ABOUT THE SPEAKER
Paul Moller - Inventor
With a team of engineers, Paul Moller works on the Skycar, a combination car and jet, as well as the M200, a saucer-shaped hovering car. He also develops next-generation engines to power these and other amazing vehicles.

Why you should listen

Paul Moller is the president, CEO and chair of Moller International, a company devoted to engineering the combination of automobile and jet known as the Moller Skycar. His company also works on the M200, a low-flying disc, or volantor, that may go into production later in 2009. (As cool as it looks, the M200 has serious applications as a rescue vehicle.) A partner company, Freedom Motors, builds the Rotapower engine.

Moller developed the Aeronautical Engineering program at UC Davis while a professor there from 1963 to 1975. In 1972 he founded SuperTrapp Industries, and also led the group that developed the Davis Research Park Complex between 1975 and 1983. He's been working on VTOL (vertical takeoff and landing) personal vehicles since the late 1960s.

More profile about the speaker
Paul Moller | Speaker | TED.com
TED2004

Paul Moller: My dream of a flying car

Ước mơ về một chiếc xe biết bay của tôi: My dream of a flying car

Filmed:
477,921 views

Paul Moller nói về tương lai du lịch trên không của cá nhân mình - sự kết hợp giữa ô tô và tầm bay sẽ cho chúng ta sự tự do đích thực để du lịch ngoài đường bộ. Anh chỉ ra 2 việc mình đang nghiên cứu: chiếc Moller Skycar (máy bay phản lực + ô tô) và chiếc đĩa bay lượn thân thiện với hành khách.
- Inventor
With a team of engineers, Paul Moller works on the Skycar, a combination car and jet, as well as the M200, a saucer-shaped hovering car. He also develops next-generation engines to power these and other amazing vehicles. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

Các bạn có thể đặt câu hỏi, bạn biết đó,
00:13
ManyNhiều of you could askhỏi the questioncâu hỏi, you know,
0
1000
2000
tại sao là chiếc ô tô bay,
hay có lẽ chính xác hơn là,
00:15
why is a flyingbay carxe hơi, or maybe more accuratelychính xác,
1
3000
3000
chiếc máy bay phản lực đường bộ,
có khả năng xảy ra hay không?
00:18
a roadableroadable aircraftphi cơ, possiblekhả thi at this time?
2
6000
4000
Nhiều năm trước,
00:22
A numbercon số of yearsnăm agotrước,
3
10000
2000
ông Ford đã dự đoán vài loại hình
00:24
MrMr. FordFord predicteddự đoán that flyingbay carsxe hơi
4
12000
2000
ô tô bay sẽ có mặt trong tương lai.
00:26
of some formhình thức would be availablecó sẵn.
5
14000
2000
Hiện tại, sau 60 năm,
00:28
Now, 60 yearsnăm latermột lát sau,
6
16000
2000
tôi ở đây để kể bạn nghe
tại sao nó lại khả thi.
00:30
I'm here to tell you why it's possiblekhả thi.
7
18000
2000
Khi tôi được 5 tuổi,
00:32
When I was about fivesố năm yearsnăm old,
8
20000
2000
vẫn còn nhỏ -- khoảng 1 năm sau khi
00:34
not very much -- about a yearnăm after
9
22000
2000
ông Ford đưa ra những dự đoán của mình,
00:36
MrMr. FordFord madethực hiện his predictionsdự đoán,
10
24000
2000
tôi đang sống
ở một vùng nông thôn của Canada,
00:38
I was livingsống in a ruralnông thôn partphần of CanadaCanada,
11
26000
3000
ở một nơi
vô cùng tách biệt bên kia ngọn núi.
00:41
on the sidebên of a mountainnúi in a very isolatedbị cô lập areakhu vực.
12
29000
4000
Việc đi đến trường
đối với một đứa trẻ độ tuổi đó
00:46
GettingNhận được to schooltrường học, for a kidđứa trẻ that was actuallythực ra prettyđẹp shortngắn for his agetuổi tác,
13
34000
4000
trong mùa đông của Canada,
không hề là một trải nghiệm thú vị.
00:50
throughxuyên qua the CanadianNgười Canada wintermùa đông, was not a pleasantdễ chịu experiencekinh nghiệm.
14
38000
3000
Điều này vô cùng gian nan và đáng sợ
00:53
It was a tryingcố gắng and scaryđáng sợ thing
15
41000
4000
để một đứa trẻ nhỏ có thể vượt qua được.
00:57
for a youngtrẻ kidđứa trẻ to be going throughxuyên qua.
16
45000
3000
Cuối năm đầu tiên ở trường,
vào mùa hè năm đó,
01:00
At the endkết thúc of my first yearnăm in schooltrường học, in the summermùa hè of that yearnăm,
17
48000
3000
tôi đã phát hiện ra một đôi chim ruồi
01:05
I discoveredphát hiện ra a couplevợ chồng hummingbirdschim ruồi
18
53000
3000
bị bắt nhốt
trong một cái lồng gần nhà mình.
01:08
that were caughtbắt in a shednhà kho nearở gần my home.
19
56000
2000
01:10
They'dHọ sẽ wornmòn themselvesbản thân họ out,
20
58000
2000
Chúng đã mệt lã đi,
cố chống cự bên cửa sổ,
01:12
beatingđánh đập themselvesbản thân họ againstchống lại the windowcửa sổ,
21
60000
2000
01:14
and, well, they were easydễ dàng to capturenắm bắt.
22
62000
2000
và, à, chúng rất dễ bị bắt lại.
Tôi đưa chúng ra ngoài và thả chúng đi,
khoảng khắc đó, dù chúng rất là mệt mỏi,
01:16
I tooklấy them outsideở ngoài and as I let them go, that splitphân chia secondthứ hai, even thoughTuy nhiên they were very tiredmệt mỏi,
23
64000
4000
01:20
that secondthứ hai I let them go they hoveredbay lượn for a secondthứ hai,
24
68000
2000
thời khắc tôi thả chúng đi
thì chúng cứ bay lởn vởn,
01:22
then zippednén off into the distancekhoảng cách.
25
70000
2000
sau đó bay vèo vào không trung.
01:24
I thought, what a great way to get to schooltrường học.
26
72000
2000
Tôi nghĩ, đây là cách tuyệt vời
để đến trường.
01:26
(LaughterTiếng cười)
27
74000
2000
(Cười)
Đối với một đứa nhóc ở độ tuổi đó, đây
giống như tốc độ vô hạn, từ từ mất đi,
01:29
For a kidđứa trẻ at that agetuổi tác, this was like infinitevô hạn speedtốc độ, disappearingbiến mất,
28
77000
3000
và tôi đã được truyền cảm hứng từ đó.
01:33
and I was very inspiredcảm hứng by that.
29
81000
2000
Và sau đó -- hơn 6 thập kỉ tiếp theo,
01:35
And so the nextkế tiếp -- over the nextkế tiếp
30
83000
2000
01:37
sixsáu decadesthập kỷ, believe it or not,
31
85000
2000
dù bạn có tin hay không,
01:39
I've builtđược xây dựng a numbercon số of aircraftphi cơ,
32
87000
3000
tôi đã tạo ra một loạt máy bay,
với mục tiêu là tạo ra vật gì đó
có ích cho bạn, hoặc cho tôi,
01:42
with the goalmục tiêu of creatingtạo something that could do for you, or me,
33
90000
4000
như những gì mà chú chim ruồi đem lại,
01:46
what the hummingbirdchim ruồi does,
34
94000
2000
giúp bạn thích ứng.
01:48
and give you that flexibilityMềm dẻo.
35
96000
3000
Tôi gọi phương tiện này, một cách chung,
là chiếc volantor (chiếc xe bay),
01:51
I've calledgọi là this vehiclephương tiện, genericallyTổng quát, a volantorvolantor,
36
99000
4000
được đặt tên theo tiếng La tinh "volant"
01:55
after the LatinTiếng Latinh wordtừ "volantVolant," meaningÝ nghĩa,
37
103000
2000
nghĩa là bay nhẹ nhàng nhưng tốc độ nhanh.
01:57
to flybay in a lightánh sáng, nimblenhanh nhẹn mannercách thức.
38
105000
3000
Volantor-giống như chiếc trực thăng.
02:00
Volantor-likeGiống như Volantor helicoptermáy bay trực thăng, perhapscó lẽ.
39
108000
2000
Theo như FAA,
cơ quan điều khiển không lưu,
02:02
The FAAFAA, the controllingkiểm soát bodythân hình aboveở trên all,
40
110000
3000
gọi cái này là "động cơ lên thẳng."
02:05
callscuộc gọi it a "poweredđược cung cấp liftthang máy aircraftphi cơ."
41
113000
3000
Và thật ra
họ cũng cấp giấy phép bay cho phi công --
02:08
And they'vehọ đã actuallythực ra issuedcấp a pilot'sPhi công licensegiấy phép --
42
116000
3000
giấy phép bay -- cho loại máy bay này.
02:11
a powerliftpowerlift pilot'sPhi công licensegiấy phép -- for this typekiểu of aircraftphi cơ.
43
119000
2000
Chuyện dễ dàng hơn bạn tưởng.
Có một điều đáng để bạn phải xem xét
02:15
It's closergần hơn than you think. It's kindloại of remarkableđáng chú ý when you considerxem xét that
44
123000
3000
rằng cái này không hoạt động
bằng động cơ lên thẳng.
02:18
there are no operationalhoạt động poweredđược cung cấp liftthang máy aircraftphi cơ.
45
126000
3000
Thế nên, có lẽ, chính phủ
đã tiên phong trong việc này.
02:21
So for onceMột lần, perhapscó lẽ, the governmentchính quyền is aheadphía trước of itselfchinh no.
46
129000
3000
Báo chí gọi chiếc volantor
của tôi là "Skycar" (chiếc xe bay).
02:25
The pressnhấn callscuộc gọi my particularcụ thể volantorvolantor a "SkycarSkycar."
47
133000
5000
Có một phiên bản ra đời sớm hơn,
02:30
This is a little bitbit earliersớm hơn versionphiên bản of it,
48
138000
3000
đó là lí do nó được đưa vào thiết kế mẫu,
02:33
that's why it's givenđược the X designationtên gọi,
49
141000
2000
nhưng đó là máy bay chở được 4 hành khách
02:35
but it's a four-passenger4 hành khách aircraftphi cơ
50
143000
2000
có thể cất cánh thẳng đứng,
như một chiếc trực thăng --
02:37
that could take off verticallytheo chiều dọc, like a helicoptermáy bay trực thăng --
51
145000
2000
02:39
thereforevì thế it doesn't need an airfieldSân bay.
52
147000
2000
vì vậy không cần sân bay nào hết.
02:41
On the groundđất, it's poweredđược cung cấp electricallybằng điện.
53
149000
3000
Trên mặt đất, nó chạy bằng điện.
Thật ra nó được phân loại
như là một chiếc mô tô
02:45
It's actuallythực ra classifiedphân loại as a motorcyclexe máy
54
153000
3000
vì nó có 3 bánh xe,
một thứ tài sản tuyệt vời
02:48
because of the threesố ba wheelsbánh xe, which is a great assettài sản
55
156000
2000
vì theo lí thuyết, cho phép bạn dùng
nó trên đường cao tốc
02:50
because it allowscho phép you, theoreticallytheo lý thuyết, to use this on the highwaysđường cao tốc
56
158000
2000
02:52
in mostphần lớn statestiểu bang, and actuallythực ra in all citiescác thành phố.
57
160000
3000
ở hầu hết các bang, thật ra
tất cả các thành phố đều được.
02:55
So that's an assettài sản because if you've got to dealthỏa thuận with the crashtai nạn protectionsự bảo vệ issuesvấn đề
58
163000
3000
Cho nên đó là một tài sản vì nếu phải
đối phó những vấn đề bảo hộ tai nạn
02:58
of the automobileôtô, forgetquên it -- you're never going to flybay it.
59
166000
3000
của ô tô, hãy quên nó đi --
bạn chưa từng có ý định bay mà.
03:02
(LaughterTiếng cười)
60
170000
2000
(Cười)
Có người nói rằng một chiếc trực thăng
03:07
One could say that a helicoptermáy bay trực thăng
61
175000
2000
hoạt động tương tự
như cơ chế của chim ruồi,
03:09
does prettyđẹp much what the hummingbirdchim ruồi does,
62
177000
3000
và bay vòng vòng tương tự vậy,
và điều này là sự thật.
03:12
and getsđược around in much the sametương tự way, and it's truethật,
63
180000
2000
03:14
but a helicoptermáy bay trực thăng is a very complexphức tạp devicethiết bị.
64
182000
4000
nhưng chiếc trực thăng là một thiết bị
vô cùng phức tạp.
Nó rất đắt tiền --
03:18
It's expensiveđắt --
65
186000
2000
đắt tới nỗi có rất ít người
có thể sở hữu hoặc sử dụng nó.
03:20
so expensiveđắt that very fewvài people could ownsở hữu or use it.
66
188000
3000
Nó thường được mô tả bởi tính mỏng manh
và độ phức tạp của nó,
03:24
It's oftenthường xuyên been describedmô tả because of its fragilemong manh naturethiên nhiên and its complexityphức tạp,
67
192000
4000
như là một loạt các bộ phận
-- phần lớn các bộ phận --
03:28
as a seriesloạt of partscác bộ phận -- a largelớn numbercon số of partscác bộ phận --
68
196000
2000
03:30
flyingbay in formationsự hình thành.
69
198000
2000
bay theo khuôn mẫu định sẵn.
03:32
(LaughterTiếng cười)
70
200000
4000
(Cười)
Một điều khác nữa,
và tôi phải mô tả như vậy,
03:37
AnotherKhác differenceSự khác biệt, and I have to describemiêu tả this,
71
205000
2000
03:39
because it's very personalcá nhân,
72
207000
2000
vì có liên quan đến vấn đề cá nhân,
03:41
anotherkhác great differenceSự khác biệt betweengiữa the helicoptermáy bay trực thăng
73
209000
2000
một sự khác biệt lớn giữa chiếc trực thăng
03:43
and the volantorvolantor --
74
211000
2000
và chiếc volantor --
trong trường hợp này,
chiếc Skycar volantor --
03:45
in my casetrường hợp the SkycarSkycar volantorvolantor --
75
213000
2000
03:47
is the experiencekinh nghiệm that I've had
76
215000
2000
là trải nghiệm mà tôi từng có
trong việc đã bay các thể loại đó.
03:49
in flyingbay bothcả hai of those.
77
217000
2000
Trong trực thăng bạn cảm thấy
-- một cảm giác đáng lưu tâm --
03:51
In a helicoptermáy bay trực thăng you feel -- and it's still a remarkableđáng chú ý sensationcảm giác --
78
219000
3000
bạn cảm giác như bạn
đang được kéo lên trên
03:54
you feel like you're beingđang hauledkéo up from aboveở trên
79
222000
3000
bởi một cần trục dao động.
03:57
by a vibratingrung cranecần cẩu.
80
225000
2000
Khi bạn ngồi vào Skycar --
và tôi có thể đảm bảo,
03:59
When you get in the SkycarSkycar -- and I can tell you,
81
227000
2000
04:01
there's only one other personngười that's flownbay it, but he had the sametương tự sensationcảm giác --
82
229000
3000
chỉ có một người đã bay thử nó,
nhưng anh ta cũng có cảm giác tương tự --
04:04
you really feel like you're beingđang liftednâng lên up
83
232000
2000
bạn thật sự cảm thấy như
mình được nâng lên cao
04:06
by a magicma thuật carpetthảm,
84
234000
3000
bởi một tấm thảm ma thuật,
mà không có bất kì sự chuyển động nào.
Cảm giác đúng là khó tin.
04:09
withoutkhông có any vibrationrung động whatsoeverbất cứ điều gì. The sensationcảm giác is unbelievableKhông thể tin được.
85
237000
3000
04:12
And it's been a great motivatorđộng lực.
86
240000
2000
Và đây là một động lực tuyệt vời.
04:14
I only get to flybay this vehiclephương tiện occasionallythỉnh thoảng,
87
242000
3000
Tôi chỉ mới bắt đầu bay
trên phương tiện này một vài lần,
04:17
and only when I can persuadetruy vấn my stockholderscổ đông
88
245000
2000
và chỉ khi tôi có thể
thuyết phục các cổ đông của tôi
04:19
to let me do so,
89
247000
2000
để cho tôi làm như vậy,
nhưng vẫn còn một trong số
những trải nghiệm tuyệt vời
04:21
but it's still one of those wonderfulTuyệt vời experienceskinh nghiệm
90
249000
3000
dành tặng cho bạn suốt thời gian này.
04:24
that rewardphần thưởng you for all that time.
91
252000
2000
Điều chúng ta thật sự cần
là cái gì đó thay thế xe ô tô
04:30
What we really need is something to replacethay thế the automobileôtô
92
258000
3000
dành cho những chuyến đi hơn 50 dặm.
04:33
for those 50-plus-thêm miledặm tripschuyến đi.
93
261000
3000
Rất ít người nhận ra
rằng những chuyến đi hơn 50 dặm
04:36
Very fewvài people realizenhận ra that 50 mile-pluscộng dặm tripschuyến đi
94
264000
2000
04:38
make up 85 percentphần trăm of the milesdặm traveledđi du lịch in AmericaAmerica.
95
266000
3000
chiếm 85% số dặm đường đi du lịch ở Mĩ.
Nếu chúng ta có thể thoát khỏi chuyện đó,
04:41
If we can get ridthoát khỏi of that,
96
269000
2000
thì những con đường cao tốc
giờ đây sẽ có ích với bạn,
04:43
then the highwaysđường cao tốc will now be usefulhữu ích to you,
97
271000
3000
vì nó đối lập với những gì đang diễn ra
04:46
as contrastedtương phản by what's happeningxảy ra
98
274000
2000
ở nhiều nơi trên thế giới hiện nay.
04:48
in manynhiều partscác bộ phận of the worldthế giới todayhôm nay.
99
276000
3000
04:52
On this nextkế tiếp slidetrượt, is an interestinghấp dẫn historylịch sử
100
280000
4000
Phần tiếp theo,
là một câu chuyện lịch sử thú vị
về điều chúng ta
thật sự nhận thấy trong cơ cở hạ tầng,
04:56
of what we really have seenđã xem in infrastructurecơ sở hạ tầng,
101
284000
4000
vì liệu tôi có đưa cho bạn
một chiếc Skycar hoàn hảo,
05:00
because whetherliệu I give you a perfecthoàn hảo SkycarSkycar,
102
288000
3000
một phương tiện hoàn hảo để dùng,
điều này sẽ có ít giá trị đối với bạn
05:03
the perfecthoàn hảo vehiclephương tiện for use, it's going to have very little valuegiá trị to you
103
291000
3000
05:06
unlesstrừ khi you've got a systemhệ thống to use it in.
104
294000
2000
nếu bạn không có
một hệ thống để sử dụng nó.
05:08
I'm sure any of you have askedyêu cầu the questioncâu hỏi,
105
296000
2000
Tôi chắc chắn
ai cũng đặt ra câu hỏi,
05:10
yeah, are there great things up there -- what am I going to do, get up there?
106
298000
2000
có nhiều điều thật thú vị ở đó --
tôi sẽ làm gì ở đó vậy?
05:12
It's badxấu enoughđủ on a highwayXa lộ, what's it going to be like to be in the airkhông khí?
107
300000
3000
Đường cao tốc đã đủ tệ rồi,
sẽ thế nào khi đưa nó lên không trung?
05:15
This worldthế giới that you're going to be talkingđang nói about tomorrowNgày mai
108
303000
3000
Thế giới mà bạn định thảo luận
vào ngày mai,
sẽ hoàn toàn được hợp nhất.
Bạn sẽ không trở thành phi công,
05:18
is going to be completelyhoàn toàn integratedtích hợp. You're not going to be a pilotPhi công,
109
306000
2000
05:20
you're going to be a passengerhành khách.
110
308000
2000
bạn sẽ là một hành khách.
Và cơ sở hạ tầng quyết định
liệu quá trình này có tiếp triển không.
05:22
And it's the infrastructurecơ sở hạ tầng that really determinesquyết định whetherliệu this processquá trình goesđi forwardphía trước.
111
310000
3000
05:25
I can tell you, technicallyvề mặt kỹ thuật we can buildxây dựng SkycarsSkycars --
112
313000
2000
Tôi có thể nói cho bạn nghe,
chúng ta có thể tạo ra chiếc Skycar -
05:27
my God, we wentđã đi to the moonmặt trăng!
113
315000
2000
ta đã lên mặt trăng!
05:29
The technologyCông nghệ there was much more difficultkhó khăn than what I'm dealingxử lý with here.
114
317000
3000
Công nghệ ở đó khó khăn hơn
những gì tôi đang đối mặt ở đây.
05:32
But we have to have these prioritysự ưu tiên changesthay đổi,
115
320000
2000
Nhưng ta phải có
những thay đổi ưu tiên,
ta phải thay đổi cả cơ sở hạ tầng.
05:34
we have to have infrastructurecơ sở hạ tầng to go with this.
116
322000
2000
Về mặt lịch sử, chúng ta đi đây đó
05:36
HistoricallyTrong lịch sử you see that we got around
117
324000
2000
thông qua nhiều kênh đào suốt 200 năm,
05:38
200 yearsnăm agotrước by canalsKênh đào,
118
326000
2000
và từ từ hệ thống đó dần biến mất,
được thay thế bằng đường sắt.
05:40
and as that systemhệ thống disappearedbiến mất, were replacedthay thế by railroadsđường sắt.
119
328000
3000
Và đường sắt mất đi
ta lại có đường cao tốc.
05:43
As that disappearedbiến mất we cameđã đến in with highwaysđường cao tốc.
120
331000
2000
Nhưng nếu nhìn vào góc trên cùng --
hệ thống đường cao tốc --
05:45
But if you look at that tophàng đầu cornergóc -- the highwayXa lộ systemhệ thống --
121
333000
3000
bạn có thể thấy hiện tại. Nhiều
đường cao tốc không còn được xây dựng nữa,
05:48
you see where we are todayhôm nay. HighwaysĐường cao tốc are no longerlâu hơn beingđang builtđược xây dựng,
122
336000
3000
và đó là sự thật. Sẽ không còn
việc xây thêm những con đường cao tốc
05:52
and that's a factthực tế. You won'tsẽ không see any additionalbổ sung highwaysđường cao tốc
123
340000
3000
trong vòng 10 năm tới.
05:55
in the nextkế tiếp 10 yearsnăm.
124
343000
2000
Tuy nhiên, trong vòng 10 năm tới,
nếu như giống 10 năm trước,
05:57
HoweverTuy nhiên, the nextkế tiếp 10 yearsnăm, if like the last 10 yearsnăm,
125
345000
2000
05:59
we're going to see 30 percentphần trăm more trafficgiao thông.
126
347000
3000
chúng ta sẽ thấy giao thông tăng thêm 30%.
Và nó dẫn tới điều gì?
06:02
And where is that going to leadchì you to?
127
350000
2000
Vì vậy vấn đề là- như tôi thường được hỏi-
06:04
So the issuevấn đề then, I've oftenthường xuyên askedyêu cầu, is
128
352000
2000
khi nào chuyện này sẽ xảy ra?
06:06
when is it going to happenxảy ra?
129
354000
3000
Khi nào chúng ta có thể sẽ có
những phương tiện như vậy?
06:09
When are we going to be ablecó thể to have these vehiclesxe?
130
357000
3000
06:12
And of coursekhóa học, if you askhỏi me, I'm going to give you a really optimisticlạc quan viewlượt xem.
131
360000
3000
Nếu bạn hỏi tôi, tôi sẽ đưa ra
một quan điểm thật sự tích cực.
06:15
After all, I've been spendingchi tiêu 60 yearsnăm here believingtin tưởng it's going to happenxảy ra tomorrowNgày mai.
132
363000
3000
Tôi đã trải qua 60 năm tin rằng
ngày mai nó sẽ xảy ra.
06:18
So, I'm not going to quoteTrích dẫn myselfriêng tôi on this.
133
366000
3000
Vì vậy, tôi sẽ không đưa ra
nhận xét của mình về vấn đề này.
06:21
I'd preferthích hơn to quoteTrích dẫn someonengười nào elsekhác,
134
369000
2000
Tôi sẽ trích dẫn câu nói của người khác.
06:23
who testifiedlàm chứng with me before CongressQuốc hội Hoa Kỳ,
135
371000
2000
người đã xác nhận cùng tôi trước Quốc Hội,
06:25
and in his positionChức vụ as headcái đầu of NASANASA
136
373000
4000
và vai trò của anh ta là lãnh đạo của NASA
đề xuất quan điểm đặc biệt
06:29
put forwardphía trước this particularcụ thể visiontầm nhìn
137
377000
2000
về tương lai của loại hình máy bay này.
06:31
of the futureTương lai of this typekiểu of aircraftphi cơ.
138
379000
3000
Bây giờ, tôi sẽ tranh luận rằng
nếu bạn nhìn vào đường cao tốc ngày nay,
06:35
Now I would arguetranh luận, actuallythực ra, if you look at the factthực tế that on the highwaysđường cao tốc todayhôm nay,
139
383000
3000
06:38
you're only averagingTrung bình about 30 milesdặm permỗi hourgiờ --
140
386000
3000
bạn chỉ đi được trung bình
khoảng 30 dặm 1 giờ -
theo báo cáo của DOT, trung bình thì -
06:41
on averageTrung bình cộng, accordingtheo to the DOTDẤU CHẤM --
141
389000
3000
chiếc Skycar đạt được tới 300 dặm 1 giờ,
06:44
the SkycarSkycar travelsđi du lịch at over 300 milesdặm an hourgiờ,
142
392000
2000
06:46
up to 25,000 feetđôi chân.
143
394000
3000
đạt đến 25 000 feet.
Trên thực tế, bạn có lẽ sẽ thấy
sự gia tăng gấp 10 lần
06:49
And so, in effecthiệu ứng, you could see perhapscó lẽ a tenfoldtenfold increasetăng
144
397000
2000
06:51
in the abilitycó khả năng to get around
145
399000
3000
trong khả năng để di chuyển
mãi đến khi tốc độ được chú ý.
06:54
as farxa as speedtốc độ is concernedliên quan.
146
402000
2000
Điều mà nhiều bạn chưa biết,
07:01
UnbeknownstUnbeknownst to manynhiều of you,
147
409000
3000
đường cao tốc trên không
mà tôi đang nói ở đây
07:04
the highwayXa lộ in the skybầu trời that I'm talkingđang nói about here
148
412000
2000
đã được xây dựng trong 10 năm rồi.
07:06
has been underDưới constructionxây dựng for 10 yearsnăm.
149
414000
2000
Nó tận dụng hệ thống định vị GPS-
bạn đã biết GPS trên điện thoại rồi-
07:09
It makeslàm cho use of the GPSGPS -- you're familiarquen with GPSGPS in your automobileôtô,
150
417000
3000
07:12
but you mayTháng Năm not be familiarquen with the factthực tế that there's a GPSGPS U.S.,
151
420000
3000
nhưng có lẽ bạn chưa quen với việc
có một hệ thống GPS của Mĩ,
07:15
there's a RussianNga GPSGPS,
152
423000
2000
một hệ thống GPS của Nga,
và có một hệ thống GPS mới
07:17
and there's a newMới GPSGPS systemhệ thống
153
425000
2000
dự kiến đưa vào Châu Âu, tên là Galileo.
07:19
going to EuropeEurope, calledgọi là GalileoGalileo.
154
427000
2000
Với 3 hệ thống đó,
07:21
With those threesố ba systemshệ thống,
155
429000
2000
bạn lúc nào cũng có những gì mình cần -
07:23
you have what is always necessarycần thiết --
156
431000
2000
nói một cách hơi dư thừa là,
07:25
a levelcấp độ of redundancydự phòng that saysnói,
157
433000
2000
nếu một hệ thống thất bại,
bạn vẫn còn có cách
07:27
if one systemhệ thống failsthất bại, you'llbạn sẽ still have a way
158
435000
2000
07:29
to make sure that you're beingđang controlledkiểm soát.
159
437000
2000
để đảm bảo rằng bạn điều chỉnh được.
Vì trong thế giới này, nơi máy tính
đang kiểm soát mọi việc bạn làm,
07:31
Because if you're in this worldthế giới, where computersmáy vi tính are controllingkiểm soát what you're doing,
160
439000
3000
07:34
it's going to be very criticalchỉ trích that something can't failThất bại on you.
161
442000
3000
điều mấu chốt là bạn khó có thể thất bại
khi làm một việc nào đó.
Một chuyến đi bẳng chiếc Skycar
sẽ diễn ra thế nào?
07:39
How would a tripchuyến đi in a SkycarSkycar work?
162
447000
2000
07:41
Well, you can't right now
163
449000
2000
À, bây giờ bạn không thể
cất cánh từ nhà của mình vì sẽ gây ồn ào.
07:43
take off from your home because it's too noisyồn ào.
164
451000
3000
Ý tôi là để cất cánh từ nhà mình,
bạn sẽ phải tiến hành thật yên lặng.
07:46
I mean to be ablecó thể to take off from your home, you'dbạn muốn have to be extremelyvô cùng quietYên tĩnh.
165
454000
3000
07:49
But it's still fairlycông bằng quietYên tĩnh.
166
457000
2000
Nhưng vẫn khá là yên tĩnh.
Nói về điện, bạn sẽ di chuyển
đến địa điểm bay,
07:51
You'dBạn sẽ motorđộng cơ, electricallybằng điện, to a vertiportvertiport,
167
459000
4000
có lẽ cách vài tòa nhà,
hay thậm chí vài dặm.
07:55
which mayTháng Năm be a fewvài blockskhối, maybe even a fewvài milesdặm away.
168
463000
2000
Rõ ràng, như tôi đã nói,
chiếc máy bay dùng trên đường bộ,
07:57
This is clearlythông suốt, as I said earliersớm hơn, a roadableroadable aircraftphi cơ,
169
465000
3000
và bạn sẽ không phí nhiều thời gian
trên đường đi.
08:00
and you're not going to spendtiêu that much time on the roadđường.
170
468000
2000
08:02
After all, if you can flybay like that,
171
470000
2000
Sau cùng, nếu bạn có thể bay như vậy,
vậy còn chạy trên đường cao tốc làm gì?
08:04
why are you going to drivelái xe around on a highwayXa lộ?
172
472000
2000
Đi đến địa điểm bay của địa phương,
08:06
Go to a localđịa phương vertiportvertiport,
173
474000
2000
chọn điểm đến,
08:08
plugphích cắm in your destinationNơi Đến,
174
476000
3000
hầu như đưa đón như một hành khách.
08:11
deliveredđã giao hàng almosthầu hết like a passengerhành khách.
175
479000
4000
Bạn có thể chơi điện tử, có thể ngủ,
có thể đọc sách trên đường đi.
08:15
You can playchơi computermáy vi tính gamesTrò chơi, you can sleepngủ, you can readđọc on the way.
176
483000
3000
Bạn sẽ không được coi như một phi công.
Tôi biết phi công sẽ không thích điều này
08:19
This is the worldthế giới -- there won'tsẽ không be you as a pilotPhi công. And I know the pilotsphi công in the audiencethính giả aren'tkhông phải going to like that --
177
487000
3000
08:22
and I've had a lot of badxấu feedbackPhản hồi
178
490000
2000
và tôi cũng có nhiều phản ánh tiêu cực
08:24
from people who want to be up there, flyingbay around
179
492000
2000
từ nhiều người muốn lên đó,
bay vòng quanh
08:26
and experiencingtrải nghiệm that.
180
494000
3000
và trải nghiệm điều đó.
Dĩ nhiên, tôi nghĩ nó giống như
trong những công viên giải trí.
08:29
And of coursekhóa học, I supposegiả sử like recreationalgiải trí parkscông viên you can still do that.
181
497000
3000
Nhưng bản thân phương tiện này sẽ được
kiểm soát để thích ứng với môi trường.
08:32
But the vehiclephương tiện itselfchinh no is going to be a very, very controlledkiểm soát environmentmôi trường.
182
500000
4000
Hoặc sẽ không có ích gì cho bạn-
người có thể dùng một thể thống như vậy.
08:36
Or it's going to have no use to you as a personngười who mightcó thể use suchnhư là a systemhệ thống.
183
504000
4000
Việc bay trên phương tiện đầu tiên
được đăng báo quốc tế
08:40
We flewbay the first vehiclephương tiện for the internationalquốc tế pressnhấn
184
508000
3000
vào năm 1965,
thời điểm tôi cho nó khởi động.
08:43
in 1965, when I really got it startedbắt đầu.
185
511000
2000
Tôi là một giáo sư ở hệ thống U.C. Davis,
08:45
I was a professorGiáo sư at the U.C. DavisDavis SystemHệ thống,
186
513000
2000
và tôi vô cùng háo hức trong chuyện này,
08:47
and I got a lot of excitementsự phấn khích around this,
187
515000
2000
và tôi đã có thể gây quĩ
khởi xướng chương trình ngay lúc đó.
08:49
and I was ablecó thể to fundquỹ the initiationbắt đầu of the programchương trình back in that time.
188
517000
4000
Và sau khi trải qua nhiều năm
08:53
And then throughxuyên qua the variousnhiều yearsnăm
189
521000
2000
chúng ta đã phát minh ra
nhiều loại phương tiện đa dạng.
08:55
we inventedphát minh variousnhiều vehiclesxe.
190
523000
2000
08:57
ActuallyTrên thực tế the criticalchỉ trích pointđiểm was in 1989,
191
525000
3000
Thật ra, thời điểm quan trọng
chính là năm 1989,
khi chúng ta biểu diễn
về độ bền của phương tiện này -
09:00
when we demonstratedchứng minh the stabilitysự ổn định of this vehiclephương tiện --
192
528000
2000
09:02
how completelyhoàn toàn stableổn định it was in all circumstanceshoàn cảnh,
193
530000
3000
làm thế nào để nó hoàn toàn ổn định
trong mọi trường hợp,
09:05
which is of coursekhóa học very criticalchỉ trích.
194
533000
2000
dĩ nhiên điều này rất là quan trọng.
Trong suốt quá trình đó, phương tiện này
vẫn chưa được đưa vào thực tiễn,
09:07
Still not a practicalthiết thực vehiclephương tiện duringsuốt trong all of this,
195
535000
3000
09:10
but movingdi chuyển in the right directionphương hướng, we believe.
196
538000
3000
nhưng nó chuyển động rất đúng hướng,
chúng tôi tin là vậy.
09:14
FinallyCuối cùng, in the earlysớm partphần of --
197
542000
3000
Cuối cùng, ở phần đầu của -
thật ra là giữa năm 2002,
09:17
or actuallythực ra the middleở giữa of 2002,
198
545000
4000
chúng tôi đã cho bay chiếc 400 - M400,
một phương tiện chở được 4 hành khách.
09:21
we flewbay the 400 -- M400, which was the four-passenger4 hành khách vehiclephương tiện.
199
549000
4000
Trong trường hợp này, chúng ta
điều khiển từ xa, giống như lúc đầu.
09:25
In this casetrường hợp here, we're flyingbay it remotelyđiều khiển từ xa, as we always did at the beginningbắt đầu.
200
553000
4000
Và lúc này chúng tôi đã có
nhiều nhà máy điện tương đối nhỏ.
09:29
And we had very smallnhỏ bé powerquyền lực plantscây in it at this time.
201
557000
3000
Chúng ta đang lắp đặt
nhiều nhà máy lớn hơn,
09:32
We are now installingcài đặt largerlớn hơn powerplantsđộng cơ,
202
560000
2000
sẽ giúp tôi có thể trở lại
trên khoang máy.
09:34
which will make it possiblekhả thi for me to get back on boardbảng.
203
562000
2000
Chiếc máy bay cất cánh phương thẳng đứng
09:36
A vertical-takeoffcất cánh thẳng đứng aircraftphi cơ
204
564000
2000
không phải là phương tiện an toàn nhất
trong quá trình kiểm tra tầm bay.
09:38
is not the safestan toàn nhất vehiclephương tiện duringsuốt trong the testthử nghiệm flightchuyến bay programchương trình.
205
566000
4000
Từng có câu cách ngôn
được áp dụng trong nhiều năm
09:42
There's an old adageAdAge that appliedáp dụng for the yearsnăm
206
570000
3000
giữa những năm 1950 và 1970,
09:45
betweengiữa 1950s and 1970s,
207
573000
3000
thời điểm mỗi công ti hàng không
09:48
when everymỗi aeronauticalhàng không companyCông ty
208
576000
2000
đang tiến hành thử nghiệm máy bay phản lực
cất cánh phương thẳng đứng.
09:50
was workingđang làm việc on vertical-takeoffcất cánh thẳng đứng aircraftphi cơ.
209
578000
2000
Chiếc máy bay phản lực
cất cánh thẳng đứng
09:54
A vertical-takeoffcất cánh thẳng đứng aircraftphi cơ
210
582000
2000
cần một hệ thống ổn định nhân tạo -
09:56
needsnhu cầu an artificialnhân tạo stabilizationổn định systemhệ thống --
211
584000
2000
điều đó là cần thiết.
09:58
that's essentialCần thiết.
212
586000
2000
Ít nhất đối với việc bay lượn,
10:00
At leastít nhất for the hoverdi chuột,
213
588000
2000
và tầm bay tốc độ thấp.
10:02
and the low-speedtốc độ thấp flightchuyến bay.
214
590000
3000
Nếu với hệ thống đơn giản cố định đó,
10:06
If that single-stabilityđĩa đơn – ổn định systemhệ thống,
215
594000
2000
não bộ điều khiển cái máy bay đó,
hoặc động cơ bị hỏng
10:08
that brainóc that fliesruồi that aircraftphi cơ, failsthất bại, or if the engineđộng cơ failsthất bại,
216
596000
4000
phương tiện sẽ đó gặp nạn.
Không có lựa chọn nào khác.
10:12
that vehiclephương tiện crashestai nạn. There is no optionTùy chọn to that.
217
600000
3000
Và có câu châm ngôn mà tôi định đề cập,
10:15
And the adageAdAge that I'm referringđề cập đến to,
218
603000
2000
ứng dụng được vào thời điểm đó,
10:17
that appliedáp dụng at that time,
219
605000
2000
đó là không có gì rơi xuống nhanh hơn
10:19
was that nothing comesđến down fasternhanh hơn
220
607000
2000
so với máy bay phản lực VTOL lộn ngược.
10:21
than a VTOLVTOL aircraftphi cơ upsidelộn ngược down.
221
609000
2000
(Cười)
10:23
(LaughterTiếng cười)
222
611000
2000
Đó là một lời bình luận khủng khiếp
vì chúng ta đã mất nhiều phi công.
10:25
That's a macabrelo âu commentbình luận because we lostmất đi a lot of pilotsphi công.
223
613000
3000
10:28
In factthực tế, the aircraftphi cơ companiescác công ty gaveđưa ra up on
224
616000
2000
Thật ra, các công ti máy bay
đã từ bỏ việc sản xuất
10:30
vertical-takeoffcất cánh thẳng đứng aircraftphi cơ
225
618000
2000
máy bay cất cánh thẳng đứng
không ít thì nhiều từ nhiều năm về trước.
10:32
more or lessít hơn for a numbercon số of yearsnăm.
226
620000
2000
Thật sự chỉ có một chiếc phi cơ
đang hoạt động trên thế giới
10:34
And there's really only one operationalhoạt động aircraftphi cơ in the worldthế giới todayhôm nay
227
622000
3000
đó là máy bay phản lực lên thẳng
- hơi khác so với trực thăng -
10:37
that's a vertical-takeoffcất cánh thẳng đứng aircraftphi cơ -- as distinctkhác biệt from a helicoptermáy bay trực thăng --
228
625000
2000
10:39
and that's the HawkerHawker HarrierHarrier jumpnhảy jetmáy bay phản lực.
229
627000
3000
chiếc phản lực lên thẳng
tên Hawker Harrier.
Chiếc máy bay phản lực lên thẳng,
10:47
A vertical-takeoffcất cánh thẳng đứng aircraftphi cơ,
230
635000
2000
giống như chú chim ruồi,
10:49
like the hummingbirdchim ruồi,
231
637000
2000
có sự chuyển hóa rất cao,
10:51
has a very highcao metabolismsự trao đổi chất,
232
639000
2000
có nghĩa là nó
đòi hỏi rất nhiều năng lượng.
10:53
which meanscó nghĩa it requiresđòi hỏi a lot of energynăng lượng.
233
641000
3000
Việc nhận năng lượng thì rất rất khó khăn.
Nó phụ thuộc vào nhà máy điện-
10:56
GettingNhận được that energynăng lượng is very, very difficultkhó khăn. It all comesđến down
234
644000
3000
10:59
to that powerquyền lực plantthực vật -- how to get a largelớn amountsố lượng of powerquyền lực in a smallnhỏ bé packagegói.
235
647000
4000
làm cách nào để lấy nhiều năng lượng
trong một gói nhỏ.
May mắn là, tiến sĩ Felix Wankel
11:05
FortunatelyMay mắn thay, DrTiến sĩ. FelixFelix WankelWankel
236
653000
2000
đã phát minh động cơ pít tông quay.
11:07
inventedphát minh the rotarytrục quay engineđộng cơ.
237
655000
3000
Một động cơ vô cùng độc đáo - hình tròn,
11:10
A very uniqueđộc nhất engineđộng cơ -- it's roundtròn,
238
658000
2000
kích thước nhỏ, không có rung lắc.
11:12
it's smallnhỏ bé, it's vibration-freerung động-miễn phí.
239
660000
3000
Nó hoàn toàn phù hợp
với những gì chúng ta cần,
11:15
It fitsphù hợp exactlychính xác where we need to fitPhù hợp it,
240
663000
2000
ngay vị trí giữa trục ống trong hệ thống -
11:17
right in the centerTrung tâm of the hubsTrung tâm of the ductsống dẫn in the systemhệ thống --
241
665000
3000
rất quan trọng. Thật ra động cơ đó -
11:20
very criticalchỉ trích. In factthực tế that engineđộng cơ --
242
668000
2000
dành cho những ai yêu thích ô tô -
11:22
for those who are into the automobileôtô --
243
670000
2000
được biết gần đây nó được ứng dụng
cho chiếc RX8 -
11:24
know that it recentlygần đây is appliedáp dụng to the RXRX8 --
244
672000
2000
11:26
the MazdaMazda.
245
674000
2000
của hãng Mazda.
Và chiếc xe hơi thể thao đó đã giành giải
Xe Thể Thao của năm.
11:28
And that sportscarSportsCar wonthắng SportsThể thao CarXe hơi of the YearNăm.
246
676000
3000
Động cơ tuyệt vời.
11:32
WonderfulTuyệt engineđộng cơ.
247
680000
2000
Trong quá trình áp dụng, nó tạo ra
1 mã lực 1 pound
11:34
In that applicationứng dụng, it generatestạo ra one horsepowermã lực permỗi poundpao,
248
682000
2000
11:36
which is twicehai lần as good as your carxe hơi engineđộng cơ todayhôm nay,
249
684000
3000
tốt gấp đôi động cơ ô tô ngày nay,
nhưng chỉ có môt nửa
so với những gì chúng ta cần.
11:39
but only halfmột nửa of what we need.
250
687000
2000
11:41
My companyCông ty has spentđã bỏ ra 35 yearsnăm
251
689000
3000
Công ti của tôi đã thử nghiệm 35 năm
và chi hàng triệu đô la
để dùng động cơ pít tông quay đó,
11:44
and manynhiều millionshàng triệu of dollarsUSD takinglấy that rotarytrục quay engineđộng cơ,
252
692000
3000
loại động cơ được phát minh
vào cuối những năm 50,
11:47
which was inventedphát minh in the latemuộn '50s, and gettingnhận được it to the pointđiểm that we get
253
695000
3000
và nâng nó lên hơn 2 mã lực 1 pound,
rất đáng tin, và rất quan trọng.
11:50
over two horsepowermã lực permỗi poundpao, reliablyđáng tin cậy, and criticalchỉ trích.
254
698000
3000
Chúng ta thật sự có được 175 mã lực
11:53
We actuallythực ra get 175 horsepowermã lực
255
701000
3000
trong 1 mét khối.
11:56
into one cubickhối footchân.
256
704000
2000
Chúng ta có 8 động cơ
trong phương tiện này.
11:59
We have eighttám enginesđộng cơ in this vehiclephương tiện.
257
707000
2000
Chúng ta có 4 chiếc máy tính.
Chúng ta có 2 chiếc dù lượn.
12:01
We have fourbốn computersmáy vi tính. We have two parachutes.
258
709000
3000
Phần dư ở đây là vấn đề quan trọng.
12:05
RedundancyDự phòng is the criticalchỉ trích issuevấn đề here.
259
713000
2000
Nếu muốn sống sót,
bạn phải có kế hoạch dự phòng.
12:07
If you want to stayở lại alivesống sót you've got to have backupssao lưu.
260
715000
2000
12:09
And we have actuallythực ra flownbay this vehiclephương tiện and lostmất đi an engineđộng cơ,
261
717000
2000
Chúng ta đã bay trên phương tiện này
và mất động cơ,
12:11
and continuedtiếp tục to hoverdi chuột.
262
719000
2000
và tiếp tục bay lượn.
Những chiếc máy tính sao chép lẫn nhau.
Có một hệ thống biểu quyết -
12:13
The computersmáy vi tính back up eachmỗi other. There's a votingbầu cử systemhệ thống --
263
721000
3000
12:16
if one computermáy vi tính is not agreeingđồng ý with the other threesố ba,
264
724000
4000
nếu một máy tính
không chấp nhận 3 cái kia,
nó sẽ bị đá khỏi hệ thống.
12:20
it's kickedđá out of the systemhệ thống.
265
728000
1000
12:21
And then you have threesố ba -- you still have the tripleba redundancydự phòng.
266
729000
3000
Và vậy thì bạn có 3 -
bạn vẫn còn 3 cái dự phòng.
Nếu một trong số đó bị hỏng,
bạn vẫn có cơ hội lần hai.
12:24
If one of those failsthất bại, you still have a secondthứ hai chancecơ hội.
267
732000
3000
Nếu bạn cứ bám trụ vào nó,
vậy thì xin chúc may mắn.
12:27
If you stickgậy around, then good luckmay mắn.
268
735000
2000
12:29
There won'tsẽ không be a thirdthứ ba chancecơ hội.
269
737000
3000
Sẽ không có cơ hội lần ba đâu.
Có nhiều dù lượn - hi vọng vậy,
12:33
The parachutes are there -- hopefullyhy vọng,
270
741000
2000
có nhiều lí do nghiêng về phần tâm lí
hơn là thực tiễn,
12:35
more for psychologicaltâm lý than realthực reasonslý do, but
271
743000
3000
nhưng chúng sẽ là bản dự phòng
nếu tình huống xấu xảy ra.
12:38
they will be an ultimatetối hậu backupsao lưu if it comesđến to that.
272
746000
3000
12:41
(LaughterTiếng cười)
273
749000
1000
(Cười)
Tôi muốn cho bạn xem
một hoạt hình ở phần tiếp theo,
12:44
I'd like to showchỉ you an animationhoạt hình in this nextkế tiếp one,
274
752000
2000
là một phần
12:46
which is one elementthành phần
275
754000
2000
về cách dùng của Skycar,
12:48
of the Skycar'sCủa Skycar use,
276
756000
2000
nhưng đó chỉ minh họa
cách nó được dùng ra sao.
12:50
but it's one that demonstrateschứng tỏ how it could be used.
277
758000
2000
12:52
You could think of it personallycá nhân in your ownsở hữu termsđiều kiện,
278
760000
2000
Bạn có thể nghĩ theo cách của riêng bạn,
12:54
of how you mightcó thể use it.
279
762000
2000
về cách bạn sẽ sử dụng nó như thế nào.
12:56
VideoVideo: SkycarSkycar dispatchedphái, launchphóng rescuecứu hộ vehiclephương tiện for SanSan FranciscoFrancisco.
280
764000
4000
Video: Skycar- phương tiện giải cứu
dành cho San Francisco.
Paul Moller: tôi tin rằng
việc đi lại của cá nhân
13:28
PaulPaul MollerMoller: I believe that personalcá nhân transportationvận chuyển
281
796000
2000
13:30
in something like the SkycarSkycar,
282
798000
2000
trong một phương tiện như Skycar,
cũng như một loại hình volantor khác,
13:32
probablycó lẽ in anotherkhác volantorvolantor formhình thức as well,
283
800000
3000
sẽ là 1 phần quan trọng
trong cuộc sống của chúng ta.
13:35
will be a significantcó ý nghĩa partphần of our livescuộc sống,
284
803000
3000
như tiến sĩ Goldin nói,
trong vòng 10 năm tới.
13:38
as DrTiến sĩ. GoldinGoldin saysnói, withinbên trong the nextkế tiếp 10 yearsnăm.
285
806000
3000
Và sẽ có thay đổi trong đời sống
một cách đáng kể.
13:41
And it's going to changethay đổi the demographicsnhân khẩu học in a very significantcó ý nghĩa way.
286
809000
3000
Nếu bạn có thể sống cách San Francisco
75 dặm và tới đó trong 15 phút,
13:45
If you can livetrực tiếp 75 milesdặm from SanSan FranciscoFrancisco and get there in 15 minutesphút,
287
813000
4000
bạn sẽ bán căn hộ 700 000 đô của mình
13:49
you're going to sellbán your 700,000-dollar-dollar apartmentcăn hộ, chung cư,
288
817000
4000
mua một căn nhà đắt tiền
ở phía sau một ngọn núi,
13:53
buymua an upscalecao cấp home on the sidebên of a mountainnúi,
289
821000
2000
13:55
buymua a SkycarSkycar,
290
823000
2000
mua một chiếc Skycar,
mà tôi nghĩ có lẽ sẽ rất đắt
tại thời điểm đó
13:57
which I think would be pricedgiá at that time perhapscó lẽ
291
825000
2000
trong khoảng 100 000 đô la,
gửi tiền vào ngân hàng...
13:59
in the areakhu vực of 100,000 dollarsUSD, put moneytiền bạc in the bankngân hàng ...
292
827000
3000
đó là một sự khích lệ quan trọng
để rời khỏi San Francisco.
14:02
that's a very significantcó ý nghĩa incentivekhuyến khích for gettingnhận được out of SanSan FranciscoFrancisco.
293
830000
3000
14:06
But you better be the first one out of townthị trấn as the realthực estatebất động sản valuesgiá trị go to hellĐịa ngục.
294
834000
3000
Nhưng bạn nên rời khỏi thành phố ngay khi
giá trị bất động sản giảm mạnh.
14:09
(LaughterTiếng cười)
295
837000
4000
(Cười)
Việc phát triển Skycar
là một thử thách thật sự.
14:14
DevelopingPhát triển the SkycarSkycar has been a realthực challengethử thách.
296
842000
3000
Rõ ràng, tôi tự tin việc có nhiều người
14:17
ObviouslyRõ ràng I'm dependentphụ thuộc on a lot of other people
297
845000
2000
tin tưởng những gì tôi đang làm-
giúp đỡ cả về mặt tài chính lẫn kĩ thuật.
14:19
believingtin tưởng in what I'm doing -- bothcả hai financiallytài chính and in technicalkỹ thuật help.
298
847000
3000
Và việc đó -
14:23
And that has --
299
851000
2000
bạn ở trong tình huống mà bạn
được công nhận từ những gì mình đang làm,
14:25
you runchạy into situationstình huống where you have this great acceptancechấp nhận of what you're doing,
300
853000
4000
và sự khước từ tương tự như vậy.
14:29
and a lot of rejectiontừ chối of the sametương tự kindloại of thing.
301
857000
3000
Tôi đã chỉ rõ công nghệ mới nổi này
14:32
I characterizedđặc trưng this emergingmới nổi technologyCông nghệ
302
860000
4000
trong một câu cách ngôn,
14:36
in an aphorismaphorism,
303
864000
2000
đã được miêu tả,
14:38
as it's describedmô tả,
304
866000
3000
nó thật sự nói về điều tôi đã trải nghiệm,
14:41
which really talksnói chuyện about what I've experiencedcó kinh nghiệm,
305
869000
2000
14:43
and I'm sure what other people mayTháng Năm have experiencedcó kinh nghiệm
306
871000
2000
và tôi chắc chắn cũng là điều
mà những người khác đã trải qua
14:45
in emergingmới nổi technologiescông nghệ.
307
873000
3000
cùng những công nghệ mới nổi này.
Có một cuộc thăm dò thú vị diễn ra gần đây
14:53
There's an interestinghấp dẫn pollthăm dò ý kiến that cameđã đến out recentlygần đây
308
881000
2000
14:55
underDưới NASNAS --
309
883000
2000
do NAS tổ chức -
14:57
I think it's MSNBCMSNBC --
310
885000
2000
Tôi nghĩ đó là MSNBC -
14:59
in which they askedyêu cầu the questioncâu hỏi,
311
887000
2000
mà họ đã đặt ra câu hỏi,
15:01
"Are you in the marketthị trường for a volantorvolantor?"
312
889000
3000
"Bạn đang tiếp thị
cho một vật biết bay à?"
23% nói "Được, càng sớm càng tốt."
15:04
Twenty-threeHai mươi ba percentphần trăm said, "Yes, as soonSớm as possiblekhả thi."
313
892000
3000
47% - đồng ý, ngay khi họ có thể -
giá cả có thể hạ xuống.
15:07
Forty-sevenBốn mươi bảy percentphần trăm -- yes, as soonSớm as they could -- pricegiá bán could come down.
314
895000
3000
23% nói "Chừng nào nó được chứng thực
là an toàn."
15:10
Twenty-threeHai mươi ba percentphần trăm said, "As soonSớm as it's provenchứng minh safean toàn."
315
898000
3000
15:13
Only sevenbảy percentphần trăm said
316
901000
2000
Chỉ 70% nói rằng
họ không muốn cân nhắc việc mua Skycar.
15:15
that they wouldn'tsẽ không considerxem xét buyingmua a SkycarSkycar.
317
903000
3000
Chuyện đó khuyến khích tôi.
Ít nhất nó làm tôi cảm thấy,
15:18
I'm encouragedkhuyến khích by that. At leastít nhất it makeslàm cho me feel like,
318
906000
3000
trong chừng mực nào đó, việc này
trở nên hiển nhiên vô cùng.
15:22
to some extentphạm vi, it is becomingtrở thành self-evidentHiển nhiên.
319
910000
3000
Chúng ta cần một nguồn năng lượng
thay thế cho xe hơi,
15:25
That we need an alternativethay thế to the automobileôtô,
320
913000
2000
15:27
at leastít nhất for those 50-mile-dặm tripschuyến đi and more,
321
915000
2000
ít nhất dành cho những chuyến đi
50 dặm trở lên
15:29
so that the highwaysđường cao tốc becometrở nên usablecó thể sử dụng in today'sngày nay worldthế giới.
322
917000
3000
để đường cao tốc trở nên
tiện lợi trong thế giới này.
15:32
Thank you.
323
920000
2000
Cảm ơn.
Translated by Trung Nguyen
Reviewed by Thu Ha Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Paul Moller - Inventor
With a team of engineers, Paul Moller works on the Skycar, a combination car and jet, as well as the M200, a saucer-shaped hovering car. He also develops next-generation engines to power these and other amazing vehicles.

Why you should listen

Paul Moller is the president, CEO and chair of Moller International, a company devoted to engineering the combination of automobile and jet known as the Moller Skycar. His company also works on the M200, a low-flying disc, or volantor, that may go into production later in 2009. (As cool as it looks, the M200 has serious applications as a rescue vehicle.) A partner company, Freedom Motors, builds the Rotapower engine.

Moller developed the Aeronautical Engineering program at UC Davis while a professor there from 1963 to 1975. In 1972 he founded SuperTrapp Industries, and also led the group that developed the Davis Research Park Complex between 1975 and 1983. He's been working on VTOL (vertical takeoff and landing) personal vehicles since the late 1960s.

More profile about the speaker
Paul Moller | Speaker | TED.com