Radhika Nagpal: What intelligent machines can learn from a school of fish
Radhika Nagpal: Những cỗ máy thông minh có thể học được gì từ một đàn cá
Taking cues from bottom-up biological networks like those of social insects, Radhika Nagpal helped design an unprecedented “swarm” of ant-like robots. Full bio
Double-click the English transcript below to play the video.
off the coast of the Bahamas.
ngoài khơi Bahamas.
in the ocean before,
ngoài biển xa bao giờ
khi chúi đầu xuống dưới nước
as I put my head in the water
to breathe through the snorkel,
với chiếc ống lặn,
of striped yellow and black fish
lao thẳng vào tôi ...
suddenly changed its mind,
thay đổi suy nghĩ,
rồi đột ngột rẽ sang phải
and then swerved to the right
Tôi hoàn toàn bị mê hoặc.
have had this experience.
cũng có trải nghiệm như thế.
and the beauty of it,
và vẻ đẹp,
just the sheer oneness of it,
cả sự đồng nhất đáng kinh ngạc,
hàng trăm con cá
with a single collective mind
tập thể duy nhất đưa ra quyết định.
đã thực sự khiến tôi quyết định
really ended up determining
is artificial intelligence.
trí tuệ nhân tạo (AI).
by creating our own computational systems
bằng cách tạo ra hệ thống máy tính
the way we see it in nature.
theo cách mà ta thấy trong tự nhiên.
come from science fiction and the movies,
đến từ khoa học viễn tưởng và phim ảnh,
view of intelligence.
chủ yếu từ con người về trí tuệ.
hay về một bầy chim sáo,
một kiểu trí tuệ hoàn toàn khác.
kind of intelligence.
mỗi con cá rất nhỏ bé
of the collective,
mỗi cá thể này
and myopic view of what's going on,
về những gì đang diễn ra,
isn't really about the individual
không chỉ là với cá nhân
of the group itself.
là một phần của cả nhóm.
that I still find most remarkable,
khiến tôi ấn tượng nhất,
supervising this fish school.
lãnh đạo điều hành đàn cá này.
collective mind behavior
đầy ấn tượng này
of one fish and another.
của con này với một con khác.
or rules of engagement
hay những quy tắc cam kết
khiến mọi thứ hoạt động hiệu quả.
that lead to this kind of intelligence,
loại trí tuệ này,
mô phỏng chúng?
that I work on with my team in my lab.
đang nghiên cứu trong phòng thí nghiệm.
trên lý thuyết,
quy tắc trừu tượng
the mathematics behind it.
đằng sau.
working closely with experimentalists.
hợp tác chặt chẽ với các nhà thực nghiệm.
là thông qua robot,
our own collective systems
một hệ thống tập thể của chính mình
that we see in nature,
hay ít nhất là cố làm.
của chúng tôi trong kế hoạch này
along this line
of a thousand robots.
một ngàn con robot.
to exhibit collective intelligence,
thể hiện trí tuệ tập thể,
khá nhỏ, cỡ một đồng 25 xu,
about the size of a quarter,
communicate with other robots,
với những con robot khác,
exactly an interaction,
lập trình chính xác sự tương tác,
nhiều dạng quy luật cam kết
different kinds of rules of engagement
spontaneous synchronization,
and suddenly start all clapping together,
bỗng nhiên bắt đầu vỗ tay cùng nhịp,
những quy tắc hình thành khuôn mẫu,
for pattern formation,
xác định vai trò mà chúng sẽ đảm nhiệm
they're going to take on
cho cơ thể chúng ta.
quy tắc cho sự di cư,
from nature's rules.
từ các quy luật tự nhiên.
tiến một bước xa hơn thế.
that we've learned from nature
học từ tự nhiên kết hợp
entirely new collective behaviors
hoàn toàn mới của chính mình.
hai kiểu quy tắc khác nhau.
two different kinds of rules.
around other stationary robots.
xung quanh những con robot bất động khác.
based on its two nearest neighbors.
dựa vào hai robot gần nhất.
in a little pattern seed,
với một nhóm robot nhỏ,
are sufficient for the group
sẽ đủ để nhóm
a simple line pattern.
thành một đường thẳng.
khuôn mẫu phức tạp hơn,
complicated pattern rules,
really complicated self assemblies,
những hệ thống tự sắp xếp cực kì phức tạp,
một ngàn con robot
a thousand robots
to self-assemble the letter K.
để tự sắp xếp ra chữ cái K.
is that no one is in charge.
không hề có người phụ trách.
to a small number of robots nearby it,
với một lượng nhỏ robot cạnh chúng,
to move around the half-built structure
di chuyển quanh cấu trúc đang xây dở này
based on its pattern rules.
dựa trên những nguyên tắc về khuôn mẫu.
is doing anything perfectly,
làm ra thứ gì hoàn hảo,
the collective to do its goal
một tập thể cùng nhau đạt được mục tiêu.
hoàn hảo,
almost so perfect, you know --
chúng không còn là những robot tách biệt
that they're individual robots at all,
giống như đàn cá kia.
cho không gian hai chiều,
in two dimensions,
trong không gian ba chiều.
and rules in three dimensions.
that could build together?
có thể cùng nhau xây dựng?
từ xã hội côn trùng.
from social insects.
hay các đội quân kiến,
mound-building termites
cực kì phức tạp và ấn tượng từ bùn
complex nest structures out of mud
tôi cho bạn xem trước đó,
also have pattern rules
cũng có những quy tắc khuôn mẫu
thứ sẽ xây dựng,
out of other insects,
làm từ côn trùng khác hay từ bùn.
giống vậy để tạo ra các quy tắc cho robot.
to create rules for robots.
những con robot đã được mô phỏng.
some simulated robots.
through the structure,
để khi nhìn vào một nhóm các khối
where it looks at groups of blocks
khối tiếp theo ở đâu.
and the right pattern rules,
cũng như khuôn mẫu đúng đắn,
to build whatever we want.
xây bất kể thứ gì.
their own tower.
có một tòa tháp cho riêng mình.
that go with these rules.
theo quy tắc này.
có thể leo qua các khối,
that can climb over blocks,
và di chuyển những khối này
the very structure that it's on.
đang được thi hành.
that you could imagine.
bạn có thể tưởng tượng ra.
nhiều robot với cơ thể khác nữa.
many different kinds of robot bodies.
that maybe could move sandbags
có thể di chuyển các túi cát,
that built out of soft materials
làm từ vật liệu mềm
to shore up a collapsed building --
chống đỡ các công trình đã sập.
in different kinds of bodies.
trong những cơ thể khác nhau.
bị ám ảnh với những đội quân kiến,
obsessed with army ants,
that can climb over literally anything
trèo lên hầu hết mọi thứ
trong cùng bộ,
out of their own bodies.
chính cơ thể mình.
of robot visions become possible.
về robot trở thành hiện thực.
về các quy tắc mà đàn cá sử dụng.
about the rules that fish schools use.
the bodies to go with that,
các cơ thể tuân theo nó,
với đàn cá do chính mình tạo ra.
with a fish school of our own creation.
mà tôi đã cho bạn xem
the mathematical and the conceptual tools
các công cụ toán học và khái niệm
của chính mình
of collective power,
of future applications,
trong tương lai.
that build flood barriers
xây những hàng rào chống lũ
that could pollinate crops
sẽ giúp thụ phấn cho cây trồng
that monitor coral reefs,
giúp giám sát các rặng san hô,
and we thinking about programming
việc lập trình các chòm vệ tinh.
how to design the rules of engagement
thiết kế những quy tắc cam kết
good collective behavior
hiện thực hóa những viễn cảnh đó.
dành cho côn trùng và loài cá
rules for insects and for fish
to our own human collective?
tập thể loài người?
tôi muốn gửi lại cho các bạn
that I'd like to leave you with
of collective intelligence,
của trí tuệ tập thể,
mà tôi nghiên cứu,
fish schools that I study,
evolutionary path to walk.
quãng đường dài trên con đường tiến hóa.
the science of robot collectives,
khoa học về tập thể robot,
và nghĩ về những quy tắc
and thinking about rules
our own scientific collective.
về mặt khoa học.
determines what science gets done.
thành tựu mà khoa học đạt được.
có các quy luật cam kết
chúng có thể đứng đây
that they could stand here
trong tương lai,
not just to understand but to change
hiểu mà còn có thể thay đổi
impacts their everyday lives.
ảnh hưởng tới cuộc sống của họ mỗi ngày.
sẽ trông như thế nào?
những quy tắc cho mình,
our own human collective,
chính tập thể loài người,
it will be beautiful.
đó sẽ là điều tuyệt vời.
ABOUT THE SPEAKER
Radhika Nagpal - Robotics engineerTaking cues from bottom-up biological networks like those of social insects, Radhika Nagpal helped design an unprecedented “swarm” of ant-like robots.
Why you should listen
With a swarm of 1,024 robots inspired by the design of ant colonies, Radhika Nagpal and her colleagues at Harvard’s SSR research group have redefined expectations for self-organizing robotic systems. Guided by algorithms, Nagpal’s shockingly simple robots guide themselves into a variety of shapes -- an ability that, brought to scale, might lead to applications like disaster rescue, space exploration and beyond.
In addition to her work with biologically inspired robots, Nagpal helped create ROOT, a simple robot to teach coding to would-be programmers through a simple user interface suitable for students of all ages.
Radhika Nagpal | Speaker | TED.com