TEDxBoulder 2011
Leslie Dodson: Don't misrepresent Africa
Filmed:
Readability: 4.6
184,321 views
Real narratives are complicated: Africa isn’t a country, and it's not a disaster zone, says reporter and researcher Leslie Dodson. In her talk, she calls for journalists, researchers and NGOs to stop representing entire continents as one big tragedy.
(Filmed at TEDxBoulder.)
Leslie Dodson - Reporter
Leslie Dodson’s work has taken her from Latin America to Indonesia covering international finance, economics, and politics. Full bio
Leslie Dodson’s work has taken her from Latin America to Indonesia covering international finance, economics, and politics. Full bio
Double-click the English transcript below to play the video.
00:08
I just want to start with a little bit
of a word of warning, and that is:
of a word of warning, and that is:
0
443
3473
Tôi muốn bắt đầu bằng việc
rào trước một điều:
rào trước một điều:
00:11
my job here tonight is to be
a little bit of a "doctor bring-me-down."
a little bit of a "doctor bring-me-down."
1
3940
3930
công việc của tôi tối nay có thể
sẽ khiến các bạn thất vọng.
sẽ khiến các bạn thất vọng.
00:15
So bear with me for a few minutes,
and know that after this,
and know that after this,
2
7894
4083
Vậy nên hãy kiên nhẫn một lát và
nghĩ rằng sau đây,
nghĩ rằng sau đây,
00:20
things will get lighter and brighter.
3
12001
2579
mọi việc sẽ tươi sáng và dễ dàng hơn.
00:22
So let's start.
4
14604
1163
Bắt đầu nào.
00:23
I know that many of you have heard
the traveler's adage,
the traveler's adage,
5
15791
2799
Tôi biết các bạn đều đã nghe
châm ngôn của khách du lịch,
châm ngôn của khách du lịch,
00:26
"Take nothing but pictures,
leave nothing but footprints."
leave nothing but footprints."
6
18614
4036
"Không lấy gì ngoài những bức ảnh,
không để lại gì ngoài dấu chân."
không để lại gì ngoài dấu chân."
00:30
Well, I'm going to say
7
22674
1154
Tôi muốn nói rằng
00:31
I don't think that's either as benign
nor as simple as it sounds,
nor as simple as it sounds,
8
23852
3152
Tôi không nghĩ điều đó lại dễ dàng
hay đơn giản như vậy,
hay đơn giản như vậy,
00:35
particularly for those of us in industries
who are portraying people
who are portraying people
9
27028
4110
Nhất là với những người thuộc nền công
nghiệp miêu tả con người
nghiệp miêu tả con người
00:39
in poor countries,
10
31162
1448
ở các nước nghèo,
00:40
in developing countries
11
32634
1397
ở các nước đang phát triển
00:42
and portraying the poor.
12
34055
1378
và mô tả những người nghèo.
00:43
And those of us in those industries
are reporters, researchers
are reporters, researchers
13
35457
3186
Và những người thuộc nền công nghiệp đó
là kí giả, nhà nghiên cứu
là kí giả, nhà nghiên cứu
00:46
and people working for NGOs;
14
38667
1483
và nhân viên từ NGOs;
00:48
I suspect there are a lot of us
in those industries in the audience.
in those industries in the audience.
15
40174
3521
Tôi cho là có nhiều người như vậy
đang là khán giả ở đây.
đang là khán giả ở đây.
00:51
We're going overseas
and bringing back pictures like this:
and bringing back pictures like this:
16
43719
3381
Chúng ta ra nước ngoài và mang về
những bức ảnh như thế này:
những bức ảnh như thế này:
00:55
of the utterly distressed
17
47124
1872
những kẻ túng quẫn tột cùng
00:57
or the displaced
18
49020
1751
bị trục xuất
00:58
or the hungry
19
50795
1973
hay đói ăn
01:00
or the child laborers
20
52792
1551
hay lao động trẻ em
01:02
or the exotic.
21
54367
1727
hay những kẻ ngoại lai.
01:04
Now, Susan Sontag reminds us
22
56118
2027
Giờ đây, Susan Sontag nhắc nhở chúng ta
01:06
that photographs, in part, help define
what we have the right to observe,
what we have the right to observe,
23
58169
4936
rằng những bức ảnh, một phần giúp
xác định những gì ta có quyền quan sát.
xác định những gì ta có quyền quan sát.
01:11
but more importantly,
24
63129
1448
Nhưng quan trọng hơn cả,
01:12
they are an ethics of seeing.
25
64601
1904
chúng là đạo đức trong nhìn nhận.
01:14
And I think right now is a good time
to review our ethics of seeing,
to review our ethics of seeing,
26
66529
3820
Và tôi cho rằng bây giờ là lúc
chúng ta nhìn nhận lại đạo đức quan sát,
chúng ta nhìn nhận lại đạo đức quan sát,
01:18
as our industries of reporting
and research and NGO work
and research and NGO work
27
70373
3836
vì ngành công nghiệp: ký giả,
nghiên cứu và hoạt động của NGOs
nghiên cứu và hoạt động của NGOs
01:22
are collapsing and changing,
28
74233
1820
đang sụp đổ và đổi thay,
01:24
in part, by what's being driven by
what's happening in the economy.
what's happening in the economy.
29
76077
3859
một phần bởi vì những biến động
của nền kinh tế.
của nền kinh tế.
01:27
But it's making us forge
new relationships.
new relationships.
30
79960
3337
Nhưng nó khiến chúng ta tạo dựng
những mối quan hệ mới.
những mối quan hệ mới.
01:31
And those new relationships
have some fuzzy boundaries.
have some fuzzy boundaries.
31
83321
3241
Và những mối quan hệ đó
có một số gianh giới mơ hồ.
có một số gianh giới mơ hồ.
01:34
I worked at the edge
of some of these fuzzy boundaries,
of some of these fuzzy boundaries,
32
86586
2704
Tôi làm việc ở rìa của một số
gianh giới đó,
gianh giới đó,
01:37
and I want to share with you
some of my observations.
some of my observations.
33
89314
2975
và tôi muốn chia sẻ với các bạn
một số quan sát của mình.
một số quan sát của mình.
01:40
My ethics of seeing is informed
by 25 years as a reporter
by 25 years as a reporter
34
92313
4832
Đạo đức quan sát của tôi được hình thành
bởi 25 năm làm phóng viên của mình
bởi 25 năm làm phóng viên của mình
01:45
covering emerging economies
and international relations.
and international relations.
35
97169
3035
lấy tin về những nền kinh tế mới nổi
và các mối quan hệ quốc tế.
và các mối quan hệ quốc tế.
01:48
And I believe in a free
and independent press.
and independent press.
36
100228
3481
Và tôi tin vào một nền báo chí
tự do và độc lập.
tự do và độc lập.
01:51
I believe that journalism
is a public good.
is a public good.
37
103733
3048
Tôi tin rằng ngành báo là một loại
hàng hóa công.
hàng hóa công.
01:54
But it's getting harder to do that job,
38
106805
2365
nhưng công việc này ngày càng
khó khăn hơn,
khó khăn hơn,
01:57
in part, because of the massive layoffs,
39
109194
2135
một phẩn bởi vì sự sa thải lớn,
01:59
because the budgets for international
reporting aren't there anymore,
reporting aren't there anymore,
40
111353
3653
vì quỹ phóng sự quốc tế
không còn nữa,
không còn nữa,
02:03
new technologies and new platforms
begging new content,
begging new content,
41
115030
3644
công nghệ mới và những nền tảng mới
đòi hỏi nội dung mới,
đòi hỏi nội dung mới,
02:06
and there are a lot of new journalisms.
42
118698
2598
và có rất nhiều loại báo chí mới ra.
02:09
There's activist journalism,
humanitarian journalism, peace journalism,
humanitarian journalism, peace journalism,
43
121320
4613
báo chí chính trị, báo chí nhân đạo,
báo chí vì hòa bình,
báo chí vì hòa bình,
02:13
and we are all looking to cover
the important stories of our time.
the important stories of our time.
44
125957
3910
và chúng tôi đều muốn đưa tin về những
câu chuyện quan trọng của thời đại.
câu chuyện quan trọng của thời đại.
02:17
So we're going to NGOs and asking them
if we can embed in their projects.
if we can embed in their projects.
45
129891
6512
Vậy nên chúng tôi đến NGOs và hỏi xem
liệu chúng tôi có thể tham gia vào dự án.
liệu chúng tôi có thể tham gia vào dự án.
02:24
This is in part because they're doing
important work in interesting places.
important work in interesting places.
46
136889
4581
Một phần vì họ đang làm công việc
quan trọng ở những nơi thú vị.
quan trọng ở những nơi thú vị.
02:29
That's one example here:
47
141494
1281
Đây là một ví dụ:
02:30
this is a project I worked on
in the Blue Nile in Ethiopia.
in the Blue Nile in Ethiopia.
48
142799
3394
đây là một sự án mà tôi làm việc
tại sông Blue Nile ở Ethiopia.
tại sông Blue Nile ở Ethiopia.
02:34
NGOs understand the benefits
of having reporters tag along
of having reporters tag along
49
146217
4561
NGOs hiểu lợi ích của việc có
thẻ phóng viên
thẻ phóng viên
02:38
on their team.
50
150802
1197
trong đội ngũ của họ.
02:40
They need the publicity,
they are under tremendous pressure,
they are under tremendous pressure,
51
152023
3776
Họ cần công chúng,
và đang phải chịu áp lực rất lớn,
và đang phải chịu áp lực rất lớn,
02:43
they're competing in a very crowded
market for compassion.
market for compassion.
52
155823
3954
Họ đang đấu tranh trong một thị trường
đông đúc để giành được sự thông cảm.
đông đúc để giành được sự thông cảm.
02:48
So they're also looking to reporters
and to hire freelance reporters
and to hire freelance reporters
53
160320
3252
Vậy nên họ đang dựa vào các phóng viên
và tuyển các phóng viên tự do
và tuyển các phóng viên tự do
02:51
to help them develop
their public relations material
their public relations material
54
163596
2648
để giúp họ phát triển quan hệ công chúng
02:54
and their media material.
55
166268
1918
và truyền thông.
02:56
Now, researchers are also under pressure.
56
168210
2508
Giờ đây, các nhà nghiên cứu cũng đang
chịu sức ép.
chịu sức ép.
02:58
They're under pressure to communicate
their science outside of the academy.
their science outside of the academy.
57
170742
5450
Sức ép nhằm truyền đạt khoa học
ra ngoài tháp ngà hàn lâm.
ra ngoài tháp ngà hàn lâm.
03:04
So they're collaborating with reporters,
because for many researchers,
because for many researchers,
58
176216
3572
Vì thế họ đang hợp tác với các phóng viên,
vì đối với nhiều nhà nghiên cứu,
vì đối với nhiều nhà nghiên cứu,
03:07
it's difficult for them
to write a simple story or a clear story.
to write a simple story or a clear story.
59
179812
4453
rất khó để họ viết được một câu chuyện
đơn giản hay rõ ràng.
đơn giản hay rõ ràng.
03:12
And the benefit for reporters
60
184289
2366
Và lợi ích cho những phóng viên là
03:14
is that covering field research
is some of the best work out there.
is some of the best work out there.
61
186679
4859
việc đưa tin về nghiên cứu hiện trường là
một trong số những công việc tuyệt nhất.
một trong số những công việc tuyệt nhất.
03:19
You not only get to cover science,
62
191562
1635
Bạn không chỉ đưa tin về khoa học,
03:21
but you get to meet
interesting scientists,
interesting scientists,
63
193221
2383
mà còn được gặp những nhà khoa học
thú vị,
thú vị,
03:23
like my PhD advisor Revi Sterling,
64
195628
2784
như cố viên nghiên cứu của tôi,
Revi Sterling,
Revi Sterling,
03:26
she, of the magic research
high tops there.
high tops there.
65
198436
3720
cô là một nhà nghiên cứu hàng đầu.
03:30
And it was a discussion with Revi
66
202180
2350
Và chính cuộc thảo luận với Revi
03:32
that brought us to the edge
of the researcher and reporter,
of the researcher and reporter,
67
204554
3451
đã đưa chúng tôi đến điểm trọng yếu giữa
nhà nghiên cứu và phóng viên,
nhà nghiên cứu và phóng viên,
03:36
that fuzzy boundary.
68
208029
1574
chính là ranh giới mờ nhạt đó.
03:37
And I said to her,
69
209627
1829
Tôi nói với cô,
03:39
"I was looking forward
to going to developing countries
to going to developing countries
70
211480
3442
"Tôi đang mong đợi được đến các nước
đang phát triến
đang phát triến
03:42
and doing research and covering stories
at the same time."
at the same time."
71
214946
3643
và làm nghiên cứu cùng lúc với đưa tin."
03:47
She said, "I don't think so, girlfriend."
72
219138
2559
Cô ấy nói, "Tôi không nghĩ vậy đâu gái."
03:50
And that confusion, that mutual confusion,
drove us to publish a paper
drove us to publish a paper
73
222593
4679
và sự bối rối đó, giữa cả hai chúng tôi,
khiến chúng tôi đăng một bài báo
khiến chúng tôi đăng một bài báo
03:55
on the conflicting ethics
and the contradictory practices
and the contradictory practices
74
227296
3504
về mâu thuẫn trong đạo đức
và thực hành
và thực hành
03:58
of research and reporting.
75
230824
1565
xét trên nghiên cứu và phóng sự.
04:00
We started with the understanding
76
232413
2033
Chúng tôi bắt đầu với hiểu biết rằng
04:02
that researchers and reporters
are distant cousins,
are distant cousins,
77
234470
3249
các nhà nghiên cứu và phóng viên
là anh chị em họ hàng xa,
là anh chị em họ hàng xa,
04:05
equally storytellers and social analysts.
78
237743
3118
tương tự như người kể chuyện và
các nhà phân tích xã hội.
các nhà phân tích xã hội.
04:08
But we don't see nor portray
developing communities the same way.
developing communities the same way.
79
240885
5097
Nhưng chúng tôi không nhìn nhận hay mô tả
cộng đồng đang phát triển giống nhau.
cộng đồng đang phát triển giống nhau.
04:14
Here's a very classic example.
This is Somalia, 1992.
This is Somalia, 1992.
80
246452
4116
Sau đây là một ví dụ điển hình.
Đây là Somalia vào năm 1992.
Đây là Somalia vào năm 1992.
04:18
It could be Somalia today.
81
250592
1810
Có thể là Somalia ngày nay.
04:20
And this is a standard operating procedure
82
252860
2002
Đây là một quy trình vận hành tiêu chuẩn
04:22
for much of the news video
and the news pictures that you see,
and the news pictures that you see,
83
254886
3331
cho rất nhiều thước phim và bức ảnh
đưa tin mà bạn thấy,
đưa tin mà bạn thấy,
04:26
where a group of reporters
will be trucked in,
will be trucked in,
84
258241
2844
nơi mà một nhóm phóng viên
sẽ được lên xe tải,
sẽ được lên xe tải,
04:29
escorted to the site of a disaster,
85
261109
2597
và được hộ tống đến một vùng thảm họa,
04:31
they'll produce their material,
take their pictures, get their interviews,
take their pictures, get their interviews,
86
263730
3524
họ sẽ lấy ra thiết bị, chụp ảnh và
tiến hành phỏng vấn,
tiến hành phỏng vấn,
04:35
and then they'll be escorted out.
87
267278
1615
và họ sẽ được hộ tống trở ra.
04:36
This is decidedly not a research setting.
88
268917
2657
Đây chắc chắn không phải là
bối cảnh cho nghiên cứu.
bối cảnh cho nghiên cứu.
04:40
Now, sometimes, we're working
on feature stories.
on feature stories.
89
272305
2824
Hiện tại, đôi khi chúng tôi đưa những
tin bài đặc biệt.
tin bài đặc biệt.
04:43
This is an image I took of a woman
90
275153
1902
Đây là bức ảnh tôi
chụp một người phụ nữ
chụp một người phụ nữ
04:45
in Bhongir Village
in Andhra Pradesh in India.
in Andhra Pradesh in India.
91
277079
3103
tại làng Bhongir ở Andhra Pradesh, Ấn Độ.
04:48
She's at a microfinance meeting.
92
280206
1932
Cô ấy đang ở buổi họp
về tài chính vi mô.
về tài chính vi mô.
04:50
It's a terrific story.
93
282162
1417
Đó là một câu chuyện thú vị.
04:51
What's important here
is that she is identifiable.
is that she is identifiable.
94
283926
2645
Điều quan trọng là rất dễ nhận ra cô ấy.
04:54
You can see her face.
95
286595
1825
Bạn có thể thấy khuôn mặt của cô.
04:56
This also is not a research picture.
96
288444
2733
Đây cũng không phải một tấm ảnh
phục vụ nghiên cứu.
phục vụ nghiên cứu.
04:59
This is much more representative
of a research picture.
of a research picture.
97
291201
3261
Đây là điển hình của một bức ảnh
phục vụ nghiên cứu.
phục vụ nghiên cứu.
05:02
It's a research site: you see young women
accessing new technologies.
accessing new technologies.
98
294486
5012
Đó là khu vực nghiên cứu: bạn thấy những
cô gái trẻ tiếp cận những công nghệ mới.
cô gái trẻ tiếp cận những công nghệ mới.
05:08
It's more of a time stamp,
it's a documentation of research.
it's a documentation of research.
99
300157
3989
Nó giống nhu một dấu hiệu thời gian hơn,
là tài liệu trong nghiên cứu.
là tài liệu trong nghiên cứu.
05:12
I couldn't use this for news.
100
304170
2209
Tôi không thể dùng bức ảnh để đưa tin.
05:15
It doesn't tell enough,
and it wouldn't sell.
and it wouldn't sell.
101
307078
3099
Nó chưa kể hết câu chuyện và
không thể bán.
không thể bán.
05:18
But then, the differences
are even deeper than that.
are even deeper than that.
102
310201
2579
Nhưng sau đó, sự khác biệt thậm chí
còn sâu sắc hơn.
còn sâu sắc hơn.
05:20
Revi and I analyzed some of the mandates
that researchers are under.
that researchers are under.
103
312804
5061
Revi và tôi phân tích nhiệm vụ
của các nhà nghiên cứu.
của các nhà nghiên cứu.
05:25
They are under some very strict rules
104
317889
2686
Họ phải chịu rất nhiều quy định
nghiêm khắc.
nghiêm khắc.
05:28
governed by their university
research review boards
research review boards
105
320599
2485
từ hội đồng xét duyệt nghiên cứu
ở các trường đại học
ở các trường đại học
05:31
when it comes to content
and confidentiality.
and confidentiality.
106
323108
3574
xét về nội dung và tính bảo mật.
05:34
Researchers are mandated to acquire
document-informed consent.
document-informed consent.
107
326706
5315
Các nhà nghiên cứu bắt buộc phải thu thập
Giấy chấp thuận sau khi đã thông hiểu.
Giấy chấp thuận sau khi đã thông hiểu.
05:40
Well, as a reporter, if I hang
a microphone on someone,
a microphone on someone,
108
332045
2876
Là phóng viên, nếu tôi
đeo micrô lên người nào đó,
đeo micrô lên người nào đó,
05:42
that is consent.
109
334945
1273
đó chính là thỏa thuận.
05:44
And when it comes to creating the story,
I'll fact-check as a reporter,
I'll fact-check as a reporter,
110
336657
4036
Và khi nói đến việc tạo một câu chuyện,
tôi cần phải xác thực như một phóng viên,
tôi cần phải xác thực như một phóng viên,
05:48
but I don't invite company
to create that story,
to create that story,
111
340717
3228
nhưng tôi không mời các công ty
tạo nên câu chuyện đó,
tạo nên câu chuyện đó,
05:51
whereas social scientists, researchers,
112
343969
2010
trong khi nhà khoa học,
nghiên cứu xã hội
nghiên cứu xã hội
05:54
and particularly
participatory researchers,
participatory researchers,
113
346003
2304
đặc biệt là nhiều nhà nghiên cứu
cùng tham gia,
cùng tham gia,
05:56
will often work on constructing
the narrative with the community.
the narrative with the community.
114
348331
3955
sẽ thường xây dựng chuyện kể
cùng với cộng đồng.
cùng với cộng đồng.
06:00
And when it comes
to paying for information,
to paying for information,
115
352968
2500
Và khi nhắc đến việc ra giá cho thông tin,
06:03
"checkbook journalism"
is roundly discouraged,
is roundly discouraged,
116
355492
3124
"Báo chí ghi séc" không được ủng hộ,
06:06
in part, because of the bias it introduces
in the kind of information you get.
in the kind of information you get.
117
358640
4251
một phần vì tính thiên vị
trong loại thông tin mà bạn có.
trong loại thông tin mà bạn có.
06:10
But social scientists understand
that people's time is valuable
that people's time is valuable
118
362915
3655
Nhưng các nhà khoa học xã hội hiểu
rằng thời gian là quý giá
rằng thời gian là quý giá
06:14
so they pay them for that time.
119
366594
1902
nên họ trả cho khoảng thời gian đó.
06:17
So while journalists are well-placed
120
369131
2250
Nên trong khi nhà báo được đến
đúng nơi
đúng nơi
06:19
to convey the beauty
of the scientific process --
of the scientific process --
121
371405
2728
để truyền tải vẻ đẹp của
tiến trình khoa học --
tiến trình khoa học --
06:22
and I would add, the NGO process --
122
374157
2447
và tôi xin thêm vào, tiến trình NGO --
06:24
what about the warts?
123
376628
1628
Vậy còn những điều không hay?
06:26
What happens if a research project
is not particularly well-designed,
is not particularly well-designed,
124
378280
4275
Chuyện gì sẽ xảy ra nếu một dự án khoa học
không được thiết kế đặc biệt tốt,
không được thiết kế đặc biệt tốt,
06:30
or an NGO project
doesn't fulfill its goals?
doesn't fulfill its goals?
125
382579
4032
hoặc một dự án phi chính phủ
không đạt được mục tiêu?
không đạt được mục tiêu?
06:34
Or the other kind of warts,
126
386635
2239
Hay những điều không hay khác,
06:36
you know, what happens after dark
when the drinks happen.
when the drinks happen.
127
388898
3405
bạn biết đấy, điều gì xảy ra sau khi trời
tối khi đã uống vài ly.
tối khi đã uống vài ly.
06:40
Research environments
and reporting trips and NGO projects
and reporting trips and NGO projects
128
392327
6574
Môi trường nghiên cứu, các chuyến đi
báo cáo và các dự án NGO
báo cáo và các dự án NGO
06:46
are very intimate environments;
129
398925
1955
là những môi trường rất thân mật;
06:48
you make good friends
while you're doing good work.
while you're doing good work.
130
400904
3157
bạn giao du với những người bạn tốt
khi đang làm tốt công việc.
khi đang làm tốt công việc.
06:52
But there's a little bit
of Johnnie Walker journalism after dark,
of Johnnie Walker journalism after dark,
131
404085
3267
nhưng sẽ có một vài chén khi trời tối,
06:55
and what happens to that line
between embedded
between embedded
132
407376
3794
và điều gì sẽ xảy ra giữa ranh giới
của việc lấy tin
của việc lấy tin
06:59
and in-bedded?
133
411194
1584
và "chuyện ấy"?
07:00
Or what do you do with the odd
and odious behavior?
and odious behavior?
134
412802
2632
Hay bạn sẽ làm gì với những
hành động kì quặc và xấu xĩ?
hành động kì quặc và xấu xĩ?
07:03
The point is that you'll want
to negotiate in advance
to negotiate in advance
135
415458
3761
Điểm mấu chốt là bạn sẽ muốn
thương lượng trước hết
thương lượng trước hết
07:07
what is on the record
136
419243
1518
điều gì ở ghi lại trên máy quay
07:08
and off the record.
137
420785
1637
và khi đã tắt máy.
07:10
I'm going to turn now to some NGO imagery
138
422446
2534
Tôi sẽ chuyển sang NGO
07:13
which will be familiar
to some of you in this audience.
to some of you in this audience.
139
425004
3267
mà một vài khán giả ở đây
sẽ thấy rất quen thuộc.
sẽ thấy rất quen thuộc.
07:17
(Video) Narrator: For about 70 cents,
you can buy a can of soda,
you can buy a can of soda,
140
429907
3240
(Video): Với khoảng 70 cent,
bạn đã có thể mua một lon nước ngọt,
bạn đã có thể mua một lon nước ngọt,
07:21
regular or diet.
141
433171
1317
loại thường hoặc ăn kiêng.
07:24
In Ethiopia, for just 70 cents a day,
142
436669
2986
Ở Ethiopia, chỉ với 70 cent mỗi ngày,
07:27
you can feed a child like Jamal
nourishing meals.
nourishing meals.
143
439679
3672
bạn có thể cho đứa trẻ như Jamal
những bữa ăn bổ dưỡng.
những bữa ăn bổ dưỡng.
07:32
For about 70 cents,
you can also buy a cup of coffee.
you can also buy a cup of coffee.
144
444159
3523
Chỉ với khoảng 70 cent,
bạn cũng có thể mua một tách cà phê.
bạn cũng có thể mua một tách cà phê.
07:36
In Guatemala, for 70 cents a day,
145
448572
2694
Ở Guatemala, với 70 cent mỗi ngày,
07:39
you can help a child like Vilma get
the clothes she needs to attend school.
the clothes she needs to attend school.
146
451290
4605
bạn có thể giúp đứa trẻ như Vilma có
quần áo mặc đến trường.
quần áo mặc đến trường.
07:44
Leslie Dodson: Now, there's
some very common imagery
some very common imagery
147
456911
2461
Dodson: Bây giờ, sẽ là một vài
hình ảnh khá phổ biến
hình ảnh khá phổ biến
07:47
that's been around for 40 years.
148
459396
1557
đã xuất hiện khoảng 40 năm.
07:48
That's part of Sally Struthers's
famine campaign.
famine campaign.
149
460977
2451
Nó thuộc chiến dịch
chống đói của Sally Struthers.
chống đói của Sally Struthers.
07:53
Some of it is very familiar;
it's the Madonna and child.
it's the Madonna and child.
150
465174
2773
Một số rất quen thuộc;
Đó là Madonna và đứa trẻ.
Đó là Madonna và đứa trẻ.
07:55
Women and children are very effective
in terms of NGO campaigns.
in terms of NGO campaigns.
151
467971
5228
Trẻ em và phụ nữ rất là hiệu quả
trong chiến dịch tuyên truyền của NGO.
trong chiến dịch tuyên truyền của NGO.
08:01
We've been looking at this imagery
for a long time,
for a long time,
152
473223
2443
Chúng ta đã thấy các
hình ảnh này từ rất lâu,
hình ảnh này từ rất lâu,
08:03
for hundreds and hundreds of years;
the Madonna and child.
the Madonna and child.
153
475690
3540
trong hàng trăm năm;
Madonna và đứa trẻ.
Madonna và đứa trẻ.
08:07
Here is [Duccio],
154
479254
1990
Đây là [Duccio],
08:10
and here is Michelangelo.
155
482982
1592
và đây là Michelangelo.
08:13
My concern is: Are we
one-noting the genders
one-noting the genders
156
485145
3164
Mối quan tâm của tôi là:
chúng ta chỉ đang quan tâm đến một giới
chúng ta chỉ đang quan tâm đến một giới
08:16
in our narratives of poverty
in developing communities?
in developing communities?
157
488333
4725
trong những câu chuyện về đói nghèo
ở các quốc gia đang phát triển?
ở các quốc gia đang phát triển?
08:21
Do we have women as victims,
and are men only the perpetrators?
and are men only the perpetrators?
158
493082
4571
Có phải phụ nữ luôn là nạn nhân,
và đàn ông luôn là thủ phạm?
và đàn ông luôn là thủ phạm?
08:25
Are they the guys with the AK-47s
or the boy soldiers?
or the boy soldiers?
159
497677
3284
Họ có phải là người đeo khẩu AK-47
hay những chàng lính?
hay những chàng lính?
08:28
Because that doesn't leave
room for stories
room for stories
160
500985
2749
Vì điều đó không tạo chỗ
cho những câu chuyện
cho những câu chuyện
08:31
like the man who's selling ice cream
at the refuge camp in Southern Sudan,
at the refuge camp in Southern Sudan,
161
503758
4852
như người đàn ông bán kem ở trại tị nạn
tại Nam Sudan,
tại Nam Sudan,
08:36
where we did a project,
162
508634
1289
nơi chúng tôi làm dự án,
08:37
or the stories of the men who are working
on the bridge over the Blue Nile.
on the bridge over the Blue Nile.
163
509947
5457
hay câu chuyện về người đàn ông
làm việc trên cầu ở sông Blue Nile.
làm việc trên cầu ở sông Blue Nile.
08:43
So I wonder:
164
515428
1212
Thế nên tôi tự hỏi:
08:44
Are these stories inconvenient
to our narratives?
to our narratives?
165
516664
3049
Liệu những câu chuyện như vậy không
thuận tiện cho mô tả của chúng ta?
thuận tiện cho mô tả của chúng ta?
08:48
And what about this narrative?
166
520235
1523
Vậy câu chuyện sau đây thì sao?
08:51
This is a for-profit game,
167
523980
2456
Đây là một trò chơi thu phí,
08:55
and its aim is to make development fun.
168
527388
3579
và mục đích là khiến sự phát triển
thêm vui nhộn.
thêm vui nhộn.
08:58
One question is: Did they
inadvertently make fun of?
inadvertently make fun of?
169
530991
4067
Câu hỏi đặt ra là: Họ có vô tình
tạo trò cười?
tạo trò cười?
09:03
Another set of questions is:
What are the rights of these children?
What are the rights of these children?
170
535082
3818
Và hàng tá câu hỏi khác:
Đâu là quyền của những đứa trẻ?
Đâu là quyền của những đứa trẻ?
09:06
What rights of publicity
or privacy do they have?
or privacy do they have?
171
538924
2710
Chúng có những quyền công khai
và riêng tư nào?
và riêng tư nào?
09:09
Did they get paid?
172
541658
1577
Chúng có được trả tiền?
09:11
Should they get paid?
173
543259
1166
Hay nên được trả tiền?
09:12
Should they share in the profit?
174
544449
1651
Chúng có được chia sẻ lợi nhuận?
09:14
This is a for-profit game.
175
546124
2126
Đây là một trò chơi vì lợi nhuận.
09:16
Did they sign talent waivers?
176
548274
2167
Họ đã kí vào giấy khước từ tài năng?
09:18
I have to use these
when I'm working with NGOs
when I'm working with NGOs
177
550465
2610
Tôi phải sử dụng những nguồn
này khi làm việc cùng NGOs
này khi làm việc cùng NGOs
09:21
and documentary filmmakers
here in the States.
here in the States.
178
553099
3232
và các nhà làm phim tài liệu
trên khắp nước Mỹ.
trên khắp nước Mỹ.
09:24
In the States, we take our right
to privacy and publicity
to privacy and publicity
179
556355
3413
Tại Mỹ, chúng ta xem xét quyền công khai
và quyền riêng tư
và quyền riêng tư
09:27
very seriously.
180
559792
1527
một cách nghiêm túc.
09:29
So what is it about getting
on a long-haul flight
on a long-haul flight
181
561343
3246
Vậy điều gì xảy ra khi bạn lên
một chuyến bay đường dài
một chuyến bay đường dài
09:32
that makes these rights vaporize?
182
564613
2166
điều mà khiến cho những quyền
này biến mất?
này biến mất?
09:35
I don't want to just pick on our friends
in the gaming arts;
in the gaming arts;
183
567176
2873
Tôi không muốn chỉ chọn ra một vài người
trong trò chơi;
trong trò chơi;
09:38
I'll turn to the graphic arts,
184
570073
1793
Hãy chuyển sang ngành đồ hoạ ,
09:39
where we often see these monolithic,
homogeneous stories
homogeneous stories
185
571890
5709
nơi mà chúng ta thường thấy
những câu chuyện cứng nhắc và đồng nhất
những câu chuyện cứng nhắc và đồng nhất
09:45
about the great country of Africa.
186
577623
2766
về một quốc gia Châu Phi rộng lớn
09:49
But Africa is not a country,
it's a continent.
it's a continent.
187
581943
3242
Nhưng Châu Phi không phải một quốc gia,
nó là một châu lục.
nó là một châu lục.
09:53
It's 54 countries and thousands
and thousands of languages.
and thousands of languages.
188
585209
4121
Gồm có 54 quốc gia và hàng ngàn
ngôn ngữ.
ngôn ngữ.
09:57
So my question is:
Is this imagery productive,
Is this imagery productive,
189
589921
3613
Câu hỏi của tôi là:
Hình ảnh này liệu có hữu dụng?
Hình ảnh này liệu có hữu dụng?
10:01
or is it reductive?
190
593558
1792
hay vô dụng?
10:03
I know that it's popular.
191
595374
1937
Tôi biết điều này rất phổ biến.
10:05
USAID just launched
their campaign "Forward" --
their campaign "Forward" --
192
597335
3781
USAID vừa khởi xướng một chiến dịch
có tên "Tiến lên" --
có tên "Tiến lên" --
10:09
FWD: Famine, War and Drought.
193
601140
4115
Về Nạn đói, Chiến tranh và Hạn hán.
10:13
And by looking at it, you would think
that was happening all the time,
that was happening all the time,
194
605279
3372
Và chỉ cần nhìn thôi, bạn sẽ nghĩ
điểu đó vẫn luôn xảy ra,
điểu đó vẫn luôn xảy ra,
10:16
all over Africa.
195
608675
1158
trên khắp Châu Phi.
10:17
But this is about what's happening
in the Horn of Africa.
in the Horn of Africa.
196
609857
2726
Nhưng đây là về những gì đang xảy ra
ở vùng Sừng châu Phi.
ở vùng Sừng châu Phi.
10:20
And I'm still trying to make sense
of Africa in a piece of Wonder Bread.
of Africa in a piece of Wonder Bread.
197
612607
5428
Tôi vẫn đang cố hiểu về châu Phi
như trong một mẩu của hãng Wonder Bread.
như trong một mẩu của hãng Wonder Bread.
10:26
I'm wondering about that.
198
618682
1761
Tôi vẫn đang tự hỏi về điều đó.
10:28
Germaine Greer has wondered
about the same things and she says,
about the same things and she says,
199
620467
3057
Germaine Greer cũng tự vấn điều tương tự
và cô ấy nói,
và cô ấy nói,
10:31
"At breakfast and at dinner,
we can sharpen our own appetites
we can sharpen our own appetites
200
623548
3293
"Vào buổi sáng và tối, chúng ta có thể
làm sâu sắc thêm nỗi khao khát
làm sâu sắc thêm nỗi khao khát
10:34
with a plentiful dose
of the pornography of war, genocide,
of the pornography of war, genocide,
201
626865
4283
với vô số chất liệu trần trụi về
chiến tranh, diệt chủng,
chiến tranh, diệt chủng,
10:39
destitution and disease."
202
631172
1925
nghèo túng và bệnh tật."
10:41
She's right. We have
sharpened our appetites.
sharpened our appetites.
203
633493
2505
Cô ấy đúng. Chúng ta làm sâu sắc
thêm nỗi thèm khát.
thêm nỗi thèm khát.
10:44
But we can also sharpen our insights.
204
636022
2952
Nhưng chúng ta cũng có thể
làm sâu sắc thêm hiểu biết.
làm sâu sắc thêm hiểu biết.
10:46
It is not always war,
insurrection and disease.
insurrection and disease.
205
638998
4227
Không phải lúc nào cũng là
chiến tranh, sự nổi dậy và bệnh tật.
chiến tranh, sự nổi dậy và bệnh tật.
10:51
This is a picture out of South Sudan,
206
643632
2206
Đây là bức tranh về Nam Sudan.
10:53
just a couple of months
before the new country was born.
before the new country was born.
207
645862
2902
chỉ vài tháng trước khi
quốc gia mới ra đời.
quốc gia mới ra đời.
10:56
I will continue to work as a researcher
and a reporter in developing countries,
and a reporter in developing countries,
208
648788
5307
Tôi sẽ tiếp tục làm nghiên cứu và ký giả
ở các nước đang phát triển,
ở các nước đang phát triển,
11:02
but I do it with an altered
ethic of seeing.
ethic of seeing.
209
654119
3189
nhưng tôi sẽ làm việc với
một đạo đức nhận thức khác.
một đạo đức nhận thức khác.
11:05
I ask myself whether
my pictures are pandering,
my pictures are pandering,
210
657756
3459
Tôi hỏi bản thân liệu những bức ảnh
kia có đang nối giáo cho giặc,
kia có đang nối giáo cho giặc,
11:09
whether they contribute to stereotypes,
211
661239
2511
liệu chúng có góp phần tạo nên
hình mẫu rập khuôn,
hình mẫu rập khuôn,
11:11
whether the images match the message,
212
663774
2679
liệu hình ảnh có phù hợp với thông điệp,
11:15
am I complacent or am I complicit?
213
667055
3698
Liệu tôi nên thỏa mãn hay chỉ
mang tội đồng lõa?
mang tội đồng lõa?
11:19
Thank you.
214
671645
1157
Cảm ơn.
11:20
(Applause)
215
672826
1502
(Vỗ tay)
ABOUT THE SPEAKER
Leslie Dodson - ReporterLeslie Dodson’s work has taken her from Latin America to Indonesia covering international finance, economics, and politics.
Why you should listen
Leslie Dodson has reported throughout the world for Reuters, NBC and CNN, among others. She has worked extensively in South America covering politics, economics, and international finance organizations. She has also covered Asian finance and politics for NHK Japan, and the Sandinista and Contra conflicts.
Leslie Dodson | Speaker | TED.com