ABOUT THE SPEAKER
Donald Sadoway - Materials engineer
Donald Sadoway is working on a battery miracle -- an inexpensive, incredibly efficient, three-layered battery using “liquid metal."

Why you should listen

The problem at the heart of many sustainable-energy systems: How to store power so it can be delivered to the grid all the time, day and night, even when the wind's not blowing and the sun's not shining? At MIT, Donald Sadoway has been working on a grid-size battery system that stores energy using a three-layer liquid-metal core. With help from fans like Bill Gates, Sadoway and two of his students have spun off the Liquid Metals Battery Corporation (LMBC) to bring the battery to market.

More profile about the speaker
Donald Sadoway | Speaker | TED.com
TED2012

Donald Sadoway: The missing link to renewable energy

Donald Sadoway: Vật trung gian của năng lượng tái tạo

Filmed:
2,374,649 views

Tầm quan trọng của việc sử dụng năng lượng thay thế như năng lượng mặt trời, năng lượng gió là gì ? Đó là khả năng dự trữ. Vậy là chúng ta có thể sử dụng năng lượng sẵn có cho dù mặt trời không xuất hiện và khi gió không thổi. Trong bài thuyết trình dễ hiểu và truyền cảm này, ông Donald Sadoway đã sử dụng bảng để chỉ cho chúng ta thấy tương lai của bộ pin cỡ lớn dự trữ được năng lượng có thể tái tạo. Như ông đã nói: "Chúng ta phải nghĩ đến một vấn đề khác. Một cái gì đó lớn. Một cái gì đó rẻ."
- Materials engineer
Donald Sadoway is working on a battery miracle -- an inexpensive, incredibly efficient, three-layered battery using “liquid metal." Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
The electricityđiện poweringcung cấp năng lượng the lightsđèn in this theaterrạp hát
0
0
3000
Nguồn điện cung cấp cho những bóng đèn trong phòng này
00:18
was generatedtạo ra just momentskhoảnh khắc agotrước.
1
3000
3000
được tạo ra chỉ cách đây có vài giây.
00:21
Because the way things standđứng todayhôm nay,
2
6000
3000
Bởi vì những thứ có ở đây, hôm nay,
00:24
electricityđiện demandnhu cầu mustphải be in constantkhông thay đổi balancecân đối
3
9000
3000
nhu cầu sử dụng điện phải luôn cân bằng
00:27
with electricityđiện supplycung cấp.
4
12000
3000
với việc cung cấp điện.
00:30
If in the time that it tooklấy me to walkđi bộ out here on this stagesân khấu,
5
15000
3000
Nếu trong khoảng thời gian tôi đi ra sân khấu này,
00:33
some tenshàng chục of megawattsMW of windgió powerquyền lực
6
18000
3000
có vài chục mega oát năng lượng gió
00:36
stoppeddừng lại pouringđổ into the gridlưới,
7
21000
3000
ngừng chạy vào lưới điện,
00:39
the differenceSự khác biệt would have to be madethực hiện up
8
24000
2000
thì sự chênh lệch sẽ được lấp
00:41
from other generatorsMáy phát điện immediatelyngay.
9
26000
4000
từ máy phát điện khác ngay lập tức.
00:45
But coalthan plantscây, nuclearNguyên tử plantscây
10
30000
3000
Các nhà máy than, nhà máy hạt nhân
00:48
can't respondtrả lời fastNhanh enoughđủ.
11
33000
2000
không thể đáp ứng kịp.
00:50
A giantkhổng lồ batteryắc quy could.
12
35000
2000
Nhưng một bộ ắc quy lớn thì có thể
00:52
With a giantkhổng lồ batteryắc quy,
13
37000
2000
Với một bộ ắc quy lớn,
00:54
we'dThứ Tư be ablecó thể to addressđịa chỉ nhà the problemvấn đề of intermittencyintermittency
14
39000
3000
chúng ta có thể giải quyết được vấn đề gián đoạn
00:57
that preventsngăn ngừa windgió and solarhệ mặt trời
15
42000
2000
ngăn cản năng lượng gió và mặt trời
00:59
from contributingđóng góp to the gridlưới
16
44000
2000
đóng góp điện năng vào mạng lưới điện
01:01
in the sametương tự way that coalthan, gaskhí đốt and nuclearNguyên tử do todayhôm nay.
17
46000
4000
giống như cách mà than, khí ga và năng lượng hạt nhân gây ra ngày nay.
01:05
You see, the batteryắc quy
18
50000
2000
Bạn thấy đấy, bộ ắc quy
01:07
is the keyChìa khóa enablingcho phép devicethiết bị here.
19
52000
3000
là thiết bị quan trọng ở đây.
01:10
With it, we could drawvẽ tranh electricityđiện from the sunmặt trời
20
55000
3000
Với nó, chúng ta có thể lấy năng lượng điện từ mặt trời
01:13
even when the sunmặt trời doesn't shinetỏa sáng.
21
58000
2000
cho dù mặt trời không chiếu sáng.
01:15
And that changesthay đổi everything.
22
60000
3000
Nó thay đổi mọi thứ.
01:18
Because then renewablesnăng lượng tái tạo
23
63000
2000
Vì suy cho cùng thì năng lượng tái tạo
01:20
suchnhư là as windgió and solarhệ mặt trời
24
65000
2000
như gió và năng lượng mặt trời
01:22
come out from the wingscánh,
25
67000
2000
sinh ra từ những cái cánh,
01:24
here to centerTrung tâm stagesân khấu.
26
69000
2000
ngay tại sân khấu này.
01:26
TodayHôm nay I want to tell you about suchnhư là a devicethiết bị.
27
71000
3000
Hôm nay, tôi muốn nói cho các bạn nghe về một thiết bị như thế.
01:29
It's calledgọi là the liquidchất lỏng metalkim loại batteryắc quy.
28
74000
2000
Nó được gọi là bộ ắc quy "kim loại lỏng"
01:31
It's a newMới formhình thức of energynăng lượng storagelưu trữ
29
76000
2000
Một kiểu dự trữ năng lượng mới
01:33
that I inventedphát minh at MITMIT
30
78000
3000
mà tôi chế tạo ở Học viện kỹ thuật Massachusetts
01:36
alongdọc theo with a teamđội of my studentssinh viên
31
81000
2000
cùng với một nhóm sinh viên
01:38
and post-docsPost-tài liệu.
32
83000
2000
và các nghiên cứu sinh sau tiến sĩ
01:40
Now the themechủ đề of this year'snăm TEDTED ConferenceHội nghị is FullĐầy đủ SpectrumQuang phổ.
33
85000
3000
Chủ đề của hội thảo TED năm nay là về quang phổ toàn phần
01:43
The OEDOED definesđịnh nghĩa spectrumquang phổ
34
88000
3000
Từ điển tiếng anh Oxford đã định nghĩa quang phổ
01:46
as "The entiretoàn bộ rangephạm vi of wavelengthsbước sóng
35
91000
3000
là "toàn bộ các dải bước sóng
01:49
of electromagneticđiện từ radiationsự bức xạ,
36
94000
2000
của bức xạ điện từ
01:51
from the longestdài nhất radioradio wavessóng biển to the shortestngắn nhất gammaGamma raystia nắng
37
96000
3000
từ sóng vô tuyến dài nhất đến tia gama ngắn nhất
01:54
of which the rangephạm vi of visiblecó thể nhìn thấy lightánh sáng
38
99000
3000
mà dải ánh sáng có thể nhìn thấy được
01:57
is only a smallnhỏ bé partphần."
39
102000
2000
chỉ là một phần nhỏ."
01:59
So I'm not here todayhôm nay only to tell you
40
104000
2000
Vì thế tôi không đến đây chỉ để nói cho các bạn
02:01
how my teamđội at MITMIT has drawnrút ra out of naturethiên nhiên
41
106000
3000
cách mà chúng tôi rút ra được từ thiên nhiên
02:04
a solutiondung dịch to one of the world'scủa thế giới great problemscác vấn đề.
42
109000
3000
một giải pháp đối phó với một trong những vấn đề vĩ đại của thế giới.
02:07
I want to go fullđầy spectrumquang phổ and tell you how,
43
112000
3000
tôi muốn thực hiện quang phổ toàn phần và giải thích
02:10
in the processquá trình of developingphát triển
44
115000
2000
trong quá trình phát triển
02:12
this newMới technologyCông nghệ,
45
117000
2000
công nghệ mới này
02:14
we'vechúng tôi đã uncoveredtim thây some surprisingthật ngạc nhiên heterodoxiesheterodoxies
46
119000
3000
chúng tôi đã phát hiện ra vài hệ thống không chính thống
02:17
that can servephục vụ as lessonsBài học for innovationđổi mới,
47
122000
3000
mà có thể dùng làm bài học cho sự đột phá,
02:20
ideasý tưởng worthgiá trị spreadingtruyền bá.
48
125000
3000
những ý tưởng đáng được phổ biến
02:23
And you know,
49
128000
2000
Và các bạn biết rằng
02:25
if we're going to get this countryQuốc gia out of its currenthiện hành energynăng lượng situationtình hình,
50
130000
4000
nếu chúng ta muốn đưa cho đất nước chúng ta ra khỏi tình trạng năng lượng như hiện nay
02:29
we can't just conservebảo tồn our way out;
51
134000
3000
chúng ta không thể cứ bảo thủ,
02:32
we can't just drillmáy khoan our way out;
52
137000
3000
chúng ta không thể cứ khoan ra,
02:35
we can't bombbom our way out.
53
140000
2000
chúng ta không thể đánh bom ra.
02:37
We're going to do it the old-fashionedkiểu cũ AmericanNgười Mỹ way,
54
142000
2000
Chúng ta sẽ làm theo cách lạc hậu của người Mỹ,
02:39
we're going to inventphát minh our way out,
55
144000
2000
chúng ta sẽ phát minh ra,
02:41
workingđang làm việc togethercùng với nhau.
56
146000
2000
và làm việc cùng nhau.
02:43
(ApplauseVỗ tay)
57
148000
3000
(Tán dương)
02:46
Now let's get startedbắt đầu.
58
151000
2000
Bắt đầu nào
02:48
The batteryắc quy was inventedphát minh about 200 yearsnăm agotrước
59
153000
3000
Bộ ắc quy đã được chế tạo cách đây 200 năm
02:51
by a professorGiáo sư, AlessandroAlessandro VoltaVolta,
60
156000
2000
do một giáo sư, Alessandro Volta,
02:53
at the UniversityTrường đại học of PaduaPadova in ItalyÝ.
61
158000
3000
ở trường đại học Padua nước Ý
02:56
His inventionsự phát minh gaveđưa ra birthSinh to a newMới fieldcánh đồng of sciencekhoa học,
62
161000
2000
Phát minh của ông đã cho ra đời một lĩnh vực khoa học mới
02:58
electrochemistryđiện hóa học,
63
163000
2000
ngành hóa điện,
03:00
and newMới technologiescông nghệ
64
165000
2000
và những kỹ thuật mới
03:02
suchnhư là as electroplatingxi mạ.
65
167000
2000
chẳng hạn như thuật mạ điện.
03:04
PerhapsCó lẽ overlookedbỏ qua,
66
169000
2000
Có thể nhận thấy,
03:06
Volta'sCủa Volta inventionsự phát minh of the batteryắc quy
67
171000
2000
Bộ ắc quy của Volta
03:08
for the first time alsocũng thế
68
173000
2000
cũng là lần đầu tiên
03:10
demonstratedchứng minh the utilitytiện ích of a professorGiáo sư.
69
175000
2000
cho thấy sự hữu dụng của một giáo sư.
03:12
(LaughterTiếng cười)
70
177000
2000
(Tiếng cười)
03:14
UntilCho đến khi VoltaVolta, nobodykhông ai could imaginetưởng tượng
71
179000
2000
Trước Volta, không ai có thể tưởng tượng được
03:16
a professorGiáo sư could be of any use.
72
181000
3000
một giáo sư có thể làm được bất kì điều gì.
03:19
Here'sĐây là the first batteryắc quy --
73
184000
3000
Đây là bộ pin đầu tiên
03:22
a stackcây rơm of coinsđồng xu, zinckẽm and silverbạc,
74
187000
3000
một chồng tiền xu, kẽm và bạc,
03:25
separatedly thân by cardboardCác tông soakedngâm in brinenước muối.
75
190000
2000
bị cách ly bởi giấy bồi có tẩm nước biển
03:27
This is the startingbắt đầu pointđiểm
76
192000
2000
Đây là điểm khởi đầu
03:29
for designingthiết kế a batteryắc quy --
77
194000
2000
để thiết kế một bộ pin --
03:31
two electrodesđiện cực,
78
196000
2000
2 điện cực,
03:33
in this casetrường hợp metalskim loại of differentkhác nhau compositionthành phần,
79
198000
2000
trong trường hợp này những kim loại có thành phần khác nhau
03:35
and an electrolytechất điện phân,
80
200000
2000
và một chất điện phân,
03:37
in this casetrường hợp saltMuối dissolvedgiải tán in waterNước.
81
202000
2000
trong trường hợp này, muối tan trong nước.
03:39
The sciencekhoa học is that simpleđơn giản.
82
204000
2000
Khoa học đơn giản vậy đấy.
03:41
AdmittedlyPhải thừa nhận rằng, I've left out a fewvài detailschi tiết.
83
206000
4000
Phải công nhận, tôi đã bỏ qua một vài chi tiết.
03:45
Now I've taughtđã dạy you
84
210000
2000
Bây giờ tôi sẽ chỉ cho các bạn thấy
03:47
that batteryắc quy sciencekhoa học is straightforwardđơn giản
85
212000
2000
khoa học về ắc quy rất dễ hiểu
03:49
and the need for grid-levelmạng lưới cấp storagelưu trữ
86
214000
2000
và nhu cầu dự trữ mức độ lưới điện
03:51
is compellinghấp dẫn,
87
216000
2000
là hợp lý,
03:53
but the factthực tế is
88
218000
2000
nhưng thực tế
03:55
that todayhôm nay there is simplyđơn giản no batteryắc quy technologyCông nghệ
89
220000
3000
ngày nay vẫn chưa có kỹ thuật về ắc quy
03:58
capablecó khả năng of meetinggặp gỡ
90
223000
2000
có thể đáp ứng được
04:00
the demandingyêu cầu performancehiệu suất requirementsyêu cầu of the gridlưới --
91
225000
4000
những đòi hỏi về hiệu suất lưới điện
04:04
namelycụ thể là uncommonlyuncommonly highcao powerquyền lực,
92
229000
2000
đó là công suất lớn đặt biệt,
04:06
long servicedịch vụ lifetimecả đời
93
231000
2000
thời gian sử dụng lâu
04:08
and super-lowsiêu thấp costGiá cả.
94
233000
2000
và giá cực rẻ
04:10
We need to think about the problemvấn đề differentlykhác.
95
235000
3000
Chúng ta phải nghĩ đến vấn đề này theo một cách khác,
04:13
We need to think biglớn,
96
238000
2000
Một cái gì đó lớn,
04:15
we need to think cheapgiá rẻ.
97
240000
2000
Một cái gì đó rẻ.
04:17
So let's abandontừ bỏ the paradigmmô hình
98
242000
2000
Cho nên hãy bỏ đi
04:19
of let's searchTìm kiếm for the coolestlạnh nhất chemistryhóa học
99
244000
3000
kiểu tìm kiếm một chất hóa học tuyệt vời nhất
04:22
and then hopefullyhy vọng we'lltốt chaseđuổi theo down the costGiá cả curveđường cong
100
247000
2000
rồi hy vọng chúng ta sẽ có thể hạ thấp giá thành
04:24
by just makingchế tạo lots and lots of productsản phẩm.
101
249000
3000
bằng việc tạo ra thật nhiều sản phầm.
04:27
InsteadThay vào đó, let's inventphát minh
102
252000
2000
Thay vào đó, hãy phát minh
04:29
to the pricegiá bán pointđiểm of the electricityđiện marketthị trường.
103
254000
3000
theo giá của thị trường điện.
04:32
So that meanscó nghĩa
104
257000
2000
Điều đó có nghĩa là
04:34
that certainchắc chắn partscác bộ phận of the periodicđịnh kỳ tablebàn
105
259000
2000
một số phần trong bảng tuần hoàn
04:36
are axiomaticallyaxiomatically off-limitsoff-giới hạn.
106
261000
2000
rõ ràng là nằm ngoài giới hạn.
04:38
This batteryắc quy needsnhu cầu to be madethực hiện
107
263000
2000
Bộ ắc quy này cần được tạo ra
04:40
out of earth-abundanttrái đất phong phú elementscác yếu tố.
108
265000
2000
từ những nguyên tố có nhiều trong đất
04:42
I say, if you want to make something dirtbẩn cheapgiá rẻ,
109
267000
3000
Ý tôi là nếu bạn muốn tạo ra cái gì đó rẻ như bèo,
04:45
make it out of dirtbẩn --
110
270000
2000
hãy tạo ra cái gì gì... đó
04:47
(LaughterTiếng cười)
111
272000
2000
(Tiếng cười)
04:49
preferablytốt hơn dirtbẩn
112
274000
2000
tốt nhất là rẻ
04:51
that's locallycục bộ sourcednguồn gốc.
113
276000
3000
mà có nguồn gốc từ địa phương.
04:54
And we need to be ablecó thể to buildxây dựng this thing
114
279000
3000
Và chúng ta có thể thực hiện điều đó
04:57
usingsử dụng simpleđơn giản manufacturingchế tạo techniqueskỹ thuật and factoriesnhà máy
115
282000
3000
bằng việc sử dụng các kỹ thuật và nhà máy chế tạo đơn giản
05:00
that don't costGiá cả us a fortunevận may.
116
285000
3000
không tốn nhiều của cải.
05:04
So about sixsáu yearsnăm agotrước,
117
289000
2000
Vì thế, cách đây khoảng 6 năm
05:06
I startedbắt đầu thinkingSuy nghĩ about this problemvấn đề.
118
291000
2000
Tôi đã bắt đầu nghĩ về vấn đề này.
05:08
And in ordergọi món to adoptthông qua a freshtươi perspectivequan điểm,
119
293000
3000
Và để làm theo ý tưởng mới,
05:11
I soughttìm kiếm inspirationcảm hứng from beyondvượt ra ngoài the fieldcánh đồng of electricityđiện storagelưu trữ.
120
296000
4000
Tôi đã tìm đến nguồn cảm hứng ngoài dự trữ điện
05:15
In factthực tế, I lookednhìn to a technologyCông nghệ
121
300000
3000
Thực sự, tôi đã tìm ra một kỹ thuật
05:18
that neithercũng không storescửa hàng norcũng không generatestạo ra electricityđiện,
122
303000
3000
không dự trữ cũng không tạo ra điện,
05:21
but insteadthay thế consumestiêu thụ electricityđiện,
123
306000
2000
thay vào đó, nó tiêu thụ điện,
05:23
hugekhổng lồ amountslượng of it.
124
308000
2000
với số lượng lớn.
05:25
I'm talkingđang nói about the productionsản xuất of aluminumnhôm.
125
310000
4000
Tôi đang nói đến việc sản xuất nhôm.
05:29
The processquá trình was inventedphát minh in 1886
126
314000
2000
Tiến trình được phát minh vào năm 1886
05:31
by a couplevợ chồng of 22-year-olds-tuổi --
127
316000
2000
do hai thanh niên 22 tuổi
05:33
HallHall in the UnitedVương StatesTiểu bang and HeroultHeroult in FrancePháp.
128
318000
3000
Hall ở Mỹ và Heroult ở Pháp.
05:36
And just a fewvài shortngắn yearsnăm followingtiếp theo theirhọ discoverykhám phá,
129
321000
3000
Và chỉ vài năm ngắn ngủi sau phát minh của họ,
05:39
aluminumnhôm changedđã thay đổi
130
324000
2000
nhôm đã thay đổi
05:41
from a preciousquí metalkim loại costingchi phí as much as silverbạc
131
326000
3000
từ một thứ kim loại quý như bạc
05:44
to a commonchung structuralcấu trúc materialvật chất.
132
329000
3000
trở thành vật liệu xây dựng phổ biến.
05:47
You're looking at the celltế bào housenhà ở of a modernhiện đại aluminumnhôm smeltersmelter.
133
332000
3000
Bạn đang nhìn ngôi nhà nhỏ của một thợ nung nhôm hiện đại.
05:50
It's about 50 feetđôi chân widerộng
134
335000
2000
Nó rộng khoảng 50 feet (~15m)
05:52
and recedesRút about halfmột nửa a miledặm --
135
337000
2000
và kéo dài ra phía sau khoảng 1 dặm
05:54
rowhàng after rowhàng of cellstế bào
136
339000
3000
với nhiều ô ngăn
05:57
that, insidephía trong, resemblegiống như Volta'sCủa Volta batteryắc quy,
137
342000
3000
bên trong cũng giống như ắc quy của Volta
06:00
with threesố ba importantquan trọng differencessự khác biệt.
138
345000
2000
có 3 điểm khác nhau quan trọng.
06:02
Volta'sCủa Volta batteryắc quy workscông trinh at roomphòng temperaturenhiệt độ.
139
347000
3000
Ắc quy Volta hoạt động với mức nhiệt độ trong phòng.
06:05
It's fittedtrang bị with solidchất rắn electrodesđiện cực
140
350000
3000
Nó khớp với các điện cực thể rắn
06:08
and an electrolytechất điện phân that's a solutiondung dịch of saltMuối and waterNước.
141
353000
3000
và chất điện phân, đó là một dung dịch muối.
06:11
The Hall-HeroultHall-Heroult celltế bào
142
356000
2000
Pin của Hall và Heroult
06:13
operateshoạt động at highcao temperaturenhiệt độ,
143
358000
2000
hoạt động ở nhiệt độ cao,
06:15
a temperaturenhiệt độ highcao enoughđủ
144
360000
2000
nhiệt độ đủ cao
06:17
that the aluminumnhôm metalkim loại productsản phẩm is liquidchất lỏng.
145
362000
2000
để làm cho nhôm thành chất lỏng
06:19
The electrolytechất điện phân
146
364000
2000
Chất điện phân
06:21
is not a solutiondung dịch of saltMuối and waterNước,
147
366000
2000
không phải là dung dịch muối và nước,
06:23
but ratherhơn saltMuối that's meltedtan chảy.
148
368000
2000
mà là muối tan chảy.
06:25
It's this combinationsự phối hợp of liquidchất lỏng metalkim loại,
149
370000
2000
Đó là sự kết hợp của kim loại lỏng
06:27
moltennóng chảy saltMuối and highcao temperaturenhiệt độ
150
372000
3000
muối nóng chảy và nhiệt độ cao
06:30
that allowscho phép us to sendgửi highcao currenthiện hành throughxuyên qua this thing.
151
375000
4000
cho phép chúng ta đưa dòng điện cao thế qua vật này.
06:34
TodayHôm nay, we can producesản xuất virginTrinh Nữ metalkim loại from orequặng
152
379000
3000
Ngày nay, chúng ta có thể sản xuất ra kim loại nguyên sinh từ quặng
06:37
at a costGiá cả of lessít hơn than 50 centsxu a poundpao.
153
382000
3000
với giá thấp hơn 50 xu một Pao.
06:40
That's the economicthuộc kinh tế miraclephép màu
154
385000
2000
Đó là một điều kỳ diệu
06:42
of modernhiện đại electrometallurgyelectrometallurgy.
155
387000
2000
của ngành luyện kim điện hiện đại.
06:44
It is this that caughtbắt and heldđược tổ chức my attentionchú ý
156
389000
3000
Điều này đã thu hút sự quan tâm của tôi
06:47
to the pointđiểm that I becameđã trở thành obsessedbị ám ảnh with inventingphát minh ra a batteryắc quy
157
392000
4000
đến mức tôi bị ám ảnh về việc chế tạo một loại ắc quy
06:51
that could capturenắm bắt this gigantickhổng lồ economynên kinh tê of scaletỉ lệ.
158
396000
4000
mà có thể chiếm lĩnh nền kinh tế khổng lồ kia.
06:55
And I did.
159
400000
2000
Và tôi đã làm được
06:57
I madethực hiện the batteryắc quy all liquidchất lỏng --
160
402000
3000
tôi đã tạo ra bộ ắc quy bằng chất lỏng --
07:00
liquidchất lỏng metalskim loại for bothcả hai electrodesđiện cực
161
405000
2000
kim loại lỏng cho cả hai điện cực
07:02
and a moltennóng chảy saltMuối for the electrolytechất điện phân.
162
407000
2000
và muối nóng chảy cho chất điện phân.
07:04
I'll showchỉ you how.
163
409000
3000
Tôi sẽ chỉ cho các bạn thấy.
07:24
So I put low-densitymật độ thấp
164
429000
3000
Tôi đã đặt kim loại lỏng
07:27
liquidchất lỏng metalkim loại at the tophàng đầu,
165
432000
4000
có khối lượng riêng thấp lên trên,
07:31
put a high-densitymật độ cao liquidchất lỏng metalkim loại at the bottomđáy,
166
436000
6000
đặt kim loại lỏng có khối lượng riêng lớn bên dưới,
07:37
and moltennóng chảy saltMuối in betweengiữa.
167
442000
3000
còn muối nóng chảy ở giữa.
07:43
So now,
168
448000
2000
Vậy thì,
07:45
how to choosechọn the metalskim loại?
169
450000
3000
làm thế nào để chọn các kim loại?
07:48
For me, the designthiết kế exercisetập thể dục
170
453000
2000
Theo tôi, thực hiện bản thiết kế
07:50
always beginsbắt đầu here
171
455000
2000
luôn bắt đầu từ đây,
07:52
with the periodicđịnh kỳ tablebàn,
172
457000
2000
với bảng tuần hoàn,
07:54
enunciatedenunciated by anotherkhác professorGiáo sư,
173
459000
2000
được phát hiện nhờ một "giáo sư" khác,
07:56
DimitriDimitri MendeleyevMendeleyev.
174
461000
2000
Dimitri Mendeleyev.
07:58
Everything we know
175
463000
2000
những gì chúng ta biết
08:00
is madethực hiện of some combinationsự phối hợp
176
465000
2000
đều được tạo nên từ những sự kết hợp
08:02
of what you see depictedmô tả here.
177
467000
3000
của những thứ được mô tả ở đây.
08:05
And that includesbao gồm our ownsở hữu bodiescơ thể.
178
470000
2000
Nó còn bao gồm cơ thể chúng ta nữa.
08:07
I recallhồi tưởng the very momentchốc lát one day
179
472000
3000
Tôi còn nhớ một ngày rất trọng đại
08:10
when I was searchingđang tìm kiếm for a pairđôi of metalskim loại
180
475000
3000
khi tôi đang tìm một cặp kim loại
08:13
that would meetgặp the constraintskhó khăn
181
478000
2000
thỏa mãn điều kiện
08:15
of earthtrái đất abundancesự phong phú,
182
480000
2000
có nhiều trong đất,
08:17
differentkhác nhau, oppositeđối diện densitytỉ trọng
183
482000
3000
khối lượng riêng khác nhau, trái ngược nhau
08:20
and highcao mutuallẫn nhau reactivityphản ứng.
184
485000
2000
và có khả năng phản ứng với nhau cao.
08:22
I feltcảm thấy the thrillhồi hộp of realizationthực hiện
185
487000
2000
Tôi rất vui khi nhận thấy
08:24
when I knewbiết I'd come upontrên the answercâu trả lời.
186
489000
3000
mình biết mình tìm ra câu trả lời.
08:29
MagnesiumMagiê for the tophàng đầu layerlớp.
187
494000
3000
Magie ở lớp trên cùng.
08:32
And antimonyAntimon
188
497000
2000
Còn ang-ti-moan
08:34
for the bottomđáy layerlớp.
189
499000
3000
nằm ở lớp dưới cùng.
08:37
You know, I've got to tell you,
190
502000
2000
Tôi muốn nói cho các bạn biết,
08:39
one of the greatestvĩ đại nhất benefitslợi ích of beingđang a professorGiáo sư:
191
504000
3000
một trong những lợi ích lớn nhất của việc làm giáo sư:
08:42
coloredcó màu chalkđá phấn.
192
507000
2000
phấn màu.
08:44
(LaughterTiếng cười)
193
509000
3000
(Tiếng cười)
08:47
So to producesản xuất currenthiện hành,
194
512000
3000
Để tạo ra dòng điện,
08:50
magnesiummagiê losesmất two electronsđiện tử
195
515000
2000
Magie mất đi 2 electron
08:52
to becometrở nên magnesiummagiê ionion,
196
517000
3000
trở thành ion magie,
08:55
which then migratesdi cư acrossbăng qua the electrolytechất điện phân,
197
520000
2000
sau đó đi qua chất điện phân,
08:57
acceptschấp nhận two electronsđiện tử from the antimonyAntimon,
198
522000
3000
nhận 2 electron từ ang-ti-moan,
09:00
and then mixeshỗn hợp with it to formhình thức an alloyhợp kim.
199
525000
3000
sau đó kết hợp với nó hình thành nên một hợp kim.
09:03
The electronsđiện tử go to work
200
528000
2000
Các electron hoạt động
09:05
in the realthực worldthế giới out here,
201
530000
3000
trong thế giới thực ở đây,
09:08
poweringcung cấp năng lượng our devicesthiết bị.
202
533000
3000
truyền năng lượng vào các thiết bị.
09:14
Now to chargesạc điện the batteryắc quy,
203
539000
3000
Bây giờ để nạp điện vào ắc quy,
09:17
we connectkết nối a sourcenguồn of electricityđiện.
204
542000
3000
chúng ta nối một nguồn điện.
09:20
It could be something like a windgió farmnông trại.
205
545000
3000
Có thể nó là nông trại đầy gió.
09:24
And then we reverseđảo ngược the currenthiện hành.
206
549000
4000
Sau đó, ta đảo ngược dòng điện.
09:28
And this forceslực lượng magnesiummagiê to de-alloyde-hợp kim
207
553000
5000
Hiện tượng này thúc đẩy magie tách khỏi hợp kim
09:33
and returntrở về to the upperphía trên electrodeđiện cực,
208
558000
3000
và trở về điện cực bên trên,
09:36
restoringkhôi phục the initialban đầu constitutionhiến pháp of the batteryắc quy.
209
561000
5000
phục hồi cấu tạo ban đầu của ắc quy.
09:41
And the currenthiện hành passingđi qua betweengiữa the electrodesđiện cực
210
566000
3000
Còn dòng điện chạy qua giữa các điện cực
09:44
generatestạo ra enoughđủ heatnhiệt to keep it at temperaturenhiệt độ.
211
569000
3000
tạo nên độ nóng đủ để duy trì nhiệt độ
09:47
It's prettyđẹp coolmát mẻ,
212
572000
3000
Thật tuyệt,
09:50
at leastít nhất in theorylý thuyết.
213
575000
2000
ít nhất là về lý thuyết,
09:52
But does it really work?
214
577000
2000
Nhưng thực tế nó có hoạt động?
09:54
So what to do nextkế tiếp?
215
579000
2000
Vậy nên làm gì tiếp theo?
09:56
We go to the laboratoryphòng thí nghiệm.
216
581000
2000
Chúng tôi đến phòng thí nghiệm.
09:58
Now do I hirethuê mướn seasoneddày dạn professionalschuyên gia?
217
583000
4000
Bấy giờ, tôi có thuê những chuyên gia không?
10:02
No, I hirethuê mướn a studentsinh viên
218
587000
3000
Không, tôi thuê một sinh viên
10:05
and mentorngười cố vấn him,
219
590000
2000
và dạy cho cậu ấy,
10:07
teachdạy him how to think about the problemvấn đề,
220
592000
3000
chỉ cậu ấy cách nghĩ đến vấn đề,
10:10
to see it from my perspectivequan điểm
221
595000
2000
hiểu nó từ quan điểm của tôi
10:12
and then turnxoay him looselỏng lẻo.
222
597000
2000
rồi để cho cậu ấy tự xoay sở.
10:14
This is that studentsinh viên, DavidDavid BradwellBradwell,
223
599000
2000
Đây là người sinh viên đó, David Bradwell,
10:16
who, in this imagehình ảnh,
224
601000
2000
người trong bức ảnh này,
10:18
appearsxuất hiện to be wonderingtự hỏi if this thing will ever work.
225
603000
3000
đang tự hỏi liệu cái này có bao giờ hoạt động không.
10:21
What I didn't tell DavidDavid at the time
226
606000
2000
Lúc đó tôi không nói cho David biết
10:23
was I myselfriêng tôi wasn'tkhông phải là convincedthuyết phục it would work.
227
608000
3000
là chính tôi cũng không đảm bảo rằng nó sẽ hoạt động.
10:26
But David'sCủa David youngtrẻ and he's smartthông minh
228
611000
2000
David còn trẻ và thông minh
10:28
and he wants a PhĐộ pH.D.,
229
613000
2000
cậu ấy muốn trở thành tiến sĩ,
10:30
and he proceedstiền thu được to buildxây dựng --
230
615000
2000
nên cậu ấy đã tiếp tục làm
10:32
(LaughterTiếng cười)
231
617000
2000
(Tiếng cười)
10:34
He proceedstiền thu được to buildxây dựng
232
619000
2000
Cậu ấy tiếp tục chế tạo
10:36
the first ever liquidchất lỏng metalkim loại batteryắc quy
233
621000
2000
chiếc ắc quy kim loại lỏng đầu tiên
10:38
of this chemistryhóa học.
234
623000
2000
cho ngành hóa học.
10:40
And baseddựa trên on David'sCủa David initialban đầu promisinghứa hẹn resultscác kết quả,
235
625000
3000
Và dựa vào những kết quả đầu tiên đầy hứa hẹn
10:43
which were paidđã thanh toán
236
628000
2000
được trả
10:45
with seedgiống fundsquỹ at MITMIT,
237
630000
3000
bằng quỹ cây giống ở học viện kỹ thuật Massachuset
10:48
I was ablecó thể to attractthu hút majorchính researchnghiên cứu fundingkinh phí
238
633000
3000
Tôi có thể thu hút quyên góp quỹ nghiên cứu chuyên đề
10:51
from the privateriêng tư sectorngành
239
636000
2000
từ thành phần kinh tế tư nhân
10:53
and the federalliên bang governmentchính quyền.
240
638000
2000
và chính phủ liên bang.
10:55
And that allowedđược cho phép me to expandmở rộng my groupnhóm to 20 people,
241
640000
3000
Nó giúp tôi mở rộng nhóm lên tới 20 thành viên.
10:58
a mixpha trộn of graduatetốt nghiệp studentssinh viên, post-docsPost-tài liệu
242
643000
2000
bao gồm cả sinh viên mới tốt nghiệp, sau tiến sĩ
11:00
and even some undergraduatessinh viên đại học.
243
645000
2000
và thậm chí có vài người chưa tốt nghiệp
11:02
And I was ablecó thể to attractthu hút really, really good people,
244
647000
3000
Tôi có thể triệu tập được những người thực sự giỏi,
11:05
people who sharechia sẻ my passionniềm đam mê
245
650000
2000
những người cùng chia sẻ đam mê với tôi
11:07
for sciencekhoa học and servicedịch vụ to societyxã hội,
246
652000
2000
về khoa học và phục vụ cho xã hôi,
11:09
not sciencekhoa học and servicedịch vụ for careernghề nghiệp buildingTòa nhà.
247
654000
4000
không có khoa học và dịch vụ dành cho nghề nghiệp.
11:13
And if you askhỏi these people
248
658000
2000
Và nếu bạn hỏi họ
11:15
why they work on liquidchất lỏng metalkim loại batteryắc quy,
249
660000
2000
tại sao lại tiếp tục làm việc với ắc quy kim loại lỏng,
11:17
theirhọ answercâu trả lời would hearkenhearken back
250
662000
2000
câu trả lời sẽ giống với
11:19
to PresidentTổng thống Kennedy'sCủa Kennedy remarksnhận xét
251
664000
2000
lời nhận xét của tổng thống Kennedy
11:21
at RiceGạo UniversityTrường đại học in 1962
252
666000
3000
ở đại học Rice năm 1962
11:24
when he said -- and I'm takinglấy libertiestự do here --
253
669000
2000
khi ông nói - Tôi xin mạn phép -
11:26
"We choosechọn to work on grid-levelmạng lưới cấp storagelưu trữ,
254
671000
2000
"Chúng ta chọn công việc dự trữ mạng lưới điện,
11:28
not because it is easydễ dàng,
255
673000
2000
không phải vì nó dễ làm,
11:30
but because it is hardcứng."
256
675000
2000
mà vì nó khó".
11:32
(ApplauseVỗ tay)
257
677000
6000
(Tán dương)
11:39
So this is the evolutionsự phát triển of the liquidchất lỏng metalkim loại batteryắc quy.
258
684000
3000
Vì thế, đây là bước phát triển của bình ắc quy thủy tinh kim loại.
11:42
We startkhởi đầu here with our workhorseWorkhorse one watt-hourCông tơ celltế bào.
259
687000
3000
Ở đây, chúng tôi sử dụng cục pin 1W/h ở trạm cứu tế.
11:45
I calledgọi là it the shotglassshotglass.
260
690000
2000
Tôi gọi nó là ly shotglass - ly chúc tửu.
11:47
We'veChúng tôi đã operatedvận hành over 400 of these,
261
692000
3000
Chúng tôi đã điểu khiển trên 400 cục pin,
11:50
perfectinghoàn thiện theirhọ performancehiệu suất with a pluralityđa số of chemistrieschemistries --
262
695000
3000
hoàn thiện hiệu suất của nó bằng nhiều chất hóa học
11:53
not just magnesiummagiê and antimonyAntimon.
263
698000
2000
không chỉ có magie và ăng-ti-moan.
11:55
AlongDọc theo the way we scaledthu nhỏ lại up to the 20 watt-hourCông tơ celltế bào.
264
700000
3000
Theo cách này, chúng tôi đã tăng cường thêm pin 20 W/h.
11:58
I call it the hockeykhúc côn cầu puckPuck.
265
703000
2000
Tôi gọi nó là bóng hockey puck - khúc côn cầu.
12:00
And we got the sametương tự remarkableđáng chú ý resultscác kết quả.
266
705000
2000
Và chúng tôi có những kết quả đáng chú ý.
12:02
And then it was ontotrên the saucersaucer.
267
707000
2000
Sau đó, là đến saucer - đĩa hứng nước.
12:04
That's 200 watt-hourswatt-giờ.
268
709000
2000
Với 200 W/h.
12:06
The technologyCông nghệ was provingchứng minh itselfchinh no
269
711000
2000
Kỹ thuật này đang tự chứng tỏ rằng
12:08
to be robustmạnh mẽ and scalablecó thể mở rộng.
270
713000
3000
nó tốt và có thể thay đổi.
12:11
But the pacetốc độ wasn'tkhông phải là fastNhanh enoughđủ for us.
271
716000
2000
Nhưng tốc độ vẫn chưa đủ nhanh.
12:13
So a yearnăm and a halfmột nửa agotrước,
272
718000
2000
Vì thế, một năm rưỡi trước,
12:15
DavidDavid and I,
273
720000
2000
David và tôi,
12:17
alongdọc theo with anotherkhác researchnghiên cứu staff-membernhân viên,
274
722000
2000
cùng với thành viên khác trong nhóm nghiên cứu,
12:19
formedhình thành a companyCông ty
275
724000
2000
đã thành lập một công ty
12:21
to accelerateđẩy nhanh the ratetỷ lệ of progresstiến độ
276
726000
2000
để thúc đẩy tốc độ tiến triển
12:23
and the racecuộc đua to manufacturesản xuất productsản phẩm.
277
728000
2000
và chạy đua trong sản xuất.
12:25
So todayhôm nay at LMBCLMBC,
278
730000
2000
Vì vậy, ở LMBC,
12:27
we're buildingTòa nhà cellstế bào 16 inchesinch in diameterđường kính
279
732000
2000
chúng tôi đã tạo ra pin với đường kính 16 inch (~41cm)
12:29
with a capacitysức chứa of one kilowatt-hourmỗi kilowatt-giờ --
280
734000
2000
có công suất 1 KW/h --
12:31
1,000 timeslần the capacitysức chứa
281
736000
3000
gấp ngàn lần so với công suất
12:34
of that initialban đầu shotglassshotglass celltế bào.
282
739000
2000
của pin gọi là ly rượu chúc tửu (shotglass) ban đầu.
12:36
We call that the pizzapizza.
283
741000
2000
Chúng tôi gọi nó là pizza.
12:38
And then we'vechúng tôi đã got a fourbốn kilowatt-hourmỗi kilowatt-giờ celltế bào on the horizonđường chân trời.
284
743000
3000
Sau đó, chúng tôi có loại pin 4 KW/h sắp xuất hiện.
12:41
It's going to be 36 inchesinch in diameterđường kính.
285
746000
2000
Nó sẽ có đường kính 36 inch (~91cm).
12:43
We call that the bistroBistro tablebàn,
286
748000
2000
Chúng tôi gọi nó là bàn rượu,
12:45
but it's not readysẳn sàng yetchưa for prime-timethời gian đầu tiên viewingxem.
287
750000
2000
nhưng nó chưa sẵn sàng cho giờ cao điểm.
12:47
And one variantbiến thể of the technologyCông nghệ
288
752000
2000
Một biến thể kỹ thuật
12:49
has us stackingXếp chồng these bistroBistro tabletopstabletops into modulesmô-đun,
289
754000
4000
xếp những mặt bàn quán ba này chồng lên thành khối,
12:53
aggregatingtập hợp the modulesmô-đun into a giantkhổng lồ batteryắc quy
290
758000
3000
tập hợp những khối này với nhau tạo thành bộ ắc quy lớn
12:56
that fitsphù hợp in a 40-foot-chân shippingĐang chuyển hàng containerthùng đựng hàng
291
761000
2000
bằng một container vận chuyển 40 feet (~12m)
12:58
for placementvị trí in the fieldcánh đồng.
292
763000
2000
để thay thế.
13:00
And this has a nameplateOptra capacitysức chứa of two megawatt-hoursmegawatt – giờ --
293
765000
3000
Nó có công suất 2 mega-oát 1 giờ
13:03
two milliontriệu watt-hourswatt-giờ.
294
768000
2000
2 triệu W/h
13:05
That's enoughđủ energynăng lượng
295
770000
2000
Năng lượng đủ
13:07
to meetgặp the dailyhằng ngày electricalđiện needsnhu cầu
296
772000
2000
để đáp ứng nhu cầu sử sụng điện hàng ngày
13:09
of 200 AmericanNgười Mỹ householdshộ gia đình.
297
774000
2000
của 200 hộ ở Mỹ
13:11
So here you have it, grid-levelmạng lưới cấp storagelưu trữ:
298
776000
3000
Vậy là bạn có nó, giữ cân bằng lưới điện
13:14
silentim lặng, emissions-freephát thải-miễn phí,
299
779000
3000
yên lặng, không bức xạ,
13:17
no movingdi chuyển partscác bộ phận,
300
782000
2000
không có những bộ phận di động,
13:19
remotelyđiều khiển từ xa controlledkiểm soát,
301
784000
2000
được kiểm soát từ xa,
13:21
designedthiết kế to the marketthị trường pricegiá bán pointđiểm
302
786000
3000
phù hợp với điểm chỉ giá thị trường
13:24
withoutkhông có subsidytrợ cấp.
303
789000
3000
không cần tiền trợ cấp.
13:27
So what have we learnedđã học from all this?
304
792000
2000
Vậy chúng ta học được gì từ điều đó?
13:29
(ApplauseVỗ tay)
305
794000
6000
(Tán dương)
13:35
So what have we learnedđã học from all this?
306
800000
2000
Vậy chúng ta học được gì từtất cả những điều này?
13:37
Let me sharechia sẻ with you
307
802000
2000
Tôi sẽ chia sẻ với các bạn
13:39
some of the surprisesnhững bất ngờ, the heterodoxiesheterodoxies.
308
804000
3000
vài điều đáng kinh ngạc, sự không chính thống.
13:42
They lienói dối beyondvượt ra ngoài the visiblecó thể nhìn thấy.
309
807000
2000
Chúng nằm ngoài phạm vi có thể nhìn thấy được.
13:44
TemperatureNhiệt độ:
310
809000
2000
Nhiệt độ:
13:46
ConventionalThông thường wisdomsự khôn ngoan saysnói setbộ it lowthấp,
311
811000
2000
kiến thức phổ thông cho rằng để nó thấp
13:48
at or nearở gần roomphòng temperaturenhiệt độ,
312
813000
2000
bằng hoặc gần nhiệt độ trong phòng,
13:50
and then installcài đặt, dựng lên a controlđiều khiển systemhệ thống to keep it there.
313
815000
3000
sau đó, cài đặt hệ thống kiểm soát để giữ mức đó.
13:53
AvoidTránh thermalnhiệt runawaychạy trốn.
314
818000
2000
Không để nhiệt độ chạy mất.
13:55
LiquidChất lỏng metalkim loại batteryắc quy is designedthiết kế to operatevận hành at elevatedcao temperaturenhiệt độ
315
820000
3000
Bộ ắc quy kim loại lỏng được thiết kế để hoạt động ở nhiệt độ cao
13:58
with minimumtối thiểu regulationQuy định.
316
823000
3000
theo quy luật tối thiểu.
14:01
Our batteryắc quy can handlexử lý the very highcao temperaturenhiệt độ risestăng lên
317
826000
3000
Bộ ắc quy của chúng tôi có thể xử lý khi nhiệt độ tăng quá cao
14:04
that come from currenthiện hành surgesdâng.
318
829000
4000
do sự dao động dòng điện.
14:08
ScalingMở rộng quy mô: ConventionalThông thường wisdomsự khôn ngoan saysnói
319
833000
3000
Thang tỉ lệ: kiến thức phổ phông cho rằng
14:11
reducegiảm costGiá cả by producingsản xuất manynhiều.
320
836000
2000
hãy giảm giá bằng cách sản xuất nhiều.
14:13
LiquidChất lỏng metalkim loại batteryắc quy is designedthiết kế to reducegiảm costGiá cả
321
838000
3000
Bộ ắc quy kim loại lỏng được thiết kế để giảm giá
14:16
by producingsản xuất fewerít hơn, but they'llhọ sẽ be largerlớn hơn.
322
841000
3000
bằng cách sản xuất ít, nhưng lớn hơn.
14:19
And finallycuối cùng, humanNhân loại resourcestài nguyên:
323
844000
2000
Cuối cùng, đối với nguồn nhân lực:
14:21
ConventionalThông thường wisdomsự khôn ngoan saysnói
324
846000
2000
kiến thức phổ thông cho rằng
14:23
hirethuê mướn batteryắc quy expertsCác chuyên gia,
325
848000
2000
hãy thuê những chuyên gia về ắc quy,
14:25
seasoneddày dạn professionalschuyên gia,
326
850000
2000
những chuyên gia kinh nghiệm,
14:27
who can drawvẽ tranh upontrên theirhọ vastrộng lớn experiencekinh nghiệm and knowledgehiểu biết.
327
852000
3000
những người có thể sử dụng kinh nghiệm và lượng kiến thức khổng lồ của họ.
14:30
To developphát triển, xây dựng liquidchất lỏng metalkim loại batteryắc quy,
328
855000
2000
Để phát triển bộ ắc quy kim loại lỏng,
14:32
I hiredthuê studentssinh viên and post-docsPost-tài liệu and mentoredhướng dẫn them.
329
857000
3000
Tôi thuê sinh viên và học viên sau tiến sĩ và hướng dẫn họ.
14:35
In a batteryắc quy,
330
860000
2000
Trong một bộ ắc quy,
14:37
I strivephấn đấu to maximizetối đa hóa electricalđiện potentialtiềm năng;
331
862000
3000
tôi cố gắng tăng tối đa điện thế;
14:40
when mentoringcố vấn,
332
865000
2000
khi hướng dẫn,
14:42
I strivephấn đấu to maximizetối đa hóa humanNhân loại potentialtiềm năng.
333
867000
2000
tôi cố gắng tăng tối đa tiềm năng về con người.
14:44
So you see,
334
869000
2000
Vì thế bạn thấy đấy,
14:46
the liquidchất lỏng metalkim loại batteryắc quy storycâu chuyện
335
871000
2000
câu chuyện về bộ ắc quy thủy tinh kim loại
14:48
is more than an accounttài khoản
336
873000
2000
thì sẽ hơn một bảng báo cáo
14:50
of inventingphát minh ra technologyCông nghệ,
337
875000
2000
phát minh kỹ thuật,
14:52
it's a blueprintkế hoạch chi tiết
338
877000
2000
đó là một bản thiết kế chi tiết
14:54
for inventingphát minh ra inventorsnhà phát minh, full-spectrumđầy đủ-quang phổ.
339
879000
3000
cho các nhà phát minh, quan phổ toàn phần.
14:57
(ApplauseVỗ tay)
340
882000
11000
(Tán dương)
Translated by nhi luong
Reviewed by Thế Vỹ Hồng

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Donald Sadoway - Materials engineer
Donald Sadoway is working on a battery miracle -- an inexpensive, incredibly efficient, three-layered battery using “liquid metal."

Why you should listen

The problem at the heart of many sustainable-energy systems: How to store power so it can be delivered to the grid all the time, day and night, even when the wind's not blowing and the sun's not shining? At MIT, Donald Sadoway has been working on a grid-size battery system that stores energy using a three-layer liquid-metal core. With help from fans like Bill Gates, Sadoway and two of his students have spun off the Liquid Metals Battery Corporation (LMBC) to bring the battery to market.

More profile about the speaker
Donald Sadoway | Speaker | TED.com