ABOUT THE SPEAKER
Robert Hakiza - Urban refugee expert
TED Fellow Robert Hakiza is the co-founder of the Young African Refugees for Integral Development (YARID), which empowers refugees and builds community through vocational education, English classes, access to sports and computer literacy skills.

Why you should listen

Robert Hakiza is a refugee from Congo living in Uganda since 2008. He holds a degree in Agriculture from the Catholic University of Bukavu (DRC), and he's the co-founder and executive director of the Young African Refugees for Integral Development (YARID). He is also one of the founders of the Refugee-Led Organization Network. He has experience working with urban refugees and also works to educate others about obstacles refugees face. In 2013, Hakiza worked as an assistant researcher with Oxford's Humanitarian Innovation Project. He is a TED Fellow and an Aspen New Voices Fellow 2017.

More profile about the speaker
Robert Hakiza | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2017

Robert Hakiza: Refugees want empowerment, not handouts

Robert Hakiza: Người tị nạn cần được trao quyền, không phải đồ từ thiện

Filmed:
913,682 views

Hình ảnh thường thấy hiện nay là người tị nạn sống trong các trại tạm bợ ở những vùng hẻo lánh -- nhưng trên thực tế, gần 60% người tị nạn khắp thế giới sống ở thành thị. TED Fellow Robert Hakiza đưa ta vào đời sống thành thị của người tị nạn -- và cho thấy cách những tổ chức như của anh có thể cho họ những kĩ năng cần để tự kiếm sống.
- Urban refugee expert
TED Fellow Robert Hakiza is the co-founder of the Young African Refugees for Integral Development (YARID), which empowers refugees and builds community through vocational education, English classes, access to sports and computer literacy skills. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
CurrentlyHiện nay, mostphần lớn refugeesnhững người tị nạn
livetrực tiếp in the citiescác thành phố
0
809
5096
Hiện tại, phần lớn người tị nạn
sống ở các thành phố
00:17
ratherhơn than in the refugeengười tị nạn campstrại.
1
5929
2200
thay vì ở các trại tị nạn.
00:22
We representđại diện over 60 percentphần trăm
2
10133
3825
Chúng ta đại diện cho 60 phần trăm
00:25
of the numbercon số of refugeesnhững người tị nạn globallytoàn cầu.
3
13982
3092
số người tị nạn khắp thế giới.
00:31
With the majorityđa số of refugeesnhững người tị nạn
livingsống in urbanđô thị areaskhu vực,
4
19442
3791
Với đa số người tị nạn
sống ở khu vực thành thị,
00:36
there is a strongmạnh need
for a paradigmmô hình shiftsự thay đổi and newMới thinkingSuy nghĩ.
5
24617
4365
việc thay đổi nhận thức và áp dụng
lối suy nghĩ mới là cần thiết.
00:43
RatherThay vào đó than wastinglãng phí moneytiền bạc
on buildingTòa nhà wallsbức tường,
6
31363
4623
Thay vì phí tiền vào việc
xây những bức tường,
00:49
it would be better to spendtiêu on programschương trình
7
37668
4020
sẽ tốt hơn nếu đầu tư
cho những dự án
00:53
to help refugeesnhững người tị nạn to help themselvesbản thân họ.
8
41712
2258
giúp người tị nạn
tự cứu mình.
00:55
(ApplauseVỗ tay)
9
43994
6003
(Vỗ tay)
01:02
We always have to leaverời khỏi behindphía sau
all our possessionstài sản.
10
50736
5023
Tài sản của chúng ta
sẽ phải bị bỏ lại.
01:08
But not our skillskỹ năng and knowledgehiểu biết.
11
56940
2133
Nhưng những kĩ năng và kiến thức
thì không.
01:13
If allowedđược cho phép to livetrực tiếp a productivecó năng suất life,
12
61352
3364
Nếu được phép
lao động để kiếm sống,
01:17
refugeesnhững người tị nạn can help themselvesbản thân họ
13
65641
2944
những người tị nạn có thể
tự nuôi sống bản thân
01:20
and contributeGóp phần to the developmentphát triển
of theirhọ hostchủ nhà countryQuốc gia.
14
68609
3666
và cống hiến cho sự phát triển
của đất nước sở tại.
01:26
I was bornsinh ra in the citythành phố calledgọi là BukavuBukavu,
15
74748
3110
Tôi được sinh ra ở thành phố Bukavu,
01:29
SouthNam KivuKivu,
16
77882
1801
South Kivu,
01:31
in the DemocraticDân chủ RepublicCộng hòa of CongoCongo.
17
79707
2362
nước Cộng hòa dân chủ Congo.
01:35
I am the fifth-bornThứ năm sinh
in a familygia đình of 12 childrenbọn trẻ.
18
83359
3536
Tôi là người con thứ năm
trong gia đình 12 anh chị em.
01:40
My fathercha, a mechaniccơ khí chế tạo by professionchuyên nghiệp,
19
88723
4168
Cha tôi, một thợ máy,
01:44
workedđã làm việc very hardcứng to sendgửi me to schooltrường học.
20
92915
2765
đã làm việc rất vất vả
để tôi được đến trường.
01:49
Just like other youngtrẻ people,
21
97320
2589
Giống như những người trẻ khác,
01:52
I had a lot of planscác kế hoạch and dreamsnhững giấc mơ.
22
100995
2293
tôi có nhiều kế hoạch và ước mơ.
01:56
I wanted to completehoàn thành my studieshọc,
23
104756
2114
Tôi từng muốn
được hoàn tất việc học,
01:59
get a nicetốt đẹp jobviệc làm,
24
107616
1332
có một công việc tốt,
02:01
marrykết hôn and have my ownsở hữu childrenbọn trẻ
25
109554
2777
lập gia đình và có những đứa con
02:04
and supportủng hộ my familygia đình.
26
112355
1467
và hỗ trợ gia đình mình.
02:07
But this didn't happenxảy ra.
27
115124
2310
Nhưng điều đó đã không xảy ra.
02:11
WarChiến tranh in my homelandquê hương forcedbuộc me
to fleechạy trốn to UgandaUganda in 2008,
28
119871
6651
Chiến tranh ở quê hương đã buộc tôi
phải chạy tới Uganda vào năm 2008,
02:18
ninechín yearsnăm agotrước.
29
126546
1808
chín năm trước.
02:22
My familygia đình joinedgia nhập
a steadyvững chắc exodusExodus of refugeesnhững người tị nạn
30
130085
5191
Gia đình tôi gia nhập
một nhóm tị nạn
02:27
who settledđịnh cư in Uganda'sCủa Uganda capitalthủ đô, KampalaKampala.
31
135300
2752
định cư tại thủ đô của Uganda, Kampala.
02:32
In my countryQuốc gia,
32
140147
1446
Tại đất nước mình,
02:35
I livedđã sống alreadyđã in the citythành phố,
33
143038
1777
tôi sống ở thành phố,
02:37
and we feltcảm thấy KampalaKampala was much better
than a refugeengười tị nạn camptrại.
34
145839
4753
và chúng tôi cảm thấy Kampala
tốt hơn nhiều so với trại tị nạn.
02:46
RefugeesNgười tị nạn in the citiescác thành phố
35
154046
2650
Người tị nạn trong các thành phố
02:48
have always been deniedtừ chối
internationalquốc tế assistancehỗ trợ,
36
156720
3896
đã luôn bị các tổ chức quốc tế
từ chối cứu trợ,
02:54
even after theirhọ recognitionsự công nhận
by UNHCRUNHCR in 1997.
37
162322
5379
kể cả sau khi được UNHCR công nhận
vào năm 1997.
03:01
In additionthêm vào to the povertynghèo nàn problemvấn đề
we were confrontedđối mặt with
38
169157
6285
Bên cạnh nghèo đói,
chúng tôi phải đối mặt với
03:07
as the localđịa phương urbanđô thị poornghèo nàn,
39
175466
2001
tình trạng nghèo nàn
của khu nhà nghèo địa phương,
03:10
we were facingđối diện challengesthách thức
dueđến hạn to our refugeengười tị nạn statustrạng thái,
40
178546
3729
chúng tôi phải đối mặt với
những khó khăn thường gặp của người tị nạn
03:14
suchnhư là as a languagengôn ngữ barrierrào chắn.
41
182299
2087
như rào cản trong ngôn ngữ.
03:17
In CongoCongo, the officialchính thức languagengôn ngữ is FrenchTiếng Pháp.
42
185315
3451
Tại Công-gô ngôn ngữ chính thức
là tiếng Pháp.
03:21
But in UgandaUganda, it is EnglishTiếng Anh.
43
189592
2642
Nhưng tại Uganda lại là tiếng Anh.
03:25
We didn't have accesstruy cập
to educationgiáo dục and healthSức khỏe.
44
193282
3134
Chúng tôi không được tiếp cận
với giáo dục và chăm sóc sức khỏe.
03:29
We were exposedlộ ra to harassmentquấy rối,
45
197427
3983
Chúng tôi phải đối mặt
với nạn quấy nhiễu,
03:33
exploitationkhai thác, intimidationđe dọa
and discriminationphân biệt đối xử.
46
201434
4061
bóc lột, hăm dọa,
và cả phân biệt đối xử.
03:39
HumanitarianNhân đạo organizationstổ chức mostlychủ yếu focusedtập trung
47
207308
4131
Các tổ chức nhân đạo
chủ yếu tập trung
03:43
on the formalchính thức settlementgiải quyết in ruralnông thôn areaskhu vực,
48
211463
2755
vào việc xây dựng chỗ ở
tại khu vực nông thôn,
03:46
and there was nothing in placeđịa điểm for us.
49
214998
2781
và chúng tôi thì chẳng nhận được
sự giúp đỡ nào.
03:52
But we didn't want handoutsbản tin báo.
50
220529
2737
Nhưng chúng tôi không muốn
đồ bố thí.
03:56
We wanted to work and supportủng hộ ourselveschúng ta.
51
224148
2960
Chúng tôi muốn tự làm việc
và nuôi sống bản thân.
04:00
I joinedgia nhập my other two colleaguesđồng nghiệp in exilelưu vong
52
228752
3317
Tôi và hai người cùng cảnh ngộ
04:04
and setbộ up an organizationcơ quan
to supportủng hộ other refugeesnhững người tị nạn.
53
232093
3118
đã thành lập một tổ chức nhằm
hỗ trợ những người tị nạn khác.
04:08
YARIDYKHÔ -- YoungTrẻ AfricanChâu Phi RefugeesNgười tị nạn
for IntegralTách rời DevelopmentPhát triển --
54
236655
4613
YARID - chương trình Phát triển cơ bản
cho người tị nạn Châu Phi trẻ --
04:13
beganbắt đầu as a conversationcuộc hội thoại
withinbên trong the CongoleseCongo communitycộng đồng.
55
241935
4056
bắt đầu bằng các cuộc đối thoại
trong cộng đồng người Công-gô.
04:19
We askedyêu cầu the communitycộng đồng
56
247585
2158
Chúng tôi đặt câu hỏi
cho cộng đồng
04:21
how they could organizetổ chức themselvesbản thân họ
to solvegiải quyết these challengesthách thức.
57
249767
4335
rằng họ sẽ làm cách nào
để vượt qua những thử thách đó.
04:27
The YARIDYKHÔ programschương trình for supportủng hộ
evolvephát triển in stagesgiai đoạn,
58
255514
4223
Chương trình hỗ trợ YARID
phát triển theo thời gian,
04:32
progressingtiến bộ from soccerbóng đá communitycộng đồng,
to EnglishTiếng Anh languagengôn ngữ
59
260750
4874
từ tổ chức cộng đồng bóng đá
đến giảng dạy tiếng Anh,
04:37
to sewingngành may livelihoodsđời sống.
60
265648
2317
đến hỗ trợ công việc kiếm sống.
04:41
The soccerbóng đá changedđã thay đổi the energynăng lượng
61
269655
4590
Bóng đá làm thay đổi tâm trạng
04:46
of unemployedthất nghiệp youththiếu niên
62
274269
2300
của những người trẻ thất nghiệp
04:48
and connectedkết nối people
from differentkhác nhau communitiescộng đồng.
63
276593
3438
và kết nối mọi người
từ những cộng đồng khác nhau.
04:53
The freemiễn phí EnglishTiếng Anh classesCác lớp học
64
281173
2087
Những lớp tiếng Anh miễn phí
04:55
help empowertrao quyền people to engagethuê
with the UgandanUganda communitycộng đồng,
65
283284
4507
cho mọi người cơ hội
tương tác với cộng đồng người Uganda,
04:59
allowingcho phép them to get to know
theirhọ neighborshàng xóm and sellbán waresPha lê.
66
287815
4159
giúp họ làm quen với hàng xóm
và bán hàng hóa.
05:05
The vocationaldạy nghề trainingđào tạo programchương trình
offerscung cấp livelihoodđời sống skillskỹ năng,
67
293584
5398
Chương trình dạy nghề
cung cấp những kĩ năng kiếm sống
05:11
and with them, importantquan trọng opportunitiescơ hội
for economicthuộc kinh tế self-reliancetự chủ.
68
299006
4428
và nhờ đó, mang đến
những cơ hội để tự chủ kinh tế.
05:16
We'veChúng tôi đã seenđã xem so manynhiều familiescác gia đình
69
304101
4103
Chúng tôi đã chứng kiến
nhiều hộ gia đình
05:20
becometrở nên self-sustainingtự duy trì.
70
308228
2452
có thể tự kiếm sống.
05:23
We'veChúng tôi đã seenđã xem who no longerlâu hơn needsnhu cầu our help.
71
311698
3137
Chúng tôi đã chứng kiến những người
không còn cần sự giúp đỡ từ chúng tôi.
05:28
As YARID'sYKHÔ programschương trình have expandedmở rộng,
72
316690
4202
Khi được mở rộng,
chương trình YARID
05:33
it has includedbao gồm an increasingtăng
rangephạm vi of nationalitiesquốc tịch --
73
321720
4194
đã thu hút sự tham gia
từ những người có quốc tịch khác nhau --
05:39
CongoleseCongo, RwandanRwanda, BurundianBurundi,
74
327093
3978
Công-gô, Rwanda, Burundia,
05:43
SomalisNgười Somalia, EthiopianEthiopia, SouthNam SudaneseSudan.
75
331942
2540
Somali, Ethiopia, Nam Sudan.
05:47
TodayHôm nay, YARIDYKHÔ has supportedđược hỗ trợ
over 3,000 refugeesnhững người tị nạn acrossbăng qua KampalaKampala
76
335347
5583
Tới nay, YARID đã hỗ trợ
hơn 3.000 người tị nạn khắp Kampala
05:53
and continuestiếp tục supportinghỗ trợ more.
77
341671
1655
và sẽ còn nhiều hơn nữa.
05:55
(ApplauseVỗ tay)
78
343350
4600
(Vỗ tay)
05:59
RefugeesNgười tị nạn want empowermentTrao quyền, not handoutsbản tin báo.
79
347974
5067
Người tị nạn cần sức mạnh,
không phải đồ từ thiện.
06:06
We know our communitycộng đồng better than anyonebất kỳ ai.
80
354006
2960
Chúng tôi hiểu cộng đồng mình
hơn bất kì ai.
06:10
We understandhiểu không the challengesthách thức
and opportunitiescơ hội we faceđối mặt
81
358173
4825
Chúng tôi hiểu những thách thức
va cơ hội mà mình đối mặt
06:15
to becometrở nên self-relianttự lực cánh.
82
363022
1533
để có thể tự kiếm sống.
06:17
I know better than anyonebất kỳ ai
83
365683
2896
Tôi hiểu rõ hơn bất kì ai
06:20
that initiativeskhả năng phán đoán createdtạo by refugeesnhững người tị nạn work.
84
368603
3523
rằng sáng kiến từ người tị nạn
mang lại hiệu quả.
06:24
They need to be internationallyquốc tế
recognizedđược công nhận and supportedđược hỗ trợ.
85
372770
3867
Và chúng cần được thế giới
công nhận và hỗ trợ.
Hãy cho chúng tôi sự hỗ trợ
mà chúng tôi xứng đáng,
06:29
Give us the supportủng hộ we deservexứng đáng,
86
377624
2827
06:32
and we will paytrả you back with interestquan tâm.
87
380475
2380
và chúng tôi sẽ trả lại các bạn
cả vốn lẫn lời.
06:34
Thank you so much.
88
382879
1340
Xin cảm ơn.
06:36
(ApplauseVỗ tay)
89
384243
6804
(Vỗ tay)

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Robert Hakiza - Urban refugee expert
TED Fellow Robert Hakiza is the co-founder of the Young African Refugees for Integral Development (YARID), which empowers refugees and builds community through vocational education, English classes, access to sports and computer literacy skills.

Why you should listen

Robert Hakiza is a refugee from Congo living in Uganda since 2008. He holds a degree in Agriculture from the Catholic University of Bukavu (DRC), and he's the co-founder and executive director of the Young African Refugees for Integral Development (YARID). He is also one of the founders of the Refugee-Led Organization Network. He has experience working with urban refugees and also works to educate others about obstacles refugees face. In 2013, Hakiza worked as an assistant researcher with Oxford's Humanitarian Innovation Project. He is a TED Fellow and an Aspen New Voices Fellow 2017.

More profile about the speaker
Robert Hakiza | Speaker | TED.com