ABOUT THE SPEAKER
Al Gore - Climate advocate
Nobel Laureate Al Gore focused the world’s attention on the global climate crisis. Now he’s showing us how we’re moving towards real solutions.

Why you should listen

Former Vice President Al Gore is co-founder and chairman of Generation Investment Management. While he’s is a senior partner at Kleiner Perkins Caufield & Byers, and a member of Apple, Inc.’s board of directors, Gore spends the majority of his time as chair of The Climate Reality Project, a nonprofit devoted to solving the climate crisis.

He is the author of the bestsellers Earth in the Balance, An Inconvenient Truth, The Assault on Reason, Our Choice: A Plan to Solve the Climate Crisis, and most recently, The Future: Six Drivers of Global Change. He is the subject of the Oscar-winning documentary An Inconvenient Truth and is the co-recipient, with the Intergovernmental Panel on Climate Change, of the Nobel Peace Prize for 2007 for “informing the world of the dangers posed by climate change.”

Gore was elected to the U.S. House of Representatives in 1976, 1978, 1980 and 1982 and the U.S. Senate in 1984 and 1990. He was inaugurated as the 45th Vice President of the United States on January 20, 1993, and served eight years.

More profile about the speaker
Al Gore | Speaker | TED.com
TED2008

Al Gore: New thinking on the climate crisis

Al Gore: Những suy nghĩ mới về khủng khoảng khí hậu

Filmed:
2,169,877 views

Trong bản thuyết trình hoàn toàn mới, được giới thiệu lần đầu trên TED.com, Al Gore đã đưa ra minh chứng về tốc độ thay đổi khí hậu có thể diễn ra tồi tệ hơn những dự đoán gần đây của các nhà khoa học. Và ông đã kêu gọi mọi người cùng chung sức hành động vì môi trường.
- Climate advocate
Nobel Laureate Al Gore focused the world’s attention on the global climate crisis. Now he’s showing us how we’re moving towards real solutions. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:18
I have givenđược the slidetrượt showchỉ that I gaveđưa ra here two yearsnăm agotrước about 2,000 timeslần.
0
0
7000
Có một bài thuyết trình mà hai năm trước tôi đã trình bày ở đây khoảng 2:00 lần
00:25
I'm givingtặng a shortngắn slidetrượt showchỉ this morningbuổi sáng
1
7000
5000
Hôm nay tôi sẽ trình bày một bài ngắn
00:30
that I'm givingtặng for the very first time, so --
2
12000
3000
và là bài tôi nói lần đầu tiên,
00:33
well it's -- I don't want or need to raisenâng cao the barquán ba,
3
15000
5000
với bài diễn thuyết này -- Tôi không muốn hay cần phải tăng chuẩn mực;
00:38
I'm actuallythực ra tryingcố gắng to lowerthấp hơn the barquán ba.
4
20000
1000
tôi thực sự đang cố hạ nó xuống.
00:39
Because I've cobbledcobbled this togethercùng với nhau
5
21000
5000
Bởi tôi đã kết nối tạm thời điều này để hy vọng
00:44
to try to meetgặp the challengethử thách of this sessionphiên họp.
6
26000
5000
đáp ứng được yêu cầu của buổi hôm nay.
00:49
And I was remindednhắc nhở by KarenKaren Armstrong'sArmstrong's fantastictuyệt diệu presentationtrình bày
7
31000
5000
Và tôi được nhắc nhở bởi bài diễn văn tuyệt vời của Karen Armstrong
00:54
that religiontôn giáo really properlyđúng understoodhiểu
8
36000
6000
rằng tôn giáo, nếu được hiểu đúng đắn,
01:00
is not about beliefniềm tin, but about behaviorhành vi.
9
42000
3000
không phải là về đức tin, mà là về lối cư xử.
01:03
PerhapsCó lẽ we should say the sametương tự thing about optimismlạc quan.
10
45000
4000
Có lẽ chúng ta nên nói điều tương tự về sự lạc quan.
01:07
How daredám we be optimisticlạc quan?
11
49000
4000
Làm sao chúng ta dám lạc quan?
01:11
OptimismLạc quan is sometimesđôi khi characterizedđặc trưng as a beliefniềm tin, an intellectualtrí tuệ posturetư thế.
12
53000
8000
Lạc quan đôi khi được coi là một đức tin, là một cách thể hiện trí tuệ
01:19
As MahatmaMahatma GandhiGandhi famouslynổi tiếng said,
13
61000
3000
Như câu nói nổi tiếng của Mahamat Gandhi,
01:22
"You mustphải becometrở nên the changethay đổi you wishmuốn to see in the worldthế giới."
14
64000
3000
"Hãy là sự thay đổi mà bạn muốn được thấy trên thế giới"
01:25
And the outcomekết quả about which
15
67000
2000
Và kết quả là
01:27
we wishmuốn to be optimisticlạc quan is not going to be createdtạo
16
69000
5000
sự lạc quan mà ta mong muốn sẽ không được tạo ra
01:32
by the beliefniềm tin alonemột mình, exceptngoại trừ to the extentphạm vi that the beliefniềm tin
17
74000
5000
chỉ bởi đức tin, trừ trường hợp đức tin đó
01:37
bringsmang lại about newMới behaviorhành vi. But the wordtừ "behaviorhành vi"
18
79000
6000
tạo nên lối cư xử mới. Nhưng từ "lối xử sự"
01:43
is alsocũng thế, I think, sometimesđôi khi misunderstoodhiểu lầm in this contextbối cảnh.
19
85000
4000
theo tôi đôi khi cũng bị hiểu sai trong trường hợp này.
01:47
I'm a biglớn advocatebiện hộ of changingthay đổi
20
89000
3000
Tôi là người ủng hộ mạnh mẽ việc thay đổi
01:50
the lightbulbsbóng đèn and buyingmua hybridsloại cây lai ghép,
21
92000
3000
những bóng đèn và mua xe chạy điện
01:53
and TipperTipper and I put 33 solarhệ mặt trời panelstấm on our housenhà ở,
22
95000
4000
Tipper và tôi cũng đặt 33 tấm năng lượng mặt trời trên mái nhà của mình.
01:57
and dugđào the geothermalđịa nhiệt wellsWells, and did all of that other stuffđồ đạc.
23
99000
5000
và cũng đào giếng địa nhiệt, cũng như làm nhiều việc khác.
02:02
But, as importantquan trọng as it is to changethay đổi the lightbulbsbóng đèn,
24
104000
4000
Nhưng cũng như việc thay đổi bóng đèn
02:06
it is more importantquan trọng to changethay đổi the lawspháp luật.
25
108000
2000
việc thay đổi luật còn quan trong hơn.
02:08
And when we changethay đổi our behaviorhành vi in our dailyhằng ngày livescuộc sống,
26
110000
6000
Và khi chúng ta thay đổi lối xử sự của mình trong cuộc sống hàng ngày,
02:14
we sometimesđôi khi leaverời khỏi out the citizenshipquyền công dân partphần
27
116000
3000
chúng ta đôi khi bỏ quên phần về công dân
02:17
and the democracydân chủ partphần. In ordergọi món to be optimisticlạc quan about this,
28
119000
7000
và dân chủ. Để có thể lạc quan về điều này,
02:24
we have to becometrở nên incrediblyvô cùng activeđang hoạt động as citizenscông dân in our democracydân chủ.
29
126000
6000
ta phải thực sự là những công dân năng nổ trong nền dân chủ của chúng ta.
02:30
In ordergọi món to solvegiải quyết the climatekhí hậu crisiskhủng hoảng,
30
132000
2000
Để có thể giải quyết khủng hoảng khí hậu,
02:32
we have to solvegiải quyết the democracydân chủ crisiskhủng hoảng.
31
134000
3000
ta cũng phải giải quyết khủng hoảng dân chủ.
02:35
And we have one.
32
137000
2000
(Vỗ tay). Và chúng ta đang có một cuộc khủng hoảng như thế.
02:37
I have been tryingcố gắng to tell this storycâu chuyện for a long time.
33
139000
5000
Tôi đã định kể câu chuyện này trong một thời gian dài.
02:42
I was remindednhắc nhở of that recentlygần đây, by a womanđàn bà
34
144000
4000
Tôi được nhắc về nó gần đây bởi một phụ nữ
02:46
who walkedđi bộ pastquá khứ the tablebàn I was sittingngồi at,
35
148000
3000
người đã đi qua bàn ăn của tôi,
02:49
just staringnhìn chằm chằm at me as she walkedđi bộ pastquá khứ. She was in her 70s,
36
151000
4000
bà ấy chỉ nhìn chằm chằm vào tôi lúc đi qua. Bà chắc đang ở độ tuổi 70
02:53
lookednhìn like she had a kindloại faceđối mặt. I thought nothing of it
37
155000
4000
và có khuôn mặt tốt bụng. Tôi không nghĩ gì
02:57
untilcho đến I saw from the cornergóc of my eyemắt
38
159000
3000
cho đến khi tôi nhìn thấy từ khóe mắt mình
03:00
she was walkingđi dạo from the oppositeđối diện directionphương hướng,
39
162000
2000
là bà ấy đang đi lại từ phía đối diện,
03:02
alsocũng thế just staringnhìn chằm chằm at me. And so I said, "How do you do?"
40
164000
4000
và cũng chỉ nhìn chằm chằm vào tôi. Và tôi nói "Xin chào bà"
03:06
And she said, "You know, if you dyednhuộm your hairtóc blackđen,
41
168000
3000
Và bà ấy nói, "Anh biết không, nếu nhuộm tóc đen,
03:09
you would look just like AlAl GoreGore." (LaughterTiếng cười)
42
171000
5000
anh sẽ trông giống Al Gore lắm." (Cười)
03:19
ManyNhiều yearsnăm agotrước, when I was a youngtrẻ congressmanđại biểu Quốc hội,
43
181000
2000
Rất nhiều năm trước đây, khi tôi còn là một nghị sĩ trẻ,
03:21
I spentđã bỏ ra an awfulkinh khủng lot of time dealingxử lý with the challengethử thách
44
183000
4000
tôi dành rất nhiều thời gian để giải quyết
03:25
of nuclearNguyên tử armscánh tay controlđiều khiển -- the nuclearNguyên tử armscánh tay racecuộc đua.
45
187000
3000
vấn đề ổn định vũ khí hạt nhân -- cuộc đua vũ trang hạt nhân.
03:28
And the militaryquân đội historiansnhà sử học taughtđã dạy me,
46
190000
3000
Và những nhà sử học quân đội đã dạy tôi
03:31
duringsuốt trong that questnhiệm vụ, that militaryquân đội conflictsmâu thuẫn are typicallythường
47
193000
5000
vào thời kỳ đó rằng những tranh chấp xung đột về quân đội
03:36
put into threesố ba categoriesThể loại: localđịa phương battlescuộc chiến,
48
198000
5000
thường được chia làm ba loại điển hình: chiến tranh địa phương,
03:41
regionalkhu vực or theaterrạp hát warschiến tranh, and the rarehiếm but all-importantquan trọng
49
203000
5000
chiến tranh khu vực, và hiếm hơn nhưng quan trọng nhất,
03:46
globaltoàn cầu, worldthế giới warchiến tranh -- strategicchiến lược conflictsmâu thuẫn.
50
208000
5000
chiến tranh toàn cầu, chiến tranh thế giới. Những mâu thuẫn mang tính chiến lược.
03:51
And eachmỗi levelcấp độ of conflictcuộc xung đột requiresđòi hỏi a differentkhác nhau allocationphân bổ of resourcestài nguyên,
51
213000
5000
Và mỗi mức độ của mâu thuẫn lại đòi hỏi sự phân bổ tài nguyên khác nhau,
03:56
a differentkhác nhau approachtiếp cận,
52
218000
2000
cách tiếp cận khác,
03:58
a differentkhác nhau organizationaltổ chức modelmô hình.
53
220000
4000
và mô hình tổ chức khác.
04:02
EnvironmentalMôi trường challengesthách thức fallngã into the sametương tự threesố ba categoriesThể loại,
54
224000
4000
Những thách thức môi trường cũng rơi vào ba loại tương tự,
04:06
and mostphần lớn of what we think about
55
228000
1000
và là hầu hết những gì chúng ta nghĩ đến
04:07
are localđịa phương environmentalmôi trường problemscác vấn đề: airkhông khí pollutionsự ô nhiễm, waterNước pollutionsự ô nhiễm,
56
229000
3000
đều là những vấn đề môi trường địa phương: ô nhiễm không khí và nguồn nước,
04:10
hazardousnguy hiểm wastechất thải dumpsBãi. But there are alsocũng thế
57
232000
4000
rác thải độc hại. Những còn có
04:14
regionalkhu vực environmentalmôi trường problemscác vấn đề, like acidaxit rainmưa
58
236000
3000
những vấn đề môi trường mang tính khu vực, như mưa axit
04:17
from the MidwestMidwest to the NortheastĐông bắc, and from WesternTây EuropeEurope
59
239000
4000
từ Trung Tây cho đến Đông Bắc, và từ Tây Âu
04:21
to the ArcticBắc cực, and from the MidwestMidwest
60
243000
4000
cho đến Bắc Cực, và từ Trung Tây
04:25
out the MississippiMississippi into the deadđã chết zonevùng of the GulfVịnh of MexicoMexico.
61
247000
3000
ngoài Mississippi vào vùng chết của vịnh Mehico.
04:28
And there are lots of those. But the climatekhí hậu crisiskhủng hoảng
62
250000
2000
Và còn rất nhiều nữa. Nhưng cuộc khủng hoảng khí hậu
04:30
is the rarehiếm but all-importantquan trọng
63
252000
2000
hiếm nhưng quan trọng nhất
04:32
globaltoàn cầu, or strategicchiến lược, conflictcuộc xung đột.
64
254000
3000
là khủng khoảng khí hậu toàn cầu, là một khủng khoảng chiến lược.
04:35
Everything is affectedbị ảnh hưởng. And we have to organizetổ chức our responsephản ứng
65
257000
5000
Tất cả mọi thứ đều bị ảnh hưởng. Và chúng ta phải tổ chức lại biện pháp giải quyết
04:40
appropriatelythích hợp. We need a worldwidetrên toàn thế giới, globaltoàn cầu mobilizationhuy động
66
262000
6000
một cách hợp lý. Chúng ta cần huy động toàn cầu chung tay
04:46
for renewabletái tạo energynăng lượng, conservationbảo tồn, efficiencyhiệu quả
67
268000
3000
để tái tạo năng lượng, bảo tồn, hiệu quả
04:49
and a globaltoàn cầu transitionquá trình chuyển đổi to a low-carbonbon thấp economynên kinh tê.
68
271000
3000
và kêu gọi thế giới hướng đến đến nền kinh tế ít cacbon.
04:52
We have work to do. And we can mobilizehuy động resourcestài nguyên
69
274000
4000
Chúng ta có nhiều việc phải làm. Và chúng ta có thể huy động những nguồn lực
04:56
and politicalchính trị will. But the politicalchính trị will
70
278000
4000
và sự ủng hộ từ chính trị. Khi nhận được sự ủng hộ từ chính trị
05:00
has to be mobilizedhuy động, in ordergọi món to mobilizehuy động the resourcestài nguyên.
71
282000
3000
nghĩa là chúng ta có thể huy động được nhiều nguồn tài nguyên.
05:03
Let me showchỉ you these slidesslide here.
72
285000
5000
Tôi sẽ giới thiệu với các bạn những slide có ở đây.
05:08
I thought I would startkhởi đầu with the logoLogo. What's missingmất tích here,
73
290000
7000
Tôi sẽ bắt đầu với cái logo. Cái bị thiếu ở đây,
05:15
of coursekhóa học, is the NorthBắc PolarVùng cực iceNước đá capmũ lưỡi trai.
74
297000
2000
tất nhiên, là tảng băng Bắc bắc cực.
05:17
GreenlandGreenland remainsvẫn còn. Twenty-eightHai mươi tám yearsnăm agotrước, this is what the
75
299000
7000
Greenland vẫn còn. 28 năm trước, đây là
05:24
polarcực iceNước đá capmũ lưỡi trai -- the NorthBắc PolarVùng cực iceNước đá capmũ lưỡi trai -- lookednhìn like
76
306000
4000
băng bắc cực -- tảng băng phía bắc - trông như
05:28
at the endkết thúc of the summermùa hè, at the fallngã equinoxEquinox.
77
310000
4000
vào cuối mùa hè lúc thu phân.
05:32
This last fallngã, I wentđã đi to the SnowTuyết and IceBăng DataDữ liệu CenterTrung tâm
78
314000
4000
Mùa thu năm nay, tôi đã đến Trung tâm dữ liệu Tuyết và Băng
05:36
in BoulderBoulder, ColoradoColorado, and talkednói chuyện to the researchersCác nhà nghiên cứu
79
318000
3000
tại Boulder, Colorado, và nói chuyện với những nhà nghiên cứu
05:39
here in MontereyMonterey at the NavalHải quân PostgraduateSau đại học LaboratoryPhòng thí nghiệm.
80
321000
4000
ở Monterey tại Phòng thí nghiệm thủy quân bậc sau đại học.
05:43
This is what's happenedđã xảy ra in the last 28 yearsnăm.
81
325000
4000
Đây là những gì đã xẩy ra trong 28 năm qua.
05:47
To put it in perspectivequan điểm, 2005 was the previousTrước recordghi lại.
82
329000
5000
Nhìn chung, báo cáo gần nhất là vào năm 2005.
05:52
Here'sĐây là what happenedđã xảy ra last fallngã
83
334000
3000
Đây là những gì đã xảy ra năm ngoái,
05:55
that has really unnervedunnerved the researchersCác nhà nghiên cứu.
84
337000
3000
và nó đã làm những nhà nghiên cứu phải lo ngại.
05:58
The NorthBắc PolarVùng cực iceNước đá capmũ lưỡi trai is the sametương tự sizekích thước geographicallyvề mặt địa lý --
85
340000
12000
Tảng băng bắc Bắc cực vẫn có quy mô địa lý tương tự.
06:10
doesn't look quitekhá the sametương tự sizekích thước --
86
352000
1000
Nhìn không hẳn giống,
06:11
but it is exactlychính xác the sametương tự sizekích thước as the UnitedVương StatesTiểu bang,
87
353000
4000
nhưng nó gần có diện tích bằng đúng nước Mỹ,
06:15
minusdấu trừ an areakhu vực roughlygần equalcông bằng to the statetiểu bang of ArizonaArizona.
88
357000
3000
trừ đi khu vực có diện tích bằng bang Arizona.
06:18
The amountsố lượng that disappearedbiến mất in 2005
89
360000
3000
Khối lượng bị mất đi vào năm 2005
06:21
was equivalenttương đương to everything eastĐông of the MississippiMississippi.
90
363000
4000
bằng với mọi thứ ở phía tây sông Mississippi.
06:25
The extrathêm amountsố lượng that disappearedbiến mất last fallngã
91
367000
4000
Khối lượng bị biến mất thêm vào năm ngoái
06:29
was equivalenttương đương to this much. It comesđến back in the wintermùa đông,
92
371000
3000
bằng từng này. Nó xuất hiện trở lại vào mùa đông,
06:32
but not as permanentdài hạn iceNước đá, as thingầy iceNước đá --
93
374000
4000
nhưng không còn là băng vĩnh cửu, là băng mỏng.
06:36
vulnerabledễ bị tổn thương. The amountsố lượng remainingcòn lại could be completelyhoàn toàn goneKhông còn
94
378000
6000
Nó rất dễ tan. Khối lượng còn lại có thể biến mất
06:42
in summermùa hè in as little as fivesố năm yearsnăm.
95
384000
1000
vào mùa hè trong vòng 5 năm tới.
06:43
That putsđặt a lot of pressuresức ép on GreenlandGreenland.
96
385000
5000
Và nó đặt rất nhiều sức ép lên Greenland.
06:49
AlreadyĐã, around the ArcticBắc cực CircleVòng tròn --
97
391000
6000
Quanh khu vực Bắc cực ---
06:57
this is a famousnổi danh villagelàng in AlaskaAlaska. This is a townthị trấn
98
399000
4000
đây là một làng nổi tiếng ở Alaska. Đây là một thị trấn ở
07:01
in NewfoundlandNewfoundland. AntarcticaAntarctica. LatestMới nhất studieshọc from NASANASA.
99
403000
9000
Newfoundland. Nam cực. Những nghiên cứu gần đây nhất từ NASA cho thấy
07:10
The amountsố lượng of a moderate-to-severeTrung bình đến nặng snowtuyết meltingtan chảy
100
412000
3000
khối lượng của một lần tan băng mức độ từ vừa đến nghiêm trọng
07:13
of an areakhu vực equivalenttương đương to the sizekích thước of CaliforniaCalifornia.
101
415000
4000
của một khu vực có diện tích bằng bang California.
07:17
"They were the besttốt of timeslần,
102
419000
3000
"Đó là quãng thời gian đẹp nhất,
07:20
they were the worsttệ nhất of timeslần": the mostphần lớn famousnổi danh openingkhai mạc sentencecâu
103
422000
3000
cũng là quãng thời gian xấu nhất": câu mở đầu nổi tiếng nhất
07:23
in EnglishTiếng Anh literaturevăn chương. I want to sharechia sẻ brieflyngắn gọn
104
425000
3000
trong văn học Anh. Tôi muốn chia sẻ ngắn gọn với các bạn
07:26
a talecâu chuyện of two planetsnhững hành tinh. EarthTrái đất and VenusVenus
105
428000
3000
"Chuyện về hai hành tinh" Trái đất và sao Kim.
07:29
are exactlychính xác the sametương tự sizekích thước. Earth'sTrái đất diameterđường kính
106
431000
3000
có cùng chính xác độ lớn. Đường kính của trái đất
07:32
is about 400 kilometerskm largerlớn hơn, but essentiallybản chất the sametương tự sizekích thước.
107
434000
5000
dài hơn khoảng 400 km, nhưng chúng gần như bằng nhau.
07:37
They have exactlychính xác the sametương tự amountsố lượng of carboncarbon.
108
439000
2000
Chúng cũng có cùng khối lượng cacbon.
07:39
But the differenceSự khác biệt is, on EarthTrái đất, mostphần lớn of the carboncarbon
109
441000
5000
Nhưng sự khác nhau là ở chỗ, trên Trái đất, hầu hết số lượng cácbon
07:44
has been leechedleeched over time out of the atmospherekhông khí,
110
446000
3000
đã bị đưa ra ngoài khí quyển,
07:47
depositedlắng đọng in the groundđất as coalthan, oildầu,
111
449000
4000
tồn tại trong lòng đất dưới dạng như trong than, dầu mỏ,
07:51
naturaltự nhiên gaskhí đốt, etcvv. On VenusVenus, mostphần lớn of it
112
453000
3000
khí gas thiên nhiên, vân vân. Trên sao Kim, hầu hết cácbon
07:54
is in the atmospherekhông khí. The differenceSự khác biệt is that our temperaturenhiệt độ
113
456000
5000
ở trong khí quyển. Sự khác nhau còn ở chỗ nhiệt độ của chúng ta
07:59
is 59 degreesđộ on averageTrung bình cộng. On VenusVenus,
114
461000
3000
trung bình là 59 độ. Ở sao Kim
08:02
it's 855. This is relevantliên quan, thích hợp to our currenthiện hành strategychiến lược
115
464000
4000
là 855. Điều này liên quan tới chiến lược hiện nay của chúng ta
08:06
of takinglấy as much carboncarbon out of the groundđất as quicklyMau as possiblekhả thi,
116
468000
2000
là dùng cácbon trong lòng đất càng nhanh càng tốt
08:08
and puttingđặt it into the atmospherekhông khí.
117
470000
1000
và đưa nó vào khí quyển.
08:12
It's not because VenusVenus is slightlykhinh bỉ closergần hơn to the SunSun.
118
474000
3000
Không phải vì sao Kim gần với mặt trời hơn.
08:15
It's threesố ba timeslần hotternóng hơn than MercuryThủy ngân,
119
477000
2000
Nó còn nóng hơn gấp 3 lần sao Mộc,
08:17
which is right nextkế tiếp to the SunSun. Now, brieflyngắn gọn,
120
479000
3000
và sao Mộc nằm ngay cạnh mặt trời.
08:20
here'sđây là an imagehình ảnh you've seenđã xem, as one of the only old imageshình ảnh,
121
482000
2000
Đây là bức ảnh được coi là một trong những bức ảnh cũ duy nhất,
08:22
but I showchỉ it because I want to brieflyngắn gọn give you CSICSI: ClimateKhí hậu.
122
484000
4000
nhưng tôi đưa nó ra bởi tôi muốn nói ngắn gọn với các bạn CSI: Khí hậu.
08:26
The globaltoàn cầu scientificthuộc về khoa học communitycộng đồng saysnói:
123
488000
6000
Cộng đồng khoa học quốc tế nói rằng
08:32
man-madenhân tạo globaltoàn cầu warmingsự nóng lên pollutionsự ô nhiễm, put into the atmospherekhông khí,
124
494000
4000
con người làm trái đất nóng lên khi họ đưa cacbon vào khí quyển
08:36
thickeninglàm dày lên this, is trappingbẫy more of the outgoinggửi đi infraredhồng ngoại.
125
498000
2000
làm dày nó, và chặn những tia hồng ngoại.
08:38
You all know that. At the last
126
500000
1000
Bạn đều biết điều đó. Vào buổi tổng kết
08:39
IPCCIPCC summarytóm tắt, the scientistscác nhà khoa học wanted to say,
127
501000
4000
IPCC gần đây, giới khoa học muốn nói,
08:43
"How certainchắc chắn are you?" They wanted to answercâu trả lời that "99 percentphần trăm."
128
505000
3000
"Bạn chắc chắn bao nhiêu phần trăm?" Họ muốn trả lời "99%."
08:46
The ChineseTrung Quốc objectedphản đối, and so the compromisethỏa hiệp was
129
508000
2000
Người Trung quốc phản đối, và đi đến thỏa hiệp
08:48
"more than 90 percentphần trăm."
130
510000
2000
"hơn 90 phần trăm"
08:50
Now, the skepticsngười hoài nghi say, "Oh, wait a minutephút,
131
512000
3000
Phía hoài nghi nói "Đợi đã,
08:53
this could be variationsbiến thể in this energynăng lượng
132
515000
4000
điều này có thể thay đổi trong -- trong năng lượng
08:57
comingđang đến in from the sunmặt trời." If that were truethật,
133
519000
3000
đến từ mặt trời." Nếu điều đó là đúng,
09:00
the stratospheretầng bình lưu would be heatednước nóng as well as the
134
522000
4000
tầng bình lưu cũng sẽ bị tăng nhiệt như tầng
09:04
lowerthấp hơn atmospherekhông khí, if it's more comingđang đến in.
135
526000
3000
khí quyển thấp, nếu có nhiều nhiệt năng tiến vào hơn.
09:07
If it's more beingđang trappedbẫy on the way out, then you would
136
529000
3000
Nếu càng nhiều tia hồng ngoại bị chăn lại, bạn có thể
09:10
expectchờ đợi it to be warmerấm hơn here and coolermát here. Here is the lowerthấp hơn atmospherekhông khí.
137
532000
6000
thấy trời sẽ nóng hơn ở đây và lạnh hơn ở đây. Đây là tầng khí quyển thấp.
09:16
Here'sĐây là the stratospheretầng bình lưu: coolermát.
138
538000
3000
Đây là tầng bình lưu: mát hơn.
09:19
CSICSI: ClimateKhí hậu.
139
541000
1000
CSI: Khí hậu.
09:20
Now, here'sđây là the good newsTin tức. Sixty-eightSáu mươi tám percentphần trăm of AmericansNgười Mỹ now believe
140
542000
7000
Bây giờ là tin tốt. 68% người dân Mỹ giờ tin rằng
09:27
that humanNhân loại activityHoạt động is responsiblechịu trách nhiệm
141
549000
3000
con người có lỗi trong
09:30
for globaltoàn cầu warmingsự nóng lên. Sixty-nineSáu mươi chín percentphần trăm believe that the EarthTrái đất is heatingsưởi ấm up
142
552000
5000
sự nóng lên của trái đất. 69% tin rằng Trái đất đang nóng lên
09:35
in a significantcó ý nghĩa way. There has been progresstiến độ,
143
557000
3000
một cách đáng kể. Đã có sự tiến triển,
09:38
but here is the keyChìa khóa: when givenđược a listdanh sách
144
560000
7000
nhưng đây là vấn đề then chốt: khi được đưa ra danh sách
09:45
of challengesthách thức to confrontđối đầu, globaltoàn cầu warmingsự nóng lên is still listedliệt kê at nearở gần the bottomđáy.
145
567000
9000
những thử thách cần đối mặt, sự nóng lên toàn cầu vẫn bị liệt vào hàng cuối.
09:54
What is missingmất tích is a sensegiác quan of urgencykhẩn cấp.
146
576000
3000
Cái thiếu là sự cảm nhận tính cấp bách của vấn đề.
09:57
If you agreeđồng ý with the factualthực tế analysisphân tích,
147
579000
5000
Nếu bạn đồng ý với phân tích thực tế,
10:02
but you don't feel the sensegiác quan of urgencykhẩn cấp,
148
584000
3000
nhưng lại không hiểu được tính cấp bách của vấn đề,
10:05
where does that leaverời khỏi you?
149
587000
1000
nó sẽ đưa bạn tới đâu?
10:06
Well, the AllianceLiên minh for ClimateKhí hậu ProtectionBảo vệ, which I headcái đầu
150
588000
3000
Liên minh vì Bảo vệ khí hậu, nơi tôi lãnh đạo
10:09
in conjunctionkết hợp with CurrentHiện tại TVTRUYỀN HÌNH -- who did this propro bonobono --
151
591000
4000
cùng với CurrentTV -- những người làm chương trình cộng đồng này,
10:13
did a worldwidetrên toàn thế giới contestCuộc thi to do commercialsquảng cáo on how to communicategiao tiếp this.
152
595000
4000
đã tiến hành một cuộc thi toàn cầu nhằm truyền tải thông điệp này.
10:17
This is the winnerngười chiến thắng.
153
599000
2000
Đây là người chiến thắng.
11:06
NBCNBC -- I'll showchỉ all of the networksmạng lưới here -- the tophàng đầu journalistsnhà báo
154
648000
7000
NBC -- Tôi sẽ trình bày tất cả mạng lưới ở đây -- những nhà báo hàng đầu
11:13
for NBCNBC askedyêu cầu 956 questionscâu hỏi in 2007
155
655000
4000
của NBC đã hỏi 956 câu trong năm 2007
11:17
of the presidentialTổng thống candidatesứng cử viên: two of them were about
156
659000
3000
về những ứng cử viên tổng thống: 2 trong số câu hỏi là về
11:20
the climatekhí hậu crisiskhủng hoảng. ABCABC: 844 questionscâu hỏi, two about the climatekhí hậu crisiskhủng hoảng.
157
662000
7000
khủng hoảng khí hậu. ABC: 844 câu hỏi, 2 về khí hậu.
11:27
FoxFox: two. CNNCNN: two. CBSCBS: zerokhông.
158
669000
10000
Fox: 2. CNN: 2. CBS: 0.
11:37
From laughscười to tearsnhững giọt nước mắt -- this is one of the olderlớn hơn
159
679000
4000
Thật là bi hài. Đây là một trong những quảng cáo
11:41
tobaccothuốc lá commercialsquảng cáo.
160
683000
1000
thuốc lá cũ.
11:43
So here'sđây là what we're doing.
161
685000
2000
Và đây là những gì chúng ta đang làm.
11:45
This is gasolinexăng consumptiontiêu dùng in all of these countriesquốc gia. And us.
162
687000
10000
Đây là mức tiêu thụ nhiên liệu ở tất cả các nước này. Và chúng ta.
11:55
But it's not just the developedđã phát triển nationsquốc gia.
163
697000
6000
Không chỉ ở những nước phát triển.
12:01
The developingphát triển countriesquốc gia are now followingtiếp theo us
164
703000
4000
Những nước đang phát triển cũng đang nối đuôi chúng ta,
12:05
and acceleratingtăng tốc theirhọ pacetốc độ. And actuallythực ra,
165
707000
2000
và đang tăng tốc. Và thực chất,
12:07
theirhọ cumulativetích lũy emissionsphát thải this yearnăm are the equivalenttương đương
166
709000
3000
lượng khí thải tổng cộng của họ vào năm nay bằng với
12:10
to where we were in 1965. And they're catchingbắt kịp up
167
712000
3000
mức của ta vào năm 1965. Họ đang dần đuổi kịp chúng ta với tốc độ
12:13
very dramaticallyđột ngột. The totaltoàn bộ concentrationsnồng độ:
168
715000
4000
rất nhanh. Tổng các mức:
12:17
by 2025, they will be essentiallybản chất where we were in 1985.
169
719000
6000
đến năm 2025, họ sẽ bằng chúng ta năm 1985.
12:23
If the wealthygiàu có countriesquốc gia were completelyhoàn toàn missingmất tích
170
725000
5000
Nếu những nước giàu biến mất hoàn tòan khỏi
12:28
from the picturehình ảnh, we would still have this crisiskhủng hoảng.
171
730000
3000
bức tranh, chúng ta vẫn có khủng hoảng.
12:31
But we have givenđược to the developingphát triển countriesquốc gia
172
733000
4000
Chúng ta đã đưa đến các nước phát triển
12:35
the technologiescông nghệ and the wayscách of thinkingSuy nghĩ
173
737000
2000
những công nghệ và cách thức suy nghĩ
12:37
that are creatingtạo the crisiskhủng hoảng. This is in BoliviaBolivia --
174
739000
6000
những cái đang tạo nên cuộc khủng hoảng. Đây là Bolivia.
12:43
over thirtyba mươi yearsnăm.
175
745000
3000
Hơn -- hơn 30 năm.
13:05
This is peakcao điểm fishingCâu cá in a fewvài secondsgiây. The '60s.
176
767000
4000
Đây là biểu đồ đánh bắt hải sản, bạn có thể quan sát trong vài giây. Những năm 60.
13:09
'70s. '80s. '90s. We have to stop this. And the good newsTin tức is that we can.
177
771000
9000
70. 80. 90. Chúng ta cần dừng lại. Và tin tốt là chúng ta có thể dừng lại.
13:18
We have the technologiescông nghệ.
178
780000
4000
Chúng ta có công nghệ.
13:22
We have to have a unifiedthống nhât viewlượt xem of how to go about this:
179
784000
5000
Chúng ta cần quan điểm thống nhất về cách hành động:
13:27
the struggleđấu tranh againstchống lại povertynghèo nàn in the worldthế giới
180
789000
4000
đấu tranh chống lại nghèo đói trên thế giới
13:31
and the challengethử thách of cuttingcắt wealthygiàu có countryQuốc gia emissionsphát thải,
181
793000
4000
và thử thách về việc cắt giảm khí thải ở các nước giàu,
13:35
all has a singleĐộc thân, very simpleđơn giản solutiondung dịch.
182
797000
4000
tất cả đều có chung một giải phát đơn giản duy nhất.
13:39
People say, "What's the solutiondung dịch?" Here it is.
183
801000
4000
Người ta hỏi, "Giải pháp là gì?" Nó đây.
13:43
Put a pricegiá bán on carboncarbon. We need a COCO2 taxthuế, revenuethu nhập neutralTrung tính,
184
805000
6000
Hãy đặt giá cho cácbon. Chúng ta cần thuế khí thải CO2,tạo ngân sách trung lập,
13:49
to replacethay thế taxationCục thuế on employmentviệc làm, which was inventedphát minh by BismarckBismarck --
185
811000
8000
để thay thế thuế lao động, cái đã được đưa ra bởi Bismark --
13:57
and some things have changedđã thay đổi
186
819000
1000
một vài điều đã thay đổi
13:58
sincekể từ the 19ththứ centurythế kỷ.
187
820000
1000
kể từ thế kỉ 19.
13:59
In the poornghèo nàn worldthế giới, we have to integratetích hợp the responseshồi đáp
188
821000
7000
Trong thế giới nghèo, chúng ta cần liên kết giải pháp
14:06
to povertynghèo nàn with the solutionscác giải pháp to the climatekhí hậu crisiskhủng hoảng.
189
828000
4000
cho nghèo đói với những giải pháp cho khủng hoảng khí hậu.
14:10
PlansKế hoạch to fightchiến đấu povertynghèo nàn in UgandaUganda
190
832000
3000
Những kế hoạch chống lại nghèo đói ở Uganda
14:13
are mootedmooted, if we do not solvegiải quyết the climatekhí hậu crisiskhủng hoảng.
191
835000
4000
sẽ còn phải thảo luận nếu chúng ta không giải quyết vấn đề khí hậu.
14:17
But responseshồi đáp can actuallythực ra make a hugekhổng lồ differenceSự khác biệt
192
839000
8000
Nhưng những giải pháp có thể thực sự tạo ra thay đổi lớn
14:25
in the poornghèo nàn countriesquốc gia. This is a proposalđề nghị
193
847000
5000
cho các nước nghèo. Đây là một bản kiến nghị
14:30
that has been talkednói chuyện about a lot in EuropeEurope.
194
852000
4000
đã được nói đến rất nhiều ở châu Âu.
14:34
This was from NatureThiên nhiên magazinetạp chí. These are concentratingtập trung
195
856000
4000
Nó từ tạp trí Tự nhiên. Những bài này tập trung vào
14:38
solarhệ mặt trời, renewabletái tạo energynăng lượng plantscây, linkedliên kết in a so-calledcái gọi là "supergridsupergrid"
196
860000
7000
các nhà máy năng lượng mặt trời, được kết nối với mạng lưới điện
14:45
to supplycung cấp all of the electricalđiện powerquyền lực
197
867000
3000
để cung cấp toàn bộ năng lượng điện
14:48
to EuropeEurope, largelyphần lớn from developingphát triển countriesquốc gia -- high-voltagecao áp DCDC currentsdòng chảy.
198
870000
8000
cho châu Âu, từ các nước đang phát triển. Những dòng điện xoay chiều cao thế.
14:56
This is not piechiếc bánh in the skybầu trời; this can be donelàm xong.
199
878000
3000
Đây không phải điều gì viển vông, điều này có thể thực hiện được.
14:59
We need to do it for our ownsở hữu economynên kinh tê.
200
881000
3000
Ta cần nó cho nền kinh tế của chính mình.
15:02
The latestmuộn nhất figuressố liệu showchỉ that the old modelmô hình
201
884000
3000
Những số liệu gần đây nhất cho thấy mô hình cũ
15:05
is not workingđang làm việc. There are a lot of great investmentsđầu tư
202
887000
4000
không có hiệu quả. Còn có rất nhiều những đầu tư lớn
15:09
that you can make. If you are investingđầu tư in tarTar sandscát
203
891000
4000
mà bạn có thể thực hiện. Nếu bạn đầu tư vào cát chứa dầu
15:13
or shaleđá phiến sét oildầu, then you have a portfoliodanh mục đầu tư
204
895000
6000
hoặc dầu đá phiến, bạn đã có một tổ hợp
15:19
that is crammednhồi nhét with sub-primePhó thủ tướng chính phủ carboncarbon assetstài sản.
205
901000
4000
đầy những tài sản cacbon..
15:23
And it is baseddựa trên on an old modelmô hình.
206
905000
4000
Và nó được dựa trên mô hình cũ.
15:27
JunkiesNghiện find veinstĩnh mạch in theirhọ toesngón chân when the onesnhững người
207
909000
3000
Những kẻ trục lợi kiếm lời từ chỗ này khi những chỗ khác
15:30
in theirhọ armscánh tay and theirhọ legschân collapsesự sụp đổ. DevelopingPhát triển tarTar sandscát
208
912000
5000
sụp đổ. Phát triển cát chứa dầu
15:35
and coalthan shaleđá phiến sét is the equivalenttương đương. Here are just a fewvài of the investmentsđầu tư
209
917000
6000
và than đá phiến cũng tương tự như vậy. Đây chỉ là một trong
15:41
that I personallycá nhân think make sensegiác quan.
210
923000
3000
những đầu tư mà cá nhân tôi cho là có nghĩa.
15:44
I have a stakecổ phần in these, so I'll have a disclaimerkhước từ there.
211
926000
3000
Tôi có một phần trong đó, nên tôi sẽ có tuyên bố trước.
15:47
But geothermalđịa nhiệt, concentratingtập trung solarhệ mặt trời,
212
929000
3000
Nhưng địa nhiệt, năng lượng mặt trời,
15:50
advancednâng cao photovoltaicsquang điện, efficiencyhiệu quả and conservationbảo tồn.
213
932000
6000
hiệu quả và bảo tồn.
15:57
You've seenđã xem this slidetrượt before, but there's a changethay đổi.
214
939000
3000
Bạn đã nhìn thấy slide này trước kia, nhưng có một thay đổi.
16:00
The only two countriesquốc gia that didn't ratifyphê chuẩn
215
942000
4000
Đã có hai nước không phê chuẩn
16:04
-- and now there's only one. AustraliaÚc had an electioncuộc bầu cử.
216
946000
5000
-- và giờ chỉ còn một. Australia đã có cuộc biểu quyết.
16:09
And there was a campaignchiến dịch in AustraliaÚc
217
951000
3000
Và cũng có một chiến dịch ở Australia
16:12
that involvedcó tính liên quan televisiontivi and InternetInternet and radioradio commercialsquảng cáo
218
954000
5000
liên quan đến các quảng cáo trên TV, Internet và đài phát thanh
16:17
to liftthang máy the sensegiác quan of urgencykhẩn cấp for the people there.
219
959000
2000
nhằm tăng hiểu biết về tính cấp bách cho người dân.
16:19
And we trainedđào tạo 250 people to give the slidetrượt showchỉ
220
961000
4000
Chúng tôi đã đào tạo 250 người để thuyết trình slide này
16:23
in everymỗi townthị trấn and villagelàng and citythành phố in AustraliaÚc.
221
965000
5000
ở mọi làng và thị trấn thành phố ở Australia.
16:28
Lot of other things contributedđóng góp to it,
222
970000
2000
Nhiều điều đóng góp vào đó,
16:30
but the newMới PrimeThủ tướng chính phủ MinisterBộ trưởng announcedđã thông báo that
223
972000
3000
nhưng ngài tân Thủ tướng đã tuyên bố rằng
16:33
his very first prioritysự ưu tiên would be to changethay đổi Australia'sCủa Úc positionChức vụ
224
975000
4000
ưu tiên hàng đầu của ngài là sẽ thay đổi vị thế của Australia
16:37
on KyotoKyoto, and he has. Now, they cameđã đến to an awarenessnhận thức
225
979000
5000
ở Kyoto, và ngài đã làm. Giờ mọi người đã có nhận thức
16:42
partlytừng phần because of the horriblekinh khủng droughthạn hán that they have had.
226
984000
4000
một phần vì nạn hạn hán khủng khiếp mà họ trải qua.
16:46
This is LakeLake LanierLanier. My friendngười bạn HeidiHeidi CullenCullen
227
988000
4000
Đây là hồ Lanier. Bạn tôi Heidi Cullins
16:50
said that if we gaveđưa ra droughtshạn hán namestên the way we give hurricanescơn bão namestên,
228
992000
4000
đã nói rằng nếu ta đặt tên cho hạn hán như cách ta đặt tên cho bão
16:54
we'dThứ Tư call the one in the southeastĐông Nam now KatrinaBão Katrina,
229
996000
3000
ta có thể đặt cho cuộc hạn hạn ở đông nam tên là Katrina,
16:57
and we would say it's headedđứng đầu towardđối với AtlantaAtlanta.
230
999000
2000
và nó đang tiến vào Atlanta.
16:59
We can't wait for the kindloại of droughthạn hán
231
1001000
4000
Chúng ta không thể chờ hạn hán đến như ở
17:03
AustraliaÚc had to changethay đổi our politicalchính trị culturenền văn hóa.
232
1005000
2000
Australia để thay đổi văn hóa chính trị của mình.
17:05
Here'sĐây là more good newsTin tức. The citiescác thành phố supportinghỗ trợ KyotoKyoto in the U.S.
233
1007000
9000
Giờ là những tin tốt khác. Những thành phố ủng hộ nghị định thư Kyoto ở Mỹ
17:14
are up to 780 -- and I thought I saw one go by there,
234
1016000
3000
tăng đến 780 -- và tôi mới thấy thành phố chúng ta đang ở
17:17
just to localizebản địa hoá this -- which is good newsTin tức.
235
1019000
6000
trong danh sách đó. Và đó là tin tốt.
17:23
Now, to closegần, we heardnghe a couplevợ chồng of daysngày agotrước
236
1025000
6000
Gần hơn, chúng tôi đã nghe vài ngày trước đây
17:29
about the valuegiá trị of makingchế tạo individualcá nhân heroismAnh hùng so commonplacephổ biến
237
1031000
9000
về giá trị của chủ nghĩa anh hùng cá nhân trở nên phổ biến
17:38
that it becomestrở thành banalbanal or routinecông Việt Hằng ngày.
238
1040000
3000
đến nỗi nó trở nên sáo rỗng và lặp lại.
17:41
What we need is anotherkhác heroanh hùng generationthế hệ. Those of us who are alivesống sót
239
1043000
9000
Cái ta cần là một thế hệ anh hùng khác. Chúng ta, những người đang sống
17:50
in the UnitedVương StatesTiểu bang of AmericaAmerica
240
1052000
2000
ở nước Mỹ
17:52
todayhôm nay especiallyđặc biệt, but alsocũng thế the restnghỉ ngơi of the worldthế giới,
241
1054000
2000
ngày hôm nay, và cả phần còn lại của thế giới
17:55
have to somehowbằng cách nào đó understandhiểu không that historylịch sử
242
1057000
5000
cần hiểu rằng lịch sử
18:00
has presentedtrình bày us with a choicelựa chọn -- just as JillJill [BolteBolte] TaylorTaylor was figuringtìm kiếm out
243
1062000
10000
đã mang lại cho chúng ta một lựa chọn -- ví như Jill Bolte Taylor đã tìm ra
18:10
how to savetiết kiệm her life while she was distractedbị phân tâm
244
1072000
5000
cách tự cứu mình khi bị rối trí
18:15
by the amazingkinh ngạc experiencekinh nghiệm that she was going throughxuyên qua.
245
1077000
4000
bằng những kinh nghiệm thú vị mà cô đã trải qua.
18:19
We now have a culturenền văn hóa of distractionphân tâm.
246
1081000
3000
Giờ đây chúng ta đang có văn hóa của sự sao nhãng.
18:22
But we have a planetaryhành tinh emergencytrường hợp khẩn cấp.
247
1084000
5000
Chúng ta có sự khẩn cấp toàn cầu
18:27
And we have to find a way to createtạo nên,
248
1089000
4000
Và chúng ta cần tìm cách dạy cho,
18:31
in the generationthế hệ of those alivesống sót todayhôm nay, a sensegiác quan of generationalthế hệ missionsứ mệnh.
249
1093000
6000
thế hệ những người sống hôm nay, ý thức về nhiệm vụ của thế hệ.
18:37
I wishmuốn I could find the wordstừ ngữ to conveychuyên chở this.
250
1099000
3000
Tôi ước mình có thể tìm được từ ngữ để truyền tải điều này.
18:43
This was anotherkhác heroanh hùng generationthế hệ
251
1105000
2000
Đây chính là một thế hệ anh hùng khác
18:45
that broughtđưa democracydân chủ to the planethành tinh.
252
1107000
3000
đã mang lại dân chủ đến hành tinh này.
18:48
AnotherKhác that endedđã kết thúc slaverychế độ nô lệ. And that gaveđưa ra womenđàn bà the right to votebỏ phiếu.
253
1110000
7000
Một thế hệ khác đã ngừng chế độ nô lệ. Và mang lại cho phụ nữ quyền được bầu cử.
18:55
We can do this. Don't tell me that we don't have the capacitysức chứa to do it.
254
1117000
7000
Chúng ta có thể làm được điều này. Đừng nói rằng chúng ta không có ngân sách để làm điều đó.
19:02
If we had just one week'strong tuần worthgiá trị of what we spendtiêu on the IraqIraq WarChiến tranh,
255
1124000
4000
Ta chỉ cần tiền cho một tuần chúng ta trang trải cho phí chiến ở Iraq
19:06
we could be well on the way to solvinggiải quyết this challengethử thách.
256
1128000
3000
là đã đủ để bắt đầu giải quyết vấn đề này.
19:09
We have the capacitysức chứa to do it.
257
1131000
4000
Chúng ta có khả năng làm điều đó.
19:19
One finalsau cùng pointđiểm: I'm optimisticlạc quan, because I believe
258
1141000
13000
Điểm cuối cùng. Tôi rất lạc quan, bởi tôi tin rằng
19:32
we have the capacitysức chứa, at momentskhoảnh khắc of great challengethử thách,
259
1154000
4000
chúng ta có khả năng, ngay tại thời điểm của thách thức lớn lao,
19:36
to setbộ asidequa một bên the causesnguyên nhân of distractionphân tâm and risetăng lên to the challengethử thách
260
1158000
6000
đặt sang một bên những sao nhãng và vươn đón thử thách
19:42
that historylịch sử is presentingtrình bày to us.
261
1164000
3000
mà lịch sử đã đặt ra trước mắt chúng ta.
19:47
SometimesĐôi khi I hearNghe people respondtrả lời to the disturbingphiền factssự kiện of the climatekhí hậu crisiskhủng hoảng
262
1169000
12000
Đôi khi tôi nghe người ta phản ứng lại những sự thật kinh hoàng về khủng hoảng khí hậu
19:59
by sayingnói, "Oh, this is so terriblekhủng khiếp.
263
1181000
2000
bằng cách nói, "Ồ, điều này thật tệ
20:01
What a burdengánh nặng we have." I would like to askhỏi you
264
1183000
6000
Đúng là một gánh nặng." Tôi muốn mọi người
20:07
to reframeReframe that. How manynhiều generationscác thế hệ
265
1189000
4000
nói lại điều đó. Có bao nhiêu thế hệ
20:11
in all of humanNhân loại historylịch sử have had the opportunitycơ hội
266
1193000
5000
trong suốt lịch sử đã có cơ hội
20:16
to risetăng lên to a challengethử thách that is worthyxứng đáng of our besttốt effortsnỗ lực?
267
1198000
9000
để vươn đón thử thách mà nó xứng đáng với mọi nỗ lực cao nhất của chúng ta?
20:25
A challengethử thách that can pullkéo from us
268
1207000
6000
Một thử thách mà có thể đánh thức từ chúng ta
20:31
more than we knewbiết we could do? I think we oughtnên to approachtiếp cận
269
1213000
8000
nhiều hơn những gì mà ta biết về khả năng của mình? Tôi cho rằng chúng ta nên tiếp cận
20:39
this challengethử thách with a sensegiác quan of profoundthâm thúy joyvui sướng
270
1221000
4000
thử thách này với cảm giác vui mừng
20:43
and gratitudelòng biết ơn that we are the generationthế hệ
271
1225000
5000
và biết ơn rằng chúng ta là thế hệ mà sau
20:48
about which, a thousandnghìn yearsnăm from now,
272
1230000
4000
khoảng một nghìn năm nữa kể từ đây
20:52
philharmonicPhilharmonic orchestrasdàn nhạc and poetsnhà thơ and singersca sĩ will celebrateăn mừng
273
1234000
9000
những dàn hợp xướng, nhà thơ và ca sĩ sẽ chúc mừng
21:01
by sayingnói, they were the onesnhững người that foundtìm it withinbên trong themselvesbản thân họ
274
1243000
7000
bằng cách nói, họ chính là người đã tự mình
21:08
to solvegiải quyết this crisiskhủng hoảng and layđặt nằm the basisnền tảng
275
1250000
5000
giải được cuộc khủng hoảng và đặt nền tảng
21:13
for a brightsáng and optimisticlạc quan humanNhân loại futureTương lai.
276
1255000
2000
cho thế hệ tương lai con người đầy tươi sáng và lạc quan.
21:15
Let's do that. Thank you very much.
277
1257000
3000
Hãy cũng làm điều đó. Cảm ơn rất nhiều.
21:42
ChrisChris AndersonAnderson: For so manynhiều people at TEDTED, there is deepsâu painđau đớn
278
1284000
6000
Chris Anderson: Đối với rất nhiều người ở TED, có một niềm trăn trở
21:48
that basicallyvề cơ bản a designthiết kế issuevấn đề
279
1290000
2000
vào cuối ngày, về cơ bản đó
21:50
on a votingbầu cử formhình thức --
280
1292000
2000
là vấn đề thiết kế phiếu bầu --
21:52
one badxấu designthiết kế issuevấn đề meantý nghĩa that your voicetiếng nói wasn'tkhông phải là beingđang heardnghe
281
1294000
4000
một thiết kế kém có nghĩa là tiếng nói của bạn sẽ không được nghe đến
21:56
like that in the last eighttám yearsnăm in a positionChức vụ
282
1298000
1000
trong tám năm ở một vị trí
21:57
where you could make these things come truethật.
283
1299000
2000
mà bạn có thể biến những điều này thành sự thật.
21:59
That hurtsđau.
284
1301000
2000
Điều đó rất tệ.
22:01
AlAl GoreGore: You have no ideaý kiến. (LaughterTiếng cười)
285
1303000
7000
Al Gore: Bạn không hiểu được đâu. (Cười).
22:11
CACA: When you look at what the leadingdẫn đầu candidatesứng cử viên
286
1313000
1000
CA: Khi bạn nhìn vào những gì các ứng viên tổng thống hàng đầu
22:12
in your ownsở hữu partybuổi tiệc are doing now -- I mean, there's --
287
1314000
2000
của đảng của bạn đang làm -- Ý tôi là, --
22:14
are you excitedbị kích thích by theirhọ planscác kế hoạch on globaltoàn cầu warmingsự nóng lên?
288
1316000
5000
bạn có phấn khởi vì những kế hoạch của họ về sự nóng lên của thế giới?
22:28
AGAG: The answercâu trả lời to the questioncâu hỏi is hardcứng for me
289
1330000
4000
AG: Câu trả lời cho câu hỏi đó với tôi rất khó
22:32
because, on the one handtay, I think that
290
1334000
4000
bởi vì, một mặt khác, tôi nghĩ rằng
22:36
we should feel really great about the factthực tế
291
1338000
4000
chúng ta nên cảm thấy biết ơn
22:41
that the RepublicanĐảng Cộng hòa nomineeứng cử viên -- certainchắc chắn nomineeứng cử viên --
292
1343000
6000
rằng ứng cử viên đảng Cộng hòa -
22:47
JohnJohn McCainMcCain, and bothcả hai of the finalistsngười chung quanh
293
1349000
4000
John McCain, và hai ứng cử viên cuối cùng
22:51
for the DemocraticDân chủ nominationđề cử -- all threesố ba have a very differentkhác nhau
294
1353000
5000
của đảng Đân chủ -- cả ba đều có các vị thế khác nhau
22:56
and forward-leaningnghiêng về phía trước positionChức vụ
295
1358000
2000
và vươn đến phía trước
22:58
on the climatekhí hậu crisiskhủng hoảng. All threesố ba have offeredđược cung cấp leadershipkhả năng lãnh đạo,
296
1360000
5000
trong khủng hoảng khí hậu. Cả ba đều hứa mang lại sự lãnh đạo
23:03
and all threesố ba are very differentkhác nhau from the approachtiếp cận takenLấy
297
1365000
4000
họ cũng khác nhau trong cách tiếp cận
23:07
by the currenthiện hành administrationquản trị. And I think
298
1369000
3000
bởi hệ bộ máy hành chính hiện thời. Và tôi nghĩ
23:10
that all threesố ba have alsocũng thế been responsiblechịu trách nhiệm in
299
1372000
4000
rằng cả ba đều có trách nhiệm trong việc
23:14
puttingđặt forwardphía trước planscác kế hoạch and proposalsđề xuất. But the campaignchiến dịch dialogueđối thoại that --
300
1376000
11000
đưa ra những kế hoạch và kiến nghị. Nhưng cuộc hội thoại về chiến dịch tranh cứ --
23:25
as illustratedminh họa by the questionscâu hỏi --
301
1387000
1000
đã được minh họa bằng các câu hỏi --
23:26
that was put togethercùng với nhau by the
302
1388000
1000
được nhóm lại bởi
23:27
LeagueGiải đấu of ConservationBảo tồn VotersCử tri, by the way, the analysisphân tích of all the questionscâu hỏi --
303
1389000
3000
Hội đồng những nhà bầu cử bảo thủ, nhân thế, sự phân tích của tất cả các câu hỏi --
23:30
and, by the way, the debatestranh luận have all been
304
1392000
2000
và cũng nhân thế, những cuộc tranh luận đều đã được
23:34
sponsoredđược tài trợ by something that goesđi by the OrwellianOrwellian labelnhãn,
305
1396000
2000
tài trợ dưới thương hiệu Orwellian,
23:36
"CleanSạch sẽ CoalThan đá." Has anybodybất kỳ ai noticednhận thấy that?
306
1398000
4000
"Than sạch". Có ai để ý đến điều này không?
23:40
EveryMỗi singleĐộc thân debatetranh luận has been sponsoredđược tài trợ by "CleanSạch sẽ CoalThan đá."
307
1402000
4000
Mọi cuộc tranh luận đều được tài trợ bởi "Than sạch"
23:44
"Now, even lowerthấp hơn emissionsphát thải!"
308
1406000
2000
"Giờ, giảm khí thải xuống nữa!"
23:46
The richnesssự giàu có and fullnesssung mãn of the dialogueđối thoại
309
1408000
4000
Các cuộc hội thoại
23:50
in our democracydân chủ has not laidđặt the basisnền tảng
310
1412000
3000
trong nền dân chủ của chúng ta đã không đặt nền tảng
23:53
for the kindloại of boldDũng cảm initiativesáng kiến that is really neededcần.
311
1415000
4000
cho những chính sách táo bạo cần thiết.
23:57
So they're sayingnói the right things and they mayTháng Năm --
312
1419000
3000
Vậy là họ đang nói những điều đúng và có thể --
24:00
whichevertùy theo cái nào of them is electedbầu -- mayTháng Năm do the right thing,
313
1422000
3000
trong trường hợp bất cứ ai trong số họ được bầu -- có thể làm điều đúng đắn,
24:03
but let me tell you: when I cameđã đến back from KyotoKyoto
314
1425000
4000
nhưng hãy để tôi nói: khi tôi quay về từ Kyoto
24:07
in 1997, with a feelingcảm giác of great happinesshạnh phúc
315
1429000
7000
năm 1997 với cảm giác hạnh phúc tuyệt vời
24:14
that we'dThứ Tư gottennhận that breakthroughđột phá there,
316
1436000
2000
rằng chúng ta đã có bước đột phá,
24:16
and then confrontedđối mặt the UnitedVương StatesTiểu bang SenateThượng viện,
317
1438000
2000
và rồi đối mặt với Thượng viện Mỹ,
24:18
only one out of 100 senatorsthượng nghị sĩ was willingsẵn lòng to votebỏ phiếu
318
1440000
4000
chỉ có 1 trong 100 thượng nghị sĩ sẵn sàng bầu
24:22
to confirmxác nhận, to ratifyphê chuẩn that treatyHiệp ước. WhateverBất cứ điều gì the candidatesứng cử viên say
319
1444000
7000
để thông qua bản hiệp ước. Những gì các ứng cử viên nói
24:29
has to be laidđặt alongsidecùng với what the people say.
320
1451000
5000
phải được đặt cạnh những gì người dân nói.
24:34
This challengethử thách is partphần of the fabricvải
321
1456000
4000
Thách thức này là một phần của cơ cấu
24:38
of our wholetoàn thể civilizationnền văn minh.
322
1460000
2000
nền văn minh của chúng ta.
24:40
COCO2 is the exhalingsự breathhơi thở of our civilizationnền văn minh, literallynghĩa đen.
323
1462000
3000
CO2 đang có trong hơi thở của nền văn minh chúng ta, theo nghĩa đen.
24:44
And now we mechanizedcơ giới that processquá trình. ChangingThay đổi that patternmẫu
324
1466000
3000
Và giờ chúng ta cơ giới hóa quá trình đó. Thay đổi khuôn mẫu đó
24:47
requiresđòi hỏi a scopephạm vi, a scaletỉ lệ, a speedtốc độ of changethay đổi
325
1469000
7000
yêu cầu một phạm vi, một quy mô, tốc độ của sự thay đổi
24:54
that is beyondvượt ra ngoài what we have donelàm xong in the pastquá khứ.
326
1476000
3000
vượt xa những gì chúng ta đã làm trong quá khứ.
24:57
So that's why I beganbắt đầu by sayingnói,
327
1479000
2000
Đó là lý do tại sao tôi bắt đầu bằng cách nói,
24:59
be optimisticlạc quan in what you do, but be an activeđang hoạt động citizencông dân.
328
1481000
6000
hãy lạc quan trong những gì bạn làm, nhưng hãy làm một công dân năng động
25:06
DemandNhu cầu -- changethay đổi the lightánh sáng bulbsbóng đèn,
329
1488000
2000
Hãy yêu cầu -- thay đổi bóng đèn,
25:08
but changethay đổi the lawspháp luật. ChangeThay đổi the globaltoàn cầu treatiesđiều ước quốc tế.
330
1490000
3000
và thay đổi luật lệ. Thay đổi những hiệp ước toàn cầu.
25:11
We have to speaknói up. We have to solvegiải quyết this democracydân chủ -- this --
331
1493000
6000
Chúng ta cần nói lên. Chúng ta phải giải quyết nền dân chủ này.
25:18
We have sclerosisxơ cứng in our democracydân chủ. And we have to changethay đổi that.
332
1500000
6000
Chúng ta có sự xơ cứng trong nền dân chủ này. Và cần phải thay đổi điều đó.
25:25
Use the InternetInternet. Go on the InternetInternet.
333
1507000
1000
Hãy sử dụng Internet. Hãy lên mạng.
25:26
ConnectKết nối with people. BecomeTrở thành very activeđang hoạt động as citizenscông dân.
334
1508000
4000
Kết nối với mọi người. Hãy làm những công dân tích cực.
25:30
Have a moratoriumlệnh cấm -- we shouldn'tkhông nên
335
1512000
2000
Hãy ngừng những hoạt động hiện nay -- chúng ta không nên
25:32
have any newMới coal-firedđốt than generatingtạo ra plantscây
336
1514000
2000
có thêm bất kì nhà máy nhiệt than nào
25:34
that aren'tkhông phải ablecó thể to capturenắm bắt and storecửa hàng COCO2, which meanscó nghĩa we have to
337
1516000
5000
mà không có khả năng thu và giữ khí CO2. Có nghĩa là chúng ta cần
25:39
quicklyMau buildxây dựng these renewabletái tạo sourcesnguồn.
338
1521000
2000
nhanh chóng xây dựng những nguồn nhiên liệu tái tạo được.
25:41
Now, nobodykhông ai is talkingđang nói on that scaletỉ lệ. But I do believe
339
1523000
4000
Giờ đây, không ai nói trên tầm đó. Nhưng tôi tin rằng,
25:45
that betweengiữa now and NovemberTháng mười một, it is possiblekhả thi.
340
1527000
4000
từ giờ đến tháng 11, điều này là có thể.
25:49
This AllianceLiên minh for ClimateKhí hậu ProtectionBảo vệ
341
1531000
1000
Liên Minh Bảo Vệ Khí Hậu
25:51
is going to launchphóng a nationwidetoàn quốc campaignchiến dịch --
342
1533000
3000
đang chuẩn bị một chiến dịch toàn quốc--
25:54
grassrootscơ sở mobilizationhuy động, televisiontivi adsQuảng cáo, InternetInternet adsQuảng cáo,
343
1536000
3000
huy động người dân, quảng cáo truyền hình và internet,
25:57
radioradio, newspaperbáo chí -- with partnershipsquan hệ đối tác with everybodymọi người
344
1539000
3000
đài phát thanh, báo chí -- liên kết với tất cả mọi người
26:00
from the GirlCô bé ScoutsHướng đạo sinh to the huntersthợ săn and fishermenngư dân.
345
1542000
3000
từ đội hướng đạo nữ đến thợ săn và ngư dân.
26:03
We need help. We need help.
346
1545000
4000
Chúng ta cần sự giúp đõ.
26:07
CACA: In termsđiều kiện of your ownsở hữu personalcá nhân rolevai trò going forwardphía trước,
347
1549000
4000
CA: Về vai trò của ngài trong tình hình tiếp diễn,
26:11
AlAl, is there something more than that
348
1553000
2000
Al, liệu có điều gì hơn mà
26:13
you would like to be doing?
349
1555000
1000
ngài muốn làm?
26:14
AGAG: I have prayedcầu nguyện that I would be ablecó thể to find the answercâu trả lời
350
1556000
8000
AG: Tôi đã cầu nguyện rằng tôi có thể tìm ra câu trả lời
26:22
to that questioncâu hỏi. What can I do?
351
1564000
5000
cho câu hỏi đó. Tôi có thể làm gì?
26:27
BuckminsterBuckminster FullerFuller onceMột lần wroteđã viết, "If the futureTương lai
352
1569000
4000
Buckminster Fuller từng viết, "Nếu tương lai của
26:31
of all humanNhân loại civilizationnền văn minh dependedphụ thuộc on me, what would I do?
353
1573000
5000
tất cả nền văn minh nhân loại phụ thuộc vào tôi, tôi sẽ làm gì?
26:36
How would I be?" It does dependtùy theo on all of us,
354
1578000
5000
Tôi sẽ như thế nào?" Nó phụ thuộc vào tất cả chúng ta,
26:41
but again, not just with the lightánh sáng bulbsbóng đèn.
355
1583000
2000
nhưng một lần nữa, không chỉ với những bóng đèn.
26:43
We, mostphần lớn of us here, are AmericansNgười Mỹ. We have a democracydân chủ.
356
1585000
8000
Chúng ta, hầu hết những người ở đây, là người Mỹ. Chúng ta có nền dân chủ.
26:51
We can changethay đổi things, but we have to activelytích cực changethay đổi.
357
1593000
6000
Chúng ta có thể thay đổi nhiều thứ, nhưng chúng ta phải thay đổi một cách chủ động.
26:57
What's neededcần really is a highercao hơn levelcấp độ of consciousnessý thức.
358
1599000
5000
Cái cần thiết là sự nhận thức cao hơn.
27:02
And that's hardcứng to --
359
1604000
2000
Và rất khó --
27:04
that's hardcứng to createtạo nên -- but it is comingđang đến.
360
1606000
4000
rất khó để tạo dựng -- nhưng nó đang đến.
27:08
There's an old AfricanChâu Phi proverbcâu tục ngữ that some of you know
361
1610000
3000
Có một thành ngữ châu Phi cổ mà một vài người trong các bạn biết,
27:11
that saysnói, "If you want to go quicklyMau, go alonemột mình;
362
1613000
4000
nói rằng: "Nếu anh muốn đi nhanh, đi một mình;
27:15
if you want to go farxa, go togethercùng với nhau." We have to go farxa, quicklyMau.
363
1617000
8000
nếu anh muốn đi xa, đi cùng nhau". Chúng ta cần đi nhanh và xa.
27:23
So we have to have a changethay đổi in consciousnessý thức.
364
1625000
4000
Do đó chúng ta cần thay đổi trong nhận thức.
27:27
A changethay đổi in commitmentcam kết. A newMới sensegiác quan of urgencykhẩn cấp.
365
1629000
4000
Thay đổi trong trách nhiệm. Một cảm giác mới về sự cấp bách.
27:31
A newMới appreciationsự đánh giá for the privilegeđặc quyền
366
1633000
3000
Sự trân trọng những quyền lợi
27:34
that we have of undertakingcam kết this challengethử thách.
367
1636000
3000
mà ta có được khi đón nhận thử thách này.
27:37
CACA: AlAl GoreGore, thank you so much for comingđang đến to TEDTED.
368
1639000
4000
CA: Al Gore, cảm ơn ông rất nhiều vì đã đến với TED.
27:41
AGAG: Thank you. Thank you very much.
369
1643000
4000
AG: Cảm ơn các bạn. Cảm ơn các bạn rất nhiều. (Vỗ tay).

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Al Gore - Climate advocate
Nobel Laureate Al Gore focused the world’s attention on the global climate crisis. Now he’s showing us how we’re moving towards real solutions.

Why you should listen

Former Vice President Al Gore is co-founder and chairman of Generation Investment Management. While he’s is a senior partner at Kleiner Perkins Caufield & Byers, and a member of Apple, Inc.’s board of directors, Gore spends the majority of his time as chair of The Climate Reality Project, a nonprofit devoted to solving the climate crisis.

He is the author of the bestsellers Earth in the Balance, An Inconvenient Truth, The Assault on Reason, Our Choice: A Plan to Solve the Climate Crisis, and most recently, The Future: Six Drivers of Global Change. He is the subject of the Oscar-winning documentary An Inconvenient Truth and is the co-recipient, with the Intergovernmental Panel on Climate Change, of the Nobel Peace Prize for 2007 for “informing the world of the dangers posed by climate change.”

Gore was elected to the U.S. House of Representatives in 1976, 1978, 1980 and 1982 and the U.S. Senate in 1984 and 1990. He was inaugurated as the 45th Vice President of the United States on January 20, 1993, and served eight years.

More profile about the speaker
Al Gore | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee