ABOUT THE SPEAKER
Dennis Hong - Roboticist
Dennis Hong is the founder and director of RoMeLa -- a Virginia Tech robotics lab that has pioneered several breakthroughs in robot design and engineering.

Why you should listen

As director of a groundbreaking robotics lab, Dennis Hong guides his team of students through projects on robot locomotion and mechanism design, creating award-winning humanoid robots like DARwIn (Dynamic Anthropomorphic Robot with Intelligence). His team is known as RoMeLa (Robotics & Mechanisms Laboratory) and operates at Virginia Tech.

Hong has also pioneered various innovations in soft-body robots, using a “whole-skin locomotion” as inspired by amoebae. Marrying robotics with biochemistry, he has been able to generate new types of motion with these ingenious forms. For his contributions to the field, Hong was selected as a NASA Summer Faculty Fellow in 2005, given the CAREER award by the National Science Foundation in 2007 and in 2009, named as one of Popular Science's Brilliant 10. He is also a gourmet chef and a magician, performing shows for charity and lecturing on the science of magic.

More profile about the speaker
Dennis Hong | Speaker | TED.com
TEDxNASA

Dennis Hong: My seven species of robot -- and how we created them

Dennis Hong giới thiệu 7 loại robot đầy ấn tượng

Filmed:
2,237,651 views

Tại hội thảo TEDxNASA, Dennis Hong giới thiệu 7 robot địa hình đoạt giải -- đều có dạng giống người, robot DARwln chơi bóng đá và CLIMBeR leo vách dốc đều do đội của ông tại phòng thí nghiệm RoMeLa, khu công nghệ Virginia chế tạo. Hãy xem đến phút cuối để lắng nghe 5 bí quyết đầy sáng tạo dẫn đến thành công kỹ thuật lớn lao mà phòng thí nghiệm của ông đã làm nên.
- Roboticist
Dennis Hong is the founder and director of RoMeLa -- a Virginia Tech robotics lab that has pioneered several breakthroughs in robot design and engineering. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
So, the first robotrobot to talk about is calledgọi là STriDERSTriDER.
0
0
3000
Robot đầu tiên có tên StriDER,
00:18
It standsđứng for Self-excitedTự vui mừng
1
3000
2000
viết tắt của cụm Robot 3 chân động tự kích
00:20
TripedalTripedal DynamicNăng động ExperimentalThử nghiệm RobotRobot.
2
5000
2000
thử nghiệm.
00:22
It's a robotrobot that has threesố ba legschân,
3
7000
2000
Nó là một con robot 3 chân,
00:24
which is inspiredcảm hứng by naturethiên nhiên.
4
9000
3000
lấy cảm hứng từ tự nhiên.
00:27
But have you seenđã xem anything in naturethiên nhiên,
5
12000
2000
Nhưng các bạn đã thấy loài động vật nào trong tự nhiên
00:29
an animalthú vật that has threesố ba legschân?
6
14000
2000
có 3 chân chưa?
00:31
ProbablyCó lẽ not. So, why do I call this
7
16000
2000
Có thể không. Vậy tại sao tôi gọi nó
00:33
a biologicallysinh học inspiredcảm hứng robotrobot? How would it work?
8
18000
2000
là robot lấy cảm hứng từ sinh vật? Nó hoạt động ra sao?
00:35
But before that, let's look at popnhạc pop culturenền văn hóa.
9
20000
3000
Nhưng trước hết, chúng ta hãy xem qua nền văn hóa phổ cập.
00:38
So, you know H.G. Wells'Wells' "WarChiến tranh of the WorldsThế giới," novelcuốn tiểu thuyết and moviebộ phim.
10
23000
3000
Các bạn biết tiểu thuyết và bộ phim cùng tên: H.G Wells War of the Worlds chứ?
00:41
And what you see over here is a very popularphổ biến
11
26000
2000
Và các bạn đang thấy ở đây một video game
00:43
videovideo gametrò chơi,
12
28000
2000
rất nổi tiếng.
00:45
and in this fictionviễn tưởng they describemiêu tả these alienngười ngoài hành tinh creaturessinh vật that
13
30000
3000
Trong giả tưởng, họ miêu tả các sinh vật ngoài trái đất
00:48
are robotsrobot that have threesố ba legschân that terrorizekhủng bố EarthTrái đất.
14
33000
2000
là các con robot 3 chân đến khủng bố trái đất.
00:50
But my robotrobot, STriDERSTriDER, does not movedi chuyển like this.
15
35000
4000
Nhưng con StriDER của tôi không di chuyển như thế.
00:54
So, this is an actualthực tế dynamicnăng động simulationmô phỏng animationhoạt hình.
16
39000
3000
Đây là hình ảnh mô phỏng động.
00:57
I'm just going to showchỉ you how the robotrobot workscông trinh.
17
42000
2000
Tôi sẽ nói với các bạn cách hoạt động của nó.
00:59
It flipslật its bodythân hình 180 degreesđộ
18
44000
3000
Nó lắc phần thân 180 độ.
01:02
and it swingsđu its legchân betweengiữa the two legschân and catchesđánh bắt the fallngã.
19
47000
3000
đá một chân giữa 2 chân còn lại để hạ chân.
01:05
So, that's how it walksđi bộ. But when you look at us
20
50000
2000
Đó là cách đi của nó. Nhưng với con người,
01:07
humanNhân loại beingđang, bipedalhai chân walkingđi dạo,
21
52000
2000
chúng ta đi bằng 2 chân,
01:09
what you're doing is you're not really usingsử dụng a musclecơ bắp
22
54000
2000
không thực sự sử dụng cơ
01:11
to liftthang máy your legchân and walkđi bộ like a robotrobot. Right?
23
56000
3000
để đẩy chân lên và đi như robot. Đúng không?
01:14
What you're doing is you really swinglung lay your legchân and catchbắt lấy the fallngã,
24
59000
3000
Chúng ta chỉ cần đá, lắc chân và hạ chân xuống,
01:17
standđứng up again, swinglung lay your legchân and catchbắt lấy the fallngã.
25
62000
3000
đứng thẳng lên, đá chân và hạ chân xuống.
01:20
You're usingsử dụng your built-inBuilt-in dynamicsđộng lực học, the physicsvật lý of your bodythân hình,
26
65000
3000
Dùng các động lực bên trong và điều kiện thể chất
01:23
just like a pendulumquả lắc.
27
68000
2000
như một quả lắc.
01:25
We call that the conceptkhái niệm of passivethụ động dynamicnăng động locomotionkhi vận động.
28
70000
4000
Chúng ta gọi đó là khái niệm về sự chuyển động bị động.
01:29
What you're doing is, when you standđứng up,
29
74000
2000
Khi đứng dậy
01:31
potentialtiềm năng energynăng lượng to kineticKinetic energynăng lượng,
30
76000
2000
thế năng chuyển thành động năng,
01:33
potentialtiềm năng energynăng lượng to kineticKinetic energynăng lượng.
31
78000
2000
thế năng chuyển thành động năng.
01:35
It's a constantlyliên tục fallingrơi xuống processquá trình.
32
80000
2000
Đó là quá trình rơi không đổi.
01:37
So, even thoughTuy nhiên there is nothing in naturethiên nhiên that looksnhìn like this,
33
82000
3000
Thế nên, mặc dù trong tự nhiên không có loài vật nào trông giống thế này cả,
01:40
really, we were inspiredcảm hứng by biologysinh học
34
85000
2000
nhưng sinh vật học đã thực sự gây cảm hứng cho chúng tôi,
01:42
and applyingáp dụng the principlesnguyên lý of walkingđi dạo
35
87000
2000
và chúng tôi đã áp dụng các quy tắc khi đi lại
01:44
to this robotrobot. ThusDo đó it's a biologicallysinh học inspiredcảm hứng robotrobot.
36
89000
3000
vào con robot này, nên có thể nói nó là một robot lấy cảm hứng từ sinh vật học.
01:47
What you see over here, this is what we want to do nextkế tiếp.
37
92000
2000
Đây là dự án chúng tôi muốn tiến hành tới đây.
01:49
We want to foldgập lại up the legschân and shootbắn it up for long-rangetầm xa motionchuyển động.
38
94000
4000
Chúng tôi muốn gập các chân lại, đồng thời làm nó to và cao hơn để di chuyển phạm vi rộng.
01:53
And it deploystriển khai legschân -- it looksnhìn almosthầu hết like "StarNgôi sao WarsCuộc chiến tranh" --
39
98000
3000
Khi nó mở các chân ra, trông khá giống trong phim Chiến Tranh Giữa Các Vì Sao.
01:56
when it landsvùng đất, it absorbshấp thụ the shocksốc and startsbắt đầu walkingđi dạo.
40
101000
3000
Khi đứng vững trên mặt đất, nó thu hồi cú shock và bắt đầu bước đi.
01:59
What you see over here, this yellowmàu vàng thing, this is not a deathtử vong rayRay. (LaughterTiếng cười)
41
104000
3000
Cái ánh sáng vàng bạn thấy ở đây, không phải tia chết.
02:02
This is just to showchỉ you that if you have camerasmáy ảnh
42
107000
2000
Chỉ để cho các bạn thấy nếu có camera
02:04
or differentkhác nhau typesloại of sensorscảm biến --
43
109000
2000
hoặc các thiết bị cảm ứng khác nhau
02:06
because it is tallcao, it's 1.8 metersmét tallcao --
44
111000
2000
vì nó cao 1.8 mét,
02:08
you can see over obstacleschướng ngại vật like bushescây bụi and those kindscác loại of things.
45
113000
3000
các bạn có thể nhìn qua các chướng ngại như bụi cây chẳng hạn.
02:11
So we have two prototypesnguyên mẫu.
46
116000
2000
Chúng tôi có 2 nguyên mẫu.
02:13
The first versionphiên bản, in the back, that's STriDERSTriDER I.
47
118000
3000
Phiên bản đầu tiên, ở phía sau là STriDER I.
02:16
The one in fronttrước mặt, the smallernhỏ hơn, is STriDERSTriDER IIII.
48
121000
2000
Cái phía trước, nhỏ hơn là STriDER II.
02:18
The problemvấn đề that we had with STriDERSTriDER I is
49
123000
2000
Vấn đề chúng tôi gặp phải với STriDER I là
02:20
it was just too heavynặng in the bodythân hình. We had so manynhiều motorsđộng cơ,
50
125000
3000
phần thân của nó quá nặng. Chúng tôi có quá nhiều động cơ điện,
02:23
you know, aligningviệc xếp thẳng the jointskhớp nối, and those kindscác loại of things.
51
128000
2000
các mối nối và nhiều thứ khác nữa.
02:25
So, we decidedquyết định to synthesizetổng hợp a mechanicalcơ khí mechanismcơ chế
52
130000
4000
Nên chúng tôi đã quyết định tổng hợp một cơ chế kỹ thuật
02:29
so we could get ridthoát khỏi of all the motorsđộng cơ, and with a singleĐộc thân motorđộng cơ
53
134000
3000
để có thể bỏ bớt các động cơ đi, chỉ giữ lại một cái duy nhất
02:32
we can coordinatephối hợp all the motionschuyển động.
54
137000
2000
để liên kết các cử động với nhau.
02:34
It's a mechanicalcơ khí solutiondung dịch to a problemvấn đề, insteadthay thế of usingsử dụng mechatronicscơ điện tử.
55
139000
3000
Đó là một giải pháp kỹ thuật, thay vì sử dụng cơ điện tử.
02:37
So, with this now the tophàng đầu bodythân hình is lightánh sáng enoughđủ. So, it's walkingđi dạo in our labphòng thí nghiệm;
56
142000
3000
Nhờ đó, giờ thì phần thân phía trên đủ nhẹ để robot đi lại trong phòng thí nghiệm.
02:40
this was the very first successfulthành công stepbậc thang.
57
145000
3000
Đấy là bước thành công đầu tiên.
02:43
It's still not perfectedhoàn thiện -- its coffeecà phê fallsngã down --
58
148000
2000
Nó vẫn chưa hoàn chỉnh
02:45
so we still have a lot of work to do.
59
150000
3000
nên chúng tôi còn rất nhiều việc cần hoàn thiện.
02:48
The secondthứ hai robotrobot I want to talk about is calledgọi là IMPASSIMPASS.
60
153000
3000
Robot thứ 2 tôi muốn trình bày có tên IMPASS.
02:51
It standsđứng for IntelligentThông minh MobilityTính di động PlatformNền tảng with ActuatedActuated SpokeNói chuyện SystemHệ thống.
61
156000
4000
Nó là tên viết tắt của Nền Tảng Di Dộng Thông Minh với Hệ Thống Kích Nan Hoa.
02:55
So, it's a wheel-legbánh xe-chân hybridhỗn hợp robotrobot.
62
160000
3000
Qua cái tên (dài vô địch) bạn chắc hẳn đoán được nó là một robot chân bánh xe lai.
02:58
So, think of a rimlessrimless wheelbánh xe
63
163000
2000
Hãy nghĩ đến một bánh xe không vành
03:00
or a spokenói wheelbánh xe,
64
165000
2000
hoặc một bánh xe nan hoa.
03:02
but the spokesnan hoa individuallycá nhân movedi chuyển in and out of the hubtrung tâm;
65
167000
3000
Các nan hoa tiến ra vào trục bánh riêng rẽ nhau.
03:05
so, it's a wheel-legbánh xe-chân hybridhỗn hợp.
66
170000
2000
Nên nó là robot lai kết hợp bánh xe và chân.
03:07
We are literallynghĩa đen re-inventingtái phát minh ra the wheelbánh xe here.
67
172000
2000
Chúng tôi tái chế tạo bánh xe.
03:09
Let me demonstratechứng minh how it workscông trinh.
68
174000
3000
Hãy để tôi giải thích cách hoạt động của nó.
03:12
So, in this videovideo we're usingsử dụng an approachtiếp cận
69
177000
2000
Trong đoạn băng này, chúng tôi sử dụng một phương pháp
03:14
calledgọi là the reactivephản ứng approachtiếp cận.
70
179000
2000
có tên phương pháp phản ứng.
03:16
Just simplyđơn giản usingsử dụng the tactilexúc giác sensorscảm biến on the feetđôi chân,
71
181000
3000
Đơn thuần bằng cách sử dụng các bộ cảm ứng xúc giác ở chân,
03:19
it's tryingcố gắng to walkđi bộ over a changingthay đổi terrainbản đồ địa hình,
72
184000
2000
nó đang cố gắng đi trên địa hình đa dạng,
03:21
a softmềm mại terrainbản đồ địa hình where it pushesđẩy down and changesthay đổi.
73
186000
3000
một địa hình mềm đẩy xuống và thay đổi.
03:24
And just by the tactilexúc giác informationthông tin,
74
189000
2000
Và bằng các thông tin xúc giác
03:26
it successfullythành công crossesThánh giá over these typekiểu of terrainbản đồ địa hình.
75
191000
3000
nó đã vượt qua thành công các kiểu địa hình đó.
03:29
But, when it encounterscuộc gặp gỡ a very extremecực terrainbản đồ địa hình,
76
194000
4000
Nhưng khi gặp phải một địa hình cực kỳ gập ghềnh,
03:33
in this casetrường hợp, this obstacletrở ngại is more than threesố ba timeslần
77
198000
3000
trong trường hợp này, chướng ngại cao hơn
03:36
the heightChiều cao of the robotrobot,
78
201000
2000
chiều cao của robot 3 lần.
03:38
Then it switchesthiết bị chuyển mạch to a deliberatecố ý modechế độ,
79
203000
2000
Nó chuyển sang chế độ cẩn trọng,
03:40
where it usessử dụng a laserlaser rangephạm vi finderFinder,
80
205000
2000
để sử dụng một chức năng tìm kiếm phạm vị bằng tia laser,
03:42
and cameraMáy ảnh systemshệ thống, to identifynhận định the obstacletrở ngại and the sizekích thước,
81
207000
2000
và một hệ thống camera để phân biệt chướng ngại vật và kích cỡ,
03:44
and it planscác kế hoạch, carefullycẩn thận planscác kế hoạch the motionchuyển động of the spokesnan hoa
82
209000
3000
sau đó robot sẽ lên kế hoạch tỉ mỉ chuyển động của các nan hoa,
03:47
and coordinatestọa độ it so that it can showchỉ this
83
212000
2000
và kết hợp với robot, nhờ đó robot có thể
03:49
kindloại of very very impressiveấn tượng mobilitytính di động.
84
214000
2000
di chuyển đầy ấn tượng như thế này.
03:51
You probablycó lẽ haven'tđã không seenđã xem anything like this out there.
85
216000
2000
Có thể bạn chưa từng nhìn thấy thứ gì như robot này.
03:53
This is a very highcao mobilitytính di động robotrobot
86
218000
3000
Đây là một robot có tính di động cao
03:56
that we developedđã phát triển calledgọi là IMPASSIMPASS.
87
221000
3000
mà chúng tôi đã phát triển có tên IMPASS.
03:59
AhAh, isn't that coolmát mẻ?
88
224000
2000
Ah! nghe hay mà đúng không?
04:01
When you drivelái xe your carxe hơi,
89
226000
3000
Khi lái xe,
04:04
when you steerchỉ đạo your carxe hơi, you use a methodphương pháp
90
229000
2000
bạn điều khiển vô lăng và áp dụng
04:06
calledgọi là AckermannAckermann steeringchỉ đạo.
91
231000
2000
1 phương pháp có tên là bộ điều khiển Ackermann.
04:08
The fronttrước mặt wheelsbánh xe rotatequay like this.
92
233000
2000
Các bánh trước xoay như thế này.
04:10
For mostphần lớn smallnhỏ bé wheeledbánh xe robotsrobot,
93
235000
3000
Với hầu hết các robot bánh xe nhỏ
04:13
they use a methodphương pháp calledgọi là differentialphân biệt steeringchỉ đạo
94
238000
2000
họ sử dụng một phương pháp có tên là bộ điều khiển phân biệt
04:15
where the left and right wheelbánh xe turnslượt the oppositeđối diện directionphương hướng.
95
240000
3000
khi mà bánh bên trái và phải rẽ sang 2 hướng đối diện.
04:18
For IMPASSIMPASS, we can do manynhiều, manynhiều differentkhác nhau typesloại of motionchuyển động.
96
243000
3000
Với IMPASS, chúng tôi có thể thao tác nhiều kiểu di chuyển khác nhau.
04:21
For examplethí dụ, in this casetrường hợp, even thoughTuy nhiên the left and right wheelbánh xe is connectedkết nối
97
246000
3000
Lấy ví dụ trong trường hợp này, mặc dù bánh trái và bánh phải kết nối
04:24
with a singleĐộc thân axletrục rotatingLuân phiên at the sametương tự anglegóc of velocityvận tốc.
98
249000
2000
với một trục đơn, quay với cùng vận tốc góc.
04:26
We just simplyđơn giản changethay đổi the lengthchiều dài of the spokenói.
99
251000
3000
Chúng tôi chỉ thay đổi chiều dài của nan hoa.
04:29
It affectsảnh hưởng the diameterđường kính and then can turnxoay to the left, turnxoay to the right.
100
254000
2000
Nó ảnh hưởng đến đường kính rồi rẽ sang trái, sang phải.
04:31
So, these are just some examplesví dụ of the neatkhéo léo things
101
256000
2000
Đó là một vài ví dụ về những việc tinh xảo
04:33
that we can do with IMPASSIMPASS.
102
258000
3000
chúng ta có thể thực hiện với IMPASS.
04:36
This robotrobot is calledgọi là CLIMBeRNhà leo núi:
103
261000
2000
Robot này có tên CLIMBeR,
04:38
Cable-suspendedCáp treo LimbedLimbed IntelligentThông minh MatchingPhù hợp với BehaviorHành vi RobotRobot.
104
263000
3000
Robot Có Chi Bằng Cáp Treo Khớp Hành Vi Thông Minh.
04:41
So, I've been talkingđang nói to a lot of NASANASA JPLJPL scientistscác nhà khoa học --
105
266000
3000
Tôi đã nói chuyện với nhiều nhà khoa học JPL của NASA,
04:44
at JPLJPL they are famousnổi danh for the MarsSao Hỏa roversTráng sinh --
106
269000
2000
ở JPL, họ nổi tiếng với các xe tự hành trên sao Hỏa.
04:46
and the scientistscác nhà khoa học, geologistsnhà địa chất học always tell me
107
271000
2000
Và các nhà khoa học và địa lý học luôn nói với tôi
04:48
that the realthực interestinghấp dẫn sciencekhoa học,
108
273000
3000
rằng các khu vực chứa nhiều dữ liệu
04:51
the science-richKhoa học phong phú sitesđịa điểm, are always at the cliffsvách đá.
109
276000
3000
khoa học thú vị luôn nằm trên các vách đá.
04:54
But the currenthiện hành roversTráng sinh cannotkhông thể get there.
110
279000
2000
Nhưng các xe tự hành hiện nay không thể tiếp cận địa hình đó.
04:56
So, inspiredcảm hứng by that we wanted to buildxây dựng a robotrobot
111
281000
2000
Được truyền cảm hứng từ đó, chúng tôi muốn chế tạo một robot
04:58
that can climbleo a structuredcấu trúc cliffvách đá environmentmôi trường.
112
283000
3000
có thể trèo trên địa hình có cấu trúc vách đứng.
05:01
So, this is CLIMBeRNhà leo núi.
113
286000
2000
Và đây là CLIMBeR.
05:03
So, what it does, it has threesố ba legschân. It's probablycó lẽ difficultkhó khăn to see,
114
288000
2000
Nó có 3 chân. Có thể các bạn khó quan sát
05:05
but it has a winchTời and a cablecáp at the tophàng đầu --
115
290000
3000
nhưng nó có một dây tời và dây cáp ở trên đỉnh.
05:08
and it triescố gắng to figurenhân vật out the besttốt placeđịa điểm to put its footchân.
116
293000
2000
Và nó cố gắng xác định nơi tốt nhất để đặt chân lên.
05:10
And then onceMột lần it figuressố liệu that out
117
295000
2000
Và một khi nó xác định được trong thời gian thực
05:12
in realthực time, it calculatestính toán the forcelực lượng distributionphân phối:
118
297000
3000
nó sẽ tính toán để phân bổ lực.
05:15
how much forcelực lượng it needsnhu cầu to exertphát huy to the surfacebề mặt
119
300000
3000
Tính xem cần bao nhiêu lực tác động lên bề mặt
05:18
so it doesn't tiptiền boa and doesn't sliptrượt.
120
303000
2000
để nó không bị đảo và trượt đi.
05:20
OnceMột lần it stabilizesổn định that, it liftsthang máy a footchân,
121
305000
2000
Một khi đứng vững rồi nó sẽ nhấc một chân lên,
05:22
and then with the winchTời it can climbleo up these kindscác loại of thing.
122
307000
4000
và bằng dây tời, nó có thể leo lên địa hình dốc đứng.
05:26
AlsoCũng for searchTìm kiếm and rescuecứu hộ applicationscác ứng dụng as well.
123
311000
2000
Robot này cũng có thể dùng để tìm kiếm và cứu hộ nữa.
05:28
FiveNăm yearsnăm agotrước I actuallythực ra workedđã làm việc at NASANASA JPLJPL
124
313000
2000
Cách đây 5 năm, tôi đã thực tập ở NASA JPL
05:30
duringsuốt trong the summermùa hè as a facultygiảng viên fellowđồng bào.
125
315000
2000
suốt mùa hè.
05:32
And they alreadyđã had a sixsáu leggedchân robotrobot calledgọi là LEMURVƯỢN CÁO.
126
317000
4000
Họ đã có một robot 6 chân có tên LEMUR.
05:36
So, this is actuallythực ra baseddựa trên on that. This robotrobot is calledgọi là MARSSAO HỎA:
127
321000
3000
Robot này được dựa trên robot đó, nó có tên MARS,
05:39
Multi-AppendageĐa Appendage RoboticRobot SystemHệ thống. So, it's a hexapodhexapod robotrobot.
128
324000
3000
Hệ Thống Robot Đa Phần Phụ. Nó là một robot 6 chân.
05:42
We developedđã phát triển our adaptivethích nghi gaitđi đường plannerlập kế hoạch.
129
327000
2000
Chúng tôi đã phát triển trình lên kế hoạch dáng đi tùy chỉnh.
05:44
We actuallythực ra have a very interestinghấp dẫn payloadkhối hàng on there.
130
329000
2000
Chúng tôi có một lượng trọng tải rất hay trên robot này.
05:46
The studentssinh viên like to have funvui vẻ. And here you can see that it's
131
331000
2000
Các sinh viên thích vui vẻ. Và đây các bạn có thể thấy
05:48
walkingđi dạo over unstructuredkhông có cấu trúc terrainbản đồ địa hình.
132
333000
3000
nó đang đi trên địa hình đa kết cấu.
05:51
It's tryingcố gắng to walkđi bộ on the coarsethô terrainbản đồ địa hình,
133
336000
2000
Nó đang cố gắng đi trên địa hình thô,
05:53
sandyCát areakhu vực,
134
338000
2000
vùng cát,
05:55
but dependingtùy on the moistuređộ ẩm contentNội dung or the grainngũ cốc sizekích thước of the sandCát
135
340000
5000
nhưng tùy vào độ ẩm hoặc kích cỡ hạt cát
06:00
the foot'schân soilđất sinkagesinkage modelmô hình changesthay đổi.
136
345000
2000
độ lún đất của chân sẽ thay đổi.
06:02
So, it triescố gắng to adaptphỏng theo its gaitđi đường to successfullythành công crossvượt qua over these kindloại of things.
137
347000
4000
Nó cố gắng tùy chỉnh dáng đi để vượt qua các địa hình đó.
06:06
And alsocũng thế, it does some funvui vẻ stuffđồ đạc, as can imaginetưởng tượng.
138
351000
2000
Nó cũng làm một số việc rất vui.
06:08
We get so manynhiều visitorskhách visitingthăm viếng our labphòng thí nghiệm.
139
353000
3000
Chúng tôi đón nhiều khách tới thăm phòng thí nghiệm của chúng tôi.
06:11
So, when the visitorskhách come, MARSSAO HỎA walksđi bộ up to the computermáy vi tính,
140
356000
2000
Khi họ đến, MARS đi đến chiếc máy tính,
06:13
startsbắt đầu typingđánh máy "HelloXin chào, my nameTên is MARSSAO HỎA."
141
358000
2000
bắt đầu gõ, "Xin chào, tên tớ là MARS."
06:15
WelcomeChào mừng to RoMeLaRoMeLa,
142
360000
2000
Chào mừng bạn đến thăm phòng thí nghiệm RoMeLa,
06:17
the RoboticsRobot MechanismsCơ chế LaboratoryPhòng thí nghiệm at VirginiaVirginia TechCông nghệ cao.
143
362000
4000
phòng thí nghiệm kỹ thuật Robot ở khu công nghệ Virginia.
06:21
This robotrobot is an amoebaamip robotrobot.
144
366000
2000
Robot này mô phỏng hình dạng ký sinh trùng amip.
06:23
Now, we don't have enoughđủ time to go into technicalkỹ thuật detailschi tiết,
145
368000
3000
Giờ, chúng ta không đủ thời gian để đi sâu vào các chi tiết kỹ thuật,
06:26
I'll just showchỉ you some of the experimentsthí nghiệm.
146
371000
2000
tôi sẽ chỉ giới thiệu với các bạn một số thử nghiệm.
06:28
So, this is some of the earlysớm feasibilitytính khả thi experimentsthí nghiệm.
147
373000
2000
Đây là các thử nghiệm ban đầu về tính khả thi
06:30
We storecửa hàng potentialtiềm năng energynăng lượng to the elasticdây cao su skinda to make it movedi chuyển.
148
375000
4000
Chúng tôi trữ thế năng vào lớp da co giãn để khiến nó di chuyển.
06:34
Or use an activeđang hoạt động tensioncăng thẳng cordsdây to make it movedi chuyển
149
379000
2000
Hoặc dùng các dây căng hoạt tính để khiến nó di chuyển
06:36
forwardphía trước and backwardlạc hậu. It's calledgọi là ChIMERAChIMERA.
150
381000
3000
tới lui. Nó có tên ChIMERA.
06:39
We alsocũng thế have been workingđang làm việc with some scientistscác nhà khoa học
151
384000
2000
Chúng tôi cũng đã làm việc với các nhà khoa học
06:41
and engineersKỹ sư from UPennUPenn
152
386000
2000
và kỹ sư đến từ UPenn
06:43
to come up with a chemicallyhóa học actuatedactuated versionphiên bản
153
388000
2000
để nghĩ ra một phiên bản kích hóa học
06:45
of this amoebaamip robotrobot.
154
390000
2000
của con robot amip này.
06:47
We do something to something
155
392000
2000
Chúng tôi nói chung là thao tác 1 số kỹ thuật.
06:49
And just like magicma thuật, it movesdi chuyển. The blobblob.
156
394000
6000
Và như có phép màu, nó chuyển động.
06:55
This robotrobot is a very recentgần đây projectdự án. It's calledgọi là RAPHaELRAPHaEL.
157
400000
2000
Robot này là dự án gần đây nhất, nó có tên RAPHaEL.
06:57
RoboticRobot AirMáy PoweredĐược tài trợ HandBàn tay with ElasticDây cao su LigamentsDây chằng.
158
402000
3000
Cánh Tay Robot Chạy Bằng Không Khí với Các Dây Chằng Co Giãn.
07:00
There are a lot of really neatkhéo léo, very good roboticrobot handstay out there in the marketthị trường.
159
405000
4000
Hiện có các cánh tay robot rất tinh xảo trên thị trường.
07:04
The problemvấn đề is they're just too expensiveđắt, tenshàng chục of thousandshàng nghìn of dollarsUSD.
160
409000
4000
Vấn đề là chúng quá đắt, hàng chục nghìn đô.
07:08
So, for prosthesisphép thay răng giả applicationscác ứng dụng it's probablycó lẽ not too practicalthiết thực,
161
413000
2000
Thế nên đối với ứng dụng cho các bộ phận giả, nó không khả thi
07:10
because it's not affordablegiá cả phải chăng.
162
415000
2000
vì quá đắt.
07:12
We wanted to go tacklegiải quyết this problemvấn đề in a very differentkhác nhau directionphương hướng.
163
417000
4000
Chúng tôi muốn giải quyết vấn đề này theo một hướng hoàn toàn khác.
07:16
InsteadThay vào đó of usingsử dụng electricalđiện motorsđộng cơ, electromechanicalcơ điện actuatorsthiết bị truyền động,
164
421000
3000
Thay vì sử dụng các động cơ điện, máy kích cơ khí điện tử,
07:19
we're usingsử dụng compressednén airkhông khí.
165
424000
2000
thì chúng tôi dùng khí nén.
07:21
We developedđã phát triển these novelcuốn tiểu thuyết actuatorsthiết bị truyền động for jointskhớp nối.
166
426000
2000
Chúng tôi đã phát triển các thiết bị kích các khớp nối mới này.
07:23
It is complianttuân thủ. You can actuallythực ra changethay đổi the forcelực lượng,
167
428000
3000
Nó dễ điều khiển. Bạn có thể thay đổi lực
07:26
simplyđơn giản just changingthay đổi the airkhông khí pressuresức ép.
168
431000
2000
chỉ bằng cách thay đổi áp suất không khí.
07:28
And it can actuallythực ra crushđè bẹp an emptytrống sodaNước ngọt can.
169
433000
2000
Và nó có thể bóp vụn một lon soda không.
07:30
It can pickchọn up very delicatetinh tế objectscác đối tượng like a rawthô eggtrứng,
170
435000
3000
và nhặt các vật nhỏ như một quả trứng
07:33
or in this casetrường hợp, a lightbulblightbulb.
171
438000
3000
hay trong trường hợp này, một bóng đèn.
07:36
The besttốt partphần, it tooklấy only $200 dollarsUSD to make the first prototypenguyên mẫu.
172
441000
4000
Hay nhất là, nguyên mẫu đầu tiên chỉ tốn có 200$.
07:40
This robotrobot is actuallythực ra a familygia đình of snakecon rắn robotsrobot
173
445000
3000
Robot này thuộc dòng robot rắn
07:43
that we call HyDRASHyDRAS,
174
448000
2000
có tên HyDRAS,
07:45
HyperSiêu Degrees-of-freedomĐộ tự do RoboticRobot ArticulatedKhớp nối SerpentineSerpentine.
175
450000
2000
Robot Dạng Xoắn Khớp Nối Siêu Độ Tự Do.
07:47
This is a robotrobot that can climbleo structurescấu trúc.
176
452000
3000
Robot này có thể leo lên các kết cấu dốc.
07:50
This is a HyDRAS'sCủa hyDRAS armcánh tay.
177
455000
2000
Đây là cánh tay của HyDRAS.
07:52
It's a 12 degreesđộ of freedomsự tự do roboticrobot armcánh tay.
178
457000
2000
Đó là một cánh tay robot 12 độ tự do.
07:54
But the coolmát mẻ partphần is the userngười dùng interfacegiao diện.
179
459000
2000
Nhưng phần hay nhất là giao diện người dùng.
07:56
The cablecáp over there, that's an opticalquang học fiberchất xơ.
180
461000
3000
Dây cáp ở kia, nó là dây cáp quang.
07:59
And this studentsinh viên, probablycó lẽ the first time usingsử dụng it,
181
464000
2000
Và sinh viên này, có thể là lần đầu tiên sử dụng nó,
08:01
but she can articulate it manynhiều differentkhác nhau wayscách.
182
466000
2000
nhưng cô ấy có thể nối các khớp của nó theo nhiều cách khác nhau.
08:03
So, for examplethí dụ in IraqIraq, you know, the warchiến tranh zonevùng,
183
468000
3000
Ví dụ ở Iraq, vùng đất chiến tranh,
08:06
there is roadsidelề đường bombsbom. CurrentlyHiện nay you sendgửi these
184
471000
2000
có bom đặt bên đường. Hiện nay quân đội dùng
08:08
remotelyđiều khiển từ xa controlledkiểm soát vehiclesxe that are armedTrang bị vũ khí.
185
473000
3000
các phương tiện điều khiển từ xa được trang bị vũ khí này.
08:11
It takes really a lot of time and it's expensiveđắt
186
476000
2000
Tốn rất nhiều thời gian và cũng rất tốn kém
08:13
to trainxe lửa the operatornhà điều hành to operatevận hành this complexphức tạp armcánh tay.
187
478000
4000
vào việc huấn luyện người điều khiển cánh tay phức tạp này.
08:17
In this casetrường hợp it's very intuitivetrực quan;
188
482000
2000
Trong trường hợp này, nó rất trực quan.
08:19
this studentsinh viên, probablycó lẽ his first time usingsử dụng it, doing very complexphức tạp manipulationthao túng tasksnhiệm vụ,
189
484000
4000
Học viên này, dù mới lần đầu sử dụng nhưng đã thao tác được nhiệm vụ phức tạp,
08:23
pickingnhặt up objectscác đối tượng and doing manipulationthao túng,
190
488000
2000
nhặt các vật thể và thực hiện các thao tác,
08:25
just like that. Very intuitivetrực quan.
191
490000
3000
như thế này, rất trực quan.
08:30
Now, this robotrobot is currentlyhiện tại our starngôi sao robotrobot.
192
495000
2000
Robot này hiện đang là ngôi sao của chúng tôi,
08:32
We actuallythực ra have a fanquạt clubcâu lạc bộ for the robotrobot, DARwInDARwIn:
193
497000
3000
chúng tôi còn lập hẳn một fan club cho robot DARwln,
08:35
DynamicNăng động AnthropomorphicAnthropomorphic RobotRobot with IntelligenceTình báo.
194
500000
3000
Robot Động Hình Người Thông Minh.
08:38
As you know, we are very interestedquan tâm in
195
503000
2000
Như các bạn cũng biết, chúng tôi rất hứng thú
08:40
humanoidHumanoid robotrobot, humanNhân loại walkingđi dạo,
196
505000
2000
với robot hình người, đi lại như người,
08:42
so we decidedquyết định to buildxây dựng a smallnhỏ bé humanoidHumanoid robotrobot.
197
507000
2000
nên chúng tôi đã quyết định chế tạo một robot nhỏ hình người.
08:44
This was in 2004; at that time,
198
509000
2000
Vào năm 2004,
08:46
this was something really, really revolutionarycách mạng.
199
511000
2000
thành tựu này thực sự mang tính cách mạng.
08:48
This was more of a feasibilitytính khả thi studyhọc:
200
513000
2000
Nó còn có ý nghĩa vượt lên trên một nghiên cứu tính khả thi,
08:50
What kindloại of motorsđộng cơ should we use?
201
515000
2000
chúng tôi nên sử dụng loại động cơ nào?
08:52
Is it even possiblekhả thi? What kindscác loại of controlskiểm soát should we do?
202
517000
2000
Liệu nó có khả thi không? Chúng tôi nên điều khiển như thế nào?
08:54
So, this does not have any sensorscảm biến.
203
519000
2000
Robot này không có các bộ cảm ứng.
08:56
So, it's an openmở loopvòng lặp controlđiều khiển.
204
521000
2000
Nó có bộ phận kiểm soát vòng dây mở.
08:58
For those who probablycó lẽ know, if you don't have any sensorscảm biến
205
523000
2000
Với những bạn có thể biết rằng nếu không có bộ phận cảm ứng nào
09:00
and there are any disturbancesrối loạn, you know what happensxảy ra.
206
525000
2000
mà có các tác động thì bạn biết chuyện gì xảy ra rồi đấy.
09:05
(LaughterTiếng cười)
207
530000
1000
(Tiếng cười)
09:06
So, baseddựa trên on that successsự thành công, the followingtiếp theo yearnăm
208
531000
2000
Dựa trên thành công đó, năm tiếp theo
09:08
we did the properthích hợp mechanicalcơ khí designthiết kế
209
533000
3000
chúng tôi đã thiết kế về cơ khí phù hợp
09:11
startingbắt đầu from kinematicschuyển động học.
210
536000
2000
bắt đầu từ động học.
09:13
And thusdo đó, DARwInDARwIn I was bornsinh ra in 2005.
211
538000
2000
Và DARwln ra đời năm 2005.
09:15
It standsđứng up, it walksđi bộ -- very impressiveấn tượng.
212
540000
2000
Nó đứng thẳng và đi lại được, đầy ấn tượng.
09:17
HoweverTuy nhiên, still, as you can see,
213
542000
2000
Tuy nhiên, như các bạn thấy,
09:19
it has a corddây, umbilicalrốn corddây. So, we're still usingsử dụng an externalbên ngoài powerquyền lực sourcenguồn
214
544000
4000
nó có một dây rốn, nghĩa là chúng tôi vẫn đang dùng nguồn năng lượng ngoài,
09:23
and externalbên ngoài computationtính toán.
215
548000
2000
và điện toán ngoài.
09:25
So, in 2006, now it's really time to have funvui vẻ.
216
550000
4000
Năm 2006, đã đến lúc vui vẻ.
09:29
Let's give it intelligenceSự thông minh. We give it all the computingtính toán powerquyền lực it needsnhu cầu:
217
554000
3000
Chúng ta hãy cho nó trí thông minh. Chúng tôi cho nó tất cả sức mạnh điện toán cần thiết,
09:32
a 1.5 gigahertzgigahertz PentiumPentium M chipChip,
218
557000
2000
vi mạch Pentium M 1.5 GHz,
09:34
two FireWireFireWire camerasmáy ảnh, ratetỷ lệ gyrosGyros, accelerometersgia tốc,
219
559000
2000
2 camera Firewire, 8 con quay hồi chuyển, bộ phận đo gia tốc,
09:36
fourbốn forcelực lượng sensorscảm biến on the footchân, lithiumlithium polymerpolymer batteriespin.
220
561000
3000
4 bộ cảm ứng ở chân, các pin lithium.
09:39
And now DARwInDARwIn IIII is completelyhoàn toàn autonomoustự trị.
221
564000
4000
Và giờ DARwln II hoàn toàn tự động.
09:43
It is not remotexa controlledkiểm soát.
222
568000
2000
Nó không còn được điểu khiển từ xa nữa.
09:45
There are no tethersHeä. It looksnhìn around, searchesTìm kiếm for the balltrái bóng,
223
570000
3000
Không còn phạm vi giới hạn nữa. Nó nhìn xung quanh, tìm kiếm quả bóng,
09:48
looksnhìn around, searchesTìm kiếm for the balltrái bóng, and it triescố gắng to playchơi a gametrò chơi of soccerbóng đá,
224
573000
3000
nhìn xung quanh, tìm kiếm quả bóng và cố gắng chơi trò bóng đá,
09:51
autonomouslytự trị: artificialnhân tạo intelligenceSự thông minh.
225
576000
3000
với trí tuệ nhân tạo tự động.
09:54
Let's see how it does. This was our very first trialthử nghiệm,
226
579000
3000
Hãy xem nó hoạt động ra sao. Đây là lần thử nghiệm đầu tiên của chúng tôi,
09:57
and... SpectatorsKhán giả (VideoVideo): GoalMục tiêu!
227
582000
5000
và ... Video: Vào!
10:03
DennisDennis HongHồng: So, there is actuallythực ra a competitioncuộc thi calledgọi là RoboCupRoboCup.
228
588000
3000
Có một cuộc thi đấu có tên RoboCup.
10:06
I don't know how manynhiều of you have heardnghe about RoboCupRoboCup.
229
591000
2000
Không biết bao nhiêu bạn biết cuộc thi này,
10:08
It's an internationalquốc tế autonomoustự trị robotrobot soccerbóng đá competitioncuộc thi.
230
593000
5000
nó là một cuộc thi bóng đá quốc tế cho robot tự động.
10:13
And the goalmục tiêu of RoboCupRoboCup, the actualthực tế goalmục tiêu is,
231
598000
3000
Và mục tiêu chính của giải RoboCup là
10:16
by the yearnăm 2050
232
601000
2000
trước năm 2050,
10:18
we want to have fullđầy sizekích thước, autonomoustự trị humanoidHumanoid robotsrobot
233
603000
3000
chúng tôi muốn có các robot tự động kích cỡ như người thật
10:21
playchơi soccerbóng đá againstchống lại the humanNhân loại WorldTrên thế giới CupCúp quốc gia championsvô địch
234
606000
4000
chơi bóng đá với các cầu thủ vô địch WC
10:25
and winthắng lợi.
235
610000
2000
và chiến thắng.
10:27
It's a truethật actualthực tế goalmục tiêu. It's a very ambitioustham vọng goalmục tiêu,
236
612000
2000
Đó là mục tiêu thực sự. Tuy đầy tham vọng
10:29
but we trulythực sự believe that we can do it.
237
614000
2000
nhưng chúng tôi tin mình có thể làm được.
10:31
So, this is last yearnăm in ChinaTrung Quốc.
238
616000
3000
Năm ngoái ở Trung Quốc,
10:34
We were the very first teamđội in the UnitedVương StatesTiểu bang that qualifiedđủ điều kiện
239
619000
2000
chúng tôi là đội Mỹ đầu tiên đủ điều kiện
10:36
in the humanoidHumanoid RoboCupRoboCup competitioncuộc thi.
240
621000
2000
tham gia cuộc thi robot giống người.
10:38
This is this yearnăm in AustriaÁo.
241
623000
3000
Năm nay cuộc thi này được tổ chức tại Austria.
10:41
You're going to see the actionhoạt động, threesố ba againstchống lại threesố ba,
242
626000
2000
Các bạn sẽ thấy pha hành động, 3 chọi 3,
10:43
completelyhoàn toàn autonomoustự trị.
243
628000
2000
hoàn toàn tự động.
10:45
There you go. Yes!
244
630000
2000
Kia kìa. Đúng rồi!
10:48
The robotsrobot tracktheo dõi and they
245
633000
2000
Các robot theo sát và chơi,
10:50
teamđội playchơi amongstgiữa themselvesbản thân họ.
246
635000
3000
chơi theo đội.
10:53
It's very impressiveấn tượng. It's really a researchnghiên cứu eventbiến cố
247
638000
2000
Thực ấn tượng. Đó là một sự kiện nghiên cứu khoa học
10:55
packagedđóng gói in a more excitingthú vị competitioncuộc thi eventbiến cố.
248
640000
4000
gói gọn trong một sự kiện thi đấu sôi động.
10:59
What you see over here, this is the beautifulđẹp
249
644000
2000
Đây là
11:01
LouisLouis VuittonVuitton CupCúp quốc gia trophychiếc cúp.
250
646000
2000
cúp Louis Vuitton rất đẹp phải không?
11:03
So, this is for the besttốt humanoidHumanoid,
251
648000
2000
Cúp đó trao cho robot hình người tốt nhất,
11:05
and we would like to bringmang đến this for the very first time, to the UnitedVương StatesTiểu bang
252
650000
2000
và sang năm chúng tôi muốn đem robot này đến Mỹ lần đầu tiên
11:07
nextkế tiếp yearnăm, so wishmuốn us luckmay mắn.
253
652000
2000
các bạn hãy chúc chúng tôi gặp may mắn nhé.
11:09
(ApplauseVỗ tay)
254
654000
2000
Xin cảm ơn.
11:11
Thank you.
255
656000
3000
(Vỗ tay)
11:14
DARwInDARwIn alsocũng thế has a lot of other talentsเลือก แทน ท่าน เลือก.
256
659000
2000
DARwln cũng có nhiều tài năng khác.
11:16
Last yearnăm it actuallythực ra conductedtiến hành the RoanokeRoanoke SymphonyNhạc giao hưởng OrchestraDàn nhạc giao hưởng
257
661000
3000
Năm ngoái, nó đã chỉ huy dàn nhạc giao hưởng Roanoke
11:19
for the holidayngày lễ concertbuổi hòa nhạc.
258
664000
3000
trong buổi hòa nhạc mừng ngày lễ.
11:22
This is the nextkế tiếp generationthế hệ robotrobot, DARwInDARwIn IVIV,
259
667000
3000
Đây là robot thế hệ tiếp theo, DARwln IV,
11:25
but smarterthông minh hơn, fasternhanh hơn, strongermạnh mẽ hơn.
260
670000
3000
thông minh hơn. nhanh hơn và khỏe hơn.
11:28
And it's tryingcố gắng to showchỉ off its abilitycó khả năng:
261
673000
2000
Nó đang cố gắng thể hiện khả năng của mình.
11:30
"I'm machođại trượng phu, I'm strongmạnh.
262
675000
3000
"Tôi là đấng nam nhi cường tráng đây."
11:33
I can alsocũng thế do some JackieJackie Chan-motionThành Long-motion,
263
678000
3000
Tôi có thể biểu diễn vài màn võ thuật
11:36
martialVõ thuật artnghệ thuật movementsphong trào."
264
681000
3000
của Thành Long nhé.
11:39
(LaughterTiếng cười)
265
684000
2000
(Tiếng cười)
11:41
And it walksđi bộ away. So, this is DARwInDARwIn IVIV.
266
686000
2000
Và nó bước đi. Đấy là DARwln IV,
11:43
And again, you'llbạn sẽ be ablecó thể to see it in the lobbysảnh đợi.
267
688000
2000
các bạn có thể gặp lại nó sau đây ở hành lang.
11:45
We trulythực sự believe this is going to be the very first runningđang chạy
268
690000
2000
Chúng tôi tin đây sẽ là lần đầu tiên
11:47
humanoidHumanoid robotrobot in the UnitedVương StatesTiểu bang. So, stayở lại tunedđiều chỉnh.
269
692000
3000
robot hình người ở Mỹ. Các bạn hãy chờ nhé.
11:50
All right. So I showedcho thấy you some of our excitingthú vị robotsrobot at work.
270
695000
3000
Vâng, tôi đã giới thiệu với các bạn các robot đã và đang hoàn thiện của chúng tôi.
11:53
So, what is the secretbí mật of our successsự thành công?
271
698000
3000
Vậy, bí quyết thành công của chúng tôi là gì?
11:56
Where do we come up with these ideasý tưởng?
272
701000
2000
Từ đâu mà chúng tôi nghĩ ra các ý tưởng đó?
11:58
How do we developphát triển, xây dựng these kindscác loại of ideasý tưởng?
273
703000
2000
Và bằng cách nào mà chúng tôi đã phát triển được các ý tưởng đó?
12:00
We have a fullyđầy đủ autonomoustự trị vehiclephương tiện
274
705000
2000
Chúng tôi có một phương tiện hoàn toàn tự động
12:02
that can drivelái xe into urbanđô thị environmentsmôi trường. We wonthắng a halfmột nửa a milliontriệu dollarsUSD
275
707000
2000
có thể chạy trong môi trường đô thị. Chúng tôi đã giành được giải thưởng nửa triệu đô
12:04
in the DARPADARPA UrbanĐô thị ChallengeThách thức.
276
709000
2000
trong cuộc thi Thách Thức Đô Thị DARPA.
12:06
We alsocũng thế have the world'scủa thế giới very first
277
711000
2000
Chúng tôi cũng có phương tiện đầu tiên trên thế giới
12:08
vehiclephương tiện that can be drivenlái xe by the blindmù quáng.
278
713000
2000
dành cho người khiếm thị.
12:10
We call it the BlindNgười mù DriverTrình điều khiển ChallengeThách thức, very excitingthú vị.
279
715000
2000
Chúng tôi gọi nó là thử thách cho lái xe khiếm thị, rất hào hứng,
12:12
And manynhiều, manynhiều other roboticsrobot projectsdự án I want to talk about.
280
717000
4000
và có nhiều nhiều dự án robot khác tôi muốn kể với các bạn.
12:16
These are just the awardsgiải thưởng that we wonthắng in 2007 fallngã
281
721000
2000
Đây là các giải thưởng chúng tôi giành được vào mùa thu năm 2007,
12:18
from roboticsrobot competitionscuộc thi and those kindscác loại of things.
282
723000
3000
từ các cuộc thi robot.
12:21
So, really, we have fivesố năm secretsbí mật.
283
726000
2000
Chúng tôi có 5 bí quyết thành công.
12:23
First is: Where do we get inspirationcảm hứng?
284
728000
2000
Trước hết là nơi chúng tôi lấy cảm hứng.
12:25
Where do we get this sparktia lửa of imaginationtrí tưởng tượng?
285
730000
2000
chúng tôi đã lấy được ngọn lửa trí tưởng tượng từ đâu?
12:27
This is a truethật storycâu chuyện, my personalcá nhân storycâu chuyện.
286
732000
3000
Đây là câu chuyện có thật, chuyện riêng của tôi.
12:30
At night when I go to bedGiường, 3 - 4 a.m. in the morningbuổi sáng,
287
735000
2000
Khi đi ngủ vào buổi tối. thưởng là 3 hay 4 giờ sáng,
12:32
I lienói dối down, closegần my eyesmắt, and I see these linesđường dây and circleshình tròn
288
737000
3000
tôi nằm xuống, nhắm mắt và tôi thấy các đường kẻ, đường tròn
12:35
and differentkhác nhau shapeshình dạng floatingnổi around.
289
740000
2000
các hình học khác nhau trôi vòng vòng trong đầu,
12:37
And they assembletập hợp, and they formhình thức these kindscác loại of mechanismscơ chế.
290
742000
3000
rồi chúng ghép lại, hình thành các loại máy móc.
12:40
And then I think, "AhAh this is coolmát mẻ."
291
745000
2000
Rồi tôi nghĩ, "Ah, cái này tuyệt đấy."
12:42
So, right nextkế tiếp to my bedGiường I keep a notebookmáy tính xách tay,
292
747000
2000
và ngay cạnh giường tôi để một tập ghi chép,
12:44
a journaltạp chí, with a specialđặc biệt pencây bút that has a lightánh sáng on it, LED lightánh sáng,
293
749000
3000
dạng như một nhật ký với một chiếc bút đặc biệt kẹp bên trong, cái bút có đèn LED
12:47
because I don't want to turnxoay on the lightánh sáng and wakeđánh thức up my wifengười vợ.
294
752000
2000
vì tôi không muốn bật đèn lên, bà xã tôi sẽ thức giấc.
12:49
So, I see this, scribblescribble everything down, drawvẽ tranh things,
295
754000
2000
Thế là tôi hý hoáy ghi chép, vẽ nó ra
12:51
and I go to bedGiường.
296
756000
2000
xong đâu đấy mới đi ngủ.
12:53
EveryMỗi day in the morningbuổi sáng,
297
758000
2000
Mỗi sáng,
12:55
the first thing I do before my first cuptách of coffeecà phê,
298
760000
2000
điều đầu tiên tôi làm trước khi uống cốc cà phê đầu tiên
12:57
before I brushBàn chải my teethrăng, I openmở my notebookmáy tính xách tay.
299
762000
2000
trước khi đánh răng là mở cuốn ghi chép ra.
12:59
ManyNhiều timeslần it's emptytrống,
300
764000
2000
Nhiều khi nó trống rỗng,
13:01
sometimesđôi khi I have something there -- if something'smột số điều there, sometimesđôi khi it's junkrác rưởi --
301
766000
2000
đôi khi chỉ là các ý tưởng không ra đâu vào đâu,
13:03
but mostphần lớn of the time I can't even readđọc my handwritingchữ viết tay.
302
768000
3000
nhưng thường thì tôi không thể luận được chữ viết của mình nữa.
13:06
And so, 4 am in the morningbuổi sáng, what do you expectchờ đợi, right?
303
771000
3000
4 giờ sáng thì còn tỉnh táo gì nữa đâu, đúng không các bạn?
13:09
So, I need to deciphergiải mã what I wroteđã viết.
304
774000
2000
Thế nên tôi cần giải mã những gì mình đã viết.
13:11
But sometimesđôi khi I see this ingeniouskhéo léo ideaý kiến in there,
305
776000
3000
Đôi khi tôi tìm thấy một ý tưởng hay trong đó
13:14
and I have this eurekaEureka momentchốc lát.
306
779000
2000
và reo lên vui sướng, đó là một khoảng khắc eureka.
13:16
I directlytrực tiếp runchạy to my home officevăn phòng, sitngồi at my computermáy vi tính,
307
781000
2000
Tôi chạy một mạch tới văn phòng ở nhà tôi, ngồi xuống máy tính,
13:18
I typekiểu in the ideasý tưởng, I sketchphác hoạ things out
308
783000
2000
gõ ý tưởng ra và phác họa nó,
13:20
and I keep a databasecơ sở dữ liệu of ideasý tưởng.
309
785000
3000
tôi cũng lưu nền tảng dữ liệu của các ý tưởng.
13:23
So, when we have these callscuộc gọi for proposalsđề xuất,
310
788000
2000
Để khi có các yêu cầu nộp bản đề xuất cho dự án mới
13:25
I try to find a matchtrận đấu betweengiữa my
311
790000
2000
tôi sẽ tìm một cái phù hợp
13:27
potentialtiềm năng ideasý tưởng
312
792000
2000
trong các ý tưởng tiềm năng của mình.
13:29
and the problemvấn đề. If there is a matchtrận đấu we writeviết a researchnghiên cứu proposalđề nghị,
313
794000
2000
Nếu có ý tưởng phù hợp rồi, chúng tôi viết một bản đề xuất nghiên cứu,
13:31
get the researchnghiên cứu fundingkinh phí in, and that's how we startkhởi đầu our researchnghiên cứu programschương trình.
314
796000
4000
xin kinh phí nghiên cứu, đó là cách chúng tôi bắt đầu các chương trình nghiên cứu.
13:35
But just a sparktia lửa of imaginationtrí tưởng tượng is not good enoughđủ.
315
800000
3000
Nhưng chỉ một ánh lửa của trí tưởng tượng thôi thì không đủ.
13:38
How do we developphát triển, xây dựng these kindscác loại of ideasý tưởng?
316
803000
2000
Làm sao để phát triển các ý tưởng này?
13:40
At our labphòng thí nghiệm RoMeLaRoMeLa, the RoboticsRobot and MechanismsCơ chế LaboratoryPhòng thí nghiệm,
317
805000
3000
Tại phòng thí nghiệm RoMela, phòng thí nghiệm kỹ thuật robot,
13:43
we have these fantastictuyệt diệu brainstormingđộng não sessionsphiên họp.
318
808000
3000
chúng tôi có các buổi họp động não thú vị.
13:46
So, we gathertụ họp around, we discussbàn luận about problemscác vấn đề
319
811000
2000
Chúng tôi tập họp lại, thảo luận các vấn đề về công việc
13:48
and socialxã hội problemscác vấn đề and talk about it.
320
813000
2000
và xã hội.
13:50
But before we startkhởi đầu we setbộ this goldenvàng rulequi định.
321
815000
3000
Nhưng trước khi bắt đầu, chúng tôi luôn đặt ra một quy tắc vàng.
13:53
The rulequi định is:
322
818000
2000
Đó là:
13:55
NobodyKhông ai criticizeschỉ trích anybody'sbất kỳ ai ideasý tưởng.
323
820000
3000
Không ai được chỉ trích ý tưởng của người khác.
13:58
NobodyKhông ai criticizeschỉ trích any opinionquan điểm.
324
823000
2000
Không ai được phê bình bất kỳ ý kiến nào.
14:00
This is importantquan trọng, because manynhiều timeslần studentssinh viên, they fearnỗi sợ
325
825000
2000
Điều này rất quan trọng vì nhiều lần các học viên lo sợ
14:02
or they feel uncomfortablekhó chịu how othersKhác mightcó thể think
326
827000
3000
hoặc thấy không thoải mái về việc những người khác
14:05
about theirhọ opinionsý kiến and thoughtssuy nghĩ.
327
830000
2000
nghĩ gì về ý tưởng và suy nghĩ của họ.
14:07
So, onceMột lần you do this, it is amazingkinh ngạc
328
832000
2000
Một khi làm được điều này,
14:09
how the studentssinh viên openmở up.
329
834000
2000
các học viên rất cởi mở và mạnh dạn.
14:11
They have these wackywacky, coolmát mẻ, crazykhùng, brilliantrực rỡ ideasý tưởng, and
330
836000
3000
Họ có các ý tưởng xuất sắc tuyệt vời và táo bạo,
14:14
the wholetoàn thể roomphòng is just electrifiedđiện khí hoá with creativesáng tạo energynăng lượng.
331
839000
3000
cả căn phòng được kích điện bằng năng lượng sáng tạo.
14:17
And this is how we developphát triển, xây dựng our ideasý tưởng.
332
842000
3000
Đó chính là cách chúng tôi phát triển ý tưởng của mình.
14:20
Well, we're runningđang chạy out of time. One more thing I want to talk about is,
333
845000
3000
Chúng ta sắp hết thời gian rồi, một điều nữa tôi muốn nói là
14:23
you know, just a sparktia lửa of ideaý kiến and developmentphát triển is not good enoughđủ.
334
848000
4000
chỉ một ánh lửa ý tưởng và phát triển ý tưởng vẫn là chưa đủ.
14:27
There was a great TEDTED momentchốc lát,
335
852000
2000
Có một bài diễn thuyết ở TED rất tuyệt
14:29
I think it was SirThưa ngài KenKen RobinsonRobinson, was it?
336
854000
3000
tôi nghĩ là của ngài Ken Robison.
14:32
He gaveđưa ra a talk about how educationgiáo dục
337
857000
2000
Ông nói về cách giáo dục
14:34
and schooltrường học killsgiết chết creativitysáng tạo.
338
859000
2000
và trường học đào tào kỹ năng sáng tạo.
14:36
Well, actuallythực ra, there are two sideshai bên to the storycâu chuyện.
339
861000
3000
Câu chuyện đó có 2 mặt của nó.
14:39
So, there is only so much one can do
340
864000
3000
Một người có thể làm được rất nhiều
14:42
with just ingeniouskhéo léo ideasý tưởng
341
867000
2000
với các ý tưởng xuất sắc
14:44
and creativitysáng tạo and good engineeringkỹ thuật intuitiontrực giác.
342
869000
3000
sức sáng tạo và khả năng trực quan kỹ thuật tốt.
14:47
If you want to go beyondvượt ra ngoài a tinkeringmày mò,
343
872000
2000
Nếu muốn vượt lên trên việc hàn, nối
14:49
if you want to go beyondvượt ra ngoài a hobbysở thích of roboticsrobot
344
874000
2000
muốn vượt lên trên một sở thích về robot
14:51
and really tacklegiải quyết the grandlớn challengesthách thức of roboticsrobot
345
876000
3000
và thực sự đón các thử thách to lớn trong lĩnh vực robot
14:54
throughxuyên qua rigorousnghiêm ngặt researchnghiên cứu
346
879000
2000
thông qua công tác nghiên cứu nghiêm túc
14:56
we need more than that. This is where schooltrường học comesđến in.
347
881000
3000
thì chúng ta cần nhiều hơn thế.
14:59
BatmanBatman, fightingtrận đánh againstchống lại badxấu guys,
348
884000
3000
Người dơi chiến đấu chống lại kẻ xấu,
15:02
he has his utilitytiện ích beltthắt lưng, he has his grapplingvật lộn hookcái móc,
349
887000
2000
anh ấy có thắt lưng chuyên dụng, một cái móc neo.
15:04
he has all differentkhác nhau kindscác loại of gadgetsdụng cụ.
350
889000
2000
và các loại phụ kiện khác.
15:06
For us roboticistsroboticists, engineersKỹ sư and scientistscác nhà khoa học,
351
891000
2000
Với chúng tôi, các nhà khoa học, kỹ sư, và chế tạo robot,
15:08
these toolscông cụ, these are the coursescác khóa học and classesCác lớp học you take in classlớp học.
352
893000
5000
đó là các công cụ, khóa học và các tiết học mà bạn tham gia.
15:13
MathToán học, differentialphân biệt equationsphương trình.
353
898000
2000
Toán học, các biểu thức vi phân.
15:15
I have lineartuyến tính algebrađại số học, sciencekhoa học, physicsvật lý,
354
900000
2000
Tôi phải áp dụng kiến thức từ các môn đại số tuyến tính, khoa học, vật lý,
15:17
even nowadaysngày nay, chemistryhóa học and biologysinh học, as you've seenđã xem.
355
902000
3000
và hóa học và sinh học nữa.
15:20
These are all the toolscông cụ that we need.
356
905000
2000
Đó là tất cả các công cụ cần thiết.
15:22
So, the more toolscông cụ you have, for BatmanBatman,
357
907000
2000
Nên, bạn càng có nhiều công cụ trang bị cho người dơi,
15:24
more effectivecó hiệu lực at fightingtrận đánh the badxấu guys,
358
909000
2000
anh ấy càng chiến đấu chống kẻ xấu hiệu quả hơn.
15:26
for us, more toolscông cụ to attacktấn công these kindscác loại of biglớn problemscác vấn đề.
359
911000
4000
Còn với chúng ta, càng có nhiều công cụ càng dễ đối phó với các vấn đề lớn này.
15:30
So, educationgiáo dục is very importantquan trọng.
360
915000
3000
Nên giáo dục là rất quan trọng.
15:33
AlsoCũng, it's not about that,
361
918000
2000
Và không chỉ có thế,
15:35
only about that. You alsocũng thế have to work really, really hardcứng.
362
920000
2000
bạn còn cần làm việc cực kỳ miệt mài nữa.
15:37
So, I always tell my studentssinh viên,
363
922000
2000
Tôi luôn nói với các sinh viên của mình
15:39
"Work smartthông minh, then work hardcứng."
364
924000
2000
rằng hãy làm việc bằng cái đầu trước rồi mới dùng sức sau.
15:41
This picturehình ảnh in the back this is 3 a.m. in the morningbuổi sáng.
365
926000
3000
Bức ảnh ở phía sau chụp lúc 3 giờ sáng.
15:44
I guaranteeBảo hành if you come to your labphòng thí nghiệm at 3 - 4 am
366
929000
2000
Tôi đảm bảo nếu bạn đến phòng thí nghiệm lúc 3,4 giờ sáng
15:46
we have studentssinh viên workingđang làm việc there,
367
931000
2000
sẽ thấy các sinh viên vẫn còn làm việc ở đó,
15:48
not because I tell them to, but because we are havingđang có too much funvui vẻ.
368
933000
3000
không phải tôi bắt các em làm thế mà vì công việc rất vui vẻ và hấp dẫn.
15:51
Which leadsdẫn to the last topicđề tài:
369
936000
2000
Điều đó dẫn chúng ta đến chủ đề cuối cùng.
15:53
Do not forgetquên to have funvui vẻ.
370
938000
2000
Đừng quên lấy công việc làm niềm vui.
15:55
That's really the secretbí mật of our successsự thành công, we're havingđang có too much funvui vẻ.
371
940000
3000
Đó là bí quyết thành công của chúng tôi. Chúng tôi rất vui vẻ khi được làm việc.
15:58
I trulythực sự believe that highestcao nhất productivitynăng suất comesđến when you're havingđang có funvui vẻ,
372
943000
3000
Tôi thực sự tin rằng hiệu suất cao nhất sẽ đến khi chúng ta tìm thấy niềm vui trong công việc.
16:01
and that's what we're doing.
373
946000
2000
Và đó là điều chúng tôi đang làm.
16:03
There you go. Thank you so much.
374
948000
2000
Xin hết. Cảm ơn quý vị rất nhiều.
16:05
(ApplauseVỗ tay)
375
950000
5000
(Vỗ tay)
Translated by Ha Tran
Reviewed by Anh Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Dennis Hong - Roboticist
Dennis Hong is the founder and director of RoMeLa -- a Virginia Tech robotics lab that has pioneered several breakthroughs in robot design and engineering.

Why you should listen

As director of a groundbreaking robotics lab, Dennis Hong guides his team of students through projects on robot locomotion and mechanism design, creating award-winning humanoid robots like DARwIn (Dynamic Anthropomorphic Robot with Intelligence). His team is known as RoMeLa (Robotics & Mechanisms Laboratory) and operates at Virginia Tech.

Hong has also pioneered various innovations in soft-body robots, using a “whole-skin locomotion” as inspired by amoebae. Marrying robotics with biochemistry, he has been able to generate new types of motion with these ingenious forms. For his contributions to the field, Hong was selected as a NASA Summer Faculty Fellow in 2005, given the CAREER award by the National Science Foundation in 2007 and in 2009, named as one of Popular Science's Brilliant 10. He is also a gourmet chef and a magician, performing shows for charity and lecturing on the science of magic.

More profile about the speaker
Dennis Hong | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee