ABOUT THE SPEAKER
Svante Pääbo - Geneticist
Svante Pääbo explores human genetic evolution by analyzing DNA extracted from ancient sources, including mummies, an Ice Age hunter and the bone fragments of Neanderthals.

Why you should listen

Svante Pääbo's research on the DNA of human and nonhuman primates has exposed the key genetic changes that transformed our grunting ape-like ancestors into the charming latte-sipping humans we are today. As a director at the Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology in Leipzig, Germany, Pääbo and his team developed a technique of isolating and sequencing the DNA of creatures long extinct, using a variety of fragile, ancient source material from Homo sapiens and other human species.

His work shows that all humans trace their ancestry to a small population of Africans who later spread out across the world. We’ve also learned that Neanderthals, the short stocky hunters who disappeared 30,000 years ago, mated with the more modern human species and left their imprint deep within our genome. In 2007, Time named the Swedish biologist one of the 100 Most Influential People in the World for his work.

He says: "Neanderthals are not totally extinct. In some of us they live on, a little bit."

More profile about the speaker
Svante Pääbo | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2011

Svante Pääbo: DNA clues to our inner neanderthal

Svante Paabo: Những manh mối về ADN của người Neanderthal trong chúng ta

Filmed:
1,530,771 views

Chia sẻ kết quả của một nghiên cứu đồ sộ toàn cầu về di truyền, nhà bác học Svante Paabo đã tiết lộ bằng chứng ADN để kết luận rằng loài người cổ đại đã giao phối với người Neanderthals sau khi chúng ta di cư khỏi châu Phi. (Đúng, nhiều người trong chúng ta có ADN của người Neanderthal). Ông cũng cho thấy rằng chỉ từ một mảnh xương nhỏ từ ngón tay của một em bé cũng đủ để nhận diện một chủng người mới.
- Geneticist
Svante Pääbo explores human genetic evolution by analyzing DNA extracted from ancient sources, including mummies, an Ice Age hunter and the bone fragments of Neanderthals. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
What I want to talk to you about
0
0
3000
Điều tôi muốn chia sẻ với các bạn hôm nay
00:18
is what we can learnhọc hỏi from studyinghọc tập the genomesbộ gen
1
3000
2000
là những gì chúng ta có thể học hỏi được qua sự nghiên cứu về bộ thông tin di truyền
00:20
of livingsống people
2
5000
2000
của người cận đại
00:22
and extincttuyệt chủng humanscon người.
3
7000
2000
và người tuyệt chủng.
00:24
But before doing that,
4
9000
2000
Nhưng trước khi đề cập đến vấn đề này,
00:26
I just brieflyngắn gọn want to remindnhắc lại you about what you alreadyđã know:
5
11000
3000
tôi muốn tóm tắt lại những gì các bạn đã biết:
00:29
that our genomesbộ gen, our geneticdi truyền materialvật chất,
6
14000
2000
bộ thông tin di truyền của chúng ta, những vật chất di truyền,
00:31
are storedlưu trữ in almosthầu hết all cellstế bào in our bodiescơ thể in chromosomesnhiễm sắc thể
7
16000
3000
được cất trữ trong hầu hết các tế bào ở cơ thể chúng ta trong các nhiễm sắc thể
00:34
in the formhình thức of DNADNA,
8
19000
2000
dưới dạng ADN,
00:36
which is this famousnổi danh double-helicalxoắn đôi moleculephân tử.
9
21000
3000
là phân tử cấu trúc xoắn kép được biết tới.
00:39
And the geneticdi truyền informationthông tin
10
24000
2000
Và thông tin di truyền
00:41
is containedcó chứa in the formhình thức of a sequencetrình tự
11
26000
2000
được chứa đựng trong chuỗi
00:43
of fourbốn basescăn cứ
12
28000
2000
của bốn loại cơ bản
00:45
abbreviatedviết tắt with the lettersbức thư A, T, C and G.
13
30000
3000
viết tắt với những chữ cái A, T, C và G.
00:48
And the informationthông tin is there twicehai lần --
14
33000
2000
Và những thông tin di truyền được lưu trữ trong hai bản sao --
00:50
one on eachmỗi strandStrand --
15
35000
2000
mỗi bản trên một chuỗi ADN --
00:52
which is importantquan trọng,
16
37000
2000
điều này rất quan trọng
00:54
because when newMới cellstế bào are formedhình thành, these strandssợi come apartxa nhau,
17
39000
2000
vì khi những tế bào mới được hình thành, hai chuỗi ADN này được kéo rời,
00:56
newMới strandssợi are synthesizedtổng hợp with the old onesnhững người as templatesmẫu
18
41000
3000
và những chuỗi mới được tái tạo theo bản sao của hai chuỗi cũ
00:59
in an almosthầu hết perfecthoàn hảo processquá trình.
19
44000
3000
trong một quá trình gần như là hoàn hảo.
01:02
But nothing, of coursekhóa học, in naturethiên nhiên
20
47000
2000
Dĩ nhiên trong tự nhiên không có gì
01:04
is totallyhoàn toàn perfecthoàn hảo,
21
49000
2000
là hoàn toàn hoàn hảo,
01:06
so sometimesđôi khi an errorlỗi is madethực hiện
22
51000
2000
cho nên đôi khi có những sai sót
01:08
and a wrongsai rồi letterlá thư is builtđược xây dựng in.
23
53000
3000
và chữ cái không phù hợp bị chèn vào.
01:11
And we can then see the resultkết quả
24
56000
2000
Và vì vậy chúng ta thấy được kết quả
01:13
of suchnhư là mutationsđột biến
25
58000
2000
của những đột biến như vậy
01:15
when we compareso sánh DNADNA sequencestrình tự
26
60000
2000
khi chúng ta so sánh các chuỗi ADN
01:17
amongtrong số us here in the roomphòng, for examplethí dụ.
27
62000
3000
của tất cả chúng ta trong căn phòng này, ví dụ thế.
01:20
If we compareso sánh my genomebộ gen to the genomebộ gen of you,
28
65000
3000
Nếu chúng ta so sánh bộ thông tin di truyền của tôi và của các bạn,
01:23
approximatelyxấp xỉ everymỗi 1,200, 1,300 lettersbức thư
29
68000
4000
sẽ có khoảng 1200 đến 1300 chữ cái
01:27
will differkhác nhau betweengiữa us.
30
72000
2000
khác nhau.
01:29
And these mutationsđột biến accumulatetích trữ
31
74000
2000
Và những đột biến này cứ chồng chất
01:31
approximatelyxấp xỉ as a functionchức năng of time.
32
76000
3000
theo hàm số của thời gian.
01:34
So if we addthêm vào in a chimpanzeetinh tinh here, we will see more differencessự khác biệt.
33
79000
3000
Cho nên nếu chúng ta xem xét thêm một loài động vật như con tinh tinh, chúng ta sẽ thấy nhiều sự khác biệt hơn nữa.
01:37
ApproximatelyXấp xỉ one letterlá thư in a hundredhàng trăm
34
82000
3000
Khoảng một, trong 100 chữ cái của chúng ta
01:40
will differkhác nhau from a chimpanzeetinh tinh.
35
85000
2000
sẽ khác nhau với một con tinh tinh.
01:42
And if you're then interestedquan tâm in the historylịch sử
36
87000
2000
Và nếu các bạn quan tâm đến lịch sử
01:44
of a piececái of DNADNA, or the wholetoàn thể genomebộ gen,
37
89000
2000
của một mẫu ADN, hay của cả bộ thông tin di truyền,
01:46
you can reconstructtái tạo lại the historylịch sử of the DNADNA
38
91000
3000
các bạn có thể tái dựng lịch sử ADN
01:49
with those differencessự khác biệt you observequan sát.
39
94000
2000
với những sự khác nhau mà các bạn nhận thấy.
01:51
And generallynói chung là we depictmiêu tả our ideasý tưởng about this historylịch sử
40
96000
4000
Nói chung, chúng ta có thể miêu tả những ý tưởng về lịch sử này
01:55
in the formhình thức of treescây like this.
41
100000
2000
dưới dạng những cái cây như sau.
01:57
In this casetrường hợp, it's very simpleđơn giản.
42
102000
2000
Trong trường hợp này, nó rất đơn giản
01:59
The two humanNhân loại DNADNA sequencestrình tự
43
104000
2000
Hai trình tự ADN của loài người
02:01
go back to a commonchung ancestortổ tiên quitekhá recentlygần đây.
44
106000
3000
có chung một tổ tiên gần đây nhất.
02:04
FartherXa hơn back is there one sharedchia sẻ with chimpanzeestinh tinh.
45
109000
4000
Đi xa hơn nữa về quá khứ thì có một trình tự ADN của loài người giống với loài tinh tinh.
02:08
And because these mutationsđột biến
46
113000
3000
Và vì những đột biến này
02:11
happenxảy ra approximatelyxấp xỉ as a functionchức năng of time,
47
116000
2000
xảy ra xấp xỉ theo hàm số với thời gian,
02:13
you can transformbiến đổi these differencessự khác biệt
48
118000
2000
các bạn có thể biến đổi những sự khác biệt này
02:15
to estimatesước tính of time,
49
120000
2000
để ước tính thời gian
02:17
where the two humanscon người, typicallythường,
50
122000
2000
khi hai con người
02:19
will sharechia sẻ a commonchung ancestortổ tiên about halfmột nửa a milliontriệu yearsnăm agotrước,
51
124000
4000
có chung một tổ tiên khoảng nửa triệu năm về trước,
02:23
and with the chimpanzeestinh tinh,
52
128000
2000
và với con tinh tinh
02:25
it will be in the ordergọi món of fivesố năm milliontriệu yearsnăm agotrước.
53
130000
3000
thì khoảng năm triệu năm về trước.
02:28
So what has now happenedđã xảy ra in the last fewvài yearsnăm
54
133000
2000
Trong những năm gần đây,
02:30
is that there are accounttài khoản technologiescông nghệ around
55
135000
2000
với sự bùng nổ của những công nghệ thông tin
02:32
that allowcho phép you to see manynhiều, manynhiều piecesmiếng of DNADNA very quicklyMau.
56
137000
4000
đã cho phép các bạn xem xét nhiều mẫu ADN nhanh chóng.
02:36
So we can now, in a mattervấn đề of hoursgiờ,
57
141000
2000
Hiện tại trong tíc tắc vài giờ đồng hồ
02:38
determinemục đích a wholetoàn thể humanNhân loại genomebộ gen.
58
143000
3000
chúng ta có thể xác định cả bộ thông tin di truyền của loài người.
02:41
EachMỗi of us, of coursekhóa học, containschứa đựng two humanNhân loại genomesbộ gen --
59
146000
3000
Dĩ nhiên trong mỗi người chúng ta có hai bộ thông tin di truyền --
02:44
one from our mothersmẹ and one from our fatherscha.
60
149000
3000
một từ mẹ chúng ta và một từ cha chúng ta.
02:47
And they are around threesố ba billiontỷ suchnhư là lettersbức thư long.
61
152000
4000
Và chúng dài khoảng ba tỉ chữ cái.
02:51
And we will find that the two genomesbộ gen in me,
62
156000
2000
Và chúng ta sẽ thấy rằng trong hai bộ thông tin di truyền của tôi,
02:53
or one genomebộ gen of minetôi we want to use,
63
158000
2000
hoặc chỉ một bộ của tôi mà chúng ta muốn sử dụng,
02:55
will have about threesố ba milliontriệu differencessự khác biệt
64
160000
3000
sẽ có khoảng ba triệu sự khác biệt
02:58
in the ordergọi món of that.
65
163000
2000
về sự xắp xếp.
03:00
And what you can then alsocũng thế beginbắt đầu to do
66
165000
2000
Và như vậy các bạn cũng có thể bắt đầu
03:02
is to say, "How are these geneticdi truyền differencessự khác biệt
67
167000
2000
hỏi xem sự khác biệt di truyền này
03:04
distributedphân phối acrossbăng qua the worldthế giới?"
68
169000
2000
được phân phối trên thế giới.
03:06
And if you do that,
69
171000
2000
Và khi làm như vậy,
03:08
you find a certainchắc chắn amountsố lượng of geneticdi truyền variationbiến thể in AfricaAfrica.
70
173000
4000
các bạn sẽ tìm thấy một số biến thể di truyền nhất định ở châu Phi.
03:12
And if you look outsideở ngoài AfricaAfrica,
71
177000
3000
Nếu các bạn để ý đến những nơi ngoài lục địa châu Phi,
03:15
you actuallythực ra find lessít hơn geneticdi truyền variationbiến thể.
72
180000
3000
các bạn sẽ thấy có ít biến thể di truyền hơn.
03:18
This is surprisingthật ngạc nhiên, of coursekhóa học,
73
183000
2000
Đây là một điều bất ngờ, dĩ nhiên,
03:20
because in the ordergọi món of sixsáu to eighttám timeslần fewerít hơn people
74
185000
3000
vì số lượng người sống trong châu Phi ít hơn khoảng sáu đến tám lần
03:23
livetrực tiếp in AfricaAfrica than outsideở ngoài AfricaAfrica.
75
188000
3000
số lượng người sống ngoài châu Phi.
03:26
YetNào được nêu ra the people insidephía trong AfricaAfrica
76
191000
3000
Nhưng những người sống trong châu Phi
03:29
have more geneticdi truyền variationbiến thể.
77
194000
3000
lại có nhiều dạng biến thể di truyền hơn.
03:32
MoreoverHơn thế nữa, almosthầu hết all these geneticdi truyền variantsbiến thể
78
197000
2000
Hơn nữa gần như những dạng biến đổi di truyền
03:34
we see outsideở ngoài AfricaAfrica
79
199000
2000
ở ngoài Châu Phi
03:36
have closelychặt chẽ relatedliên quan DNADNA sequencestrình tự
80
201000
2000
đều có trình tự ADN rất tương đồng
03:38
that you find insidephía trong AfricaAfrica.
81
203000
2000
với những gì tìm thấy trong Châu Phi.
03:40
But if you look in AfricaAfrica,
82
205000
2000
Nhưng nếu các bạn chỉ xem xét trong châu Phi,
03:42
there is a componentthành phần of the geneticdi truyền variationbiến thể
83
207000
3000
thì có một thành phần trong những dạng biến đổi di truyền
03:45
that has no closegần relativesngười thân outsideở ngoài.
84
210000
3000
không hề có họ hàng nào ngoài lục địa.
03:48
So a modelmô hình to explaingiải thích this
85
213000
3000
Vì vậy một giải thích cho hiện tượng này
03:51
is that a partphần of the AfricanChâu Phi variationbiến thể, but not all of it,
86
216000
3000
là một phần của những sự biến đổi di truyền ở châu Phi, không phải tất cả,
03:54
[has] goneKhông còn out and colonizedthuộc địa the restnghỉ ngơi of the worldthế giới.
87
219000
4000
đã rời khỏi lục địa và chiếm lĩnh những mảnh đất còn lại trên thế giới.
03:58
And togethercùng với nhau with the methodsphương pháp to datengày these geneticdi truyền differencessự khác biệt,
88
223000
4000
Và tất cả những phương pháp để xác minh thời gian của những sự khác biệt về di truyền này
04:02
this has led to the insightcái nhìn sâu sắc
89
227000
2000
đã giúp dẫn tới một điều
04:04
that modernhiện đại humanscon người --
90
229000
2000
là loài người cận đại --
04:06
humanscon người that are essentiallybản chất indistinguishablekhông thể phân biệt from you and me --
91
231000
3000
những con người mà không thể phân biệt được giữa các bạn và tôi --
04:09
evolvedphát triển in AfricaAfrica, quitekhá recentlygần đây,
92
234000
3000
đã tiến hóa ở châu Phi trong thời gian rất gần đây,
04:12
betweengiữa 100 and 200,000 yearsnăm agotrước.
93
237000
4000
khoảng 100 đến 200 ngàn năm về trước.
04:16
And latermột lát sau, betweengiữa 100 and 50,000 yearsnăm agotrước or so,
94
241000
4000
Và sau đó khoảng 100 đến 50 ngàn năm về trước,
04:20
wentđã đi out of AfricaAfrica
95
245000
2000
đã di cư khỏi châu Phi
04:22
to colonizethuộc địa the restnghỉ ngơi of the worldthế giới.
96
247000
2000
để định cư ở những nơi khác của thế giới.
04:24
So what I oftenthường xuyên like to say
97
249000
2000
Vậy điều tôi thường hay nói
04:26
is that, from a genomicgen perspectivequan điểm,
98
251000
2000
là xét trên phương diện di truyền,
04:28
we are all AfricansNgười châu Phi.
99
253000
2000
chúng ta đều là người châu Phi.
04:30
We eitherhoặc livetrực tiếp insidephía trong AfricaAfrica todayhôm nay,
100
255000
3000
Chúng ta hoặc là đang sống ở châu Phi hiện tại,
04:33
or in quitekhá recentgần đây exilelưu vong.
101
258000
2000
hoặc là đã rời khỏi lục địa này gần đây.
04:35
AnotherKhác consequencehậu quả
102
260000
2000
Một hệ quả khác
04:37
of this recentgần đây origingốc of modernhiện đại humanscon người
103
262000
3000
liên quan đến nguồn gốc này của người cận đại
04:40
is that geneticdi truyền variantsbiến thể
104
265000
2000
là những sự biến đổi di truyền
04:42
are generallynói chung là distributedphân phối widelyrộng rãi in the worldthế giới,
105
267000
2000
thường được phân bố khắp nơi trên thế giới,
04:44
in manynhiều placesnơi,
106
269000
2000
ở nhiều địa điểm,
04:46
and they tendcó xu hướng to varythay đổi as gradientsgradient,
107
271000
3000
và chúng thường thay đổi theo gradien,
04:49
from a bird's-eyebird's-eye perspectivequan điểm at leastít nhất.
108
274000
4000
như từ tầm nhìn của một con chim.
04:53
And sincekể từ there are manynhiều geneticdi truyền variantsbiến thể,
109
278000
2000
Và vì có nhiều sự biến đổi di truyền,
04:55
and they have differentkhác nhau suchnhư là gradientsgradient,
110
280000
3000
và chúng thường có gradien khác nhau,
04:58
this meanscó nghĩa that if we determinemục đích a DNADNA sequencetrình tự --
111
283000
3000
có nghĩa là nếu chúng ta muốn xác định trình tự ADN --
05:01
a genomebộ gen from one individualcá nhân --
112
286000
3000
một bộ thông tin di truyền của một cá nhân nào đó --
05:04
we can quitekhá accuratelychính xác estimateước tính
113
289000
2000
chúng ta có thể ước lượng khá chính xác
05:06
where that personngười comesđến from,
114
291000
2000
người đó từ đâu đến,
05:08
providedcung cấp that its parentscha mẹ or grandparentsông bà
115
293000
2000
với điều kiện là bố mẹ hay ông bà của cá nhân này
05:10
haven'tđã không moveddi chuyển around too much.
116
295000
3000
không di chuyển thường xuyên.
05:13
But does this then mean,
117
298000
2000
Nhưng liệu như vậy có nghĩa là,
05:15
as manynhiều people tendcó xu hướng to think,
118
300000
2000
như nhiều người có xu hướng nghĩ rằng,
05:17
that there are hugekhổng lồ geneticdi truyền differencessự khác biệt betweengiữa groupscác nhóm of people --
119
302000
3000
sẽ có sự khác biệt di truyền khá lớn giữa những nhóm người
05:20
on differentkhác nhau continentslục địa, for examplethí dụ?
120
305000
2000
trên những lục địa khác nhau?
05:22
Well we can beginbắt đầu to askhỏi those questionscâu hỏi alsocũng thế.
121
307000
3000
Chúng ta có thể bắt đầu đưa ra những câu hỏi này.
05:25
There is, for examplethí dụ, a projectdự án that's underwayđang được tiến hành
122
310000
3000
Ví dụ đang có một dự án
05:28
to sequencetrình tự a thousandnghìn individualscá nhân --
123
313000
2000
để xác định trình tự bộ thông tin di truyền
05:30
theirhọ genomesbộ gen -- from differentkhác nhau partscác bộ phận of the worldthế giới.
124
315000
3000
của hàng ngàn cá nhân từ những địa điểm khác nhau của thế giới.
05:33
They'veHọ đã sequencedtrình tự 185 AfricansNgười châu Phi
125
318000
3000
Họ đã xác định được trình tự bộ thông tin di truyền của 185 người châu Phi
05:36
from two populationsdân số in AfricaAfrica.
126
321000
3000
của hai dân cư trên lục địa này.
05:39
[They'veHọ đã] sequencedtrình tự approximatelyxấp xỉ equallybằng nhau [as] manynhiều people
127
324000
3000
Và họ cũng đã xác định trình tự bộ thông tin di truyền của khoảng từng đấy người
05:42
in EuropeEurope and in ChinaTrung Quốc.
128
327000
3000
ở Châu Âu và Trung Quốc.
05:45
And we can beginbắt đầu to say how much variancephương sai do we find,
129
330000
3000
Và chúng ta bắt đầu có thể khẳng định được bao nhiêu sự biến đổi,
05:48
how manynhiều lettersbức thư that varythay đổi
130
333000
3000
bao nhiêu chữ cái đã thay đổi
05:51
in at leastít nhất one of those individualcá nhân sequencestrình tự.
131
336000
3000
trong ít nhất một trong những bộ thông tin di truyền này.
05:54
And it's a lot: 38 milliontriệu variablebiến positionsvị trí.
132
339000
4000
Và sự biến đổi này rất lớn: 38 triệu vị trí biến thiên.
05:58
But we can then askhỏi: Are there any absolutetuyệt đối differencessự khác biệt
133
343000
3000
Nhưng chúng ta có thể hỏi: có sự khác biệt nào tuyệt đối
06:01
betweengiữa AfricansNgười châu Phi and non-AfricansPhi?
134
346000
2000
giữa những người châu Phi và những người khác?
06:03
PerhapsCó lẽ the biggestlớn nhất differenceSự khác biệt
135
348000
2000
Có lẽ sự khác biệt lớn nhất
06:05
mostphần lớn of us would imaginetưởng tượng existedtồn tại.
136
350000
2000
mà phần đông chúng ta có thể tưởng tượng ra là có thật.
06:07
And with absolutetuyệt đối differenceSự khác biệt --
137
352000
2000
Với sự khác biệt tuyệt đối --
06:09
and I mean a differenceSự khác biệt
138
354000
2000
và tôi muốn đề cập đến sự khác biệt
06:11
where people insidephía trong AfricaAfrica at a certainchắc chắn positionChức vụ,
139
356000
3000
với tất cả những người sống ở châu Phi ở một vị trí nào đó,
06:14
where all individualscá nhân -- 100 percentphần trăm -- have one letterlá thư,
140
359000
3000
tất cả - 100 phần trăm - đều có một chữ cái,
06:17
and everybodymọi người outsideở ngoài AfricaAfrica has anotherkhác letterlá thư.
141
362000
4000
và những người ngoài châu Phi có một chữ cái khác.
06:21
And the answercâu trả lời to that, amongtrong số those millionshàng triệu of differencessự khác biệt,
142
366000
3000
Và câu trả lời là trong số cả triệu sự khác biệt đó
06:24
is that there is not a singleĐộc thân suchnhư là positionChức vụ.
143
369000
3000
không có một vị trí nào như vậy cả.
06:29
This mayTháng Năm be surprisingthật ngạc nhiên.
144
374000
2000
Điều này có thể bất ngờ.
06:31
Maybe a singleĐộc thân individualcá nhân is misclassifiedmisclassified or so.
145
376000
3000
Có thể một cá nhân bị phân loại sai.
06:34
So we can relaxthư giãn the criteriontiêu chí a bitbit
146
379000
2000
Nên chúng ta có thể thả lỏng tiêu chuẩn một chút
06:36
and say: How manynhiều positionsvị trí do we find
147
381000
2000
và đặt vấn đề: có bao nhiêu vị trí
06:38
where 95 percentphần trăm of people in AfricaAfrica have
148
383000
2000
mà 95% người ở châu Phi
06:40
one variantbiến thể,
149
385000
2000
chỉ có một sự biến đổi,
06:42
95 percentphần trăm anotherkhác variantbiến thể,
150
387000
2000
95 phần trăm một sự biến đổi khác,
06:44
and the numbercon số of that is 12.
151
389000
2000
và con số là 12 vị trí.
06:46
So this is very surprisingthật ngạc nhiên.
152
391000
2000
Đây quả thật là một điều bất ngờ.
06:48
It meanscó nghĩa that when we look at people
153
393000
2000
Nó có nghĩa là khi chúng ta nhìn vào một người
06:50
and see a personngười from AfricaAfrica
154
395000
3000
và thấy một người từ châu Phi
06:53
and a personngười from EuropeEurope or AsiaAsia,
155
398000
3000
và một người từ châu Âu hay châu Á,
06:56
we cannotkhông thể, for a singleĐộc thân positionChức vụ in the genomebộ gen with 100 percentphần trăm accuracytính chính xác,
156
401000
4000
ở bất cứ một vị trí nào trong bộ thông tin di truyền,
07:00
predicttiên đoán what the personngười would carrymang.
157
405000
2000
chúng ta không thể ước đoán với 100 phần trăm độ chính xác là người đó sẽ mang trong mình ADN gì.
07:02
And only for 12 positionsvị trí
158
407000
2000
Và chỉ có 12 vị trí
07:04
can we hopemong to be 95 percentphần trăm right.
159
409000
4000
mà chúng ta hy vọng có thể ước đoán với 95 phần trăm độ chính xác.
07:08
This mayTháng Năm be surprisingthật ngạc nhiên,
160
413000
2000
Điều này có thể gây bất ngờ,
07:10
because we can, of coursekhóa học, look at these people
161
415000
2000
vì dĩ nhiên, chúng ta có thể nhìn những người này
07:12
and quitekhá easilydễ dàng say where they or theirhọ ancestorstổ tiên cameđã đến from.
162
417000
4000
và đoán một cách dễ dàng họ hay tổ tiên của họ đến từ đâu.
07:16
So what this meanscó nghĩa now
163
421000
2000
Như vậy có nghĩa là
07:18
is that those traitstính trạng we then look at
164
423000
2000
những đặc điểm mà chúng ta thấy
07:20
and so readilydễ dàng see --
165
425000
2000
và dễ dàng nhận diện như:
07:22
facialda mặt featuresTính năng, đặc điểm, skinda colormàu, hairtóc structurekết cấu --
166
427000
3000
những nét đặc trưng trên khuôn mặt, màu da, cấu trúc của sợi tóc --
07:25
are not determinedxác định by singleĐộc thân genesgen with biglớn effectshiệu ứng,
167
430000
4000
không được quyết định bởi một di tố nào với những tác động quá lớn
07:29
but are determinedxác định by manynhiều differentkhác nhau geneticdi truyền variantsbiến thể
168
434000
3000
nhưng được quyết định bởi nhiều dạng biến thể di truyền
07:32
that seemhình như to varythay đổi in frequencytần số
169
437000
2000
với tần số khác nhau
07:34
betweengiữa differentkhác nhau partscác bộ phận of the worldthế giới.
170
439000
2000
ở khắp mọi nơi trên thế giới.
07:36
There is anotherkhác thing with those traitstính trạng
171
441000
3000
Còn một vấn đề với các đặc điểm này
07:39
that we so easilydễ dàng observequan sát in eachmỗi other
172
444000
3000
mà chúng ta hay dễ dàng quan sát
07:42
that I think is worthwhileđáng giá to considerxem xét,
173
447000
2000
mà tôi tin là đáng quan tâm,
07:44
and that is that, in a very literaltheo nghĩa đen sensegiác quan,
174
449000
3000
đó là, theo nghĩa đen,
07:47
they're really on the surfacebề mặt of our bodiescơ thể.
175
452000
3000
chúng chính là ở bề ngoài cơ thể của chúng ta.
07:50
They are what we just said --
176
455000
2000
Chúng là những gì chúng ta vừa nêu --
07:52
facialda mặt featuresTính năng, đặc điểm, hairtóc structurekết cấu, skinda colormàu.
177
457000
3000
những nét đặc trưng trên khuôn mặt, màu da, cấu trúc của sợi tóc.
07:55
There are alsocũng thế a numbercon số of featuresTính năng, đặc điểm
178
460000
2000
Cũng có rất nhiều đặc điểm khác
07:57
that varythay đổi betweengiữa continentslục địa like that
179
462000
2000
mà thay đổi giữa các lục địa
07:59
that have to do with how we metabolizechuyển hóa foodmón ăn that we ingestnuốt,
180
464000
4000
như cách chúng ta tiêu hóa thực phẩm,
08:03
or that have to do
181
468000
2000
hay cách bộ phận thể kháng
08:05
with how our immunemiễn dịch systemshệ thống dealthỏa thuận with microbesvi khuẩn
182
470000
3000
của chúng ta chống lại vi khuẩn
08:08
that try to invadexâm chiếm our bodiescơ thể.
183
473000
2000
xâm nhập vào cơ thể của chúng ta.
08:10
But so those are all partscác bộ phận of our bodiescơ thể
184
475000
2000
Nhưng tất cả những bộ phận đó của cơ thể
08:12
where we very directlytrực tiếp interacttương tác with our environmentmôi trường,
185
477000
3000
là nơi mà ta giao tiếp với môi trường
08:15
in a directthẳng thắn confrontationcuộc đối đầu, if you like.
186
480000
4000
một cách trực tiếp nhất.
08:19
It's easydễ dàng to imaginetưởng tượng
187
484000
2000
Thật dễ dàng để hình dung
08:21
how particularlyđặc biệt those partscác bộ phận of our bodiescơ thể
188
486000
2000
những bộ phận đó
08:23
were quicklyMau influencedbị ảnh hưởng by selectionlựa chọn from the environmentmôi trường
189
488000
3000
bị ảnh hưởng bởi sự lựa chọn của môi trường
08:26
and shiftedchuyển frequenciestần số of genesgen
190
491000
2000
và thay đổi tần số những di tố
08:28
that are involvedcó tính liên quan in them.
191
493000
2000
liên quan đến những bộ phận này.
08:30
But if we look on other partscác bộ phận of our bodiescơ thể
192
495000
3000
Nhưng nếu chúng ta xem xét những bộ phận khác trên cơ thể,
08:33
where we don't directlytrực tiếp interacttương tác with the environmentmôi trường --
193
498000
2000
những nơi mà chúng ta không trực tiếp tiếp xúc với môi trường --
08:35
our kidneysthận, our liversgan, our heartstrái tim --
194
500000
3000
gan, thận, tim --
08:38
there is no way to say,
195
503000
2000
không có cách nào,
08:40
by just looking at these organsbộ phận cơ thể,
196
505000
2000
chỉ bằng cách nhìn những cơ quan này,
08:42
where in the worldthế giới they would come from.
197
507000
3000
và biết chúng từ đâu đến.
08:46
So there's anotherkhác interestinghấp dẫn thing
198
511000
2000
Một điều thú vị nữa
08:48
that comesđến from this realizationthực hiện
199
513000
3000
xuất phát từ điều
08:51
that humanscon người have a recentgần đây commonchung origingốc in AfricaAfrica,
200
516000
4000
là con người có nguồn gốc chung gần đây nhất ở châu Phi,
08:55
and that is that when those humanscon người emergedxuất hiện
201
520000
3000
và đó là lúc mà những con người này xuất hiện
08:58
around 100,000 yearsnăm agotrước or so,
202
523000
2000
khoảng chừng 100,000 năm về trước
09:00
they were not alonemột mình on the planethành tinh.
203
525000
2000
họ đã không phải cô độc sống trên hành tinh này.
09:02
There were other formscác hình thức of humanscon người around,
204
527000
3000
Có những dạng người khác ở xung quanh,
09:05
mostphần lớn famouslynổi tiếng perhapscó lẽ, NeanderthalsNgười Neanderthal --
205
530000
3000
có lẽ nổi tiếng nhất là người Neanderthal --
09:08
these robustmạnh mẽ formscác hình thức of humanscon người,
206
533000
2000
những dạng người tráng kiệt này,
09:10
comparedso to the left here
207
535000
2000
ở bên trái, được so sánh
09:12
with a modernhiện đại humanNhân loại skeletonbộ xương on the right --
208
537000
4000
với bộ xương của người cận đại, ở bên phải --
09:16
that existedtồn tại in WesternTây AsiaAsia and EuropeEurope
209
541000
3000
đã tồn tại ở Tây Á cũng như châu Âu
09:19
sincekể từ severalmột số hundredshàng trăm of thousandshàng nghìn of yearsnăm.
210
544000
2000
từ khoảng vài trăm ngàn năm về trước.
09:21
So an interestinghấp dẫn questioncâu hỏi is,
211
546000
2000
Và câu hỏi thú vị đó là,
09:23
what happenedđã xảy ra when we metgặp?
212
548000
2000
chuyện gì đã xảy ra khi chúng gặp nhau?
09:25
What happenedđã xảy ra to the NeanderthalsNgười Neanderthal?
213
550000
2000
Chuyện gì đã xảy ra với người Neanderthal?
09:27
And to beginbắt đầu to answercâu trả lời suchnhư là questionscâu hỏi,
214
552000
2000
Và để bắt đầu trả lời những câu hỏi như vậy,
09:29
my researchnghiên cứu groupnhóm -- sincekể từ over 25 yearsnăm now --
215
554000
4000
nhóm nghiên cứu của tôi - gần 25 năm nay -
09:33
workscông trinh on methodsphương pháp to extracttrích xuất DNADNA
216
558000
2000
đã tìm những biện pháp để tách ADN
09:35
from remainsvẫn còn of NeanderthalsNgười Neanderthal
217
560000
2000
từ những di tích của người Neanderthal
09:37
and extincttuyệt chủng animalsđộng vật
218
562000
2000
và những động vật đã tuyệt chủng
09:39
that are tenshàng chục of thousandshàng nghìn of yearsnăm old.
219
564000
3000
khoảng mười ngàn năm tuổi.
09:42
So this involvesliên quan a lot of technicalkỹ thuật issuesvấn đề
220
567000
3000
Công trình này gặp phải nhiều vấn đề kỹ thuật
09:45
in how you extracttrích xuất the DNADNA,
221
570000
2000
trong việc tách ADN,
09:47
how you convertđổi it to a formhình thức you can sequencetrình tự.
222
572000
3000
trong việc biến đổi chúng thành dạng mà ta có thể xâu chuỗi được.
09:50
You have to work very carefullycẩn thận
223
575000
2000
Chúng tôi đã phải làm rất cẩn thận
09:52
to avoidtránh contaminationô nhiễm of experimentsthí nghiệm
224
577000
3000
để tránh lẫn vào
09:55
with DNADNA from yourselfbản thân bạn.
225
580000
3000
ADN của bản thân.
09:58
And this then, in conjunctionkết hợp with these methodsphương pháp
226
583000
3000
Và điều này, cùng với sự kết hợp của những phương pháp
10:01
that allowcho phép very manynhiều DNADNA moleculesphân tử to be sequencedtrình tự very rapidlynhanh chóng,
227
586000
4000
xâu chuỗi các phân tử ADN một cách nhanh chóng,
10:05
allowedđược cho phép us last yearnăm
228
590000
2000
đã giúp chúng tôi vào năm ngoái
10:07
to presenthiện tại the first versionphiên bản of the NeanderthalNgười Neanderthal genomebộ gen,
229
592000
3000
trình bày phiên bản đầu tiên của bộ thông tin di truyền của người Neanderthal,
10:10
so that any one of you
230
595000
2000
để bất cứ ai trong quý vị
10:12
can now look on the InternetInternet, on the NeanderthalNgười Neanderthal genomebộ gen,
231
597000
2000
cũng có thể tra khảo trên mạng về bộ di truyền của người Neanderthal,
10:14
or at leastít nhất on the 55 percentphần trăm of it
232
599000
3000
hay ít nhất là 55 phần trăm
10:17
that we'vechúng tôi đã been ablecó thể to reconstructtái tạo lại so farxa.
233
602000
3000
mà chúng tôi đã tái dựng lại.
10:20
And you can beginbắt đầu to compareso sánh it to the genomesbộ gen
234
605000
2000
Và quý vị có thể so sánh nó với những bộ thông tin di truyền
10:22
of people who livetrực tiếp todayhôm nay.
235
607000
3000
của người cận đại.
10:25
And one questioncâu hỏi
236
610000
2000
Và một câu hỏi
10:27
that you mayTháng Năm then want to askhỏi
237
612000
2000
mà quý vị muốn đặt ra:
10:29
is, what happenedđã xảy ra when we metgặp?
238
614000
2000
Chuyện gì đã xảy ra khi chúng ta gặp nhau?
10:31
Did we mixpha trộn or not?
239
616000
2000
Chúng ta đã có giao hợp với nhau không?
10:33
And the way to askhỏi that questioncâu hỏi
240
618000
2000
Và cách để đặt vấn đề
10:35
is to look at the NeanderthalNgười Neanderthal that comesđến from SouthernMiền Nam EuropeEurope
241
620000
3000
là nhìn vào những người Neanderthal đến từ miền Nam châu Âu
10:38
and compareso sánh it to genomesbộ gen
242
623000
2000
và so sánh với những bộ thông tin di truyền
10:40
of people who livetrực tiếp todayhôm nay.
243
625000
2000
của người cận đại.
10:42
So we then look
244
627000
2000
Và sau đó chúng tôi
10:44
to do this with pairscặp of individualscá nhân,
245
629000
2000
xem xét một cặp cá nhân,
10:46
startingbắt đầu with two AfricansNgười châu Phi,
246
631000
2000
bắt đầu với 2 người châu Phi,
10:48
looking at the two AfricanChâu Phi genomesbộ gen,
247
633000
2000
xem xét hai bộ thông tin di truyền châu Phi,
10:50
findingPhát hiện placesnơi where they differkhác nhau from eachmỗi other,
248
635000
3000
tìm những nơi mà chúng khác nhau,
10:53
and in eachmỗi casetrường hợp askhỏi: What is a NeanderthalNgười Neanderthal like?
249
638000
3000
và trong mỗi trường hợp như vậy, đặt câu hỏi: Người Neanderthal như thế nào?
10:56
Does it matchtrận đấu one AfricanChâu Phi or the other AfricanChâu Phi?
250
641000
3000
Nó có tương xứng với người châu Phi này hay người châu Phi kia không?
10:59
We would expectchờ đợi there to be no differenceSự khác biệt,
251
644000
3000
Chúng ta mong rằng sẽ không có sự khác biệt nào
11:02
because NeanderthalsNgười Neanderthal were never in AfricaAfrica.
252
647000
2000
vì người Neanderthal chưa bao giờ sống ở châu Phi.
11:04
They should be equalcông bằng, have no reasonlý do to be closergần hơn
253
649000
3000
Bộ thông tin di truyền của chúng không có lý do nào để giống hơn
11:07
to one AfricanChâu Phi than anotherkhác AfricanChâu Phi.
254
652000
3000
bộ thông tin di truyền của một người châu Phi này hơn người châu Phi kia.
11:10
And that's indeedthật the casetrường hợp.
255
655000
2000
Và đúng là trường hợp như vậy.
11:12
StatisticallyThống kê speakingnói, there is no differenceSự khác biệt
256
657000
2000
Theo thống kê thì không có sự khác biệt nào
11:14
in how oftenthường xuyên the NeanderthalNgười Neanderthal matchestrận đấu one AfricanChâu Phi or the other.
257
659000
4000
về sự tương xứng giữa một người Neanderthal với một người châu Phi này hay người châu Phi kia.
11:18
But this is differentkhác nhau
258
663000
2000
Nhưng trường hợp này sẽ khác
11:20
if we now look at the EuropeanChâu Âu individualcá nhân and an AfricanChâu Phi.
259
665000
4000
nếu chúng ta xem xét một cá nhân ở châu Âu và một cá nhân ở châu Phi.
11:24
Then, significantlyđáng kể more oftenthường xuyên,
260
669000
3000
Tần suất trong sự tương xứng
11:27
does a NeanderthalNgười Neanderthal matchtrận đấu the EuropeanChâu Âu
261
672000
2000
giữa người Neanderthal và người châu Âu,
11:29
ratherhơn than the AfricanChâu Phi.
262
674000
2000
cao hơn là giữa người Neanderthal và người châu Phi.
11:31
The sametương tự is truethật if we look at a ChineseTrung Quốc individualcá nhân
263
676000
3000
Trường hợp cũng tương tự như vậy nếu chúng ta xem xét một người Trung Hoa
11:34
versusđấu với an AfricanChâu Phi,
264
679000
2000
và một người châu Phi,
11:36
the NeanderthalNgười Neanderthal will matchtrận đấu the ChineseTrung Quốc individualcá nhân more oftenthường xuyên.
265
681000
4000
người Neanderthal sẽ có sự tương xứng với người Trung Hoa nhiều hơn.
11:40
This mayTháng Năm alsocũng thế be surprisingthật ngạc nhiên
266
685000
2000
Đây cũng là điều bất ngờ
11:42
because the NeanderthalsNgười Neanderthal were never in ChinaTrung Quốc.
267
687000
2000
vì người Neanderthal chưa bao giờ ở Trung Quốc.
11:44
So the modelmô hình we'vechúng tôi đã proposedđề xuất to explaingiải thích this
268
689000
4000
Vì vậy mô hình mà chúng tôi đề xuất để giải thích cho hiện tượng này
11:48
is that when modernhiện đại humanscon người cameđã đến out of AfricaAfrica
269
693000
2000
là khi người cận đại di cư khỏi châu Phi
11:50
sometimethỉnh thoảng after 100,000 yearsnăm agotrước,
270
695000
3000
khoảng 100,000 năm về trước,
11:53
they metgặp NeanderthalsNgười Neanderthal.
271
698000
2000
họ đã gặp người Neanderthal.
11:55
PresumablyCó lẽ là, they did so first in the MiddleTrung EastĐông,
272
700000
3000
Có thể đoán chừng là họ đã gặp nhau trước tiên ở Trung Đông,
11:58
where there were NeanderthalsNgười Neanderthal livingsống.
273
703000
2000
nơi mà người Neanderthal đang sống lúc ấy.
12:00
If they then mixedpha trộn with eachmỗi other there,
274
705000
2000
Nếu họ đã giao hợp ở nơi này,
12:02
then those modernhiện đại humanscon người
275
707000
2000
thì những người cận đại
12:04
that becameđã trở thành the ancestorstổ tiên
276
709000
2000
mà đã trở thành tổ tiên
12:06
of everyonetất cả mọi người outsideở ngoài AfricaAfrica
277
711000
2000
của tất cả mọi người ở ngoài châu Phi
12:08
carriedmang with them this NeanderthalNgười Neanderthal componentthành phần in theirhọ genomebộ gen
278
713000
3000
đã mang trong họ bộ thông tin di truyền với một phần Neanderthal
12:11
to the restnghỉ ngơi of the worldthế giới.
279
716000
2000
đến những nơi còn lại trên thế giới.
12:13
So that todayhôm nay, the people livingsống outsideở ngoài AfricaAfrica
280
718000
3000
Để rồi hiện tại, những người sống ở ngoài châu Phi
12:16
have about two and a halfmột nửa percentphần trăm of theirhọ DNADNA
281
721000
3000
có khoảng 2.5 phần trăm ADN của họ
12:19
from NeanderthalsNgười Neanderthal.
282
724000
2000
từ người Neanderthal.
12:21
So havingđang có now a NeanderthalNgười Neanderthal genomebộ gen
283
726000
3000
Vậy thì khi có bộ thông tin di truyền của người Neanderthal
12:24
on handtay as a referencetài liệu tham khảo pointđiểm
284
729000
2000
để dùng tham khảo
12:26
and havingđang có the technologiescông nghệ
285
731000
2000
và những công nghệ
12:28
to look at ancientxưa remainsvẫn còn
286
733000
2000
để xem xét những di vật cổ
12:30
and extracttrích xuất the DNADNA,
287
735000
2000
và để trích xuất ADN,
12:32
we can beginbắt đầu to applyứng dụng them elsewhereở nơi khác in the worldthế giới.
288
737000
4000
chúng ta có thể bắt đầu áp dụng chúng ở tất cả mọi nơi trên thế giới.
12:36
And the first placeđịa điểm we'vechúng tôi đã donelàm xong that is in SouthernMiền Nam SiberiaSiberia
289
741000
3000
Và nơi đầu tiên là miền Nam Siberia
12:39
in the AltaiAltai MountainsDãy núi
290
744000
2000
ở dãy núi Alta
12:41
at a placeđịa điểm calledgọi là DenisovaDenisova,
291
746000
2000
ở một điạ phương có tên gọi là Denisova,
12:43
a cavehang động siteđịa điểm in this mountainnúi here,
292
748000
2000
một hang động ở đây,
12:45
where archeologistskhảo in 2008
293
750000
3000
nơi mà những nhà khảo cổ học vào năm 2008
12:48
foundtìm a tinynhỏ bé little piececái of bonekhúc xương --
294
753000
2000
đã tìm thấy một mảnh xưong bé tí --
12:50
this is a copysao chép of it --
295
755000
2000
đây là một bản sao của nó --
12:52
that they realizedthực hiện cameđã đến from the last phalanxđội hình phalanx
296
757000
4000
mà họ phát hiện ra đó là của một đốt ngón tay cuối cùng
12:56
of a little fingerngón tay of a pinkyPinky of a humanNhân loại.
297
761000
3000
của ngón tay út của một con người.
12:59
And it was well enoughđủ preservedbảo quản
298
764000
2000
Và nó đã được bảo khá tốt
13:01
so we could determinemục đích the DNADNA from this individualcá nhân,
299
766000
3000
để chúng tôi xác minh ADN của người đó,
13:04
even to a greaterlớn hơn extentphạm vi
300
769000
2000
ở mức độ rộng hơn là
13:06
than for the NeanderthalsNgười Neanderthal actuallythực ra,
301
771000
2000
của một người Neanderthal,
13:08
and startkhởi đầu relatingliên quan it to the NeanderthalNgười Neanderthal genomebộ gen
302
773000
2000
và bắt đầu so sánh nó với bộ thông tin di truyền của người Neanderthal
13:10
and to people todayhôm nay.
303
775000
3000
và người cận đại.
13:13
And we foundtìm that this individualcá nhân
304
778000
2000
Và chúng tôi thấy rằng người này
13:15
sharedchia sẻ a commonchung origingốc for his DNADNA sequencestrình tự
305
780000
3000
có trình tự ADN với nguồn gốc giống như
13:18
with NeanderthalsNgười Neanderthal around 640,000 yearsnăm agotrước.
306
783000
4000
của người Neanderthal khoảng 640,000 năm về trước.
13:22
And furtherthêm nữa back, 800,000 yearsnăm agotrước
307
787000
3000
Và đi xa hơn nữa, khoảng 800,000 năm về trước
13:25
is there a commonchung origingốc
308
790000
2000
có cùng một nguồn gốc
13:27
with presenthiện tại day humanscon người.
309
792000
2000
với người cận đại.
13:29
So this individualcá nhân comesđến from a populationdân số
310
794000
2000
Vậy thì cá nhân này đến từ một dân cư
13:31
that sharescổ phiếu an origingốc with NeanderthalsNgười Neanderthal,
311
796000
3000
có cùng nguồn gốc với người Neanderthal,
13:34
but farxa back and then have a long independentđộc lập historylịch sử.
312
799000
3000
nhưng xa hơn nữa trong quá khứ thì lại có một lịch sử độc lập.
13:37
We call this groupnhóm of humanscon người,
313
802000
2000
Chúng tôi gọi nhóm người này
13:39
that we then describedmô tả for the first time
314
804000
2000
mà chúng tôi đã mô tả lần đầu tiên
13:41
from this tinynhỏ bé, tinynhỏ bé little piececái of bonekhúc xương,
315
806000
2000
từ một mảnh xương nhỏ xíu,
13:43
the DenisovansDenisovans,
316
808000
2000
là người Denisovans,
13:45
after this placeđịa điểm where they were first describedmô tả.
317
810000
3000
từ nơi mà họ đã được tìm thấy đầu tiên.
13:48
So we can then askhỏi for DenisovansDenisovans
318
813000
3000
Vậy chúng ta có thể hỏi về người Denisovans
13:51
the sametương tự things as for the NeanderthalsNgười Neanderthal:
319
816000
2000
điều giống như người Neanderthals:
13:53
Did they mixpha trộn with ancestorstổ tiên of presenthiện tại day people?
320
818000
4000
Họ đã có giao hợp với tổ tiên của người cận đại không?
13:57
If we askhỏi that questioncâu hỏi,
321
822000
2000
Nếu chúng ta đặt câu hỏi này
13:59
and compareso sánh the DenisovanDenisovan genomebộ gen
322
824000
2000
và so sánh bộ thông tin di truyền của người Denisovan
14:01
to people around the worldthế giới,
323
826000
2000
với mọi người trên thế giới,
14:03
we surprisinglythật ngạc nhiên find
324
828000
2000
chúng ta sẽ bất ngờ nhận ra rằng
14:05
no evidencechứng cớ of DenisovanDenisovan DNADNA
325
830000
2000
không có bất kỳ bằng chứng nào của ADN Denisova
14:07
in any people livingsống even closegần to SiberiaSiberia todayhôm nay.
326
832000
5000
trong những người sống gần Siberia hiện tại.
14:12
But we do find it in PapuaPapua NewMới GuineaGuinea
327
837000
2000
Nhưng chúng ta tìm thấy ADN Denisovan ở Papua New Guinea
14:14
and in other islandshòn đảo in MelanesiaMelanesia and the PacificThái Bình Dương.
328
839000
4000
và những hòn đảo khác ở Melanesia và Thái Bình Dương.
14:18
So this presumablycó lẽ meanscó nghĩa
329
843000
2000
Vậy đây có thể là vì
14:20
that these DenisovansDenisovans had been more widespreadphổ biến rộng rãi in the pastquá khứ,
330
845000
3000
những người Denisovan này đã sống rải rác khắp nơi hơn trong qua khứ,
14:23
sincekể từ we don't think that the ancestorstổ tiên of MelanesiansMelanesians
331
848000
3000
vì chúng tôi không nghĩ rằng tổ tiên của người Malanesia
14:26
were ever in SiberiaSiberia.
332
851000
2000
đã sống ở Siberia.
14:28
So from studyinghọc tập
333
853000
2000
Từ sự nghiên cứu về
14:30
these genomesbộ gen of extincttuyệt chủng humanscon người,
334
855000
3000
những bộ thông tin di truyền của người tuyệt chủng,
14:33
we're beginningbắt đầu to arriveđến nơi at a picturehình ảnh of what the worldthế giới lookednhìn like
335
858000
3000
chúng ta có thể bắt đầu hình dung được bức tranh thế giới
14:36
when modernhiện đại humanscon người startedbắt đầu comingđang đến out of AfricaAfrica.
336
861000
3000
khi người cận đại di cư khỏi châu Phi.
14:39
In the WestWest, there were NeanderthalsNgười Neanderthal;
337
864000
3000
ở phương Tây có người Neanderthal;
14:42
in the EastĐông, there were DenisovansDenisovans --
338
867000
2000
ở phương Đông có người Denisovans
14:44
maybe other formscác hình thức of humanscon người too
339
869000
2000
và có thể những dạng người khác nữa
14:46
that we'vechúng tôi đã not yetchưa describedmô tả.
340
871000
2000
mà chúng ta chưa tìm ra.
14:48
We don't know quitekhá where the bordersbiên giới betweengiữa these people were,
341
873000
3000
Chúng ta không biết chắc được biên giới của những người này ở đâu,
14:51
but we know that in SouthernMiền Nam SiberiaSiberia,
342
876000
2000
nhưng chúng ta biết rằng ở miền Nam Siberia,
14:53
there were bothcả hai NeanderthalsNgười Neanderthal and DenisovansDenisovans
343
878000
2000
nơi có cả người Neanderthal và người Denisovan,
14:55
at leastít nhất at some time in the pastquá khứ.
344
880000
3000
ít nhất là trong một thời gian nào đó ở quá khứ.
14:58
Then modernhiện đại humanscon người emergedxuất hiện somewheremột vài nơi in AfricaAfrica,
345
883000
3000
Vậy loài người cận đại đã đến từ một nơi nào đó ở châu Phi,
15:01
cameđã đến out of AfricaAfrica, presumablycó lẽ in the MiddleTrung EastĐông.
346
886000
3000
di cư khỏi châu Phi, và đoán chừng đã đến Trung Đông.
15:04
They meetgặp NeanderthalsNgười Neanderthal, mixpha trộn with them,
347
889000
3000
Họ đã gặp và giao hợp với người Neanderthal,
15:07
continuetiếp tục to spreadLan tràn over the worldthế giới,
348
892000
3000
tiếp tục di cư đến khắp nơi trên thế giới,
15:10
and somewheremột vài nơi in SoutheastĐông nam AsiaAsia,
349
895000
3000
và ở một nơi nào đó ở Đông Nam Á,
15:13
they meetgặp DenisovansDenisovans and mixpha trộn with them
350
898000
2000
họ đã gặp và giao hợp với người Denisovan,
15:15
and continuetiếp tục on out into the PacificThái Bình Dương.
351
900000
3000
và tiếp tục đến những mảnh đất xung quanh Đại Tây Dương.
15:18
And then these earliersớm hơn formscác hình thức of humanscon người disappearbiến mất,
352
903000
3000
Và rồi những dạng người trước đó biến mất,
15:21
but they livetrực tiếp on a little bitbit todayhôm nay
353
906000
3000
nhưng trong hiện tại một phần của họ vẫn tồn tại
15:24
in some of us --
354
909000
2000
trong một số chúng ta --
15:26
in that people outsideở ngoài of AfricaAfrica have two and a halfmột nửa percentphần trăm of theirhọ DNADNA
355
911000
3000
trong những người sống ngoài châu Phi có khoảng 2.5 phần trăm ADN của họ
15:29
from NeanderthalsNgười Neanderthal,
356
914000
2000
từ người Neanderthal,
15:31
and people in MelanesiaMelanesia
357
916000
2000
và những người sống ở Melanesia
15:33
actuallythực ra have an additionalbổ sung fivesố năm percentphần trăm approximatelyxấp xỉ
358
918000
3000
có thêm khoảng 5 phần trăm
15:36
from the DenisovansDenisovans.
359
921000
3000
từ người Denisovan.
15:39
Does this then mean that there is after all
360
924000
2000
Vậy điều này có nghĩa là cuối cùng
15:41
some absolutetuyệt đối differenceSự khác biệt
361
926000
2000
cũng có những sự khác biệt tuyệt đối
15:43
betweengiữa people outsideở ngoài AfricaAfrica and insidephía trong AfricaAfrica
362
928000
3000
giữa người sống ngoài châu Phi và người sống trong châu Phi
15:46
in that people outsideở ngoài AfricaAfrica
363
931000
2000
ỡ chỗ những người sống ngoài châu Phi
15:48
have this old componentthành phần in theirhọ genomebộ gen
364
933000
2000
có một phần cũ
15:50
from these extincttuyệt chủng formscác hình thức of humanscon người,
365
935000
2000
của loài người tuyệt chủng trong ADN của họ,
15:52
whereastrong khi AfricansNgười châu Phi do not?
366
937000
2000
trong khi những người ở trong châu Phi không có?
15:54
Well I don't think that is the casetrường hợp.
367
939000
3000
Thật ra tôi không nghĩ trường hợp là như vậy.
15:57
PresumablyCó lẽ là, modernhiện đại humanscon người
368
942000
2000
Đoán chừng, người cận đại
15:59
emergedxuất hiện somewheremột vài nơi in AfricaAfrica.
369
944000
2000
đã xuất hiện ở một nơi nào đó trong châu Phi.
16:01
They spreadLan tràn acrossbăng qua AfricaAfrica alsocũng thế, of coursekhóa học,
370
946000
3000
Họ đã rải rác khắp nơi trong lục đại này,
16:04
and there were olderlớn hơn, earliersớm hơn formscác hình thức of humanscon người there.
371
949000
3000
và có những dạng người cũ hơn, già hơn đã ở đó.
16:07
And sincekể từ we mixedpha trộn elsewhereở nơi khác,
372
952000
2000
Và vì chúng ta giao hợp ở một điểm nào đó,
16:09
I'm prettyđẹp sure that one day,
373
954000
2000
Tôi chắc chắn rằng sẽ có một ngày
16:11
when we will perhapscó lẽ have a genomebộ gen
374
956000
2000
khi chúng ta sẽ có một bộ thông tin di truyền
16:13
of alsocũng thế these earliersớm hơn formscác hình thức in AfricaAfrica,
375
958000
2000
của những dạng người cũ hơn ở trong châu Phi
16:15
we will find that they have alsocũng thế mixedpha trộn
376
960000
2000
chúng ta sẽ tìm thấy là họ cũng đã giao hợp
16:17
with earlysớm modernhiện đại humanscon người in AfricaAfrica.
377
962000
3000
với loài người cận đại ban đầu trong châu Phi.
16:21
So to sumtổng hợp up,
378
966000
2000
Tóm gọn lại,
16:23
what have we learnedđã học from studyinghọc tập genomesbộ gen
379
968000
2000
chúng ta đã đúc kết được những gì từ việc nghiên cứu bộ thông tin di truyền
16:25
of presenthiện tại day humanscon người
380
970000
2000
của loài người cận đại
16:27
and extincttuyệt chủng humanscon người?
381
972000
2000
và loài người tuyệt chủng?
16:29
We learnhọc hỏi perhapscó lẽ manynhiều things,
382
974000
2000
Chúng ta biết được rất nhiều điều,
16:31
but one thing that I find sortsắp xếp of importantquan trọng to mentionđề cập đến
383
976000
5000
nhưng một điều quan trọng mà tôi thấy cần đề cập
16:36
is that I think the lessonbài học is that we have always mixedpha trộn.
384
981000
3000
là chúng ta là kết quả của sự pha trộn.
16:39
We mixedpha trộn with these earliersớm hơn formscác hình thức of humanscon người,
385
984000
2000
Chúng ta đã pha trộn với những dạng người cũ hơn,
16:41
whereverở đâu we metgặp them,
386
986000
2000
khi chúng ta gặp họ
16:43
and we mixedpha trộn with eachmỗi other ever sincekể từ.
387
988000
4000
và chúng ta đã pha trộn với nhau từ khi đó.
16:47
Thank you for your attentionchú ý.
388
992000
2000
Cám ơn sự quan tâm của quý vị
16:49
(ApplauseVỗ tay)
389
994000
6000
Vỗ tay
Translated by Cathy Van Tran
Reviewed by Duc Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Svante Pääbo - Geneticist
Svante Pääbo explores human genetic evolution by analyzing DNA extracted from ancient sources, including mummies, an Ice Age hunter and the bone fragments of Neanderthals.

Why you should listen

Svante Pääbo's research on the DNA of human and nonhuman primates has exposed the key genetic changes that transformed our grunting ape-like ancestors into the charming latte-sipping humans we are today. As a director at the Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology in Leipzig, Germany, Pääbo and his team developed a technique of isolating and sequencing the DNA of creatures long extinct, using a variety of fragile, ancient source material from Homo sapiens and other human species.

His work shows that all humans trace their ancestry to a small population of Africans who later spread out across the world. We’ve also learned that Neanderthals, the short stocky hunters who disappeared 30,000 years ago, mated with the more modern human species and left their imprint deep within our genome. In 2007, Time named the Swedish biologist one of the 100 Most Influential People in the World for his work.

He says: "Neanderthals are not totally extinct. In some of us they live on, a little bit."

More profile about the speaker
Svante Pääbo | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee