ABOUT THE SPEAKER
Barbara Block - Marine biologist
Barbara Block studies how tuna, billfish and sharks move around (and stay warm) in the open ocean. Knowing how these large predators travel through pelagic waters will help us understand their role in the wider ocean ecosystem.

Why you should listen

Barbara Block takes a multidisciplinary approach to studying how large pelagic fish live and travel in the open ocean. Using novel electronic tags, Block and her team track large predators — tunas, billfish and sharks — on their ocean journeys. She also studies how and why muscle makes heat at a molecular level in fish.

Working out of Stanford's Hopkins Marine Station, Block and her colleagues run the Tuna Research and Conservation Center, a member of the Tagging of Pacific Predators (TOPP) program. Combining tracking data with physiological and genetic analyses, Block (a MacArthur "genius" grant winner) is developing population and ecological models to help us understand these fishes' roles in the ocean ecosystem — and perhaps learn to better manage these important food fish.

More profile about the speaker
Barbara Block | Speaker | TED.com
Mission Blue Voyage

Barbara Block: Tagging tuna in the deep ocean

Barbara Block: Gắn thẻ cá hồi ở sâu trong đại dương

Filmed:
368,018 views

Cá hồi là vận động viên dưới đáy biển, nhanh, né tránh kẻ thù tốt và chúng ta chỉ mới bắt đầu công cuộc tìm hiểu về loài cá này. Nhà thủy vật học Barbara Block đã gắn cá ngừ với các thẻ theo dõi (cùng với bộ thu) để ghi âm lại những thông tin ta chưa từng biết vễ loại cá đáng yêu, nguy hiểm này cũng như về không gian sống của chúng.
- Marine biologist
Barbara Block studies how tuna, billfish and sharks move around (and stay warm) in the open ocean. Knowing how these large predators travel through pelagic waters will help us understand their role in the wider ocean ecosystem. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
I've been fascinatedquyến rũ for a lifetimecả đời
0
0
3000
Tôi bị lôi cuốn suốt cả cuộc đời
00:18
by the beautysắc đẹp, vẻ đẹp, formhình thức and functionchức năng
1
3000
2000
bởi vẻ đẹp, hình dáng và chức năng
00:20
of giantkhổng lồ bluefinvây xanh tunacá ngừ.
2
5000
3000
của cá ngừ đại dương khổng lồ.
00:23
BluefinVây xanh are warmbloodedwarmblooded like us.
3
8000
3000
Cá ngừ đại dương là loài máu nóng
như chúng ta.
00:26
They're the largestlớn nhất of the tunasTunas,
4
11000
3000
Chúng là loài cá ngừ lớn nhất,
00:29
the second-largestlớn thứ hai fish in the seabiển -- bonyxương fish.
5
14000
3000
và là loài cá lớn thứ hai trong
loài cá nhiều xương dưới biển.
00:32
They actuallythực ra are a fish
6
17000
2000
Chúng thật sự là loài cá
00:34
that is endothermicthu nhiệt --
7
19000
2000
loài hấp thụ năng lượng nhiệt
00:36
powersquyền lực throughxuyên qua the oceanđại dương with warmấm áp musclescơ bắp like a mammalđộng vật có vú.
8
21000
3000
nhận năng lượng qua đại dương, chúng có
những bó cơ nóng giống như động vật có vú.
00:40
That's one of our bluefinvây xanh at the MontereyMonterey BayBay AquariumHồ cá.
9
25000
3000
Đó là một con cá ngừ đại dương của chúng tôi
tại bể nuôi trong nhà Monterey.
00:43
You can see in its shapehình dạng and its streamlinedsắp xếp hợp lý designthiết kế
10
28000
3000
Bạn có thể thấy hình dạng
và thiết kế khí động học của nó.
00:46
it's poweredđược cung cấp for oceanđại dương swimmingbơi lội.
11
31000
3000
Thiết kế giúp nó bơi thật mạnh mẽ
trong đại dương.
00:49
It fliesruồi throughxuyên qua the oceanđại dương on its pectoralngực finsvây, getsđược liftthang máy,
12
34000
3000
Nó bơi xuyên qua đại dương
trên vây ngực trái của nó, nhận sự nâng lên,
00:52
powersquyền lực its movementsphong trào
13
37000
2000
cấp năng lượng cho chuyển động
00:54
with a lunatehình mặt trăng tailđuôi.
14
39000
2000
với chiếc đuôi hình lưỡi liềm.
00:56
It's actuallythực ra got a nakedtrần truồng skinda for mostphần lớn of its bodythân hình,
15
41000
3000
Nó có lớp da trần phủ trên phần lớn cơ thể
00:59
so it reduceslàm giảm frictionma sát with the waterNước.
16
44000
3000
giúp giảm ma sát với nước.
01:02
This is what one of nature'sthiên nhiên finesttốt nhất machinesmáy móc.
17
47000
3000
Đây là một cỗ máy tự nhiên tinh tế nhất
01:05
Now, bluefinvây xanh
18
50000
2000
Cá ngừ đại dương
01:07
were reveredtôn kính by Man
19
52000
2000
được con người tôn kính
01:09
for all of humanNhân loại historylịch sử.
20
54000
3000
trong lịch sử loài người.
01:12
For 4,000 yearsnăm, we fishedđánh bắt sustainablybền vững for this animalthú vật,
21
57000
3000
Trong 4000 năm, chúng ta đã đánh bắt ổn
định loài động vật này,
01:15
and it's evidencedchứng minh
22
60000
2000
và điều đó được chứng minh
01:17
in the artnghệ thuật that we see
23
62000
2000
qua các tác phẩm nghệ thuật
01:19
from thousandshàng nghìn of yearsnăm agotrước.
24
64000
2000
từ cách đây hàng nghìn năm.
01:21
BluefinVây xanh are in cavehang động paintingsnhững bức tranh in FrancePháp.
25
66000
3000
Cá ngừ đại dương trong hình vẽ hang động tại Pháp.
01:24
They're on coinsđồng xu
26
69000
2000
Chúng có mặt trên tiền xu
01:26
that datengày back 3,000 yearsnăm.
27
71000
3000
cách đây 3000 năm.
01:29
This fish was reveredtôn kính by humankindloài người.
28
74000
3000
Loài cá này được con người tôn kính
01:32
It was fishedđánh bắt sustainablybền vững
29
77000
2000
Nó được đánh bắt ổn định
01:34
tillcho đến all of time,
30
79000
2000
liên tục qua thời gian,
01:36
exceptngoại trừ for our generationthế hệ.
31
81000
2000
ngoại trừ thế hệ chúng ta.
01:38
BluefinVây xanh are pursuedtheo đuổi whereverở đâu they go --
32
83000
3000
Cá ngừ đại dương bị truy đuổi
bất cứ nơi nào chúng đến
01:41
there is a goldvàng rushvội vã on EarthTrái đất,
33
86000
2000
Có một cuộc đổ xô tìm vàng trên thế giới,
01:43
and this is a goldvàng rushvội vã for bluefinvây xanh.
34
88000
2000
và đó là cuộc đổ xô tìm vàng là cá ngừ đại dương.
01:45
There are trapsbẫy that fish sustainablybền vững
35
90000
2000
Có những chiếc bẫy đã đánh bắt cá ổn định
01:47
up untilcho đến recentlygần đây.
36
92000
3000
cho đến tận ngày nay.
01:50
And yetchưa, the typekiểu of fishingCâu cá going on todayhôm nay,
37
95000
3000
Tuy nhiên, những loại hình đánh cá đang diễn ra ngày nay,
01:53
with pensbút, with enormousto lớn stakescọc,
38
98000
3000
với cần câu, và cọc lưới khổng lồ,
01:56
is really wipinglau bluefinvây xanh
39
101000
2000
đang thật sự xóa sổ cá ngừ đại dương
01:58
ecologicallythuộc về sinh thái off the planethành tinh.
40
103000
2000
về mặt sinh thái học, khỏi hành tinh.
02:00
Now bluefinvây xanh, in generalchung,
41
105000
2000
Ngày nay, nói chung,
02:02
goesđi to one placeđịa điểm: JapanNhật bản.
42
107000
2000
đi đến một nơi: Nhật Bản.
02:04
Some of you mayTháng Năm be guiltytội lỗi
43
109000
2000
Một vài người các bạn có thể có tội
02:06
of havingđang có contributedđóng góp to the demisecái chết của of bluefinvây xanh.
44
111000
2000
của việc góp phần cho cái chết cá ngừ đại dương.
02:08
They're delectablengon lành musclecơ bắp,
45
113000
2000
Chúng có thịt nạc ngon
02:10
richgiàu có in fatmập --
46
115000
2000
giàu chất béo--
02:12
absolutelychắc chắn rồi tastenếm thử deliciousngon.
47
117000
2000
hoàn toàn có vị thơm ngon.
02:14
And that's theirhọ problemvấn đề; we're eatingĂn them to deathtử vong.
48
119000
3000
Và đó là vấn đề của chúng ta
chúng ta ăn chúng đến tuyệt chủng.
02:17
Now in the AtlanticĐại Tây Dương, the storycâu chuyện is prettyđẹp simpleđơn giản.
49
122000
3000
Bây giờ tại Đại Tây Dương, câu chuyện
khá đơn giản.
02:20
BluefinVây xanh have two populationsdân số: one largelớn, one smallnhỏ bé.
50
125000
3000
Cá ngừ đại dương có hai nhóm: một lớn, một nhỏ.
02:23
The NorthBắc AmericanNgười Mỹ populationdân số
51
128000
2000
Nhóm tại Bắc Mỹ
02:25
is fishedđánh bắt at about 2,000 tontấn.
52
130000
3000
được đánh bắt khoảng 2000 tấn.
Nhóm tại Châu Âu và Bắc Phi -
cá ngừ đại dương Đông
02:28
The EuropeanChâu Âu populationdân số and NorthBắc AfricanChâu Phi -- the EasternĐông bluefinvây xanh tunacá ngừ --
53
133000
3000
đang bị đánh bắt tại mức độ khủng khiếp:
02:31
is fishedđánh bắt at tremendousto lớn levelscấp:
54
136000
3000
50,000 tấn mỗi năm trong 10 năm vừa rồi.
02:34
50,000 tonstấn over the last decadethập kỷ almosthầu hết everymỗi yearnăm.
55
139000
3000
Kết quả là dù bạn đang nhìn vào
nhóm cá ngừ đại dương tại phía Đông hay phía Tây,
02:37
The resultkết quả is whetherliệu you're looking
56
142000
2000
đều có sự sụt giảm lớn tại cả hai phía
02:39
at the WestWest or the EasternĐông bluefinvây xanh populationdân số,
57
144000
3000
nhiều đến 90 phần trăm.
02:42
there's been tremendousto lớn declinetừ chối on bothcả hai sideshai bên,
58
147000
2000
Nếu bạn trở lại với vạch mốc ban đầu
02:44
as much as 90 percentphần trăm
59
149000
2000
năm 1950.
02:46
if you go back with your baselineđường cơ sở
60
151000
2000
Cho năm đó, cá ngừ vây xanh được cho là có tình trạng
02:48
to 1950.
61
153000
2000
tương tự hổ, sư tử,
02:50
For that, bluefinvây xanh have been givenđược a statustrạng thái
62
155000
3000
và voi Châu phi
02:53
equivalenttương đương to tigershổ, to lionssư tử,
63
158000
3000
và cả gấu trúc.
02:56
to certainchắc chắn AfricanChâu Phi elephantsvoi
64
161000
2000
Loài cá đã đó được đề xuất
02:58
and to pandasgấu trúc.
65
163000
2000
cho vào danh sách các loài bị
đe dọa tuyệt chủng cách đây 2 tháng
03:00
These fish have been proposedđề xuất
66
165000
2000
Nhưng sau khi bỏ phiếu, người ta từ chối
03:02
for an endangerednguy cơ tuyệt chủng speciesloài listingdanh sách in the pastquá khứ two monthstháng.
67
167000
3000
chỉ cách đây 2 tuần,
03:05
They were votedbình chọn on and rejectedtừ chối
68
170000
2000
mặc dù khoa học tiên tiến
03:07
just two weekstuần agotrước,
69
172000
2000
từ hai hội đồng đã chứng minh
03:09
despitemặc dù outstandingxuất sắc sciencekhoa học
70
174000
2000
loài cá này đạt được những tiêu chuẩn của CITES 1.
03:11
that showstrình diễn from two committeesủy ban
71
176000
3000
Và nếu bạn không quan tâm đến cá ngừ,
03:14
this fish meetsđáp ứng the criteriatiêu chuẩn of CITESTRÍCH DẪN I.
72
179000
3000
có lẽ bạn có thể hứng thú
03:17
And if it's tunasTunas you don't carequan tâm about,
73
182000
2000
những tuyến đường biển quốc tế và
03:19
perhapscó lẽ you mightcó thể be interestedquan tâm
74
184000
2000
đánh bắt cá ngừ và các loài sinh vật biển bị bắt nhầm
03:21
that internationalquốc tế long linesđường dây and pursingPursing
75
186000
2000
như rùa biển, cá mập,
03:23
chaseđuổi theo down tunasTunas and bycatchbycatch animalsđộng vật
76
188000
3000
cá marlin, chim hải âu.
03:26
suchnhư là as leatherbacksrùa da, sharkscá mập,
77
191000
2000
Những loài động vật này và cái chết của chúng
03:28
marlinMarlin, albatrossAlbatross.
78
193000
2000
bởi ngành công nghiệp đánh bắt cá ngừ.
03:30
These animalsđộng vật and theirhọ demisecái chết của
79
195000
2000
Thử thách chúng ta đối mặt
03:32
occursxảy ra in the tunacá ngừ fisheriesthủy sản.
80
197000
3000
là chúng ta biết quá ít về cá ngừ,
03:35
The challengethử thách we faceđối mặt
81
200000
2000
và mỗi người trong phòng này biết khi
03:37
is that we know very little about tunacá ngừ,
82
202000
3000
một con sư tử Châu phi vồ mồi
03:40
and everyonetất cả mọi người in the roomphòng knowsbiết what it looksnhìn like
83
205000
3000
sẽ trông giống cái gì.
03:43
when an AfricanChâu Phi lionsư tử
84
208000
2000
Tôi không biết có ai từng nhìn thấy
cá ngừ đại dương ăn chưa
03:45
takes down its preycon mồi.
85
210000
2000
Cá ngừ tượng trưng
03:47
I doubtnghi ngờ anyonebất kỳ ai has seenđã xem a giantkhổng lồ bluefinvây xanh feednuôi.
86
212000
3000
cho vấn đề của tất cả chúng ta trong phòng.
03:50
This tunacá ngừ symbolizestượng trưng cho
87
215000
3000
Đã là thế kỷ 21 mà chúng ta mới chỉ bắt đầu
03:53
what's the problemvấn đề for all of us in the roomphòng.
88
218000
3000
thật sự nghiên cứu về đại dương sâu sắc
03:56
It's the 21stst centurythế kỷ, but we really have only just begunbắt đầu
89
221000
3000
Công nghệ đến thời điểm này
03:59
to really studyhọc our oceansđại dương in a deepsâu way.
90
224000
3000
có thể cho phép chúng ta nhìn thấy
Trái Đất từ không gian
04:02
TechnologyCông nghệ has come of agetuổi tác
91
227000
2000
và đi sâu xuống đáy biển từ xa.
04:04
that's allowingcho phép us to see the EarthTrái đất from spacekhông gian
92
229000
3000
Và chúng ta phải sử dụng những công nghệ
này ngay lập tức
04:07
and go deepsâu into the seasbiển remotelyđiều khiển từ xa.
93
232000
3000
để hiểu rõ hơn
04:10
And we'vechúng tôi đã got to use these technologiescông nghệ immediatelyngay
94
235000
2000
vương quốc đại dương của chúng ta
hoạt động như thế nào
04:12
to get a better understandinghiểu biết
95
237000
2000
Hầu hết chúng ta từ những con tàu
thậm chí tôi
04:14
of how our oceanđại dương realmcảnh giới workscông trinh.
96
239000
3000
nhìn ra ngoài đại dương
và thấy đại dương giống hệt nhau
04:17
MostHầu hết of us from the shiptàu -- even I --
97
242000
2000
Chúng ta không biết cấu trúc là ở đâu.
04:19
look out at the oceanđại dương and see this homogeneousđồng nhất seabiển.
98
244000
3000
Chúng ta không thể nói
những hố nước đó ở đâu
04:22
We don't know where the structurekết cấu is.
99
247000
2000
không như trên cánh đồng Châu Phi, ta có thể.
04:24
We can't tell where are the wateringtưới nước holeslỗ hổng
100
249000
3000
Chúng ta không thể thấy những hành lang,
04:27
like we can on an AfricanChâu Phi plaintrơn.
101
252000
3000
và chúng ta không thể thấy điều gì
04:30
We can't see the corridorshành lang,
102
255000
2000
mang lại cá ngừ,
04:32
and we can't see what it is
103
257000
2000
rùa biển và chim hải âu.
04:34
that bringsmang lại togethercùng với nhau a tunacá ngừ,
104
259000
2000
Chúng ta chỉ đang bắt đầu hiểu
04:36
a leatherbackda and an albatrossAlbatross.
105
261000
2000
tính chất vật lý
04:38
We're only just beginningbắt đầu to understandhiểu không
106
263000
2000
và sinh học của hải dương học
04:40
how the physicalvật lý oceanographyHải dương học
107
265000
2000
kết hợp vơi nhau như thế nào
04:42
and the biologicalsinh học oceanographyHải dương học
108
267000
2000
để tạo ra gió mùa
04:44
come togethercùng với nhau
109
269000
2000
thứ thật sự gây ra sự dâng trào nước biển
04:46
to createtạo nên a seasonaltheo mùa forcelực lượng
110
271000
2000
Điều có thể tạo nên một điểm nóng hay một điểm hi vọng
04:48
that actuallythực ra causesnguyên nhân the upwellingupwelling
111
273000
2000
Lý do khiến những thử thách này lớn
04:50
that mightcó thể make a hotnóng bức spotnơi a hopemong spotnơi.
112
275000
3000
vì về kỹ thuật khó để xuống sâu biển.
04:53
The reasonslý do these challengesthách thức are great
113
278000
2000
Thật khó để nghiên cứu cá ngừ trên lãnh hải của nó,
04:55
is that technicallyvề mặt kỹ thuật it's difficultkhó khăn to go to seabiển.
114
280000
3000
toàn bộ Thái Bình dương.
04:58
It's hardcứng to studyhọc a bluefinvây xanh on its turfsân cỏ,
115
283000
2000
Thật là khó khăn để để đến gần cá mập mako
05:00
the entiretoàn bộ PacificThái Bình Dương realmcảnh giới.
116
285000
2000
và cố gắn một dấu theo dõi trên nó.
05:02
It's really toughkhó khăn to get up closegần and personalcá nhân with a makoMako sharkcá mập
117
287000
4000
Và lúc này tưởng tượng là đội Bruce Mate từ OSU,
05:06
and try to put a tagtừ khóa on it.
118
291000
2000
nhóm đang tiến gần cá voi xanh
05:08
And then imaginetưởng tượng beingđang BruceLý Tiểu Long Mate'sMate's teamđội from OSUĐẠI HỌC BANG OREGON,
119
293000
3000
và gán một dấu theo dõi trên người nó,
05:11
gettingnhận được up closegần to a bluemàu xanh da trời whalecá voi
120
296000
2000
một thử thách công nghệ
05:13
and fixingsửa chữa a tagtừ khóa on the bluemàu xanh da trời whalecá voi that staysở lại,
121
298000
3000
Chúng ta chưa vượt qua được.
05:16
an engineeringkỹ thuật challengethử thách
122
301000
2000
Và câu chuyện về nhóm chúng tôi,
một đội ngũ tận tụy,
05:18
we'vechúng tôi đã yetchưa to really overcomevượt qua.
123
303000
2000
là về cá và những con chip
05:20
So the storycâu chuyện of our teamđội, a dedicateddành riêng teamđội,
124
305000
3000
Về cơ bản chúng tôi dùng
05:23
is fish and chipskhoai tây chiên.
125
308000
2000
những bộ phận trong điện thoại vệ tinh
05:25
We basicallyvề cơ bản are takinglấy
126
310000
2000
hay các bộ phận trong máy tính, con chip
05:27
the sametương tự satellitevệ tinh phoneđiện thoại partscác bộ phận,
127
312000
2000
Kết hợp chúng lại bằng những cách
khác với thông thường
05:29
or the sametương tự partscác bộ phận that are in your computermáy vi tính, chipskhoai tây chiên.
128
314000
3000
và việc này đưa chúng tôi đến
vương quốc đại dương
05:32
We're puttingđặt them togethercùng với nhau in unusualbất thường wayscách,
129
317000
3000
trước đây chưa từng có
05:35
and this is takinglấy us into the oceanđại dương realmcảnh giới
130
320000
2000
Và lần đầu tiên,
05:37
like never before.
131
322000
2000
chúng tôi đã có thể ngắm nhìn chuyến
đi của một chú cá ngừ dưới đại dương
05:39
And for the first time,
132
324000
2000
với ánh sáng và photon
05:41
we're ablecó thể to watch the journeyhành trình of a tunacá ngừ beneathở trên the oceanđại dương
133
326000
3000
để đo đạc bình minh và hoàng hôn.
05:44
usingsử dụng lightánh sáng and photonsphoton
134
329000
2000
Tôi đã làm việc với các chú cá ngừ được
hơn 15 năm rồi.
05:46
to measuređo sunrisebình Minh and sunsetHoàng hôn.
135
331000
3000
Tôi có được đặc quyền là được cộng tác
05:49
Now, I've been workingđang làm việc with tunasTunas for over 15 yearsnăm.
136
334000
3000
với Thủy cung Vịnh Monterey
05:52
I have the privilegeđặc quyền of beingđang a partnercộng sự
137
337000
2000
Chúng tôi thực sự lấy một
mảnh nhỏ đại dương,
05:54
with the MontereyMonterey BayBay AquariumHồ cá.
138
339000
2000
bỏ vào sau kính
05:56
We'veChúng tôi đã actuallythực ra takenLấy a slivermảnh of the oceanđại dương,
139
341000
2000
và cùng nhau chúng tôi
05:58
put it behindphía sau glassly,
140
343000
2000
triển lãm cá ngừ vây xanh và cá ngừ vây vàng.
06:00
and we togethercùng với nhau
141
345000
2000
Mỗi buổi sáng khi màn
voan bọt nước nâng lên
06:02
have put bluefinvây xanh tunacá ngừ and yellowfin tunacá ngừ on displaytrưng bày.
142
347000
3000
Chúng tôi có thể thấy được
cả cộng đồng đến từ đại dương Pelagic
06:05
When the veiltấm màn che of bubblesbong bóng liftsthang máy everymỗi morningbuổi sáng,
143
350000
3000
Một trong những nơi duy nhất trên
Thế giới
06:08
we can actuallythực ra see a communitycộng đồng from the PelagicKhơi oceanđại dương,
144
353000
3000
bạn có thể thấy cá ngừ vây xanh bơi qua
06:11
one of the only placesnơi on EarthTrái đất
145
356000
2000
Ta có thể thấy hình dạng và khả năng tuyệt vời
của chúng.
06:13
you can see giantkhổng lồ bluefinvây xanh swimbơi by.
146
358000
3000
Chúng hoạt động không ngừng nghỉ.
06:16
We can see in theirhọ beautysắc đẹp, vẻ đẹp of formhình thức and functionchức năng,
147
361000
2000
Chúng bơi qua không gian của chúng, không
gian đại dương.
06:19
theirhọ ceaselesskhông ngừng activityHoạt động.
148
364000
2000
Bằng cách này 2 triệu người hàng năm
06:21
They're flyingbay throughxuyên qua theirhọ spacekhông gian, oceanđại dương spacekhông gian.
149
366000
3000
có thể gặp gỡ với loài cá này
06:24
And we can bringmang đến two milliontriệu people a yearnăm
150
369000
2000
và ngắm nhìn vẻ đẹp của chúng.
06:26
into contacttiếp xúc with this fish
151
371000
2000
Sau hậu trường là một phòng nghiên cứu
tại trường đại học Stanford
06:28
and showchỉ them its beautysắc đẹp, vẻ đẹp.
152
373000
3000
hợp tác với Thủy cung vịnh Monterey.
06:31
BehindĐằng sau the scenescảnh is a workingđang làm việc labphòng thí nghiệm at StanfordStanford UniversityTrường đại học
153
376000
3000
Ở đây trên 14 hay 15 năm
06:34
partneredhợp tác with the MontereyMonterey BayBay AquariumHồ cá.
154
379000
2000
chúng tôi đã nuôi cả
06:36
Here, for over 14 or 15 yearsnăm,
155
381000
2000
cá ngừ vây xanh và vây vàng.
06:38
we'vechúng tôi đã actuallythực ra broughtđưa in
156
383000
2000
Chúng tôi nghiên cứu những loài cá này,
06:40
bothcả hai bluefinvây xanh and yellowfin in captivitygiam giữ.
157
385000
2000
nhưng trước hết chúng tôi phải học hỏi
cách nuôi chúng.
06:42
We'dChúng tôi sẽ been studyinghọc tập these fish,
158
387000
2000
Chúng thích ăn gì?
06:44
but first we had to learnhọc hỏi how to husbandrychăn nuôi them.
159
389000
2000
Điều gì làm chúng vui vẻ?
06:46
What do they like to eatăn?
160
391000
2000
Chúng tôi bơi với chúng, chạm làn da trần
của chúng
06:48
What is it that they're happyvui mừng with?
161
393000
2000
Tuyệt diệu lắm.
06:50
We go in the tanksxe tăng with the tunacá ngừ -- we touchchạm theirhọ nakedtrần truồng skinda --
162
395000
3000
Và rồi, còn tuyệt hơn
06:53
it's prettyđẹp amazingkinh ngạc. It feelscảm thấy wonderfulTuyệt vời.
163
398000
3000
chúng tôi đã có được những người
thì thầm tiếng cá ngừ
06:56
And then, better yetchưa,
164
401000
2000
Chuck Farwell, Alex Norton
06:58
we'vechúng tôi đã got our ownsở hữu versionphiên bản of tunacá ngừ whisperersWhisperers,
165
403000
2000
họ có thể bắt được cả một chú cá ngừ lớn
07:00
our ownsở hữu ChuckChuck FarwellFarwell, AlexAlex NortonNorton,
166
405000
2000
và rất nhanh gọn
07:02
who can take a biglớn tunacá ngừ
167
407000
2000
bỏ vào nước
07:04
and in one motionchuyển động,
168
409000
2000
để chúng tôi có thể làm việc với chú cá ngừ
07:06
put it into an envelopephong bì of waterNước,
169
411000
2000
và học những kỹ thuật
07:08
so that we can actuallythực ra work with the tunacá ngừ
170
413000
2000
để không làm cá bị thương
07:10
and learnhọc hỏi the techniqueskỹ thuật it takes
171
415000
2000
chú cá chưa bao giờ bị ngăn cản
bởi những ranh giới trong đại dương bao la
07:12
to not injurelàm tổn thương this fish
172
417000
2000
Jeff và Jason là những nhà khoa học
07:14
who never seesnhìn a boundaryranh giới in the openmở seabiển.
173
419000
3000
sẽ bắt một chú cá ngừ
07:17
JeffJeff and JasonJason there, are scientistscác nhà khoa học
174
422000
2000
và bỏ nó vào một cái máng, tương đương
như một cái máy tập chạy bộ
07:19
who are going to take a tunacá ngừ
175
424000
2000
chú cá sẽ nghĩ rằng nó đến Nhật, nhưng
thực ra nó ở một chỗ
07:21
and put it in the equivalenttương đương of a treadmillmáy chạy bộ, a flumeflume.
176
426000
3000
Chúng tôi sẽ đo lượng ô xy tiêu thụ
07:24
And that tunacá ngừ thinksnghĩ it's going to JapanNhật bản, but it's stayingở lại in placeđịa điểm.
177
429000
3000
lượng năng lượng nó tiêu thụ
07:27
We're actuallythực ra measuringđo lường its oxygenôxy consumptiontiêu dùng,
178
432000
2000
Chúng tôi dùng dữ liệu và tạo nên
những mô hình tốt hơn,
07:29
its energynăng lượng consumptiontiêu dùng.
179
434000
2000
và khi tôi ngắm chú cá ngừ, đây
là quang cảnh yêu thích của tôi
07:32
We're takinglấy this datadữ liệu and buildingTòa nhà better modelsmô hình.
180
437000
3000
Tôi bắt đầu tự hỏi:
07:35
And when I see that tunacá ngừ -- this is my favoriteyêu thích viewlượt xem --
181
440000
3000
làm sao chú ta lại giải được bài toán
kinh độ trước chúng ta?
07:38
I beginbắt đầu to wonderngạc nhiên:
182
443000
2000
Bạn hãy nhìn loài động vật này.
07:40
how did this fish solvegiải quyết the longitudekinh độ problemvấn đề before we did?
183
445000
3000
Có lẽ đây là khoảng cách gần nhất
với chú bạn có thể có được
07:44
So take a look at that animalthú vật.
184
449000
2000
Các hoạt động tại phòng nghiên cứu
07:46
That's the closestgần nhất you'llbạn sẽ probablycó lẽ ever get.
185
451000
2000
đã cho chúng tôi biết cách
bước vào đại dương
07:48
Now, the activitieshoạt động from the labphòng thí nghiệm
186
453000
3000
Trong một chương trình tên gọi
Tag-A-Giant (đánh dấu gã khổng lồ)
07:51
have taughtđã dạy us now how to go out in the openmở oceanđại dương.
187
456000
3000
chúng tôi thực sự đã đi từ Ailen đến canada,
07:54
So in a programchương trình calledgọi là Tag-A-GiantTag-A-Giant
188
459000
3000
từ Corsica đến Tây Ban Nha.
07:57
we'vechúng tôi đã actuallythực ra goneKhông còn from IrelandAi Len to CanadaCanada,
189
462000
3000
Chúng tôi đã bắt cá với nhiều
nước trên thế giới
08:00
from CorsicaCorsica to SpainTây Ban Nha.
190
465000
2000
để có thể cơ bản là
08:02
We'veChúng tôi đã fishedđánh bắt with manynhiều nationsquốc gia around the worldthế giới
191
467000
3000
để máy tính điện tử vào
08:05
in an effortcố gắng to basicallyvề cơ bản
192
470000
2000
trong những chú cá ngừ khổng lồ
08:07
put electronicđiện tử computersmáy vi tính
193
472000
3000
Chúng tôi đã đánh dấu được 1,100 chú cá ngừ
08:10
insidephía trong giantkhổng lồ tunasTunas.
194
475000
2000
Tôi sẽ cho các bạn xem 3 clip
08:12
We'veChúng tôi đã actuallythực ra taggedđược dán 1,100 tunasTunas.
195
477000
3000
vì tôi đã đánh dấu 1,100 chú cá ngừ
08:15
And I'm going to showchỉ you threesố ba clipsclip,
196
480000
2000
Đó là một quá trình khó khăn, nhưng cũng là
một vở ba lê
08:17
because I taggedđược dán 1,100 tunasTunas.
197
482000
3000
Chúng tôi mang chú cá ra, đo nó.
08:20
It's a very hardcứng processquá trình, but it's a balletvở ballet.
198
485000
3000
Một đội ngư dân, đội trưởng, nhà khoa học,
kỹ thuật viên
08:23
We bringmang đến the tunacá ngừ out, we measuređo it.
199
488000
3000
làm việc cùng nhau để giữ cá
ngoài môi trường biển
08:26
A teamđội of fishersFishers, captainsđội trưởng, scientistscác nhà khoa học and technicianskỹ thuật viên
200
491000
3000
từ 4 đến 5 phút.
08:29
work togethercùng với nhau to keep this animalthú vật out of the oceanđại dương
201
494000
3000
Chúng tôi đổ nước lên mang của nó,
cho nó ô xy
08:32
for about fourbốn to fivesố năm minutesphút.
202
497000
3000
và với rất nhiều nỗ lực, sau khi đã đánh dấu,
08:35
We put waterNước over its gillsmang, give it oxygenôxy.
203
500000
3000
gắn máy tinh,
08:38
And then with a lot of effortcố gắng, after tagginggắn thẻ,
204
503000
3000
kiểm tra kỹ càng rằng cái râu
thò ra ngoài để thu dữ liệu môi trường,
08:41
puttingđặt in the computermáy vi tính,
205
506000
2000
chúng tôi thả cá về lại biển.
08:43
makingchế tạo sure the stalkcuống is stickingbám dính out so it sensesgiác quan the environmentmôi trường,
206
508000
3000
Khi nó đi, chúng tôi luôn rất mừng
08:46
we sendgửi this fish back into the seabiển.
207
511000
3000
Chúng tôi thấy cái đuôi nó búng nhẹ.
08:49
And when it goesđi, we're always happyvui mừng.
208
514000
2000
Từ dữ liệu thu gom được,
08:51
We see a flickflick of the tailđuôi.
209
516000
2000
khi cái dấu quay về,
08:53
And from our datadữ liệu that getsđược collectedthu thập,
210
518000
3000
vì một người đánh cá trả cái dấu về
08:56
when that tagtừ khóa comesđến back,
211
521000
2000
để nhận được 1000 đô tiền thưởng
08:58
because a fisherngười câu cá returnstrả về it
212
523000
2000
chúng tôi có thể thu được dữ liệu
về biển sâu
09:00
for a thousand-dollar1000 đô la rewardphần thưởng,
213
525000
2000
đến tận 5 năm,
09:02
we can get tracksbài hát beneathở trên the seabiển
214
527000
2000
trên một sinh vật có xương sống.
09:04
for up to fivesố năm yearsnăm now,
215
529000
2000
Đôi khi cá ngừ thực sự to lớn,
09:06
on a backbonedbackboned animalthú vật.
216
531000
2000
ví dụ như chú cá ngoài Nantucket.
09:08
Now sometimesđôi khi the tunasTunas are really largelớn,
217
533000
3000
Nhưng thế này cũng chỉ bằng một nửa
09:11
suchnhư là as this fish off NantucketNantucket.
218
536000
2000
của con cá ngừ lớn nhất chúng tôi
từng đánh dấu.
09:13
But that's about halfmột nửa the sizekích thước
219
538000
2000
Cần phải có sự nỗ lực của con người,
09:15
of the biggestlớn nhất tunacá ngừ we'vechúng tôi đã ever taggedđược dán.
220
540000
2000
cả một đội, để kéo con cá lên.
09:17
It takes a humanNhân loại effortcố gắng,
221
542000
2000
Trong tình huống này, chúng tôi
09:19
a teamđội effortcố gắng, to bringmang đến the fish in.
222
544000
2000
cần để một cái dấu thu dữ liệu vệ tinh
tự bung ra trên con cá
09:21
In this casetrường hợp, what we're going to do
223
546000
2000
Cái dấu này ở trên con cá,
09:23
is put a pop-upcửa sổ bật lên satellitevệ tinh archivallưu trữ tagtừ khóa on the tunacá ngừ.
224
548000
3000
thu thập dữ liệu môi trường
quanh con cá
09:27
This tagtừ khóa ridesrides on the tunacá ngừ,
225
552000
2000
và sẽ rời khỏi con cá,
09:29
sensesgiác quan the environmentmôi trường around the tunacá ngừ
226
554000
3000
nổi lên mặt nước
09:32
and actuallythực ra will come off the fish,
227
557000
3000
và gửi thông tin vị trí ước lượng bằng
toán học của nó

09:35
detachtách, floatphao nổi to the surfacebề mặt
228
560000
2000
về vệ tinh quay quanh Trái đất,
09:37
and sendgửi back to Earth-orbitingQuay quanh trái đất satellitesvệ tinh
229
562000
3000
dữ liệu về áp suất, nhiệt độ.
09:40
positionChức vụ datadữ liệu estimatedước tính by mathmôn Toán on the tagtừ khóa,
230
565000
3000
và những dữ liệu từ cái dấu
vệ tinh tự bung
09:43
pressuresức ép datadữ liệu and temperaturenhiệt độ datadữ liệu.
231
568000
3000
sẽ giúp chúng tôi không phải bắt
09:46
And so what we get then from the pop-upcửa sổ bật lên satellitevệ tinh tagtừ khóa
232
571000
2000
con cá lại để lấy cái dấu.
09:48
is we get away from havingđang có to have a humanNhân loại interactionsự tương tác
233
573000
3000
Các dấu điện tử tôi đã đề cập
đều đắt đỏ.
09:51
to recapturetái chiếm the tagtừ khóa.
234
576000
2000
Các con dấu này đã được chế tạo
09:53
BothCả hai the electronicđiện tử tagsTags I'm talkingđang nói about are expensiveđắt.
235
578000
3000
bởi nhiều nhóm ở Bắc Mỹ.
09:56
These tagsTags have been engineeredthiết kế
236
581000
2000
Chúng là một số trong các thiết bị
tinh vi nhất,
09:58
by a varietyđa dạng of teamsđội in NorthBắc AmericaAmerica.
237
583000
3000
kỹ thuật mới của chúng tôi trong đại dương ngày nay.
10:01
They are some of our finesttốt nhất instrumentsdụng cụ,
238
586000
2000
Một cộng đồng nói chung
10:03
our newMới technologyCông nghệ in the oceanđại dương todayhôm nay.
239
588000
3000
đã giúp chúng tôi nhiều hơn
bất cứ cộng đồng nào khác.
10:07
One communitycộng đồng in generalchung
240
592000
2000
Và đó chính là những ngư dân ngoài bang
North Carolina.
10:09
has givenđược more to help us than any other communitycộng đồng.
241
594000
2000
Có 2 ngôi làng. Harris và Morehead City,
10:11
And that's the fisheriesthủy sản off the statetiểu bang of NorthBắc CarolinaCarolina.
242
596000
3000
trong hơn 10 năm, mỗi mùa đông
10:14
There are two villageslàng, HarrisHarris and MoreheadMorehead CityThành phố,
243
599000
3000
họ tổ chức một buổi tiệc gọi là Tag-A-Giant,
10:17
everymỗi wintermùa đông for over a decadethập kỷ,
244
602000
2000
và cùng nhau, các ngư dân làm việc với chúng tôi
10:19
heldđược tổ chức a partybuổi tiệc calledgọi là Tag-A-GiantTag-A-Giant,
245
604000
3000
đánh dấu 800 đến 900 con cá.
10:22
and togethercùng với nhau, fishersFishers workedđã làm việc with us
246
607000
2000
Lúc đó, chúng tôi thực sự
đo con cá,
10:24
to tagtừ khóa 800 to 900 fish.
247
609000
3000
Chúng tôi làm việc mà chúng tôi
bắt đầu làm trong những năm gần đây:
10:27
In this casetrường hợp, we're actuallythực ra going to measuređo the fish.
248
612000
3000
lấy mẫu chất nhờn
10:30
We're going to do something that in recentgần đây yearsnăm we'vechúng tôi đã startedbắt đầu:
249
615000
3000
Bạn hãy xem da con cá bóng thế nào:
thấy cả hình tôi trong đó.
10:33
take a mucuschất nhầy samplemẫu vật.
250
618000
2000
Từ chất nhầy đó, có được hồ sơ gien.
10:35
Watch how shinysáng bóng the skinda is; you can see my reflectionsự phản chiếu there.
251
620000
3000
có được thông tin về giới tính,
10:38
And from that mucuschất nhầy, we can get genegen profilesHồ sơ,
252
623000
3000
Đang kiểm tra cái dấu tự bung thêm 1 lần nữa
10:41
we can get informationthông tin on gendergiới tính,
253
626000
2000
sau đó nó sẽ phiêu lưu ngoài biển.
10:43
checkingkiểm tra the pop-upcửa sổ bật lên tagtừ khóa one more time,
254
628000
2000
Đây là cái tôi yêu thích.
10:45
and then it's out in the oceanđại dương.
255
630000
2000
Với sự giúp đỡ của Gareth Lawson, sinh
viên post doc trước đây của tôi.
10:47
And this is my favoriteyêu thích.
256
632000
2000
đây là bức tranh lộng lẫy về một con
cá ngừ đơn độc.
10:49
With the help of my formertrước đây postdocpostdoc, GarethGareth LawsonLawson,
257
634000
3000
Con cá này đang di chuyển qua
nhiều đại dương.
10:52
this is a gorgeoustuyệt đẹp picturehình ảnh of a singleĐộc thân tunacá ngừ.
258
637000
2000
Dòng ấm là dòng Gulf,
10:54
This tunacá ngừ is actuallythực ra movingdi chuyển on a numericalsố oceanđại dương.
259
639000
3000
Dòng lạnh trên đó là Vịnh Maine.
10:57
The warmấm áp is the GulfVịnh StreamDòng,
260
642000
2000
Là nơi cá ngừ muốn tới, nó muốn
ăn các đàn cá trích
10:59
the coldlạnh up there in the GulfVịnh of MaineMaine.
261
644000
3000
nhưng nó không đến được, quá lạnh.
11:02
That's where the tunacá ngừ wants to go -- it wants to foragethức ăn gia súc on schoolstrường học of herringcá trích --
262
647000
3000
Nhưng rồi thời tiết sẽ ấm lên, và
con cá ngừ sẽ nhảy vào, kiếm vài con cá trích,
11:05
but it can't get there. It's too coldlạnh.
263
650000
2000
và có lẽ sau đó quay về nhà của nó,
11:07
But then it warmsết up, and the tunacá ngừ popshiện ra in, getsđược some fish,
264
652000
3000
lại đi
11:10
maybe comesđến back to home basecăn cứ,
265
655000
2000
và sau đó quay về khi mùa đông ở dưới North Carolina
11:12
goesđi in again
266
657000
2000
rồi sau đó đến Bahamas.
11:14
and then comesđến back to wintermùa đông down there in NorthBắc CarolinaCarolina
267
659000
3000
cảnh tượng tôi yêu thích, 3 con cá ngừ bơi vào
Vịnh Mê hi cô.
11:17
and then on to the BahamasBahamas.
268
662000
2000
Ba con đã được đánh dấu.
11:19
And my favoriteyêu thích scenebối cảnh, threesố ba tunasTunas going into the GulfVịnh of MexicoMexico.
269
664000
3000
Chúng tôi tính toán vị trí theo thiên văn học
11:22
ThreeBa tunasTunas taggedđược dán.
270
667000
2000
Chúng đến cùng nhau. Có thể là
mùa đẻ của cá ngừ
11:24
AstronomicallyAstronomically, we're calculatingtính toán positionsvị trí.
271
669000
2000
nó kìa.
11:26
They're comingđang đến togethercùng với nhau. That could be tunacá ngừ sextình dục --
272
671000
3000
Đó là nơi cá ngừ đẻ trứng.
11:29
and there it is.
273
674000
2000
Nên từ các dữ liệu như thế này,
11:31
That is where the tunacá ngừ spawnsinh ra.
274
676000
2000
bây giờ chúng tôi có thể vẽ nên bản đồ
11:33
So from datadữ liệu like this,
275
678000
2000
trong bản đồ này
11:35
we're ablecó thể now to put the mapbản đồ up,
276
680000
2000
bạn thấy hàng ngàn vị trí
11:37
and in this mapbản đồ
277
682000
2000
có được từ một thập kỷ rưỡi đánh dấu.
11:39
you see thousandshàng nghìn of positionsvị trí
278
684000
2000
Và giờ chúng tôi sẽ cho bạn thấy
những con cá ngừ phía Tây
11:41
generatedtạo ra by this decadethập kỷ and a halfmột nửa of tagginggắn thẻ.
279
686000
3000
đi sang phía Đông.
11:44
And now we're showinghiển thị that tunasTunas on the westernmiền Tây sidebên
280
689000
3000
Vì vậy 2 cộng đồng cá ngừ,
11:47
go to the easternphương Đông sidebên.
281
692000
2000
là cộng đồng cá ngừ Vịnh mà chúng tôi
có thể đánh dấu
11:49
So two populationsdân số of tunasTunas --
282
694000
2000
chúng đi đến vịnh Mê hi co, tôi đã cho bạn thấy rồi
11:51
that is, we have a GulfVịnh populationdân số, one that we can tagtừ khóa --
283
696000
2000
Và một nhóm thứ 2.
11:53
they go to the GulfVịnh of MexicoMexico, I showedcho thấy you that --
284
698000
3000
Chúng đang sống giữa những con
cá ngừ của chúng ta, cá ngừ Bắc Mỹ,
11:56
and a secondthứ hai populationdân số.
285
701000
2000
là những con cá ngừ châu Âu quay về
Địa Trung Hải.
11:58
LivingCuộc sống amongstgiữa our tunasTunas -- our NorthBắc AmericanNgười Mỹ tunasTunas --
286
703000
2000
Ở các điểm nóng, điểm hi vọng,
12:00
are EuropeanChâu Âu tunasTunas that go back to the MedMed.
287
705000
3000
là cộng đồng pha trộn.
12:03
On the hotnóng bức spotsđiểm -- the hopemong spotsđiểm --
288
708000
2000
Và những việc chúng tôi làm với khoa học
12:05
they're mixedpha trộn populationsdân số.
289
710000
2000
là cho Hội đồng Quốc Tế thấy,
12:07
And so what we'vechúng tôi đã donelàm xong with the sciencekhoa học
290
712000
2000
tạo những mô hình mới
12:09
is we're showinghiển thị the InternationalQuốc tế CommissionHoa hồng,
291
714000
2000
cho họ thấy rằng một mô hình
hai nguồn, không pha trộn
12:11
buildingTòa nhà newMới modelsmô hình,
292
716000
2000
cho đến ngày hôm nay, đã từng phản đối
12:13
showinghiển thị them that a two-stock2-chứng khoán no-mixingkhông pha trộn modelmô hình --
293
718000
2000
hiệp ước CITES
12:15
to this day, used to rejecttừ chối
294
720000
3000
rằng mô hình này không đúng.
12:18
the CITESTRÍCH DẪN treatyHiệp ước --
295
723000
2000
Mô hình này, mô hình
chồng chéo lên nhau
12:20
that modelmô hình isn't the right modelmô hình.
296
725000
2000
chính mới là con đường để tiến tới
12:22
This modelmô hình, a modelmô hình of overlaptrùng lặp,
297
727000
2000
Vì vậy chúng ta có thể dự đoán
12:24
is the way to movedi chuyển forwardphía trước.
298
729000
2000
địa điểm để quản lý.
12:26
So we can then predicttiên đoán
299
731000
2000
Những nơi như Vịnh Mê hi cô, và Địa Trung Hải
12:28
where managementsự quản lý placesnơi should be.
300
733000
2000
là những nơi có thể bắt được
12:30
PlacesĐịa điểm like the GulfVịnh of MexicoMexico and the MediterraneanMediterranean
301
735000
3000
những loài riêng lẻ, các cộng đồng đơn lẻ.
12:33
are placesnơi where the singleĐộc thân speciesloài,
302
738000
2000
Rõ ràng đây là những nơi chúng ta cần bảo vệ.
12:35
the singleĐộc thân populationdân số, can be capturedbị bắt.
303
740000
2000
Ở giữa Đại Tây Dương sẽ có sự pha trộn,
12:37
These becometrở nên forthrightthẳng thắn in placesnơi we need to protectbảo vệ.
304
742000
3000
Tôi mường tượng một chính sách
để Canada và Mỹ đánh cá,
12:40
The centerTrung tâm of the AtlanticĐại Tây Dương where the mixingpha trộn is,
305
745000
3000
vì họ quản lý việc đánh bắt tốt,
12:43
I could imaginetưởng tượng a policychính sách that letshãy CanadaCanada and AmericaAmerica fish,
306
748000
2000
họ đang làm tốt.
12:45
because they managequản lý theirhọ fisheriesthủy sản well,
307
750000
3000
Nhưng trong vùng lãnh hải quốc tế,
12:48
they're doing a good jobviệc làm.
308
753000
2000
nơi đánh bắt, và đánh bắt quá mức
không kiểm soát được,
12:50
But in the internationalquốc tế realmcảnh giới,
309
755000
2000
Đó là những nơi chúng ta phải hình thành
những điểm hi vọng ở đó.
12:52
where fishingCâu cá and overfishingđánh bắt quá mức has really goneKhông còn wildhoang dã,
310
757000
2000
Phải lớn như vậy để bảo vệ loài cá ngừ vây xanh.
12:54
these are the placesnơi that we have to make hopemong spotsđiểm in.
311
759000
3000
Trong một dự án thứ hai
12:57
That's the sizekích thước they have to be to protectbảo vệ the bluefinvây xanh tunacá ngừ.
312
762000
3000
có tên Đánh dấu cá Thái Bình Dương
13:00
Now in a secondthứ hai projectdự án
313
765000
2000
chúng tôi có cả một đội trên toàn cầu,
13:02
calledgọi là TaggingGắn thẻ of PacificThái Bình Dương PelagicsPelagics,
314
767000
2000
những người này từ trung tâm điều tra
số lượng sinh vật biển.
13:04
we tooklấy on the planethành tinh as a teamđội,
315
769000
2000
Và được tài trợ cơ bản qua
Quỹ Sloan và những quỹ khác,
13:06
those of us in the CensusĐiều tra dân số of MarineThủy Life.
316
771000
2000
chúng tôi đã có thể tiến hành
13:08
And, fundedđược tài trợ primarilychủ yếu throughxuyên qua SloanSloan FoundationNền tảng and othersKhác,
317
773000
4000
chúng tôi là một trong 17 chương trình
thực địa
13:12
we were ablecó thể to actuallythực ra go in, in our projectdự án --
318
777000
3000
và chúng tôi bắt đầu tiến hành
đánh dấu một số lượng lớn
13:15
we're one of 17 fieldcánh đồng programschương trình
319
780000
2000
sinh vật săn mồi, chứ không chỉ là cá ngừ
13:17
and beginbắt đầu to take on tagginggắn thẻ largelớn numberssố of predatorskẻ săn mồi,
320
782000
3000
Vì vậy những gì chúng tôi đã và đang làm
13:20
not just tunasTunas.
321
785000
2000
là đánh dấu cá mập săn cá hồi ở Alaska,
13:22
So what we'vechúng tôi đã donelàm xong
322
787000
2000
gặp cá mập săn cá hồi ở lãnh hải nhà chúng,
13:24
is actuallythực ra goneKhông còn up to tagtừ khóa salmoncá hồi sharkcá mập in AlaskaAlaska,
323
789000
3000
theo dõi chúng bắt cá hồi
13:27
metgặp salmoncá hồi sharkcá mập on theirhọ home territorylãnh thổ,
324
792000
3000
rồi xâm nhập và tìm hiểu xem
13:30
followedtheo sau them catchingbắt kịp salmoncá hồi
325
795000
2000
nếu chúng tôi bắt một con cá hồi,
gắn vào dây câu,
13:32
and then wentđã đi in and figuredhình dung out
326
797000
2000
chúng tôi có thể bắt được một con
cá mập không
13:34
that, if we take a salmoncá hồi and put it on a linehàng,
327
799000
3000
Đây là anh em họ của cá mập trắng
13:37
we can actuallythực ra take up a salmoncá hồi sharkcá mập --
328
802000
2000
và rất cẩn thận
13:39
This is the cousinanh chị em họ of the whitetrắng sharkcá mập --
329
804000
2000
chú ý nhé, tôi nói "rất cẩn thận"
13:41
and very carefullycẩn thận --
330
806000
2000
chúng tôi cá thể giữ cho nó bình tĩnh,
13:43
notechú thích, I say "very carefullycẩn thận," --
331
808000
2000
bỏ một cái ống vào miệng nó,
để nó cách xa sàn tàu
13:45
we can actuallythực ra keep it calmđiềm tĩnh,
332
810000
2000
rồi đánh dấu nó với một cái dấu vệ tinh
13:47
put a hoseHOSE in its mouthmiệng, keep it off the deckboong
333
812000
3000
Từ trong con cá mập, cái dấu vệ tinh
gọi điện về nhà
13:50
and then tagtừ khóa it with a satellitevệ tinh tagtừ khóa.
334
815000
3000
gửi tin nhắn cho chúng ta.
13:53
That satellitevệ tinh tagtừ khóa will now have your sharkcá mập phoneđiện thoại home
335
818000
3000
Khi con cá mập đến đó, nếu bạn nhìn kỹ,
có một cái ăng ten.
13:56
and sendgửi in a messagethông điệp.
336
821000
2000
Đó là một con cá mập đang bơi tự
do với một cái dấu vệ tinh
13:58
And that sharkcá mập leapingnhảy there, if you look carefullycẩn thận, has an antennaanten.
337
823000
3000
đang nhảy theo một con cá hồi,
14:01
It's a freemiễn phí swimmingbơi lội sharkcá mập with a satellitevệ tinh tagtừ khóa
338
826000
2000
gửi dữ liệu về nhà.
14:03
jumpingnhảy after salmoncá hồi,
339
828000
2000
Chúng tôi không chỉ đánh dấu cá mập săn cá hồi
14:05
sendinggửi home its datadữ liệu.
340
830000
3000
Nhưng đây là những con cá mập
ở độ phân giải có các cấp độ theo mét này
14:09
SalmonCá hồi sharkscá mập aren'tkhông phải the only sharkscá mập we tagtừ khóa.
341
834000
2000
trên một đại dương nhiệt độ, màu ấm
cho biết vùng ấm hơn.
14:11
But there goesđi salmoncá hồi sharkscá mập with this meter-levelMáy đo độ cao resolutionđộ phân giải
342
836000
3000
Cá mập săn cá hồi bơi sâu xuống
14:14
on an oceanđại dương of temperaturenhiệt độ -- warmấm áp colorsmàu sắc are warmerấm hơn.
343
839000
3000
đến vùng nhiệt đới để đẻ
14:17
SalmonCá hồi sharkscá mập go down
344
842000
2000
và vào Montery.
14:19
to the tropicsvùng nhiệt đới to pupchó con
345
844000
2000
Ngay bên cạnh Monterey và ở trên Farallones
14:21
and come into MontereyMonterey.
346
846000
2000
là đội cá mập trắng do
Scott Anderson chỉ đạo, ở kia,
14:23
Now right nextkế tiếp doorcửa in MontereyMonterey and up at the FarallonesFarallones
347
848000
3000
và Sal Jorgensen.
14:26
are a whitetrắng sharkcá mập teamđội led by ScottScott AndersonAnderson -- there --
348
851000
2000
Họ ném ra một cái bia,
14:28
and SalSal JorgensenJorgensen.
349
853000
2000
là một cái thảm có hình dạng như
con hải cẩu
14:30
They can throwném out a targetMục tiêu --
350
855000
2000
một con cá mập trắng tò mò bị thu hút
14:32
it's a carpetthảm shapedcó hình like a sealniêm phong --
351
857000
2000
sẽ nhảy lên con tàu 16 feet của chúng tôi.
14:34
and in will come a whitetrắng sharkcá mập, a curiousHiếu kỳ critterCritter
352
859000
3000
Con vật nặng vài ngàn pound.
14:37
that will come right up to our 16-ft-ft. boatthuyền.
353
862000
3000
và chúng tôi sẽ kéo cái bia vào.
14:40
It's a severalmột số thousand-poundngàn pound animalthú vật.
354
865000
2000
để một cái tag âm thanh
14:42
And we'lltốt windgió in the targetMục tiêu.
355
867000
3000
có âm thanh "OMSHARK 10165,"
14:45
And we'lltốt placeđịa điểm an acousticâm thanh tagtừ khóa
356
870000
2000
hay một thứ tương tự, tạo ra tiếng ping
14:47
that saysnói, "OMSHARKOMSHARK 10165,"
357
872000
2000
Chúng tôi sẽ gắn thêm cái
dấu vệ tinh
14:49
or something like that, acousticallyvang âm with a pingping.
358
874000
3000
sẽ giúp chúng tôi biết hành trình dài
14:52
And then we'lltốt put on a satellitevệ tinh tagtừ khóa
359
877000
2000
với thuật toán định vị dựa vào ánh sáng
14:54
that will give us the long-distancekhoảng cách xa journeysnhững chuyến đi
360
879000
3000
được giải bằng máy tính trên con cá
14:57
with the light-basedDựa trên ánh sáng geolocationvị trí địa lý algorithmsthuật toán
361
882000
2000
trong trường hợp này, Sal đang xem
xét hai cái dấu ở đó.
14:59
solvedđã được giải quyết on the computermáy vi tính that's on the fish.
362
884000
3000
đây rồi: cá mập trắng California
15:02
So in this casetrường hợp, Sal'sCủa Sal looking at two tagsTags there,
363
887000
3000
nó đã đi quán cà phê cá mập trắng
rồi quay về
15:05
and there they are: the whitetrắng sharkscá mập of CaliforniaCalifornia
364
890000
3000
Chúng tôi cũng cùng đồng nghiệp NOAA
đánh dấu cá mập mako,
15:08
going off to the whitetrắng sharkcá mập cafequán cà phê and comingđang đến back.
365
893000
3000
cá mập xanh.
15:12
We alsocũng thế tagtừ khóa makosmakos with our NOAANOAA colleaguesđồng nghiệp,
366
897000
2000
Cùng nhau, những gì chúng tôi thấy
15:14
bluemàu xanh da trời sharkscá mập.
367
899000
2000
trên đại dương màu sắc, là nhiệt độ,
15:16
And now, togethercùng với nhau, what we can see
368
901000
2000
có thể thấy ngoằn ngoèo dữ liệu
10 ngày của mako và cá mập săn cá hồi
15:18
on this oceanđại dương of colormàu that's temperaturenhiệt độ,
369
903000
2000
Chúng tôi có cá mập trắng và cá mập xanh.
15:20
we can see ten-day10 ngày wormsWorms of makosmakos and salmoncá hồi sharkscá mập.
370
905000
3000
Lần đầu tiên,
15:24
We have whitetrắng sharkscá mập and bluemàu xanh da trời sharkscá mập.
371
909000
2000
ta có được bản đồ hệ sinh thái lớn
cỡ đại dương
15:26
For the first time,
372
911000
2000
cho biết cá mập đi đâu.
15:28
an ecoscapeecoscape as largelớn as ocean-scalequy mô đại dương,
373
913000
2000
Đội cá ngừ từ TOPP đã làm được
điều khó tin
15:30
showinghiển thị where the sharkscá mập go.
374
915000
3000
3 đội đánh dấu 1700 con cá ngừ
15:33
The tunacá ngừ teamđội from TOPPTOPP has donelàm xong the unthinkablekhông thể tưởng tượng:
375
918000
3000
vây xanh, vây vàng, albacore
15:36
threesố ba teamsđội taggedđược dán 1,700 tunasTunas,
376
921000
3000
cùng một lúc
15:39
bluefinvây xanh, yellowfin and albacoreAlbacore
377
924000
2000
chúng tôi đã cẩn thận diễn tập
chương trình đánh dấu
15:41
all at the sametương tự time --
378
926000
2000
chúng tôi đánh bắt những con cá ngừ non,
15:43
carefullycẩn thận rehearsedluyện tập tagginggắn thẻ programschương trình
379
928000
2000
gắn dấu có cảm biến,
15:45
in which we go out, pickchọn up juvenilevị thành niên tunasTunas,
380
930000
3000
thò ra ngoài con cá ngừ
15:48
put in the tagsTags that actuallythực ra have the sensorscảm biến,
381
933000
3000
rồi thả chúng đi.
15:51
stickgậy out the tunacá ngừ
382
936000
2000
Chúng quay về, và khi chúng về
15:53
and then let them go.
383
938000
2000
ở đây trên các đại dương NASA
15:55
They get returnedtrả lại, and when they get returnedtrả lại,
384
940000
2000
bạn có thể thấy cá vây xanh có màu xanh
15:57
here on a NASANASA numericalsố oceanđại dương
385
942000
3000
đi băng qua các hành lang của chúng
16:00
you can see bluefinvây xanh in bluemàu xanh da trời
386
945000
2000
khi quay lại Tây Thái Bình Dương.
16:02
go acrossbăng qua theirhọ corridorhành lang,
387
947000
2000
Đội của chúng tôi từ UCSC đã
đánh dấu hải cẩu voi
16:04
returningtrở lại to the WesternTây PacificThái Bình Dương.
388
949000
3000
bằng cách dán những cái dấu trên đầu chúng,
sẽ rơi ra khi bọn chúng lột da.
16:07
Our teamđội from UCSCUCSC has taggedđược dán elephantcon voi sealscon dấu
389
952000
3000
Mấy con hải cẩu voi sinh sống trên
nửa đại dương,
16:10
with tagsTags that are glueddán on theirhọ headsđầu, that come off when they sloughSlough.
390
955000
3000
cho dữ liệu ở độ sâu 548,64m
16:13
These elephantcon voi sealscon dấu coverche halfmột nửa an oceanđại dương,
391
958000
3000
thật đáng kinh ngạc.
16:16
take datadữ liệu down to 1,800 feetđôi chân --
392
961000
2000
Scott Shaffer và chim hải âu
16:18
amazingkinh ngạc datadữ liệu.
393
963000
2000
đang đeo những cái dấu cá ngừ,
dấu dựa vào ánh sáng,
16:20
And then there's ScottScott ShafferShaffer and our shearwaterschim
394
965000
3000
dắt bạn từ New Zealand đến Monterey,
rồi quay lại
16:23
wearingđeo tunacá ngừ tagsTags, light-basedDựa trên ánh sáng tagsTags,
395
968000
3000
những chuyến đi dài 35000 dặm hàng hải
16:26
that now are going to take you from NewMới ZealandZealand to MontereyMonterey and back,
396
971000
3000
Chúng ta chưa bao giờ thấy trước đây.
16:29
journeysnhững chuyến đi of 35,000 nauticalhải lý milesdặm
397
974000
3000
Nhưng giờ với những cái dấu định vị
bằng ánh sáng rất nhỏ
16:32
we had never seenđã xem before.
398
977000
2000
có thể thực sự thấy những chuyến đi này.
16:34
But now with light-basedDựa trên ánh sáng geolocationvị trí địa lý tagsTags that are very smallnhỏ bé,
399
979000
3000
Tương tự với chim hải âu Laysan
16:37
we can actuallythực ra see these journeysnhững chuyến đi.
400
982000
2000
bay qua khắp các đại dương
16:39
SameTương tự thing with LaysanLaysan albatrossAlbatross
401
984000
2000
thỉnh thoảng chúng bay
16:41
who traveldu lịch an entiretoàn bộ oceanđại dương
402
986000
2000
đến khu vực của bọn cá ngừ.
16:43
on a tripchuyến đi sometimesđôi khi,
403
988000
2000
Bạn có thể thấy tại sao chúng có thể sẽ bị bắt.
16:45
up to the sametương tự zonevùng the tunasTunas use.
404
990000
2000
Ở kia là George Schillinger và đội
rùa ngoài Playa Grande
16:47
You can see why they mightcó thể be caughtbắt.
405
992000
3000
đang đánh dấu rùa biển
16:50
Then there's GeorgeGeorge SchillingerSchillinger and our leatherbackda teamđội out of PlayaPlaya GrandeGrande
406
995000
3000
những con rùa đi ngang qua chỗ chúng ta.
16:53
tagginggắn thẻ leatherbacksrùa da
407
998000
2000
Đội của Scott Benson
16:55
that go right pastquá khứ where we are.
408
1000000
3000
và cho thấy rằng những con rùa đi từ
16:58
And ScottScott Benson'sBenson của teamđội
409
1003000
2000
Indonesia một quãng đường dài đến Monterey
17:00
that showedcho thấy that leatherbacksrùa da go from IndonesiaIndonesia
410
1005000
2000
Những gì chúng ta thấy trên đại dương
không ngừng chuyển động này
17:02
all the way to MontereyMonterey.
411
1007000
2000
là địa điểm của những sinh vật săn mồi.
17:04
So what we can see on this movingdi chuyển oceanđại dương
412
1009000
3000
Có thể thấy chúng dùng bản đồ hệ sinh thái
17:07
is we can finallycuối cùng see where the predatorskẻ săn mồi are.
413
1012000
3000
rộng như một đại dương
17:10
We can actuallythực ra see how they're usingsử dụng ecospacesecospaces
414
1015000
3000
Từ thông tin này
17:13
as largelớn as an oceanđại dương.
415
1018000
2000
chúng ta bắt đầu lập bản đồ
những điểm hi vọng.
17:15
And from this informationthông tin,
416
1020000
2000
Ở đây chỉ là dữ liệu 3 năm,
17:17
we can beginbắt đầu to mapbản đồ the hopemong spotsđiểm.
417
1022000
3000
mà có đến 10 năm dữ liệu.
17:20
So this is just threesố ba yearsnăm of datadữ liệu right here --
418
1025000
2000
Chúng ta thấy các hoạt động
đột ngột và theo mùa
17:22
and there's a decadethập kỷ of this datadữ liệu.
419
1027000
2000
Những sinh vật này đang sinh sống.
17:24
We see the pulsexung and the seasonaltheo mùa activitieshoạt động
420
1029000
2000
Nên với các dữ liệu này
17:26
that these animalsđộng vật are going on.
421
1031000
3000
chúng ta có thể làm các điểm nóng,
17:30
So what we're ablecó thể to do with this informationthông tin
422
1035000
2000
4000 nơi.
17:32
is boilsôi lên it down to hotnóng bức spotsđiểm,
423
1037000
3000
Một công trình khổng lồ
17:35
4,000 deploymentstriển khai,
424
1040000
2000
2000 cái dấu
17:37
a hugekhổng lồ herculeanmạnh như Hercules taskbài tập,
425
1042000
3000
trong một khu vực, xuất hiện ở đây
lần đầu tiên
17:40
2,000 tagsTags
426
1045000
2000
ngoài khơi California,
17:42
in an areakhu vực, shownđược hiển thị here for the first time,
427
1047000
2000
xuất hiện ở nơi dường như là
điểm tụ họp.
17:44
off the CaliforniaCalifornia coastbờ biển,
428
1049000
2000
giống như những sinh vật này
đang diễn lại theo yêu cầu của chúng tôi
17:46
that appearsxuất hiện to be a gatheringthu thập placeđịa điểm.
429
1051000
3000
Chúng đang giúp chúng tôi
17:50
And then for sortsắp xếp of an encoreencore from these animalsđộng vật,
430
1055000
3000
Chúng mang thiết bị
17:53
they're helpinggiúp us.
431
1058000
2000
thu thập dữ liệu tận sâu 2000m
17:55
They're carryingchở instrumentsdụng cụ
432
1060000
2000
Chúng lấy thông tin từ hành tinh của chúng ta
17:57
that are actuallythực ra takinglấy datadữ liệu down to 2,000 metersmét.
433
1062000
3000
ở những nơi khắc nghiệt như Nam Cực, Bắc cực
18:00
They're takinglấy informationthông tin from our planethành tinh
434
1065000
2000
Đó là những con hải cẩu từ nhiều nước
18:02
at very criticalchỉ trích placesnơi like AntarcticaAntarctica and the PolesBa Lan.
435
1067000
3000
được thả ra
18:05
Those are sealscon dấu from manynhiều countriesquốc gia
436
1070000
2000
chúng đang lấy mẫu dữ liệu
dưới các thảm băng
18:07
beingđang releasedphát hành
437
1072000
2000
dữ liệu nhiệt độ chất lượng hải dương học
18:09
who are samplingLấy mẫu underneathbên dưới the iceNước đá sheetstấm
438
1074000
2000
ở cả hai cực.
18:11
and givingtặng us temperaturenhiệt độ datadữ liệu of oceanographichải dương học qualityphẩm chất
439
1076000
3000
Dữ liệu này, khi được vẽ ra, sẽ rất ấn tượng.
18:14
on bothcả hai polescột.
440
1079000
2000
Chúng tôi vẫn chưa biết nên
biểu diễn dữ liệu bằng hình ảnh thế nào.
18:16
This datadữ liệu, when visualizedhình dung, is captivatingquyến rũ to watch.
441
1081000
3000
Và khi những sinh vật này bơi
18:19
We still haven'tđã không figuredhình dung out besttốt how to visualizehình dung the datadữ liệu.
442
1084000
3000
cho chúng tôi thông tin,
18:22
And then, as these animalsđộng vật swimbơi
443
1087000
2000
rất quan trọng đối với các vấn đề khí hậu,
18:24
and give us the informationthông tin
444
1089000
2000
chúng tôi nghĩ cũng rất quan tọng
18:26
that's importantquan trọng to climatekhí hậu issuesvấn đề,
445
1091000
2000
để công bố thông tin này cho công chúng,
18:28
we alsocũng thế think it's criticalchỉ trích
446
1093000
2000
để mọi người tham gia, tiếp xúc với dữ liệu này.
18:30
to get this informationthông tin to the publiccông cộng,
447
1095000
2000
Chúng tôi đã làm điều này với Great Turtle Race
18:32
to engagethuê the publiccông cộng with this kindloại of datadữ liệu.
448
1097000
3000
chúng tôi đánh dấu rùa biển, có đến
4 triệu lượt tìm kiếm.
18:35
We did this with the Great TurtleCon rùa RaceChủng tộc --
449
1100000
2000
Và giờ với Oceans của Google,
18:37
taggedđược dán turtlesrùa, broughtđưa in fourbốn milliontriệu hitslượt truy cập.
450
1102000
3000
chúng tôi có thể cho một con cá mập trắng
trong đại dương đó,
18:40
And now with Google'sCủa Google OceansĐại dương,
451
1105000
3000
và khi nó bơi
18:43
we can actuallythực ra put a whitetrắng sharkcá mập in that oceanđại dương.
452
1108000
2000
ta sẽ thấy phép đo độ sâu khủng này
18:45
And when we do and it swimsbơi,
453
1110000
2000
và con cá mập biết con đường của nó
18:47
we see this magnificenttráng lệ bathymetrybathymetry
454
1112000
2000
khi nó đi từ California đến Hawaii
18:49
that the sharkcá mập knowsbiết is there on its pathcon đường
455
1114000
2000
Nhưng có lẽ Mission Blue
18:51
as it goesđi from CaliforniaCalifornia to HawaiiHawaii.
456
1116000
2000
có thể lấp đầy đại dương mà ta chưa thể thấy
18:53
But maybe MissionNhiệm vụ BlueMàu xanh
457
1118000
2000
Ta có khả năng, NASA có đại dương.
18:55
can filllấp đầy in that oceanđại dương that we can't see.
458
1120000
3000
Chỉ cần phối hợp hai thứ.
18:58
We'veChúng tôi đã got the capacitysức chứa, NASANASA has the oceanđại dương.
459
1123000
3000
Kết luận lại,
19:01
We just need to put it togethercùng với nhau.
460
1126000
2000
chúng tôi biết Yellowstone là dành
cho Bắc Mỹ
19:03
So in conclusionphần kết luận,
461
1128000
2000
nó nằm ngoài khơi của chúng ta.
19:05
we know where YellowstoneYellowstone is for NorthBắc AmericaAmerica;
462
1130000
3000
Chúng tôi có kỹ thuật cho chúng ta
biết nó ở đâu.
19:08
it's off our coastbờ biển.
463
1133000
2000
Cái chúng ta cần quan tâm cho Mission Blue
19:10
We have the technologyCông nghệ that's shownđược hiển thị us where it is.
464
1135000
2000
là tăng khả năng theo dõi, ghi lại dữ liệu.
19:12
What we need to think about perhapscó lẽ for MissionNhiệm vụ BlueMàu xanh
465
1137000
3000
Làm cách nào để ta có thể thực sự
19:15
is increasingtăng the biologgingbiologging capacitysức chứa.
466
1140000
3000
làm hoạt động này ở đâu khác?
19:18
How is it that we can actuallythực ra
467
1143000
2000
Và rồi cuối cùng mang được tin nhắn về nhà
19:20
take this typekiểu of activityHoạt động elsewhereở nơi khác?
468
1145000
3000
có lẽ dùng kết nối sống
19:23
And then finallycuối cùng -- to basicallyvề cơ bản get the messagethông điệp home --
469
1148000
3000
từ những sinh vật như cá voi xanh và
cá mập trắng.
19:26
maybe use livetrực tiếp linksliên kết
470
1151000
2000
Làm những ứng dụng siêu việt
19:28
from animalsđộng vật suchnhư là as bluemàu xanh da trời whalescá voi and whitetrắng sharkscá mập.
471
1153000
2000
Nhiều người đang rất hào hứng
19:30
Make killersát thủ appsứng dụng, if you will.
472
1155000
2000
khi cá mập thực sự bơi dưới Cầu Golden Gate
19:32
A lot of people are excitedbị kích thích
473
1157000
2000
Hãy kết nối công chúng với hoạt động
ngay trên iPhone của họ.
19:34
when sharkscá mập actuallythực ra wentđã đi underDưới the GoldenVàng GateGate BridgeBridge.
474
1159000
3000
Cách đó chúng ta sẽ biến
vài truyền thuyết Internet thành thật.
19:37
Let's connectkết nối the publiccông cộng to this activityHoạt động right on theirhọ iPhoneiPhone.
475
1162000
3000
Ta có thể cứu được cá ngừ vây xanh.
19:40
That way we do away with a fewvài internetInternet mythsthần thoại.
476
1165000
3000
Cứu được cá mập trắng.
19:44
So we can savetiết kiệm the bluefinvây xanh tunacá ngừ.
477
1169000
2000
Chúng ta có khoa học, công nghệ.
19:46
We can savetiết kiệm the whitetrắng sharkcá mập.
478
1171000
2000
Hi vọng ở đây. Chúng ta có thể.
19:48
We have the sciencekhoa học and technologyCông nghệ.
479
1173000
2000
Chúng ta cần phải áp dụng khả năng này
19:50
HopeHy vọng is here. Yes we can.
480
1175000
2000
nhiều hơn vào đại dương.
19:52
We need just to applyứng dụng this capacitysức chứa
481
1177000
2000
Cám ơn các bạn.
19:54
furtherthêm nữa in the oceansđại dương.
482
1179000
2000
(Vỗ tay)
19:56
Thank you.
483
1181000
2000
19:58
(ApplauseVỗ tay)
484
1183000
2000
Translated by An Nguyen
Reviewed by BachMy Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Barbara Block - Marine biologist
Barbara Block studies how tuna, billfish and sharks move around (and stay warm) in the open ocean. Knowing how these large predators travel through pelagic waters will help us understand their role in the wider ocean ecosystem.

Why you should listen

Barbara Block takes a multidisciplinary approach to studying how large pelagic fish live and travel in the open ocean. Using novel electronic tags, Block and her team track large predators — tunas, billfish and sharks — on their ocean journeys. She also studies how and why muscle makes heat at a molecular level in fish.

Working out of Stanford's Hopkins Marine Station, Block and her colleagues run the Tuna Research and Conservation Center, a member of the Tagging of Pacific Predators (TOPP) program. Combining tracking data with physiological and genetic analyses, Block (a MacArthur "genius" grant winner) is developing population and ecological models to help us understand these fishes' roles in the ocean ecosystem — and perhaps learn to better manage these important food fish.

More profile about the speaker
Barbara Block | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee