ABOUT THE SPEAKER
Rose Goslinga - Microinsurer
Rose Goslinga isn’t your typical insurance salesperson. Through the Syngenta Foundation, her team developed insurance solutions to assist small-scale farmers in Africa, to safeguard their crops in case of droughts.

Why you should listen

Rose Goslinga describes her work as “insuring the rain.” Raised in Tanzania, Goslinga was working for the Rwandan Ministry of Agriculture in 2008 when the minister had a bold idea: could they offer insurance to small farmers to protect them in case rain didn’t come when needed? Goslinga ran with the idea. Under the Syngenta Foundation’s Kilimo Salama program, which is Swahili for “safe farming,” the thought became a reality. Last year, through its local insurance partners, it insured 185,000 farmers in Kenya and Rwanda against drought, and was recently spun into a company called ACRE.

Think of microinsurance the way you think of microloans. The average farmer insured in this way has a half-acre farm and pays just two Euros as an annual premium. Rather than using farm visits to determine damages, cloud data determines when payouts are due to farmers. Building this program has taken the Syngenta Foundation six years and has greatly tested their aptitude for creative problem-solving, from figuring out how to get farmers to trust insurance companies to creating technological solutions to help map which farmers are using the product.

More profile about the speaker
Rose Goslinga | Speaker | TED.com
TEDSalon Berlin 2014

Rose Goslinga: Crop insurance, an idea worth seeding

Rose Goslinga: Bảo hiểm mùa màng: một ý tưởng đáng được nhân rộng.

Filmed:
712,277 views

Trải dài khắp vùng Châu Phi hạ Sahara, những người tiểu nông dân là rường cột của nền kinh tế quốc gia và khu vực- trừ trường hợp không thể dự báo được tình hình thời tiết và mất trắng mùa màng. Giải pháp cho vấn đề là bảo hiểm rộng trên phạm vi toàn lục địa, nhưng với mức phí thấp, phù hợp với sức mua. Rose Goslinga, một công dân của Kenya, và nhóm của cô đã đi tiên phong trên con đường phi truyền thống, mang đến cho người nông dân sớm gặp thất bại trong mùa màng một cơ hội thứ hai để gieo trồng trở lại.
- Microinsurer
Rose Goslinga isn’t your typical insurance salesperson. Through the Syngenta Foundation, her team developed insurance solutions to assist small-scale farmers in Africa, to safeguard their crops in case of droughts. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
In KenyaKenya, 1984 is knownnổi tiếng
0
465
3257
Ở Kenya, năm 1984 được biết đến
00:15
as the yearnăm of the cuptách,
1
3722
2611
như là năm của chiếc cốc,
00:18
or the goroGoro goroGoro.
2
6333
2420
hoặc là cái Goro Goro
00:20
The goroGoro goroGoro is a cuptách used to measuređo
3
8753
2918
Goro goro là một chiếc cốc
dùng để đong
00:23
two kilogramskg of maizeNgô flowerhoa on the marketthị trường,
4
11671
3310
hai kí lô gram bột bắp ở chợ,
00:26
and the maizeNgô flowerhoa is used to make ugaliugali,
5
14981
3140
và bột bắp được sử dụng
làm món ăn truyền thống Ugali,
00:30
a polenta-likegiống như polenta cakebánh ngọt that is eatenăn
togethercùng với nhau with vegetablesrau.
6
18121
3957
một loại bánh ăn kèm với rau
giống bánh màu vàng Polenta ở Ý,
00:34
BothCả hai the maizeNgô and the vegetablesrau are grownmới lớn
7
22078
2315
Bắp và rau đều được trồng
00:36
on mostphần lớn KenyanKenya farmstrang trại,
8
24393
2125
ở hầu hết các nông trại
của người Kê Nya,
00:38
which meanscó nghĩa that mostphần lớn familiescác gia đình can feednuôi themselvesbản thân họ
9
26518
2273
điều này có nghĩa hầu hết
các gia đình có thể tự nuôi mình
00:40
from theirhọ ownsở hữu farmnông trại.
10
28791
2181
nhờ nông trại của chính họ.
00:42
One goroGoro goroGoro can feednuôi threesố ba mealsBữa ăn
11
30972
3928
Mỗi cốc goro goro có thể
dùng làm ba bữa chính
00:46
for an averageTrung bình cộng familygia đình,
12
34900
1981
cho một gia đình bình thường,
00:48
and in 1984, the wholetoàn thể harvestmùa gặt
13
36881
3089
vào năm 1984, toàn bộ mùa màng
00:51
could fitPhù hợp in one goroGoro goroGoro.
14
39970
3172
chỉ vỏn vẹn được một cốc goro goro.
00:55
It was and still is one of the worsttệ nhất droughtshạn hán
15
43142
2850
Hạn hán vào thời điểm ấy
vẫn còn là nỗi ám ảnh lớn nhất
00:57
in livingsống memoryký ức.
16
45992
2643
trong tâm trí người dân nơi đây.
01:00
Now todayhôm nay, I insurebảo đảm farmersnông dân againstchống lại droughtshạn hán
17
48635
2959
Hiện nay, tôi bảo hiểm cho người nông dân
trước nạn hạn hán
01:03
like those in the yearnăm of the cuptách,
18
51594
2061
như đã từng xảy ra năm 1984
01:05
or to be more specificriêng, I insurebảo đảm the rainsmưa.
19
53655
4986
hay cụ thể hơn, tôi bảo hiểm
về những cơn mưa.
01:10
I come from a familygia đình of missionariesnhà truyền giáo
20
58641
2449
Tôi xuất thân
từ một gia đình truyền giáo
01:13
who builtđược xây dựng hospitalsbệnh viện in IndonesiaIndonesia,
21
61090
2151
đã xây nhiều bệnh viện ở Indonesia,
01:15
and my fathercha builtđược xây dựng a psychiatrictâm thần hospitalbệnh viện
22
63241
2277
riêng bố tôi đã xây một bệnh viện tâm thần
01:17
in TanzaniaTanzania.
23
65518
1256
ở Tanzania.
01:18
This is me, agetuổi tác fivesố năm, in fronttrước mặt of that hospitalbệnh viện.
24
66774
3101
Còn đây là tôi, lúc 5 tuổi,
ở trước bệnh viện đó.
01:21
I don't think they thought I'd growlớn lên up
25
69875
2321
Gia đình tôi chắc không ngờ tôi lớn lên
01:24
to sellbán insurancebảo hiểm. (LaughterTiếng cười)
26
72196
2966
sẽ đi bán bảo hiểm. (Cười)
01:27
So let me tell you how that happenedđã xảy ra.
27
75162
3041
Vì thế hãy để tôi kể bạn nghe
điều gì đã xảy ra.
01:30
In 2008, I was workingđang làm việc
28
78203
1717
Vào năm 2008, khi tôi đang làm việc
01:31
for the MinistryBộ of AgricultureNông nghiệp of RwandaRwanda,
29
79920
2284
cho Bộ Nông Nghiệp của Rwanda,
01:34
and my bosstrùm had just been promotedquảng bá
30
82204
1996
và xếp của tôi vừa mới được bổ nhiệm
01:36
to becometrở nên the ministerbộ trưởng, mục sư.
31
84200
1407
làm Bộ Trưởng.
01:37
She launchedđưa ra an ambitioustham vọng plankế hoạch
32
85607
1888
Bà ấy đã thực hiện một kế hoạch táo bạo
01:39
to startkhởi đầu a greenmàu xanh lá revolutionCuộc cách mạng in her countryQuốc gia,
33
87495
2329
mở đầu một cuộc cách mạng xanh trong nước,
01:41
and before we knewbiết it, we were importingnhập khẩu
34
89824
1620
và trước khi được biết,
chúng tôi đã nhập khẩu
01:43
tonstấn of fertilizerphân bón and seedgiống
35
91444
2293
hàng tấn phân hóa học và hạt giống
01:45
and tellingnói farmersnông dân how to applyứng dụng that fertilizerphân bón
36
93737
2725
và hướng dẫn nông dân cách
bón phân bón hóa học
01:48
and plantthực vật.
37
96462
1535
và trồng cây.
01:49
A couplevợ chồng of weekstuần latermột lát sau,
38
97997
1893
Sau đó khoảng vài tuần,
01:51
the InternationalQuốc tế MonetaryTiền tệ FundQuỹ visitedthăm viếng us,
39
99890
2713
Quỹ Tiền tệ Quốc tế thăm chúng tôi,
01:54
and askedyêu cầu my ministerbộ trưởng, mục sư,
40
102603
1530
và đặt câu hỏi cho bà Bộ Trưởng,
01:56
"MinisterBộ trưởng, it's great that you want to help farmersnông dân
41
104133
2812
"Thưa Bộ Trưởng, thật đáng quý
khi Bà muốn giúp đỡ nông dân
01:58
reachchạm tới foodmón ăn securityBảo vệ, but what if it doesn't rainmưa?"
42
106945
4173
có an ninh lương thực
nhưng nếu trời không mưa thì sao?"
02:03
My ministerbộ trưởng, mục sư answeredđã trả lời proudlytự hào
43
111118
2149
Bộ Trưởng của tôi đã trả lời một cách tự hào
02:05
and somewhatphần nào defiantlydefiantly,
44
113267
2014
và có một chút thách thức rằng,
02:07
"I am going to praycầu nguyện for rainmưa."
45
115281
4590
"Tôi đang cầu nguyện cho trời mưa đấy."
02:11
That endedđã kết thúc the discussionthảo luận.
46
119871
3200
Và thế là cuộc trò chuyện kết thúc.
02:15
On the way back to the ministrybộ in the carxe hơi,
47
123071
2154
Trên ô tô lúc chúng tôi trở về Bộ,
02:17
she turnedquay around to me and said,
48
125225
2081
bà ấy quay về phía tôi và bảo,
02:19
"RoseHoa hồng, you've always been interestedquan tâm in financetài chính.
49
127306
2070
"Rose, cô luôn luôn thích thú
những vấn đề về tài chính.
02:21
Go find us some insurancebảo hiểm."
50
129376
3139
Hãy đi và tìm kiếm vài loại bảo hiểm."
02:24
It's been sixsáu yearsnăm sincekể từ,
51
132515
2037
Từ đấy đên nay đã 6 năm trôi qua,
02:26
and last yearnăm I was fortunatemay mắn enoughđủ
52
134552
1990
và năm ngoái tôi đã gặp may mắn
02:28
to be partphần of a teamđội that insuredđược bảo hiểm
53
136542
1506
là thành viên của một nhóm bảo hiểm
02:30
over 185,000 farmersnông dân in KenyaKenya and RwandaRwanda
54
138048
3905
cho hơn 185 ngàn nông dân ở Kenya và Rwanda
02:33
againstchống lại droughthạn hán.
55
141953
1937
chống lại hạn hán.
02:35
They ownedsở hữu an averageTrung bình cộng of halfmột nửa an acreacre
56
143890
2080
Họ sở hữu trung bình nửa acre
(tương đương 0.2 hecta)
02:37
and paidđã thanh toán on averageTrung bình cộng two EurosEuro in premiumphí bảo hiểm.
57
145970
3453
và trả phí bảo hiểm trung bình là 2 euro.
02:41
It's microinsurancemicroinsurance.
58
149423
2377
Đó là một hình thức của Bảo hiểm vi mô.
02:43
Now, traditionaltruyên thông insurancebảo hiểm doesn't work
59
151800
2055
Hiện nay, bảo hiểm truyền thống không thể áp dụng
02:45
with two to threesố ba EurosEuro of premiumphí bảo hiểm,
60
153855
1913
ở mức phí chỉ có 2 hoặc 3 euro,
02:47
because traditionaltruyên thông insurancebảo hiểm reliesphụ thuộc on farmnông trại visitsthăm viếng.
61
155768
2907
vì bảo hiểm truyền thống dựa vào
nguyên tắc thẩm định trực tiếp trên cánh đồng.
02:50
A farmernông phu here in GermanyĐức would be visitedthăm viếng
62
158675
1942
Một nông dân ở Đức sẽ được ghé thăm
02:52
for the startkhởi đầu of the seasonMùa, halfwaynửa chừng throughxuyên qua,
63
160617
2485
lúc bắt đầu mùa vụ, giữa mùa vụ,
02:55
and at the endkết thúc, and again if there was a lossmất mát,
64
163102
2487
và vào lúc thu hoạch, và thăm một lần nữa
nếu có xảy ra thất bát,
02:57
to estimateước tính the damagesbồi thường thiệt hại.
65
165589
3406
để ước tính thiệt hại.
03:00
For a small-scalequy mô nhỏ farmernông phu in the middleở giữa of AfricaAfrica,
66
168995
3135
Đối với một hộ nông dân cỡ nhỏ
ở trung Phi,
03:04
the mathstoán học of doing those visitsthăm viếng
67
172130
1829
bài toán viếng thăm đó
03:05
simplyđơn giản don't addthêm vào up.
68
173959
3071
đơn giản là không phù hợp.
03:09
So insteadthay thế, we relydựa on technologyCông nghệ and datadữ liệu.
69
177030
3841
Vì thế, chúng tôi
dựa trên công nghệ và dữ liệu.
03:12
This satellitevệ tinh measurescác biện pháp
70
180871
2206
Vệ tinh này sẽ đo lường
03:15
whetherliệu there were cloudsđám mây or not,
71
183077
2162
liệu bầu trời có mây hay không,
03:17
because think about it:
72
185239
1168
bởi vì: hãy tưởng tượng nhé
03:18
If there are cloudsđám mây, then you mightcó thể have some rainmưa,
73
186407
4702
nếu trời có nhiều mây,
có thể sẽ có mưa,
03:23
but if there are no cloudsđám mây,
74
191109
1699
nhưng nếu không có mây,
03:24
then it's actuallythực ra impossibleKhông thể nào for it to rainmưa.
75
192808
2851
thì hiển nhiên là không thể mưa.
03:27
These imageshình ảnh showchỉ the onsetkhởi đầu of the rainsmưa
76
195659
2280
Những bức ảnh này thể hiện khả năng có mưa
03:29
this seasonMùa in KenyaKenya.
77
197939
1855
vào mùa này ở Kenya.
03:31
You see that around MarchTháng ba 6,
78
199794
2036
Bạn thấy rằng khoảng mùng 6 tháng 3,
03:33
the cloudsđám mây movedi chuyển in and then disappearbiến mất,
79
201830
3105
các đám mây bắt đầu tụ lại
và sau đó biến mất,
03:36
and then around the MarchTháng ba 11,
80
204935
2028
và rồi vào khoảng ngày 11 tháng 3,
03:38
the cloudsđám mây really movedi chuyển in.
81
206963
3250
các đám mây thực sự
di chuyển tới gần hơn.
03:42
That, and those cloudsđám mây,
82
210213
2927
Đám mây đó và kia nữa,
03:45
were the onsetkhởi đầu of the rainsmưa this yearnăm.
83
213140
2888
là báo hiệu
của những cơn mưa năm nay.
03:48
This satellitevệ tinh coversbao gồm the wholetoàn thể of AfricaAfrica
84
216028
2687
Vệ tinh này bao trùm toàn bộ Châu Phi.
và quay trở lại hồi năm 1984,
03:50
and goesđi back as farxa as 1984,
85
218715
2917
03:53
and that's importantquan trọng, because if you know
86
221632
2348
điều này cực kỳ quan trọng,
vì nếu bạn biết được
03:55
how manynhiều timeslần a placeđịa điểm has had a droughthạn hán
87
223980
2441
có bao nhiêu lần hạn hán xảy ra
ở một vùng nào đó
03:58
in the last 30 yearsnăm,
88
226421
1949
trong vòng 30 năm trở lại đây.
04:00
you can make a prettyđẹp good estimateước tính
89
228370
1830
bạn có thể làm một phép ước tính đơn giản
04:02
what the chancescơ hội are of droughthạn hán in the futureTương lai,
90
230200
2757
khả năng hạn hán xảy ra trong tương lai,
04:04
and that meanscó nghĩa that you can put a pricegiá bán tagtừ khóa
91
232957
2113
và điều này có nghĩa
là bạn có thể chuẩn bị cho
04:07
on the riskrủi ro of droughthạn hán.
92
235070
2690
mối nguy cơ hạn hán.
04:09
The datadữ liệu alonemột mình isn't enoughđủ.
93
237760
2396
Nhưng chỉ dữ liệu không thôi thì chưa đủ.
04:12
We deviseđưa ra agronomicNông học algorithmsthuật toán
94
240156
2485
Chúng tôi lập ra thuật toán nông học
04:14
which tell us how much rainfalllượng mưa
a cropmùa vụ needsnhu cầu and when.
95
242641
3694
giúp tính toán bao nhiêu lượng mưa
cần cho một mùa vụ và vào khi nào.
04:18
For examplethí dụ, for maizeNgô at plantingtrồng,
96
246335
2414
Chẳng hạn cho canh tác bắp,
04:20
you need to have two daysngày of rainmưa
97
248749
2395
nông dân cần lượng mưa trong 2 ngày
04:23
for farmersnông dân to plantthực vật,
98
251144
1856
để có thể gieo trồng,
04:25
and then it needsnhu cầu to rainmưa onceMột lần everymỗi two weekstuần
99
253000
2194
và cần mưa cứ 2 tuần một lần
04:27
for the cropmùa vụ to properlyđúng germinatenảy mầm.
100
255194
2479
để cây giống có thể nảy mầm.
04:29
After that, you need rainmưa everymỗi threesố ba weekstuần
101
257673
3325
Sau đó, cứ 3 tuần một lần
04:32
for the cropmùa vụ to formhình thức its leaves,
102
260998
2903
cần có mưa để cây ra lá,
trong khi đó để cây trổ hoa,
cần có mưa thường xuyên hơn,
04:35
whereastrong khi at floweringra hoa, you
need it to rainmưa more frequentlythường xuyên,
103
263901
2766
04:38
about onceMột lần everymỗi 10 daysngày
for the cropmùa vụ to formhình thức its coblõi ngô.
104
266667
3860
khoảng 10 ngày một lần để cho cây ra trái.
04:42
At the endkết thúc of the seasonMùa,
105
270527
1505
Và vào cuối vụ,
04:44
you actuallythực ra don't want it to rainmưa,
106
272032
2212
thực ra bạn không cần mưa nữa,
04:46
because rainsmưa then can damagehư hại the cropmùa vụ.
107
274244
3551
vì mưa lúc này phá hoại hoa màu.
04:49
DevisingĐặt ra suchnhư là a coverche is difficultkhó khăn,
108
277795
3355
Việc tạo ra tấm phủ ngăn mưa đã là khó rồi,
04:53
but it turnedquay out the realthực challengethử thách
109
281150
1896
nhưng thách thức thực sự
04:55
was sellingbán insurancebảo hiểm.
110
283046
4528
lại là việc bán bảo hiểm.
04:59
We setbộ ourselveschúng ta a modestkhiêm tốn targetMục tiêu
111
287574
2487
Chúng tôi lên cho mình
một mục tiêu khiêm tốn
05:02
of 500 farmersnông dân insuredđược bảo hiểm after our first seasonMùa.
112
290061
4000
vào khoảng 500 nông dân được bảo hiểm
ở mùa vụ thứ nhất.
05:06
After a couplevợ chồng of months'Tháng intensecường độ cao marketingtiếp thị,
113
294061
2570
Sau một vài tháng đẩy mạnh
công tác marketing,
05:08
we had signedký kết up the grandlớn totaltoàn bộ
114
296631
1819
chúng tôi chỉ có thể bán bảo hiểm
được tổng cộng
05:10
of 185 farmersnông dân.
115
298450
3658
cho 185 nông dân.
05:14
I was disappointedthất vọng and confoundedconfounded.
116
302108
2922
Tôi đã rất thất vọng và hoang mang.
05:17
EverybodyTất cả mọi người keptgiữ tellingnói me that farmersnông dân
117
305030
1654
Mọi người cứ nói với tôi rằng nông dân
05:18
wanted insurancebảo hiểm,
118
306684
2583
muốn có bảo hiểm,
nhưng những khách hàng của chúng tôi
chỉ đơn giản là không mua.
05:21
but our primenguyên tố customerskhách hàng simplyđơn giản weren'tkhông phải buyingmua.
119
309267
2997
05:24
They were waitingđang chờ đợi to see what would happenxảy ra,
120
312264
2664
Họ chờ đợi xem điều gì sẽ xảy ra,
05:26
didn't trustLòng tin insurancebảo hiểm companiescác công ty,
121
314928
2749
họ không đặt niềm tin
vào các công ty bảo hiểm,
05:29
or thought, "I've managedquản lý for so manynhiều yearsnăm.
122
317677
2286
hoặc nghĩ rằng, "Tôi đã có thể chịu đựng được
sau bằng ấy năm.
05:31
Why would I buymua insurancebảo hiểm now?"
123
319963
3757
Vì cớ gì tôi lại phải mua nó lúc này?"
05:35
Now manynhiều of you know microcredittín dụng vi mô,
124
323720
2382
Hiện nhiều người trong các bạn
đã biết về tín dụng nhỏ,
05:38
the methodphương pháp of providingcung cấp smallnhỏ bé loanscho vay to poornghèo nàn people
125
326102
3494
đó là một phương pháp
cấp một khoản vay nhỏ cho người nghèo
05:41
pioneeredđi tiên phong by MuhammadThiên Sứ Muhammad YunusYunus,
126
329596
2002
đi tiên phong bởi Muhammad Yunus,
05:43
who wonthắng the NobelGiải Nobel PeaceHòa bình PrizeGiải thưởng
127
331598
1521
ông ấy đã giành giải Nobel Hòa Bình
05:45
for his work with the GrameenGrameen BankNgân hàng.
128
333119
2149
cho công việc với ngân hàng
Grameen (Bangladesh).
05:47
TurnsBiến out, sellingbán microcredittín dụng vi mô
129
335268
2484
Hóa ra, bán các khoản tín dụng vi mô
05:49
isn't the sametương tự as sellingbán insurancebảo hiểm.
130
337752
3401
không giống như bán bảo hiểm vi mô.
05:53
For credittín dụng, a farmernông phu needsnhu cầu
to earnkiếm được the trustLòng tin of a bankngân hàng,
131
341153
3885
Để được vay vốn, người nông dân cần
tạo được niềm tin của một ngân hàng,
05:57
and if it succeedsthành công, the bankngân hàng will advancenâng cao him moneytiền bạc.
132
345038
3944
và nếu tin, ngân hàng sẽ ứng tiền
cho người nông dân.
06:00
That's an attractivehấp dẫn propositionDự luật.
133
348982
2109
Đó là một cam kết rất hấp dẫn.
06:03
For insurancebảo hiểm, the farmernông phu needsnhu cầu to trustLòng tin
134
351091
3246
Còn đối với bảo hiểm,
người nông dân cần phải có niềm tin
06:06
the insurancebảo hiểm companyCông ty, and needsnhu cầu
135
354337
1542
vào công ty bảo hiểm, và cần
06:07
to advancenâng cao the insurancebảo hiểm companyCông ty moneytiền bạc.
136
355879
3224
trả trước cho công ty bảo hiểm
một khoản tiền.
06:11
It's a very differentkhác nhau valuegiá trị propositionDự luật.
137
359103
3367
Đó là một thỏa thuận giá trị
hoàn toàn khác.
06:14
And so the uptickuptick of insurancebảo hiểm has been slowchậm,
138
362470
2689
Vì thế công tác bảo hiểm
triển khai chậm,
06:17
with so farxa only 4.4 percentphần trăm of AfricansNgười châu Phi
139
365159
2576
với chỉ khoảng 4.4% người châu Phi
06:19
takinglấy up insurancebảo hiểm in 2012,
140
367735
2553
mua bảo hiểm vào năm 2012,
06:22
and halfmột nửa of that numbercon số is in one countryQuốc gia,
141
370288
1992
một nửa số đó thuộc về một quốc gia,
06:24
SouthNam AfricaAfrica.
142
372280
2043
là Nam Phi.
06:26
We triedđã thử for some yearsnăm
143
374323
1647
Chúng tôi đã cố gắng bán trực tiếp bảo hiểm
cho người nông dân
06:27
sellingbán insurancebảo hiểm directlytrực tiếp to farmersnông dân,
144
375970
2451
trong vài năm,
06:30
with very highcao marketingtiếp thị costGiá cả
145
378421
1999
với mức phí marketing rất cao
06:32
and very limitedgiới hạn successsự thành công.
146
380420
3086
nhưng chỉ đạt được một chút thành công.
06:35
Then we realizedthực hiện that there were manynhiều organizationstổ chức
147
383506
1954
Sau đó chúng tôi nhận ra rằng
đã có rất nhiều tổ chức
06:37
workingđang làm việc with farmersnông dân:
148
385460
2709
làm việc với nông dân:
06:40
seedgiống companiescác công ty, microfinancetài chính vi mô institutionstổ chức,
149
388169
3437
như công ty giống, các tổ chức tài chính vi mô,
06:43
mobiledi động phoneđiện thoại companiescác công ty,
150
391606
1946
công ty điện thoại di động,
06:45
governmentchính quyền agenciescơ quan.
151
393552
1322
các cơ quan chính phủ.
06:46
They were all providingcung cấp loanscho vay to farmersnông dân,
152
394874
2750
Tất cả đều cung cấp
món vay cho người nông dân,
06:49
and oftenthường xuyên, just before they'dhọ muốn finalizehoàn thành the loantiền vay,
153
397624
2622
và thường là chỉ trước khi
đi đến giai đoạn giải ngân
06:52
the farmernông phu would say,
154
400246
2100
người nông dân mới nói rằng,
06:54
"But what if it doesn't rainmưa?
155
402346
2152
"Nếu trời không mưa thì sao?
06:56
How do you expectchờ đợi me to repaytrả nợ my loantiền vay?"
156
404498
3467
Bạn muốn tôi trả tiền vay như thế nào đây?"
06:59
ManyNhiều of these organizationstổ chức
157
407965
2077
Nhiều tổ chức này
07:02
were takinglấy on the riskrủi ro themselvesbản thân họ,
158
410042
1618
đã nhận lấy rủi ro cho chính mình,
07:03
simplyđơn giản hopinghi vọng that that yearnăm,
159
411660
1968
đơn giản hy vọng rằng điều tồi tệ nhất
07:05
the worsttệ nhất wouldn'tsẽ không happenxảy ra.
160
413628
2362
sẽ không xảy ra năm đó.
07:07
MostHầu hết of the organizationstổ chức, howeverTuy nhiên,
161
415990
2006
Tuy vậy, hầu hết các tổ chức,
07:09
were limitinggiới hạn theirhọ growthsự phát triển in agriculturenông nghiệp.
162
417996
2323
đã giới hạn sự phát triển của mình
ở lĩnh vực nông nghiệp.
07:12
They couldn'tkhông thể take on this kindloại of riskrủi ro.
163
420319
2672
Họ không thể chấp nhận rủi ro đó.
07:14
These organizationstổ chức becameđã trở thành our customerskhách hàng,
164
422991
3723
Những tổ chức này
trở thành khách hàng của chúng tôi,
07:18
and when combiningkết hợp credittín dụng and insurancebảo hiểm,
165
426714
3199
và khi chúng tôi kết hợp
giữa tín dụng với bảo hiểm,
07:21
interestinghấp dẫn things can happenxảy ra.
166
429913
2719
nhiều điều thú vị có thể xảy ra.
07:24
Let me tell you one more storycâu chuyện.
167
432632
3388
Hãy để tôi kể với các bạn
một câu chuyện nữa.
07:28
At the startkhởi đầu of FebruaryTháng hai 2012 in westernmiền Tây KenyaKenya,
168
436020
3850
Vào đầu tháng 2 năm 2012
ở miền tây Kenya,
07:31
the rainsmưa startedbắt đầu, and they startedbắt đầu earlysớm,
169
439870
2999
những cơn mưa bắt đầu,
và người nông dân gieo cấy sớm hơn,
07:34
and when rainsmưa startkhởi đầu earlysớm, farmersnông dân are encouragedkhuyến khích,
170
442869
3071
và khi các cơn mưa bắt đầu sớm,
người nông dân có thêm động lực,
07:37
because it usuallythông thường meanscó nghĩa that
the seasonMùa is going to be good.
171
445940
3566
bởi vì thông thường nó đồng nghĩa
với mùa vụ sẽ phát triển tốt đẹp.
07:41
So they tooklấy out loanscho vay and plantedtrồng.
172
449506
2756
Vì thế họ vay tiền và bắt đầu gieo trồng.
Trong ba tuần tiếp theo sau đó,
07:44
For the nextkế tiếp threesố ba weekstuần,
173
452262
1490
07:45
there wasn'tkhông phải là a singleĐộc thân droprơi vãi of rainmưa,
174
453752
2308
không có lấy một hạt mưa,
07:48
and the cropscây trồng that had germinatednảy mầm so well
175
456060
2564
và các cây trồng nảy mầm rất tốt trước đó
07:50
shriveledshriveled and diedchết.
176
458624
3313
trở nên khô héo và chết.
Chúng tôi đã đảm bảo cho các khoản vay
của tổ chức tài chính vi mô
07:53
We'dChúng tôi sẽ insuredđược bảo hiểm the loanscho vay of a microfinancetài chính vi mô institutiontổ chức giáo dục
177
461937
2755
được cung cấp
07:56
that had providedcung cấp those loanscho vay
178
464692
1120
đến hơn 6 ngàn nông dân ở vùng này,
07:57
to about 6,000 farmersnông dân in that areakhu vực,
179
465812
3548
08:01
and we calledgọi là them up and said,
180
469360
1290
và chúng tôi gọi các tổ chức này tới, nói rằng,
08:02
"Look, we know about the droughthạn hán.
181
470650
1700
"Các bạn hãy xem,
chúng tôi đã biết trước trận hạn hán này.
08:04
We'veChúng tôi đã got you.
182
472350
1664
Các bạn đã mua bảo hiểm.
08:06
We'llChúng tôi sẽ give you 200,000 EurosEuro
at the endkết thúc of the seasonMùa."
183
474014
4313
Chúng tôi sẽ trả cho bạn 200 ngàn euro
vào cuối mùa vụ này."
Họ bảo rằng, "Ồ, thật là tuyệt,
08:10
They said, "WowWow, that's great,
184
478327
1799
08:12
but that'llđiều đó sẽ be latemuộn.
185
480126
2126
nhưng e là lúc đó đã quá trễ.
08:14
Could you give us the moneytiền bạc now?
186
482252
2183
Có thể trả cho chúng tôi tiền
ngay bây giờ không?"
Để những người nông dân
có thể gieo cấy trở lại
08:16
Then these farmersnông dân can still replantreplant
187
484435
2430
08:18
and can get a harvestmùa gặt this seasonMùa."
188
486865
3577
và có thể thu hoạch mùa này."
08:22
So we convincedthuyết phục our insurancebảo hiểm partnersđối tác,
189
490442
2081
Vì thế chúng tôi đã thuyết phục
các đối tác bảo hiểm,
08:24
and latermột lát sau that AprilTháng tư, these farmersnông dân replantedbị.
190
492523
3375
và cuối tháng tư, những người nông dân này
đã gieo cấy trở lại.
Chúng tôi đưa ý tưởng của việc gieo cấy lại
đến một công ty hạt giống
08:27
We tooklấy the ideaý kiến of replantingđã to a seedgiống companyCông ty
191
495898
2794
08:30
and convincedthuyết phục them to pricegiá bán the costGiá cả of insurancebảo hiểm
192
498692
2110
và thuyết phục họ cộng thêm phí bảo hiểm vào giá
08:32
into everymỗi bagtúi of seedgiống,
193
500802
2139
của mỗi bao hạt giống,
08:34
and in everymỗi bagtúi, we packedđóng gói a cardThẻ
194
502941
1979
và trên mỗi bao bì,
chúng tôi đính kèm một tấm thẻ
08:36
that had a numbercon số on it,
195
504920
1574
có một con số ở đó,
08:38
and when the farmersnông dân would openmở the cardThẻ,
196
506494
1982
và khi người nông dân lấy tấm thẻ ra,
08:40
they'dhọ muốn textbản văn in that numbercon số,
197
508476
2001
họ sẽ gửi tin nhắn đến số liên lạc này,
08:42
and that numbercon số would actuallythực ra help us
198
510477
1373
và con số này sẽ giúp chúng tôi
08:43
to locatexác định vị trí the farmernông phu
199
511850
1375
định vị được người nông dân
08:45
and allocatechỉ định them to a satellitevệ tinh pixelpixel.
200
513225
3124
và gắn cho họ một điểm ảnh
trên hệ thống vệ tinh.
08:48
A satellitevệ tinh would then measuređo the rainfalllượng mưa
201
516349
2542
Sau đó một vệ tinh sẽ đo lường
để ước tính lượng mưa
08:50
for the nextkế tiếp threesố ba weekstuần,
202
518891
1533
trong 3 tuần tiếp theo,
08:52
and if it didn't rainmưa,
203
520424
1730
và nếu không có mưa,
08:54
we'dThứ Tư replacethay thế theirhọ seedgiống.
204
522154
3406
cgungs tôi sẽ thay thế các hạt giống.
Một trong những...
08:57
One of the first —
205
525560
1240
(Tiếng vỗ tay)
08:58
(ApplauseVỗ tay) — HoldTổ chức on, I'm not there!
206
526800
5223
09:04
One of the first beneficiariesngười hưởng lợi
of this replantingđã guaranteeBảo hành
207
532023
3157
Một trong những người hưởng lợi đầu tiên
của ý tưởng đảm bảo cho việc gieo cấy lại
09:07
was BoscoBosco MwinyiMwinyi.
208
535180
2216
là Bosco Mwinyi.
Chúng tôi đã ghé thăm trang trại
của anh ấy vào tháng Tám,
09:09
We visitedthăm viếng his farmnông trại latermột lát sau that AugustTháng tám,
209
537396
2691
09:12
and I wishmuốn I could showchỉ you the smilenụ cười on his faceđối mặt
210
540087
3556
và ước gì tôi có thể cho bạn thấy
nụ cười mãn nguyện trên khuôn mặt anh ấy
khi cho chúng tôi xem cánh đồng
vào mùa thu hoạch của mình,
09:15
when he showedcho thấy us his harvestmùa gặt,
211
543643
2464
bởi vì nó sưởi ấm trái tim tôi
09:18
because it warmedấm my hearttim
212
546107
1633
09:19
and it madethực hiện me realizenhận ra why sellingbán insurancebảo hiểm
213
547740
1938
và nó khiến tôi nhận ra
tại sao việc bán bảo hiểm
09:21
can be a good thing.
214
549678
2710
có thể là một việc tốt.
09:24
But you know, he insistedkhăng khăng
215
552388
1548
Nhưng bạn biết không,
anh ấy một mực yêu cầu
09:25
that we get his wholetoàn thể harvestmùa gặt in the picturehình ảnh,
216
553936
2954
chúng tôi chụp toàn bộ
cánh đồng của anh ấy
09:28
so we had to zoomthu phóng out a lot.
217
556890
3863
vì thế chúng tôi đã
phải mở hết ống kính.
09:32
InsuranceBảo hiểm securedbảo đảm his harvestmùa gặt that seasonMùa,
218
560753
3229
Bảo hiểm đã cứu
mùa vụ năm đó của anh ấy,
và tôi tin rằng hôm nay,
09:35
and I believe that todayhôm nay,
219
563982
2520
09:38
we have all the toolscông cụ to enablecho phép AfricanChâu Phi farmersnông dân
220
566502
3183
chúng ta có tất cả công cụ
để có thể hỗ trợ nông dân châu Phi
09:41
to take controlđiều khiển of theirhọ ownsở hữu destinyđịnh mệnh.
221
569685
2767
tự làm chủ vận mệnh của mình.
Không còn thêm một năm nào
của chiếc cốc nữa.
09:44
No more yearsnăm of the cuptách.
222
572452
1499
09:45
InsteadThay vào đó, I am looking forwardphía trước to, at leastít nhất somehowbằng cách nào đó,
223
573951
3338
Thay vào đó, tôi mong chờ,
ít nhất là ở một mức độ nào đó
tới năm của bảo hiểm,
09:49
the yearnăm of the insurancebảo hiểm,
224
577289
2656
09:51
or the yearnăm of the great harvestmùa gặt.
225
579945
2703
hoặc năm của những vụ mùa bội thu.
09:54
Thank you.
226
582648
3202
Xin cảm ơn các bạn.
(Vỗ tay)
09:57
(ApplauseVỗ tay)
227
585850
1614
Translated by Nguyen Truong Nhu Tam
Reviewed by Hang Phan

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Rose Goslinga - Microinsurer
Rose Goslinga isn’t your typical insurance salesperson. Through the Syngenta Foundation, her team developed insurance solutions to assist small-scale farmers in Africa, to safeguard their crops in case of droughts.

Why you should listen

Rose Goslinga describes her work as “insuring the rain.” Raised in Tanzania, Goslinga was working for the Rwandan Ministry of Agriculture in 2008 when the minister had a bold idea: could they offer insurance to small farmers to protect them in case rain didn’t come when needed? Goslinga ran with the idea. Under the Syngenta Foundation’s Kilimo Salama program, which is Swahili for “safe farming,” the thought became a reality. Last year, through its local insurance partners, it insured 185,000 farmers in Kenya and Rwanda against drought, and was recently spun into a company called ACRE.

Think of microinsurance the way you think of microloans. The average farmer insured in this way has a half-acre farm and pays just two Euros as an annual premium. Rather than using farm visits to determine damages, cloud data determines when payouts are due to farmers. Building this program has taken the Syngenta Foundation six years and has greatly tested their aptitude for creative problem-solving, from figuring out how to get farmers to trust insurance companies to creating technological solutions to help map which farmers are using the product.

More profile about the speaker
Rose Goslinga | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee