ABOUT THE SPEAKER
Dave Brain - Planetary scientist
Dave Brain studies the plasma environments and atmospheres of unmagnetized planets.

Why you should listen
Dave Brain is an Assistant Professor of Astrophysics and Planetary Science at the University of Colorado at Boulder. He's interested in the evolution of the atmospheres of planets such as Mars, Venus and Earth, and in particular how planets lose (and gain) atmosphere over time. He uses spacecraft data and computer models to help figure out how light and particles from our sun strip away atmospheric particles, possibly changing them from habitable worlds.
More profile about the speaker
Dave Brain | Speaker | TED.com
TEDxBoulder

Dave Brain: What a planet needs to sustain life

Dave Brain: Hành tinh cần gì để duy trì sự sống

Filmed:
1,867,290 views

" Sao Kim thì quá nóng, sao Hỏa thì quá lạnh, và Trái Đất thì vừa phải " - nhà khoa học hành tinh Dave Brain. Nhưng tại sao? Trong cuộc nói chuyện thú vị và hài hước này, Brain đã khám phá ra khoa học hấp dẫn đằng sau những điều cần cho hành tinh duy trì sự sống và tại sao loài người ở đúng nơi đúng thời điểm trong dòng thời gian của các hành tinh có sự sống.
- Planetary scientist
Dave Brain studies the plasma environments and atmospheres of unmagnetized planets. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
I'm really gladvui vẻ to be here.
0
943
1421
Tôi rất vui khi được ở đây
00:15
I'm gladvui vẻ you're here,
1
3015
1688
Tôi rất vui khi các bạn ở đây
00:16
because that would be a little weirdkỳ dị.
2
4727
1833
vì điều này khá là kì cục.
00:19
I'm gladvui vẻ we're all here.
3
7460
2105
nhưng tôi mừng là chúng ta đều ở đây.
Và ở đây, ý tôi không phải là nơi này.
00:22
And by "here," I don't mean here.
4
10303
2853
00:26
Or here.
5
14831
1150
Hay chỗ này.
00:28
But here.
6
16728
1152
Mà là chính tại đây.
00:29
I mean EarthTrái đất.
7
17904
1150
Ý tôi là Trái Đất.
00:31
And by "we," I don't mean
those of us in this auditoriumkhán phòng,
8
19627
3943
ý tôi không phải nói về chúng ta,
những người trong hội trường này,
00:35
but life,
9
23594
1470
mà là sự sống,
00:37
all life on EarthTrái đất --
10
25088
1449
tất cả sự sống trên Trái Đất -
00:38
(LaughterTiếng cười)
11
26561
5382
"tiếng cười"
00:44
from complexphức tạp to single-celledđơn bào,
12
32280
1991
từ đa bào cho đến đơn bào,
00:46
from moldkhuôn to mushroomsnấm
13
34295
2324
từ vi khuẩn đến nấm,
00:48
to flyingbay bearsgấu.
14
36643
1378
và cả gấu biết bay nữa.
00:50
(LaughterTiếng cười)
15
38045
1366
(cười)
00:53
The interestinghấp dẫn thing is,
16
41736
1509
Điều thú vị là,
00:55
EarthTrái đất is the only placeđịa điểm
we know of that has life --
17
43269
3031
Trái Đất là nơi duy nhất mà
chúng ta biết có sự sống tồn tại --
00:58
8.7 milliontriệu speciesloài.
18
46324
1877
8,7 triệu loài.
01:00
We'veChúng tôi đã lookednhìn other placesnơi,
19
48660
1254
Ta đã tìm kiếm ở nơi khác,
01:01
maybe not as hardcứng
as we should or we could,
20
49938
2097
có thể chưa kĩ lưỡng
như chúng ta đã có thể
01:04
but we'vechúng tôi đã lookednhìn and haven'tđã không foundtìm any;
21
52059
1927
nhưng vẫn tìm kiếm và
chẳng phát hiện gì
01:06
EarthTrái đất is the only placeđịa điểm
we know of with life.
22
54010
2276
Trái Đất là nơi duy nhất
mà ta biết có sự sống tồn tại.
01:09
Is EarthTrái đất specialđặc biệt?
23
57318
1274
Trái Đất đặc biệt chứ?
01:11
This is a questioncâu hỏi I've wanted
to know the answercâu trả lời to
24
59591
2454
Đây là câu hỏi mà tôi cần lời giải đáp
01:14
sincekể từ I was a smallnhỏ bé childđứa trẻ,
25
62069
1254
từ khi còn bé,
01:15
and I suspectnghi ngờ 80 percentphần trăm
of this auditoriumkhán phòng
26
63347
2032
tôi đoán rằng 80% hội trường này,
01:17
has thought the sametương tự thing
and alsocũng thế wanted to know the answercâu trả lời.
27
65403
3008
cũng nghĩ vậy và
muốn biết câu trả lời tương tự.
01:20
To understandhiểu không whetherliệu
there are any planetsnhững hành tinh --
28
68879
2167
Để biết liệu có hành tinh nào khác
01:23
out there in our solarhệ mặt trời systemhệ thống or beyondvượt ra ngoài --
29
71070
2278
ngoài kia trong hệ mặt trời và hơn thế nữa
01:25
that can supportủng hộ life,
30
73372
1458
mà có thể duy trì sự sống,
01:26
the first stepbậc thang is to understandhiểu không
what life here requiresđòi hỏi.
31
74854
3197
bước đầu là tìm hiểu
sự sống ở đây cần những gì.
01:30
It turnslượt out, of all of those
8.7 milliontriệu speciesloài,
32
78575
3563
Hóa ra, trong tất cả
8.7 triệu loài,
01:34
life only needsnhu cầu threesố ba things.
33
82162
2198
nó chỉ cần ba điều.
01:37
On one sidebên, all life
on EarthTrái đất needsnhu cầu energynăng lượng.
34
85032
2852
Một là, tất cả sự sống
trên Trái Đất cần năng lượng.
01:39
ComplexKhu phức hợp life like us derivescó nguồn gốc
our energynăng lượng from the sunmặt trời,
35
87908
3485
Những thực thể sống phức tạp như
chúng ta hấp thụ năng lượng từ mặt trời,
01:43
but life deepsâu undergroundngầm
can get its energynăng lượng
36
91417
2101
nhưng sâu trong lòng đất
chỉ có thể lấy
01:45
from things like chemicalhóa chất reactionsphản ứng.
37
93542
1722
từ các thứ như phản ứng hóa học
01:47
There are a numbercon số
of differentkhác nhau energynăng lượng sourcesnguồn
38
95288
2151
Có rất nhiều nguồn năng lượng khác nhau
01:49
availablecó sẵn on all planetsnhững hành tinh.
39
97463
1243
sẵn có trên mọi hành tinh.
01:51
On the other sidebên,
40
99400
1156
Hai là,
01:52
all life needsnhu cầu foodmón ăn or nourishmentdinh dưỡng.
41
100580
2705
mọi sự sống cần thức ăn
hay chất dinh dưỡng.
01:55
And this seemsdường như like a tallcao ordergọi món,
especiallyđặc biệt if you want a succulentmọng nước tomatocà chua.
42
103741
4474
đây có vẻ là một yêu cầu cao, đặc biệt
nếu bạn muốn một quả cà chua ngon lành.
02:00
(LaughterTiếng cười)
43
108239
1716
(cười)
02:01
HoweverTuy nhiên, all life on EarthTrái đất
derivescó nguồn gốc its nourishmentdinh dưỡng
44
109979
3066
Tuy nhiên, mọi sự sống trên Trái Đất
đều lấy dinh dưỡng
02:05
from only sixsáu chemicalhóa chất elementscác yếu tố,
45
113069
2030
chỉ từ sáu nguyên tố hóa học,
02:07
and these elementscác yếu tố can be foundtìm
on any planetaryhành tinh bodythân hình
46
115123
3004
và các nguyên tố này có thể
tìm thấy ở bất cứ hành tinh nào
02:10
in our solarhệ mặt trời systemhệ thống.
47
118151
1336
trong hệ mặt trời của ta.
02:12
So that leaves the thing
in the middleở giữa as the tallcao polecây sào,
48
120537
3227
Vậy điều đó nghĩa điều quan trọng nhất,
02:15
the thing that's hardestkhó nhất to achieveHoàn thành.
49
123788
1954
khó nhất để có được
02:17
Not moosecon nai sừng tấm, but waterNước.
50
125766
1892
là nước, không phải sừng nai.
02:19
(LaughterTiếng cười)
51
127682
2781
(cười)
02:23
AlthoughMặc dù moosecon nai sừng tấm would be prettyđẹp coolmát mẻ.
52
131285
1794
mặc dù sừng nai cũng khá là ngầu.
02:25
(LaughterTiếng cười)
53
133103
1158
(cười)
02:26
And not frozenđông lạnh waterNước, and not waterNước
in a gaseouschất khí statetiểu bang, but liquidchất lỏng waterNước.
54
134285
5535
Không phải nước đóng băng, không phải
nước ở dạng ga, mà nước ở thể lỏng.
02:32
This is what life needsnhu cầu
to survivetồn tại, all life.
55
140748
2453
Đó là những gì
mà mọi sự sống cần để tồn tại.
02:35
And manynhiều solarhệ mặt trời systemhệ thống bodiescơ thể
don't have liquidchất lỏng waterNước,
56
143680
3336
Và nhiều thiên thể của hệ mặt trời
không có nước ở dạng lỏng,
02:39
and so we don't look there.
57
147040
1636
nên chúng ta sẽ không tìm ở đó.
02:40
Other solarhệ mặt trời systemhệ thống bodiescơ thể
mightcó thể have abundantdồi dào liquidchất lỏng waterNước,
58
148700
2993
Các thiên thể khác ở hệ mặt trời
có thế chứa nhiều nước lỏng,
02:43
even more than EarthTrái đất,
59
151717
1335
thậm chí nhiều hơn Trái Đất,
02:45
but it's trappedbẫy beneathở trên an icybăng giá shellvỏ,
60
153076
2450
nhưng chúng bị mắc kẹt dưới lớp băng,
02:47
and so it's hardcứng to accesstruy cập,
it's hardcứng to get to,
61
155550
2261
vì thế thật khó để tiếp cận hay lấy nó,
02:49
it's hardcứng to even find out
if there's any life there.
62
157835
2719
Thậm chí rất khó để biết
liệu có sự sống ở đó không.
02:53
So that leaves a fewvài bodiescơ thể
that we should think about.
63
161475
2995
Vậy chúng ta chỉ còn
vài thiên thế khác để nghiên cứu.
02:56
So let's make the problemvấn đề
simplerđơn giản hơn for ourselveschúng ta.
64
164494
2429
Vì thế hãy đơn giản hóa vấn đề.
02:58
Let's think only about liquidchất lỏng waterNước
on the surfacebề mặt of a planethành tinh.
65
166947
3341
Hãy chỉ nghĩ đến nước lỏng
trên bề mặt một hành tinh.
03:02
There are only threesố ba bodiescơ thể
to think about in our solarhệ mặt trời systemhệ thống,
66
170312
2956
Chỉ có ba thực thể
trong hệ mặt trời để tìm hiểu,
03:05
with regardquan tâm to liquidchất lỏng waterNước
on the surfacebề mặt of a planethành tinh,
67
173292
2582
khi nhắc đến nước lỏng
trên bề mặt của một hành tinh,
03:07
and in ordergọi món of distancekhoảng cách from the sunmặt trời,
it's: VenusVenus, EarthTrái đất and MarsSao Hỏa.
68
175898
4826
theo thứ tự xa dần từ mặt trời,
đó là: sao Kim, Trái Đất và sao Hỏa.
03:13
You want to have an atmospherekhông khí
for waterNước to be liquidchất lỏng.
69
181265
3372
Nếu bạn muốn một bầu khí quyển
để nước có thể ở dạng lỏng
03:16
You have to be very carefulcẩn thận
with that atmospherekhông khí.
70
184661
2378
bạn phải rất cẩn thận
với bầu khí quyển đó.
03:19
You can't have too much atmospherekhông khí,
too thickdày or too warmấm áp an atmospherekhông khí,
71
187063
3412
không thể có quá nhiều khí,
quá dày hay quá nóng,
03:22
because then you endkết thúc up
too hotnóng bức like VenusVenus,
72
190499
2905
nếu như vậy sẽ giống như sao Kim,
03:25
and you can't have liquidchất lỏng waterNước.
73
193428
1737
và bạn không thể có được nước lỏng.
03:27
But if you have too little atmospherekhông khí
and it's too thingầy and too coldlạnh,
74
195189
3953
Nhưng nếu quá ít khí,
quá mỏng hay quá lạnh,
03:31
you endkết thúc up like MarsSao Hỏa, too coldlạnh.
75
199166
2024
mọi thứ sẽ giống như sao Hỏa, quá lạnh.
03:33
So VenusVenus is too hotnóng bức, MarsSao Hỏa is too coldlạnh,
76
201865
2475
Vậy Kim Tinh quá nóng,
Hỏa Tinh quá lạnh,
03:36
and EarthTrái đất is just right.
77
204364
1164
và Trái Đất thì vừa phải
03:37
You can look at these imageshình ảnh behindphía sau me
and you can see automaticallytự động
78
205552
3475
Nhìn các bức ảnh phía sau tôi
và các bạn sẽ thấy ngay
03:41
where life can survivetồn tại
in our solarhệ mặt trời systemhệ thống.
79
209051
2597
những nơi mà có
sự sống tồn tại trong hệ mặt trời.
03:44
It's a Goldilocks-typeGoldilocks-type problemvấn đề,
80
212296
1600
Đó là một vấn đề kiểu Goldilocks,
03:45
and it's so simpleđơn giản
that a childđứa trẻ could understandhiểu không it.
81
213920
2490
nó đơn giản đến nỗi
một đứa trẻ cũng có thể hiểu.
03:49
HoweverTuy nhiên,
82
217452
1180
Tuy nhiên,
03:51
I'd like to remindnhắc lại you of two things
83
219450
2928
tôi muốn nhắc các bạn hai điều
03:54
from the GoldilocksGoldilocks storycâu chuyện
that we mayTháng Năm not think about so oftenthường xuyên
84
222402
2954
Từ câu chuyện Goldilocks
mà chúng ta có thể không bận tâm nhiều
03:57
but that I think are really relevantliên quan, thích hợp here.
85
225380
2096
nhưng tôi lại nghĩ nó khá là liên quan.
04:00
NumberSố one:
86
228056
1150
Điều thứ nhất:
04:02
if MamaMama Bear'sCủa gấu bowlbát is too coldlạnh
87
230311
2792
Nếu bát của gấu mẹ quá nguội
04:05
when GoldilocksGoldilocks walksđi bộ into the roomphòng,
88
233833
2008
khi Goldilocks bước vào phòng,
04:08
does that mean it's always been too coldlạnh?
89
236642
2143
liệu đó có nghĩa nó sẽ lạnh mãi như vậy?
04:11
Or could it have been just right
at some other time?
90
239825
3268
Hay đó có thể là vừa đủ
vào thời điểm khác?
04:15
When GoldilocksGoldilocks walksđi bộ into the roomphòng
determinesquyết định the answercâu trả lời
91
243650
3681
Khi Goldilocks bước vào phòng
để tìm ra câu trả lời
04:19
that we get in the storycâu chuyện.
92
247355
1332
mà chúng ta có trong truyện.
04:21
And the sametương tự is truethật with planetsnhững hành tinh.
93
249114
1730
Điều này cũng đúng với các hành tinh
04:22
They're not statictĩnh things. They changethay đổi.
94
250868
2026
Chúng không phải tĩnh vật.
Chúng thay đổi.
04:24
They varythay đổi. They evolvephát triển.
95
252918
1742
Chúng biến đổi.
Chúng tiến hóa.
04:26
And atmosphereskhí quyển do the sametương tự.
96
254684
2043
và bầu khí quyển cũng vậy.
04:28
So let me give you an examplethí dụ.
97
256751
1702
Để tôi cho các bạn một ví dụ.
04:30
Here'sĐây là one of my favoriteyêu thích
picturesnhững bức ảnh of MarsSao Hỏa.
98
258477
2002
Một bức ảnh
ưa thích của tôi về Sao Hỏa.
04:32
It's not the highestcao nhất resolutionđộ phân giải imagehình ảnh,
it's not the sexiestgợi cảm nhất imagehình ảnh,
99
260503
3131
Nó không có độ phân giải cao nhất ,
cũng không sống động nhất.
04:35
it's not the mostphần lớn recentgần đây imagehình ảnh,
100
263658
1503
Nó cũng không phải mới nhất,
04:37
but it's an imagehình ảnh that showstrình diễn riverbedsriverbeds
cutcắt tỉa into the surfacebề mặt of the planethành tinh;
101
265185
3494
nhưng nó cho thấy đáy sông
cắt vào bề mặt của hành tinh;
04:41
riverbedsriverbeds carvedchạm khắc by flowingchảy, liquidchất lỏng waterNước;
102
269320
2584
Lòng sông được khắc chạm
bởi dòng chảy của chất lỏng;
04:45
riverbedsriverbeds that take hundredshàng trăm or thousandshàng nghìn
or tenshàng chục of thousandshàng nghìn of yearsnăm to formhình thức.
103
273515
4886
Mà mất hàng trăm hoặc hàng nghìn
hay chục nghìn năm để hình thành.
04:50
This can't happenxảy ra on MarsSao Hỏa todayhôm nay.
104
278425
1618
Điều này không khả thi ở Sao Hỏa.
04:52
The atmospherekhông khí of MarsSao Hỏa todayhôm nay
is too thingầy and too coldlạnh
105
280067
2481
Bầu khí quyển sao Hỏa
ngày nay quá mỏng và lạnh
04:54
for waterNước to be stableổn định as a liquidchất lỏng.
106
282572
2141
để nước ổn định như một chất lỏng.
04:56
This one imagehình ảnh tellsnói you
that the atmospherekhông khí of MarsSao Hỏa changedđã thay đổi,
107
284737
4348
Hình ảnh này cho bạn biết
khí quyển của sao Hỏa đã thay đổi,
05:01
and it changedđã thay đổi in biglớn wayscách.
108
289109
2032
rất nhiều.
05:03
And it changedđã thay đổi from a statetiểu bang
that we would defineđịnh nghĩa as habitableở được,
109
291714
4809
Nó thay đổi từ trạng thái
chúng ta định nghĩa là có thể định cư,
05:08
because the threesố ba requirementsyêu cầu
for life were presenthiện tại long agotrước.
110
296547
3590
bởi ba điều kiện
cho sự sống đã có từ lâu.
05:13
Where did that atmospherekhông khí go
111
301049
2068
Vậy bầu không khí đó đã đi đâu
05:15
that allowedđược cho phép waterNước
to be liquidchất lỏng at the surfacebề mặt?
112
303141
2820
để cho nước có thể
ở dạng lỏng trên bề mặt?
05:17
Well, one ideaý kiến is it escapedtrốn thoát
away to spacekhông gian.
113
305985
3347
Một ý kiến cho rằng không khí
thoát khỏi không gian
05:21
AtmosphericKhí quyển particlescác hạt
got enoughđủ energynăng lượng to breakphá vỡ freemiễn phí
114
309356
2667
Các phân tử khí có đủ năng lượng để thoát
05:24
from the gravitynghiêm trọng of the planethành tinh,
115
312047
1653
ra khỏi trọng lực của hành tinh
05:25
escapingthoát away to spacekhông gian, never to returntrở về.
116
313724
2689
rời khỏi không gian,
và không bao giờ trở lại
05:28
And this happensxảy ra with all bodiescơ thể
with atmosphereskhí quyển.
117
316437
2688
Và điều này xảy ra hầu hết với
các thiên thể có khí quyển
05:31
CometsSao chổi have tailsđuôi
118
319149
1172
Sao chổi có đuôi
05:32
that are incrediblyvô cùng visiblecó thể nhìn thấy remindersnhắc nhở
of atmospherickhông khí escapethoát khỏi.
119
320345
3257
đó là bằng chứng cho
sự trốn thoát của không khí
05:35
But VenusVenus alsocũng thế has an atmospherekhông khí
that escapesthoát with time,
120
323626
3409
nhưng sao Kim cũng có
bầu khí quyển thoát ra theo thời gian
05:39
and MarsSao Hỏa and EarthTrái đất as well.
121
327059
1660
sao Hỏa và Trái Đất cũng vậy.
05:40
It's just a mattervấn đề of degreetrình độ
and a mattervấn đề of scaletỉ lệ.
122
328743
2968
Đó chỉ còn là vấn đề về nhiệt độ và quy mô
05:44
So we'dThứ Tư like to figurenhân vật out
how much escapedtrốn thoát over time
123
332092
2676
Ta muốn biết lượng
không khí đã rò rỉ qua thời gian
05:46
so we can explaingiải thích this transitionquá trình chuyển đổi.
124
334792
2116
để có thể giải thích sự thay đổi này
05:48
How do atmosphereskhí quyển
get theirhọ energynăng lượng for escapethoát khỏi?
125
336932
2611
Làm thế nào không khí
lấy năng lượng để thoát ra?
05:51
How do particlescác hạt get
enoughđủ energynăng lượng to escapethoát khỏi?
126
339567
2131
Làm thế nào phân tử có
đủ năng lượng để thoát
05:53
There are two wayscách, if we're going
to reducegiảm things a little bitbit.
127
341722
3185
Có hai cách nếu chúng ta
bớt đi vài thứ một chút.
05:56
NumberSố one, sunlightánh sáng mặt trời.
128
344931
1151
Thứ nhất, ánh mặt trời
05:58
LightÁnh sáng emittedphát ra from the sunmặt trời can be absorbedhấp thụ
by atmospherickhông khí particlescác hạt
129
346106
3412
Ánh sáng tỏa ra từ mặt trời được hấp thụ
bởi các phân tử khí
06:01
and warmấm áp the particlescác hạt.
130
349542
1714
và sưởi ấm các phân tử.
06:03
Yes, I'm dancingkhiêu vũ, but they --
131
351280
2108
Vâng, đúng là tôi đang nhảy, nhưng chúng
06:05
(LaughterTiếng cười)
132
353412
1471
(cười)
06:07
Oh my God, not even at my weddingđám cưới.
133
355693
1912
Ôi ở đám cưới của tôi
tôi còn không nhảy
06:09
(LaughterTiếng cười)
134
357629
1492
(cười)
06:11
They get enoughđủ energynăng lượng
to escapethoát khỏi and breakphá vỡ freemiễn phí
135
359145
3003
Chúng lấy năng lượng
để trốn thoát và thoát khỏi
06:14
from the gravitynghiêm trọng of the planethành tinh
just by warmingsự nóng lên.
136
362172
2500
trọng lực của hành tinh
chỉ bằng cách làm nóng
06:16
A secondthứ hai way they can get energynăng lượng
is from the solarhệ mặt trời windgió.
137
364696
3162
Cách thứ hai để lấy năng lượng
là từ gió mặt trời.
06:19
These are particlescác hạt, masskhối lượng, materialvật chất,
spitkhạc nhổ out from the surfacebề mặt of the sunmặt trời,
138
367882
5026
Chúng là các phân tử, khối, vật chất
bắn ra khỏi bề mặt mặt trời
06:24
and they go screamingla hét
throughxuyên qua the solarhệ mặt trời systemhệ thống
139
372932
2404
và chúng bay tứ tung
trong hệ mặt trời
06:27
at 400 kilometerskm permỗi secondthứ hai,
140
375360
1785
với vận tốc 400 km/s
06:29
sometimesđôi khi fasternhanh hơn duringsuốt trong solarhệ mặt trời stormscơn bão,
141
377169
2594
đôi khi nhanh hơn bão mặt trời
06:31
and they go hurtlinghurtling
throughxuyên qua interplanetaryInterplanetary spacekhông gian
142
379787
2722
và chúng va chạm
nhiều hành tinh trong không gian
06:34
towardsvề hướng planetsnhững hành tinh and theirhọ atmosphereskhí quyển,
143
382533
2446
về phía các hành tinh
và bầu khí quyển của chúng
06:37
and they mayTháng Năm providecung cấp energynăng lượng
144
385003
1625
chúng có thể cung cấp năng lượng
06:38
for atmospherickhông khí particlescác hạt
to escapethoát khỏi as well.
145
386652
2128
cho các phân tử khí để thoát ra.
06:41
This is something that I'm interestedquan tâm in,
146
389182
1969
Đây là điều mà tôi quan tâm
06:43
because it relatesliên quan to habitabilityhabitability.
147
391175
1713
vì nó liên quan đến khả năng cư trú
06:45
I mentionedđề cập that there were two things
about the GoldilocksGoldilocks storycâu chuyện
148
393378
3132
Tôi nói rằng có hai điều
từ câu chuyện Goldiocks
06:48
that I wanted to bringmang đến to your attentionchú ý
and remindnhắc lại you about,
149
396534
2984
tôi muốn các bạn chú ý và nhớ về nó
06:51
and the secondthứ hai one
is a little bitbit more subtletế nhị.
150
399542
2239
điều thứ hai thì hơi khó để hiểu
06:53
If PapaPapa Bear'sCủa gấu bowlbát is too hotnóng bức,
151
401805
2788
Nếu bát của gấu bố quá nóng,
06:58
and MamaMama Bear'sCủa gấu bowlbát is too coldlạnh,
152
406180
3234
bát của gấu mẹ thì quá nguội
07:03
shouldn'tkhông nên BabyEm bé Bear'sCủa gấu bowlbát be even colderlạnh hơn
153
411057
3111
không phải bát của gấu con còn lạnh hơn ư?
07:07
if we're followingtiếp theo the trendkhuynh hướng?
154
415081
1796
Nếu chúng ta nghĩ theo hướng đó?
07:10
This thing that you've acceptedchấp nhận
your entiretoàn bộ life,
155
418195
2312
Điều này bạn đã chấp nhận
suốt cuộc đời của mình
07:12
when you think about it a little bitbit more,
mayTháng Năm not be so simpleđơn giản.
156
420531
3070
khi bạn nghĩ về nó nhiều hơn
nó không đơn giản đến vậy
07:16
And of coursekhóa học, distancekhoảng cách of a planethành tinh
from the sunmặt trời determinesquyết định its temperaturenhiệt độ.
157
424513
4028
Hiển nhiên khoảng cách giữa 1 hành tinh và
mặt trời quyết định nhiệt độ hành tinh đó
07:20
This has to playchơi into habitabilityhabitability.
158
428565
2266
Điều này chắc chắn tạo ra sự cư trú
07:22
But maybe there are other things
we should be thinkingSuy nghĩ about.
159
430855
2930
nhưng vẫn còn nhiều thứ
chúng ta nên quan tâm tới
07:25
Maybe it's the bowlsbát themselvesbản thân họ
160
433809
1616
Có thế chính những chiếc bát
07:27
that are alsocũng thế helpinggiúp to determinemục đích
the outcomekết quả in the storycâu chuyện,
161
435449
3056
lại giúp xác định kết quả câu chuyện
07:30
what is just right.
162
438529
1300
điều gì là vừa đủ
07:32
I could talk to you about a lot
of differentkhác nhau characteristicsđặc điểm
163
440765
2865
Tôi có thể nói cho bạn
nhiều đặc điểm khác nhau
07:35
of these threesố ba planetsnhững hành tinh
164
443654
1151
của ba hành tinh trên
07:36
that mayTháng Năm influenceảnh hưởng habitabilityhabitability,
165
444829
1569
ảnh hưởng đến khả năng cư trú
07:38
but for selfishích kỷ reasonslý do relatedliên quan
to my ownsở hữu researchnghiên cứu
166
446422
2594
vì lí do cá nhân
liên quan đến nghiên cứu của tôi
07:41
and the factthực tế that I'm standingđứng up here
holdinggiữ the clickerclicker and you're not --
167
449040
3588
và sự thực là tôi đang đứng đây nhấp chuột
còn bạn thì không
07:44
(LaughterTiếng cười)
168
452652
1006
(cười)
07:45
I would like to talk
for just a minutephút or two
169
453682
2109
Tôi muốn nói trong khoảng 1-2 phút
07:47
about magnetictừ tính fieldslĩnh vực.
170
455815
1297
về từ trường
07:49
EarthTrái đất has one; VenusVenus and MarsSao Hỏa do not.
171
457715
2532
Trái Đất có, sao Kim và sao Hỏa thì không
07:52
MagneticTừ tính fieldslĩnh vực are generatedtạo ra
in the deepsâu interiorNội địa of a planethành tinh
172
460825
3123
Từ trường được sinh ra
sâu trong lòng của một hành tinh
07:55
by electricallybằng điện conductingdẫn dắt
churningkhuấy fluidchất lỏng materialvật chất
173
463972
3717
bằng cách dẫn điện các chất lỏng hỗn độn
07:59
that createstạo ra this biglớn old magnetictừ tính fieldcánh đồng
that surroundsvùng lân cận EarthTrái đất.
174
467713
2905
tạo nên lớp từ trường lớn
bao quang trái đất
08:02
If you have a compassla bàn,
you know which way northBắc is.
175
470642
2396
Nếu bạn có la bàn
bạn sẽ biết Bắc là hướng nào
08:05
VenusVenus and MarsSao Hỏa don't have that.
176
473062
1494
Sao Kim, sao Hỏa không như thế
08:06
If you have a compassla bàn on VenusVenus and MarsSao Hỏa,
177
474580
1914
Nếu bạn dùng la bàn ở sao Kim và sao Hỏa
08:08
congratulationsXin chúc mừng, you're lostmất đi.
178
476518
1396
Chúc mừng, bạn đã bị lạc
08:09
(LaughterTiếng cười)
179
477938
1903
(cười)
08:11
Does this influenceảnh hưởng habitabilityhabitability?
180
479865
2040
Điều này có ảnh hưởng tới sự cư trú?
08:15
Well, how mightcó thể it?
181
483175
1302
Vậy, ảnh hưởng thế nào?
08:17
ManyNhiều scientistscác nhà khoa học think
that a magnetictừ tính fieldcánh đồng of a planethành tinh
182
485024
2604
nhiều nhà khoa học cho rằng
từ trường của 1 hành tinh
08:19
servesphục vụ as a shieldcái khiên for the atmospherekhông khí,
183
487652
2395
có chức năng là lá chắn cho khí quyển
08:22
deflectinglàm lệch hướng solarhệ mặt trời windgió particlescác hạt
around the planethành tinh
184
490071
3355
làm chệch hướng các phân tử gió mặt trời
ra khỏi hành tinh
08:25
in a bitbit of a forcelực lượng field-typeloại trường effecthiệu ứng
185
493450
1815
trong hiệu ứng kiểu trường lực
08:27
havingđang có to do with electricđiện chargesạc điện
of those particlescác hạt.
186
495289
2700
liên quan tới điện tích
của những phân tử này
08:30
I like to think of it insteadthay thế
as a saladrau xà lách barquán ba sneezehắt hơi guardbảo vệ for planetsnhững hành tinh.
187
498362
3627
Tôi muốn coi nó như là
tấm kính chắn hắt hơi cho hành tinh
08:34
(LaughterTiếng cười)
188
502013
2279
(cười)
08:36
And yes, my colleaguesđồng nghiệp
who watch this latermột lát sau will realizenhận ra
189
504962
3381
vâng, nhiều đồng nghiệp của tôi
sau khi xem sẽ nhận ra
08:40
this is the first time in the historylịch sử
of our communitycộng đồng
190
508367
2544
đây là lần đầu tiên trong
lịch sử con người
08:42
that the solarhệ mặt trời windgió has been
equatedtương đương nhau with mucuschất nhầy.
191
510935
2279
gió mặt trời được so sánh với nước mũi
08:45
(LaughterTiếng cười)
192
513238
1650
(cười)
08:48
OK, so the effecthiệu ứng, then, is that EarthTrái đất
mayTháng Năm have been protectedbảo vệ
193
516978
3475
vậy tác động là Trái Đất
có thể được bảo vệ
08:52
for billionshàng tỷ of yearsnăm,
194
520477
1169
trong hàng tỷ năm
08:53
because we'vechúng tôi đã had a magnetictừ tính fieldcánh đồng.
195
521670
1850
vì chúng ta có từ trường
08:55
AtmosphereKhí quyển hasn'tđã không been ablecó thể to escapethoát khỏi.
196
523544
2179
Khí quyển không thể thoát được
08:57
MarsSao Hỏa, on the other handtay,
has been unprotectedkhông được bảo vệ
197
525747
2107
sao Hỏa, mặt khác, không được bảo vệ
08:59
because of its lackthiếu sót of magnetictừ tính fieldcánh đồng,
198
527878
1842
bởi vì không có từ trường
09:01
and over billionshàng tỷ of yearsnăm,
199
529744
1952
và qua hàng tỉ năm
09:03
maybe enoughđủ atmospherekhông khí
has been strippedtước away
200
531720
2180
có thể không khí đã bị hút đi
09:05
to accounttài khoản for a transitionquá trình chuyển đổi
from a habitableở được planethành tinh
201
533924
2593
để giải thích sự thay đổi
từ một tinh cầu có thể cư trú
09:08
to the planethành tinh that we see todayhôm nay.
202
536541
1666
sang hành tinh như ta biết ngày nay
09:11
Other scientistscác nhà khoa học think
that magnetictừ tính fieldslĩnh vực
203
539059
2989
Các nhà khoa học khác
cho rằng từ trường
09:14
mayTháng Năm acthành động more like the sailscánh buồm on a shiptàu,
204
542072
2163
hoạt động giống chiếc buồm trên thuyền
09:16
enablingcho phép the planethành tinh to interacttương tác
with more energynăng lượng from the solarhệ mặt trời windgió
205
544958
5037
cho phép hành tinh tương tác với
năng lượng từ gió mặt trời nhiều hơn
09:22
than the planethành tinh would have been ablecó thể
to interacttương tác with by itselfchinh no.
206
550019
3272
là nó có thể tự mình tương tác
09:25
The sailscánh buồm mayTháng Năm gathertụ họp energynăng lượng
from the solarhệ mặt trời windgió.
207
553315
2491
chiếc buồm này tích tụ năng lượng
từ gió mặt trời
09:27
The magnetictừ tính fieldcánh đồng mayTháng Năm gathertụ họp
energynăng lượng from the solarhệ mặt trời windgió
208
555830
2666
Từ trường có thể thu thập
năng lượng từ gió mặt trời
09:30
that allowscho phép even more
atmospherickhông khí escapethoát khỏi to happenxảy ra.
209
558520
3244
cho phép càng nhiều sự thoát khí xảy ra
09:33
It's an ideaý kiến that has to be testedthử nghiệm,
210
561788
2254
Ý kiến này cần được kiểm chứng
09:36
but the effecthiệu ứng and how it workscông trinh
211
564066
1885
nhưng tác động và cách nó hoạt động
09:37
seemsdường như apparentrõ ràng.
212
565975
1151
có vẻ rõ ràng
09:39
That's because we know
213
567150
1151
vì chúng ta biết rằng
09:40
energynăng lượng from the solarhệ mặt trời windgió
is beingđang depositedlắng đọng into our atmospherekhông khí
214
568325
3075
năng lượng từ gió mặt trời
được tích trữ vào khí quyển
09:43
here on EarthTrái đất.
215
571424
1151
trên Trái Đất
09:44
That energynăng lượng is conductedtiến hành
alongdọc theo magnetictừ tính fieldcánh đồng linesđường dây
216
572599
2405
Năng lượng đó được dẫn
dọc các đường sức từ
09:47
down into the polarcực regionsvùng,
217
575028
1348
xuống các vùng cực
09:48
resultingkết quả là in incrediblyvô cùng beautifulđẹp auroraAurora.
218
576400
2136
tạo nên cực quang tuyệt đẹp.
09:50
If you've ever experiencedcó kinh nghiệm them,
it's magnificenttráng lệ.
219
578560
2656
Nếu bạn từng thấy nó, quả là tuyệt vời
09:53
We know the energynăng lượng is gettingnhận được in.
220
581240
2006
Chúng ta đã năng lượng đi vào
09:55
We're tryingcố gắng to measuređo
how manynhiều particlescác hạt are gettingnhận được out
221
583270
3033
Ta đang cố tìm cách ước lượng xem có
bao nhiêu phân tử ra ngoài
09:58
and if the magnetictừ tính fieldcánh đồng
is influencingảnh hưởng đến this in any way.
222
586327
3038
và từ trường có ảnh hướng
tới điều này hay không
10:02
So I've posedĐặt ra a problemvấn đề for you here,
223
590722
2380
vậy tôi đã đặt ra vấn đề cho các bạn ở đây
10:05
but I don't have a solutiondung dịch yetchưa.
224
593126
1546
mà vẫn chưa có hướng giải quyết
10:06
We don't have a solutiondung dịch.
225
594696
1276
Ta chưa có câu trả lời
10:08
But we're workingđang làm việc on it.
How are we workingđang làm việc on it?
226
596702
2357
Chúng ta đang tiếp tục tìm
Chúng ta tìm thế nào?
10:11
Well, we'vechúng tôi đã sentgởi spacecraftphi thuyền
to all threesố ba planetsnhững hành tinh.
227
599083
2298
Chúng ta cho các tàu vũ trụ
tới cả 3 hành tinh.
10:13
Some of them are orbitingquay quanh now,
228
601405
1476
Một vài tàu đang vào quỹ đạo
10:14
includingkể cả the MAVENMAVEN spacecraftphi thuyền
which is currentlyhiện tại orbitingquay quanh MarsSao Hỏa,
229
602905
3072
có cả tàu MAVEN
đang quay quanh sao Hỏa
10:18
which I'm involvedcó tính liên quan with
and which is led here,
230
606001
3532
thứ mà tôi liên quan và
được trích ra ở đây,
10:21
out of the UniversityTrường đại học of ColoradoColorado.
231
609557
1809
từ ở trường đại học Colorado
10:23
It's designedthiết kế to measuređo
atmospherickhông khí escapethoát khỏi.
232
611390
2282
Nó được thiết kế để
đo lượng khí thoát ra
10:26
We have similargiống measurementsđo
from VenusVenus and EarthTrái đất.
233
614022
2474
Ta có vài số liệu tương đồng
ở sao Kim và Trái Đất
10:28
OnceMột lần we have all our measurementsđo,
234
616953
1665
Khi đã có tất cả các số liệu
10:30
we can combinephối hợp all these togethercùng với nhau,
and we can understandhiểu không
235
618642
2875
kết hợp chúng với nhau
chúng ta có thể hiểu
10:33
how all threesố ba planetsnhững hành tinh interacttương tác
with theirhọ spacekhông gian environmentmôi trường,
236
621541
3417
bằng cách nào 3 hành tinh tác động với
môi trường không gian
10:36
with the surroundingsvùng lân cận.
237
624982
1162
với khu vực xung quanh
10:38
And we can decidequyết định whetherliệu magnetictừ tính fieldslĩnh vực
are importantquan trọng for habitabilityhabitability
238
626168
3522
và ta có thể biết được liệu từ
trường có quan trọng đối với sự sống
10:41
or not.
239
629714
1158
hay không.
10:42
OnceMột lần we have that answercâu trả lời,
why should you carequan tâm?
240
630896
2265
Khi đã có câu trả lời,
tại sao ta nên quan tâm?
10:45
I mean, I carequan tâm deeplysâu sắc ...
241
633185
1300
ý tôi là tôi quan tâm sâu sắc
10:48
And financiallytài chính as well, but deeplysâu sắc.
242
636128
2006
cũng như về mặt kinh tế
nhưng cũng sâu sắc
10:50
(LaughterTiếng cười)
243
638158
1842
(cười)
10:52
First of all, an answercâu trả lời to this questioncâu hỏi
244
640763
1918
Trước tiên, câu trả lời cho câu hỏi này
10:54
will teachdạy us more
about these threesố ba planetsnhững hành tinh,
245
642705
2103
sẽ cho ta biết nhiều hơn về cả 3 hành tinh
10:56
VenusVenus, EarthTrái đất and MarsSao Hỏa,
246
644832
1160
sao Kim Trái Đất sao Hỏa
10:58
not only about how they interacttương tác
with theirhọ environmentmôi trường todayhôm nay,
247
646016
2911
không những về cách chúng tương tác
với môi trường ngày nay
11:00
but how they were billionshàng tỷ of yearsnăm agotrước,
248
648951
1927
mà cả cách đây hàng tỉ năm
11:02
whetherliệu they were habitableở được
long agotrước or not.
249
650902
2062
liệu chúng có từng cư trú được
hay không
11:04
It will teachdạy us about atmosphereskhí quyển
250
652988
1644
Nó sẽ cho ta biết về bầu khí quyển
11:06
that surroundvây quanh us and that are closegần.
251
654656
1995
xung quanh và gần ta.
11:09
But moreoverhơn thế nữa, what we learnhọc hỏi
from these planetsnhững hành tinh
252
657127
2184
Hơn nữa, điều mà ta biết
từ các hành tinh trên
11:11
can be appliedáp dụng to atmosphereskhí quyển everywheremọi nơi,
253
659335
2021
có thể áp dụng ở bất cứ bầu khí quyển nào.
11:14
includingkể cả planetsnhững hành tinh that we're now
observingquan sát around other starssao.
254
662485
2913
bao gồm cả những thiên thể
ta đang quan sát quanh các vì sao
11:17
For examplethí dụ, the KeplerKepler spacecraftphi thuyền,
255
665422
1755
Ví dụ, tàu vũ trụ Kepler
11:19
which is builtđược xây dựng and controlledkiểm soát
here in BoulderBoulder,
256
667201
3208
được lắp ráp và điều khiển ở Boulder
11:22
has been observingquan sát
a postagebưu chính stamp-sizeddấu có kích thước regionkhu vực of the skybầu trời
257
670433
3285
theo dõi 1 vùng trời kích cỡ bằng con tem
11:25
for a couplevợ chồng yearsnăm now,
258
673742
1247
đã được 2 năm.
11:27
and it's foundtìm thousandshàng nghìn of planetsnhững hành tinh --
259
675013
2228
con tàu tìm thấy được hàng nghìn hành tinh
11:29
in one postagebưu chính stamp-sizeddấu có kích thước
regionkhu vực of the skybầu trời
260
677265
2913
với kích cỡ bằng con tem trên bầu trời
11:32
that we don't think is any differentkhác nhau
from any other partphần of the skybầu trời.
261
680202
4089
mà chúng ta cho rằng không khác mấy
với vùng khác của bầu trời
11:36
We'veChúng tôi đã goneKhông còn, in 20 yearsnăm,
262
684815
1810
Chúng ta đã đi qua 20 năm
11:38
from knowingbiết of zerokhông planetsnhững hành tinh
outsideở ngoài of our solarhệ mặt trời systemhệ thống,
263
686649
4037
từ không biết về bất cứ hành tinh nào
ngoài hệ mặt trời
11:42
to now havingđang có so manynhiều,
264
690710
1753
tới bây giờ, có rất nhiều hành tinh
11:44
that we don't know
which onesnhững người to investigateđiều tra first.
265
692487
3139
mà chúng ta không biết
phải nghiên cứu cái nào trước
11:49
Any leverđòn bẩy will help.
266
697269
1460
mọi sự thúc đẩy đều có ích
11:52
In factthực tế, baseddựa trên on observationsquan sát
that Kepler'sCủa Kepler takenLấy
267
700539
3584
thực tế, dựa vào sự theo dõi
của tàu Kepler
11:56
and other similargiống observationsquan sát,
268
704147
2129
và các quan sát khác,
11:58
we now believe that,
269
706300
1169
giờ chúng ta tin rằng
11:59
of the 200 billiontỷ starssao
in the MilkySữa Way galaxyThiên hà alonemột mình,
270
707493
4699
Trong 200 tỉ ngôi sao trong
riêng Dải Ngân hà thôi
12:04
on averageTrung bình cộng, everymỗi starngôi sao
has at leastít nhất one planethành tinh.
271
712786
4604
trung bình, cứ 1 ngôi sao
lại có 1 hành tinh
12:10
In additionthêm vào to that,
272
718819
1503
Thêm vào đó,
12:12
estimatesước tính suggestđề nghị there are somewheremột vài nơi
betweengiữa 40 billiontỷ and 100 billiontỷ
273
720346
5701
ước tính cho thấy
ở đâu đó giữa 40 và 100 tỉ
12:18
of those planetsnhững hành tinh
that we would defineđịnh nghĩa as habitableở được
274
726071
3332
trong hành tinh này chúng ta định nghĩa
có thể cư trú được
12:23
in just our galaxyThiên hà.
275
731139
1412
chỉ ở dải ngân hà của ta thôi
12:26
We have the observationsquan sát of those planetsnhững hành tinh,
276
734590
2037
Chúng ta theo dõi các hành tinh này
12:28
but we just don't know
which onesnhững người are habitableở được yetchưa.
277
736651
2484
nhưng vẫn chưa biết hành tinh nào
có thể sống được
12:31
It's a little bitbit like
beingđang trappedbẫy on a redđỏ spotnơi --
278
739159
3606
giống như là bị mắc kẹt trong chấm đỏ này
12:34
(LaughterTiếng cười)
279
742789
1171
(cười)
12:35
on a stagesân khấu
280
743984
1232
trên sân khấu này vậy.
12:38
and knowingbiết that there are
other worldsthế giới out there
281
746178
3562
biết rằng có thế giới khác ngoài kia
12:43
and desperatelytuyệt vọng wantingmong muốn to know
more about them,
282
751042
2776
và cực kì muốn biết thêm về chúng
12:47
wantingmong muốn to interrogatehỏi cung them and find out
if maybe just one or two of them
283
755174
3934
muốn tra hỏi chúng và tìm ra
nếu có thể, một vài thứ
12:51
are a little bitbit like you.
284
759132
1610
có gì đó giống bạn
12:54
You can't do that.
You can't go there, not yetchưa.
285
762244
2559
bạn chưa thể làm thể,
bạn vẫn chưa thể đi đến đó
12:56
And so you have to use the toolscông cụ
that you've developedđã phát triển around you
286
764827
3993
và bạn phải sử dụng công cụ
bạn phát triển quanh bạn
13:00
for VenusVenus, EarthTrái đất and MarsSao Hỏa,
287
768844
1295
ở sao Kim Trái Đất sao Hỏa.
13:02
and you have to applyứng dụng them
to these other situationstình huống,
288
770163
2813
và bạn phải áp dụng chúng
lên các trường hợp khác
13:05
and hopemong that you're makingchế tạo
reasonablehợp lý inferencessuy luận from the datadữ liệu,
289
773000
4696
và hy vọng mình đang tạo nên
sự liên hệ hợp lý từ dữ liệu
13:09
and that you're going to be ablecó thể
to determinemục đích the besttốt candidatesứng cử viên
290
777720
3118
rằng bạn có thể quyết định
ứng viên phù hợp nhất
13:12
for habitableở được planetsnhững hành tinh,
and those that are not.
291
780862
2399
cho các hành tinh có thể cư trú
hay không.
13:16
In the endkết thúc, and for now, at leastít nhất,
292
784139
2715
cuối cùng thì, tính đến giờ, ít nhất,
13:18
this is our redđỏ spotnơi, right here.
293
786878
2787
Trái Đất là chấm đỏ của chúng ta, ở đây
13:22
This is the only planethành tinh
that we know of that's habitableở được,
294
790376
3336
Đây là hành tinh duy nhất mà ta biết
là có thể sinh sống được
13:25
althoughmặc dù very soonSớm we mayTháng Năm
come to know of more.
295
793736
3191
mặc dù sẽ sớm thôi
chúng ta sẽ biết hơn nữa
13:28
But for now, this is
the only habitableở được planethành tinh,
296
796951
2736
Nhưng hiện tại đây là
hành tinh duy nhất có thể sống được
13:31
and this is our redđỏ spotnơi.
297
799711
1302
và nó là chấm đỏ của ta
13:33
I'm really gladvui vẻ we're here.
298
801976
1420
Tôi rất vui vì chúng ta ở đây
13:36
ThanksCảm ơn.
299
804507
1175
Cám ơn.
13:37
(ApplauseVỗ tay)
300
805706
3231
(vỗ tay)
Translated by Linh Nguyen Van
Reviewed by Tran Le

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Dave Brain - Planetary scientist
Dave Brain studies the plasma environments and atmospheres of unmagnetized planets.

Why you should listen
Dave Brain is an Assistant Professor of Astrophysics and Planetary Science at the University of Colorado at Boulder. He's interested in the evolution of the atmospheres of planets such as Mars, Venus and Earth, and in particular how planets lose (and gain) atmosphere over time. He uses spacecraft data and computer models to help figure out how light and particles from our sun strip away atmospheric particles, possibly changing them from habitable worlds.
More profile about the speaker
Dave Brain | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee