ABOUT THE SPEAKER
Kristen Ashburn - Photographer
Kristen Ashburn's photographs bring us face-to-face with real people in desperate circumstances. Taking us to the intimate spaces of her subjects -- the victims of war, disaster, epidemic -- she elicits the sublime sadness and resolve of human beings in suffering.

Why you should listen

Kristen Ashburn's poignant photographs bring us into close contact with individuals in the midst of enormous hardship -- giving a human face to struggles that much of the world knows only as statistics and blurbs on the news. She has photographed the people of Iraq a year after the U.S. invasion, Jewish settlers in Gaza, suicide bombers, the penal system in Russia, victims of tuberculosis and the aftermath of the tsunami in Sri Lanka and Hurricane Katrina in New Orleans. One of her more recent works, BLOODLINE: AIDS and Family, looked at the human impact of AIDS in Africa.

Her unflinching photographs from the Middle East, Europe, and Africa have appeared in many publications including The New Yorker, TIME, Newsweek, and Life. She has won numerous awards, including the NPPA's Best of Photojournalism Award and two World Press Photo prizes.

More profile about the speaker
Kristen Ashburn | Speaker | TED.com
TED2003

Kristen Ashburn: The face of AIDS in Africa

Những bức ảnh thương tâm về AIDS của Kristen Ashburn

Filmed:
461,648 views

Trong cuộc nói chuyện cảm động này, nhiếp ảnh gia tài liệu Kristen Ashburn chia sẻ những bức ảnh khó quên về ảnh hưởng của AIDS tới con người châu Phi.
- Photographer
Kristen Ashburn's photographs bring us face-to-face with real people in desperate circumstances. Taking us to the intimate spaces of her subjects -- the victims of war, disaster, epidemic -- she elicits the sublime sadness and resolve of human beings in suffering. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
When I first arrivedđã đến in beautifulđẹp ZimbabweZimbabwe,
0
0
3000
Khi tôi mới đặt chân tới đất nước Zimbabwe tươi đẹp,
00:15
it was difficultkhó khăn to understandhiểu không that 35 percentphần trăm of the populationdân số
1
3000
5000
thật khó mà nhận ra rằng 35% dân số nơi đây
00:20
is HIVPHÒNG CHỐNG HIV positivetích cực.
2
8000
2000
có HIV dương tính.
00:23
It really wasn'tkhông phải là untilcho đến I was invitedđược mời to the homesnhà of people
3
11000
4000
Chỉ tới khi được mời thăm nhà người dân,
00:27
that I startedbắt đầu to understandhiểu không the humanNhân loại tollsố điện thoại of the epidemicustaw teraz teraz.
4
15000
5000
tôi mới bắt đầu hiểu được mất mát mạng người từ đại dịch thế kỉ lớn lao tới mức nào.
00:32
For instanceví dụ, this is HerbertHerbert with his grandmotherbà ngoại.
5
20000
4000
Một ví dụ, đây là Herbert và bà của em.
00:36
When I first metgặp him, he was sittingngồi on his grandmother'sbà nội lapvòng.
6
24000
4000
Lần đầu tôi gặp em, em đang ngồi trong lòng bà.
00:40
He has been orphanedmồ côi, as bothcả hai of his parentscha mẹ diedchết of AIDSAIDS,
7
28000
3000
Em mồ côi, cả bố mẹ em đều đã qua đời vì AIDS,
00:43
and his grandmotherbà ngoại tooklấy carequan tâm of him untilcho đến he too diedchết of AIDSAIDS.
8
31000
4000
và bà chăm sóc em tới ngày em cũng ra đi vì AIDS.
00:47
He likedđã thích to sitngồi on her lapvòng
9
35000
2000
Em thích ngồi trong lòng bà
00:49
because he said that it was painfulđau đớn for him to lienói dối in his ownsở hữu bedGiường.
10
37000
5000
vì em nói rằng nếu phải tự nằm trên giường thì đau đớn lắm.
00:54
When she got up to make teatrà, she placedđặt him in my ownsở hữu lapvòng
11
42000
4000
Khi bà em đứng dậy pha trà, bà đặt em ngồi vào lòng tôi,
00:58
and I had never feltcảm thấy a childđứa trẻ that was that emaciatedemaciated.
12
46000
6000
và cả cuộc đời mình tôi chưa bao giờ thấy em bé nào gầy yếu tới vậy.
01:05
Before I left, I actuallythực ra askedyêu cầu him if I could get him something.
13
53000
4000
Trước khi đi, tôi hỏi cậu bé xem em có muốn tôi mang gì cho không.
01:09
I thought he would askhỏi for a toyđồ chơi, or candyCục kẹo,
14
57000
2000
Tôi đã nghĩ em sẽ xin đồ chơi, hay que kẹo,
01:11
and he askedyêu cầu me for slippersdép đi trong phòng,
15
59000
3000
và em xin tôi một đôi dép lê,
01:14
because he said that his feetđôi chân were coldlạnh.
16
62000
3000
vì em nói đôi bàn chân em lạnh cóng.
01:17
This is JoyceJoyce who'sai -- in this picturehình ảnh -- 21.
17
65000
3000
Đây là Joyce -- lúc chụp ảnh này, cô 21 tuổi.
01:20
SingleDuy nhất mothermẹ, HIVPHÒNG CHỐNG HIV positivetích cực.
18
68000
3000
Một người mẹ độc thân, HIV dương tính.
01:23
I photographedchụp ảnh her before and after
19
71000
2000
Tôi chụp ảnh cô trước và sau
01:25
the birthSinh of her beautifulđẹp babyđứa bé girlcon gái, IssaIssa.
20
73000
3000
ngày cô sinh em bé Issa xinh xắn.
01:28
And I was last weektuần walkingđi dạo on LafayetteLafayette StreetStreet in ManhattanManhattan
21
76000
3000
Tuần trước tôi đang đi bộ trên phố Lafayette ở Manhattan
01:31
and got a call from a womanđàn bà who I didn't know,
22
79000
3000
thì nhận được một cú điện thoại từ một người phụ nữ không quen biết,
01:34
but she calledgọi là to tell me that JoyceJoyce had passedthông qua away
23
82000
3000
chị gọi để báo tin Joyce đã qua đời rồi
01:37
at the agetuổi tác of 23.
24
85000
2000
khi tuổi đời mới 23.
01:39
Joyce'sJoyce của mothermẹ is now takinglấy carequan tâm of her daughterCon gái,
25
87000
3000
Mẹ của Joyce đang chăm sóc con gái cho em,
01:42
like so manynhiều other ZimbabweanZimbabwe childrenbọn trẻ
26
90000
2000
cô bé, như rất nhiều đứa trẻ Zimbabwe khác,
01:44
who'veai đã been orphanedmồ côi by the epidemicustaw teraz teraz.
27
92000
2000
trở nên côi cút vì đại dịch thế kỉ.
01:46
So a fewvài of the storiesnhững câu chuyện.
28
94000
2000
Đó chỉ là một vài câu chuyện.
01:48
With everymỗi picturehình ảnh,
29
96000
2000
Nhưng trong mỗi bức ảnh,
01:50
there are individualscá nhân who have fullđầy livescuộc sống
30
98000
5000
có những con người đã sống những cuộc đời trọn vẹn
01:55
and storiesnhững câu chuyện that deservexứng đáng to be told.
31
103000
2000
và những câu chuyện đáng được kể.
01:57
All these picturesnhững bức ảnh are from ZimbabweZimbabwe.
32
105000
3000
Tất cả những bức ảnh này đều chụp ở Zimbabwe.
03:42
ChrisChris AndersonAnderson: KirstenKirsten, will you just take one minutephút,
33
210000
2000
Chris Anderson: Kirsten, bạn có thể dành một phút
03:44
just to tell your ownsở hữu storycâu chuyện of how you got to AfricaAfrica?
34
212000
5000
kể cho chúng tôi nghe câu chuyện của chính bạn - làm thế nào mà bạn lại tới châu Phi - được không?
03:49
KirstenKirsten AshburnAshburn: MmmMmm, goshgosh.
35
217000
1000
Kirsten Ashburn: Mmm, ôi.
03:50
CACA: Just --
36
218000
1000
CA: Chỉ --
03:51
KAKA: ActuallyTrên thực tế, I was workingđang làm việc at the time, doing productionsản xuất
37
219000
4000
KA: Thật ra thì hồi đó tôi đang làm việc, đang trợ giúp
03:55
for a fashionthời trang photographernhiếp ảnh gia.
38
223000
2000
một nhiếp ảnh gia trong lĩnh vực thời trang.
03:57
And I was constantlyliên tục readingđọc hiểu the NewMới YorkYork TimesThời gian,
39
225000
3000
Và tôi vẫn đều đặn đọc báo New York Times,
04:00
and stunnedchoáng váng by the statisticssố liệu thống kê, the numberssố.
40
228000
4000
và bàng hoàng khi thấy những số liệu thống kê, những con số.
04:04
It was just frighteningkhủng khiếp.
41
232000
2000
Chúng thật là kinh hoàng.
04:06
So I quitthoái lui my jobviệc làm
42
234000
2000
Vậy nên tôi thôi việc
04:08
and decidedquyết định that that's the subjectmôn học that I wanted to tacklegiải quyết.
43
236000
3000
và quyết rằng đó là chủ đề tôi muốn làm.
04:12
And I first actuallythực ra wentđã đi to BotswanaBotswana, where I spentđã bỏ ra a monththáng --
44
240000
4000
Thật ra lần đầu, tôi đến Botswana và ở lại đó một tháng --
04:16
this is in DecemberTháng mười hai 2000 --
45
244000
2000
đó là tháng 12 năm 2000 --
04:18
then wentđã đi to ZimbabweZimbabwe for a monththáng and a halfmột nửa,
46
246000
3000
rồi đến Zimbabwe một năm rưỡi,
04:21
and then wentđã đi back again this MarchTháng ba 2002
47
249000
3000
rồi quay lại Zimbabwe, hồi tháng 3 năm nay,
04:24
for anotherkhác monththáng and a halfmột nửa in ZimbabweZimbabwe.
48
252000
3000
một tháng rưỡi nữa.
04:27
CACA: That's an amazingkinh ngạc storycâu chuyện, thank you.
49
255000
2000
CA: Một câu chuyện thật đáng kinh ngạc, cảm ơn bạn rất nhiều.
04:29
KBKB: ThanksCảm ơn for lettingcho phép me showchỉ these.
50
257000
2000
KB: Cám ơn anh vì đã cho phép tôi chiếu ảnh --
Translated by Lien Hoang
Reviewed by Minh Trang Lai

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Kristen Ashburn - Photographer
Kristen Ashburn's photographs bring us face-to-face with real people in desperate circumstances. Taking us to the intimate spaces of her subjects -- the victims of war, disaster, epidemic -- she elicits the sublime sadness and resolve of human beings in suffering.

Why you should listen

Kristen Ashburn's poignant photographs bring us into close contact with individuals in the midst of enormous hardship -- giving a human face to struggles that much of the world knows only as statistics and blurbs on the news. She has photographed the people of Iraq a year after the U.S. invasion, Jewish settlers in Gaza, suicide bombers, the penal system in Russia, victims of tuberculosis and the aftermath of the tsunami in Sri Lanka and Hurricane Katrina in New Orleans. One of her more recent works, BLOODLINE: AIDS and Family, looked at the human impact of AIDS in Africa.

Her unflinching photographs from the Middle East, Europe, and Africa have appeared in many publications including The New Yorker, TIME, Newsweek, and Life. She has won numerous awards, including the NPPA's Best of Photojournalism Award and two World Press Photo prizes.

More profile about the speaker
Kristen Ashburn | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee