ABOUT THE SPEAKER
Alberto Cairo - Physiotherapist
Alberto Cairo leads the International Red Cross' orthopedic rehabilitation work in Afghanistan.

Why you should listen

Alberto Cairo is the head of the ICRC's orthopedic program in Afghanistan. He's spent the past two decades in this war-ravaged nation -- far from his native Italy -- helping an estimated 100,000 Afghan landmine and accident victims learn to find the strength within themselves to not only walk, but also to hope, again.

In a country where the disabled are generally given pity but no rights, Alberto found a way -- through micro-loans, positive discrimination schemes and home schooling -- to give tens of thousands of disabled Afghans a job and a sense of dignity and pride.

About him, John F. Burns wrote in the New York Times: "Afghans of all ethnic and political stripes, even the Taliban, seem likely to count Alberto Cairo as one foreigner who left the country better than he found it."

His diary, "Storie da Kabul," based on a series of stories he wrote for Italy's La Repubblica, has been published in Italian and in French.

More profile about the speaker
Alberto Cairo | Speaker | TED.com
TEDxRC2

Alberto Cairo: There are no scraps of men

Alberto Cairo: Không có cái gọi là con người phế thải

Filmed:
983,356 views

Những phòng khám của Alberto Cairo ở Afghanistan đã từng đóng cửa trong thời gian giao chiến. Giờ đây, chúng luôn mở cửa hoạt động. Tại TEDxRC2 (RC: Red Cross-Chữ Thập Đỏ/Red Crescent-Trăng Lưỡi Liềm Đỏ), Cairo kể lại câu chuyện rất xúc động về việc tại sao -- và làm thế nào ông đã tìm thấy tính nhân văn và nhân phẩm giữa lòng cuộc chiến.
- Physiotherapist
Alberto Cairo leads the International Red Cross' orthopedic rehabilitation work in Afghanistan. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
I've been in AfghanistanAfghanistan for 21 yearsnăm.
0
0
2000
Tôi đã ở Afghanistan 21 năm.
00:17
I work for the RedMàu đỏ CrossCross
1
2000
3000
Tôi là bác sỹ vật lý trị liệu
00:20
and I'm a physicalvật lý therapistbác sĩ chuyên khoa.
2
5000
3000
làm việc cho hội Chữ Thập Đỏ.
00:24
My jobviệc làm is to make armscánh tay and legschân --
3
9000
3000
Công việc của tôi là làm ra tay và chân giả --
00:27
well it's not completelyhoàn toàn truethật.
4
12000
2000
chà, cũng không hoàn toàn đúng vậy.
00:29
We do more than that.
5
14000
2000
Chúng tôi làm nhiều hơn thế.
00:31
We providecung cấp the patientsbệnh nhân,
6
16000
2000
Chúng tôi cung cấp cho bệnh nhân,
00:33
the AfghanAfghanistan disabledtàn tật,
7
18000
2000
những người dân Afghanistan tàn tật,
00:35
first with the physicalvật lý rehabilitationphục hồi chức năng
8
20000
3000
đầu tiên là sự phục hồi thể chất
00:38
then with the socialxã hội reintegrationviệc.
9
23000
3000
sau đó là sự tái hội nhập xã hội.
00:41
It's a very logicalhợp lý plankế hoạch,
10
26000
3000
Đó là một kế hoạch rất logic,
00:44
but it was not always like this.
11
29000
2000
nhưng nó đã không lúc nào cũng giống thế này.
00:46
For manynhiều yearsnăm, we were just providingcung cấp them
12
31000
2000
Trong nhiều năm, chúng tôi đã chỉ cung cấp cho họ
00:48
with artificialnhân tạo limbschân tay.
13
33000
3000
chân tay nhân tạo.
00:51
It tooklấy quitekhá manynhiều yearsnăm
14
36000
2000
Đã mất rất nhiều năm
00:53
for the programchương trình to becometrở nên what it is now.
15
38000
5000
để chương trình này trở thành như nó bây giờ.
00:58
TodayHôm nay, I would like to tell you a storycâu chuyện,
16
43000
3000
Hôm nay, tôi muốn kể cho các bạn một câu chuyện,
01:01
the storycâu chuyện of a biglớn changethay đổi,
17
46000
3000
một câu chuyện về một thay đổi to lớn,
01:04
and the storycâu chuyện of the people
18
49000
2000
câu chuyện của những người
01:06
who madethực hiện this changethay đổi possiblekhả thi.
19
51000
2000
đã làm cho sự thay đổi này xảy ra.
01:08
I arrivedđã đến in AfghanistanAfghanistan
20
53000
2000
Tôi tới Afghanistan
01:10
in 1990
21
55000
4000
năm 1990
01:14
to work in a hospitalbệnh viện
22
59000
3000
để làm việc trong một bệnh viện
01:17
for warchiến tranh victimsnạn nhân.
23
62000
2000
dành cho những nạn nhân chiến tranh.
01:19
And then, not only for warchiến tranh victimsnạn nhân,
24
64000
2000
và sau đó,không chỉ có những nạn nhân chiến tranh,
01:21
but it was for any kindloại of patientbệnh nhân.
25
66000
3000
nhưng tất cả mọi loại bệnh nhân.
01:24
I was alsocũng thế workingđang làm việc
26
69000
2000
Tôi cũng làm việc cho
01:26
in the orthopedicchỉnh hình centerTrung tâm, we call it.
27
71000
2000
trung tâm chỉnh hình, chúng tôi gọi nó như thế.
01:28
This is the placeđịa điểm where we make the legschân.
28
73000
3000
Đây là nơi mà chúng tôi làm những cái chân giả.
01:31
At that time
29
76000
2000
Khoảng thời gian đó
01:33
I foundtìm myselfriêng tôi
30
78000
2000
tôi thấy mình
01:35
in a strangekỳ lạ situationtình hình.
31
80000
2000
ở vào một tình thế rất kì lạ.
01:37
I feltcảm thấy not quitekhá readysẳn sàng
32
82000
2000
Tôi đã cảm thấy như mình chưa sẵn sàng
01:39
for that jobviệc làm.
33
84000
2000
cho công việc đó.
01:41
There was so much to learnhọc hỏi.
34
86000
3000
Có quá nhiều thứ để học.
01:44
There were so manynhiều things newMới to me.
35
89000
2000
Quá nhiều điều mới mẻ với tôi.
01:46
But it was a terrificTuyệt vời jobviệc làm.
36
91000
2000
Nhưng đó là một công việc tuyệt vời.
01:48
But as soonSớm as the fightingtrận đánh intensifiedtăng cường,
37
93000
2000
Nhưng khi cuộc chiến trở nên căng thẳng,
01:50
the physicalvật lý rehabilitationphục hồi chức năng was suspendedđình chỉ.
38
95000
3000
chương trình phục hồi thể chất bị tạm hoãn.
01:53
There were manynhiều other things to do.
39
98000
2000
có rất nhiều thứ khác để làm
01:55
So the orthopedicchỉnh hình centerTrung tâm was closedđóng
40
100000
3000
Vậy nên trung tâm chỉnh hình bị đóng cửa
01:58
because physicalvật lý rehabilitationphục hồi chức năng
41
103000
2000
bởi vì chương trình phục hồi thể chất
02:00
was not consideredxem xét a prioritysự ưu tiên.
42
105000
4000
không còn được coi là ưu tiên hàng đầu nữa.
02:08
It was a strangekỳ lạ sensationcảm giác.
43
113000
3000
Đó là một cảm giác rất kì lạ.
02:11
AnywayDù sao, you know everymỗi time I make this speechphát biểu --
44
116000
3000
Dù sao chăng nữa, các bạn biết không mỗi khi tôi nói bài diễn văn này --
02:14
it's not the first time -- but it's an emotioncảm xúc.
45
119000
3000
vâng đây không phải lần đầu tiên -- nhưng đó là một sự xúc động.
02:17
It's something that comesđến out from the pastquá khứ.
46
122000
2000
Nó là một cái gì đó thoát ra từ quá khứ.
02:19
It's 21 yearsnăm,
47
124000
2000
Đã 21 năm,
02:21
but they are still all there.
48
126000
3000
nhưng chúng vẫn còn cả đây.
02:24
AnywayDù sao, in 1992,
49
129000
3000
Dù sao thì, trong năm 1992,
02:27
the MujahideenMujahideen tooklấy all AfghanistanAfghanistan.
50
132000
3000
phe Mujahideen chiếm toàn bộ Afghanistan.
02:30
And the orthopedicchỉnh hình centerTrung tâm was closedđóng.
51
135000
3000
Và trung tâm chỉnh hình bị đóng cửa.
02:33
I was assignedgiao to work for the homelessvô gia cư,
52
138000
3000
Tôi được phân công làm phần việc về những người vô gia cư,
02:36
for the internallybên trong displaceddi dời people.
53
141000
3000
những người bị tản cư nội tại
02:41
But one day, something happenedđã xảy ra.
54
146000
3000
Nhưng một ngày, điều gì đó đã xảy ra.
02:45
I was comingđang đến back
55
150000
2000
Tôi đang đi về
02:47
from a biglớn foodmón ăn distributionphân phối in a mosqueNhà thờ Hồi giáo
56
152000
3000
từ một trung tâm phân phối thực phẩm lớn trong một nhà thờ hồi giáo
02:50
where tenshàng chục and tenshàng chục of people
57
155000
4000
nơi mà hàng chục chục người
02:54
were squattingngồi xổm in terriblekhủng khiếp conditionsđiều kiện.
58
159000
4000
đang ngồi xổm trong tình cảnh rất kinh khủng.
02:58
I wanted to go home. I was drivingđiều khiển.
59
163000
3000
Tôi muốn về nhà. Tôi đang lái xe.
03:01
You know, when you want to forgetquên,
60
166000
2000
Bạn biết đấy, khi bạn muốn quên,
03:03
you don't want to see things,
61
168000
2000
bạn không muốn nhìn thấy gì nữa,
03:05
so you just want to go to your roomphòng, to lockKhóa yourselfbản thân bạn insidephía trong
62
170000
3000
thế nên bạn chỉ muốn đi về phòng mình, nhốt mình bên trong
03:08
and say, "That's enoughđủ."
63
173000
4000
và nói rằng, "Đủ rồi."
03:12
A bombbom fellrơi not farxa from my carxe hơi --
64
177000
3000
Một quả bom rớt xuống không xa chiếc xe của tôi --
03:15
well, farxa enoughđủ, but biglớn noisetiếng ồn.
65
180000
3000
à, cũng đủ xa, nhưng tiếng nổ thì lớn.
03:18
And everybodymọi người disappearedbiến mất from the streetđường phố.
66
183000
4000
Và tất cả mọi người biến mất khỏi con đường.
03:22
The carsxe hơi disappearedbiến mất as well.
67
187000
3000
Xe cộ cũng biến mất.
03:25
I duckedducked.
68
190000
2000
Tôi né xuống.
03:27
And only one figurenhân vật
69
192000
2000
Và chỉ còn một bóng dáng
03:29
remainedvẫn in the middleở giữa of the roadđường.
70
194000
2000
còn lại trên đường.
03:31
It was a man in a wheelchairxe lăn
71
196000
3000
Đó là một người đàn ông trên chiếc xe lăn
03:34
desperatelytuyệt vọng tryingcố gắng to movedi chuyển away.
72
199000
3000
đang cố lùi ra xa một cách tuyệt vọng.
03:37
Well I'm not a particularlyđặc biệt bravecan đảm personngười,
73
202000
2000
Tôi không phải là người đặc biệt can đảm,
03:39
I have to confessthú nhận it,
74
204000
2000
tôi phải thừa nhận như vậy,
03:41
but I could not just ignorebỏ qua him.
75
206000
4000
nhưng chỉ là tôi không thể lờ anh ta đi.
03:45
So I stoppeddừng lại the carxe hơi
76
210000
3000
Vậy nên tôi dừng xe
03:48
and I wentđã đi to help.
77
213000
3000
đi lại chỗ đó để giúp.
03:51
The man was withoutkhông có legschân
78
216000
3000
Người đàn ông đó không còn chân
03:54
and only with one armcánh tay.
79
219000
3000
và chỉ còn một tay.
03:57
BehindĐằng sau him there was a childđứa trẻ, his sonCon trai,
80
222000
3000
Đằng sau anh ta là một đứa trẻ, con trai anh ta,
04:00
redđỏ in the faceđối mặt
81
225000
2000
mặt ửng đỏ
04:02
in an effortcố gắng to pushđẩy the fathercha.
82
227000
4000
cố sức đẩy cha đi
04:06
So I tooklấy him into a safean toàn placeđịa điểm.
83
231000
3000
Vậy là tôi đưa anh ta vào một chỗ an toàn.
04:09
And I askhỏi, "What are you doing out in the streetđường phố
84
234000
4000
Và tôi hỏi, "Anh đang làm gì trên đường
04:13
in this situationtình hình?"
85
238000
2000
trong tình cảnh này vậy?"
04:15
"I work," he said.
86
240000
2000
"Tôi làm việc," anh ta nói.
04:17
I wonderedtự hỏi, what work?
87
242000
3000
Tôi ngạc nhiên, việc gì?
04:20
And then I askhỏi an even more stupidngốc nghếch questioncâu hỏi:
88
245000
3000
Và sau đó tôi hỏi câu ngu ngốc hơn thế:
04:23
"Why don't you have the prosthesesbộ phận giả?
89
248000
2000
"Tại sao anh không có bộ phận giả?
04:25
Why don't you have the artificialnhân tạo legschân?"
90
250000
2000
Tại sao anh không có chân nhân tạo?"
04:27
And he said, "The RedMàu đỏ CrossCross has closedđóng."
91
252000
4000
Anh ta nói," Hội Chữ Thập Đỏ đóng cửa rồi."
04:31
Well withoutkhông có thinkingSuy nghĩ, I told him
92
256000
3000
Thế là không cần suy nghĩ, tôi nói với anh ta
04:34
"Come tomorrowNgày mai.
93
259000
2000
"Hãy đến vào ngày mai.
04:36
We will providecung cấp you with a pairđôi of legschân."
94
261000
4000
Chúng tôi sẽ cho anh một đôi chân giả."
04:40
The man, his nameTên was MahmoudMahmoud,
95
265000
3000
Người đàn ông, anh ta tên Mahmoud,
04:43
and the childđứa trẻ, whose nameTên was RafiRafi, left.
96
268000
4000
và đứa bé tên Rafi, cáo biệt.
04:47
And then I said, "Oh, my God. What did I say?
97
272000
4000
Và sau đó tôi nghĩ, "Chúa ơi, con đã nói gì thế này?
04:51
The centerTrung tâm is closedđóng,
98
276000
2000
Trung tâm bị đóng cửa,
04:53
no staffcán bộ around.
99
278000
2000
không còn nhân viên nào ở đó.
04:55
Maybe the machinerymáy móc is brokenbị hỏng.
100
280000
3000
Có thể máy móc bị hỏng.
04:58
Who is going to make the legschân for him?"
101
283000
3000
Ai sẽ làm chân cho anh ta?"
05:01
So I hopedhy vọng that he would not come.
102
286000
4000
Thế là tôi hy vọng anh ta đừng đến.
05:05
This is the streetsđường phố of KabulKabul
103
290000
3000
Đây là đường phố tại Kabul
05:08
in those daysngày.
104
293000
3000
trong thời điểm đó.
05:11
So I said, "Well I will give him some moneytiền bạc."
105
296000
3000
Vậy nên tôi nghĩ, "À tôi sẽ cho anh ta ít tiền."
05:14
And so the followingtiếp theo day,
106
299000
2000
Rồi ngày tiếp theo
05:16
I wentđã đi to the orthopedicchỉnh hình centerTrung tâm.
107
301000
3000
Tôi đi tới trung tâm chỉnh hình.
05:19
And I spokenói with a gatekeepergatekeeper.
108
304000
4000
và nói với người gác cổng.
05:23
I was readysẳn sàng to tell him,
109
308000
2000
Tôi đã sẵn sàng nói với anh ta,
05:25
"Listen, if someonengười nào such-and-suchnhư vậy-và-như vậy comesđến tomorrowNgày mai,
110
310000
3000
"Nghe này, giả dụ có người đến vào ngày mai,
05:28
please tell him that it was a mistakesai lầm.
111
313000
3000
làm ơn nói với anh ta rằng đã có sự nhầm lẫn.
05:31
Nothing can be donelàm xong.
112
316000
2000
Chúng tôi không thể làm được gì nữa.
05:33
Give him some moneytiền bạc."
113
318000
2000
Hãy cho anh ta ít tiền."
05:35
But MahmoudMahmoud and his sonCon trai were alreadyđã there.
114
320000
2000
Nhưng Mahmoud và con trai anh ta đã ở đó từ bao giờ.
05:37
And they were not alonemột mình.
115
322000
2000
Và họ không đi một mình.
05:39
There were 15, maybe 20, people like him waitingđang chờ đợi.
116
324000
5000
Có khoảng 15 hay 20 người giống anh ta, chờ đợi.
05:44
And there was some staffcán bộ too.
117
329000
4000
Và còn có vài nhân viên nữa.
05:48
AmongTrong số các them there was my right-handtay phải man,
118
333000
3000
Trong số đó có cả người thân tín của tôi,
05:51
NajmuddinNajmuddin.
119
336000
2000
Najmuddin.
05:53
And the gatekeepergatekeeper told me,
120
338000
3000
Và người gác cổng nói với tôi rằng,
05:56
"They come everydaymỗi ngày to see if the centerTrung tâm will openmở."
121
341000
4000
"Họ đến mỗi ngày để xem khi nào trung tâm lại mở cửa."
06:00
I said, "No.
122
345000
2000
Tôi nói, "Không.
06:02
We have to go away. We cannotkhông thể stayở lại here."
123
347000
2000
Chúng tôi phải rời nơi này. Chúng tôi không thể ở lại."
06:04
They were bombingném bom -- not very closegần -- but you could hearNghe the noisetiếng ồn of the bombsbom.
124
349000
3000
Họ đang dội bom -- không gần lắm -- nhưng bạn có thể nghe thấy tiếng ồn của bom.
06:07
So, "We cannotkhông thể stayở lại here, it's dangerousnguy hiểm.
125
352000
3000
Thế nên, "Chúng tôi không thể ở lại, nguy hiểm lắm.
06:10
It's not a prioritysự ưu tiên."
126
355000
2000
Đây không phải là ưu tiên số một."
06:12
But NajmuddinNajmuddin told me, "Listen now, we're here."
127
357000
4000
Nhưng Najmuddin nói với tôi, "Nghe này, chúng ta đã ở đây rồi."
06:16
At leastít nhất we can startkhởi đầu repairingSửa chữa the prosthesesbộ phận giả, the brokenbị hỏng prosthesesbộ phận giả of the people
128
361000
3000
Chí ít chúng ta có thể bắt đầu sửa chữa những bộ phận giả, những bộ phận giả bị hư hại của mọi người
06:19
and maybe try to do something
129
364000
2000
và có lẽ cố gắng làm điều gì đó
06:21
for people like MahmoudMahmoud."
130
366000
2000
cho những người như Mahmoud."
06:23
I said, "No, please. We cannotkhông thể do that.
131
368000
3000
Tôi nói, "Không, hãy làm ơn. Chúng ta không thể làm thế.
06:26
It's really dangerousnguy hiểm.
132
371000
3000
Thực sự rất nguy hiểm.
06:29
We have other things to do."
133
374000
2000
Chúng ta còn nhiều thứ khác để làm."
06:31
But they insistedkhăng khăng.
134
376000
2000
Nhưng họ cố nài nỉ.
06:33
When you have 20 people
135
378000
2000
Khi bạn có 20 người
06:35
in fronttrước mặt of you, looking at you
136
380000
2000
đứng trước mặt, nhìn bạn
06:37
and you are the one who has to decidequyết định ...
137
382000
3000
và bạn là người duy nhất phải quyết định...
06:40
So we startedbắt đầu doing some repairsSửa chữa.
138
385000
3000
Thế là chúng tôi bắt đầu làm vài công việc sửa chữa.
06:43
AlsoCũng one of the physicalvật lý therapiststrị liệu
139
388000
2000
Một trong những bác sỹ vật lý trị liệu cũng
06:45
reportedbáo cáo that MahmoudMahmoud
140
390000
2000
báo cáo là Mahmoud
06:47
could be providedcung cấp with a legchân,
141
392000
2000
có thể được cung cấp một cái chân giả,
06:49
but not immediatelyngay.
142
394000
2000
nhưng không phải là ngay lập tức.
06:51
The legschân were swollensưng lên
143
396000
2000
Đôi chân sưng lên
06:53
and the kneesđầu gối were stiffcứng,
144
398000
2000
và đầu gối bị xơ cứng,
06:55
so he neededcần a long preparationchuẩn bị.
145
400000
2000
vậy nên anh ta cần một sự chuẩn bị dài ngày.
06:57
Believe me, I was worriedlo lắng
146
402000
2000
Tin tôi đi, tôi đã rất lo lắng
06:59
because I was breakingphá vỡ the rulesquy tắc.
147
404000
2000
bởi vì tôi đang làm trái quy định.
07:01
I was doing something
148
406000
2000
Tôi đang làm điều
07:03
that I was not supposedgiả định to do.
149
408000
3000
mà lẽ ra không nên làm.
07:06
In the eveningtối,
150
411000
2000
Vào buổi tối đó,
07:08
I wentđã đi to speaknói with the bossesông chủ at the headquarterstrụ sở chính,
151
413000
2000
tôi đi nói chuyện với các ông sếp tại tổng hành dinh,
07:10
and I told them -- I liednói dối --
152
415000
2000
và tôi nói với họ --tôi đã nói dối --
07:12
I told them, "Listen, we are going to startkhởi đầu
153
417000
3000
tôi nói, "Nghe này, chúng ta sẽ bắt đầu
07:15
a couplevợ chồng of hoursgiờ permỗi day,
154
420000
3000
chỉ một vài giờ mỗi ngày,
07:18
just a fewvài repairsSửa chữa."
155
423000
2000
làm một vài việc sửa chữa."
07:20
Maybe some of them are here now.
156
425000
2000
Có thể một vài người trong số họ đang ngồi ở đây hôm nay.
07:22
(LaughterTiếng cười)
157
427000
3000
(Cười)
07:25
So we startedbắt đầu.
158
430000
3000
Vậy là chúng tôi bắt đầu
07:28
I was workingđang làm việc, I was going everydaymỗi ngày
159
433000
3000
Tôi đi làm mỗi ngày,
07:31
to work for the homelessvô gia cư.
160
436000
3000
giúp đỡ những người vô gia cư.
07:34
And NajmuddinNajmuddin was stayingở lại there,
161
439000
2000
Và Najmuddin có mặt tại đó,
07:36
doing everything and reportingBáo cáo on the patientsbệnh nhân.
162
441000
2000
làm mọi thứ và báo cáo tình hình bệnh nhân.
07:38
He was tellingnói me, "PatientsBệnh nhân are comingđang đến."
163
443000
3000
Anh ta nói với tôi, "Bệnh nhân đang đến."
07:41
We knewbiết that manynhiều more patientsbệnh nhân
164
446000
2000
Chúng tôi biết rằng còn nhiều bệnh nhân
07:43
could not come, preventedngăn cản by the fightingtrận đánh.
165
448000
3000
không thể đến, bị ngăn trở bởi cuộc chiến.
07:46
But people were comingđang đến.
166
451000
2000
Nhưng nhiều người đang đến.
07:48
And MahmoudMahmoud was comingđang đến everymỗi day.
167
453000
3000
Và Mahmoud đến mỗi ngày.
07:51
And slowlychậm rãi, slowlychậm rãi
168
456000
2000
Và từ từ,
07:53
weektuần after weektuần
169
458000
2000
tuần này sang tuần khác
07:55
his legschân were improvingnâng cao.
170
460000
3000
đôi chân của anh ấy dần tiến triển.
07:58
The stumpgốc cây or castdàn diễn viên prosthesisphép thay răng giả was madethực hiện,
171
463000
4000
Mẩu cụt hoặc khuôn của bộ phận giả được làm,
08:02
and he was startingbắt đầu
172
467000
2000
và anh ấy bắt đầu
08:04
the realthực physicalvật lý rehabilitationphục hồi chức năng.
173
469000
3000
chương trình hồi phục thể chất thật sự.
08:07
He was comingđang đến everymỗi day,
174
472000
2000
Anh ấy đến mỗi ngày,
08:09
crossingbăng qua the fronttrước mặt linehàng.
175
474000
2000
vượt qua chiến tuyến.
08:11
A couplevợ chồng of timeslần I crossedvượt qua the fronttrước mặt linehàng
176
476000
2000
Tôi đã vượt qua chiến tuyến một vài lần
08:13
in the very placeđịa điểm where MahmoudMahmoud and his sonCon trai were crossingbăng qua.
177
478000
3000
cũng ngay tại chỗ mà Mahmoud và con trai vượt qua.
08:16
I tell you, it was something so sinisternham hiểm
178
481000
3000
Tôi nói cho bạn biết, đó là điều rất mạo hiểm
08:19
that I was astonishedkinh ngạc he could do it everymỗi day.
179
484000
5000
và tôi bị kinh ngạc bởi việc anh ta có thể làm điều đó hằng ngày.
08:24
But finallycuối cùng, the great day arrivedđã đến.
180
489000
4000
Nhưng cuối cùng thì ngày tuyệt vời đã tới.
08:28
MahmoudMahmoud was going to be dischargedxuất viện
181
493000
2000
Mahmoud được cho về
08:30
with his newMới legschân.
182
495000
2000
với đôi chân mới.
08:32
It was AprilTháng tư, I remembernhớ lại,
183
497000
2000
Đó là vào tháng tư, tôi còn nhớ,
08:34
a very beautifulđẹp day.
184
499000
2000
một ngày rất đẹp trời.
08:36
AprilTháng tư in KabulKabul is beautifulđẹp,
185
501000
2000
Tháng Tư ở Kabul rất đẹp,
08:38
fullđầy of roseshoa hồng, fullđầy of flowershoa.
186
503000
3000
đầy hoa hồng, đầy hoa cỏ.
08:41
We could not possiblycó thể stayở lại indoorstrong nhà,
187
506000
3000
Chúng ta có lẽ khó mà ở trong nhà
08:44
with all these sandbagssandbags at the windowscác cửa sổ.
188
509000
3000
với đầy những túi cát tại các cửa sổ
08:47
Very sadbuồn, darktối.
189
512000
3000
Rất buồn, tối tăm.
08:50
So we choseđã chọn a smallnhỏ bé spotnơi in the gardenvườn.
190
515000
3000
Vậy nên chúng tôi chọn một địa điểm nhỏ trong vườn.
08:53
And MahmoudMahmoud put on his prosthesesbộ phận giả,
191
518000
3000
và Mahmoud đeo những bộ phận giả vào,
08:56
the other patientsbệnh nhân did the sametương tự,
192
521000
3000
những bệnh nhân khác cũng làm tương tự,
08:59
and they startedbắt đầu practicingtập luyện
193
524000
2000
và họ bắt đầu tập luyện
09:01
for the last time before beingđang dischargedxuất viện.
194
526000
2000
lần cuối cùng trước khi được cho về.
09:03
SuddenlyĐột nhiên, they startedbắt đầu fightingtrận đánh.
195
528000
2000
Đột nhiên, người ta bắt đầu bắn nhau.
09:05
Two groupscác nhóm of MujahideenMujahideen startedbắt đầu fightingtrận đánh.
196
530000
4000
Hai nhóm Mujahideen bắt đầu bắn nhau.
09:09
We could hearNghe in the airkhông khí
197
534000
3000
Chúng tôi có thể nghe được trong không trung
09:12
the bulletsviên đạn passingđi qua.
198
537000
2000
những viên đạn bay qua.
09:14
So we dashedtiêu tan, all of us,
199
539000
2000
Thế là chúng tôi lao đi, tất cả mọi người
09:16
towardsvề hướng the shelternơi trú ẩn.
200
541000
3000
về nơi trú ẩn
09:20
MahmoudMahmoud grabbednắm lấy his sonCon trai, I grabbednắm lấy someonengười nào elsekhác.
201
545000
2000
Mahmoud túm lấy con trai, tôi túm lấy một người khác.
09:22
EverybodyTất cả mọi người was grabbingnắm lấy something.
202
547000
2000
Mọi người đều túm lấy cái gì đó.
09:24
And we ranchạy.
203
549000
2000
Và chúng tôi chạy.
09:26
You know, 50 metersmét can be a long distancekhoảng cách
204
551000
2000
Bạn biết đấy, 50 mét có thể là khoảng cách rất dài
09:28
if you are totallyhoàn toàn exposedlộ ra,
205
553000
2000
nếu bạn hoàn toàn trong tình thế nguy hiểm
09:30
but we managedquản lý to reachchạm tới the shelternơi trú ẩn.
206
555000
4000
nhưng chúng tôi đã xoay xở tới được nơi trú ẩn.
09:34
InsideBên trong, all of us pantingthở hổn hển,
207
559000
3000
Bên trong, tất cả mọi người thở hồng hộc,
09:37
I satngồi a momentchốc lát and I heardnghe RafiRafi tellingnói his fathercha,
208
562000
4000
tôi ngồi một lúc và nghe tiếng của Rafi và cha cậu bé,
09:41
"FatherCha, you can runchạy fasternhanh hơn than me."
209
566000
3000
"Cha ơi, cha có thể chạy nhanh hơn con đấy."
09:44
(LaughterTiếng cười)
210
569000
2000
(Cười)
09:46
And MahmoudMahmoud, "Of coursekhóa học I can.
211
571000
3000
Và Mahmoud, "Tất nhiên là cha có thể.
09:49
I can runchạy, and now you can go to schooltrường học.
212
574000
3000
Cha có thể chạy, và bây giờ con có thể tới trường.
09:52
No need of stayingở lại with me all the day
213
577000
3000
Không cần phải ở bên cha suốt ngày
09:55
pushingđẩy my wheelchairxe lăn."
214
580000
2000
để đẩy xe cho cha nữa."
09:57
LaterSau đó on, we tooklấy them home.
215
582000
2000
Sau đó, chúng tôi đưa họ về nhà.
09:59
And I will never forgetquên
216
584000
2000
Và tôi sẽ không bao giờ quên
10:01
MahmoudMahmoud and his sonCon trai walkingđi dạo togethercùng với nhau
217
586000
3000
Mamoud và con trai đi bên nhau
10:04
pushingđẩy the emptytrống wheelchairxe lăn.
218
589000
3000
đẩy chiếc xe lăn trống trơn.
10:07
And then I understoodhiểu,
219
592000
3000
Và rồi tôi hiểu,
10:10
physicalvật lý rehabilitationphục hồi chức năng is a prioritysự ưu tiên.
220
595000
4000
sự phục hồi thể chất thật sự là một ưu tiên.
10:14
DignityNhân phẩm cannotkhông thể wait for better timeslần.
221
599000
4000
Nhân phẩm không thể chờ đến thời điểm nào tốt hơn.
10:19
From that day on, we never closedđóng a singleĐộc thân day.
222
604000
4000
Từ ngày đó trở đi, chúng tôi chưa đóng cửa lấy một ngày.
10:24
Well sometimesđôi khi we were suspendedđình chỉ for a fewvài hoursgiờ,
223
609000
2000
À, có đôi lúc chúng tôi đình chỉ trong vài giờ
10:26
but we never, we never closedđóng it again.
224
611000
3000
nhưng chúng tôi chưa bao giờ đóng cửa lại lần nào.
10:31
I metgặp MahmoudMahmoud one yearnăm latermột lát sau.
225
616000
2000
Tôi gặp Mamoud một năm sau đó.
10:33
He was in good shapehình dạng --
226
618000
4000
Anh ta trong tình trạng rất tốt --
10:37
a bitbit thinnermỏng hơn.
227
622000
3000
có gầy đi đôi chút.
10:40
He neededcần to changethay đổi his prosthesesbộ phận giả --
228
625000
3000
Anh ta cần thay bộ phận giả--
10:43
a newMới pairđôi of prosthesesbộ phận giả.
229
628000
3000
một đôi bộ phận giả mới.
10:46
I askedyêu cầu about his sonCon trai.
230
631000
2000
Tôi hỏi về con trai anh ta.
10:48
He told me, "He's at schooltrường học. He'dÔng sẽ doing quitekhá well."
231
633000
2000
Anh ta nói với tôi, "Nó ở trường. Nó đang học rất tốt."
10:50
But I understoodhiểu he wanted to tell me something.
232
635000
4000
Nhưng tôi hiểu anh ta muốn nói gì đó với tôi.
10:54
So I askedyêu cầu him, "What is that?"
233
639000
4000
Vậy nên tôi hỏi, "Có điều gì thế?"
10:58
He was sweatingra mồ hôi.
234
643000
2000
Anh ta toát mồ hôi.
11:00
He was clearlythông suốt embarrassedxấu hổ.
235
645000
4000
Giống như bị xấu hổ.
11:04
And he was standingđứng in fronttrước mặt of me,
236
649000
3000
Và anh ta đứng trước mặt tôi,
11:07
his headcái đầu down.
237
652000
3000
đầu cúi xuống.
11:10
He said, "You have taughtđã dạy me to walkđi bộ.
238
655000
4000
Anh ta nói, "Ông đã dạy tôi bước đi.
11:14
Thank you very much.
239
659000
3000
Cám ơn ông rất nhiều.
11:17
Now help me not to be a beggarngười ăn xin anymorenữa không."
240
662000
4000
Giờ đây xin hãy giúp để tôi không phải làm người ăn xin nữa."
11:21
That was the jobviệc làm.
241
666000
2000
Thì ra đó là công việc anh ta làm.
11:23
"My childrenbọn trẻ are growingphát triển.
242
668000
3000
"Bọn trẻ nhà tôi đang lớn dần.
11:26
I feel ashamedhổ thẹn.
243
671000
2000
Tôi thấy xấu hổ.
11:28
I don't want them to be teasedchọc ghẹo at schooltrường học
244
673000
3000
Tôi không muốn chúng bị trêu chọc ở trường
11:31
by the other studentssinh viên."
245
676000
3000
bởi bạn học."
11:34
I said, "Okay."
246
679000
2000
Tôi nói, "Được rồi."
11:36
I thought, how much moneytiền bạc do I have in my pocketbỏ túi?
247
681000
2000
Tôi nghĩ, mình có bao nhiêu tiền trong túi nhỉ?
11:38
Just to give him some moneytiền bạc.
248
683000
2000
Đưa cho anh ta ít tiền.
11:40
It was the easiestdễ nhất way.
249
685000
2000
Đó là cách dễ nhất.
11:42
He readđọc my mindlí trí,
250
687000
2000
Anh ta đọc được suy nghĩ của tôi,
11:44
and he said, "I askhỏi for a jobviệc làm."
251
689000
5000
và anh ta nói, "Tôi hỏi xin một công việc làm."
11:50
And then he addedthêm something
252
695000
3000
Và rồi anh ta nói thêm một điều mà
11:53
I will never forgetquên for the restnghỉ ngơi of my life.
253
698000
4000
suốt cuộc đời này tôi sẽ không bao giờ quên.
11:57
He said, "I am a scrapsắt vụn of a man,
254
702000
6000
Anh ta nói, "Tôi là một thứ phế thải của con người,
12:03
but if you help me,
255
708000
2000
nhưng nếu ông giúp,
12:05
I'm readysẳn sàng to do anything,
256
710000
3000
tôi sẵn sàng làm bất cứ điều gì,
12:08
even if I have to crawlthu thập thông tin on the groundđất."
257
713000
4000
thậm chí nếu phải bò trên đường."
12:12
And then he satngồi down.
258
717000
2000
Và rồi anh ta ngồi xuống.
12:14
I satngồi down too with goosebumpsGoosebumps everywheremọi nơi.
259
719000
4000
Tôi cũng ngồi xuống sởn da gà khắp người.
12:22
LeglessLegless, with only one armcánh tay,
260
727000
4000
Không chân, chỉ còn một tay,
12:26
illiteratemù chữ,
261
731000
3000
không biết chữ,
12:29
unskilledkhông có kỹ năng --
262
734000
3000
không nghề nghiệp --
12:32
what jobviệc làm for him?
263
737000
4000
việc gì cho anh ta bây giờ?
12:37
NajmuddinNajmuddin told me, "Well we have a vacancyvị trí tuyển dụng
264
742000
3000
Najmuddin nói với tôi, "À chúng ta còn vị trí trống
12:40
in the carpentrynghề mộc shopcửa tiệm."
265
745000
2000
trong xưởng mộc."
12:42
"What?" I said, "Stop."
266
747000
5000
"Cái gì?". Tôi nói, "Thôi đi."
12:47
"Well yes, we need to increasetăng the productionsản xuất of feetđôi chân.
267
752000
5000
"À vâng, chúng ta cần gia tăng việc sản xuất chân giả.
12:52
We need to employthuê someonengười nào
268
757000
3000
Chúng ta cần tuyển ai đó
12:55
to glueKeo dán and to screwĐinh ốc the soleDuy Nhất of the feetđôi chân.
269
760000
4000
để dán và siết con vít ở lòng bàn chân.
12:59
We need to increasetăng the productionsản xuất."
270
764000
3000
Chúng ta cần gia tăng sản xuất."
13:02
"ExcuseLý do gì me?"
271
767000
2000
"Xin lỗi?"
13:04
I could not believe.
272
769000
4000
Tôi không thể tin.
13:08
And then he said,
273
773000
3000
Và rồi anh ta nói,
13:11
"No, we can modifysửa đổi the workbenchBàn làm việc
274
776000
3000
"Không, chúng ta có thể điều chỉnh lại cái ghế làm việc
13:14
maybe to put a specialđặc biệt stoolphân,
275
779000
2000
có thể đặt một chiếc ghế đặc biệt
13:16
a specialđặc biệt anvilAnvil, specialđặc biệt vicephó chủ,
276
781000
4000
với cái đe đặc biệt, với cái mỏ cặp đặc biệt,
13:20
and maybe an electricđiện screwdrivertuốc nơ vít."
277
785000
2000
và có thể một chiếc tuốc nơ vít bằng điện."
13:22
I said, "Listen, it's insaneđiên.
278
787000
3000
Tôi nói, "Nghe này, điều này thật điên rồ.
13:25
And it's even cruelhung ác to think of anything like this.
279
790000
3000
Và thậm chí là tàn nhẫn khi nghĩ về những điều như thế này.
13:28
That's a productionsản xuất linehàng and a very fastNhanh one.
280
793000
3000
Dây chuyền sản xuất đó rất nhanh.
13:31
It's cruelhung ác
281
796000
2000
Sẽ thật là nhẫn tâm
13:33
to offerphục vụ him a jobviệc làm
282
798000
2000
nếu cho anh ta làm công việc đó
13:35
knowingbiết that he's going to failThất bại."
283
800000
5000
khi đã biết anh ta sẽ thất bại."
13:40
But with NajmuddinNajmuddin, we cannotkhông thể discussbàn luận.
284
805000
4000
Nhưng với Najmuddin, chúng tôi không thể bàn luận.
13:44
So the only things I could managequản lý to obtainđạt được
285
809000
6000
Vậy nên điều duy nhất mà tôi đã xoay sở để có được
13:50
was a kindloại of a compromisethỏa hiệp.
286
815000
4000
là một sự thoả hiệp tế nhị.
13:54
Only one weektuần --
287
819000
2000
Chỉ một tuần --
13:56
one weektuần try and not a singleĐộc thân day more.
288
821000
3000
chỉ một tuần thử việc và không thêm một ngày nào.
13:59
One weektuần latermột lát sau,
289
824000
2000
Một tuần sau,
14:01
MahmoudMahmoud was the fastestnhanh nhất in the productionsản xuất linehàng.
290
826000
4000
Mahmoud là người nhanh nhất trong dây chuyền sản xuất.
14:05
I told NajmuddinNajmuddin, "That's a tricklừa.
291
830000
3000
Tôi nói với Najmuddin, "Đó là trò bịp.
14:08
I can't believe it."
292
833000
2000
Tôi không thể tin chuyện này."
14:10
The productionsản xuất was up 20 percentphần trăm.
293
835000
2000
Sản xuất tăng 20 phần trăm.
14:12
"It's a tricklừa, it's a tricklừa," I said.
294
837000
3000
"Đó là bịp bợm, bịp bợm," tôi nói.
14:15
And then I askedyêu cầu for verificationxác minh.
295
840000
2000
Và rồi tôi đòi thẩm tra.
14:17
It was truethật.
296
842000
3000
Và điều đó là thật.
14:20
The commentbình luận of NajmuddinNajmuddin was MahmoudMahmoud has something to provechứng minh.
297
845000
3000
Lời bình luận của Najmuddin là Mahmoud cảm thấy cần phải chứng minh một điều gì đó.
14:23
I understoodhiểu
298
848000
2000
Tôi hiểu
14:25
that I was wrongsai rồi again.
299
850000
3000
một lần nữa mình đã sai.
14:28
MahmoudMahmoud had lookednhìn tallercao hơn.
300
853000
2000
Mahmoud trông cao hẳn.
14:30
I remembernhớ lại him sittingngồi behindphía sau the workbenchBàn làm việc smilingmỉm cười.
301
855000
6000
Tôi còn nhớ anh ta ngồi sau chiếc ghế làm việc và mỉm cười.
14:36
He was a newMới man,
302
861000
3000
Anh ta là một con người mới,
14:39
tallercao hơn again.
303
864000
3000
cao lớn hơn.
14:42
Of coursekhóa học, I understoodhiểu
304
867000
2000
Tất nhiên, tôi hiểu
14:44
that what madethực hiện him standđứng tallcao --
305
869000
4000
điều khiến anh ta trở lên cao hơn
14:48
yeah they were the legschân, thank you very much --
306
873000
2000
đúng rồi là do đôi chân, cám ơn rất nhiều --
14:50
but as a first stepbậc thang,
307
875000
3000
nhưng điều đầu tiên đó là
14:53
it was the dignityphẩm giá.
308
878000
2000
nhâm phẩm.
14:55
He has regainedLấy lại his fullđầy dignityphẩm giá
309
880000
3000
Anh ta lấy lại được toàn bộ nhân phẩm
14:58
thankscảm ơn to that jobviệc làm.
310
883000
2000
nhờ công việc đó.
15:00
So of coursekhóa học, I understoodhiểu.
311
885000
2000
Thế là tất nhiên, tôi hiểu.
15:02
And then we startedbắt đầu a newMới policychính sách --
312
887000
3000
Và rồi chúng tôi bắt đầu một chính sách mới --
15:05
a newMới policychính sách completelyhoàn toàn differentkhác nhau.
313
890000
2000
một chính sách hoàn toàn khác.
15:07
We decidedquyết định to employthuê
314
892000
2000
Chúng tôi quyết định tuyển dụng
15:09
as manynhiều disabledtàn tật as possiblekhả thi
315
894000
2000
càng nhiều người khuyết tật có thể
15:11
to trainxe lửa them in any possiblekhả thi jobviệc làm.
316
896000
2000
để đào tạo họ trong bất kì công việc nào họ có thể làm được.
15:13
It becameđã trở thành a policychính sách of "positivetích cực discriminationphân biệt đối xử,"
317
898000
3000
Nó trở thành một chính sách về "sự phân biệt đối xử tích cực,"
15:16
we call it now.
318
901000
3000
mà ngày nay chúng tôi gọi nó như vậy.
15:19
And you know what?
319
904000
2000
Và bạn biết không?
15:21
It's good for everybodymọi người.
320
906000
2000
Điều này có lợi cho tất cả mọi người.
15:23
EverybodyTất cả mọi người benefitslợi ích from that --
321
908000
3000
Mọi người đều hưởng lợi từ nó --
15:26
those employedlàm việc, of coursekhóa học,
322
911000
2000
những người được tuyển dụng, tất nhiên,
15:28
because they get a jobviệc làm
323
913000
2000
bởi vì họ có được việc làm
15:30
and dignityphẩm giá.
324
915000
2000
và nhân phẩm.
15:32
But alsocũng thế for the newcomersngười mới đến.
325
917000
2000
Nhưng cả những người mới đến nữa.
15:34
They are 7,000 everymỗi yearnăm --
326
919000
3000
Có khoảng 7000 người mỗi năm --
15:37
people comingđang đến for the first time.
327
922000
2000
những người đến lần đầu.
15:39
And you should see the faceskhuôn mặt of these people
328
924000
2000
Và bạn có thể trông thấy khuôn mặt của những người này
15:41
when they realizenhận ra that those assistinghỗ trợ them are like them.
329
926000
3000
khi họ nhận ra những người đang giúp mình cũng giống mình.
15:44
SometimesĐôi khi you see them,
330
929000
2000
Đôi lúc bạn thấy họ,
15:46
they look, "Oh."
331
931000
3000
trông giống thế này, "Ồ."
15:49
And you see the faceskhuôn mặt.
332
934000
2000
Và bạn thấy những khuôn mặt.
15:51
And then the surprisesự ngạc nhiên turnslượt into hopemong.
333
936000
5000
Và rồi sự ngạc nhiên biến thành niềm hy vọng.
15:58
And it's easydễ dàng for me as well to trainxe lửa someonengười nào
334
943000
3000
Và điều này cũng dễ dàng hơn cho tôi trong việc đào tạo ai đó
16:01
who has alreadyđã passedthông qua throughxuyên qua the experiencekinh nghiệm of disabilityngười Khuyết tật.
335
946000
3000
người mà đã trải nghiệm qua sự tàn tật.
16:04
PoofGặp sự cố, they learnhọc hỏi much fasternhanh hơn -- the motivationđộng lực,
336
949000
4000
Đùng một cái, họ học nhanh hơn -- sự thúc đẩy,
16:08
the empathyđồng cảm they can establishthành lập with the patientbệnh nhân
337
953000
2000
sự đồng cảm họ có thể thiết lập với bệnh nhân
16:10
is completelyhoàn toàn differentkhác nhau, completelyhoàn toàn.
338
955000
3000
là hoàn toàn khác, hoàn toàn.
16:14
ScrapsMẩu tin lưu niệm of menđàn ông do not existhiện hữu.
339
959000
3000
Không có cái gọi là bản phế thải của con người.
16:17
People like MahmoudMahmoud
340
962000
2000
Người giống như Mahmoud
16:19
are agentsđại lý of changethay đổi.
341
964000
3000
là nhân tố của thay đổi.
16:22
And when you startkhởi đầu changingthay đổi, you cannotkhông thể stop.
342
967000
3000
Và khi bạn bắt đầu thay đổi, bạn không thể dừng lại.
16:25
So employingsử dụng people, yes,
343
970000
2000
Vậy là tuyển dụng thêm người, vâng,
16:27
but alsocũng thế we startedbắt đầu programminglập trình projectsdự án
344
972000
3000
nhưng chúng tôi cũng bắt đầu lên trương trình cho những dự án
16:30
of microfinancetài chính vi mô, educationgiáo dục.
345
975000
2000
về tài chính vi mô, về giáo dục.
16:32
And when you startkhởi đầu, you cannotkhông thể stop.
346
977000
2000
Và khi bạn bắt đầu, bạn không thể dừng lại.
16:34
So you do vocationaldạy nghề trainingđào tạo,
347
979000
2000
Bạn làm tập huấn hướng nghiệp,
16:36
home educationgiáo dục for those who cannotkhông thể go to schooltrường học.
348
981000
3000
giáo dục tại gia cho những người không thể đến trường.
16:39
PhysicalVật lý therapiesphương pháp trị liệu can be donelàm xong, not only in the orthopedicchỉnh hình centerTrung tâm,
349
984000
2000
Các phép vật lí trị liệu có thể thực hiện, không chỉ tại trung tâm chỉnh hình,
16:41
but alsocũng thế in the housesnhà ở of the people.
350
986000
2000
nhưng còn tại nhà của mọi người.
16:43
There is always a better way to do things.
351
988000
4000
Lúc nào cũng có nhiều cách tốt hơn để thực hiện điều gì đó.
16:47
That's NajmuddinNajmuddin, the one with the whitetrắng coatÁo khoác.
352
992000
3000
Đó là Najmuddin, người với chiếc áo choàng trắng.
16:50
TerribleKhủng khiếp NajmuddinNajmuddin, is that one.
353
995000
3000
Najmuddin ghê gớm, chính là người đó.
16:53
I have learnedđã học a lot
354
998000
2000
Tôi đã học rất nhiều
16:55
from people like NajmuddinNajmuddin, MahmoudMahmoud, RafiRafi.
355
1000000
2000
từ những người như Najmuddin, Mahmoud, Rafi.
16:57
They are my teachersgiáo viên.
356
1002000
2000
Họ là thầy giáo của tôi.
16:59
I have a wishmuốn, a biglớn wishmuốn,
357
1004000
3000
Tôi có ước muốn, ước muốn rất lớn,
17:02
that this way of workingđang làm việc, this way of thinkingSuy nghĩ,
358
1007000
3000
đó là cách làm việc này, cách nghĩ này,
17:05
is going to be implementedthực hiện in other countriesquốc gia.
359
1010000
3000
sẽ được thực hiện tại những quốc gia khác.
17:08
There are plentynhiều of countriesquốc gia at warchiến tranh like AfghanistanAfghanistan.
360
1013000
4000
Còn rất nhiều quốc gia đang có chiến tranh như Afghanistan.
17:13
It is possiblekhả thi and it is not difficultkhó khăn.
361
1018000
3000
Điều đó là có thể và nó không khó.
17:16
All we have to do
362
1021000
2000
Tất cả những gì chúng ta phải làm là
17:18
is to listen to the people
363
1023000
3000
lắng nghe những người
17:21
that we are supposedgiả định assisthỗ trợ,
364
1026000
3000
mà chúng ta định giúp đỡ,
17:24
to make them partphần
365
1029000
2000
khiến họ trở thành
17:26
of the decision-makingquyết định processquá trình
366
1031000
3000
một phần trong quá trình quyết định chính sách
17:29
and then, of coursekhóa học, to adaptphỏng theo.
367
1034000
3000
để rồi sau đó, tất nhiên, thích ứng.
17:32
This is my biglớn wishmuốn.
368
1037000
3000
Đây là tâm nguyện lớn nhất của tôi.
17:36
Well don't think that the changesthay đổi in AfghanistanAfghanistan are over;
369
1041000
3000
Tôi không nghĩ là những sự thay đổi ở Afghanistan đã dừng lại.
17:39
not at all. We are going on.
370
1044000
2000
Không hề. Chúng tôi đang tiếp tục.
17:41
RecentlyGần đây we have just startedbắt đầu a programchương trình,
371
1046000
3000
Gần đây chúng tôi vừa bắt đầu
17:44
a sportmôn thể thao programchương trình --
372
1049000
2000
một chương trình thể thao --
17:46
basketballbóng rổ for wheelchairxe lăn usersngười sử dụng.
373
1051000
2000
bóng rổ cho những người ngồi xe lăn.
17:48
We transportvận chuyển the wheelchairsxe lăn everywheremọi nơi.
374
1053000
3000
Chúng tôi vận chuyển xe lăn đến mọi nơi
17:51
We have severalmột số teamsđội in the mainchủ yếu partphần of AfghanistanAfghanistan.
375
1056000
3000
Chúng tôi có vài đội tại những khu vực chính ở Afghanistan.
17:54
At the beginningbắt đầu,
376
1059000
2000
Và ngay từ đầu,
17:56
when AnajulinaAnajulina told me,
377
1061000
3000
khi Anajulina nói với tôi,
17:59
"We would like to startkhởi đầu it,"
378
1064000
2000
"Chúng tôi muốn bắt đầu ý tưởng này."
18:01
I hesitatedlưỡng lự.
379
1066000
2000
Tôi đã lưỡng lự.
18:03
I said, "No," you can imaginetưởng tượng.
380
1068000
2000
Tôi nói, "Không được," bạn có thể hình dung được rồi đấy.
18:05
I said, "No, no, no, no, we can't."
381
1070000
2000
Tôi nói, "Không, không, không, không, chúng ta không thể."
18:07
And then I askedyêu cầu the usualthường lệ questioncâu hỏi:
382
1072000
2000
Và rồi tôi hỏi một câu thường tình:
18:09
"Is it a prioritysự ưu tiên?
383
1074000
2000
"Đó có phải là điều ưu tiên không?"
18:11
Is it really necessarycần thiết?"
384
1076000
3000
Nó có cần thiết không?"
18:14
Well now you should see me.
385
1079000
2000
Bạn nên thấy tôi bây giờ.
18:16
I never missbỏ lỡ a singleĐộc thân trainingđào tạo sessionphiên họp.
386
1081000
3000
Tôi không bao giờ bỏ lỡ một buổi tập luyện nào.
18:19
The night before a matchtrận đấu I'm very nervouslo lắng.
387
1084000
3000
Đêm trước trận đấu tôi vô cùng hồi hộp.
18:22
And you should see me duringsuốt trong the matchtrận đấu.
388
1087000
4000
Và bạn nên nhìn tôi trong giữa trận đấu.
18:26
I shoutkêu la like a truethật ItalianÝ.
389
1091000
3000
Tôi la hét như một người Ý thực thụ.
18:29
(LaughterTiếng cười)
390
1094000
3000
(Cười)
18:32
What's nextkế tiếp? What is going to be the nextkế tiếp changethay đổi?
391
1097000
4000
Điều gì tiếp theo? Thay đổi tiếp theo là gì?
18:36
Well I don't know yetchưa,
392
1101000
2000
Chà tôi vẫn chưa biết,
18:38
but I'm sure NajmuddinNajmuddin and his friendsbạn bè,
393
1103000
2000
nhưng tôi chắc rằng Najmuddin và những người bạn của anh ta
18:40
they have it alreadyđã in mindlí trí.
394
1105000
2000
đã có sẵn ý tưởng trong đầu rồi.
18:42
That was my storycâu chuyện. Thank you very much.
395
1107000
3000
Đó là câu chuyện của tôi. Cám ơn rất nhiều.
18:45
(ApplauseVỗ tay)
396
1110000
11000
(Vỗ tay)
Translated by Thuy Chau Vu
Reviewed by Le Quyen Pham

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Alberto Cairo - Physiotherapist
Alberto Cairo leads the International Red Cross' orthopedic rehabilitation work in Afghanistan.

Why you should listen

Alberto Cairo is the head of the ICRC's orthopedic program in Afghanistan. He's spent the past two decades in this war-ravaged nation -- far from his native Italy -- helping an estimated 100,000 Afghan landmine and accident victims learn to find the strength within themselves to not only walk, but also to hope, again.

In a country where the disabled are generally given pity but no rights, Alberto found a way -- through micro-loans, positive discrimination schemes and home schooling -- to give tens of thousands of disabled Afghans a job and a sense of dignity and pride.

About him, John F. Burns wrote in the New York Times: "Afghans of all ethnic and political stripes, even the Taliban, seem likely to count Alberto Cairo as one foreigner who left the country better than he found it."

His diary, "Storie da Kabul," based on a series of stories he wrote for Italy's La Repubblica, has been published in Italian and in French.

More profile about the speaker
Alberto Cairo | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee