ABOUT THE SPEAKER
Laura Boushnak - Photographer
Laura Boushnak is a Kuwaiti-born Palestinian photographer whose work focuses on women, literacy and education reform in the Arab world.

Why you should listen

Boushnak's documentary project I Read I Write explores the barriers women face accessing education and the role of literacy in improving the lives of women in Egypt, Yemen, Kuwait, Jordan, Tunisia and Saudi Arabia. For the project, Boushnak encouraged women to write their thoughts on prints of their portraits, engaging them directly in the artistic process. Boushnak’s images have been widely published, and her work has been exhibited in museums and galleries around the world. She is a co-founder of Rawiya, a collective that brings together the work and experience of female photographers from the Middle East.

More profile about the speaker
Laura Boushnak | Speaker | TED.com
TEDSummit

Laura Boushnak: The deadly legacy of cluster bombs

Laura Boushnak: Hậu quả chết người của những trái bom chùm.

Filmed:
706,559 views

Sự hủy diệt của chiến tranh không dừng lại ở đó khi cuộc chiến kết thúc. Trong cuộc chiến tranh Israel-Hezbolla kéo dài 34 ngày năm 2006, ước tính khoảng 4 triệu quả bom chùm được thả ở Lebanon, nó giết chết con người không phân biệt già trẻ gái trai. Bởi vì rất nhiều quả bom vẫn chưa nổ và chưa được kích hoạt, nguy hiểm vẫn còn đó, chờ đợi để giết chết bất kì ai giẫm phải chúng. Trong cuộc nói chuyện này, nhiếp ảnh gia và hội viên của TED Laura Boushnak đã chia sẽ những hình ảnh đầy ám ảnh về những nạn nhân sống sót và đặt câu hỏi cho những nơi vẫn sản xuất thứ vũ khí này, bao gồm Mỹ, để loại bỏ chúng.
- Photographer
Laura Boushnak is a Kuwaiti-born Palestinian photographer whose work focuses on women, literacy and education reform in the Arab world. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
I onceMột lần had this nightmareác mộng:
0
809
2174
Có một lần tôi mơ thấy ác mộng
00:15
I'm standingđứng in the middleở giữa
of a desertedbỏ hoang fieldcánh đồng fullđầy of landđất đai minesmìn.
1
3007
3901
Tôi đang đứng giữa khu đất vắng đầy mìn
00:19
In realthực life, I love to hikeđi lang thang,
2
7571
2465
Trong thực tế, tôi thích việc đi bộ
00:22
but everymỗi time I want to go on a hikeđi lang thang,
it makeslàm cho me nervouslo lắng.
3
10060
3669
nhưng mỗi lần muốn đi, tôi lại lo lắng
00:26
I have this thought in the back of my mindlí trí
4
14327
2524
Tôi có ý nghĩ rằng
00:28
that I mightcó thể losethua a limbchân tay.
5
16875
1514
tôi có thể sẽ mất đi cái chân
00:31
This underlyingcơ bản fearnỗi sợ startedbắt đầu 10 yearsnăm agotrước,
6
19402
2699
Nỗi sợ tiềm ẩn này bắt đầu từ 10 năm trước
00:34
after I metgặp MohammedMohammed,
a clustercụm bombbom survivorngười sống sót
7
22125
3298
sau khi tôi gặp Mohammed,
người sống sót sau trận bom chùm
00:37
of the summermùa hè 2006
Israel-HezbollahIsrael-Hezbollah WarChiến tranh in LebanonLi-băng.
8
25447
3936
vào mùa hè năm 2006
trận chiến Israel-Hezbollah ở Lebanon
00:42
MohammedMohammed, like so manynhiều
other survivorsngười sống sót all around the worldthế giới,
9
30303
3254
Mohammed, như nhiều người sống sót khác
trên toàn thế giới
00:45
had to livetrực tiếp throughxuyên qua the horrifyingkinh hoàng
repercussionsảnh hưởng of clustercụm munitionsđạn dược
10
33581
4987
phải sống trong hậu quả để lại nặng nề
của bom đạn chùm
00:50
on a dailyhằng ngày basisnền tảng.
11
38592
1592
ngày qua ngày
00:53
When the one-monthmột tháng conflictcuộc xung đột
startedbắt đầu in LebanonLi-băng,
12
41122
2639
Trong cuộc xung đột diễn ra một tháng
nổ ra tại Lebanon
00:55
I was still workingđang làm việc
at AgenceAgence France-PresseFrance-Presse in ParisParis.
13
43785
3313
Tôi vẫn đang làm việc cho
hãng thông tấn AFP tại Paris
00:59
I remembernhớ lại how I was glueddán to the screensmàn hình,
14
47837
2602
Tôi còn nhớ cách tôi dán mắt lên màn hình,
01:02
anxiouslylo âu followingtiếp theo the newsTin tức.
15
50463
2185
theo dõi một cách lo lắng những tin tức
01:05
I wanted to reassuretrấn an myselfriêng tôi
16
53155
1683
Tôi đã muốn tự trấn an với bản thân
01:06
that the fallingrơi xuống bombsbom
missedbỏ lỡ my parents'cha mẹ home.
17
54862
2879
rằng những trái bom đang rơi xuống
không trúng nhà bố mẹ tôi
01:10
When I arrivedđã đến in BeirutBeirut
on assignmentnhiệm vụ to coverche that warchiến tranh,
18
58773
3538
Khi tôi đến Beirut
với nhiệm vụ tìm hiểu về cuộc chiến
01:14
I was relievedan tâm to be unitedthống nhất
with my familygia đình,
19
62335
2468
Tôi thấy nhẹ nhõm
khi đoàn tụ với gia đình mình,
01:16
after they had finallycuối cùng managedquản lý
to escapethoát khỏi southernphía Nam LebanonLi-băng.
20
64827
3123
cuối cùng họ cũng kiểm soát được
để trốn khỏi miền Nam Lebanon
01:20
The day the warchiến tranh was over,
21
68744
1799
Ngày chiến tranh chấm dứt,
01:22
I remembernhớ lại seeingthấy this imagehình ảnh --
22
70567
2151
tôi nhớ rằng tôi đã thấy hình ảnh đó
01:24
one of blockedbị chặn roadsđường,
23
72742
1443
một trong các đường bị khóa,
01:26
of displaceddi dời people eagerlyháo hức rushingchạy nhanh
southmiền Nam, back to theirhọ homesnhà,
24
74209
4129
trong những người di tản háo hức
chạy đến phía nam, trở về nhà của họ,
01:30
regardlessbất kể of what they would find.
25
78362
2095
bất kể họ đang kiếm thứ gì
01:33
An estimatedước tính fourbốn milliontriệu
clustercụm submunitionssubmunitions
26
81374
3070
Ước lượng khoảng bốn triệu chùm đạn
01:36
were spreadLan tràn in LebanonLi-băng duringsuốt trong
the 34-day-Ngày conflictcuộc xung đột.
27
84468
3636
đã được rãi ở Lebanon trong suốt
34 ngày xung đột
01:42
MohammedMohammed lostmất đi bothcả hai legschân
duringsuốt trong the last weektuần of the conflictcuộc xung đột.
28
90462
3539
Mohammed mất cả đôi chân
trong tuần cuối cùng của cuộc chiến.
01:46
The factthực tế that he livescuộc sống a five-minutenăm phút
drivelái xe from my parents'cha mẹ home
29
94826
3051
Sự thật là anh ta sống
cách nhà bố mẹ tôi 5 phút
01:49
madethực hiện it easierdễ dàng hơn to followtheo
him throughxuyên qua the yearsnăm.
30
97901
2755
thật dễ dàng để chứng kiến anh ấy
trong nhiều năm qua
01:52
It was now almosthầu hết 10 yearsnăm
sincekể từ we first metgặp.
31
100680
2980
Đã 10 năm trôi qua kể từ ngày đầu
chúng tôi gặp mặt
01:56
I saw the youngtrẻ boycon trai
32
104309
1551
Tôi đã thấy một bé trai
01:57
who had to endurechịu đựng
physicalvật lý and emotionalđa cảm traumachấn thương.
33
105884
3880
người đã chịu đựng
những chấn thương thể xác và cảm xúc
02:02
I saw the teenagerthiếu niên who triedđã thử
to offerphục vụ his friendsbạn bè tattooshình xăm,
34
110277
3332
Tôi thấy một thiếu niên người đã cố gắng
làm hình xăm cho bạn anh ấy,
02:05
in returntrở về for a setbộ feehọc phí of fivesố năm dollarsUSD.
35
113633
2553
với giá 5 đô la
02:09
And I know the youngtrẻ, joblessthất nghiệp man
who spendschi tiêu hoursgiờ surfingLướt sóng the InternetInternet
36
117170
4143
Và tôi biết chàng trai trẻ, thất nghiệp ấy
đã dành hàng tiếng đồng hồ lên Internet
02:13
tryingcố gắng to meetgặp a girlcon gái who mightcó thể
becometrở nên his girlfriendbạn gái.
37
121337
3093
cố gắng gặp cô gái có thể
trở thành bạn gái của anh ta
02:17
His fatesố phận and the effectshiệu ứng
of losingmất his legschân
38
125408
3514
Số phận của anh ta và cả sự ảnh hưởng
của việc mất đi đôi chân
02:20
are now his dailyhằng ngày realitythực tế.
39
128946
1997
đã trở thành thực tế hằng ngày
02:23
SurvivorsNhững người sống sót of bombbom traumachấn thương like MohammedMohammed
40
131578
2389
Những người sống sót sau dư chấn của trận bom
như Mohammed
02:25
have to dealthỏa thuận with so manynhiều detailschi tiết
that never occurxảy ra to us.
41
133991
3453
phải giải quyết rất nhiều vấn đề
chưa từng xảy đến với họ
02:29
Who would have imaginedtưởng tượng
42
137817
1176
Ai có thể tưởng tượng
02:31
that so manynhiều dailyhằng ngày tasksnhiệm vụ we do
or take for grantedđược cấp,
43
139017
2735
rằng những công việc hằng ngày ta làm
02:33
suchnhư là as going to the beachbờ biển or even
pickingnhặt up something from the floorsàn nhà,
44
141776
4253
như đến bãi biển hay nhặt thứ gì đó
trên sàn nhà
02:38
would becometrở nên sourcesnguồn
of stressnhấn mạnh and anxietylo âu?
45
146053
3024
lại trở thành những căng thẳng và lo lắng?
02:41
Well, that's what eventuallycuối cùng
becameđã trở thành of MohammedMohammed,
46
149886
2311
Đó là những gì đã diễn ra với Mohammed,
02:44
dueđến hạn to his inflexiblethiếu prostheticProsthetic legschân.
47
152221
2742
với đôi chân giả cứng đờ.
02:48
TenMười yearsnăm agotrước, I had no cluemanh mối
what a clustercụm bombbom was,
48
156465
3670
10 năm trước, tôi không hề biết
bom chùm là gì
02:52
norcũng không its horrifyingkinh hoàng implicationshàm ý.
49
160159
2288
cũng không biết những hệ lụy
khủng khiếp của nó
02:54
I learnedđã học that this indiscriminatebừa bãi
weaponvũ khí was used
50
162835
2437
Tôi biết rằng thứ vũ khí này
được sử dụng bừa bãi
02:57
in so manynhiều partscác bộ phận of the worldthế giới
51
165296
1515
ở nhiều nơi trên thế giới
02:58
and continuestiếp tục to killgiết chết on a regularđều đặn basisnền tảng,
52
166835
2272
là chuyện thường ngày
03:01
withoutkhông có distinguishingphân biệt
betweengiữa a militaryquân đội targetMục tiêu
53
169131
3039
bất chấp phân biệt giữa mục đích quân sự
03:04
or a childđứa trẻ.
54
172194
1172
hay một đứa trẻ
03:06
I naivelynaively askedyêu cầu myselfriêng tôi,
55
174141
1841
Tôi ngây thơ hỏi bản thân mình
03:08
"But seriouslynghiêm túc, who madethực hiện those weaponsvũ khí?
56
176006
3379
"Một cách nghiêm túc, ai đã tạo ra những
vũ khí đó?
03:11
And what for?"
57
179847
1353
Và với mục đích gì?"
03:13
Let me explaingiải thích to you
what a clustercụm bombbom is.
58
181687
2468
Để tôi giải thích cho các bạn
bom chùm là gì
03:16
It's a largelớn canisterống đựng
filledđầy with bombletsbi.
59
184179
3174
Nó là một chiếc hộp lớn
chứa đầy những quả bom nhỏ
03:19
When it's droppedgiảm from the airkhông khí,
60
187377
1663
Khi nó được rơi từ trên trời xuống
03:21
it opensmở ra up in midairtrên to releasegiải phóng
hundredshàng trăm of bombletsbi.
61
189064
4100
nó sẽ mở giữa không trung
để phóng thích hàng trăm quả bom nhỏ
03:25
They scatterscatter around widerộng areaskhu vực
62
193632
2118
Chúng rải khắp những vùng đất rộng
03:27
and on impactva chạm,
63
195774
1153
và trong vụ va chạm,
03:28
manynhiều failThất bại to explodenổ tung.
64
196951
1683
chúng rơi xuống và phát nổ.
03:31
Those unexplodedunexploded onesnhững người endkết thúc up
just like landminesmìn --
65
199348
3221
Những quả không nổ rơi xuống
như những quả mìn
03:34
sittingngồi on the groundđất,
66
202593
1233
nằm trên mặt đất
03:35
waitingđang chờ đợi for theirhọ nextkế tiếp targetMục tiêu.
67
203850
1971
chờ đến mục tiêu tiếp theo
03:38
If someonengười nào stepscác bước on them by accidentTai nạn
68
206560
2454
Nếu có ai đó vô tình giẫm lên nó
03:41
or picksPicks them up,
69
209038
1158
hoặc nhặt chúng lên
03:42
they can explodenổ tung.
70
210220
1458
chúng có thể phát nổ.
03:44
These weaponsvũ khí are extremelyvô cùng unpredictablekhông thể đoán trước,
71
212283
2883
Những vũ khí này là cực kỳ khó lường trước
03:47
which makeslàm cho the threatmối đe dọa even biggerlớn hơn.
72
215190
2029
điều đó làm mối đe dọa
ngày càng lớn hơn.
03:49
One day, a farmernông phu can work
his landđất đai withoutkhông có a problemvấn đề.
73
217243
3099
Hôm nay, người nông dân có thể làm
việc trên ruộng bình thường
03:52
The nextkế tiếp day, he can make firengọn lửa
and burnđốt cháy some brancheschi nhánh,
74
220366
3955
Ngày mai, ông ấy sẽ nhóm lửa
và đốt vài cành cây
03:56
and the submunitionssubmunitions closegần by
could be setbộ off because of the heatnhiệt.
75
224345
3790
và một quả bom gần đó có thể
nổ tung vì nhiệt độ cao
04:00
The problemvấn đề is childrenbọn trẻ mistakesai lầm
those bombletsbi for toysđồ chơi,
76
228762
3549
Vấn đề là trẻ con nhầm
những quả bom ấy với đồ chơi
04:04
because they can look like
bouncybouncy ballsnhững quả bóng or sodaNước ngọt canslon.
77
232335
3351
bởi vì chúng trông giống như
những quả bóng nảy hay lon sôđa
04:08
BeingĐang a documentaryphim tài liệu photographernhiếp ảnh gia,
78
236943
1866
Là 1 nhiếp ảnh gia tư liệu,
04:10
I decidedquyết định to go back to LebanonLi-băng
a fewvài monthstháng after the conflictcuộc xung đột endedđã kết thúc
79
238833
4139
một vài tháng sau khi xung đột kết thúc,
tôi quyết định trở về Lebanon
04:14
to meetgặp clustercụm bombbom survivorsngười sống sót.
80
242996
1973
để gặp những người còn sống sót
04:16
And I metgặp a fewvài --
81
244993
1151
Và tôi gặp một vài người
04:18
HusseinHussein and RashaThành,
82
246168
1573
đó là Hussein và Rasha
04:19
who bothcả hai lostmất đi a legchân to submunitionssubmunitions.
83
247765
2001
cả hai đều đã mất đi đôi chân
do bom gây ra
04:22
TheirCủa họ storiesnhững câu chuyện are similargiống to so manynhiều
other kids'dành cho trẻ em storiesnhững câu chuyện acrossbăng qua the worldthế giới
84
250143
4216
Câu chuyện của họ giống với rất nhiều
những đứa trẻ khác trên toàn thế giới
04:26
and are a testimonylời khai
to the horrifyingkinh hoàng implicationshàm ý
85
254383
3049
và là những bằng chứng
cho những hậu quả kinh kinh hoàng
04:29
of the continuousliên tiếp use of suchnhư là weaponsvũ khí.
86
257456
2830
của việc liên tục sử dụng thứ vũ khí này
04:33
That's when I metgặp MohammedMohammed,
in JanuaryTháng một 2007.
87
261332
3585
Đó là khi tôi gặp Mohammed,
vào tháng 1 năm 2007.
04:37
He was 11 yearsnăm old,
88
265427
1280
Lúc đó cậu 11 tuổi
04:38
and I metgặp him exactlychính xác fourbốn monthstháng
after his accidentTai nạn.
89
266731
3514
và tôi gặp cậu ấy đúng 4 tháng
sau khi tai nạn xảy ra
04:42
When I first saw him,
90
270777
1151
Khi tôi gặp cậu lần đầu
04:43
he was going throughxuyên qua painfulđau đớn physiotherapyvật lý trị liệu
91
271952
2119
cậu vẫn đang trải qua
vật lý trị liệu đau đớn
04:46
to recoverbình phục from his freshtươi woundsvết thương.
92
274095
1976
để hồi phục khỏi những vết thương
04:48
Still in shocksốc at suchnhư là a youngtrẻ agetuổi tác,
93
276547
2272
Tôi vẫn sốc vì ở độ tuổi
trẻ như vậy,
04:50
MohammedMohammed was strugglingđấu tranh
to get used to his newMới bodythân hình.
94
278843
3494
Mohammed đã phải vật lộn
để làm quen với cơ thể mới.
04:54
He would even wakeđánh thức up sometimesđôi khi
at night wantingmong muốn to scratchvết trầy his lostmất đi feetđôi chân.
95
282650
4310
Cậu ấy còn bị tỉnh giấc lúc nửa đêm
để gãi ngứa ngón chân đã mất.
05:00
What drewđã vẽ me closergần hơn to his storycâu chuyện
was my instanttức thời realizationthực hiện
96
288187
3689
Điều đã kéo tôi đến với câu chuyện của cậu
là việc nhận ra tức thì
05:03
of the difficultiesnhững khó khăn MohammedMohammed
was likelycó khả năng to faceđối mặt in the futureTương lai --
97
291900
3566
về những khó khăn Mohammed
phải đối mặt trong tương lai
05:07
that what he has been sufferingđau khổ
while adjustingđiều chỉnh to his injurychấn thương
98
295997
3325
là việc cậu ấy đã vất vả
khi phải thích nghi với chấn thương
05:11
at the agetuổi tác of 11,
99
299346
1670
ở độ tuổi 11
05:13
would increasetăng manyfoldmanyfold.
100
301040
1616
sẽ tăng lên gấp bội phần.
05:15
Even before his disabilityngười Khuyết tật,
101
303771
1590
Kể cả trước khi bị khuyết tật,
05:17
Mohammed'sCủa Mohammed life wasn'tkhông phải là easydễ dàng.
102
305385
2217
cuộc sống của Mohammed
cũng không hề đơn giản.
05:19
He was bornsinh ra in the RashidiehRashidieh CampCamp
for PalestinianPalestine refugeesnhững người tị nạn,
103
307626
3280
Cậu ấy được sinh ra ở trại Rashidieh
cho những người tị nạn Palestine
05:22
and this is where he still livescuộc sống.
104
310930
2149
và đó cũng là nơi cậu ấy sống.
05:25
LebanonLi-băng holdsgiữ some 400,000
PalestinianPalestine refugeesnhững người tị nạn,
105
313103
3722
Lebanon có khoảng
400,000 người tị nạn Palestine
05:28
and they sufferđau khổ from discriminatoryphân biệt đối xử lawspháp luật.
106
316849
2298
và họ phải chịu đựng việc
bị phân biệt đối xử.
05:31
They're not allowedđược cho phép to work
in the publiccông cộng sectorngành
107
319662
2573
Họ không được phép làm việc
ở khu vực công
05:34
or practicethực hành certainchắc chắn professionsngành nghề
108
322259
1983
hay làm một chuyên môn nhất định
05:36
and are deniedtừ chối the right to ownsở hữu propertybất động sản.
109
324266
2988
và bị từ chối quyền sở hữu cá nhân
05:39
This is one of the reasonslý do
110
327278
1255
Đây là một trong những lí do
05:40
why MohammedMohammed doesn't really
regretRất tiếc droppingthả out of schooltrường học
111
328557
2743
tại sao Mohammed không
hối hận việc bỏ học
05:43
right after his injurychấn thương.
112
331324
1672
sau chấn thương.
05:45
He said, "What's the pointđiểm
of a universitytrường đại học degreetrình độ
113
333397
3539
Cậu ấy nói: "Bằng đại học để làm gì
05:48
when I can't find a jobviệc làm to startkhởi đầu with?"
114
336960
2163
khi mà bạn không thể tìm được việc làm?"
05:53
ClusterCụm bombbom use createstạo ra a viciousluẩn quẩn circlevòng tròn
of impactva chạm on communitiescộng đồng,
115
341046
4214
Sử dụng bom chùm tạo nên một vòng luẩn
quẩn những ảnh hưởng lên cộng động,
05:57
and not only the livescuộc sống of theirhọ victimsnạn nhân.
116
345284
2685
không chỉ riêng cuộc sống
của những nạn nhân.
05:59
ManyNhiều who get injuredbị thương by this weaponvũ khí
droprơi vãi out of schooltrường học,
117
347993
3815
Rất nhiều người bị chấn thương
bởi thứ vũ khí này đã bỏ học,
06:03
can't find jobscông việc or even losethua theirhọ jobscông việc,
118
351832
2437
và không thể tìm được việc
hoặc thậm chí mất việc,
06:06
thereforevì thế losingmất the abilitycó khả năng
to providecung cấp for theirhọ familiescác gia đình.
119
354293
3197
từ đó mất đi khả năng
chu cấp cho gia đình.
06:09
This is not to mentionđề cập đến
the continuousliên tiếp physicalvật lý painđau đớn
120
357887
3327
Đấy là chưa kể đến
những cơn đau thể chất liên tục
06:13
and the experiencekinh nghiệm of feelingcảm giác isolatedbị cô lập.
121
361238
3105
và việc bị cô lập.
06:17
These weaponsvũ khí affectcó ảnh hưởng đến
the poorestnghèo nhất of the poornghèo nàn.
122
365512
3088
Những vũ khí này ảnh hưởng đến
những người nghèo nhất của nghèo.
06:20
The highcao medicalY khoa costGiá cả
is a burdengánh nặng to the familiescác gia đình.
123
368624
2879
Chi phí điều trị cao
là một gánh nặng cho cả gia đình.
06:23
They endkết thúc up relyingDựa
on humanitariannhân đạo agenciescơ quan,
124
371884
3047
Họ rốt cuộc phải nhờ cậy
vào những tổ chức nhân đạo,
06:26
which is insufficientkhông đủ and unsustainablekhông bền vững,
125
374955
2529
mặc dù nó không đủ và không bền vững
06:29
especiallyđặc biệt when injuriesthương tích requireyêu cầu
lifelongsuốt đời supportủng hộ to the injuredbị thương.
126
377508
3642
đặc biệt khi những chấn thương
đòi hỏi việc hỗ trợ lâu dài
06:33
TenMười yearsnăm after Mohammed'sCủa Mohammed injurychấn thương,
127
381704
1838
10 năm sau chấn thương của Mohammed
06:35
he is still unablekhông thể to affordđủ khả năng
properthích hợp prostheticProsthetic legschân.
128
383566
3719
Anh ấy vẫn không đủ tiền
để mua 1 cái chân giả tử tế.
06:39
He's very cautiousthận trọng with his stepscác bước,
129
387856
1805
Phải thận trọng
với những bước đi ,
06:41
as a couplevợ chồng of fallsngã over the yearsnăm
130
389685
2018
Vì những lần ngã trong nhiều năm
06:43
broughtđưa him embarrassmentsự lúng túng
amongtrong số his friendsbạn bè.
131
391727
2420
đã khiến anh xấu hổ trước bạn bè.
06:47
He jokednói đùa that sincekể từ he doesn't have legschân,
132
395218
2079
Anh ấy đùa rằng
kể từ lúc mất chân,
06:49
some daysngày he triescố gắng to walkđi bộ on his handstay.
133
397321
2656
có vài lần anh ấy cố đi bằng tay.
06:53
One of the worsttệ nhất yetchưa invisiblevô hình
impactstác động of the weaponvũ khí
134
401054
3358
Một trong những hậu quả vô hình tồi tệ nhất
của thứ vũ khí này
06:56
is the psychologicaltâm lý scarsvết sẹo it leaves.
135
404436
2552
là những vết sẹo tinh thần
mà nó để lại.
06:59
In one of Mohammed'sCủa Mohammed
earlysớm medicalY khoa reportsbáo cáo,
136
407348
2316
Trong một chẩn đoán y tế
của Mohammed
07:01
he was diagnosedchẩn đoán with signsdấu hiệu of PTSDPTSD.
137
409688
3043
anh ấy có những dấu hiệu của PTSD.
07:04
He sufferedchịu đựng from anxietylo âu,
poornghèo nàn appetitesự thèm ăn, sleepngủ disturbancexáo trộn
138
412755
5232
Anh ấy phải chịu đựng căng thẳng,
chán ăn, mất ngủ
07:10
and showedcho thấy signsdấu hiệu of angerSự phẫn nộ.
139
418011
2411
và có những biểu hiện tức giận.
07:13
The realitythực tế is MohammedMohammed never receivednhận
properthích hợp help to fullyđầy đủ recoverbình phục.
140
421197
4614
Sự thật là Mohammed chưa từng được nhận
một hỗ trợ nào để hồi phục hoàn toàn.
07:18
His currenthiện hành obsessionnỗi ám ảnh
is to leaverời khỏi LebanonLi-băng at any costGiá cả --
141
426271
4216
Nỗi ám ảnh hiện tại của anh ấy
là phải rời Lebanon bằng bất cứ giá nào
07:22
even if it meantý nghĩa embarkingbắt tay
on a hazardousnguy hiểm journeyhành trình
142
430511
2865
kể cả nó có nghĩa là
phải tham gia 1 chuyến đi nguy hiểm
07:25
alongdọc theo with refugeesnhững người tị nạn driftingtrôi towardsvề hướng
EuropeEurope todayhôm nay throughxuyên qua the MediterraneanMediterranean.
143
433400
4579
cùng với những người tị nạn khác
bơi đến châu Âu qua Địa Trung Hải.
07:31
KnowingHiểu biết how riskyrủi ro suchnhư là a journeyhành trình would be,
144
439034
2261
Mặc dù biết chuyến đi
sẽ mạo hiểm thế nào,
07:33
he said, "If I were to diechết on the way,
145
441319
3120
anh ấy nói: "Kể cả tôi có chết
trên đường đi,
07:36
it doesn't mattervấn đề."
146
444463
1260
thì cũng không sao."
07:37
To MohammedMohammed, he is deadđã chết here, anywaydù sao.
147
445747
3116
Đối với Mohammed, nếu ở đây thì anh
cũng sẽ chết.
07:42
ClusterCụm bombsbom are a worldthế giới problemvấn đề,
148
450294
3008
Bom chùm là một vấn đề toàn cầu,
07:45
as this munitionđạn keepsgiữ destroyingphá hủy
and hurtingtổn thương wholetoàn thể communitiescộng đồng
149
453326
4661
bởi vì vũ khí này tiếp tục hủy diệt
và làm tổn hại cả cộng đồng
07:50
for generationscác thế hệ to come.
150
458011
1703
từ thế hệ này đến thế hệ khác.
07:52
In an onlineTrực tuyến interviewphỏng vấn with the directorgiám đốc
of the MinesMỏ AdvisoryTư vấn GroupNhóm,
151
460618
3514
Trong một cuộc phỏng vấn trực tuyến
với giám đốc tập đoàn Mine Advisory,
07:56
JamieJamie FranklinFranklin,
152
464156
1151
Jamie Franklin,
07:57
he said,
153
465331
1156
ông ấy nói,
07:58
"The US forceslực lượng droppedgiảm over two milliontriệu
tonstấn of munitionsđạn dược over LaosLào.
154
466511
4552
"Nước Mỹ đã thả
hơn 2000 nghìn tấn bom xuống Lào.
08:03
If they couldn'tkhông thể find
theirhọ targetsmục tiêu in VietnamViệt Nam,
155
471570
2685
Nếu họ không thể
tìm được mục tiêu ở Việt Nam,
08:06
there were free-dropthả miễn phí areaskhu vực in LaosLào
where planesmáy bay would droprơi vãi theirhọ loadstải
156
474279
4297
sẽ có những vùng đất không thả bom ở Lào
để máy bay thả hàng xuống
08:10
before going back to basecăn cứ,
157
478600
1995
trước khi hạ cánh,
08:12
because it's dangerousnguy hiểm to landđất đai
with loadednạp vào planesmáy bay."
158
480619
3037
vì rất nguy hiểm khi hạ cánh với máy bay
chứa hàng."
08:16
AccordingTheo to the InternationalQuốc tế
CommitteeỦy ban of the RedMàu đỏ CrossCross,
159
484653
2762
Theo như Uỷ ban Chữ thập đỏ Quốc Tế,
08:19
in LaosLào alonemột mình -- one of the poorestnghèo nhất
countriesquốc gia in the worldthế giới --
160
487439
3356
chỉ ở riêng Lào - một trong những nước
nghèo nhất trên thế giới-
08:22
ninechín to 27 milliontriệu unexplodedunexploded
submunitionssubmunitions remainvẫn còn.
161
490819
4813
9 đến 27 triệu quả bom chưa nổ
vẫn còn lại.
08:28
Some 11,000 people have been killedbị giết
or injuredbị thương sincekể từ 1973.
162
496238
4933
Khoảng 11,000 người đã chết
hoặc bị thương từ năm 1973.
08:34
This lethalgây chết người weaponvũ khí has been used
by over 20 statestiểu bang duringsuốt trong armedTrang bị vũ khí conflictsmâu thuẫn
163
502691
4888
Vũ khí chết người này được sủ dụng
bởi hơn 20 lực lượng trong những trận xung đột
08:39
in over 35 countriesquốc gia,
164
507603
2158
ở hơn 35 quốc gia,
08:41
suchnhư là as UkraineUkraina, IraqIraq and SudanSudan.
165
509785
3428
ví dụ nư Ukraine, Iraq và Sudan.
08:46
So farxa, 119 statestiểu bang have joinedgia nhập
an internationalquốc tế treatyHiệp ước
166
514403
4286
Hơn nữa, 119 bang đã kí hiệp ước quốc tế
08:50
banningBanning clustercụm bombsbom,
167
518713
1711
để cấm bom chùm,
08:52
which is officiallychính thức calledgọi là
the ConventionHội nghị on ClusterCụm MunitionsĐạn dược.
168
520448
3039
nó được gọi là
Convention on Cluster Munitions (CCM)
08:56
But some of the biggestlớn nhất producersnhà sản xuất
of clustercụm munitionsđạn dược --
169
524417
3450
Nhưng một vài trong số
những quốc gia sản xuất bom chùm lớn nhất
08:59
namelycụ thể là, the UnitedVương StatesTiểu bang,
RussiaLiên bang Nga and ChinaTrung Quốc --
170
527891
3339
đó là Mỹ, Nga và Trung Quốc
09:03
remainvẫn còn outsideở ngoài of this lifesavingcứu hộ treatyHiệp ước
171
531254
2470
đã không kí hiệp ước này
09:05
and continuetiếp tục to producesản xuất them,
172
533748
1937
và tiếp tục sản xuất chúng,
09:07
reservedự trữ the right to producesản xuất
them in the futureTương lai,
173
535709
2819
ban hành luật để sản xuất chúng
trong tương lai,
09:10
keep those harmfulcó hại weaponsvũ khí
in theirhọ stockpileskho dự trữ
174
538552
2726
tiếp tục giữ những vũ khí này
trong kho dự trữ
09:13
and even possiblycó thể use them in the futureTương lai.
175
541302
3188
và có thể sẽ sử dụng chúng
trong tương lai.
09:17
ClusterCụm bombsbom have reportedlybáo cáo
been used mostphần lớn recentlygần đây
176
545520
4192
Bom chùm được sủ dụng
gần đây nhất
09:21
in the ongoingđang diễn ra conflictsmâu thuẫn
in YemenYemen and SyriaSyria.
177
549736
3387
là trong cuộc xung đột
ở Yemen và Syria.
09:26
AccordingTheo to researchnghiên cứu
on the worldwidetrên toàn thế giới investmentsđầu tư
178
554122
2763
Theo như cuộc nghiên cứu về
đầu tư toàn cầu
09:28
in clustercụm munitionsđạn dược producersnhà sản xuất
179
556909
1626
về những nơi sản xuất bom chùm
09:30
by PaxPax, a Dutch-basedHà Lan-dựa. NGOCHỨC PHI CHÍNH PHỦ,
180
558559
2083
bởi Pax, một tổ chức phi chính phủ
ở Hà Lan
09:33
financialtài chính institutionstổ chức investedđầu tư
billionshàng tỷ of US dollarsUSD
181
561380
3876
những tổ chức tài chính
đã đầu tư hàng tỉ đô la Mỹ
09:37
into companiescác công ty that make
clustercụm munitionsđạn dược.
182
565280
2783
cho những công ti sản xuất bom chùm.
09:40
The majorityđa số of these institutionstổ chức
are baseddựa trên in countriesquốc gia
183
568660
3848
Số đông những tổ chức này
là của những quốc gia
09:44
that have not yetchưa signedký kết
the ConventionHội nghị on ClusterCụm MunitionsĐạn dược.
184
572532
3521
chưa kí hiệp ước CCM.
09:49
GettingNhận được back to MohammedMohammed,
185
577114
2027
Trở lại với Mohammed,
09:51
one of the fewvài jobscông việc he was ablecó thể
to find was pickingnhặt lemonschanh.
186
579165
3650
Một trong số ít công việc mà
anh ấy tìm được là nhặt những quả chanh.
09:55
When I askhỏi him if it's safean toàn
to work in the fieldcánh đồng he said,
187
583505
3562
Khi tôi hỏi anh ấy rằng có an toàn không
khi làm việc này, anh ấy nói,
09:59
"I'm not sure."
188
587091
1209
"Tôi không chắc"
10:01
ResearchNghiên cứu showstrình diễn that clustercụm munitionsđạn dược
oftenthường xuyên contaminateô nhiễm areaskhu vực
189
589021
4670
Nghiên cứu đã chỉ ra rằng bom chùm
thường làm ô nhiễm những khu vực
10:05
where agriculturenông nghiệp is the mainchủ yếu
sourcenguồn of incomethu nhập.
190
593715
3242
mà nông ngiệp là nguồn thu nhập chính.
10:10
AccordingTheo to HandicapTàn tật
International'sCủa quốc tế researchnghiên cứu,
191
598014
2876
Dựa theo nghiên cứu
của Handicap International,
10:12
98 percentphần trăm of those killedbị giết or injuredbị thương
by clustercụm munitionsđạn dược are civiliansdân thường.
192
600914
5978
98% những người bị giết hay bị thương
bởi bom chùm là dân thường.
10:19
Eighty-fourTám mươi bốn percentphần trăm
of casualtiesthương vong are malesnam giới.
193
607479
3210
84% những người thương vong là con trai.
10:23
In countriesquốc gia where
these people have no choicelựa chọn
194
611074
2733
Trong những quốc gia mà người dân
không có sự lựa chọn nào
10:25
but to work in those fieldslĩnh vực,
195
613831
2056
ngoài việc làm những công việc như vậy,
10:27
they simplyđơn giản do it
196
615911
1656
Họ chỉ đơn giản là làm nó
10:29
and riskrủi ro it.
197
617591
1232
và mạo hiểm.
10:31
MohammedMohammed is the only maleNam giới
to threesố ba sisterschị em gái.
198
619914
3068
Mohammed là con trai duy nhất
trong 3 người chị gái.
10:35
CulturallyVăn hóa, he's expectedkỳ vọng
to providecung cấp for his familygia đình,
199
623006
3326
Anh ấy vẫn luôn hi vọng
sẽ hỗ trợ được cho gia đình,
10:38
but he simplyđơn giản can't.
200
626356
1409
nhưng không thể làm được.
10:40
He triedđã thử to have so manynhiều differentkhác nhau jobscông việc,
201
628117
2084
Anh ấy cố làm rất nhiều việc,
10:42
but he couldn'tkhông thể keep any
dueđến hạn to his physicalvật lý disabilityngười Khuyết tật
202
630225
3566
nhưng anh ấy không thể giữ việc nào
do những khuyết tật thể chất
10:45
and the less-than-friendlyít hơn thân thiện environmentmôi trường
to people with disabilitiesKhuyết tật,
203
633815
3465
và môi trường kém thân thiện hơn
đối với người khuyết tật,
10:49
to say the leastít nhất.
204
637304
1221
phải nói là kém nhất.
10:51
It hurtsđau him a lot when he goesđi
out looking for a jobviệc làm,
205
639583
3328
Anh ấy bị tổn thương rất nhiều
khi đi ra ngoài xin việc,
10:54
and he's turnedquay away
206
642935
1193
và anh ấy từ chối với
10:56
with a smallnhỏ bé amountsố lượng of moneytiền bạc
paidđã thanh toán to him out of pityđiều đáng tiếc.
207
644152
2665
một số tiền nhỏ để bố thí cho anh ấy.
10:59
He said, "I'm not here to begăn xin for moneytiền bạc,
208
647650
2731
Anh ấy nói: "Tôi không ở đây
để xin tiền
11:02
I just want to earnkiếm được it."
209
650405
1708
tôi chỉ muốn kiếm chúng."
11:05
MohammedMohammed todayhôm nay is 21 yearsnăm old.
210
653764
2418
Bây giờ Mohammed đã 21 tuổi.
11:08
He's illiteratemù chữ,
211
656206
1198
Anh ấy thất học,
11:09
and he communicatesliên lạc with voicetiếng nói messagestin nhắn.
212
657428
3069
và anh ấy giao tiếp với tin nhắn thoại.
11:12
Here is one of his messagestin nhắn.
213
660521
1753
Đây là 1 trong những tin nhắn của anh ấy.
11:15
(AudioÂm thanh) MohammedMohammed: (SpeakingPhát biểu in ArabicTiếng ả Rập)
214
663234
4975
(tiếng A Rập)
11:23
LauraLaura BoushnakBoushnak:
He said, "My dreammơ tưởng is to runchạy,
215
671325
2575
Anh ấy nói: " Giấc mơ của tôi
là được chạy,
11:25
and I'm prettyđẹp sure onceMột lần I startkhởi đầu runningđang chạy,
216
673924
2177
và tôi khá chắc rằng
một khi đã bắt đầu chạy,
11:28
I would never stop."
217
676125
1510
tôi sẽ không bao giờ dừng. "
11:29
Thank you.
218
677659
1183
Cảm ơn các bạn.
11:30
(ApplauseVỗ tay)
219
678866
4824
(vỗ tay)
Translated by Giang Phạm
Reviewed by Đức Phạm

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Laura Boushnak - Photographer
Laura Boushnak is a Kuwaiti-born Palestinian photographer whose work focuses on women, literacy and education reform in the Arab world.

Why you should listen

Boushnak's documentary project I Read I Write explores the barriers women face accessing education and the role of literacy in improving the lives of women in Egypt, Yemen, Kuwait, Jordan, Tunisia and Saudi Arabia. For the project, Boushnak encouraged women to write their thoughts on prints of their portraits, engaging them directly in the artistic process. Boushnak’s images have been widely published, and her work has been exhibited in museums and galleries around the world. She is a co-founder of Rawiya, a collective that brings together the work and experience of female photographers from the Middle East.

More profile about the speaker
Laura Boushnak | Speaker | TED.com