TEDxPittsburgh
Daniel Schnitzer: Inventing is the easy part. Marketing takes work
Daniel Schnitzer: Inventing is the easy part
Filmed:
Readability: 5
346,705 views
Daniel Schnitzer knew that small-scale solar products (like solar-powered LED lightbulbs) could transform the lives of rural Haitians, but found that despite their value, they wouldn't simply sell themselves. At TEDxPittsburgh, he explains how health and energy solutions for the developing world are useless unless the market works too.
(Filmed at TEDxPittsburgh.)
Daniel Schnitzer - Founder and Executive Director, Earthspark International
Daniel Schnitzer is the founder of EarthSpark International, a company dedicated to helping create clean energy supply chains in Haiti. Full bio
Daniel Schnitzer is the founder of EarthSpark International, a company dedicated to helping create clean energy supply chains in Haiti. Full bio
Double-click the English transcript below to play the video.
Để không làm quá vấn đề này lên;
00:11
So, without romanticizing this too much:
0
1905
2459
hãy tưởng tượng mỗi tối
bạn thắp sáng nhà mình bằng nến và dầu hỏa
bạn thắp sáng nhà mình bằng nến và dầu hỏa
00:14
imagine that you light your home
with kerosene and candles every night,
with kerosene and candles every night,
1
4388
3636
và làm hết việc nấu ăn
bằng than củi.
bằng than củi.
00:18
and that you do all of your cooking
2
8048
1693
00:19
with charcoal.
3
9765
1161
Đó là cách hai tỷ người
nghèo nhất thế giới
nghèo nhất thế giới
00:20
This is how the world's
two billion poorest people
two billion poorest people
4
10950
2862
nấu ăn và thắp sáng mỗi ngày.
00:23
cook and light their homes every day.
5
13836
2061
Không chỉ bất tiện,
00:25
This isn't just inconvenient,
6
15921
1984
mà còn không hiệu quả,
00:27
this is inefficient,
7
17929
1654
lại đắt đỏ,
00:29
it's expensive,
8
19607
1260
00:30
it's harmful to human health,
harmful to the environment,
harmful to the environment,
9
20891
2690
hại sức khỏe và môi trường
một cách không cần thiết.
một cách không cần thiết.
00:33
and it's unproductive.
10
23605
1177
Đó là sự thiếu năng lượng.
00:34
And that's energy poverty.
11
24806
1329
Để tôi cho bạn vài ví dụ.
00:36
So let me give you a couple of examples.
12
26159
1906
00:38
I work in Haiti,
13
28089
1317
Tôi làm việc tại Haiti,
00:39
where about 80% of the population
lives in energy poverty.
lives in energy poverty.
14
29430
4283
nơi 80% dân số
sống trong sự thiếu năng lượng.
sống trong sự thiếu năng lượng.
00:43
The average household
spends 10% of its income
spends 10% of its income
15
33737
3806
Một gia đình trung bình
dành 10% thu nhập
dành 10% thu nhập
cho việc thắp sáng bằng dầu hỏa -
00:47
on kerosene for lighting –
16
37567
1838
lớn hơn nhiều
so với con số trung bình
so với con số trung bình
00:49
that's an order of magnitude greater
than what the average US household spends
than what the average US household spends
17
39429
5193
một gia đình Mỹ bỏ ra
cho điện năng thắp sáng nhà mình.
cho điện năng thắp sáng nhà mình.
00:54
on electricity to light their homes.
18
44646
2562
Năm 2008 mùa bão ở Haiti
00:57
The 2008 hurricane season in Haiti caused
19
47232
2224
đã làm tổn hại
khoảng một tỷ đô la
khoảng một tỷ đô la
00:59
about one billion dollars in damage.
20
49480
2195
tức 1/6 GDP của họ.
01:01
That was a sixth of their GDP.
21
51699
2358
Một tổn hại rất nghiêm trọng
01:04
The damage was so severe
22
54081
1312
01:05
because the primary energy fuel
in Haiti is charcoal,
in Haiti is charcoal,
23
55417
3509
vì năng lượng chính của Haiti
là củi làm từ cây, và các cánh rừng
hầu như đã bị phá sạch.
hầu như đã bị phá sạch.
01:08
which is made from trees,
24
58950
1368
01:10
and has left the country
almost completely deforested.
almost completely deforested.
25
60342
2750
Không có cây, hậu quả là
Haiti không thể chống đỡ mưa lớn và lũ.
Haiti không thể chống đỡ mưa lớn và lũ.
01:13
Without trees, the country can't absorb
heavy rains and massive flooding,
heavy rains and massive flooding,
26
63116
4733
01:17
as a result.
27
67873
1337
Trong thế giới hiện đại,
01:19
So in the industrialized world,
28
69234
1566
ta xây tường thành ngăn tác động bên ngoài
lên nguồn năng lượng,
lên nguồn năng lượng,
01:20
we built walls that protect us
from the externalities of our energy use;
from the externalities of our energy use;
29
70824
3905
ta có khả năng dọn dẹp những thảm họa
môi trường nghiêm trọng;
môi trường nghiêm trọng;
01:24
we can afford to clean up acute
environmental disasters;
environmental disasters;
30
74753
3713
và thích ứng
với những điều kiện mãn tính
với những điều kiện mãn tính
01:28
and we can also afford
to adapt to chronic conditions
to adapt to chronic conditions
31
78490
3292
như thay đổi khí hậu.
01:31
like climate change.
32
81806
1600
Nhưng đó là việc không thể với Haiti.
01:33
That's not the case for Haiti.
They can't afford this.
They can't afford this.
33
83430
2665
Cách duy nhất họ có thể làm
để thoát khỏi việc thiếu năng lượng
để thoát khỏi việc thiếu năng lượng
01:36
The only way they're going to lift
themselves out of energy poverty
themselves out of energy poverty
34
86119
3176
là tiếp cận những nguồn
nhiên liệu hiệu quả hơn
nhiên liệu hiệu quả hơn
01:39
is by adapting fuels
that are more efficient,
that are more efficient,
35
89319
2685
ít tốn kém hơn,
01:42
that are less expensive,
36
92028
1500
tốt hơn cho sức khỏe và môi trường
và hữu ích hơn.
và hữu ích hơn.
01:43
that are better for human health,
better for the environment
better for the environment
37
93552
2986
01:46
and that are more productive.
38
96562
1459
Loại nhiên liệu và công nghệ đó tồn tại
và đây là ví dụ.
và đây là ví dụ.
01:48
So it turns out that those fuels
and technologies exist,
and technologies exist,
39
98045
2686
01:50
and this is an example of that.
40
100755
1579
Đây là bóng đèn LED
dùng năng lượng mặt trời
dùng năng lượng mặt trời
01:52
This is a solar LED lightbulb
41
102358
2803
mà chúng tôi bán với giá 10 đô
cho các đại lí bán lẻ ngoại ô Haiti,
cho các đại lí bán lẻ ngoại ô Haiti,
01:55
that we sell for a retail price
of about 10 dollars in rural Haiti.
of about 10 dollars in rural Haiti.
42
105185
4957
ít hơn thu nhập trung bình
trong ba tháng của hộ gia đình Haiti.
trong ba tháng của hộ gia đình Haiti.
02:00
That's a payback period
of less than three months
of less than three months
43
110656
2467
02:03
for the average Haitian household.
44
113147
1786
Lý luận để giải quyết vấn đề năng lượng
thoạt nghe có vẻ dễ hiểu:
thoạt nghe có vẻ dễ hiểu:
02:07
The prescriptions to solve energy poverty
seems pretty straightforward:
seems pretty straightforward:
45
117839
3466
bạn phát triển
công nghệ có thể thu lợi nhuận
công nghệ có thể thu lợi nhuận
02:11
you develop these technologies
that have a great return on investment,
that have a great return on investment,
46
121329
3385
và mọi người sẽ hồ hởi lao vào nó.
02:14
and people should be snatching them up.
47
124738
1913
Thực tế thì không phải vậy.
02:16
But that's not the case.
48
126675
1357
Lần đầu tiên tôi đến Haiti
là vào tháng 8 năm 2008,
là vào tháng 8 năm 2008,
02:18
The first time I ever went down to Haiti
was in August of 2008,
was in August of 2008,
49
128056
3198
một ý tưởng bộc phát,
02:21
sort of on a whim,
50
131278
1213
và khảo sát
vùng ngoại ô phía nam
vùng ngoại ô phía nam
02:22
and I was fielding surveys
in the rural south of the country
in the rural south of the country
51
132515
2882
để đánh giá mức độ thiếu năng lượng.
02:25
to assess the extent of energy poverty.
52
135421
2403
Ban đêm, tôi dạo quanh một vài lần,
02:27
And at night, I would go around sometimes
53
137848
2338
nói chuyện với vài người bán hàng rong
02:30
and I would speak with the street vendors
54
140210
2187
xem liệu họ có muốn mua
đèn LED năng lượng mặt trời này.
đèn LED năng lượng mặt trời này.
02:32
and see if they were interested
in buying these solar LED lamps.
in buying these solar LED lamps.
55
142421
3262
Một phụ nữ tôi gặp
từ chối lời đề nghị
từ chối lời đề nghị
02:35
One woman who I encountered
turned down my offer,
turned down my offer,
56
145707
2844
và nói rằng:"Mon chéri,
c'est trop cher”
c'est trop cher”
02:38
and she said, “Mon chéri,
c'est trop Cher,”
c'est trop Cher,”
57
148575
2491
nghĩa là :" Ôi, nó đắt quá".
02:41
which basically means,
“My dear, it's too expensive.”
“My dear, it's too expensive.”
58
151090
2688
Tôi đã cố giải thích cho cô ấy:
02:43
But I tried to explain to her,
59
153802
1465
"Nhìn xem, nó sẽ giúp cô
tiết kiệm khá nhiều
tiết kiệm khá nhiều
02:45
“Look, this is going to save you
a lot of money,
a lot of money,
60
155291
2270
và sáng hơn đèn dầu
mà cô đang dùng."
mà cô đang dùng."
02:47
and it's going to give
you even better light
you even better light
61
157585
2071
02:49
than what you're using
now with the kerosene.”
now with the kerosene.”
62
159680
2340
Tuy không bán được
02:52
So I didn't make the sale,
63
162044
1342
nhưng tôi đã học được
một bài học rất quan trọng.
một bài học rất quan trọng.
02:53
but I did learn a really important lesson,
64
163410
2467
Công nghệ và sản phẩm
02:55
which is that technology, products,
65
165901
2008
sẽ không giải quyết được
vấn đề thiếu năng lượng.
vấn đề thiếu năng lượng.
02:57
were not going to end energy poverty.
66
167933
2557
Mà là sự tiếp cận.
03:00
Instead, access was going to.
67
170514
2184
03:02
Specifically, there are
two types of access
two types of access
68
172722
2517
Cụ thể, có hai cách tiếp cận
có thể chấm dứt
việc vấn đề này:
việc vấn đề này:
03:05
that are going to end energy poverty:
69
175263
2004
sự tiếp cận về cấu trúc và tài chính.
03:07
there's physical access,
and there's financial access.
and there's financial access.
70
177291
3260
Về cấu trúc,
nó có nghĩa là gì?
nó có nghĩa là gì?
03:10
So, physical access --
71
180907
1389
03:12
what does that mean?
72
182829
1553
Những gia đình có thu nhập thấp
ở các nước phát triển
ở các nước phát triển
03:14
It's very expensive for low-income
households in developing countries
households in developing countries
73
184406
4235
hiếm có thể
đến các trung tâm thương mại.
đến các trung tâm thương mại.
03:18
to reach major centers of commerce.
74
188665
1806
03:20
And it's basically impossible for them
to order something off Amazon.com.
to order something off Amazon.com.
75
190495
3928
Nghĩa là họ không thể đặt hàng
ở đâu khác ngoài Amazon.com.
ở đâu khác ngoài Amazon.com.
"Cây số cuối", một cụm từ
liên quan đến ngành viễn thông,
liên quan đến ngành viễn thông,
03:24
“The last mile” is a phrase
that's normally associated
that's normally associated
76
194447
2766
03:27
with the telecommunications industry.
77
197237
1825
chính là mảnh ghép quan trọng cuối cùng
03:29
It means that last bit
of wire that's necessary
of wire that's necessary
78
199086
2240
để kết nối khách hàng với nhà cung cấp.
03:31
to connect the customer to the provider.
79
201350
2194
Việc ta cần làm để chấm dứt
vấn đề thiếu năng lượng
vấn đề thiếu năng lượng
03:33
What we need for ending energy poverty
are last-mile retailers
are last-mile retailers
80
203568
5631
là giúp các nhà bán lẻ
ở "cây số cuối"
ở "cây số cuối"
mang sản phẩm năng lượng sạch
đến tay khách hàng.
đến tay khách hàng.
03:39
that bring these clean energy
products to the people.
products to the people.
81
209223
3008
Dầu hỏa và củi đã làm được:
03:42
The kerosene and charcoal value chains
already figured this out:
already figured this out:
82
212255
3136
chúng có mặt khắp đất nước.
03:45
those fuels are ubiquitous
across the entire country.
across the entire country.
83
215415
3470
Bạn có thể đến ngôi làng xa nhất Haiti
03:48
You can go to the most remote
village in Haiti
village in Haiti
84
218909
2445
mà vẫn tìm được người bán dầu hỏa và củi.
03:51
and you will find somebody
selling kerosene and charcoal.
selling kerosene and charcoal.
85
221378
3385
Phần còn lại là tài chính.
03:54
So the other type of access: financial.
86
224787
2439
Ta đều biết sản phẩm, công nghệ
dùng năng lượng sạch
dùng năng lượng sạch
03:57
We all know that clean energy
products, technologies,
products, technologies,
87
227250
3862
có đặc trưng là chi phí ban đầu cao
04:01
tend to be characterized
by higher upfront costs,
by higher upfront costs,
88
231136
2559
nhưng chi phí vận hành thấp.
04:03
but very low operating costs.
89
233719
1608
04:05
And so in the industrialized world,
90
235351
1800
Trong thế giới công nghiệp hóa,
04:07
we have very generous subsidies
that are specifically designed
that are specifically designed
91
237175
3022
ta có những khoản trợ cấp
giúp giảm thiểu chi phí ban đầu.
giúp giảm thiểu chi phí ban đầu.
04:10
to bring down those upfront costs.
92
240221
2568
Nhưng trợ cấp đó không có ở Haiti.
04:12
Those subsidies don't exist in Haiti.
93
242813
2075
mà thay vào đó là tài chính vi mô.
04:14
What they do have is microfinance.
94
244912
2484
Nhưng bạn đang đánh giá thấp vấn đề
của sản phẩm năng lượng sạch,
của sản phẩm năng lượng sạch,
04:17
But you're going to severely diminish
the value proposition
the value proposition
95
247420
2824
04:20
of your clean energy product
96
250268
1410
khi mong chờ
ai đó ở Haiti vay vốn,
ai đó ở Haiti vay vốn,
04:21
if you expect somebody in Haiti
to go out, get a microloan,
to go out, get a microloan,
97
251702
3425
đến nhà bán lẻ
và mua các sản phẩm này.
và mua các sản phẩm này.
04:25
go back to the retailer,
98
255151
1405
04:26
and then buy the clean energy product.
99
256580
2179
Thế nên, việc giải quyết vấn đề
thiếu năng lượng
thiếu năng lượng
04:29
So the prescription to end energy poverty
is much more complicated
is much more complicated
100
259500
3888
phức tạp hơn nhiều
so với chỉ tạo ra sản phẩm.
so với chỉ tạo ra sản phẩm.
04:33
than simply products.
101
263412
2010
Cần phải tích hợp
tiếp cận tài chính
tiếp cận tài chính
04:35
We need to integrate financial access
102
265446
2723
với mô hình phân phối
mới và sáng tạo.
mới và sáng tạo.
04:38
directly into new, innovative
distribution models.
distribution models.
103
268193
3805
Điều đó có nghĩa là gì?
04:42
What does that mean?
104
272323
1165
Nghĩa là cần kết hợp tín dụng tiêu dùng
với đại lí bán lẻ.
với đại lí bán lẻ.
04:43
That means bundling consumer credit
with the retailer.
with the retailer.
105
273512
3208
Điều này thực sự dễ
với Bloomingdale,
với Bloomingdale,
04:46
This is really easy
for Bloomingdale’s to do,
for Bloomingdale’s to do,
106
276744
2750
nhưng không phải
với đại lý bán hàng ở Haiti.
với đại lý bán hàng ở Haiti.
04:49
but it's not so easy for a rural
sales agent in Haiti to do.
sales agent in Haiti to do.
107
279518
3966
Thế nên, cần chuyển hướng
dòng kiều hối
dòng kiều hối
04:53
We need to redirect cash flows
108
283508
2679
đang chảy từ Mỹ
04:56
that are going now
from the diaspora in the United States
from the diaspora in the United States
109
286211
2984
thông qua dịch vụ chuyển tiền mặt
đến trực tiếp sản phẩm năng lượng sạch
đến trực tiếp sản phẩm năng lượng sạch
04:59
through Western Union
wire transfers in cash
wire transfers in cash
110
289219
3266
05:02
directly into clean energy products
111
292509
1854
để trao tận tay người thân
và bạn bè ở Haiti.
và bạn bè ở Haiti.
05:04
that can be delivered to or picked up by
their friends or family in Haiti.
their friends or family in Haiti.
112
294387
3836
Lần tới khi bạn nghe đến
công nghệ hay sản phẩm
công nghệ hay sản phẩm
05:08
So the next time you hear
about a technology or product
about a technology or product
113
298247
3086
sẽ làm thay đổi thế giới,
05:11
that's going to change the world,
114
301357
1660
hãy dành chút thời gian hoài nghi.
05:13
be a little bit skeptical.
115
303041
1397
Nhà phát minh Dean Kamen,
người tạo ra Segway,
người tạo ra Segway,
05:14
The inventor Dean Kamen,
the guy who invented the Segway,
the guy who invented the Segway,
116
304462
3655
một thiên tài về mọi mặt,
từng nói
từng nói
05:18
a genius by any standards,
117
308141
1757
05:19
once said that his job is easy,
inventing things is easy,
inventing things is easy,
118
309922
5253
việc của ông ấy thì dễ,
phát minh thì dễ,
phát minh thì dễ,
phổ biến công nghệ
mới khó.
mới khó.
05:25
the hard part is the technology
dissemination --
dissemination --
119
315199
3071
Cái khó là
đem những công nghệ
đem những công nghệ
05:28
it's getting those
technologies and products
technologies and products
120
318294
2127
và sản phẩm đó
đến những người cần nó nhất.
đến những người cần nó nhất.
05:30
to the people who need it most.
121
320445
1563
Xin cảm ơn.
05:32
Thank you.
122
322032
1175
(Tiếng vỗ tay)
05:33
(Applause)
123
323231
3352
ABOUT THE SPEAKER
Daniel Schnitzer - Founder and Executive Director, Earthspark InternationalDaniel Schnitzer is the founder of EarthSpark International, a company dedicated to helping create clean energy supply chains in Haiti.
Why you should listen
A PhD candidate at Carnegie Mellon University’s department of Engineering & Public Policy, Daniel Schnitzer co-founded EarthSpark International in 2008. Honored by the Clinton Global Initiative in 2010, EarthSpark International works in Haiti to develop markets and aid local entrepreneurs in creating a supply chain for safe, clean and renewable energy. It also played a vital role in relief efforts after the 2010 earthquake. Before this, Schnitzer worked for KEMA Inc., an energy consulting firm, at which he focused on renewable energy policy and efficiency.
More profile about the speakerDaniel Schnitzer | Speaker | TED.com