Laura Schulz: The surprisingly logical minds of babies
Laura Schulz: Tính logic đáng kinh ngạc nơi trẻ con
Developmental behavior studies spearheaded by Laura Schulz are changing our notions of how children learn. Full bio
Double-click the English transcript below to play the video.
what I take to be
of cognitive science
của khoa học nhận thức
fascinating about science.
returns of conjecture
mà chỉ dùng những phỏng đoán
investment in fact."
được tiền lời của nhà buôn lớn."
of course, but he's right:
nhưng ông ấy lại có lý:
fascinating about science.
the existence of dinosuars.
sự tồn tại của khủng long.
the composition of nebulae.
là kết cấu của tinh vân.
of blood flowing through the brain,
dòng máu chảy qua não,
of very young children,
ứng xử của những em bé còn rất nhỏ,
the fundamental mechanisms
of Brain and Cognitive Sciences at MIT,
"Não và Khoa học Nhận thức," viện MIT,
trying to understand the mystery
để tìm hiểu về sự bí ẩn
from so little so quickly.
từ khi còn rất nhỏ mà lại rất nhanh.
the fascinating thing about science
khoa học cũng chính là
thing about children,
spin on Mark Twain,
cho Mark Twain,
to draw rich, abstract inferences
trừu tượng phong phú
from sparse, noisy data.
từ những dữ liệu ít ỏi và lộn xộn.
just two examples today.
of causal reasoning.
nguyên nhân - hậu quả.
about work in my lab,
ở phòng nghiên cứu
and indebted to a field.
và sinh lực từ cuộc sống thật.
and collaborators around the world.
và cộng tác viên khắp thế giới.
of generalization.
khái quát hóa.
is the bread and butter of science.
ít ỏi là "bánh mì và bơ" trong khoa học.
of national elections.
của cuộc bầu cử quốc gia.
responds to treatment in a clinical trial,
phản ứng với điều trị thử nghiệm,
is randomly drawn from the population.
được lấy ngẫu nhiên trong dân cư.
in some way --
theo cách nào đó--
for treatments for heart disease,
bệnh tim,
to the broader population.
cho lượng người lớn hơn được.
is randomly sampled or not,
chứng cứ được thử mẫu có ngẫu nhiên không,
from small samples of data all the time.
từ những đơn vị dữ liệu ít ỏi.
and learn that they float,
và học được rằng vịt cao su nổi,
rằng bóng nảy lên được.
about ducks and balls
trên vịt và bóng,
to rubber ducks and balls
trên vịt cao su và bóng
babies have to make about ducks and balls
phải tạo ra về vịt và bóng
and cabbages and kings.
bắp cải hay vua chúa.
the tiny bit of evidence they see
chứng cứ cỏn con mà chúng thấy
of a larger population?
of an experiment,
just two movies,
in innumerable ways.
theo muôn vàn cách.
here stand in for groups of babies,
đại diện cho các nhóm em bé khác,
in babies' behavior across conditions.
trong hành vi trẻ con qua mọi điều kiện.
a baby doing maybe
thấy bé làm
expect a baby to do,
more magical than they already are.
thần kì hơn khả năng của chúng.
these two conditions,
that differs between these two movies
giữa hai bộ phim này
the babies are going to observe.
mà các bé sẽ quan sát.
a box of blue and yellow balls,
một hộp bóng xanh và vàng
now colleague at Stanford, Hyowon Gweon,
giờ là đồng nghiệp của tôi tại Stanford,
in a row out of this box,
hộp này,
she's going to squeeze them,
that's like a TED Talk.
thì đó như buổi nói chuyện của TED.
easy to pull three blue balls in a row
liên tiếp ba quả bóng xanh
from this population.
ngẫu nhiên từ nhóm này.
and pull out things that squeak,
nhiên và lấy ra thứ phát ra tiếng,
those yellow balls to squeak as well.
những quả bóng vàng phát ra tiếng.
have funny sticks on the end,
có gắn que ngộ nghĩnh để cầm,
with them if they wanted to.
điều mình muốn.
(Ball squeaks)
(Bóng chít chít)
(Ball squeaks)
(Bóng chít chít)
(Tiếng cười)
(Ball squeaks)
(Bóng chít chít)
You can go ahead and play.
Cầm lấy mà chơi.
will generalize properties
những tính chất
can learn from imitating us,
có thể học từ việc bắt chước chúng ta,
for a very long time.
về các bé từ lâu rồi.
exactly the same thing,
cùng một thứ,
because we have a secret compartment
vì chúng tôi có một ngăn bí mật
is the apparent population
thay đổi là nhóm đối tượng hiện có
three blue balls
thấy ba quả bóng xanh
of mostly yellow balls,
three blue balls in a row
rút liên tiếp 3 bóng xanh
randomly sampled evidence.
ngẫu nhiên rõ ràng.
was deliberately sampling the blue balls.
đang cố ý lấy mẫu bóng xanh.
about the blue balls.
(Ball squeaks)
(Bóng chít chít)
(Ball squeaks)
(Bóng chít chít)
(Ball squeaks)
(Bóng chít chít)
You can go ahead and play.
Cầm lấy chơi đi.
(Laughter)
(Tiếng cười)
two 15-month-old babies
of the sample they observed.
của mẫu mà chúng quan sát được.
the percentage of babies
more likely to generalize the evidence
khái quát chứng cứ tốt hơn
of the population
is clearly cherry-picked.
một cách cố ý.
out of the mostly yellow box.
từ một hộp đa số là bóng vàng,
in a row at random out of a yellow box,
liên tiếp ba bóng xanh trong hộp bóng vàng
just one blue ball.
chỉ một bóng xanh.
a box at random
maybe everything in the box squeaks.
thì có thể mọi bóng trong đó đều kêu.
much less evidence for squeaking,
ít chứng cứ cho thứ kêu được,
the condition you just saw,
so với trường hợp bạn vừa xem,
would squeeze more,
sẽ bóp bóng kêu nhiều hơn,
in this respect, like scientists,
hợp này, giống như các nhà khoa học,
is randomly sampled or not,
ngẫu nhiên hay không,
expectations about the world:
phán đoán về thế giới:
of causal reasoning.
nguyên nhân - hậu quả.
of confounded evidence
của chứng cứ quái quỷ
to you, but like most problems,
bạn, nhưng như hầu hết các rắc rối,
this toy go, and he can't.
chạy, nhưng không thể.
wrong with the toy.
có gì đó trục trặc.
just a tiny bit of statistical data
chỉ một chút xíu dữ liệu thống kê
giả thuyết con lại,
can use that to make different decisions
dùng dữ liệu đó để quyết định
the toy go and succeed.
chạy và nó kêu thật.
and fail both times,
to try again and succeed,
lần nữa và thành công,
to my graduate students
những sinh viên cao học
it provides a little bit of evidence
nó cho thấy một ít chứng cứ
it's with the person.
nó từ con người.
chạy được,
he's going to have a choice.
bé sẽ có một lựa chọn.
and change the person,
và thay đổi người chơi,
another toy at the end of that cloth,
and change the toy.
và đổi đồ chơi
(Music)
(tiếng nhạc)
One, two, three, go!
Một, hai, ba, nhấn!
(Music)
(Tiếng nhạc)
to put this one over here,
để nó ở đây,
babies love their mommies.
các bé yêu mẹ mình.
to their mommies
đồ chơi cho mẹ
is what happens when we change
là điều gì xảy ra khi chúng ta thay đổi
work and fail in exactly the same order,
và không kêu theo đúng trật tự,
the distribution of evidence.
sự thứ tự của kết quả.
once and fail once, and so am I.
lần và thất bại một lần, tôi cũng vậy.
who tries this toy, the toy is broken.
thử đi nữa thì đồ chơi này cũng đã hỏng.
so she can change the person,
nên bé có thể đổi người,
at the end of the cloth.
(Music)
(Tiếng nhạc)
One, two, three, go!
Một, hai, ba, nhấn!
(Music)
(Tiếng nhạc)
to put this one over here,
the experimental results.
xem kết quả thí nghiệm.
you'll see the distribution
bạn sẽ thấy số lần
trong mỗi trường hợp,
of the choices children make
lựa chọn các bé làm
of statistical data
dữ liệu thống kê
fundamentally different strategies
chiến lược cơ bản khác nhau
two laboratory experiments
hai thí nghiệm
that make similar points,
cho cùng mục tiêu,
to make rich inferences from sparse data
từ những dữ liệu ít ỏi của các bé
cultural learning that we do.
giống loài chuyên biệt mà chúng ta làm.
from just a few examples.
chỉ từ vài ví dụ.
from just a few examples.
chỉ từ vài ví dụ.
in this case in American Sign Language.
là Ngôn ngữ bằng tay của Mỹ.
the field of brain and cognitive sciences,
trong lĩnh vực não và khoa học nhận thức,
to your attention.
ý của bạn.
the era of the brain.
staggering discoveries in neuroscience:
trong khoa học nơ-ron thần kinh:
regions of cortex,
vỏ não theo chức năng,
and machine learning,
và học máy,
to revolutionize our understanding
sẽ cách mạng hoá sự hiểu biết của ta
to epidemiology.
cho đến dịch tễ học.
of scene understanding
về phân tích hình ảnh
about human cognition.
nhận thức của con người.
sẽ nghe
to know so much about brains
chúng ta biết nhiều về não
ta hay đi tắt,
câu chuyện quan trọng,
about what it means to be human,
với ta về ý nghĩa của việc làm người,
I told you a very different story.
tôi nói với bạn về câu chuyện rất khác.
không phải về não bộ,
about the kinds of computations
về các loại tính toán
and the ability to learn
và khả năng học
the evidence of just a few examples.
đó là chứng cứ qua vài ví dụ.
about how starting as very small children
về cách khởi đầu của các em bé rất nhỏ
to the greatest accomplishments
đến những hoàn thiện tuyệt vời nhất
from small amounts of data.
học được từ lượng dữ liệu ít ỏi.
of altogether new ideas.
ý tưởng mới.
research and discovery,
nghiên cứu và phát minh,
art and literature and poetry and theater,
nghệ thuật và văn học và thơ và kịch,
chăm lo cho người khác:
to see technological innovations
thấy nhiều đổi mới công nghệ
the computational power of a human child
với sức mạnh tính toán của một đứa trẻ
learners and their development,
nhất này và cho sự phát triển
most powerful and elegant forms
hình thức mạnh mẽ và lịch lãm nhất
of a better future,
về một tương lai tốt hơn,
I do actually have a question for you.
Tôi xin có một câu hỏi cho bạn.
an experiment like that? (Laughter)
thử nghiệm kiểu này? (Tiếng cười)
that that can truly be happening,
rằng điều đó có thể thật sự xảy ra,
similar experiments; it checks out.
thí nghiệm giống vậy; thất bại.
in our experiments,
trong các thí nghiêm,
look like in real life, right?
trong cuộc đời thật!
it's talking to you,
bé nói với bạn,
things like balls and ducks,
là những thứ như banh và vịt,
which refer to disappearance,
để chỉ sự biến mất,
to unintentional actions.
những hành động không cố ý.
than anything I showed you.
những gì tôi vừa trình bày với bạn.
about almost anything.
về hầu hết mọi thứ.
the other key point you're making is,
điểm mấu chốt khác bạn đang làm
where there's all this talk
qua buổi nói chuyện này
and the whole theories behind that
lý thuyết đằng sau nó
những nhân tố lý trí.
story is how extraordinary,
là kỳ diệu thế nào,
that is underappreciated.
mà chưa được đánh giá đúng mức.
quotes in psychology
trong tâm lý học
psychologist Solomon Asch,
of psychology is to remove
của tâm lý là lấy đi
more decisions you make every day
khác nhau của những quyết định hàng ngày
and their properties.
các thuộc tính của nó.
You know them in the dark.
Bạn biết sự vật trong bóng tối.
are thinking. You can talk to them.
khác đang nghĩ. Bạn có thể nói với họ.
You know about numbers.
Bạn biết các chữ số.
You know about moral reasoning.
Bạn biết lý luận hợp lý.
so we don't see it,
đến mức bạn không để ý
and it's a remarkable
đúng hướng, và đó là một thành quả
accomplishment.
in the audience who have
khán phòng có
technological power
sức mạnh kỹ thuật
that never in our lifetimes
rằng không bao giờ trong đời
a three-year-old child can do,
điều đứa trẻ 3 tuổi có thể làm,
huống nào,
from our toddlers.
những đứa trẻ.
machine learning folks up here.
against babies or chimpanzees
mà không chọn bên trẻ con hoặc tinh tinh
a difference in quantity,
là một khác biệt về số lượng,
sophisticated things,
vô cùng tinh vi,
something quite different,
được thứ khá khác biệt,
hierarchical nature of human knowledge
con người được kết cấu, xếp đặt
food for thought. Thank you so much.
cho suy nghĩ. Cảm ơn nhiều.
(Applause)
(Vỗ tay)
ABOUT THE SPEAKER
Laura Schulz - Cognitive scientistDevelopmental behavior studies spearheaded by Laura Schulz are changing our notions of how children learn.
Why you should listen
MIT Early Childhood Cognition Lab lead investigator Laura Schulz studies learning in early childhood. Her research bridges computational models of cognitive development and behavioral studies in order to understand the origins of inquiry and discovery.
Working in play labs, children’s museums, and a recently-launched citizen science website, Schultz is reshaping how we view young children’s perceptions of the world around them. Some of the surprising results of her research: before the age of four, children expect hidden causes when events happen probabilistically, use simple experiments to distinguish causal hypotheses, and trade off learning from instruction and exploration.
Laura Schulz | Speaker | TED.com