ABOUT THE SPEAKER
Stephen Coleman - Ethicist
Stephen Coleman studies applied ethics, particularly the ethics of military and police force, and their application to human rights.

Why you should listen
Dr. Stephen Cole­man is Senior Lec­turer in Ethics and Lead­er­ship and Vin­cent Fair­fax Foun­da­tion Fel­low in the School of Human­i­ties and Social Sci­ences, UNSW@ADFA.
 
Coleman works in a diverse range of areas in applied ethics, includ­ing mil­i­tary ethics, police ethics, med­ical ethics, and the prac­ti­cal appli­ca­tions of human rights. He has pub­lished and pre­sented in var­i­ous forms in Aus­tralia, the United States, the United King­dom, New Zealand and Hong Kong. He recently spent an aca­d­e­mic year as the Res­i­dent Fel­low at the Stock­dale Cen­ter for Eth­i­cal Lead­er­ship at the United States Naval Acad­emy, where he was part of a large research project exam­in­ing the eth­i­cal impli­ca­tions of var­i­ous new and devel­op­ing mil­i­tary tech­nolo­gies. This project helped to brief the Depart­ment of Defense, the US Con­gress and the White House on these issues.
 
He can also make bal­loon and origami ani­mals, jug­gle, breathe fire and ride a uni­cy­cle, though not all at the same time. 
More profile about the speaker
Stephen Coleman | Speaker | TED.com
TEDxCanberra

Stephen Coleman: Non-lethal weapons, a moral hazard?

Stephen Coleman: Vũ khí phi sát thương, một mối họa đạo đức?

Filmed:
538,518 views

Bình xịt hơi cay, súng điện, khí cay, đạn cao su -- các vũ khí "phi sát thương" này ngày càng được cảnh sát lẫn quân đội sử dụng để trấn áp đám đông và các tình huống khác. Dù tên gọi là thế, vũ khí phi sát thương cũng được biết đến đã gây ra các cái chết ... và như Stephen Coleman đề xuất, các mối họa ngấm ngầm khác cũng tồn tại. Ông đào sâu các vấn đề đạo đức phức tạp -- và hậu quả không ngờ -- của việc sử dụng vũ khí phi sát thương để trấn áp đám đông.
- Ethicist
Stephen Coleman studies applied ethics, particularly the ethics of military and police force, and their application to human rights. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
What I want to talk to you about todayhôm nay
0
0
2000
Điều tôi muốn nói với các bạn hôm nay
00:17
is some of the problemscác vấn đề that the militaryquân đội of the WesternTây worldthế giới --
1
2000
4000
là vài vấn đề mà quân đội
thế giới phương Tây --
00:21
AustraliaÚc, UnitedVương StatesTiểu bang, U.K. and so on --
2
6000
3000
Úc, Mỹ, Anh, vân vân --
00:24
faceđối mặt in some of the deploymentstriển khai
3
9000
2000
đang đối mặt khi họ
triển khai tác chiến trên mặt trận
00:26
that they're dealingxử lý with in the modernhiện đại worldthế giới at this time.
4
11000
3000
trong thế giới hiện đại ngày nay.
00:29
If you think about the sortsloại of things
5
14000
2000
Nếu bạn nghĩ về những nơi
00:31
that we'vechúng tôi đã sentgởi AustralianÚc militaryquân đội personnelnhân sự to in recentgần đây yearsnăm,
6
16000
3000
mà quân đội Úc đã được điều đến
trong những năm gần đây,
00:34
we'vechúng tôi đã got obvioushiển nhiên things like IraqIraq and AfghanistanAfghanistan,
7
19000
3000
rõ ràng có các nơi
như Iraq và Afghanistan,
00:37
but you've alsocũng thế got things like EastĐông TimorTimor
8
22000
2000
nhưng cũng có các nơi như
Đông Timor và Quần đảo Solomon,
00:39
and the SolomonSolomon IslandsQuần đảo and so on.
9
24000
2000
vân vân.
00:41
And a lot of these deploymentstriển khai
10
26000
2000
Và có rất nhiều chiến trường
00:43
that we're actuallythực ra sendinggửi militaryquân đội personnelnhân sự to these daysngày
11
28000
3000
mà hiện nay
ta đưa binh sỹ đến
00:46
aren'tkhông phải traditionaltruyên thông warschiến tranh.
12
31000
2000
đều không có chiến tranh đúng nghĩa
00:48
In factthực tế, a lot of the jobscông việc
13
33000
2000
Thật ra, nhiều công việc
ta yêu cầu quân đội làm
00:50
that we're askinghỏi the militaryquân đội personnelnhân sự to do in these situationstình huống
14
35000
3000
trong các trường hợp đó
00:53
are onesnhững người that, in theirhọ ownsở hữu countriesquốc gia, in AustraliaÚc, the UnitedVương StatesTiểu bang and so on,
15
38000
3000
thì ở đất nước của họ --
Úc, Mỹ, vân vân --
00:56
would actuallythực ra be donelàm xong by policecảnh sát officerscán bộ.
16
41000
3000
lại do cảnh sát thực hiện.
00:59
And so there's a bunch of problemscác vấn đề that come up
17
44000
2000
Vì vậy có rất nhiều vấn đề nảy sinh
01:01
for militaryquân đội personnelnhân sự in these situationstình huống,
18
46000
2000
với binh sỹ trong các trường hợp này,
01:03
because they're doing things that they haven'tđã không really been trainedđào tạo for,
19
48000
3000
vì họ làm những việc
mình không được huấn luyện để làm.
01:06
and they're doing things
20
51000
2000
Và họ làm những việc
mà những người làm việc đó ở đất nước họ
01:08
that those who do them in theirhọ ownsở hữu countriesquốc gia
21
53000
3000
01:11
are trainedđào tạo very differentlykhác for
22
56000
2000
được huấn luyện rất khác
và được trang bị rất khác với họ.
01:13
and equippedtrang bị very differentlykhác for.
23
58000
2000
01:15
Now there's a bunch of reasonslý do why
24
60000
2000
Giờ đây, có rất nhiều lý do
ta điều binh sỹ,
01:17
we actuallythực ra do sendgửi militaryquân đội personnelnhân sự
25
62000
2000
01:19
ratherhơn than policecảnh sát to do these jobscông việc.
26
64000
2000
thay vì cảnh sát, làm những việc này.
01:21
If AustraliaÚc had to sendgửi a thousandnghìn people tomorrowNgày mai
27
66000
3000
Nếu ngày mai nước Úc
phải điều động 1.000 người
01:24
to WestWest PapuaPapua for examplethí dụ,
28
69000
2000
ví dụ, đến Tây Papua,
01:26
we don't have a thousandnghìn policecảnh sát officerscán bộ hangingtreo around
29
71000
2000
ta không có đủ 1.000 cảnh sát
sẵn sàng để đi vào ngày mai,
01:28
that could just go tomorrowNgày mai
30
73000
2000
01:30
and we do have a thousandnghìn soldiersbinh lính that could go.
31
75000
2000
nhưng lại có
1.000 binh sỹ có thể đi được.
01:32
So when we have to sendgửi someonengười nào, we sendgửi the militaryquân đội --
32
77000
3000
Nên nếu phải điều động ai đó,
ta sẽ điều quân đội --
01:35
because they're there, they're availablecó sẵn
33
80000
2000
họ ở đó, họ thường trực
01:37
and, heckheck, they're used to going off and doing these things
34
82000
2000
và trời ạ, họ đã quen lên đường
và làm những việc này
01:39
and livingsống by themselvesbản thân họ
35
84000
2000
và tự lo liệu
01:41
and not havingđang có all this extrathêm supportủng hộ.
36
86000
2000
và không cần hỗ trợ gì thêm.
01:43
So they are ablecó thể to do it in that sensegiác quan.
37
88000
2000
Nên họ có thể hoàn thành nhiệm vụ,
ở góc độ nào đó.
01:45
But they aren'tkhông phải trainedđào tạo in the sametương tự way that policecảnh sát officerscán bộ are
38
90000
3000
Nhưng họ không được huấn luyện
cùng cách thức như cảnh sát,
01:48
and they're certainlychắc chắn not equippedtrang bị in the sametương tự way policecảnh sát officerscán bộ are.
39
93000
3000
và chắc chắn không được trang bị
như cảnh sát,
01:51
And so this has raisednâng lên a bunch of problemscác vấn đề for them
40
96000
2000
do đó điều này đã gây ra
nhiều rắc rối cho họ
01:53
when dealingxử lý with these sortsloại of issuesvấn đề.
41
98000
2000
khi thi hành nhiệm vụ.
01:55
One particularcụ thể thing that's come up
42
100000
2000
Đặc biệt có một chuyện nảy sinh
mà tôi hết sức quan tâm,
01:57
that I am especiallyđặc biệt interestedquan tâm in
43
102000
2000
01:59
is the questioncâu hỏi of whetherliệu,
44
104000
2000
là câu hỏi liệu rằng,
khi điều binh sỹ
để thực hiện mấy công việc kiểu này,
02:01
when we're sendinggửi militaryquân đội personnelnhân sự to do these sortsloại of jobscông việc,
45
106000
2000
02:03
we oughtnên to be equippingTrang cho them differentlykhác,
46
108000
2000
ta có phải trang bị cho họ khác đi không?
02:05
and in particularcụ thể, whetherliệu we oughtnên to be givingtặng them accesstruy cập
47
110000
2000
Và cụ thể là, liệu rằng
ta có nên cho họ tiếp cận
02:07
to some of the sortsloại of non-lethalkhông gây chết người weaponsvũ khí that policecảnh sát have.
48
112000
3000
các loại vũ khí phi sát thương
mà cảnh sát có.
02:10
SinceKể từ khi they're doing some of these sametương tự jobscông việc,
49
115000
2000
Vì họ cũng làm vài việc giống nhau,
02:12
maybe they should have some of those things.
50
117000
2000
có lẽ họ nên có
vài loại vũ khí như vậy.
02:14
And of coursekhóa học, there's a rangephạm vi of placesnơi
51
119000
2000
Và có rất nhiều nơi bạn sẽ nghĩ
những vũ khí đó rất hữu ích.
02:16
where you'dbạn muốn think those things would be really usefulhữu ích.
52
121000
2000
02:18
So for examplethí dụ, when you've got militaryquân đội checkpointstrạm kiểm soát.
53
123000
3000
Chẳng hạn, khi có
các chốt quân sự.
02:21
If people are approachingtiếp cận these checkpointstrạm kiểm soát
54
126000
2000
Nếu có ai tiến đến các chốt này
02:23
and the militaryquân đội personnelnhân sự there are unsurekhông chắc chắn
55
128000
2000
và binh sỹ không chắc
đó có phải kẻ thù không,
02:25
whetherliệu this person'sngười hostileHostile or not.
56
130000
2000
02:27
Say this personngười approachingtiếp cận here,
57
132000
2000
cứ cho là người này đến gần
và họ tự hỏi:
02:29
and they say, "Well is this a suicidetự tử bombermáy bay ném bom or not?
58
134000
2000
“Đó có phải khủng bố không?
02:31
Have they got something hiddenẩn underDưới theirhọ clothingquần áo? What's going to happenxảy ra?"
59
136000
2000
Họ có giấu gì dưới quần áo không?
02:33
They don't know whetherliệu this person'sngười hostileHostile or not.
60
138000
2000
Chuyện gì sẽ xảy ra?”
Họ không biết người này
có phải kẻ thù không.
02:35
If this personngười doesn't followtheo directionshướng,
61
140000
2000
Nếu người này không nghe lệnh,
họ có thể bắn người đó,
02:37
then they mayTháng Năm endkết thúc up shootingchụp them
62
142000
2000
02:39
and then find out afterwardsau đó
63
144000
2000
và sau đó phát hiện
hoặc đúng, họ bắn đúng người,
02:41
eitherhoặc, yes, we shotbắn the right personngười,
64
146000
2000
02:43
or, no, this was just an innocentvô tội personngười
65
148000
2000
hoặc không, đây chỉ là một người vô tội
02:45
who didn't understandhiểu không what was going on.
66
150000
2000
không hiểu chuyện gì đã xảy ra.
02:47
So if they had non-lethalkhông gây chết người weaponsvũ khí
67
152000
2000
Nên nếu có vũ khí phi sát thương,
các binh sỹ sẽ nói:
02:49
then they would say, "Well we can use them in that sortsắp xếp of situationtình hình.
68
154000
2000
“Nó sẽ hữu dụng trong trường hợp như vậy.
02:51
If we shootbắn someonengười nào who wasn'tkhông phải là hostileHostile,
69
156000
2000
Nếu bắn nhầm người không phải kẻ thù,
02:53
at leastít nhất we haven'tđã không killedbị giết them."
70
158000
2000
ít ra ta cũng không giết họ.”
02:55
AnotherKhác situationtình hình.
71
160000
2000
Trường hợp khác: bức ảnh này
là từ một trong các nhiệm vụ
02:57
This photohình chụp is actuallythực ra from one of the missionsnhiệm vụ
72
162000
2000
02:59
in the BalkansBalkan in the latemuộn 1990s.
73
164000
2000
ở Balkan cuối những năm 1990.
03:01
Situation'sTình hình của a little bitbit differentkhác nhau
74
166000
2000
Trường hợp hơi khác một chút,
03:03
where perhapscó lẽ they know someonengười nào who'sai hostileHostile,
75
168000
2000
khi họ biết đó có thể là kẻ thù.
03:05
where they'vehọ đã got someonengười nào shootingchụp at them
76
170000
2000
Có người nổ súng vào họ
03:07
or doing something elsekhác that's clearlythông suốt hostileHostile, throwingném rocksđá, whateverbất cứ điều gì.
77
172000
3000
hay làm điều gì khác
mà rõ ràng có ý gây hấn,
ném đá, bất kỳ thứ gì.
03:10
But if they respondtrả lời, there's a rangephạm vi of other people around,
78
175000
3000
Nhưng nếu họ bắn trả,
có nhiều người vô tội khác ở xung quanh
03:13
who are innocentvô tội people who mightcó thể alsocũng thế get hurtđau --
79
178000
3000
cũng có thể bị thương.
03:16
be collateraltài sản thế chấp damagehư hại that the militaryquân đội oftenthường xuyên doesn't want to talk about.
80
181000
4000
Thiệt hại ngoài ý muốn
điều mà quân đội
thường không muốn nhắc đến.
03:20
So again, they would say, "Well if we have accesstruy cập to non-lethalkhông gây chết người weaponsvũ khí,
81
185000
2000
Họ sẽ lại nói: “Khi được tiếp cận
vũ khí phi sát thương,
03:22
if we'vechúng tôi đã got someonengười nào we know is hostileHostile,
82
187000
2000
nếu biết chắc ai là kẻ thù,
03:24
we can do something to dealthỏa thuận with them
83
189000
2000
ta có thể đối phó họ,
03:26
and know that if we hitđánh anyonebất kỳ ai elsekhác around the placeđịa điểm,
84
191000
2000
và dù tấn công nhầm ai khác,
03:28
at leastít nhất, again, we're not going to killgiết chết them."
85
193000
2000
ít ra ta cũng không giết họ.”
03:30
AnotherKhác suggestiongợi ý has been,
86
195000
2000
Một đề xuất khác.
03:32
sincekể từ we're puttingđặt so manynhiều robotsrobot in the fieldcánh đồng,
87
197000
2000
Ta đang đưa rất nhiều
rô-bốt ra chiến trường,
03:34
we can see the time comingđang đến
88
199000
2000
ta có thể thấy đến lúc
03:36
where they're actuallythực ra going to be sendinggửi robotsrobot out in the fieldcánh đồng that are autonomoustự trị.
89
201000
3000
họ thật sự đưa
rô-bốt hoạt động độc lập
03:39
They're going to make theirhọ ownsở hữu decisionsquyết định about who to shootbắn and who not to shootbắn
90
204000
3000
ra chiến trường.
Chúng sẽ tự quyết định
bắn ai và không bắn ai,
03:42
withoutkhông có a humanNhân loại in the loopvòng lặp.
91
207000
2000
không có con người can dự.
03:44
And so the suggestiongợi ý is, well hey,
92
209000
2000
Nên tôi đề xuất là,
03:46
if we're going to sendgửi robotsrobot out and allowcho phép them to do this,
93
211000
2000
nếu đưa rô-bốt đi
và cho chúng làm điều này,
03:48
maybe it would be a good ideaý kiến, again, with these things
94
213000
3000
có lẽ sẽ là ý hay
nếu trang bị chúng vũ khí phi sát thương,
03:51
if they were armedTrang bị vũ khí with non-lethalkhông gây chết người weaponsvũ khí
95
216000
2000
03:53
so that if the robotrobot makeslàm cho a badxấu decisionphán quyết and shootschồi the wrongsai rồi personngười,
96
218000
3000
để nếu rô-bốt quyết định sai
và bắn nhầm người,
03:56
again, they haven'tđã không actuallythực ra killedbị giết them.
97
221000
2000
một lần nữa, chúng không giết họ.
03:58
Now there's a wholetoàn thể rangephạm vi of differentkhác nhau sortsloại of non-lethalkhông gây chết người weaponsvũ khí,
98
223000
3000
Giờ thì, có nhiều loại
vũ khí phi sát thương,
04:01
some of which are obviouslychắc chắn availablecó sẵn now,
99
226000
2000
vài loại đã xuất hiện,
04:03
some of which they're developingphát triển.
100
228000
2000
vài loại đang được phát triển.
04:05
So you've got traditionaltruyên thông things like pepperhạt tiêu sprayXịt nước,
101
230000
2000
Có các loại truyền thống
như bình xịt hơi cay,
04:07
O.C. sprayXịt nước up at the tophàng đầu there,
102
232000
2000
hay bình xịt OC trên kia,
04:09
or TasersTasers over here.
103
234000
2000
hay súng điện bên kia.
04:11
The one on the tophàng đầu right here is actuallythực ra a dazzlingrực rỡ laserlaser
104
236000
3000
Loại trên cùng bên phải
thật ra là tia laze gây chói,
04:14
intendeddự định to just blindmù quáng the personngười momentarilytrong giây lát
105
239000
2000
chỉ để tạm thời
làm ai đó mù
04:16
and disorientdisorient them.
106
241000
2000
và mất phương hướng.
04:18
You've got non-lethalkhông gây chết người shotgunsúng săn roundsviên đạn
107
243000
2000
Bạn có súng shotgun phi sát thương
04:20
that containchứa rubbercao su pelletsviên nhiên liệu
108
245000
2000
với đạn bằng cao su
thay vì kim loại như truyền thống.
04:22
insteadthay thế of the traditionaltruyên thông metalkim loại onesnhững người.
109
247000
2000
04:24
And this one in the middleở giữa here, the largelớn truckxe tải,
110
249000
3000
Và thứ ở giữa,
chiếc xe tải lớn,
04:27
is actuallythực ra calledgọi là the ActiveHoạt động DenialTừ chối SystemHệ thống --
111
252000
2000
được gọi là Hệ thống khống chế Hành động,
04:29
something the U.S. militaryquân đội is workingđang làm việc on at the momentchốc lát.
112
254000
3000
hiện được quân đội Mỹ chế tạo.
04:32
It's essentiallybản chất a biglớn microwavelò vi sóng transmitterMáy phát.
113
257000
3000
Về bản chất nó là
bộ phát vi sóng cỡ đại.
04:35
It's sortsắp xếp of your classiccổ điển ideaý kiến of a heatnhiệt rayRay.
114
260000
3000
Kiểu như là ý tưởng cổ điển
về tia nhiệt của bạn.
04:38
It goesđi out to a really long distancekhoảng cách,
115
263000
3000
Nó có thể phát ra khoảng cách rất xa,
04:41
comparedso to any of these other sortsloại of things.
116
266000
2000
so với bất kỳ loại nào khác.
04:43
And anybodybất kỳ ai who is hitđánh with this
117
268000
2000
Bất kỳ ai bị chiếu trúng
sẽ đột ngột thấy rất nóng,
04:45
feelscảm thấy this suddenđột nhiên burstnổ of heatnhiệt
118
270000
2000
04:47
and just wants to get out of the way.
119
272000
2000
và chỉ muốn ra khỏi đó.
04:49
It is a lot more sophisticatedtinh vi than a microwavelò vi sóng ovenlò nướng,
120
274000
3000
Nó phức tạp hơn nhiều
so với lò vi sóng,
04:52
but it is basicallyvề cơ bản boilingsôi the waterNước moleculesphân tử
121
277000
2000
nhưng về bản chất nó làm sôi
các phân tử nước
04:54
in the very surfacebề mặt levelcấp độ of your skinda.
122
279000
2000
ngay trên bề mặt da bạn.
04:56
So you feel this massiveto lớn heatnhiệt,
123
281000
2000
Do đó bạn thấy nóng kinh khủng,
04:58
and you go, "I want to get out of the way."
124
283000
2000
và nghĩ: "Mình phải ra khỏi đó thôi.”
05:00
And they're thinkingSuy nghĩ, well this will be really usefulhữu ích
125
285000
3000
Và họ nghĩ loại này sẽ rất hữu dụng
05:03
in placesnơi like where we need to cleartrong sáng a crowdđám đông out of a particularcụ thể areakhu vực,
126
288000
2000
ở những nơi cần
giải tán đám đông,
05:05
if the crowdđám đông is beingđang hostileHostile.
127
290000
2000
khi bọn họ chống đối.
05:07
If we need to keep people away from a particularcụ thể placeđịa điểm,
128
292000
3000
Nếu muốn ai tránh xa
nơi nào đó,
05:10
we can do that with these sortsloại of things.
129
295000
3000
ta có thể làm được nhờ mấy vũ khí này.
05:13
So obviouslychắc chắn there's a wholetoàn thể rangephạm vi of differentkhác nhau sortsloại
130
298000
2000
Do đó có rất nhiều loại
vũ khí phi sát thương
05:15
of non-lethalkhông gây chết người weaponsvũ khí we could give militaryquân đội personnelnhân sự
131
300000
3000
ta có thể cung cấp cho binh sỹ,
05:18
and there's a wholetoàn thể rangephạm vi of situationstình huống
132
303000
2000
và có nhiều tình huống
05:20
where they're looking a them and sayingnói, "Hey, these things could be really usefulhữu ích."
133
305000
3000
họ sẽ nhìn chúng và nói:
“Mấy vũ khí này sẽ rất hữu ích đây.”
05:23
But as I said,
134
308000
2000

Nhưng như đã nói,
05:25
the militaryquân đội and the policecảnh sát
135
310000
2000
quân đội và cảnh sát
rất khác nhau.
05:27
are very differentkhác nhau.
136
312000
2000
(Cười)
05:29
Yes, you don't have to look very hardcứng at this
137
314000
2000
Vâng, bạn không cần
nhìn quá kỹ mới nhận ra
05:31
to recognizenhìn nhận the factthực tế that they mightcó thể be very differentkhác nhau.
138
316000
2000
họ có thể rất khác nhau.
05:33
In particularcụ thể,
139
318000
2000
Cụ thể là,
05:35
the attitudeThái độ to the use of forcelực lượng
140
320000
2000
thái độ với việc dùng vũ lực
05:37
and the way they're trainedđào tạo to use forcelực lượng
141
322000
2000
và cách họ được huấn luyện dùng vũ lực
05:39
is especiallyđặc biệt differentkhác nhau.
142
324000
2000
thật sự khác biệt.
05:41
The policecảnh sát --
143
326000
2000
Cảnh sát --
05:43
and knowingbiết because I've actuallythực ra helpedđã giúp to trainxe lửa policecảnh sát --
144
328000
3000
và tôi biết vì thực tế tôi từng
hỗ trợ huấn luyện cảnh sát --
05:46
policecảnh sát, in particularcụ thể WesternTây jurisdictionskhu vực pháp lý at leastít nhất,
145
331000
3000
cảnh sát, đặc biệt
là ở các nước phương Tây,
05:49
are trainedđào tạo to de-escalatede-leo thang forcelực lượng,
146
334000
3000
được huấn luyện để tiết giảm vũ lực,
05:52
to try and avoidtránh usingsử dụng forcelực lượng
147
337000
2000
cố gắng tránh dùng vũ lực ở bất kỳ đâu,
05:54
whereverở đâu possiblekhả thi,
148
339000
2000
05:56
and to use lethalgây chết người forcelực lượng
149
341000
2000
và chỉ dùng vũ lực gây thương vong
khi đó là lựa chọn cuối cùng.
05:58
only as an absolutetuyệt đối last resortphương sách.
150
343000
3000
06:01
MilitaryQuân sự personnelnhân sự are beingđang trainedđào tạo for warchiến tranh,
151
346000
3000
Binh sỹ được huấn luyện để chiến đấu.
06:04
so they're trainedđào tạo that, as soonSớm as things go badxấu,
152
349000
3000
Do đó họ được hướng dẫn rằng,
ngay khi có chuyển biến xấu,
06:07
theirhọ first responsephản ứng is lethalgây chết người forcelực lượng.
153
352000
3000
phản ứng đầu tiên là vũ lực gây thương vong.
06:11
The momentchốc lát the fecalphân mattervấn đề hitslượt truy cập the rotatingLuân phiên turbinetua-bin,
154
356000
4000
Khi đó thì chuyện
chợt trở nên nghiêm trọng rồi --
(Cười)
06:15
you can startkhởi đầu shootingchụp at people.
155
360000
3000
Họ sẽ nổ súng ngay từ đầu.
06:18
So theirhọ attitudesthái độ
156
363000
2000
Do đó thái độ của họ
06:20
to the use of lethalgây chết người forcelực lượng are very differentkhác nhau,
157
365000
2000
khi dùng vũ lực gây thương vong
rất khác biệt,
06:22
and I think it's fairlycông bằng obvioushiển nhiên
158
367000
2000
và tôi nghĩ khá rõ ràng là
06:24
that theirhọ attitudeThái độ to the use of non-lethalkhông gây chết người weaponsvũ khí
159
369000
3000
thái độ của họ
với vũ khí phi sát thương
06:27
would alsocũng thế be very differentkhác nhau from what it is with the policecảnh sát.
160
372000
3000
cũng sẽ rất khác so với cảnh sát.
06:30
And sincekể từ we'vechúng tôi đã alreadyđã had so manynhiều problemscác vấn đề
161
375000
2000
Và vì đã có đủ chuyện rắc rối
06:32
with policecảnh sát use of non-lethalkhông gây chết người weaponsvũ khí in variousnhiều wayscách,
162
377000
3000
khi cảnh sát dùng vũ khí phi sát thương,
06:35
I thought it would be a really good ideaý kiến to look at some of those things
163
380000
3000
tôi nghĩ ta nên nhìn nhận mấy vấn đề đó
06:38
and try to relateliên hệ it to the militaryquân đội contextbối cảnh.
164
383000
2000
và thử liên hệ với bối cảnh quân sự.
06:40
And I was really surprisedngạc nhiên when I startedbắt đầu to do this,
165
385000
2000
Tôi rất ngạc nhiên khi bắt đầu
tìm hiểu và thấy được, thật ra
06:42
to see that, in factthực tế,
166
387000
2000
ngay cả người ủng hộ quân đội
dùng vũ khí phi sát thương
06:44
even those people who were advocatingủng hộ the use of non-lethalkhông gây chết người weaponsvũ khí by the militaryquân đội
167
389000
3000
06:47
hadn'tđã không actuallythực ra donelàm xong that.
168
392000
2000
cũng chưa thật sự làm điều đó.
06:49
They generallynói chung là seemhình như to think,
169
394000
2000
Có vẻ họ thường nghĩ:
06:51
"Well, why would we carequan tâm what's happenedđã xảy ra with the policecảnh sát?
170
396000
2000
“Vì sao lại quan tâm
chuyện gì xảy ra với cảnh sát?
06:53
We're looking at something differentkhác nhau,"
171
398000
2000
Ta đang nhìn vào sự việc khác mà.”
06:55
and didn't seemhình như to recognizenhìn nhận, in factthực tế,
172
400000
2000
Và có vẻ họ không nhận ra
06:57
they were looking at prettyđẹp much the sametương tự stuffđồ đạc.
173
402000
2000
mình đang nhìn nhận
những sự việc giống nhau.
06:59
So I actuallythực ra startedbắt đầu to investigateđiều tra some of those issuesvấn đề
174
404000
2000
Do đó tôi bắt đầu đào sâu
mấy vấn đề này,
07:01
and have a look
175
406000
2000
và tìm hiểu cách mà
cảnh sát dùng vũ khí phi sát thương
07:03
at the way that policecảnh sát use non-lethalkhông gây chết người weaponsvũ khí when they're introducedgiới thiệu
176
408000
3000
07:06
and some of the problemscác vấn đề that mightcó thể arisenảy sinh
177
411000
2000
khi chúng được giới thiệu,
và vài vấn đề có thể
nảy sinh từ đó
07:08
out of those sortsloại of things
178
413000
2000
07:10
when they actuallythực ra do introducegiới thiệu them.
179
415000
2000
khi chúng giới thiệu trên thực tế.
07:12
And of coursekhóa học, beingđang AustralianÚc,
180
417000
2000
Và dĩ nhiên, là người Úc,
07:14
I startedbắt đầu looking at stuffđồ đạc in AustraliaÚc,
181
419000
2000
tôi bắt đầu nhìn nhận vấn đề đó ở Úc,
dựa vào kinh nghiệm của tôi
07:16
knowingbiết, again, from my ownsở hữu experiencekinh nghiệm about variousnhiều timeslần
182
421000
3000
07:19
when non-lethalkhông gây chết người weaponsvũ khí have been introducedgiới thiệu in AustraliaÚc.
183
424000
3000
trong các dịp vũ khí phi sát thương
được giới thiệu ở Úc.
07:22
So one of the things I particularlyđặc biệt lookednhìn at
184
427000
2000
Một trong những điều tôi đặc biệt
tìm hiểu là việc sử dụng bình xịt OC --
07:24
was the use of O.C. sprayXịt nước,
185
429000
2000
07:26
oleoresinoleoresin capsicumớt sprayXịt nước, pepperhạt tiêu sprayXịt nước,
186
431000
2000
bình xịt hơi cay --
07:28
by AustralianÚc policecảnh sát
187
433000
2000
của cảnh sát Úc,
07:30
and seeingthấy when that had been introducedgiới thiệu, what had happenedđã xảy ra
188
435000
2000
và xem điều gì đã xảy ra
khi nó được giới thiệu,
07:32
and those sortsloại of issuesvấn đề.
189
437000
2000
và các vấn đề liên quan.
07:34
And one studyhọc that I foundtìm,
190
439000
2000
Và một nghiên cứu hết sức thú vị
tôi tìm được
07:36
a particularlyđặc biệt interestinghấp dẫn one,
191
441000
2000
07:38
was actuallythực ra in QueenslandQueensland,
192
443000
2000
là ở Queensland,
07:40
because they had a trialthử nghiệm periodgiai đoạn for the use of pepperhạt tiêu sprayXịt nước
193
445000
3000
vì họ có cho thời gian dùng thử
bình xịt hơi cay
07:43
before they actuallythực ra introducedgiới thiệu it more broadlyrộng rãi.
194
448000
3000
trước khi thật sự
giới thiệu chúng rộng rãi hơn.
07:46
And I wentđã đi and had a look at some of the figuressố liệu here.
195
451000
3000
Và tôi đã tìm hiểu
vài số liệu ở đây.
07:49
Now when they introducedgiới thiệu O.C. sprayXịt nước in QueenslandQueensland,
196
454000
2000
Lúc ấy, khi giới thiệu
bình xịt hơi cay ở Queensland,
07:51
they were really explicitrõ ràng.
197
456000
2000
họ rất dứt khoát.
07:53
The policecảnh sát ministerbộ trưởng, mục sư had a wholetoàn thể heapđống of publiccông cộng statementscác câu lệnh madethực hiện about it.
198
458000
3000
Bộ trưởng cảnh sát
và rất nhiều phát ngôn được đưa ra.
07:56
They were sayingnói, "This is explicitlyrõ ràng intendeddự định
199
461000
2000
Họ nói: “Điều này rõ ràng là để
cho cảnh sát quyền lựa chọn
07:58
to give policecảnh sát an optionTùy chọn
200
463000
2000
08:00
betweengiữa shoutinghét lên and shootingchụp.
201
465000
3000
giữa la hét và nổ súng.
08:03
This is something they can use insteadthay thế of a firearmsúng cầm tay
202
468000
3000
Đây là thứ họ có thể dùng
thay súng ống
08:06
in those situationstình huống where they would have previouslytrước đây had to shootbắn someonengười nào."
203
471000
3000
trong các tình huống mà trước kia
họ đã phải nổ súng.”
08:09
So I wentđã đi and lookednhìn at all of these policecảnh sát shootingchụp figuressố liệu.
204
474000
3000
Do đó tôi xem xét
mọi số liệu về vụ nổ súng của cảnh sát.
08:12
And you can't actuallythực ra find them very easilydễ dàng
205
477000
2000
Và thật ra bạn không thể
tìm chúng dễ dàng
08:14
for individualcá nhân AustralianÚc statestiểu bang.
206
479000
2000
cho từng bang ở Úc.
08:16
I could only find these onesnhững người.
207
481000
2000
Tôi chỉ tìm được số liệu này.
08:18
This is from a AustralianÚc InstituteHọc viện of CriminologyTội phạm học reportbài báo cáo.
208
483000
2000
Nó nằm trong một báo cáo
của Viện Tội phạm học Úc .
08:20
As you can see from the fine printin, if you can readđọc it at the tophàng đầu:
209
485000
2000

Bạn có thể thấy, ở phần chữ nhỏ trên cùng:
08:22
"PoliceCảnh sát shootingchụp deathsngười chết" meanscó nghĩa not just people who have been shotbắn by policecảnh sát,
210
487000
3000
“Số vụ tử vong do súng công vụ”
nghĩa là không chỉ bị cảnh sát bắn,
08:25
but people who have shotbắn themselvesbản thân họ in the presencesự hiện diện of policecảnh sát.
211
490000
4000
mà có người còn tự bắn mình
trước sự hiện diện của cảnh sát.
08:29
But this is the figuressố liệu acrossbăng qua the entiretoàn bộ countryQuốc gia.
212
494000
2000
Nhưng đây là các số liệu
trên khắp cả nước,
08:31
And the redđỏ arrowmũi tên representsđại diện the pointđiểm
213
496000
2000
và mũi tên đỏ đại diện cho
điều mà Queensland nói:
08:33
where QueenslandQueensland actuallythực ra said,
214
498000
2000
“Vâng, đây là năm ta sẽ
08:35
"Yes, this is where we're going to give all policecảnh sát officerscán bộ acrossbăng qua the entiretoàn bộ statetiểu bang
215
500000
3000
cho mọi cảnh sát trên toàn bang
08:38
accesstruy cập to O.C. sprayXịt nước."
216
503000
2000
tiếp cận bình xịt hơi cay.”
08:40
So you can see there were sixsáu deathsngười chết sortsắp xếp of leadingdẫn đầu up to it
217
505000
3000
Cho nên bạn có thể thấy có sáu cái chết
trước thời gian đó,
08:43
everymỗi yearnăm for a numbercon số of yearsnăm.
218
508000
2000
mỗi năm đều thế, trong nhiều năm.
08:45
There was a spikemũi nhọn, of coursekhóa học, a fewvài yearsnăm before,
219
510000
2000
Có sự gia tăng đáng kể vài năm trước,
08:47
but that wasn'tkhông phải là actuallythực ra QueenslandQueensland.
220
512000
2000
nhưng không phải ở Queensland.
08:49
AnyoneBất cứ ai know where that was? Wasn'tKhông PortPort ArthurArthur, no.
221
514000
3000
Có ai biết là ở đâu không?
Không phải Cảng Port.
08:52
VictoriaVictoria? Yes, correctchính xác.
222
517000
2000
Victoria? Vâng, đúng rồi.
08:54
That spikemũi nhọn was all VictoriaVictoria.
223
519000
3000
Đỉnh cao nhất là ở Victoria.
(Cười)
08:57
So it wasn'tkhông phải là that QueenslandQueensland had a particularcụ thể problemvấn đề
224
522000
2000
Như vậy không chỉ Queensland
mới có rắc rối cụ thể
08:59
with deathsngười chết from policecảnh sát shootingsvụ thảm sát and so on.
225
524000
4000
với các cái chết do cảnh sát gây ra
khi nổ súng, vân vân.
09:03
So sixsáu shootingsvụ thảm sát acrossbăng qua the wholetoàn thể countryQuốc gia,
226
528000
2000
Vậy là sáu vụ nổ súng
trên khắp cả nước,
09:05
fairlycông bằng consistentlynhất quán over the yearsnăm before.
227
530000
2000
diễn ra khá đều vào các năm trước đó.
09:07
So the nextkế tiếp two yearsnăm were the yearsnăm they studiedđã học -- 2001, 2002.
228
532000
3000
Hai năm kế tiếp là các năm
họ tiến hành nghiên cứu -- 2001, 2002.
09:10
AnyoneBất cứ ai want to take a stabđâm at the numbercon số of timeslần,
229
535000
3000
Có ai muốn đoán số lần,
09:13
givenđược how they'vehọ đã introducedgiới thiệu this,
230
538000
2000
căn cứ vào cách họ giới thiệu thứ này,
09:15
the numbercon số of timeslần policecảnh sát in QueenslandQueensland used O.C. sprayXịt nước in that periodgiai đoạn?
231
540000
3000
số lần cảnh sát Queensland
dùng bình xịt hơi cay trong giai đoạn đó?
09:18
HundredsHàng trăm? One, threesố ba.
232
543000
2000
Mấy trăm? Một? Ba?
09:20
ThousandNghìn is gettingnhận được better.
233
545000
3000
Hơn cả một nghìn cơ.
09:25
ExplicitlyRõ ràng introducedgiới thiệu
234
550000
2000
Được giới thiệu dứt khoát là giải pháp
cho việc dùng vũ lực gây thương vong --
09:27
as an alternativethay thế to the use of lethalgây chết người forcelực lượng --
235
552000
2000
09:29
an alternativethay thế betweengiữa shoutinghét lên and shootingchụp.
236
554000
3000
một sự lựa chọn
giữa la hét và nổ súng.
09:32
I'm going to go out on a limbchân tay here
237
557000
2000
Tôi sẽ đưa ra quan điểm trái chiều
09:34
and say that if QueenslandQueensland policecảnh sát didn't have O.C. sprayXịt nước,
238
559000
3000
khi cho rằng nếu cảnh sát Queensland
không có bình xịt hơi cay,
09:37
they wouldn'tsẽ không have shotbắn 2,226 people
239
562000
3000
họ đã không bắn 2.226 người
09:40
in those two yearsnăm.
240
565000
3000
trong hai năm đó.
(Cười)
09:43
In factthực tế, if you have a look
241
568000
2000
Thật ra, nếu nhìn vào
các nghiên cứu mà họ thực hiện,
09:45
at the studieshọc that they were looking at,
242
570000
2000
09:47
the materialvật chất they were collectingthu gom and examiningcách kiểm tra,
243
572000
3000
tài liệu mà họ
đang thu thập và xem xét,
09:50
you can see the suspectsnghi phạm were only armedTrang bị vũ khí
244
575000
3000
bạn có thể thấy nghi phạm chỉ có vũ trang
trong khoảng 15% trường hợp
09:53
in about 15 percentphần trăm of casescác trường hợp
245
578000
2000
09:55
where O.C. sprayXịt nước was used.
246
580000
2000
khi bình xịt hơi cay được dùng.
09:57
It was routinelythường beingđang used in this periodgiai đoạn,
247
582000
3000
Nó thường được
sử dụng trong giai đoạn này,
10:00
and, of coursekhóa học, still is routinelythường used --
248
585000
2000
và, dĩ nhiên, vẫn thường được sử dụng
10:02
because there were no complaintskhiếu nại about it,
249
587000
2000
vì dù gì cũng không có ai than phiền,
10:04
not withinbên trong the contextbối cảnh of this studyhọc anywaydù sao --
250
589000
3000
trong bối cảnh
của nghiên cứu này.
10:07
it was routinelythường beingđang used
251
592000
2000
Nó thường được sử dụng
để đối phó với những ai quá khích,
10:09
to dealthỏa thuận with people who were violenthung bạo,
252
594000
2000
10:11
who were potentiallycó khả năng violenthung bạo,
253
596000
2000
có khuynh hướng bạo lực,
10:13
and alsocũng thế quitekhá frequentlythường xuyên used
254
598000
2000
và cũng thường được sử dụng
10:15
to dealthỏa thuận with people who were simplyđơn giản
255
600000
2000
để để đối phó với những ai
chỉ đơn thuần bất tuân thụ động.
10:17
passivelythụ động non-compliantkhông tuân thủ.
256
602000
4000
10:21
This personngười is not doing anything violenthung bạo,
257
606000
2000
Kiểu người này không làm gì quá khích,
10:23
but they just won'tsẽ không do what we want them to.
258
608000
2000
nhưng họ chỉ không làm điều ta yêu cầu.
10:25
They're not obeyingtuân theo the directionshướng that we're givingtặng them,
259
610000
2000
Họ không nghe theo lệnh của ta,
10:27
so we'lltốt give them a shotbắn of the O.C. sprayXịt nước.
260
612000
2000
nên ta tấn công bằng bình xịt hơi cay
nó khiến họ rời đi nhanh hơn.
10:29
That'llMà sẽ speedtốc độ them up. Everything will work out better that way.
261
614000
4000
Mọi chuyện sẽ ổn hơn nếu làm thế.
10:33
This was something explicitlyrõ ràng introducedgiới thiệu
262
618000
2000
Đây là thứ được giới thiệu
một cách dứt khoát
10:35
to be an alternativethay thế to firearmsvũ khí,
263
620000
2000
là sự thay thế cho súng ống,
10:37
but it's beingđang routinelythường used
264
622000
2000
nhưng thường được sử dụng
10:39
to dealthỏa thuận with a wholetoàn thể rangephạm vi
265
624000
2000
để giải quyết nhiều loại vấn đề khác nữa.
10:41
of other sortsloại of problemscác vấn đề.
266
626000
2000
10:43
Now one of the particularcụ thể issuesvấn đề that comesđến up
267
628000
2000
Bây giờ một trong các
vấn đề cụ thể nảy sinh
10:45
with militaryquân đội use of non-lethalkhông gây chết người weaponsvũ khí --
268
630000
3000
khi quân đội dùng vũ khí phi sát thương --
10:48
and people when they're actuallythực ra sayingnói, "Well hey, there mightcó thể be some problemscác vấn đề" --
269
633000
3000
và thực tế cũng có người nói:
"Có thể có vấn đề đấy.” --
10:51
there's a couplevợ chồng of particularcụ thể problemscác vấn đề that get focusedtập trung on.
270
636000
3000
Có vài vấn đề
cần ta tập trung vào.
10:54
One of those problemscác vấn đề
271
639000
2000
Một trong các vấn đề là: vũ khí phi
sát thương có thể bị dùng bừa bãi.
10:56
is that non-lethalkhông gây chết người weaponsvũ khí mayTháng Năm be used indiscriminatelybừa bãi.
272
641000
3000
10:59
One of the fundamentalcăn bản principlesnguyên lý of militaryquân đội use of forcelực lượng
273
644000
3000
Một trong các nguyên tắc cơ bản
của việc dùng vũ lực trong quân đội
11:02
is that you have to be discriminatephân biệt đối xử.
274
647000
2000
là bạn phải có sự suy xét:
11:04
You have to be carefulcẩn thận about who you're shootingchụp at.
275
649000
3000
phải cân nhắc về người bạn sẽ nhắm vào.
11:07
So one of the problemscác vấn đề that's been suggestedgợi ý with non-lethalkhông gây chết người weaponsvũ khí
276
652000
3000
Do đó một trong các vấn đề
do vũ khí phi sát thương gây ra
11:10
is that they mightcó thể be used indiscriminatelybừa bãi --
277
655000
2000
là chúng có thể bị sử dụng bừa bãi --
11:12
that you use them againstchống lại a wholetoàn thể rangephạm vi of people
278
657000
2000
khi bạn dùng chúng chống lại nhiều người,
11:14
because you don't have to worrylo so much anymorenữa không.
279
659000
3000
vì bạn không cần phải
lo lắng quá nhiều nữa.
11:17
And in factthực tế, one particularcụ thể instanceví dụ
280
662000
2000
Và trên thực tế, một ví dụ cụ thể
mà tôi nghĩ minh họa được điều đó
11:19
where I think that actuallythực ra happensxảy ra where you can look at it
281
664000
2000
11:21
was the DubrovkaDubrovka TheatreNhà hát siegecuộc vây hãm in MoscowMoscow in 2002,
282
666000
3000
là vụ bao vây Nhà hát Dubrovka năm 2002,
11:24
which probablycó lẽ a lot of you, unlikekhông giống mostphần lớn of my studentssinh viên at ADFAADFA,
283
669000
2000
mà có lẽ nhiều người trong các bạn,
đủ già để nhớ được.
11:26
are actuallythực ra old enoughđủ to remembernhớ lại.
284
671000
2000
khác với sinh viên của tôi ở ADFA,
11:28
So ChechensChechnya had come in and takenLấy controlđiều khiển of the theaterrạp hát.
285
673000
3000
Chuyện là người Chechen đã xông vào
và chiếm nhà hát.
11:31
They were holdinggiữ something like 700 people hostagecon tin.
286
676000
3000
Họ nắm giữ khoảng 700 con tin.
11:34
They'dHọ sẽ releasedphát hành a bunch of people,
287
679000
2000
Họ đã thả nhiều người,
11:36
but they still had about 700 people hostagecon tin.
288
681000
3000
nhưng vẫn còn giữ khoảng 700 con tin.
11:39
And the RussianNga specialđặc biệt militaryquân đội policecảnh sát,
289
684000
3000
Và biệt đội quân cảnh Nga, “Spetsnaz,”
11:42
specialđặc biệt forceslực lượng, SpetsnazKhi,
290
687000
2000
11:44
cameđã đến in and actuallythực ra stormedxông the theaterrạp hát.
291
689000
2000
đã đến và xông vào nhà hát.
11:46
And the way they did it was to pumpmáy bơm the wholetoàn thể thing fullđầy of anestheticgây mê gaskhí đốt.
292
691000
3000
Cách họ làm là
bơm khí mê vào toàn bộ nhà hát.
11:49
And it turnedquay out
293
694000
2000
Và rốt cuộc rất nhiều con tin đã chết
11:51
that lots of these hostagescon tin actuallythực ra diedchết
294
696000
3000
11:54
as a resultkết quả of inhalinghít phải the gaskhí đốt.
295
699000
3000
vì hít phải khí đó.
11:57
It was used indiscriminatelybừa bãi.
296
702000
2000
Nó bị sử dụng bừa bãi.
11:59
They pumpedbơm the wholetoàn thể theaterrạp hát fullđầy of the gaskhí đốt.
297
704000
3000
Họ đã bơm khí vào toàn bộ nhà hát.
12:02
And it's no surprisesự ngạc nhiên that people diedchết,
298
707000
2000
Và chẳng ngạc nhiên khi nhiều người chết,
12:04
because you don't know how much of this gaskhí đốt
299
709000
2000
vì bạn không biết lượng khí
mỗi người sẽ hít vào,
12:06
eachmỗi personngười is going to inhalehít vào,
300
711000
2000
12:08
what positionChức vụ they're going to fallngã in
301
713000
2000
vị trí họ sẽ ngã khi bất tỉnh, vân vân.
12:10
when they becometrở nên unconsciousbất tỉnh and so on.
302
715000
2000
12:12
There were, in factthực tế, only a couplevợ chồng of people who got shotbắn
303
717000
3000
Thật ra, chỉ có vài người bị bắn
12:15
in this episodeEpisode.
304
720000
2000
trong sự kiện này.
12:17
So when they had a look at it afterwardsau đó,
305
722000
2000
Nên về sau khi họ xem xét lại,
12:19
there were only a couplevợ chồng of people
306
724000
2000
rõ ràng chỉ có vài người bị bắn chết,
12:21
who'dai muốn apparentlydường như been shotbắn by the hostagecon tin takersthực thi
307
726000
2000
bởi bọn bắt giữ con tin
hay lực lượng cảnh sát
12:23
or shotbắn by the policecảnh sát forceslực lượng
308
728000
2000
12:25
comingđang đến in and tryingcố gắng to dealthỏa thuận with the situationtình hình.
309
730000
2000
khi cố giải quyết tình hình.
12:27
VirtuallyHầu như everybodymọi người that got killedbị giết
310
732000
2000
Hầu như những ai thiệt mạng
12:29
got killedbị giết from inhalinghít phải the gaskhí đốt.
311
734000
2000
đều là do hít phải khí mê.
12:31
The finalsau cùng tollsố điện thoại of hostagescon tin
312
736000
2000
Số con tin tử vong cuối cùng
không rõ là bao nhiêu,
12:33
is a little unclearkhông rõ,
313
738000
2000
12:35
but it's certainlychắc chắn a fewvài more than that,
314
740000
2000
nhưng chắc chắn nhiều hơn thế,
12:37
because there were other people who diedchết over the nextkế tiếp fewvài daysngày.
315
742000
2000
vì có người cũng tử vong
trong vài ngày sau.
12:39
So this was one particularcụ thể problemvấn đề they talkednói chuyện about,
316
744000
2000
Do đó đây là vấn đề thứ nhất họ nhắc đến,
12:41
that it mightcó thể be used indiscriminatelybừa bãi.
317
746000
2000
rằng nó có thể bị sử dụng bừa bãi.
12:43
SecondThứ hai problemvấn đề that people sometimesđôi khi talk about
318
748000
2000
Vấn đề thứ hai
đôi khi mọi người nhắc đến
12:45
with militaryquân đội use of non-lethalkhông gây chết người weaponsvũ khí,
319
750000
2000
về việc quân đội dùng vũ khí phi sát thương --
12:47
and it's actuallythực ra the reasonlý do why in the chemicalhóa chất weaponsvũ khí conventionquy ước,
320
752000
3000
và đó thật sự là lý do
trong Hiệp định Vũ khí Hóa học,
12:50
it's very cleartrong sáng that you can't use riotbạo loạn controlđiều khiển agentsđại lý
321
755000
2000
quy định rõ là không được dùng
tác nhân chống bạo loạn
12:52
as a weaponvũ khí of warfarechiến tranh,
322
757000
2000
làm vũ khí trong chiến tranh --
12:54
the problemvấn đề with that is that it's seenđã xem that sometimesđôi khi
323
759000
3000
vì người ta nhận thấy đôi khi
vũ khí phi sát thương có thể được dùng
12:57
non-lethalkhông gây chết người weaponsvũ khí mightcó thể actuallythực ra be used, not as an alternativethay thế to lethalgây chết người forcelực lượng,
324
762000
3000
không chỉ để thay thế vũ lực sát thương,
13:00
but as a lethalgây chết người forcelực lượng multipliersố nhân --
325
765000
3000
mà để tăng cường vũ lực gây thương vong:
13:03
that you use non-lethalkhông gây chết người weaponsvũ khí first
326
768000
2000
tức là dùng vũ khí phi sát thương trước,
13:05
so that your lethalgây chết người weaponsvũ khí will actuallythực ra be more effectivecó hiệu lực.
327
770000
3000
để vũ khí gây sát thương
thật sự hiệu quả hơn.
13:08
The people you're going to be shootingchụp at
328
773000
2000
Những người bạn nhắm vào
sẽ không thoát được.
13:10
aren'tkhông phải going to be ablecó thể to get out of the way.
329
775000
2000
13:12
They're not going to be awareý thức of what's happeningxảy ra and you can killgiết chết them better.
330
777000
3000
Họ không ý thức được chuyện đang xảy ra,
nên bạn dễ giết họ hơn.
13:15
And in factthực tế, that's exactlychính xác what happenedđã xảy ra here.
331
780000
3000
Và đó chính xác là điều đã xảy ra ở đây.
13:18
The hostagecon tin takersthực thi who had been renderedkết xuất unconsciousbất tỉnh by the gaskhí đốt
332
783000
3000
Bọn bắt giữ con tin bất tỉnh vì khí mê
13:21
were not takenLấy into custodyquyền nuôi con,
333
786000
2000
đã không bị bắt giữ.
13:23
they were simplyđơn giản shotbắn in the headcái đầu.
334
788000
3000
Đơn giản là họ bị bắn vào đầu.
13:26
So this non-lethalkhông gây chết người weaponvũ khí
335
791000
2000
Do đó vũ khí phi sát thương
được dùng trong trường hợp này
13:28
was beingđang used, in factthực tế, in this casetrường hợp
336
793000
2000
13:30
as a lethalgây chết người forcelực lượng multipliersố nhân
337
795000
3000
để tăng cường vũ lực gây thương vong,
13:33
to make killinggiết chết more effectivecó hiệu lực
338
798000
2000
trong tình huống cụ thể này
là để việc bắn hạ hiệu quả hơn.
13:35
in this particularcụ thể situationtình hình.
339
800000
3000
13:38
AnotherKhác problemvấn đề that I just want to quicklyMau mentionđề cập đến
340
803000
2000
Một vấn đề nữa tôi muốn đề cập nhanh
13:40
is that there's a wholetoàn thể heapđống of problemscác vấn đề
341
805000
2000
là có rất nhiều vấn đề
13:42
with the way that people actuallythực ra get taughtđã dạy
342
807000
2000
với cách mọi người thật sự
được hướng dẫn dùng vũ khí phi sát thương,
13:44
to use non-lethalkhông gây chết người weaponsvũ khí
343
809000
2000
13:46
and get trainedđào tạo about them and then get testedthử nghiệm and so on.
344
811000
2000
huấn luyện và kiểm tra, vân vân.
13:48
Because they get testedthử nghiệm in nicetốt đẹp, safean toàn environmentsmôi trường.
345
813000
3000
Vì họ được kiểm tra
trong môi trường dễ chịu, an toàn,
13:51
And people get taughtđã dạy to use them in nicetốt đẹp, safean toàn environmentsmôi trường
346
816000
3000
và được dạy sử dụng
trong môi trường dễ chịu, an toàn --
13:54
like this, where you can see exactlychính xác what's going on.
347
819000
3000
như thế này, mà bạn có thể thấy rõ
chuyện gì đang xảy ra.
13:57
The personngười who'sai sprayingphun the O.C. sprayXịt nước is wearingđeo a rubbercao su glovegăng tay
348
822000
3000
Người đang phun bình xịt hơi cay
đang mang găng tay cao su
14:00
to make sure they don't get contaminatedbị ô nhiễm and so on.
349
825000
2000
để đảm bảo mình
không bị nhiễm độc, vân vân.
14:02
But they don't ever get used like that.
350
827000
2000
Nhưng chúng không hề được dùng như thế.
14:04
They get used out in the realthực worldthế giới,
351
829000
2000
Chúng được dùng trong thế giới thực,
14:06
like in TexasTexas, like this.
352
831000
4000
như ở Texas, thế này đây:
[”Cảnh sát chích điện bà cụ
sau khi dừng phương tiện"]
14:10
I confessthú nhận, this particularcụ thể casetrường hợp
353
835000
3000
Thú thật, riêng trường hợp này
đã khơi gợi sự tò mò của tôi.
14:13
was actuallythực ra one that piquedpiqued my interestquan tâm in this.
354
838000
2000
14:15
It happenedđã xảy ra while I was workingđang làm việc as a researchnghiên cứu fellowđồng bào at the U.S. NavalHải quân AcademyHọc viện.
355
840000
3000
Nó xảy ra khi tôi đang là
nghiên cứu viên
14:18
And newsTin tức reportsbáo cáo startedbắt đầu comingđang đến up about this situationtình hình
356
843000
3000
tại Học viện Hải quân Hoa Kỳ.
Các bản tin bắt đầu
nhắc đến sự việc này,
14:21
where this womanđàn bà was arguingtranh luận with the policecảnh sát officernhân viên văn phòng.
357
846000
3000
khi người phụ nữ này tranh cãi
với viên cảnh sát.
14:24
She wasn'tkhông phải là violenthung bạo.
358
849000
2000
Bà ấy không quá khích.
14:26
In factthực tế, he was probablycó lẽ sixsáu inchesinch tallercao hơn than me,
359
851000
2000
Trên thực tế, có lẽ ông ấy
cao hơn tôi sáu inch,
14:28
and she was about this tallcao.
360
853000
3000
và bà ấy cao tầm này.
14:31
And eventuallycuối cùng she said to him
361
856000
2000
Và cuối cùng bà cụ nói:
14:33
"Well I'm going to get back in my carxe hơi."
362
858000
2000
“Tôi sẽ quay vào xe.”
Và ông ấy nói: “Nếu quay vào xe,
tôi sẽ chích điện bà.”
14:35
And he saysnói, "If you get back into your carxe hơi, I'm going to taseTase you."
363
860000
2000
14:37
And she saysnói, "Oh, go aheadphía trước. TaseTase me." And so he does.
364
862000
3000
Và bà ấy nói: “Ồ, cứ việc.
Cứ chích tôi đi.” Và ông ấy làm thật.
14:40
And it's all capturedbị bắt by the videovideo cameraMáy ảnh
365
865000
2000
Và cảnh đó được ghi lại trong máy quay
14:42
runningđang chạy in the fronttrước mặt of the policecảnh sát carxe hơi.
366
867000
4000
lắp trước xe cảnh sát.
14:46
So she's 72,
367
871000
3000
Bà ấy 72 tuổi.
14:49
and it's seenđã xem that this is the mostphần lớn appropriatethích hợp way of dealingxử lý with her.
368
874000
4000
Và cách đó được xem là
phù hợp nhất khi ứng xử với bà cụ.
14:53
And other examplesví dụ of the sametương tự sortsloại of things
369
878000
2000
Và có các ví dụ khác
về các sự việc tương tự,
14:55
with other people where you think
370
880000
2000
mà bạn sẽ nghĩ:
14:57
where you think, "Is this really an appropriatethích hợp way to use non-lethalkhông gây chết người weaponsvũ khí?"
371
882000
3000
“Có phải đây là cách phù hợp
để sử dụng vũ khí phi sát thương?”
15:00
"PoliceCảnh sát chiefgiám đốc fireslửa TaserTaser into 14 year-oldnăm tuổi girl'scủa cô gái headcái đầu."
372
885000
2000
“Cảnh sát trưởng bắn súng điện
vào đầu cô bé 14 tuổi.”
15:02
"She was runningđang chạy away. What elsekhác was I supposegiả sử to do?"
373
887000
3000
“Cô bé đang bỏ chạy.
Tôi phải làm gì khác đây?”
15:05
(LaughterTiếng cười)
374
890000
3000
(Cười)
15:08
Or FloridaFlorida:
375
893000
2000
Hay ở Florida:
15:10
"PoliceCảnh sát TaserTaser sixsáu year-oldnăm tuổi boycon trai at elementarytiểu học schooltrường học."
376
895000
3000
"Cảnh sát bắn súng điện
bé trai 6 tuổi ở trường tiểu học.”
15:13
And they clearlythông suốt learnedđã học a lot from it
377
898000
2000
Và hẳn họ học được nhiều từ điều đó,
vì ở cùng quận:
15:15
because in the sametương tự districthuyện,
378
900000
2000
15:17
"PoliceCảnh sát reviewôn tập policychính sách after childrenbọn trẻ shockedbị sốc:
379
902000
2000
“Cảnh sát xem xét chính sách
sau vụ trẻ em bị sốc điện:
15:19
2ndnd childđứa trẻ shockedbị sốc by TaserTaser stunRoi điện gunsúng withinbên trong weekstuần."
380
904000
3000
Đứa trẻ thứ 2 bị sốc điện bằng súng
chỉ trong vài tuần.”
15:22
SameTương tự policecảnh sát districthuyện.
381
907000
2000
Cảnh sát cùng quận đó.
15:24
AnotherKhác childđứa trẻ withinbên trong weekstuần of TaseringTasering the sixsáu year-oldnăm tuổi boycon trai.
382
909000
3000
Một trẻ khác vài tuần sau khi
cậu bé sáu tuổi bị bắn súng điện.
15:27
Just in casetrường hợp you think
383
912000
2000
Trong trường hợp bạn nghĩ điều này
chỉ xảy ra ở Mỹ,
15:29
it's only going to happenxảy ra in the UnitedVương StatesTiểu bang,
384
914000
2000
15:31
it happenedđã xảy ra in CanadaCanada as well.
385
916000
2000
nó cũng xảy ra ở Canada nữa đấy:
15:33
And a colleagueđồng nghiệp of minetôi
386
918000
2000
[”CS chích điện bé 11 tuổi”]
Và đồng nghiệp gửi cho tôi
cái này từ London:
15:35
sentgởi me this one from LondonLondon.
387
920000
2000
[”Cụ ông 82 tuổi bị bắt và bị bắn súng điện”]
15:37
But my personalcá nhân favoriteyêu thích of these onesnhững người, I have to confessthú nhận,
388
922000
3000
Nhưng phải thú thật,
sự việc mà tôi thích hơn cả là ở Mỹ:
15:40
does actuallythực ra come from the UnitedVương StatesTiểu bang:
389
925000
3000
15:43
"OfficersCán bộ TaserTaser 86 year-oldnăm tuổi disabledtàn tật womanđàn bà in her bedGiường."
390
928000
3000
"Cảnh sát bắn súng điện vào
phụ nữ khuyết tật 86 tuổi trên giường.”
15:46
I checkedđã kiểm tra the reportsbáo cáo on this one.
391
931000
4000
(Cười)
Tôi đã kiểm tra báo cáo về vụ việc này.
15:50
I lookednhìn at it. I was really surprisedngạc nhiên.
392
935000
3000
Tôi nhìn vào nó. Tôi vô cùng ngạc nhiên.
15:53
ApparentlyRõ ràng she tooklấy up a more threateningđe dọa positionChức vụ in her bedGiường.
393
938000
3000
Rõ ràng là bà ấy
có tư thế đe dọa hơn trên giường.
15:56
(LaughterTiếng cười)
394
941000
2000
(Cười)
15:58
I kidđứa trẻ you not. That's exactlychính xác what it said.
395
943000
2000
Không đùa đâu,
chính xác nó viết thế này:
16:00
"She tooklấy up a more threateningđe dọa positionChức vụ in her bedGiường."
396
945000
3000
“Bà ấy có có tư thế
đe doạ hơn trên giường.”
16:03
Okay.
397
948000
2000
Được rồi.
16:05
But I'd remindnhắc lại you what I'm talkingđang nói about,
398
950000
2000
Nhưng tôi phải nhắc bạn --
16:07
I'm talkingđang nói about militaryquân đội usessử dụng of non-lethalkhông gây chết người weaponsvũ khí.
399
952000
2000
nói về quân đội
vũ khí phi sát thương,
16:09
So why is this relevantliên quan, thích hợp?
400
954000
2000
sao vụ này có liên quan?
Vì thật ra cảnh sát
kiềm chế hơn khi dùng vũ lực
16:11
Because policecảnh sát are actuallythực ra more restrainedhạn chế in the use of forcelực lượng
401
956000
2000
16:13
than the militaryquân đội are.
402
958000
2000
so với quân đội.
16:15
They're trainedđào tạo to be more restrainedhạn chế in the use of forcelực lượng than the militaryquân đội are.
403
960000
3000
Họ được huấn luyện
để kiềm chế hơn khi dùng vũ lực
16:18
They're trainedđào tạo to think more, to try and de-escalatede-leo thang.
404
963000
3000
so với quân đội.
Họ được huấn luyện để suy xét hơn,
cố gắng tiết chế.
16:21
So if you have these problemscác vấn đề with policecảnh sát officerscán bộ with non-lethalkhông gây chết người weaponsvũ khí,
405
966000
3000
Nên nếu những vấn đề xảy ra
với cảnh sát
16:24
what on earthtrái đất would make you think
406
969000
2000
khi dùng vũ khí phi sát thương,
điều gì khiến bạn nghĩ
16:26
it's going to be better with militaryquân đội personnelnhân sự?
407
971000
3000
tình hình sẽ khá hơn
với các binh sỹ?
16:30
The last thing that I would just like to say,
408
975000
3000
Điều cuối cùng tôi muốn nói:
16:33
when I'm talkingđang nói to the policecảnh sát
409
978000
2000
Khi nói chuyện với cảnh sát
16:35
about what a perfecthoàn hảo non-lethalkhông gây chết người weaponvũ khí would look like,
410
980000
2000
về việc vũ khí phi sát thương hoàn hảo
trông thế nào,
16:37
they almosthầu hết inevitablychắc chắn say the sametương tự thing.
411
982000
2000
chắc chắn đa số bọn họ đều nói như nhau.
16:39
They say, "Well, it's got to be something that's nastykhó chịu enoughđủ
412
984000
3000
Họ nói: “Đó phải là thứ gì đủ ghê gớm
16:42
that people don't want to be hitđánh with this weaponvũ khí.
413
987000
2000
để mọi người
không muốn bị nó tấn công.
16:44
So if you threatenđe dọa to use it,
414
989000
2000
Cho nên khi bạn dọa dùng nó,
16:46
people are going to complytuân thủ with it,
415
991000
3000
mọi người sẽ nghe theo.
16:49
but it's alsocũng thế going to be something
416
994000
2000
Nhưng nó cũng phải là thứ gì đó
16:51
that doesn't leaverời khỏi any lastingkéo dài effectshiệu ứng."
417
996000
4000
không để lại ảnh hưởng lâu dài.”
16:55
In other wordstừ ngữ, your perfecthoàn hảo non-lethalkhông gây chết người weaponvũ khí
418
1000000
3000
Nói cách khác,
vũ khí phi sát thương hoàn hảo
là thứ lạm dụng được một cách hoàn hảo.
16:58
is something that's perfecthoàn hảo for abuselạm dụng.
419
1003000
2000
17:00
What would these guys have donelàm xong
420
1005000
2000
Những người này đã có thể làm gì
nếu tiếp cận được với súng điện,
17:02
if they'dhọ muốn had accesstruy cập to TasersTasers
421
1007000
2000
17:04
or to a mannedcó người lái, portablexách tay versionphiên bản
422
1009000
2000
hay phiên bản điều khiển được, di động
của Hệ thống khống chế Hành động --
17:06
of the ActiveHoạt động DenialTừ chối SystemHệ thống --
423
1011000
2000
17:08
a smallnhỏ bé heatnhiệt rayRay that you can use on people
424
1013000
3000
một tia nhiệt nhỏ
bạn có thể chiếu vào người khác
17:11
and not worrylo about it.
425
1016000
2000
mà không phải lo gì.
17:13
So I think, yes, there mayTháng Năm be wayscách
426
1018000
3000
Nên tôi nghĩ là vâng,
vũ khí phi sát thương có thể
rất hữu ích trong các tình huống này,
17:16
that non-lethalkhông gây chết người weaponsvũ khí are going to be great in these situationstình huống,
427
1021000
2000
17:18
but there's alsocũng thế a wholetoàn thể heapđống of problemscác vấn đề
428
1023000
2000
nhưng cũng có rất nhiều vấn đề
17:20
that need to be consideredxem xét as well.
429
1025000
2000
cần được xem xét.
17:22
ThanksCảm ơn very much.
430
1027000
2000
Xin chân thành cảm ơn.
(Vỗ tay)
17:24
(ApplauseVỗ tay)
431
1029000
2000
Translated by Thành Lê
Reviewed by Hà Vinh

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Stephen Coleman - Ethicist
Stephen Coleman studies applied ethics, particularly the ethics of military and police force, and their application to human rights.

Why you should listen
Dr. Stephen Cole­man is Senior Lec­turer in Ethics and Lead­er­ship and Vin­cent Fair­fax Foun­da­tion Fel­low in the School of Human­i­ties and Social Sci­ences, UNSW@ADFA.
 
Coleman works in a diverse range of areas in applied ethics, includ­ing mil­i­tary ethics, police ethics, med­ical ethics, and the prac­ti­cal appli­ca­tions of human rights. He has pub­lished and pre­sented in var­i­ous forms in Aus­tralia, the United States, the United King­dom, New Zealand and Hong Kong. He recently spent an aca­d­e­mic year as the Res­i­dent Fel­low at the Stock­dale Cen­ter for Eth­i­cal Lead­er­ship at the United States Naval Acad­emy, where he was part of a large research project exam­in­ing the eth­i­cal impli­ca­tions of var­i­ous new and devel­op­ing mil­i­tary tech­nolo­gies. This project helped to brief the Depart­ment of Defense, the US Con­gress and the White House on these issues.
 
He can also make bal­loon and origami ani­mals, jug­gle, breathe fire and ride a uni­cy­cle, though not all at the same time. 
More profile about the speaker
Stephen Coleman | Speaker | TED.com