ABOUT THE SPEAKER
William Li - Cancer researcher
William Li heads the Angiogenesis Foundation, a nonprofit that is re-conceptualizing global disease fighting.

Why you should listen

Many of society’s most devastating diseases -- cancer, cardiovascular disease, diabetes and Alzheimer’s, to name a few -- share a common denominator: faulty angiogenesis, the body’s growth of new capillary blood vessels. Given excessive or insufficient blood vessel growth, serious health issues arise. While researching under Harvard surgeon Judah Folkman, who pioneered the study of angiogenesis, Li learned how angiogenesis-based medicine helps patients overcome numerous diseases by restoring the balance of blood-vessel growth.
 
Li co-founded the Angiogenesis Foundation in 1994. The foundation’s Project ENABLE -- a global system that integrates patients, medical experts and healthcare professionals -- democratizes the spread and implementation of knowledge about angiogenesis-based medicines, diet and lifestyle. Some 40,000 physicians have been educated on new treatments, ranging from cancer care to wound care, by the foundation’s faculty of medical experts, and they are bringing new, lifesaving and disease-preventing techniques to people around the world.

More profile about the speaker
William Li | Speaker | TED.com
TED2010

William Li: Can we eat to starve cancer?

William Li: Chúng ta có thể ăn để "bỏ đói" ung thư không?

Filmed:
5,284,275 views

William Li trình bày một cách nghĩ mới về điều trị ung thư: tăng sinh mạch máu, nhắm vào các mạch máu nuôi khối u. Bước quan trọng đầu tiên (và tuyệt nhất): Ăn những thực phẩm chống ung thư để đánh bại ung thư bằng chính phương thức của nó.
- Cancer researcher
William Li heads the Angiogenesis Foundation, a nonprofit that is re-conceptualizing global disease fighting. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:17
Good afternoonbuổi chiều.
0
2000
2000
Xin chào.
00:19
There's a medicalY khoa revolutionCuộc cách mạng happeningxảy ra all around us,
1
4000
3000
Một cuộc cách mạng y khoa
đang diễn ra quanh chúng ta,
00:22
and it's one that's going to help us conquerchinh phục
2
7000
2000
và chính nó sẽ giúp chúng ta chế ngự
00:24
some of society'scủa xã hội mostphần lớn dreadedsợ hãi conditionsđiều kiện,
3
9000
2000
các căn bệnh khủng khiếp nhất của xã hội,
00:26
includingkể cả cancerung thư.
4
11000
2000
bao gồm cả ung thư.
00:28
The revolutionCuộc cách mạng is calledgọi là angiogenesissự hình thành mạch,
5
13000
3000
Cuộc cách mạng đó mang tên sự tạo mạch,
00:31
and it's baseddựa trên on the processquá trình
6
16000
2000
và nó dựa trên quá trình cơ thể dùng
để sản sinh ra mạch máu.
00:33
that our bodiescơ thể use to growlớn lên bloodmáu vesselstàu.
7
18000
3000
00:36
So why should we carequan tâm about bloodmáu vesselstàu?
8
21000
2000
Vậy tại sao ta nên quan tâm đến mạch máu?
00:38
Well, the humanNhân loại bodythân hình is literallynghĩa đen packedđóng gói with them:
9
23000
3000
Cơ thể con người chứa đầy mạch máu --
00:41
60,000 milesdặm worthgiá trị in a typicalđiển hình adultngười lớn.
10
26000
3000
có tổng độ dài khoảng 60,000 dặm
trong một người lớn bình thường.
00:44
EndKết thúc to endkết thúc, that would formhình thức a linehàng
11
29000
2000
Từ đầu này đến đầu kia sẽ tạo ra
một sợi dây quấn quanh Trái đất hai lần.
00:46
that would circlevòng tròn the earthtrái đất twicehai lần.
12
31000
3000
00:49
The smallestnhỏ nhất bloodmáu vesselstàu are calledgọi là capillariesMao mạch;
13
34000
3000
Những mạch máu nhỏ nhất
được gọi là mao mạch.
Chúng ta có 19 tỉ mao mạch trong cơ thể.
00:52
we'vechúng tôi đã got 19 billiontỷ of them in our bodiescơ thể.
14
37000
3000
00:55
And these are the vesselstàu of life, and,
15
40000
3000
Và đây là những mạch dẫn của sự sống,
00:58
as I'll showchỉ you,
16
43000
2000
và tôi sẽ cho các bạn thấy,
chúng cũng có thể là mạch dẫn của cái chết
01:00
they can alsocũng thế be the vesselstàu of deathtử vong.
17
45000
3000
01:03
Now the remarkableđáng chú ý thing about bloodmáu vesselstàu
18
48000
2000
Điều kỳ diệu của các mạch máu
01:05
is that they have this abilitycó khả năng
19
50000
2000
là chúng có khả năng
01:07
to adaptphỏng theo to whateverbất cứ điều gì environmentmôi trường they're growingphát triển in.
20
52000
2000
thích nghi với
bất kỳ môi trường phát triển nào.
01:09
For examplethí dụ, in the liverGan they formhình thức channelskênh truyền hình
21
54000
2000
Ví dụ như trong gan,
chúng hình thành nên các kênh lọc máu;
01:11
to detoxifygiải độc the bloodmáu;
22
56000
2000
01:13
in the lungphổi they linehàng airkhông khí sacstúi (bao) for gaskhí đốt exchangetrao đổi, giao dịch;
23
58000
3000
trong phổi, chúng men theo các túi khí
để trao đổi khí.
Trong các múi cơ, chúng uốn lượn,
01:16
in musclecơ bắp they corkscrewxoắn ốc so that musclescơ bắp can contracthợp đồng
24
61000
2000
để các cơ có thể co lại
mà không làm đứt đoạn tuần hoàn máu.
01:18
withoutkhông có cuttingcắt off circulationlưu thông;
25
63000
3000
Chúng chạy dọc theo các dây thần kinh
như mạng lưới điện
01:21
and in nervesdây thần kinh they coursekhóa học alongdọc theo like powerquyền lực linesđường dây,
26
66000
2000
01:23
keepingduy trì those nervesdây thần kinh alivesống sót.
27
68000
2000
nuôi dưỡng các dây thần kinh.
01:25
We get mostphần lớn of these bloodmáu vesselstàu
28
70000
2000
Chúng ta tạo ra phần lớn các mạch máu này
01:27
when we're actuallythực ra still in the wombtử cung,
29
72000
2000
ngay từ khi trong bụng mẹ.
01:29
And what that meanscó nghĩa is that as adultsngười trưởng thành,
30
74000
3000
Và điều đó có nghĩa là khi lớn lên,
01:32
bloodmáu vesselstàu don't normallybình thường growlớn lên.
31
77000
2000
các mạch máu không tăng trưởng thêm.
01:34
ExceptNgoại trừ in a fewvài specialđặc biệt circumstanceshoàn cảnh:
32
79000
3000
Ngoại trừ trong một số ít
những trường hợp đặc biệt.
Ở phụ nữ, mạch máu tăng sinh mỗi tháng,
01:38
In womenđàn bà, bloodmáu vesselstàu growlớn lên everymỗi monththáng
33
83000
2000
01:40
to buildxây dựng the lininglót of the uterustử cung;
34
85000
2000
để hình thành nên lớp niêm mạc tử cung.
Trong thai kỳ,
chúng hình tạo nên nhau thai,
01:42
duringsuốt trong pregnancymang thai, they formhình thức the placentanhau thai,
35
87000
2000
01:44
which connectskết nối mommẹ and babyđứa bé.
36
89000
3000
giúp trao đổi chất giữa mẹ và thai nhi.
01:47
And after injurychấn thương, bloodmáu vesselstàu
37
92000
2000
Và sau khi bị chấn thương,
mạch máu phải tái tạo ở dưới vảy
01:49
actuallythực ra have to growlớn lên underDưới the scabvảy
38
94000
2000
01:51
in ordergọi món to healchữa lành a woundvết thương.
39
96000
2000
để làm lành vết thương.
01:53
And this is actuallythực ra what it looksnhìn like,
40
98000
2000
Và chúng thực chất trông như thế này,
hàng trăm mạch máu tăng sinh
hướng về trung tâm của vết thương.
01:55
hundredshàng trăm of bloodmáu vesselstàu
41
100000
2000
01:57
all growingphát triển towardđối với the centerTrung tâm of the woundvết thương.
42
102000
2000
01:59
So the bodythân hình has the abilitycó khả năng to regulateđiều chỉnh
43
104000
3000
Vì vậy, cơ thể có khả năng điều hòa
số lượng mạch máu hiện hữu
tại mọi thời điểm.
02:02
the amountsố lượng of bloodmáu vesselstàu that are presenthiện tại at any givenđược time.
44
107000
3000
02:05
It does this throughxuyên qua an elaboratekỹ lưỡng
45
110000
2000
Nó làm được điều đó qua một hệ thống
kiểm tra và cân đối phức tạp và hài hòa,
02:07
and elegantthanh lịch systemhệ thống of checkskiểm tra and balancessố dư,
46
112000
2000
02:09
stimulatorsthuốc kích thích and inhibitorsthuốc ức chế of angiogenesissự hình thành mạch,
47
114000
3000
chất kích thích và chất ức chế tạo mạch,
02:12
suchnhư là that, when we need a briefngắn gọn burstnổ of bloodmáu vesselstàu,
48
117000
3000
để khi chúng ta cần lượng lớn mạch máu
trong thời gian ngắn
02:15
the bodythân hình can do this by releasingphát hành stimulatorsthuốc kích thích,
49
120000
3000
cơ thể có thể đáp ứng
bằng cách tiết ra các chất kích thích,
02:18
proteinsprotein calledgọi là angiogenicNULL factorscác yếu tố
50
123000
2000
các protein gọi là yếu tố tạo mạch,
02:20
that acthành động as naturaltự nhiên fertilizerphân bón
51
125000
2000
hoạt động như một phân bón tự nhiên,
và kích thích các mạch máu mới phát triển.
02:22
and stimulatekích thích newMới bloodmáu vesselstàu to sproutnảy mầm.
52
127000
2000
02:24
And when those excessdư thừa vesselstàu are no longerlâu hơn neededcần,
53
129000
2000
Khi những mạch máu thừa này
không cần thiết nữa,
02:26
the bodythân hình prunesmận them back to baselineđường cơ sở
54
131000
3000
cơ thể giản lược chúng lại mức ban đầu,
02:29
usingsử dụng naturallymột cách tự nhiên occurringxảy ra inhibitorsthuốc ức chế of angiogenesissự hình thành mạch.
55
134000
3000
sử dụng các chất ức chế tạo mạch tự nhiên
02:33
Now there are other situationstình huống where we startkhởi đầu beneathở trên the baselineđường cơ sở
56
138000
2000
Cũng có những trường hợp
chúng ta bắt đầu từ dưới mức ban đầu,
02:35
and we need to growlớn lên more bloodmáu vesselstàu just to get back to normalbình thường levelscấp --
57
140000
3000
và chúng ta cần tăng sinh thêm mạch máu
để trở về mức bình thường --
02:38
for examplethí dụ, after an injurychấn thương --
58
143000
2000
ví dụ như sau một chấn thương --
02:40
and a bodythân hình can do that too,
59
145000
2000
và cơ thể cũng làm được điều đó,
nhưng chỉ đến mức ban đầu,
02:42
but only to that normalbình thường levelcấp độ,
60
147000
2000
02:44
that setbộ pointđiểm.
61
149000
2000
tới điểm định mức.
02:46
But what we now know is that for a numbercon số of diseasesbệnh tật,
62
151000
3000
Nhưng những gì chúng ta biết đến nay,
là đối với một số bệnh,
02:49
there are defectskhiếm khuyết in the systemhệ thống
63
154000
2000
có những khiếm khuyết
trong hệ thống
02:51
where the bodythân hình can't pruneprune back extrathêm bloodmáu vesselstàu
64
156000
3000
nơi cơ thể không thể giản lược
các mạch máu thừa,
hoặc không thể tạo ra các mạch mới
đúng nơi đúng lúc.
02:54
or can't growlớn lên enoughđủ newMới onesnhững người
65
159000
2000
02:56
in the right placeđịa điểm at the right time.
66
161000
2000
Và trong những trường hợp đó,
quá trình tạo mạch bị mất cân bằng.
02:58
And in these situationstình huống, angiogenesissự hình thành mạch
67
163000
2000
03:00
is out of balancecân đối.
68
165000
2000
03:02
And when angiogenesissự hình thành mạch is out of balancecân đối,
69
167000
2000
Và hậu quả của tạo mạch mất cân bằng
03:04
a myriadvô số of diseasesbệnh tật resultkết quả.
70
169000
2000
là hàng loạt các loại bệnh khác nhau.
03:06
For examplethí dụ, insufficientkhông đủ angiogenesissự hình thành mạch --
71
171000
2000
Ví dụ, tạo mạch kém --
không đủ các mạch máu --
03:08
not enoughđủ bloodmáu vesselstàu --
72
173000
2000
03:10
leadsdẫn to woundsvết thương that don't healchữa lành, hearttim attackstấn công,
73
175000
3000
dẫn đến đau tim,
các vết thương không lành,
03:13
legschân withoutkhông có circulationlưu thông, deathtử vong from strokeCú đánh,
74
178000
2000
chân thiếu tuần hoàn máu,
đột quỵ dẫn đến tử vong,
03:15
nervedây thần kinh damagehư hại.
75
180000
2000
thần kinh bị tổn thương.
03:17
And on the other endkết thúc, excessivequá đáng angiogenesissự hình thành mạch --
76
182000
2000
Mặt khác, tạo mạch thừa --
quá nhiều mạch máu --
03:19
too manynhiều bloodmáu vesselstàu -- drivesổ đĩa diseasedịch bệnh,
77
184000
3000
tạo điều kiện cho mầm bệnh phát triển,
và chúng ta thấy điều đó trong
ung thư, mù lòa,
03:22
and we see this in cancerung thư, blindnessmù lòa,
78
187000
2000
03:24
arthritisviêm khớp, obesitybéo phì,
79
189000
2000
viêm khớp, béo phì, Alzheimer's.
03:26
Alzheimer'sAlzheimer diseasedịch bệnh.
80
191000
2000
03:28
In totaltoàn bộ, there are more than 70 majorchính diseasesbệnh tật
81
193000
3000
Có tổng cộng hơn 70 loại bệnh chính
03:31
affectingảnh hưởng đến more than a billiontỷ people worldwidetrên toàn thế giới,
82
196000
3000
ảnh hưởng đến
hơn một tỉ người trên thế giới
với biểu hiện bên ngoài khác nhau,
03:34
that all look on the surfacebề mặt to be differentkhác nhau from one anotherkhác,
83
199000
2000
03:36
but all actuallythực ra sharechia sẻ
84
201000
2000
nhưng đều cùng nguyên nhân là
tạo mạch bất thường.
03:38
abnormalbất thường angiogenesissự hình thành mạch
85
203000
2000
03:40
as theirhọ commonchung denominatormẫu số.
86
205000
2000
03:42
And this realizationthực hiện is allowingcho phép us
87
207000
2000
Và phát hiện này
giúp chúng ta nhận thức lại
03:44
to reconceptualizereconceptualize
88
209000
2000
cách chúng ta tiếp cận các căn bệnh này,
03:46
the way that we actuallythực ra approachtiếp cận these diseasesbệnh tật
89
211000
2000
bằng cách kiểm soát sự tạo mạch.
03:48
by controllingkiểm soát angiogenesissự hình thành mạch.
90
213000
3000
Bây giờ, tôi sẽ tập trung vào ung thư,
03:51
Now I'm going to focustiêu điểm on cancerung thư
91
216000
2000
bởi vì tạo mạch
là điểm mốc của ung thư --
03:53
because angiogenesissự hình thành mạch is a hallmarkHallmark of cancerung thư,
92
218000
3000
03:56
everymỗi typekiểu of cancerung thư.
93
221000
2000
mọi loại ung thư.
03:58
So here we go.
94
223000
2000
Hãy nhìn đây.
Đây là một khối u: xám, sẫm màu, nguy hiểm
đang phát triển trong não.
04:00
This is a tumorkhối u: darktối, graymàu xám, ominousxấu xa masskhối lượng
95
225000
2000
04:02
growingphát triển insidephía trong a brainóc.
96
227000
2000
Và dưới kính hiển vi,
04:04
And underDưới the microscopekính hiển vi, you can see
97
229000
2000
bạn có thể thấy
hàng trăm những mạch máu vẩn màu nâu,
04:06
hundredshàng trăm of these brownnâu stainingnhuộm bloodmáu vesselstàu,
98
231000
2000
04:08
capillariesMao mạch that are feedingcho ăn cancerung thư cellstế bào,
99
233000
2000
những mao mạch đang nuôi
các tế bào ung thư
04:10
bringingđưa oxygenôxy and nutrientschất dinh dưỡng.
100
235000
3000
cung cấp oxy và chất dinh dưỡng.
04:13
But cancersung thư don't startkhởi đầu out like this.
101
238000
2000
Nhưng ung thư không bắt đầu như thế này,
04:15
And, in factthực tế, cancersung thư don't startkhởi đầu out
102
240000
2000
thực chất, ung thư không bắt đầu
với một nguồn cung cấp máu.
04:17
with a bloodmáu supplycung cấp.
103
242000
2000
Chúng bắt đầu từ
những cụm tế bào nhỏ, vi mô,
04:19
They startkhởi đầu out as smallnhỏ bé, microscopickính hiển vi neststổ of cellstế bào
104
244000
3000
04:22
that can only growlớn lên to
105
247000
2000
chỉ có thể lớn đến một nửa milimét khối.
04:24
one halfmột nửa a cubickhối millimetermilimet in sizekích thước;
106
249000
3000
Nó bằng đầu bi của bút bi.
04:27
that's the tiptiền boa of a ballpointbút bi pencây bút.
107
252000
2000
Sau đó chúng không thể phát triển thêm nữa
vì thiếu nguồn cung cấp máu,
04:29
Then they can't get any largerlớn hơn because they don't have a bloodmáu supplycung cấp,
108
254000
2000
04:31
so they don't have enoughđủ oxygenôxy or nutrientschất dinh dưỡng.
109
256000
3000
nên chúng không có đủ oxy
và chất dinh dưỡng.
04:34
In factthực tế, we're probablycó lẽ forminghình thành these
110
259000
2000
Thực tế, chúng ta có thể đang nuôi lớn
những tế bào ung thư vi mô này
04:36
microscopickính hiển vi cancersung thư all the time in our bodythân hình.
111
261000
3000
mọi lúc trong cơ thể.
Khám nghiệm tử thi
từ những nạn nhân tai nạn giao thông
04:40
AutopsyKhám nghiệm tử thi studieshọc from people who diedchết in carxe hơi accidentstai nạn
112
265000
3000
04:43
have shownđược hiển thị that about 40 percentphần trăm of womenđàn bà
113
268000
3000
cho thấy rằng 40% phụ nữ
trong khoảng 40-50 tuổi
04:46
betweengiữa the ageslứa tuổi of 40 and 50
114
271000
2000
04:48
actuallythực ra have microscopickính hiển vi
115
273000
2000
thực chất có các tế bào ung thư vi mô
trong vú họ.
04:50
cancersung thư in theirhọ breasts,
116
275000
2000
04:52
about 50 percentphần trăm of menđàn ông in theirhọ 50s and 60s
117
277000
2000
Khoảng 50% đàn ông trong khoảng 50-60
04:54
have microscopickính hiển vi prostatetuyến tiền liệt cancersung thư,
118
279000
3000
có tế bào ung thư tuyến tiền liệt vi mô,
04:57
and virtuallyhầu như 100 percentphần trăm of us,
119
282000
2000
và gần như 100% chúng ta khi đến 70 tuổi,
04:59
by the time we reachchạm tới our 70s,
120
284000
2000
đều sẽ có tế bào ung thư vi mô
ở tuyến giáp.
05:01
will have microscopickính hiển vi cancersung thư growingphát triển in our thyroidtuyến giáp.
121
286000
3000
05:04
YetNào được nêu ra, withoutkhông có a bloodmáu supplycung cấp,
122
289000
2000
Tuy nhiên, thiếu nguồn cung máu,
05:06
mostphần lớn of these cancersung thư
123
291000
2000
các tế bào ung thư này
sẽ không trở nên nguy hiểm.
05:08
will never becometrở nên dangerousnguy hiểm.
124
293000
2000
05:10
DrTiến sĩ. JudahGiu-đa FolkmanFolkman, who was my mentorngười cố vấn
125
295000
2000
Tiến sĩ Judah Folkman,
người hướng dẫn của tôi
05:12
and who was the pioneertiên phong of the angiogenesissự hình thành mạch fieldcánh đồng,
126
297000
3000
và là người tiên phong
trong lĩnh vực tạo mạch,
05:15
onceMột lần calledgọi là this "cancerung thư withoutkhông có diseasedịch bệnh."
127
300000
3000
từng gọi đây là "ung thư không gây bệnh"
05:19
So the body'scủa cơ thể abilitycó khả năng to balancecân đối angiogenesissự hình thành mạch,
128
304000
3000
Vì thế, khả năng cân bằng
tạo mạch của cơ thể,
05:22
when it's workingđang làm việc properlyđúng,
129
307000
2000
khi hoạt động đúng,
05:24
preventsngăn ngừa bloodmáu vesselstàu from feedingcho ăn cancersung thư.
130
309000
2000
ngăn ngừa các mạch máu nuôi lớn khối u.
05:26
And this turnslượt out to be
131
311000
2000
Và đó hóa ra là
05:28
one of our mostphần lớn importantquan trọng defensephòng thủ mechanismscơ chế
132
313000
3000
một trong những cơ chế tự vệ
quan trọng nhất
chống ung thư.
05:31
againstchống lại cancerung thư.
133
316000
2000
05:33
In factthực tế, if you actuallythực ra blockkhối angiogenesissự hình thành mạch
134
318000
2000
Thực tế, nếu bạn ngăn
quá trình tạo mạch
05:35
and preventngăn chặn bloodmáu vesselstàu from ever reachingđạt cancerung thư cellstế bào,
135
320000
2000
và ngăn các mạch máu tiếp cận
các tế bào ung thư,
05:37
tumorskhối u simplyđơn giản can't growlớn lên up.
136
322000
2000
khối u hoàn toàn không thể phát triển.
05:39
But onceMột lần angiogenesissự hình thành mạch occursxảy ra,
137
324000
2000
Nhưng một khi sự tạo mạch diễn ra,
05:41
cancersung thư can growlớn lên exponentiallytheo hàm mũ.
138
326000
3000
ung thư phát triển đến chóng mặt.
05:44
And this is actuallythực ra how
139
329000
2000
Và đây chính là cách khối u từ lành tính,
05:46
a cancerung thư goesđi from beingđang
140
331000
2000
05:48
harmlessvô hại to deadlychết người.
141
333000
2000
trở thành ác tính.
05:50
CancerBệnh ung thư cellstế bào mutateđột biến
142
335000
2000
Các tế bào ung thư đột biến,
05:52
and they gainthu được the abilitycó khả năng to releasegiải phóng
143
337000
2000
và chúng phát triển khả năng tiết ra
các yếu tố tạo mạch,
05:54
lots of those angiogenicNULL factorscác yếu tố, naturaltự nhiên fertilizerphân bón,
144
339000
2000
phân bón tự nhiên,
05:56
that tiptiền boa the balancecân đối in favorủng hộ of bloodmáu vesselstàu
145
341000
2000
khiến cho sự cân bằng nghiêng về
các mạch máu thâm nhập khối u.
05:58
invadingxâm nhập the cancerung thư.
146
343000
2000
Và một khi các mạch máu thâm nhập khối u,
06:00
And onceMột lần those vesselstàu invadexâm chiếm the cancerung thư,
147
345000
2000
06:02
it can expandmở rộng, it can invadexâm chiếm localđịa phương tissues.
148
347000
3000
khối u có thể lan rộng,
xâm lấn các mô lân cận,
06:05
And the sametương tự vesselstàu that are feedingcho ăn tumorskhối u
149
350000
2000
và chính những mạch máu nuôi khối u
06:07
allowcho phép cancerung thư cellstế bào to exitlối thoát into the circulationlưu thông
150
352000
3000
tạo điều kiện cho các tế bào ung thư
đi vào tuần hoàn máu thành dạng di căn.
06:10
as metastasesdi căn.
151
355000
2000
06:12
And, unfortunatelykhông may, this latemuộn stagesân khấu of cancerung thư
152
357000
3000
Thật không may, giai đoạn cuối của ung thư
06:15
is the one at which it's mostphần lớn likelycó khả năng
153
360000
2000
thường là giai đoạn dễ được chẩn đoán nhất
06:17
to be diagnosedchẩn đoán,
154
362000
2000
06:19
when angiogenesissự hình thành mạch is alreadyđã turnedquay on
155
364000
2000
khi mà sự tạo mạch đã được khởi động
06:21
and cancerung thư cellstế bào are growingphát triển like wildhoang dã.
156
366000
3000
và các tế bào ung thư phát triển như nấm.
Cho nên, nếu như sự sinh mạch là ranh giới
06:25
So, if angiogenesissự hình thành mạch
157
370000
2000
06:27
is a tippingnhào lộn pointđiểm
158
372000
2000
giữa u lành tính và u ác tính,
06:29
betweengiữa a harmlessvô hại cancerung thư and a harmfulcó hại one,
159
374000
3000
06:32
then one majorchính partphần of the angiogenesissự hình thành mạch revolutionCuộc cách mạng
160
377000
3000
thì phần lớn của cuộc cách mạng tạo mạch
06:35
is a newMới approachtiếp cận to treatingđiều trị cancerung thư
161
380000
2000
là cách tiếp cận mới trong
việc chữa trị ung thư
06:37
by cuttingcắt off the bloodmáu supplycung cấp.
162
382000
3000
bằng cách cắt đi nguồn cung máu.
Chúng tôi gọi đây là
liệu pháp chống tạo mạch,
06:40
We call this antiangiogenicantiangiogenic therapytrị liệu,
163
385000
3000
06:43
and it's completelyhoàn toàn differentkhác nhau from chemotherapyhóa trị
164
388000
2000
và nó hoàn toàn khác với hóa trị,
06:45
because it selectivelychọn lọc aimsnhằm mục đích
165
390000
2000
bởi vì nó nhắm một cách chọn lọc
06:47
at the bloodmáu vesselstàu that are feedingcho ăn the cancersung thư.
166
392000
3000
vào các mạch máu đang nuôi tế bào ung thư.
06:50
And we can do this because
167
395000
2000
Chúng ta có thể làm được vậy
vì các mạch máu ở khối u khác với
các mạch thường khỏe mạnh
06:52
tumorkhối u bloodmáu vesselstàu are unlikekhông giống normalbình thường, healthykhỏe mạnh vesselstàu
168
397000
2000
06:54
we see in other placesnơi of the bodythân hình:
169
399000
2000
mà chúng ta thấy
ở các nơi khác trong cơ thể
06:56
They're abnormalbất thường;
170
401000
2000
chúng khác thường, và chúng có cấu tạo xấu
06:58
they're very poorlykém constructedxây dựng;
171
403000
2000
và vì vậy, chúng khá nhạy
07:00
and, because of that, they're highlycao vulnerabledễ bị tổn thương
172
405000
2000
07:02
to treatmentsđiều trị that targetMục tiêu them.
173
407000
2000
với các liệu pháp nhắm trúng đích.
07:05
In effecthiệu ứng, when we give cancerung thư patientsbệnh nhân
174
410000
2000
Trong ứng dụng, khi chúng tôi cho
bệnh nhân ung thư liệu pháp chống tạo mạch
07:07
antiangiogenicantiangiogenic therapytrị liệu --
175
412000
2000
07:09
here, an experimentalthử nghiệm drugthuốc uống for a gliomaglioma,
176
414000
3000
ở đây, một loại thuốc thử nghiệm
cho u thần kinh đệm,
07:12
which is a typekiểu of brainóc tumorkhối u --
177
417000
2000
một loại khối u ở não --
07:14
you can see that there are dramatickịch tính changesthay đổi that occurxảy ra
178
419000
3000
bạn có thể thấy
một sự thay đổi choáng ngợp
khi khối u bị "đói".
07:17
when the tumorkhối u is beingđang starvedbị đói.
179
422000
2000
07:19
Here'sĐây là a womanđàn bà with a breastnhũ hoa cancerung thư
180
424000
2000
Đây là một phụ nữ bị ung thư vú,
07:21
beingđang treatedđã xử lý with the antiangiogenicantiangiogenic drugthuốc uống calledgọi là AvastinAvastin,
181
426000
3000
được chữa bởi
một loại thuốc chống tạo mạch tên Avastin
07:24
which is FDAFDA approvedtán thành.
182
429000
2000
đã được FDA chấp thuận.
07:26
And you can see that the haloHalo of bloodmáu flowlưu lượng
183
431000
3000
Và bạn có thể thấy
quầng sáng của dòng máu chảy
07:29
disappearsbiến mất after treatmentđiều trị.
184
434000
3000
biến mất sau khi trị liệu.
07:32
Well, I've just shownđược hiển thị you
185
437000
2000
Tôi đã cho các bạn thấy
hai loại ung thư hoàn toàn khác nhau
07:34
two very differentkhác nhau typesloại of cancerung thư
186
439000
2000
07:36
that bothcả hai respondedtrả lời to antiangiogenicantiangiogenic therapytrị liệu.
187
441000
3000
nhưng đều đáp ứng tốt
với liệu pháp chống tạo mạch.
07:39
So, a fewvài yearsnăm agotrước, I askedyêu cầu myselfriêng tôi,
188
444000
2000
Vì vậy, vài năm về trước, tôi tự hỏi,
07:41
"Can we take this one stepbậc thang furtherthêm nữa
189
446000
2000
"Liệu chúng ta có thể đưa liệu pháp này
tiến xa hơn và trị các loại ung thư khác,
07:43
and treatđãi other cancersung thư,
190
448000
2000
07:45
even in other speciesloài?"
191
450000
3000
thậm chí ở các giống loài khác?"
Và đây là một chú chó võ sĩ
9 tuổi tên Milo,
07:49
So here is a ninechín year-oldnăm tuổi boxervõ sĩ quyền Anh namedđặt tên MiloMilo
192
454000
2000
07:51
who had a very aggressivexâm lược tumorkhối u
193
456000
2000
với một khối u xâm lấn
07:53
calledgọi là a malignantác tính neurofibromaneurofibroma growingphát triển on his shouldervai.
194
458000
3000
có tên là u xơ sợi thần kinh
mọc ngay dưới vai nó.
07:56
It invadedxâm lược into his lungsphổi.
195
461000
2000
Nó xâm nhập vào phổi nó.
Bác sĩ thú y nói rằng
nó chỉ sống thêm ba tháng.
07:58
His veterinarianbác sĩ thú y only gaveđưa ra him threesố ba monthstháng to livetrực tiếp.
196
463000
2000
08:00
So we createdtạo a cocktailcocktail of antiangiogenicantiangiogenic drugsma túy
197
465000
3000
Thế nên chúng tôi đã chế ra
hỗn hợp các loại thuốc chống tạo mạch
08:03
that could be mixedpha trộn into his dogchó foodmón ăn
198
468000
2000
có thể trộn vào thức ăn cho chó,
08:05
as well as an antiangiogenicantiangiogenic creamkem
199
470000
2000
cũng như là kem chống tạo mạch,
08:07
that could be appliedáp dụng on the surfacebề mặt of the tumorkhối u.
200
472000
3000
có thể bôi lên bên ngoài khối u.
08:10
And withinbên trong a fewvài weekstuần of treatmentđiều trị,
201
475000
2000
Và chỉ trong vài tuần điều trị,
08:12
we were ablecó thể to slowchậm down that cancer'scủa bệnh ung thư growthsự phát triển
202
477000
3000
chúng tôi có thể làm chậm
sự phát triển của khối u,
đến mức chúng tôi đã có thể kéo dài
thời gian sống của Milo
08:15
suchnhư là that we were ultimatelycuối cùng ablecó thể to extendmở rộng milo'scủa Milo survivalSự sống còn
203
480000
3000
08:18
to sixsáu timeslần what the veterinarianbác sĩ thú y had initiallyban đầu predicteddự đoán,
204
483000
3000
gấp 6 lần khoảng mà bác sĩ thú y dự đoán,
08:21
all with a very good qualityphẩm chất of life.
205
486000
3000
với chất lượng sống tốt.
08:24
And we subsequentlysau đó treatedđã xử lý more than 600 dogschó.
206
489000
3000
Và sau đó chúng tôi đã chữa trị
hơn 600 chú chó khác.
08:27
We have about a 60 percentphần trăm responsephản ứng ratetỷ lệ
207
492000
2000
Chúng tôi đạt được tỉ lệ đáp ứng là 60%,
08:29
and improvedcải tiến survivalSự sống còn for these petsvật nuôi
208
494000
2000
và khả năng sống sót cải thiện cho
các chú thú cưng
08:31
that were about to be euthanizedeuthanized.
209
496000
3000
sắp bị tiêm thuốc tử vong.
08:34
So let me showchỉ you a couplevợ chồng of
210
499000
2000
Vậy để tôi cho các bạn xem
vài ví dụ còn thú vị hơn nữa.
08:36
even more interestinghấp dẫn examplesví dụ.
211
501000
2000
08:38
This is 20-year-old-tuổi dolphincá heo livingsống in FloridaFlorida,
212
503000
2000
Đây là một chú cá heo 20 tuổi
sống ở Florida,
08:40
and she had these lesionstổn thương in her mouthmiệng
213
505000
2000
và cô nàng có những vết thương trong miệng
08:42
that, over the coursekhóa học of threesố ba yearsnăm,
214
507000
2000
mà trong ba năm,
08:44
developedđã phát triển into invasivexâm hại squamousvảy celltế bào cancersung thư.
215
509000
3000
đã phát triển thành
những tế bào vảy ung thư xâm lấn.
08:47
So we createdtạo an antiangiogenicantiangiogenic pastedán.
216
512000
3000
Chúng tôi đã chế ra
một loại bột kem chống tạo mạch.
08:50
We had it paintedSơn on tophàng đầu of the cancerung thư
217
515000
2000
Chúng tôi sơn nó lên trên khối u
ba lần một tuần.
08:52
threesố ba timeslần a weektuần.
218
517000
2000
08:54
And over the coursekhóa học of sevenbảy monthstháng,
219
519000
2000
Và trong bảy tháng,
08:56
the cancersung thư completelyhoàn toàn disappearedbiến mất,
220
521000
2000
các khối u hoàn toàn biến mất,
08:58
and the biopsiessinh thiết cameđã đến back as normalbình thường.
221
523000
3000
và kết quả sinh thiết trở về bình thường.
09:02
Here'sĐây là a cancerung thư growingphát triển on the lipSon môi
222
527000
2000
Đây là một khối u phát triển trên môi
09:04
of a WuarterWuarter horsecon ngựa namedđặt tên GuinnessGuinness.
223
529000
2000
của một chú ngựa Quarter tên Guinness.
09:06
It's a very, very deadlychết người typekiểu of cancerung thư calledgọi là an angiosarcomaangiosarcoma.
224
531000
3000
Đây là một loại ung thư chết người
tên là sarcom mạch máu.
09:09
It had alreadyđã spreadLan tràn to his lymphhạch bạch huyết nodesnút,
225
534000
2000
Nó đã lan đến hạch lympho của chú,
09:11
so we used an antiangiogenicantiangiogenic skinda creamkem for the lipSon môi
226
536000
3000
cho nên chúng tôi sử dụng kem
chống tạo mạch ngoài da bôi lên môi,
09:14
and an oralmiệng cocktailcocktail, so we could treatđãi from the insidephía trong
227
539000
3000
và một loại cốc tai súc miệng
để chúng tôi có thể chữa bên trong
cũng như bên ngoài miệng.
09:17
as well as the outsideở ngoài.
228
542000
2000
09:19
And over the coursekhóa học of sixsáu monthstháng,
229
544000
2000
Và trong sáu tháng,
09:21
he experiencedcó kinh nghiệm a completehoàn thành remissionmiễn thuế.
230
546000
3000
chú ta đã phục hồi hoàn toàn.
09:24
And here he is sixsáu yearsnăm latermột lát sau,
231
549000
3000
Và đây là chú ta sáu năm sau,
09:27
GuinnessGuinness, with his very happyvui mừng ownerchủ nhân.
232
552000
3000
Guinness và người chủ hạnh phúc của chú.
09:30
(ApplauseVỗ tay)
233
555000
3000
(Vỗ tay)
09:33
Now, obviouslychắc chắn, antiangiogenicantiangiogenic therapytrị liệu
234
558000
2000
Liệu pháp chống tạo mạch có thể được
sử dụng cho nhiều loại ung thư khác nhau.
09:35
could be used for a widerộng rangephạm vi of cancersung thư.
235
560000
3000
09:38
And, in factthực tế, the first pioneeringtiên phong treatmentsđiều trị
236
563000
2000
Và thực tế, những cách trị liệu
tiên phong đầu tiên
09:40
for people, as well as dogschó,
237
565000
2000
cho con người lẫn cho chó,
09:42
are alreadyđã becomingtrở thành availablecó sẵn.
238
567000
2000
đã hiện hành.
Có 12 loại thuốc khác nhau,
11 loại ung thư khác nhau.
09:44
There's 12 differentkhác nhau drugsma túy, 11 differentkhác nhau cancerung thư typesloại.
239
569000
3000
09:47
But the realthực questioncâu hỏi is:
240
572000
2000
Nhưng câu hỏi thực sự là:
Các liệu pháp này thực tế
hoạt động tốt ra sao?
09:49
How well do these work in practicethực hành?
241
574000
2000
09:51
So here'sđây là actuallythực ra the patientbệnh nhân survivalSự sống còn datadữ liệu
242
576000
3000
Đây là dữ liệu tỉ lệ sống sót
của bệnh nhân trên thực tế
09:54
from eighttám differentkhác nhau typesloại of cancerung thư.
243
579000
2000
từ tám loại ung thư khác nhau.
09:56
The barsthanh representđại diện survivalSự sống còn time
244
581000
2000
Các cột biểu hiện thời gian sống
09:58
takenLấy from the erakỷ nguyên
245
583000
2000
lấy từ thời kỳ chỉ có họa trị,
10:00
in which there was only chemotherapyhóa trị,
246
585000
2000
10:02
or surgeryphẫu thuật, or radiationsự bức xạ availablecó sẵn.
247
587000
3000
hoặc phẫu thuật, hoặc xạ trị.
Nhưng từ năm 2004,
10:05
But startingbắt đầu in 2004,
248
590000
2000
10:07
when antiangiogenicantiangiogenic therapiesphương pháp trị liệu first becameđã trở thành availablecó sẵn,
249
592000
2000
khi mà liệu pháp chống tạo mạch
bắt đầu có mặt,
10:09
well you can see that there has been
250
594000
2000
các bạn có thể thấy tỉ lệ sống sót
cải thiện 70-100%
10:11
a 70 to 100 percentphần trăm
251
596000
2000
10:13
improvementcải tiến in survivalSự sống còn
252
598000
2000
cho những bệnh nhân
bị ung thư thận, đa u tủy,
10:15
for people with kidneythận cancerung thư, multiplenhiều myelomatuỷ,
253
600000
3000
10:18
colorectalđại-trực tràng cancerung thư, and gastrointestinalđường tiêu hóa stromalđệm tumorskhối u.
254
603000
3000
ung thư đại trực tràng,
u mô đệm đường tiêu hóa
10:22
That's impressiveấn tượng.
255
607000
2000
Thật là ấn tượng.
Nhưng cho những loại khối u
hay ung thư khác,
10:24
But for other tumorskhối u and cancerung thư typesloại,
256
609000
3000
những cải thiện chỉ ở mức vừa phải.
10:27
the improvementscải tiến have only been modestkhiêm tốn.
257
612000
3000
10:30
So I startedbắt đầu askinghỏi myselfriêng tôi,
258
615000
2000
Cho nên tôi tự hỏi bản thân,
"Tại sao chúng ta không thể làm tốt hơn?"
10:32
"Why haven'tđã không we been ablecó thể to do better?"
259
617000
3000
10:35
And the answercâu trả lời, to me, is obvioushiển nhiên;
260
620000
2000
Và câu trả lời khá dĩ nhiên, với tôi:
10:37
we're treatingđiều trị cancerung thư too latemuộn in the gametrò chơi,
261
622000
2000
chúng ta điều trị ung thư
vào các giai đoạn quá trễ,
10:39
when it's alreadyđã establishedthành lập
262
624000
2000
khi mà chúng đã hình thành,
10:41
and, oftentimesmọi trường, it's alreadyđã spreadLan tràn or metastasizeddi căn.
263
626000
3000
và nhiều lúc, chúng đã bắt đầu
xâm lấn hoặc di căn.
10:44
And as a doctorBác sĩ, I know
264
629000
2000
Với tư cách là một bác sĩ,
tôi biết rằng một khi một căn bệnh
đã tiến tới giai đoạn tiến triển nặng,
10:46
that onceMột lần a diseasedịch bệnh progressestiến triển to an advancednâng cao stagesân khấu,
265
631000
3000
10:49
achievingđể đạt được a curechữa khỏi
266
634000
2000
tìm được cách chữa là rất khó,
thậm chí bất khả thi.
10:51
can be difficultkhó khăn, if not impossibleKhông thể nào.
267
636000
3000
10:54
So I wentđã đi back to the biologysinh học
268
639000
2000
Cho nên tôi quay ngược lại sinh học
của sự tạo mạch, và suy nghĩ:
10:56
of angiogenesissự hình thành mạch
269
641000
2000
10:58
and startedbắt đầu thinkingSuy nghĩ:
270
643000
2000
11:00
Could the answercâu trả lời to cancerung thư
271
645000
2000
Liệu lời giải cho ung thư
là chống tạo mạch,
11:02
be preventingngăn ngừa angiogenesissự hình thành mạch,
272
647000
3000
11:05
beatingđánh đập cancerung thư at its ownsở hữu gametrò chơi
273
650000
2000
chống lại ung thư
bằng chính phương thức của nó,
11:07
so the cancersung thư could never becometrở nên dangerousnguy hiểm?
274
652000
3000
để cho ung thư không bao giờ có thể
trở nên nguy hiểm?
11:11
This could help healthykhỏe mạnh people
275
656000
2000
Cách này có thể giúp cho
người khỏe mạnh,
11:13
as well as people who'veai đã alreadyđã beatenđánh đập cancerung thư
276
658000
2000
cũng như người đã chống lại ung thư
một hoặc hai lần,
11:15
onceMột lần or twicehai lần
277
660000
2000
và muốn tìm cách để ngăn nó quay lại.
11:17
and want to find a way to keep it from comingđang đến back.
278
662000
3000
11:20
So to look for a way to preventngăn chặn angiogenesissự hình thành mạch in cancerung thư,
279
665000
3000
Vậy, để tìm cách ngăn sự tạo mạch
trong ung thư,
tôi quay ngược lại tìm
các nguyên nhân gây ung thư.
11:23
I wentđã đi back to look at cancer'scủa bệnh ung thư causesnguyên nhân.
280
668000
2000
11:25
And what really intriguedhấp dẫn me
281
670000
2000
Và điều khiến tôi rất hứng thú,
11:27
was when I saw that dietchế độ ăn
282
672000
2000
là chế độ ăn uống chiếm 30-35%
11:29
accountstài khoản for 30 to 35 percentphần trăm
283
674000
2000
11:31
of environmentallythân thiện với môi trường causedgây ra cancersung thư.
284
676000
3000
nguyên nhân môi trường gây ra ung thư.
11:34
Now, the obvioushiển nhiên thing is to think about
285
679000
2000
Điều sở dĩ là nghĩ ra thứ gì chúng ta
có thể loại ra khỏi chế độ ăn của mình,
11:36
what we could removetẩy from our dietchế độ ăn, what to stripdải out, take away.
286
681000
3000
11:40
But I actuallythực ra tooklấy a completelyhoàn toàn oppositeđối diện approachtiếp cận
287
685000
3000
Nhưng tôi lại chọn một cách tiếp cận
hoàn toàn ngược lại,
11:43
and beganbắt đầu askinghỏi: What could we be addingthêm to our dietchế độ ăn
288
688000
3000
và hỏi: Chúng ta có thể thêm gì
vào chế độ ăn của mình
11:46
that's naturallymột cách tự nhiên antiangiogenicantiangiogenic,
289
691000
3000
mà có bản chất chống tạo mạch,
11:49
that could boosttăng the body'scủa cơ thể defensephòng thủ systemhệ thống
290
694000
2000
để có thể hỗ trợ
hệ thống tự vệ của cơ thể,
11:51
and beattiết tấu back those bloodmáu vesselstàu that are feedingcho ăn cancersung thư?
291
696000
3000
và chống lại những mạch máu nuôi khối u?
11:54
In other wordstừ ngữ, can we eatăn to starvechết đói cancerung thư? (LaughterTiếng cười)
292
699000
3000
Nói cách khác, chúng ta có thể ăn thế nào
để "bỏ đói" khối u?
11:58
Well, the answer'scâu trả lời của yes,
293
703000
2000
(Cười lớn)
Và câu trả lời là có,
và tôi sẽ chỉ các bạn làm thế nào.
12:00
and I'm going to showchỉ you how.
294
705000
2000
12:02
Our searchTìm kiếm for this
295
707000
2000
Và cuộc tìm kiếm đã dẫn chúng tôi ra chợ,
12:04
has takenLấy us to the marketthị trường, the farmnông trại and to the spicegia vị cabinetTủ,
296
709000
3000
nông trại và kho gia vị,
12:07
because what we'vechúng tôi đã discoveredphát hiện ra
297
712000
2000
bởi vì điều chúng tôi khám phá là
Mẹ Thiên Nhiên đã tạo ra số lượng lớn
12:09
is that mothermẹ naturethiên nhiên has lacedtẩm a largelớn numbercon số
298
714000
2000
12:11
of foodsđồ ăn and beveragesđồ uống and herbsCác loại thảo mộc
299
716000
2000
các loại thực phẩm, thức uống, thảo mộc
12:13
with naturallymột cách tự nhiên occurringxảy ra inhibitorsthuốc ức chế
300
718000
2000
có các chất ức chế tạo mạch tự nhiên
12:15
of angiogenesissự hình thành mạch.
301
720000
2000
12:17
So here'sđây là a testthử nghiệm systemhệ thống we developedđã phát triển.
302
722000
2000
Đây là hệ thống thử nghiệm
chúng tôi phát triển.
12:19
At the centerTrung tâm is a ringnhẫn from which hundredshàng trăm of bloodmáu vesselstàu
303
724000
2000
Ở tâm là một cái vòng
mà từ đó hàng trăm mạch máu tăng sinh
theo lối lan tỏa hình nan hoa.
12:21
are growingphát triển out in a starburstStarburst fashionthời trang.
304
726000
2000
12:23
And we can use this systemhệ thống
305
728000
2000
Và chúng tôi sử dụng hệ thống này
để thử nghiệm yếu tố dinh dưỡng
12:25
to testthử nghiệm dietarychế độ ăn uống factorscác yếu tố
306
730000
2000
ở các nồng độ có thể đạt được từ việc ăn.
12:27
at concentrationsnồng độ that are obtainablecó thể đạt được by eatingĂn.
307
732000
3000
12:30
So let me showchỉ you what happensxảy ra when we put in
308
735000
2000
Đây là điều xảy ra
12:32
an extracttrích xuất from redđỏ grapesnho.
309
737000
3000
khi chúng tôi cho vào tinh chất nho đỏ.
Nguyên liệu hoạt động ở đây là resveratol,
12:35
The activeđang hoạt động ingredient'sthành phần của resveratrolResveratrol,
310
740000
2000
cũng được tìm thấy ở rượu vang đỏ.
12:37
it's alsocũng thế foundtìm in redđỏ winerượu nho.
311
742000
2000
12:39
This inhibitsức chế abnormalbất thường angiogenesissự hình thành mạch
312
744000
3000
Chất này ức chế tạo mạch bất thường,
12:42
by 60 percentphần trăm.
313
747000
2000
đến 60%.
12:44
Here'sĐây là what happensxảy ra when we addedthêm an extracttrích xuất from strawberriesdâu tây;
314
749000
3000
Còn đây là thứ xảy ra khi chúng tôi
thêm vào tinh chất dâu.
12:47
it potentlypotently inhibitsức chế angiogenesissự hình thành mạch.
315
752000
3000
Nó ức chế mạnh mẽ sự tạo mạch.
12:50
And extracttrích xuất from soybeansđậu nành.
316
755000
3000
Và tinh chất từ đậu nành.
Và đây là một danh sách còn kéo dài
12:54
And here is a growingphát triển listdanh sách of our
317
759000
2000
của những loại thực phẩm và thức uống
chống tạo mạch mà chúng tôi nghiên cứu.
12:56
antiangiogenicantiangiogenic foodsđồ ăn and beveragesđồ uống
318
761000
2000
12:58
that we're interestedquan tâm in studyinghọc tập.
319
763000
2000
13:00
For eachmỗi foodmón ăn typekiểu,
320
765000
2000
Cho mỗi loại thực phẩm,
13:02
we believe that there are differentkhác nhau potenciespotencies
321
767000
2000
chúng tôi tin rằng
có các hiệu quả khác nhau
13:04
withinbên trong differentkhác nhau strainschủng and varietalsVARIETALS.
322
769000
3000
cho mỗi dòng và mỗi giống.
Và chúng tôi muốn đo được điều này
13:07
And we want to measuređo this because,
323
772000
2000
13:09
well, while you're eatingĂn a strawberrydâu tây
324
774000
2000
vì khi bạn ăn dâu
13:11
or drinkinguống teatrà,
325
776000
2000
hoặc uống trà,
tại sao lại không chọn
cái có hiệu quả mạnh nhất
13:13
why not selectlựa chọn the one that's mostphần lớn potentmạnh mẽ
326
778000
2000
13:15
for preventingngăn ngừa cancerung thư.
327
780000
2000
để ngăn ngừa ung thư?
13:17
So here are fourbốn differentkhác nhau teasCác loại trà that we'vechúng tôi đã testedthử nghiệm.
328
782000
3000
Đây là bốn loại trà khác nhau
mà chúng tôi đã thử nghiệm.
13:20
They're all commonchung onesnhững người:
329
785000
2000
Chúng đều là những loại phổ thông:
trà lài Trung Quốc, trà xanh sencha Nhật,
13:22
ChineseTrung Quốc jasminehoa nhài, JapaneseNhật bản senchaSencha,
330
787000
2000
13:24
EarlBá tước GreyMàu xám and a specialđặc biệt blendsự pha trộn that we preparedchuẩn bị.
331
789000
2000
Earl Grey và một loại trà hỗn hợp đặc biệt
mà chúng tôi chuẩn bị,
13:26
And you can see clearlythông suốt
332
791000
2000
và bạn có thể thấy rõ ràng
các loại trà có hiệu quả khác nhau,
13:28
that the teasCác loại trà varythay đổi in theirhọ potencytiềm năng
333
793000
2000
13:30
from lessít hơn potentmạnh mẽ to more potentmạnh mẽ.
334
795000
3000
từ yếu đến mạnh.
13:33
But what's very coolmát mẻ
335
798000
2000
Nhưng điều thực sự thú vị
13:35
is when we actuallythực ra combinedkết hợp the two
336
800000
2000
là khi chúng tôi kết hợp
hai loại trà có sức kháng kém với nhau,
13:37
lessít hơn potentmạnh mẽ teasCác loại trà togethercùng với nhau,
337
802000
2000
13:39
the combinationsự phối hợp, the blendsự pha trộn,
338
804000
2000
loại trà hỗn hợp này
có hiệu quả mạnh hơn từng loại riêng biệt
13:41
is more potentmạnh mẽ than eitherhoặc one alonemột mình.
339
806000
3000
13:44
This meanscó nghĩa there's foodmón ăn synergysức mạnh tổng hợp.
340
809000
3000
Điều đó có nghĩa là
có sự cộng hưởng trong thực phẩm.
Đây là một số dữ liệu nữa
từ thử nghiệm của chúng tôi.
13:49
Here'sĐây là some more datadữ liệu from our testingthử nghiệm.
341
814000
2000
13:51
Now, in the labphòng thí nghiệm, we can simulatemô phỏng tumorkhối u angiogenesissự hình thành mạch
342
816000
3000
Trong phòng lab, chúng tôi có thể
kích hoạt tạo mạch của khối u,
13:54
representedđại diện here in a blackđen barquán ba.
343
819000
2000
được thể hiện ở cột đen.
13:56
And usingsử dụng this systemhệ thống, we can testthử nghiệm the potencytiềm năng of cancerung thư drugsma túy.
344
821000
3000
Dùng hệ thống này, chúng tôi kiểm tra
hiệu quả của các thuốc ung thư.
13:59
So the shorterngắn hơn the barquán ba,
345
824000
2000
Vì vậy cột càng ngắn,
thì sự tạo mạch càng ít
-- đó là điều tốt.
14:01
lessít hơn angiogenesissự hình thành mạch, that's good.
346
826000
3000
14:04
And here are some commonchung drugsma túy
347
829000
2000
Và đây là một số loại thuốc thông dụng
có liên hệ với việc giảm thiểu
khả năng mắc ung thư ở người.
14:06
that have been associatedliên kết with reducinggiảm the riskrủi ro
348
831000
2000
14:08
of cancerung thư in people.
349
833000
2000
14:10
StatinsStatin, nonsteroidalnonsteroidal anti-inflammatorychống viêm drugsma túy
350
835000
2000
Statins, thuốc kháng viêm không steroid,
14:12
and a fewvài othersKhác,
351
837000
2000
và một số thuốc khác --
chúng cũng ức chế tạo mạch.
14:14
they inhibitức chế angiogenesissự hình thành mạch too.
352
839000
3000
14:17
And here are the dietarychế độ ăn uống factorscác yếu tố
353
842000
2000
Và đây là các yếu tố dinh dưỡng
14:19
going headcái đầu to headcái đầu againstchống lại these drugsma túy.
354
844000
3000
đối chọi lại với các loại thuốc này.
Các bạn thấy rằng chúng có hiệu quả riêng
14:22
You can see, they clearlythông suốt holdgiữ theirhọ ownsở hữu
355
847000
2000
14:24
and, in some casescác trường hợp, they're more potentmạnh mẽ
356
849000
2000
và trong vài trường hợp,
chúng thậm chí còn mạnh hơn các loại thuốc
14:26
than the actualthực tế drugsma túy.
357
851000
2000
Đậu nành, rau mùi tây, tỏi,
nho, và các loại họ dâu.
14:28
SoyĐậu nành, parsleymùi tây, garlictỏi,
358
853000
2000
14:30
grapesnho, berriesquả mọng;
359
855000
2000
14:32
I could go home and cooknấu ăn a tastyngon mealbữa ăn
360
857000
2000
Tôi có thể về nhà nấu một bữa ăn
ngon miệng sử dụng các nguyên liệu này.
14:34
usingsử dụng these ingredientsThành phần.
361
859000
2000
14:36
So imaginetưởng tượng if we could createtạo nên
362
861000
2000
Nếu như chúng ta có thể tạo một hệ thống
đánh giá đầu tiên trên thế giới,
14:38
the world'scủa thế giới first ratingđánh giá systemhệ thống
363
863000
2000
14:40
in which we could scoreghi bàn foodsđồ ăn
364
865000
2000
để xếp loại các loại thực phẩm
14:42
accordingtheo to theirhọ antiangiogenicantiangiogenic,
365
867000
2000
dựa theo hiệu quả chống tạo mạch
và ngăn ngừa ung thư của chúng.
14:44
cancer-preventativePhòng ngừa ung thư propertiestính chất.
366
869000
2000
14:46
And that's what we're doing right now.
367
871000
3000
Và đó là điều mà chúng tôi đang làm.
14:49
Now, I've shownđược hiển thị you a bunch of labphòng thí nghiệm datadữ liệu,
368
874000
2000
Các bạn đã xem
một đống dữ liệu thí nghiệm,
14:51
and so the realthực questioncâu hỏi is:
369
876000
2000
vậy câu hỏi thực sự là:
14:53
What is the evidencechứng cớ in people
370
878000
2000
Đâu là bằng chứng ở người
14:55
that eatingĂn certainchắc chắn foodsđồ ăn can reducegiảm
371
880000
2000
cho thấy việc ăn loại thực phẩm nào đó
có thể giảm sự tạo mạch trong ung thư?
14:57
angiogenesissự hình thành mạch in cancerung thư?
372
882000
3000
15:00
Well, the besttốt examplethí dụ I know
373
885000
2000
Ví dụ điển hình nhất mà tôi biết
là một nghiên cứu với 79,000 đàn ông
trong suốt hơn 20 năm,
15:02
is a studyhọc of 79,000 menđàn ông
374
887000
2000
15:04
followedtheo sau over 20 yearsnăm,
375
889000
2000
15:06
in which it was foundtìm that menđàn ông who consumedtiêu thụ
376
891000
2000
đã tìm ra rằng những người
ăn nhiều cà chua nấu chín
15:08
cookednấu chín tomatoescà chua two to threesố ba timeslần a weektuần
377
893000
2000
hai đến ba lần một tuần,
15:10
had up to a 50 percentphần trăm reductiongiảm
378
895000
3000
giảm đến 50%
15:13
in theirhọ riskrủi ro of developingphát triển prostatetuyến tiền liệt cancerung thư.
379
898000
3000
nguy cơ bị mắc ung thư tuyến tiền liệt.
15:16
Now, we know that tomatoescà chua are a good sourcenguồn of lycopeneLycopene,
380
901000
3000
Chúng ta đã biết rằng cà chua
là một nguồn cung giàu lycopen,
15:19
and lycopeneLycopene is antiangiogenicantiangiogenic.
381
904000
3000
và lycopen có tính chống tạo mạch.
15:22
But what's even more interestinghấp dẫn from this studyhọc
382
907000
2000
Nhưng điều thú vị hơn nữa ở nghiên cứu này
15:24
is that in those menđàn ông who did developphát triển, xây dựng prostatetuyến tiền liệt cancerung thư,
383
909000
3000
là trong số các người
đã mắc ung thư tuyến tiền liệt,
15:27
those who ateăn more servingsphần ăn of tomatocà chua sauceNước xốt
384
912000
3000
những người ăn nhiều sốt cà chua hơn,
15:30
actuallythực ra had fewerít hơn bloodmáu vesselstàu
385
915000
2000
có ít các mạch máu nuôi khối u hơn.
15:32
feedingcho ăn theirhọ cancerung thư.
386
917000
2000
15:34
So this humanNhân loại studyhọc is a primenguyên tố examplethí dụ
387
919000
2000
Vì thế, nghiên cứu trên người này
là ví dụ điển hình
15:36
of how antiangiogenicantiangiogenic substancesCác chất
388
921000
2000
của việc khi các chất chống tạo mạch
có trong thực phẩm
15:38
presenthiện tại in foodmón ăn and consumedtiêu thụ at practicalthiết thực levelscấp
389
923000
3000
được hấp thụ ở một mức nhất định,
15:41
can impactva chạm on cancerung thư.
390
926000
2000
sẽ có tác động xấu đến ung thư.
15:43
And we're now studyinghọc tập
391
928000
2000
Và chúng tôi đang nghiên cứu về
vai trò của một chế độ ăn lành mạnh --
15:45
the rolevai trò of a healthykhỏe mạnh dietchế độ ăn
392
930000
2000
15:47
with DeanDean OrnishOrnish at UCSFUCSF and TuftsTufts UniversityTrường đại học
393
932000
3000
với Dean Ornish từ UCSF và Đại học Tufts--
15:50
on the rolevai trò of this healthykhỏe mạnh dietchế độ ăn on markersđánh dấu of angiogenesissự hình thành mạch
394
935000
3000
vai trò của chế độ ăn lành mạnh
trên các chỉ dấu tăng sinh mạch
15:53
that we can find in the bloodstreammáu.
395
938000
3000
mà chúng ta tìm thấy trong dòng máu.
Dĩ nhiên, những gì tôi chia sẻ với các bạn
có các ứng dụng trên nhiều lĩnh vực,
15:56
Now, obviouslychắc chắn, what I've sharedchia sẻ with you has some far-rangingxa nhau implicationshàm ý,
396
941000
3000
15:59
even beyondvượt ra ngoài cancerung thư researchnghiên cứu.
397
944000
2000
thậm chí ngoài nghiên cứu ung thư.
16:01
Because if we're right, it could impactva chạm on consumerkhách hàng educationgiáo dục,
398
946000
3000
Bởi vì nếu chúng tôi đúng,
nó sẽ có tác động đến giáo dục tiêu thụ,
16:04
foodmón ăn servicesdịch vụ, publiccông cộng healthSức khỏe
399
949000
2000
dịch vụ thực phẩm, sức khỏe cộng đồng
16:06
and even the insurancebảo hiểm industryngành công nghiệp.
400
951000
2000
và ngay cả trong công nghiệp bảo hiểm.
16:08
And, in factthực tế, some insurancebảo hiểm companiescác công ty
401
953000
2000
Và thực tế, các công ty bảo hiểm
16:10
are alreadyđã beginningbắt đầu to think alongdọc theo these linesđường dây.
402
955000
2000
đã bắt đầu suy nghĩ theo chiều hướng đó.
16:12
CheckKiểm tra out this adquảng cáo from BlueMàu xanh CrossCross BlueMàu xanh ShieldLá chắn of MinnesotaMinnesota.
403
957000
3000
Đây là một quảng cáo
từ BlueCross BlueShield ở Minnesota.
16:16
And for manynhiều people around the worldthế giới,
404
961000
2000
Đối với nhiều người trên thế giới,
16:18
dietarychế độ ăn uống cancerung thư preventionPhòng ngừa
405
963000
2000
ngăn ngừa ung thư qua dinh dưỡng
có lẽ là giải pháp thực tế duy nhất,
16:20
mayTháng Năm be the only practicalthiết thực solutiondung dịch
406
965000
2000
bởi vì không phải ai cũng chi trả nổi
các trị liệu ung thư giai đoạn cuối đắt đỏ
16:22
because not everybodymọi người can affordđủ khả năng expensiveđắt end-stagegiai đoạn cuối cancerung thư treatmentsđiều trị,
407
967000
3000
16:25
but everybodymọi người could benefitlợi ích from
408
970000
2000
nhưng mọi người đều có lợi
từ một chế độ ăn lành mạnh
16:27
a healthykhỏe mạnh dietchế độ ăn baseddựa trên on localđịa phương, sustainablebền vững,
409
972000
3000
dựa trên các lương thực địa phương,
tự cung, có tính chống tạo mạch.
16:30
antiangiogenicantiangiogenic cropscây trồng.
410
975000
2000
16:33
Now, finallycuối cùng,
411
978000
2000
Cuối cùng,
16:35
I've talkednói chuyện to you about foodmón ăn,
412
980000
2000
tôi đã nói với các bạn về thực phẩm,
16:37
and I've talkednói chuyện to you about cancerung thư,
413
982000
2000
và tôi đã nói với các bạn về ung thư,
16:39
so there's just one more diseasedịch bệnh that I have to tell you about
414
984000
3000
cho nên chỉ còn một bệnh nữa
tôi cần phải nói với các bạn,
16:42
and that's obesitybéo phì.
415
987000
2000
đó là bệnh béo phì.
16:44
Because it turnslượt out that
416
989000
2000
Bởi vì hóa ra là các mô mỡ -- chất béo --
16:46
adiposemỡ tissue, fatmập,
417
991000
2000
16:48
is highlycao angiogenesissự hình thành mạch dependentphụ thuộc.
418
993000
2000
phụ thuộc vào tăng sinh mạch.
16:50
And, like a tumorkhối u, fatmập growsmọc when bloodmáu vesselstàu growlớn lên.
419
995000
3000
Và như khối u, mô mỡ phát triển
khi các mạch máu tăng sinh.
16:53
So the questioncâu hỏi is: Can we shrinkco lại fatmập
420
998000
3000
Vì thế câu hỏi là:
Chúng ta có thể làm tiêu giảm mô mỡ
bằng cách cắt nguồn cung máu của nó?
16:56
by cuttingcắt off its bloodmáu supplycung cấp?
421
1001000
2000
16:58
So the tophàng đầu curveđường cong showstrình diễn the bodythân hình weightcân nặng
422
1003000
3000
Đường cong trên cùng cho thấy trọng lượng
của một con chuột bị béo phì di truyền
17:01
of a geneticallycó tính di truyền obesebéo phì mousechuột
423
1006000
2000
ăn liên tục cho đến khi nó béo phì,
17:03
that eatsăn nonstopNonstop
424
1008000
2000
17:05
untilcho đến it turnslượt fatmập, like this furrylông tennisquần vợt balltrái bóng.
425
1010000
3000
như quả banh tennis lông lá này.
(Cười lớn)
17:09
And the bottomđáy curveđường cong is the weightcân nặng of a normalbình thường mousechuột.
426
1014000
3000
Và đường cong ở dưới là
trọng lượng của một con chuột bình thường.
17:12
If you take the obesebéo phì mousechuột and give it
427
1017000
2000
Nếu bạn lấy con chuột béo phì
và cho nó chất ức chế tạo mạch,
nó sẽ giảm cân.
17:14
an angiogenesissự hình thành mạch inhibitorchất ức chế, it losesmất weightcân nặng.
428
1019000
2000
17:16
Stop the treatmentđiều trị, gainslợi ích the weightcân nặng back.
429
1021000
2000
Ngừng trị liệu, nó sẽ tăng cân lại.
Bắt đầu trị liệu lại, nó sẽ lại giảm cân.
17:18
RestartKhởi động lại the treatmentđiều trị, losesmất the weightcân nặng again.
430
1023000
2000
17:20
Stop the treatmentđiều trị, it gainslợi ích the weightcân nặng back.
431
1025000
2000
Ngừng trị liệu, nó sẽ tăng cân lại.
17:22
And, in factthực tế, you can cyclechu kỳ the weightcân nặng up and down
432
1027000
2000
Thực tế, bạn có thể luân chuyển
cho tăng và giảm cân
17:24
simplyđơn giản by inhibitingức chế angiogenesissự hình thành mạch.
433
1029000
3000
đơn giản chỉ bằng việc
ức chế tạo mạch.
Cho nên cách tiếp cận chúng ta dùng
để ngăn ung thư
17:27
So this approachtiếp cận that we're takinglấy for cancerung thư preventionPhòng ngừa
434
1032000
2000
17:29
mayTháng Năm alsocũng thế have an applicationứng dụng
435
1034000
2000
cũng có ứng dụng cho béo phì.
17:31
for obesitybéo phì.
436
1036000
2000
17:33
The really, trulythực sự interestinghấp dẫn thing about this
437
1038000
2000
Điều thú vị là
17:35
is that we can't take these obesebéo phì micechuột
438
1040000
2000
chúng ta không thể bắt
các con chuột béo phì
17:37
and make them losethua more weightcân nặng
439
1042000
2000
giảm cân nhiều hơn
17:39
than what the normalbình thường mouse'snhững con chuột weightcân nặng is supposedgiả định to be.
440
1044000
3000
trọng lượng của một con chuột bình thường.
17:42
In other wordstừ ngữ, we can't createtạo nên supermodelsiêu mẫu micechuột.
441
1047000
2000
Nói cách khác, chúng ta
không thể tạo ra chuột siêu mẫu.
17:44
(LaughterTiếng cười)
442
1049000
2000
(Cười lớn)
17:46
And this speaksnói to the rolevai trò of angiogenesissự hình thành mạch
443
1051000
2000
Và cái này nói lên
vai trò của tăng sinh mạch
17:48
in regulatingquy định healthykhỏe mạnh setbộ pointsđiểm.
444
1053000
3000
trong việc điều hòa
các điểm định mức của cơ thể.
17:51
AlbertAlbert Szent-GyorgiSzent-Gyorgi onceMột lần said that,
445
1056000
2000
Albert Szent-Gyorgi từng nói,
17:53
"DiscoveryKhám phá consistsbao gồm of seeingthấy what everyonetất cả mọi người has seenđã xem,
446
1058000
3000
"Khám phá bao gồm
việc thấy những gì mọi người đều thấy,
17:56
and thinkingSuy nghĩ what no one has thought."
447
1061000
2000
và nghĩ ra những thứ không ai nghĩ ra."
17:58
I hopemong I've convincedthuyết phục you
448
1063000
2000
Tôi mong rằng
đã thuyết phục các bạn
rằng các căn bệnh như ung thư,
béo phì, hoặc các bệnh khác,
18:00
that, for diseasesbệnh tật like cancerung thư, obesitybéo phì and other conditionsđiều kiện,
449
1065000
3000
có một sức mạnh to lớn
18:03
that there mayTháng Năm be a great powerquyền lực
450
1068000
2000
trong việc tấn công vào
mẫu số chung của chúng: tăng sinh mạch.
18:05
in attackingtấn công theirhọ commonchung denominatormẫu số: angiogenesissự hình thành mạch.
451
1070000
3000
Và đó là điều mà tôi nghĩ
thế giới đang cần.
18:08
And that's what I think the worldthế giới needsnhu cầu now. Thank you.
452
1073000
3000
Xin cảm ơn.
18:11
(ApplauseVỗ tay)
453
1076000
11000
(Vỗ tay)
June Cohen: Tôi có
một câu hỏi nhanh cho anh.
18:22
JuneTháng sáu CohenCohen: I have a quicknhanh chóng questioncâu hỏi for you. So these drugsma túy aren'tkhông phải exactlychính xác ...
454
1087000
3000
Những loại thuốc này không phải là
những trị liệu ung thư phổ biến hiện nay.
18:25
they're not exactlychính xác in mainstreamdòng chính cancerung thư treatmentsđiều trị right now.
455
1090000
3000
18:28
For anyonebất kỳ ai out here who has cancerung thư,
456
1093000
2000
Cho những ai mắc ung thư,
anh sẽ đề xuất trị liệu nào?
18:30
what would you recommendgiới thiệu?
457
1095000
2000
18:32
Do you recommendgiới thiệu pursuingtheo đuổi these treatmentsđiều trị now, for mostphần lớn cancerung thư patientsbệnh nhân?
458
1097000
3000
Anh có đề xuất theo các trị liệu hiện nay
cho hầu hết các bệnh nhân ung thư?
18:35
WilliamWilliam LiLi: So there are antiangiogenicantiangiogenic treatmentsđiều trị
459
1100000
2000
William Li: Hiện nay có các trị liệu
chống tạo mạch
18:37
that are FDAFDA approvedtán thành,
460
1102000
2000
đã được FDA chấp thuận,
18:39
and if you're a cancerung thư patientbệnh nhân
461
1104000
2000
và nếu như bạn là một bệnh nhân ung thư,
18:41
or workingđang làm việc for one or advocatingủng hộ for one,
462
1106000
2000
hoặc làm việc hoặc trợ giúp cho
bệnh nhân ung thư, bạn nên hỏi về chúng.
18:43
you should askhỏi about them.
463
1108000
2000
18:45
And there are manynhiều clinicallâm sàng trialsthử nghiệm.
464
1110000
3000
Và có rất nhiều thử nghiệm lâm sàng.
18:48
The AngiogenesisAngiogenesis FoundationNền tảng is followingtiếp theo almosthầu hết 300 companiescác công ty,
465
1113000
3000
Quỹ Tăng Sinh Mạch đang theo sát
gần 300 công ty,
18:51
and there are about 100 more
466
1116000
2000
và có khoảng 100 loại thuốc khác
trong dây chuyền đó.
18:53
drugsma túy in that pipelineống dẫn.
467
1118000
2000
18:55
So considerxem xét the approvedtán thành onesnhững người,
468
1120000
2000
Xét trên các loại thuốc
được chấp thuận,
18:57
look for clinicallâm sàng trialsthử nghiệm,
469
1122000
2000
hãy tìm các thử nghiệm lâm sàng,
tuy nhiên giữa những gì bác sĩ
có thể làm cho bạn,
18:59
but then betweengiữa what the doctorBác sĩ can do for you,
470
1124000
2000
19:01
we need to startkhởi đầu askinghỏi what can we do for ourselveschúng ta.
471
1126000
2000
chúng ta cần tự hỏi chúng ta
có thể làm gì cho bản thân.
19:03
And this is one of the themeschủ đề that I'm talkingđang nói about
472
1128000
2000
Đây là một trong các chủ đề
mà tôi nói đến:
19:05
is we can empowertrao quyền ourselveschúng ta to do the things
473
1130000
2000
Chúng ta giúp bản thân
19:07
that doctorsbác sĩ can't do for us,
474
1132000
2000
làm được những điều bác sĩ
không thể làm cho ta,
19:09
which is to use knowledgehiểu biết and take actionhoạt động.
475
1134000
2000
đó là vận dụng kiến thức vào thực hành.
19:11
And if MotherMẹ NatureThiên nhiên has givenđược us some cluesmanh mối,
476
1136000
3000
Và nếu như Mẹ Thiên Nhiên
đã cho chúng ta những gợi ý,
19:14
we think that there mightcó thể be a newMới futureTương lai
477
1139000
2000
chúng ta thấy rằng có một tương lai mới
cho giá trị của việc ăn như thế nào,
19:16
in the valuegiá trị of how we eatăn.
478
1141000
2000
19:18
And what we eatăn is really our chemotherapyhóa trị threesố ba timeslần a day.
479
1143000
3000
và những gì chúng ta ăn là hóa trị
chúng ta làm ba lần mỗi ngày.
19:21
JCJC: Right. And alongdọc theo those linesđường dây,
480
1146000
2000
JC: Đúng rồi. Và trên cơ sở đó,
19:23
for people who mightcó thể have riskrủi ro factorscác yếu tố for cancerung thư,
481
1148000
3000
đối với những người mang
các yếu tố nguy cơ mắc ung thư,
19:26
would you recommendgiới thiệu pursuingtheo đuổi any treatmentsđiều trị sortsắp xếp of prophylacticallyprophylactically
482
1151000
3000
bạn có đề xuất chọn loại
trị liệu phòng ngừa nào khác
19:29
or simplyđơn giản pursuingtheo đuổi the right dietchế độ ăn
483
1154000
2000
hay chỉ đơn giản
là theo một chế độ ăn đúng,
19:31
with lots of tomatocà chua sauceNước xốt?
484
1156000
2000
với nhiều sốt cà chua?
19:33
WLWL: Well, you know, there's abundantdồi dào epidemiologicaldịch tễ học evidencechứng cớ.
485
1158000
3000
WL: Có rất nhiều các bằng chứng dịch tễ,
19:36
And I think in the informationthông tin agetuổi tác,
486
1161000
2000
và tôi tin rằng trong thời đại thông tin,
19:38
it doesn't take long to go to a credibleđáng tin cậy sourcenguồn
487
1163000
2000
các bạn sẽ dễ dàng tìm được
nguồn tin đáng tin cậy như PubMed,
19:40
like PubMedPubMed, the NationalQuốc gia LibraryThư viện of MedicineY học,
488
1165000
2000
Thư viện Y khoa Quốc gia,
19:42
to look for epidemiologicaldịch tễ học studieshọc
489
1167000
2000
để tìm đọc những nghiên cứu dịch tễ
về giảm thiểu nguy cơ mắc ung thư
19:44
for cancerung thư riskrủi ro reductiongiảm
490
1169000
2000
dựa vào chế độ ăn
và các loại thuốc thông thường.
19:46
baseddựa trên on dietchế độ ăn and baseddựa trên on commonchung medicationsthuốc men.
491
1171000
3000
Và đó là thứ mà ai cũng có thể tìm được.
19:49
And that's certainlychắc chắn something that anybodybất kỳ ai can look into.
492
1174000
2000
19:51
JCJC: Okay. Well, thank you so much.
493
1176000
2000
JC: Okay. Cám ơn rất nhiều.
19:53
(ApplauseVỗ tay)
494
1178000
2000
(Vỗ tay)
Translated by Thi Bui
Reviewed by Nga Vũ

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
William Li - Cancer researcher
William Li heads the Angiogenesis Foundation, a nonprofit that is re-conceptualizing global disease fighting.

Why you should listen

Many of society’s most devastating diseases -- cancer, cardiovascular disease, diabetes and Alzheimer’s, to name a few -- share a common denominator: faulty angiogenesis, the body’s growth of new capillary blood vessels. Given excessive or insufficient blood vessel growth, serious health issues arise. While researching under Harvard surgeon Judah Folkman, who pioneered the study of angiogenesis, Li learned how angiogenesis-based medicine helps patients overcome numerous diseases by restoring the balance of blood-vessel growth.
 
Li co-founded the Angiogenesis Foundation in 1994. The foundation’s Project ENABLE -- a global system that integrates patients, medical experts and healthcare professionals -- democratizes the spread and implementation of knowledge about angiogenesis-based medicines, diet and lifestyle. Some 40,000 physicians have been educated on new treatments, ranging from cancer care to wound care, by the foundation’s faculty of medical experts, and they are bringing new, lifesaving and disease-preventing techniques to people around the world.

More profile about the speaker
William Li | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee