ABOUT THE SPEAKER
Dan Phillips - Builder
Dan Phillips builds homes out of recycled and reclaimed materials in Huntsville, Texas.

Why you should listen

Dan Phillips is a designer and builder in Huntsville, Texas. In 1998, he and his wife, Marsha, started The Phoenix Commotion, a construction company that builds affordable houses from reclaimed and recycled materials. Their mission is to divert landfill waste while creating sustainable housing for single mothers, artists, and families with low incomes. The Phoenix Commotion keeps labor costs low while reclaiming human potential. They use an apprentice program to teach sustainable building skills to individuals that volunteer or intern on the Phoenix Commotion Crew.

The houses are energy-efficient, cheap and satisfying to build -- and wildly, effervescently creative. To the Phillipses, any material used in enough multiples creates a beautiful pattern -- so Phoenix Commotion homes are covered and decorated with salvaged materials of many stripes. Homes are built in concert with their eventual owner, who contributes sweat equity and their own artistic flair.

More profile about the speaker
Dan Phillips | Speaker | TED.com
TEDxHouston

Dan Phillips: Creative houses from reclaimed stuff

Dan Phillips: Những ngôi nhà sáng tạo từ vật dụng tái chế

Filmed:
1,315,406 views

Trong buổi nói chuyện thú vị và từ TEDxHouston, kĩ sư Dan Phillips sẽ dẫn chúng ta đi vòng quanh một tá căn nhà mà ông đã dựng lên ở Texas chỉ sử dụng những vật liệu tái chế và bỏ đi theo những cách sáng tạo đến kì lạ. Những chi tiết thiết kế tuyệt vời, không cần công nghệ sẽ giúp bạn làm mới lại óc sáng tạo của mình.
- Builder
Dan Phillips builds homes out of recycled and reclaimed materials in Huntsville, Texas. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
(ApplauseVỗ tay)
0
1000
6000
(Tiếng vỗ tay)
00:22
Thank you very much.
1
7000
2000
Cảm ơn các bạn rất nhiều.
00:24
I have a fewvài picturesnhững bức ảnh,
2
9000
2000
Ở đây tôi có một vài bức tranh,
00:26
and I'll talk a little bitbit about
3
11000
2000
và tôi sẽ nói một chút về việc
00:28
how I'm ablecó thể to do what I do.
4
13000
2000
làm thế nào tôi có thể làm được những điều này.
00:30
All these housesnhà ở are builtđược xây dựng
5
15000
2000
Tất cả những căn nhà này được xây
00:32
from betweengiữa 70 and 80 percentphần trăm recycledtái sử dụng materialvật chất,
6
17000
3000
từ 70 đến 80 phần trăm nguyên liệu tái chế,
00:35
stuffđồ đạc that was headedđứng đầu to the mulchermulcher, the landfillbãi rác, the burnđốt cháy pileĐóng cọc.
7
20000
3000
những thứ đã bị tống vào máy xới đất, đống rác, hay đống đốt.
00:38
It was all just goneKhông còn.
8
23000
2000
Tất cả đều là những thứ bỏ đi.
00:40
This is the first housenhà ở I builtđược xây dựng.
9
25000
2000
Đây là căn nhà đầu tiên tôi dựng lên.
00:42
This doublegấp đôi fronttrước mặt doorcửa here with the three-lightba-ánh sáng transomTransom
10
27000
3000
Cái cửa trước hai cánh này này cùng thanh xà ngang với ba chiếc đèn
00:45
that was headedđứng đầu to the landfillbãi rác.
11
30000
2000
tất cả đều đã được tống vào đống rác.
00:47
Have a little turrettháp pháo there.
12
32000
2000
Ở đây có một cái tháp pháo nhỏ.
00:49
And then these buttonsnút on the corbelsvật here.
13
34000
3000
Và những cái nút trên những con sơn này --
00:52
Right there --
14
37000
2000
ngay đây --
00:54
those are hickoryHickory nutsquả hạch.
15
39000
2000
chúng là hạt hồ đào.
00:56
And these buttonsnút there --
16
41000
2000
Và những cái nút này,
00:58
those are chicken eggsquả trứng.
17
43000
2000
đều là vỏ trứng gà.
01:00
Of coursekhóa học, first you have breakfastbữa ăn sáng,
18
45000
3000
Ồ dĩ nhiên là đầu tiên, bạn phải ăn sáng đã,
01:03
and then you filllấp đầy the shellvỏ fullđầy of BondoBondo and paintSơn it and nailmóng tay it up,
19
48000
3000
và rồi bạn phủ lên vỏ đầy sơn Bondo và quết lên đó,
01:06
and you have an architecturalkiến trúc buttonnút
20
51000
2000
và bạn sẽ có một cái nút như thế này
01:08
in just a fractionphân số of the time.
21
53000
2000
chỉ trong vòng một thời gian ngắn.
01:10
Then, this is a look at the insidephía trong.
22
55000
2000
Và hãy nhìn vào bên trong ngôi nhà.
01:12
You can see the three-lightba-ánh sáng transomTransom there
23
57000
2000
Ở đây bạn có thể nhìn thấy cái xà có ba cây đèn này.
01:14
with the eyebrowlông mày windowscác cửa sổ --
24
59000
2000
với những cửa sổ có mái vòm này --
01:16
certainlychắc chắn an architecturalkiến trúc antiqueđồ cổ
25
61000
2000
chắc chắn đây là kiểu kiến trúc cổ xưa.
01:18
headedđứng đầu to the landfillbãi rác.
26
63000
2000
Chúng đều bị tống vào đống rác.
01:20
Even the locksetlockset is probablycó lẽ worthgiá trị 200 dollarsUSD.
27
65000
2000
Ngay cả cái ổ khoá kia có thể đáng giá 200 đô-la.
01:22
Everything in the kitchenphòng bếp was salvagedvớt.
28
67000
2000
Tất cả mọi thứ trong bếp đều được tận dụng.
01:24
There's a 1952 O'KeefeO'Keefe & MerrittMerritt stovebếp,
29
69000
2000
Đây là một cái bếp O'Keefe & Merritt sẳn xuất năm 1952,
01:26
if you like to cooknấu ăn -- coolmát mẻ stovebếp.
30
71000
3000
nếu bạn muốn nấu ăn -- đó là một cái bếp tuyệt vời.
01:29
This is going up into the turrettháp pháo.
31
74000
2000
Lối này dẫn lên cái tháp pháo.
01:31
I got that staircasecầu thang for 20 dollarsUSD,
32
76000
3000
Tôi đã mua cái thang này với giá 20 đô-la,
01:34
includingkể cả deliverychuyển to my lot.
33
79000
3000
bao gồm cả phí vận chuyển.
01:37
(LaughterTiếng cười)
34
82000
3000
(Tiếng cười)
01:40
Then, looking up in the turrettháp pháo,
35
85000
2000
Và đây, hãy nhìn vào cái tháp pháo,
01:42
you see there are bulgeschỗ phình ra and pokescú hích and sagssags and so forthra.
36
87000
3000
bạn sẽ thấy có những chỗ phình ra, những chỗ bị lõm, rau chân vịt và vân vân.
01:45
Well, if that ruinstàn tích your life,
37
90000
2000
Hmm, nếu điều đó phá hỏng cuộc sống của bạn,
01:47
well then you shouldn'tkhông nên livetrực tiếp there.
38
92000
2000
thì bạn không nên sống ở đây.
01:49
(LaughterTiếng cười)
39
94000
2000
(Tiếng cười)
01:51
This is a laundryGiặt ủi chutemáng,
40
96000
2000
Đây là ngăn để đồ giặt,
01:53
and this right here is a shoegiày last.
41
98000
3000
và ngay phía bên phải là cái khuôn giày.
01:56
And those are those cast-ironGang thép things you see at antiqueđồ cổ shopscửa hàng.
42
101000
2000
Và bạn có thể tìm mua những thứ này ở các cửa hàng bán đồ cũ.
01:58
So I had one of those,
43
103000
2000
Tôi có một trong những thứ này,
02:00
so I madethực hiện some low-techcông nghệ thấp gadgetrycông cụ, there,
44
105000
2000
và tôi làm thành một bộ đồ dùng
02:02
where you just stompstomp on the shoegiày last
45
107000
2000
bạn chỉ việc dẫm chân lên cái khuôn giày này
02:04
and then the doorcửa fliesruồi openmở, you throwném your laundryGiặt ủi down.
46
109000
3000
và cánh cửa sẽ mở ra, giờ bạn chỉ việc nhét đồ giặt vào.
02:07
And then if you're smartthông minh enoughđủ, it goesđi on a basketcái rổ on tophàng đầu of the washerMáy Giặt.
47
112000
3000
Và nếu bạn đủ thông minh, nó sẽ rơi xuống cái rổ đặt trên máy giặt.
02:10
If not, it goesđi into the toiletphòng vệ sinh.
48
115000
3000
Còn nếu không, nó sẽ trôi xuống bệ xí.
02:13
(LaughterTiếng cười)
49
118000
2000
(Tiếng cười)
02:15
This is a bathtubbồn tắm I madethực hiện,
50
120000
2000
Đây là bồn tắm do tôi tự làm,
02:17
madethực hiện out of scrapsắt vụn two-by-fourTwo-by-Four here.
51
122000
2000
làm từ ½ phế liệu.
02:19
StartedBắt đầu with a rimRIM there
52
124000
2000
Bắt đầu với cái đường viền này
02:21
and then glueddán and nailedđóng đinh it up into a flatbằng phẳng,
53
126000
2000
và rồi tôi gắn nó lại và sơn nó thành bề mặt phẳng,
02:23
corbelledcorbelled it up and flippedlộn it over,
54
128000
2000
làm lồi lên và lật ngược nó lại,
02:25
then did the two profilesHồ sơ on this sidebên.
55
130000
2000
và chia thành hai phần ở mặt này.
02:27
It's a two-personhai người tubbồn tắm.
56
132000
2000
Đó là một cái bồn tắm dành cho hai người.
02:29
After all, it's not just a questioncâu hỏi of hygienevệ sinh,
57
134000
3000
Và trên hết, nó không cần phải dọn dẹp,
02:32
but there's a possibilitykhả năng of recreationgiải trí as well.
58
137000
2000
nhưng tất nhiên phải có sự sáng tạo ở đây nữa.
02:34
(LaughterTiếng cười)
59
139000
3000
(Tiếng cười)
02:37
Then, this faucetVòi cảm ứng here
60
142000
3000
Đây là vòi nước
02:40
is just a piececái of OsageOsage OrangeOrange.
61
145000
2000
làm từ một mẩu quả ổi.
02:42
It looksnhìn a little phallicthuộc về dương vật,
62
147000
2000
Nó giống như một cái dương vật,
02:44
but after all, it's a bathroomphòng tắm.
63
149000
2000
nhưng trên hết, nó vẫn là một cái bồn tắm.
02:46
(LaughterTiếng cười)
64
151000
3000
(Tiếng cười)
02:49
Then, this is a housenhà ở baseddựa trên on a BudweiserBudweiser can.
65
154000
2000
Và đây là căn nhà xây trên một cái can Budwiser.
02:51
It doesn't look like a can of beerbia,
66
156000
2000
Nó không giống cái can bia,
02:53
but the designthiết kế take-offsTake-Off are absolutelychắc chắn rồi unmistakablekhông thể nhầm lẫn.
67
158000
2000
nhưng thiết kế toàn cảnh thật quá hoàn hảo.
02:55
The barleylúa mạch Hórdeum hopshops designthiết kế workedđã làm việc up into the eavesgỗ,
68
160000
3000
Các nhà thiết kế đã làm việc không ngừng nghỉ với cái mái hiên,
02:58
then the dentildentil work comesđến directlytrực tiếp off the can'scan's redđỏ, whitetrắng, bluemàu xanh da trời and silverbạc.
69
163000
4000
cho đến khi hoa văn răng cưa trên cái can trở thành các đường riêng biệt: trắng, xanh và bạc.
03:02
Then, these corbelescorbeles going down underneathbên dưới the eavesgỗ
70
167000
2000
Và những con sơn này dời xuống phía dưới mái hiên
03:04
are that little designthiết kế that comesđến off the can.
71
169000
2000
đó là thiết kế của chiếc can này.
03:06
I just put a can on a copiermáy Photocopy
72
171000
2000
Tôi chỉ cần đặt nó trên một cái máy copy
03:08
and keptgiữ enlargingmở rộng it untilcho đến I got the sizekích thước I want.
73
173000
3000
và phóng to đến cỡ mình muốn.
03:11
Then, on the can it saysnói,
74
176000
2000
Và sau đó, trên cái can sẽ hiện lên dòng chữ,
03:13
"This is the famousnổi danh BudweiserBudweiser beerbia, we know of no other beerbia, blahblah, blahblah, blahblah."
75
178000
4000
"Đây là bia của người nổi tiếng Budweiser, ngoài ra chúng ta chẳng biết loại bia nào khác nữa, blah, blah, blah."
03:17
So we changedđã thay đổi that and put, "This is the famousnổi danh BudweiserBudweiser housenhà ở.
76
182000
3000
Chúng ta chỉnh sửa và viết lại là, "Đây là nhà của người nổi tiếng Budweiser.
03:20
We don't know of any other housenhà ở," and so forthra and so on.
77
185000
3000
Ngoài ra chúng ta không biết ngôi nhà nào khác như thế này cả," và rồi vân vân và vân vân.
03:23
Then, this is a deadboltDeadbolt. It's a fencehàng rào from a 1930s shaperMáy ép,
78
188000
2000
Và đây là ổ khoá. Nó là một cái hàng rào từ chiếc khuôn năm 1930,
03:25
which is a very angrybực bội woodworkingchế biến gỗ machinemáy móc.
79
190000
3000
một cỗ máy cắt gỗ rất khoẻ.
03:28
And they gaveđưa ra me the fencehàng rào, but they didn't give me the shaperMáy ép,
80
193000
3000
Và họ đưa cho tôi cái hàng rào, nhưng không đưa cho tôi cái khuôn,
03:31
so we madethực hiện a deadboltDeadbolt out of it.
81
196000
2000
và chúng tôi lấy ổ khoá ra khỏi nó.
03:33
That'llMà sẽ keep bullcon bò elephantsvoi out, I promiselời hứa.
82
198000
2000
Chắc chắn những con voi đực sẽ tránh xa nó.
03:35
And sure enoughđủ, we'vechúng tôi đã had no problemscác vấn đề with bullcon bò elephantsvoi.
83
200000
3000
Và tôi chắc rằng chúng ta sẽ không phải lo lắng về những con voi ấy nữa.
03:38
(LaughterTiếng cười)
84
203000
2000
(Tiếng cười)
03:40
The showervòi hoa sen is intendeddự định to simulatemô phỏng a glassly of beerbia.
85
205000
3000
Bồn tắm này mô phỏng theo hình cốc bia.
03:43
We'veChúng tôi đã got bubblesbong bóng going up there, then sudssuds at the tophàng đầu with lumpysần tilesgạch ngói.
86
208000
3000
Có những chấm tròn ở đây, ở trên là lớp bọt làm từ những viên gạch sần sùi.
03:46
Where do you get lumpysần tilesgạch ngói? Well, of coursekhóa học, you don't.
87
211000
3000
Bạn mua gạch sần này ở đâu? Ồ, chắc chắn là bạn không biết đâu.
03:49
But I get a lot of toiletsnhà vệ sinh, and so you just dispatchcông văn a toiletphòng vệ sinh with a hammercây búa,
88
214000
3000
Tôi đã lấy nó ra từ rất nhiêù nhà vệ sinh, và bạn cũng có thể làm như vậy với một chiếc búa.
03:52
and then you have lumpysần tilesgạch ngói.
89
217000
3000
và bạn sẽ có những viên gạch sần.
03:55
And then the faucetVòi cảm ứng, there,
90
220000
2000
Và vòi nước kia
03:57
is a beerbia tap.
91
222000
2000
là một cái vòi rót bia.
03:59
(LaughterTiếng cười)
92
224000
2000
(Tiếng cười)
04:01
Then, this panelbảng điều khiển of glassly
93
226000
2000
Và tấm k này
04:03
is the sametương tự panelbảng điều khiển of glassly
94
228000
2000
cũng giống như tấm kính
04:05
that occursxảy ra in everymỗi middle-classtầng lớp trung lưu fronttrước mặt doorcửa in AmericaAmerica.
95
230000
3000
có ở cửa trước của các gia đình trung lưu tại Mỹ.
04:08
We're gettingnhận được tiredmệt mỏi of it. It's kindloại of clichedcliched now.
96
233000
3000
Nhưng chúng tôi thấy nó tẻ ngắt; và giờ nó chỉ là một bản sao.
04:11
So if you put it in the fronttrước mặt doorcửa, your designthiết kế failsthất bại.
97
236000
3000
Vì thế nếu đặt nó ở cửa trước, thiết kế của bạn sẽ rất tồi.
04:14
So don't put it in the fronttrước mặt doorcửa; put it somewheremột vài nơi elsekhác.
98
239000
2000
Nếu không để ở cửa trước, bạn có thể đặt nó ở một nơi nào đó khác đi.
04:16
It's a prettyđẹp panelbảng điều khiển of glassly.
99
241000
2000
Đó là một tấm kính lớn
04:18
But then if you put it in the fronttrước mặt doorcửa,
100
243000
2000
Nếu bạn đặt nó ở cửa trước,
04:20
people say, "Oh, you're tryingcố gắng to be like those guys, and you didn't make it."
101
245000
3000
mọi người sẽ kêu ca rằng, "Ôi, bạn chỉ giống như những người khác thôi, và bạn chẳng sáng tạo gì cả."
04:23
So don't put it there.
102
248000
2000
Vì thế đừng đặt nó ở đây.
04:26
Then, anotherkhác bathroomphòng tắm upstairstầng trên.
103
251000
2000
Một phòng tắm khác ở tầng trên.
04:28
This lightánh sáng up here is the sametương tự lightánh sáng that occursxảy ra
104
253000
3000
Chiếc đèn này giống như những chiếc đèn có trong
04:31
in everymỗi middle-classtầng lớp trung lưu foyergiải lao in AmericaAmerica.
105
256000
2000
tiền sảnh của mọi gia đình trung lưu tại Mỹ.
04:33
Don't put it in the foyergiải lao.
106
258000
2000
Đừng đặt nó ở sảnh.
04:35
Put it in the showervòi hoa sen, or in the closetTủ quần áo,
107
260000
2000
hãy để nó ở trong bồn tắm, hoặc trong tủ quần áo,
04:37
but not in the foyergiải lao.
108
262000
2000
nhưng không phải trong sảnh.
04:40
Then, somebodycó ai gaveđưa ra me a bidetbidet, so it got a bidetbidet.
109
265000
3000
Và có người đã đưa cho tôi một cái bồn cầu, và nó đây.
04:43
(LaughterTiếng cười)
110
268000
3000
(Tiếng cười)
04:46
This little housenhà ở here,
111
271000
2000
Căn nhà nhỏ này,
04:48
those brancheschi nhánh there are madethực hiện out of BoisBois D'arcD'Arc or OsageOsage OrangeOrange,
112
273000
3000
những cành cây nhỏ kia làm từ gỗ đóng hòm hoặc cây cam osage,
04:51
and these picturesnhững bức ảnh will keep scrollingdi chuyển
113
276000
2000
và những bức ảnh kia liên tục được di chuyển
04:53
as I talk a little bitbit.
114
278000
2000
và tôi sẽ nói thêm một chút.
04:55
In ordergọi món to do what I do,
115
280000
2000
Để thực hiện được những gì tôi đã làm,
04:57
you have to understandhiểu không
116
282000
2000
bạn phải hiểu
04:59
what causesnguyên nhân wastechất thải in the buildingTòa nhà industryngành công nghiệp.
117
284000
2000
điều gì tạo ra rác thải trong ngành chế xuất xây dựng.
05:01
Our housingnhà ở has becometrở nên a commodityhàng hóa,
118
286000
3000
Nhà đất giờ đã trở thành một mặt hàng,
05:04
and I'll talk a little bitbit about that.
119
289000
2000
và tôi sẽ nói thêm về điều này.
05:06
But the first causenguyên nhân of wastechất thải is probablycó lẽ even buriedchôn in our DNADNA.
120
291000
3000
Nhưng nguyên nhân đầu tiên gây ra rác thải thậm chí được ẩn sâu trong DNA của chúng ta.
05:09
HumanCon người beingschúng sanh have a need for maintainingduy trì consistencyTính nhất quán
121
294000
2000
Con người có nhu cầu duy tính nhất quán
05:11
of the apperceptiveapperceptive masskhối lượng.
122
296000
2000
về tri giác.
05:13
What does that mean?
123
298000
2000
Điều này có nghĩa gì vậy?
05:15
What it meanscó nghĩa is, for everymỗi perceptionnhận thức we have,
124
300000
2000
Có nghĩa là, với mỗi phần trăm chúng ta có,
05:17
it needsnhu cầu to tallykiểm đếm with the one like it before,
125
302000
2000
thì cần phải có một thứ phù hợp với nó trước đây,
05:19
or we don't have continuitytính liên tục,
126
304000
2000
hoặc chúng ta không có sự tiếp nối,
05:21
and we becometrở nên a little bitbit disorientedmất phương hướng.
127
306000
2000
và sẽ trở nên hơi mất phương hướng.
05:23
So I can showchỉ you an objectvật you've never seenđã xem before.
128
308000
3000
Tôi sẽ cho bạn xem một vật mà bạn chưa bao giờ nhìn thấy.
05:26
Oh, that's a celltế bào phoneđiện thoại.
129
311000
2000
Ồ, đó là một chiếc điện thoại di động.
05:28
But you've never seenđã xem this one before.
130
313000
3000
Nhưng trước đây bạn không có nó.
05:31
What you're doing
131
316000
2000
Những gì bạn đang làm
05:33
is sizingđịnh cỡ up the patternmẫu of structuralcấu trúc featuresTính năng, đặc điểm here,
132
318000
2000
là tăng kích cỡ của những đặc tính cấu trúc này,
05:35
and then you go throughxuyên qua your databanksdatabanks -- brrrrbrrrr, celltế bào phoneđiện thoại.
133
320000
3000
và sẽ thông qua kho dữ liệu của bạn -- brrrr, điện thoại di động.
05:38
Oh, that's a celltế bào phoneđiện thoại.
134
323000
2000
Ồ, đó chỉ là một chiếc điện thoại di động thôi.
05:40
If I tooklấy a bitecắn out of it,
135
325000
2000
Nếu tôi nói rộng hơn,
05:42
you'dbạn muốn go, "Wait a secondthứ hai.
136
327000
3000
bạn sẽ trả lời, "Đợi một chút đã.
05:45
That's not a celltế bào phoneđiện thoại.
137
330000
2000
Đó không phải là điện thoại di động.
05:47
That's one of those newMới chocolatesô cô la celltế bào phonesđiện thoại."
138
332000
2000
Đó là một trong những chiếc điện thoại di động mới làm từ sô-cô-la
05:49
(LaughterTiếng cười)
139
334000
2000
(Tiếng cười)
05:51
And you'dbạn muốn have to startkhởi đầu a newMới categorythể loại,
140
336000
2000
Và bạn sẽ phải vạch ra một danh mục mới,
05:53
right betweengiữa celltế bào phonesđiện thoại and chocolatesô cô la.
141
338000
2000
giữa điện thoại di động và sô-cô-la.
05:55
That's how we processquá trình informationthông tin.
142
340000
3000
Đó là cách chúng ta xử lí thông tin.
05:58
So you translatedịch that to the buildingTòa nhà industryngành công nghiệp,
143
343000
2000
Và bạn chuyển đổi nó tới ngành chế xuất xây dựng,
06:00
if we have a wallTường of windowpaneswindowpanes and one panecửa sổ is crackednứt,
144
345000
2000
nếu chúng ta có một bức tường làm từ những ô cửa và một trong số đó bị nứt,
06:02
we go, "Oh, dearkính thưa. That's crackednứt. Let's repairsửa it.
145
347000
3000
chúng ta nói, "Ô không. Nó hỏng rồi. Phải đem đi sửa thôi.
06:05
Let's take it out. ThrowNém it away so nobodykhông ai can use it and put a newMới one in."
146
350000
3000
Vậy hãy gỡ nó xuống, vứt đi để không ai có thể dùng được nữa và thay một cái mới vào."
06:08
Because that's what you do with a crackednứt panecửa sổ.
147
353000
3000
Đó là những gì chúng ta làm với một ô cửa bị hỏng.
06:11
Never mindlí trí that it doesn't affectcó ảnh hưởng đến our livescuộc sống at all.
148
356000
3000
Đừng bận tâm bởi vì nó chẳng ảnh hưởng gì đến cuộc sống của chúng ta cả.
06:14
It only rattlesrattles that expectedkỳ vọng patternmẫu
149
359000
2000
Nó chỉ làm lung lay những kiểu mẫu có sẵn
06:16
and unitythống nhất of structuralcấu trúc featuresTính năng, đặc điểm.
150
361000
3000
và sự thống nhất của các kết cấu chức năng.
06:19
HoweverTuy nhiên, if we tooklấy a smallnhỏ bé hammercây búa,
151
364000
2000
Tuy vậy, nếu dùng một cái búa,
06:21
and we addedthêm cracksvết nứt to all the other windowscác cửa sổ,
152
366000
3000
và đập vỡ tất cả các ô cửa khác,
06:24
then we have a patternmẫu.
153
369000
3000
chúng ta sẽ có một mô hình.
06:27
Because GestaltGestalt PsychologyTâm lý học emphasizesnhấn mạnh recognitionsự công nhận of patternmẫu
154
372000
3000
Vì ngành tâm lí học gestalt nhấn mạnh sự nhận dạng hình mẫu
06:30
over partscác bộ phận that comprisebao gồm a patternmẫu.
155
375000
2000
trên những phần bao gồm
06:32
We'llChúng tôi sẽ go, "OohOoh, that's nicetốt đẹp."
156
377000
2000
Chúng ta kêu lên, "Ồ, thật là hay."
06:34
So, that servesphục vụ me everymỗi day.
157
379000
3000
Điều đó điều khiển tôi hàng ngày.
06:37
RepetitionLặp lại createstạo ra patternmẫu.
158
382000
2000
Sự lặp lại tạo ra mô hình.
06:39
If I have a hundredhàng trăm of these, a hundredhàng trăm of those,
159
384000
2000
Nếu có một trăm mô hình như thế này, một trăm thế kia,
06:41
it doesn't make any differenceSự khác biệt what these and those are.
160
386000
2000
thì chẳng có gì khác mấy so với những thứ này cả.
06:43
If I can repeatnói lại anything, I have the possibilitykhả năng of a patternmẫu
161
388000
3000
Nếu tôi có thể lặp lại mọi thứ, tôi sẽ có khả năng của một mô hình,
06:46
from hickoryHickory nutsquả hạch and chicken eggsquả trứng, shardsmảnh vỡ of glassly, brancheschi nhánh.
162
391000
3000
từ hạt hồ đào và trứng gà, mảnh thuỷ tinh, cành cây.
06:49
It doesn't make any differenceSự khác biệt.
163
394000
2000
Chẳng có gì khác cả.
06:51
That causesnguyên nhân a lot of wastechất thải in the buildingTòa nhà industryngành công nghiệp.
164
396000
2000
Nó chỉ tạo ra nhiều rác thải trong ngành chế xuất xây dựng.
06:53
SecondThứ hai is, FriedrichFriedrich NietzscheNietzsche alongdọc theo about 1885
165
398000
3000
Điều thứ hai là, Friedrich Nietzsche vào khoảng năm 1885
06:56
wroteđã viết a booksách titledcó tiêu đề "The BirthKhai sinh of TragedyBi kịch."
166
401000
3000
đã viết một cuốn sách có tựa đề "Sự Ra Đời Của Bi kịch."
06:59
And in there he said
167
404000
2000
trong đó ông nói
07:01
that culturesvăn hoá tendcó xu hướng to swinglung lay betweengiữa one of two perspectivesquan điểm.
168
406000
2000
rằng các nền văn hoá có xu hướng xoay chuyển hai quan điểm.
07:03
On the one handtay, we have an ApollonianApollonian perspectivequan điểm,
169
408000
3000
Một mặt, chúng ta có quan điểm của Apollo,
07:06
which is very crispsắc nét and premeditatedchủ
170
411000
2000
rất sắc sảo, đầy chủ ý,
07:08
and intellectualizedintellectualized
171
413000
2000
thông thái
07:10
and perfecthoàn hảo.
172
415000
3000
và hoàn hảo.
07:13
On the other endkết thúc of the spectrumquang phổ, we have a DionysianDionysian perspectivequan điểm,
173
418000
3000
Mặt khác ở bên kia của tấm quang phổ, chúng ta có quan điểm của Dionysus,
07:16
which is more givenđược to the passionsniềm đam mê and intuitiontrực giác,
174
421000
3000
tập trung hơn vào đam mê và trực giác,
07:19
tolerantkhoan dung of organichữu cơ texturekết cấu and humanNhân loại gesturecử chỉ.
175
424000
3000
sự kiên nhẫn của kết cấu hữu cơ và cử chỉ của con người.
07:22
So the way the ApollonianApollonian personalitynhân cách takes a picturehình ảnh,
176
427000
3000
Và cách cá tính của Apollo chụp một bức ảnh,
07:25
or hangsbị treo a picturehình ảnh,
177
430000
2000
hoặc treo một bức tranh,
07:27
is they'llhọ sẽ get out a transitquá cảnh
178
432000
2000
đó là họ thoát khỏi một sự chuyên chở
07:29
and a laserlaser levelcấp độ and a micrometerPanme đo.
179
434000
3000
với cấp độ la-de và một trắc vi kế.
07:32
"Okay, honeymật ong. A thousandththousandth of an inchinch to the left.
180
437000
2000
"Được rồi, các bạn thân mến. Một nghìn inch về bên trái.
07:34
That's where we want the picturehình ảnh. Right. PerfectHoàn hảo."
181
439000
2000
Đó là nơi chúng tôi muốn treo bức tranh. Sang phải một chút. Tuyệt vời."
07:36
PredicatedPredicated on plumbPlumb levelcấp độ, squareQuảng trường and centeredTrung tâm.
182
441000
3000
Xác định ở thẳng đứng, vuông vắn và trung tâm.
07:39
The DionysianDionysian personalitynhân cách
183
444000
2000
Cá tính của Dionysus
07:41
takes the picturehình ảnh and goesđi ...
184
446000
3000
chụp bức ảnh và rồi...
07:44
(LaughterTiếng cười)
185
449000
4000
(Tiếng cười)
07:48
That's the differenceSự khác biệt.
186
453000
2000
Đó là sự khác biệt.
07:50
I featuređặc tính blemishblemish.
187
455000
2000
Tôi đề cao sự khiếm khuyết.
07:52
I featuređặc tính organichữu cơ processquá trình.
188
457000
2000
Tôi đề cao quá trình hữu cơ --
07:54
Dead-centerChết-Trung tâm JohnJohn DeweyDewey.
189
459000
3000
điểm chết John Dewey.
07:57
ApollonianApollonian mindsettư duy createstạo ra mountainsnúi of wastechất thải.
190
462000
3000
Suy nghĩ kiểu Apollo tạo ra hàng núi rác thải.
08:00
If something isn't perfecthoàn hảo,
191
465000
2000
Nếu có thứ gì không hoàn hảo,
08:02
if it doesn't linehàng up with that premeditatedchủ modelmô hình, dumpsterDumpster.
192
467000
3000
và nếu nó không ăn nhập với hình mẫu đã định trước, quẳng nó vào thùng rác.
08:05
"OopsRất tiếc, scratchvết trầy, dumpsterDumpster."
193
470000
2000
"Ôi, nó gãy rồi, vứt vào thùng rác.
08:07
"OopsRất tiếc" this, "oopsRất tiếc" that. "LandfillBãi rác. LandfillBãi rác. LandfillBãi rác."
194
472000
3000
Đây nữa, và cả đây nữa. Ra bãi rác. Vứt nó ra bãi rác."
08:10
The thirdthứ ba thing is arguablytranh cãi --
195
475000
3000
Điều thứ ba được cho là --
08:13
the IndustrialCông nghiệp RevolutionCuộc cách mạng startedbắt đầu in the RenaissancePhục hưng
196
478000
2000
Cuộc Cách mạng Công nghiệp bắt đầu từ thời Phục Hưng
08:15
with the risetăng lên of humanismnhân văn,
197
480000
2000
với sự nổi lên của chủ nghĩa nhân đạo
08:17
then got a little jump-startnhảy-bắt đầu alongdọc theo about the FrenchTiếng Pháp RevolutionCuộc cách mạng.
198
482000
3000
và rồi một bước tiến lớn trong Cuộc Đổi mới nước Pháp.
08:20
By the middleở giữa of the 19ththứ centurythế kỷ, it's in fullđầy flowerhoa.
199
485000
2000
Cho đến giữa thế kỉ 19, nó nở rộ.
08:22
And we have dumaflagesdumaflages and gizmosxúc
200
487000
3000
Và chúng ta có dumaflach và đồ đạc
08:25
and contraptionscontraptions that will do anything
201
490000
3000
và những cỗ máy sẽ làm bất cứ điều gì
08:28
that we, up to that pointđiểm,
202
493000
2000
mà chúng ta
08:30
had to do my handtay.
203
495000
2000
đã phải làm bằng tay.
08:32
So now we have standardizedtiêu chuẩn hóa materialsnguyên vật liệu.
204
497000
2000
Vì thế chúng ta đã chuẩn hoá vật liệu.
08:34
Well, treescây don't growlớn lên two inchesinch by fourbốn inchesinch,
205
499000
3000
Cây cối cao đến 4 inch thay vì 2 inch
08:37
eighttám, tenmười and twelvemười hai feetđôi chân tallcao.
206
502000
2000
cao đến tám, 10 hay 12 feet.
08:39
We createtạo nên mountainsnúi of wastechất thải.
207
504000
2000
Chúng ta tạo ra hàng nút rác thải.
08:41
And they're doing a prettyđẹp good jobviệc làm
208
506000
2000
Và chúng đang làm một công việc khá tốt
08:43
there in the forestrừng,
209
508000
2000
trong rừng rậm này,
08:45
workingđang làm việc all the byproducttheo sản phẩm of theirhọ industryngành công nghiệp --
210
510000
2000
tạo ra sản phẩm phụ cho ngành công nghiệp --
08:47
with OSBOSB and particlehạt boardbảng and so forthra and so on --
211
512000
3000
với OSB và bảng điện tử, vvv --
08:50
but it does no good
212
515000
2000
nhưng điều đó không tốt chút nào
08:52
to be responsiblechịu trách nhiệm at the pointđiểm of harvestmùa gặt in the forestrừng
213
517000
3000
phải có trách nhiệm với việc đốn rừng
08:55
if consumersngười tiêu dùng are wastinglãng phí the harvestmùa gặt at the pointđiểm of consumptiontiêu dùng,
214
520000
3000
nếu như khách hàng lãng phí việc khai thác bằng việc tiêu thụ,
08:58
and that's what's happeningxảy ra.
215
523000
2000
đó là điều đang xảy ra.
09:00
And so if something isn't standardTiêu chuẩn,
216
525000
2000
Và nếu có thứ gì không đạt tiêu chuẩn,
09:02
"OopsRất tiếc, dumpsterDumpster." "OopsRất tiếc" this. "OopsRất tiếc, warpedcong."
217
527000
3000
"Ôi, ném nó vào bãi rác. Đây nữa, vò nó lại."
09:05
If you buymua a two-by-fourTwo-by-Four and it's not straightthẳng,
218
530000
2000
Nếu bạn căn tỷ lệ ½ nhưng nó không thẳng,
09:07
you can take it back.
219
532000
2000
hãy thử lại.
09:09
"Oh, I'm so sorry, sirNgài. We'llChúng tôi sẽ get you a straightthẳng one."
220
534000
2000
"Ôi, tôi rất xin lỗi, thưa ngài. Chúng tôi sẽ làm cho ngài một chiếc thẳng hơn."
09:11
Well I featuređặc tính all those warpedcong things
221
536000
3000
Tôi tận dụng tất cả những thứ bỏ đi,
09:14
because repetitionsự lặp đi lặp lại createstạo ra patternmẫu,
222
539000
2000
bởi vì sự lặp lại tạo ra mô hình,
09:16
and it's from a DionysianDionysian perspectivequan điểm.
223
541000
2000
và đó là từ quan điểm của Dionysus.
09:18
The fourththứ tư thing
224
543000
2000
Điều thứ tư
09:20
is laborlao động is disproportionatelydisproportionately more expensiveđắt than materialsnguyên vật liệu.
225
545000
3000
đó là nhân công cao hơn một cách không tương xứng với nguyên vật liệu.
09:23
Well, that's just a mythhuyền thoại.
226
548000
2000
Đó là điều bí ẩn.
09:25
And here'sđây là a storycâu chuyện: JimJim TullesTulles, one of the guys I trainedđào tạo,
227
550000
3000
Và đây là một câu chuyện: Jim Tulles, một trong những người thợ tôi đã đào tạo,
09:28
I said, "JimJim, it's time now.
228
553000
2000
Tôi đã nói rằng, "Jim, đến giờ rồi.
09:30
I got a jobviệc làm for you as a foremanChủ tịch on a framingrập khuôn crewphi hành đoàn. It's time for you to go."
229
555000
3000
Tôi có một việc cho anh đó là quản đốc cho một đội đóng khung cửa. Và giờ là lúc anh bắt tay vào việc."
09:33
"DanDan, I just don't think I'm readysẳn sàng."
230
558000
2000
"Dan, tôi không nghĩ mình đã sẵn sàng."
09:35
"JimJim, now it's time. You're the down, oh."
231
560000
3000
"Jim à, giờ là lúc bắt đầu. Đừng như vậy nữa."
09:38
So we hiredthuê on.
232
563000
2000
Chúng tôi tiếp tục công việc.
09:40
And he was out there with his tapebăng measuređo
233
565000
2000
Anh áy ở ngoài với cái thước dây
09:42
going throughxuyên qua the trashrác heapđống, looking for headertiêu đề materialvật chất,
234
567000
2000
đi xung quanh đống rác thải, tìm kiếm nguyên liệu tốt nhất--
09:44
which is the boardbảng that goesđi over a doorcửa,
235
569000
2000
và tìm được một cái bảng, sau đó đóng thành cửa ra vào--
09:46
thinkingSuy nghĩ he'danh ấy impressgây ấn tượng his bosstrùm -- that's how we taughtđã dạy him to do it.
236
571000
2000
anh ấy nghĩ mình đã gây ấn tượng với sếp -- và đó là cách chúng tôi dạy anh ấy.
09:48
And the superintendentGiám đốc walkedđi bộ up and said, "What are you doing?"
237
573000
3000
Và rồi quản đốc tiến đến và hỏi, "Anh đang làm gì thế này?"
09:51
"Oh, just looking for some headertiêu đề materialvật chất,"
238
576000
2000
"Ồ, tôi chỉ đang tìm vật liệu thôi.,"
09:53
waitingđang chờ đợi for that kudosthanh danh.
239
578000
2000
và anh ấy mong đợi lời khen từ quản đốc.
09:55
He said, "No, no. I'm not payingtrả tiền you to go throughxuyên qua the trashrác. Get back to work."
240
580000
3000
Nhưng ông chủ nói, "Không, không. Tôi không trả tiền cho anh chỉ để lục đống rác này. Trở lại với công việc hiện tại đi."
09:58
And he had the wherewithalwherewithal to say,
241
583000
2000
Anh ấy lúc đó đã dư dả tiền,
10:00
he said, "You know, if you were payingtrả tiền me
242
585000
2000
anh nói rằng, "Ông biết đấy, nếu ông trả lương cho tôi
10:02
300 dollarsUSD an hourgiờ,
243
587000
2000
với mức $300 một giờ,
10:04
I can see how you mightcó thể say that,
244
589000
2000
thì tôi hiểu tại sao ông lại nói như vậy,
10:06
but right now, I'm savingtiết kiệm you fivesố năm dollarsUSD a minutephút.
245
591000
3000
nhưng ngay bây giờ, tôi đang giúp ông tiết kiệm $5 mỗi phút đó.
10:09
Do the mathmôn Toán."
246
594000
2000
Hãy tính toán đi."
10:11
(LaughterTiếng cười)
247
596000
2000
(Tiếng cười)
10:13
"Good call, TullesTulles. From now on, you guys hitđánh this pileĐóng cọc first."
248
598000
3000
"Tốt lắm, Tulles. Từ bây giờ trở đi, các anh hãy đào cái đống này lên trước đi đã.
10:16
And the ironymỉa mai is that he wasn'tkhông phải là very good at mathmôn Toán.
249
601000
3000
Thật trớ trêu anh ấy không giỏi toán cho lắm.
10:19
(LaughterTiếng cười)
250
604000
3000
(Tiếng cười)
10:22
But onceMột lần in a while you get accesstruy cập to the controlđiều khiển roomphòng,
251
607000
2000
Nhưng một khi bạn đã đi vào phòng điều khiển,
10:24
and then you can kindloại of messlộn xộn with the dialsquay số.
252
609000
2000
và rồi bạn sẽ tự tiếp nhận được thông tin.
10:26
And that's what happenedđã xảy ra there.
253
611000
3000
Đó là những gì đã xảy ra ở đây.
10:29
The fifththứ năm thing is that maybe, after 2,500 yearsnăm,
254
614000
2000
Điều thứ năm đó là có thể sau 2,500 năm nữa,
10:31
PlatoPlato is still havingđang có his way with us in his notionkhái niệm of perfecthoàn hảo formscác hình thức.
255
616000
3000
Plato vẫn nói với chúng ta những khuôn mẫu hoàn hảo của ông.
10:34
He said that we have in our nogginđồ để đo lường
256
619000
2000
Ông nói rằng những gì chúng ta đang có trong đầu
10:36
the perfecthoàn hảo ideaý kiến of what we want,
257
621000
3000
là ý tưởng tuyệt vời nhất,
10:39
and we forcelực lượng environmentalmôi trường resourcestài nguyên to accommodatechứa that.
258
624000
3000
và do vậy chúng ta bắt tài nguyên thiên nhiên phải đáp ứng điều đó.
10:42
So we all have in our headcái đầu the perfecthoàn hảo housenhà ở,
259
627000
2000
Chúng ta hình dung trong đầu một ngôi nhà hoàn hảo,
10:44
the AmericanNgười Mỹ dreammơ tưởng, which is a housenhà ở,
260
629000
2000
giấc mơ Mỹ, một ngôi nhà --
10:46
the dreammơ tưởng housenhà ở.
261
631000
2000
ngôi nhà mơ ước.
10:48
The problemvấn đề is we can't affordđủ khả năng it.
262
633000
2000
Vấn đề là chúng ta không thể mua nổi nó.
10:50
So we have the AmericanNgười Mỹ dreammơ tưởng look-alikelook-alike,
263
635000
2000
Vì thế tất cả chúng ta đều có chung một giấc mơ Mỹ,
10:52
which is a mobiledi động home.
264
637000
2000
một ngôi nhà di động.
10:54
Now there's a blighttàn nhang on the planethành tinh.
265
639000
3000
Và giờ hiện đang có một thảm hoạ trên hành tinh này.
10:57
It's a chattelchattel mortgagethế chấp,
266
642000
2000
Đó là vay thế chấp
10:59
just like furnituređồ nội thất, just like a carxe hơi.
267
644000
2000
giống như đồ đạc, giống như xe cộ.
11:01
You writeviết the checkkiểm tra, and instantlyngay lập tức it depreciatesdepreciates 30 percentphần trăm.
268
646000
3000
Bạn kí vào tấm séc, và ngay lập tức nó giảm giá trị đến 30%.
11:04
After a yearnăm, you can't get insurancebảo hiểm on everything you have in it,
269
649000
2000
Sau đó một năm, bạn không thể đảm bảo những gì đang có trong đó.
11:06
only on 70 percentphần trăm.
270
651000
2000
có khi chỉ là 70%
11:08
WiredCó dây with 14-gauge-đo wiredây điện typicallythường.
271
653000
2000
Thường được kết nối với đường dây dài 14 gauge
11:10
Nothing wrongsai rồi with that,
272
655000
2000
chẳng có gì xấu xảy ra cả,
11:12
unlesstrừ khi you askhỏi it to do what 12-gauge-đo wire'sdây của supposedgiả định to do,
273
657000
2000
trừ khi bạn đòi hỏi nó phải làm những gì mà một cái dây dẫn 12 gauge phải làm,
11:14
and that's what happensxảy ra.
274
659000
2000
và đó là điều đang xảy ra.
11:16
It out-gassesra-gasses formaldehydeformaldehyde so much so
275
661000
2000
Nó thải ra môi trường khá nhiều khí formaldehyde
11:18
that there is a federalliên bang lawpháp luật in placeđịa điểm
276
663000
3000
và có một đạo luật liên bang trong chuyện này
11:21
to warncảnh báo newMới mobiledi động home buyersngười mua
277
666000
2000
để cảnh báo những người mua nhà di động
11:23
of the formaldehydeformaldehyde atmospherekhông khí dangernguy hiểm.
278
668000
3000
về sự nguy hiểm của bầu khí quyển chứa formaldehyde.
11:26
Are we just beingđang numbinglynumbingly stupidngốc nghếch?
279
671000
2000
Có phải chúng ta đang trở nên đần độn hay không?
11:28
The wallsbức tường are this thickdày.
280
673000
2000
Tường dày đến mức này cơ mà.
11:30
The wholetoàn thể thing has the structuralcấu trúc valuegiá trị of cornNgô.
281
675000
3000
Toàn bộ điều này mang giá trị cấu trúc của ngũ cốc.
11:33
(LaughterTiếng cười)
282
678000
2000
(Tiếng cười)
11:35
"So I thought PalmPalm HarborBến cảng VillageLàng was over there."
283
680000
2000
"Tôi nghĩ Palm Harbor Village ở đằng kia."
11:37
"No, no. We had a windgió last night.
284
682000
2000
"Không không. Đêm qua có một cơn gió.
11:39
It's goneKhông còn now."
285
684000
2000
Giờ thì hết rồi."
11:41
(LaughterTiếng cười)
286
686000
3000
(Tiếng cười)
11:44
Then when they degradelàm suy thoái, what do you do with them?
287
689000
3000
Khi họ nâng cấp, họ đã làm gì với chúng?
11:47
Now, all that,
288
692000
2000
Bây giờ, tất cả thứ đó,
11:49
that ApollonianApollonian, PlatonicPlaton modelmô hình,
289
694000
3000
đó chính là mô hình mẫu của Apollo và Plato,
11:52
is what the buildingTòa nhà industryngành công nghiệp is predicatedthuyết minh on,
290
697000
3000
đó là điều mà ngành chế xuất xây dựng được dự đoán,
11:55
and there are a numbercon số of things that exacerbatelàm trầm trọng thêm that.
291
700000
2000
có một số thứ làm trầm trọng thêm điều này.
11:57
One is that all the professionalschuyên gia,
292
702000
3000
Một là tất cả các chuyên gia,
12:00
all the tradesmenTradesmen, vendorsnhà cung cấp,
293
705000
2000
tất cả các thương gia, nhà cung ứng,
12:02
inspectorsthanh tra, engineersKỹ sư, architectskiến trúc sư
294
707000
2000
thanh tra viên, kĩ sư, kiến trúc sư
12:04
all think like this.
295
709000
2000
tất cả đều nghĩ như vậy.
12:06
And then it workscông trinh its way back to the consumerkhách hàng,
296
711000
2000
Khi điều đó phản ứng trở lại tới khách hàng
12:08
who demandsyêu cầu the sametương tự modelmô hình.
297
713000
2000
người yêu cầu cùng một mô hình mẫu.
12:10
It's a self-fulfillingtự hoàn thành prophecylời tiên tri. We can't get out of it.
298
715000
3000
Đó là một lời tiên đoán tự hoàn thành. Chúng ta không thể tránh khỏi nó.
12:13
Then here come the marketeersmarketeers and the advertisersnhà quảng cáo.
299
718000
3000
Và rồi các nhà tiép thị và quảng cáo.
12:16
"WooWoo. WoohoooWoohooo."
300
721000
2000
"Woo. Woohooo."
12:18
We buymua stuffđồ đạc we didn't know we neededcần.
301
723000
3000
Chúng ta mua thứ không cần đến.
12:21
All we have to do is look at
302
726000
2000
những gì phải làm là nhìn vào
12:23
what one companyCông ty did with carbonatedGa pruneprune juiceNước ép.
303
728000
2000
điều mà một công ty làm với nước mận có ga.
12:25
How disgustingghê tởm.
304
730000
2000
Thật kinh khủng!
12:27
(LaughterTiếng cười)
305
732000
2000
(Tiếng cười)
12:29
But you know what they did? They hookedmóc nối a metaphorphép ẩn dụ into it
306
734000
2000
Bạn có biết họ làm gì không? Họ đưa vào đó một phép so sánh
12:31
and said, "I drinkuống DrTiến sĩ. PepperHạt tiêu ..."
307
736000
2000
và bảo, "Tôi uống Dr.Pepper..."
12:33
And prettyđẹp soonSớm, we're swillingswilling that stuffđồ đạc by the lake-fulLake-ful,
308
738000
3000
Ngay sau đó, chúng tôi rửa nó bằng đầy bình,
12:36
by the billionshàng tỷ of gallonsgallon.
309
741000
2000
với hàng tỷ gallon.
12:38
It doesn't even have realthực prunesmận. Doesn't even keep you regularđều đặn.
310
743000
3000
Đó không hẳn chứa nước mận bên trong -- và thậm chí không làm cho bạn khoẻ mạnh.
12:41
(LaughterTiếng cười)
311
746000
2000
(Tiếng cười)
12:43
My oh my, that makeslàm cho it worsetệ hơn.
312
748000
2000
Ôi không, nó làm cho mọi thứ xấu đi.
12:45
And we get suckedbị hút into that fasternhanh hơn than anything.
313
750000
3000
Và chúng ta bị mắc vào đó nhanh hơn bất cứ thứ gì khác.
12:48
Then a man namedđặt tên Jean-PaulJean-Paul SartreSartre wroteđã viết a booksách
314
753000
2000
Một người đàn ông tên là Jean-Paul viết một cuốn sách
12:50
titledcó tiêu đề "BeingĐang and NothingnessHư vô."
315
755000
2000
có tựa đề "Có Nghĩa Và Vô Nghĩa"
12:52
It's a prettyđẹp quicknhanh chóng readđọc.
316
757000
2000
Nó thực sự rất đáng đọc.
12:54
You can snapchụp nhanh throughxuyên qua it in maybe two yearsnăm
317
759000
3000
Bạn có thể đọc quyển sách ấy trong vòng 2 năm,
12:57
if you readđọc eighttám hoursgiờ a day.
318
762000
3000
nếu bạn dành 8 tiếng mỗi ngày để đọc
13:00
In there he talkednói chuyện about the dividedchia selftự.
319
765000
2000
Trong đó ông ấy nói về sự phân chia.
13:02
He said humanNhân loại beingschúng sanh acthành động differentlykhác when they know they're alonemột mình
320
767000
3000
Ông nói rằng con người hành động khác khi biết rằng mình cô đơn
13:05
than when they know somebodycó ai elsekhác is around.
321
770000
2000
so với khi họ biết có ai đó ở bên cạnh mình.
13:07
So if I'm eatingĂn spaghettimì ống Ý, and I know I'm alonemột mình,
322
772000
3000
Vì vậy nếu tôi ăn spaghetti, và tôi biết mình cô đơn,
13:10
I can eatăn like a backhoeBackhoe.
323
775000
2000
Tôi có thể ăn như cần cẩu.
13:12
I can wipelau my mouthmiệng on my sleevetay áo, napkinkhăn ăn on the tablebàn,
324
777000
3000
Tôi lau miệng bằng tay áo -- hoặc khăn ăn trên bàn,
13:15
chewnhai with my mouthmiệng openmở, make little noisestiếng ồn,
325
780000
3000
nhai mở miệng, ít gây ra tiếng động,
13:18
scratchvết trầy whereverở đâu I want.
326
783000
2000
gãi bất cứ chỗ nào mình muốn.
13:20
(LaughterTiếng cười)
327
785000
2000
(Tiếng cười)
13:22
But as soonSớm as you walkđi bộ in,
328
787000
2000
Nhưng ngay sau khi bạn đi vào,
13:24
I go, "OohOoh. SpaghettiSpaghetti sauceNước xốt there."
329
789000
2000
Tôi nói, "Ồ. Nước sốt spaghetti ở đây."
13:26
NapkinKhăn ăn in my lapvòng, halfmột nửa bitesvết cắn,
330
791000
2000
Khăn ăn đặt trong lòng tôi, gấp một nửa,
13:28
chewnhai with my mouthmiệng closedđóng, no scratchingtrầy xước.
331
793000
2000
nhai khép miệng lại, và không gãi cọ.
13:30
Now what I'm doing
332
795000
2000
Giờ đây điều tôi đang làm
13:32
is fulfillinghoàn thành your expectationsmong đợi
333
797000
3000
là đáp ứng sự mong đợi của các bạn
13:35
of how I should livetrực tiếp my life.
334
800000
3000
về việc tôi nên sống như thế nào.
13:38
I feel that expectationkỳ vọng,
335
803000
2000
Tôi cảm nhận được sự mong đợi đó,
13:40
and so I accommodatechứa it,
336
805000
2000
và vì thế tôi đáp ứng điều đó,
13:42
and I'm livingsống my life accordingtheo to what you expectchờ đợi me to do.
337
807000
3000
tôi sống cuộc đời của mình dựa trên những gì bạn mong tôi sẽ thực hiện,
13:45
That happensxảy ra in the buildingTòa nhà industryngành công nghiệp as well.
338
810000
2000
Điều đó cũng xảy ra trong ngành chế xuất xây dựng.
13:47
That's why all of our subdivisionsCác đơn vị look the sametương tự.
339
812000
3000
Đó là lí do tại sao sự phân biệt của chúng ta giống nhau.
13:50
SometimesĐôi khi we even have
340
815000
2000
Đôi khi chúng ta còn có cả
13:52
these formalizedchính thức hoá culturalvăn hoá expectationsmong đợi.
341
817000
2000
những mong đợi được phân định trước về văn hoá.
13:54
I'll betcá cược all your shoesgiày matchtrận đấu.
342
819000
2000
Tôi cá rằng giày của các bạn rất hợp với bản thân bạn.
13:56
Sure enoughđủ, we all buymua into that,
343
821000
3000
Chúng ta chắc chắn mua nó,
13:59
and with gatedgated communitiescộng đồng,
344
824000
3000
và với những cộng đồng khác biệt,
14:02
we have a formalizedchính thức hoá expectationkỳ vọng
345
827000
2000
chúng ta có một sự mong đợi được định trước
14:04
with a homeownerschủ nhà associationhiệp hội.
346
829000
2000
với hiệp hội các chủ sở hữu nhà.
14:06
SometimesĐôi khi those guys are NazisĐức Quốc xã,
347
831000
2000
Đôi khi những người đó là người Nazi
14:08
my oh my.
348
833000
2000
Ôi trời ơi.
14:11
That exacerbatestrầm trọng thêm and continuestiếp tục this modelmô hình.
349
836000
3000
Điều đó làm trầm trọng thêm và tiếp tục mô hình này.
14:14
The last thing is gregariousnessgregariousness.
350
839000
3000
Điều cuối cùng là sự hoà thuận.
14:17
HumanCon người beingschúng sanh are a socialxã hội speciesloài.
351
842000
2000
Loài người là một sinh vật hoà thuận.
14:19
We like to hangtreo togethercùng với nhau in groupscác nhóm,
352
844000
2000
Chúng ta thích hợp tác với nhau thành nhóm,
14:21
just like wildebeestswildebeests, just like lionssư tử.
353
846000
2000
như linh dương đầu bò và sư tử.
14:23
WildebeestsWildebeests don't hangtreo with lionssư tử
354
848000
2000
Linh dương đầu bò không sống chung với sư tử
14:25
because lionssư tử eatăn wildebeestswildebeests.
355
850000
2000
vì sư tử ăn thịt chúng.
14:27
HumanCon người beingschúng sanh are like that.
356
852000
2000
Loài người cũng giống như vậy.
14:29
We do what that groupnhóm does
357
854000
2000
Chúng ta làm những gì nhóm thực hiện
14:31
that we're tryingcố gắng to identifynhận định with.
358
856000
2000
rằng chúng ta cố để theo kịp tập thể.
14:33
And so you see this in juniorJunior highcao a lot.
359
858000
3000
Điều này có thể thấy rất rõ trong trường trung học.
14:36
Those kidstrẻ em, they'llhọ sẽ work all summermùa hè long,
360
861000
3000
Những đứa trẻ, chúng đi làm trong cả mùa hè.
14:39
killgiết chết themselvesbản thân họ,
361
864000
2000
tự giết bản thân mình,
14:41
so that they can affordđủ khả năng
362
866000
2000
vì thế chúng có thể đủ tiền mua
14:43
one pairđôi of designernhà thiết kế jeansQuần jean.
363
868000
2000
một đôi quần bò,
14:45
So alongdọc theo about SeptemberTháng chín
364
870000
2000
vào khoảng tháng Chín
14:47
they can strideSải chân in and go,
365
872000
2000
chúng tôi có thể sải bước vào và đi,
14:49
"I'm importantquan trọng todayhôm nay.
366
874000
2000
"Hôm nay tôi là người quan trọng.
14:51
See, look, don't touchchạm my designernhà thiết kế jeansQuần jean.
367
876000
2000
Bạn thấy đấy, đừng có động vào chiếc quần bò thiết kế của tôi.
14:53
I see you don't have designernhà thiết kế jeansQuần jean.
368
878000
3000
Tôi thấy bạn không có một chiếc quần bò thiết kế nào cả.
14:56
You're not one of the beautifulđẹp people.
369
881000
2000
Bạn không phải loại người đẹp mã.
14:58
See, I'm one of the beautifulđẹp people. See my jeansQuần jean?"
370
883000
3000
Tôi là một trong số những người đẹp trai. Có nhìn thấy quần bò của tôi không vậy?"
15:01
Right there is reasonlý do enoughđủ to have uniformsđồng phục.
371
886000
3000
Đó chính là lý do cho việc sản sinh ra đồng phục.
15:04
And so that happensxảy ra in the buildingTòa nhà industryngành công nghiệp as well.
372
889000
3000
Và điều đó cũng xảy ra trong ngành chế xuất xây dựng.
15:07
We have confusedbối rối
373
892000
2000
Chúng ta có
15:09
Maslow'sCủa Maslow hierarchyhệ thống cấp bậc of needsnhu cầu
374
894000
2000
nhu cầu thứ bậc đầy lẫn lộn của Maslow
15:11
just a little bitbit.
375
896000
2000
chỉ một chút ít.
15:13
On the bottomđáy tiertầng
376
898000
2000
Ở mức dưới cùng
15:15
we have basiccăn bản needsnhu cầu --
377
900000
2000
chúng ta vẫn có những nhu cầu tối thiểu --
15:17
shelternơi trú ẩn, clothingquần áo, foodmón ăn, waterNước, matinggiao phối and so forthra.
378
902000
3000
chỗ trú ẩn, quần áo, thức ăn, nước uống, bạn tình và nhiều thứ khác nữa.
15:20
SecondThứ hai, securityBảo vệ. ThirdThứ ba, relationshipscác mối quan hệ.
379
905000
3000
Điều thứ hai là sự an toàn. Và thứ ba đó là các mối quan hệ.
15:23
FourthThứ tư, statustrạng thái, self-esteemlòng tự trọng -- that is, vanitysự hư hỏng.
380
908000
3000
Thứ tư, đó là sự tự chủ -- thật phù phiếm.
15:26
And we're takinglấy vanitysự hư hỏng and shovingshoving it down here.
381
911000
3000
Chúng ta đẩy sự phù phiếm xuống đây.
15:29
And so we endkết thúc up
382
914000
3000
Và rồi kết thúc
15:32
with vainvô ích decisionsquyết định
383
917000
2000
với những quyết định vô ích
15:34
and we can't even affordđủ khả năng our mortgagethế chấp.
384
919000
2000
và thậm chí không thể chi trả khoản thế chấp của mình,
15:36
We can't even affordđủ khả năng to eatăn anything exceptngoại trừ beanshạt cà phê.
385
921000
3000
không thể ăn thứ gì khác ngoài đậu đỗ,
15:39
That is, our housingnhà ở
386
924000
2000
Chỗ ở, vì thế,
15:41
has becometrở nên a commodityhàng hóa.
387
926000
2000
trở thành một thứ hàng hoá,
15:43
And it takes a little bitbit of nervedây thần kinh
388
928000
3000
và động não một chút
15:46
to divelặn into those primalban sơ,
389
931000
3000
để đi sâu vào những phần nguyên sơ,
15:49
terrifyingđáng sợ partscác bộ phận of ourselveschúng ta
390
934000
3000
đáng sợ của bản thân
15:52
and make our ownsở hữu decisionsquyết định
391
937000
3000
và tự ra quyết định
15:55
and not make our housingnhà ở a commodityhàng hóa,
392
940000
2000
không làm cho việc đất đai nhà cửa trở thành hàng hoá,
15:57
but make it something that bubblesbong bóng up from seminalHội thảo sourcesnguồn.
393
942000
3000
mà phải khiến cho nó trở thành thứ nổi lên từ các nguồn hội thảo chuyên đề.
16:00
That takes a little bitbit of nervedây thần kinh,
394
945000
2000
Cần phải động não một chút,
16:02
and, darndarn it, onceMột lần in a while you failThất bại.
395
947000
3000
và, mẹ kiếp, một khi bạn thất bại.
16:05
But that's okay.
396
950000
2000
Nhưng sẽ ổn cả thôi.
16:07
If failurethất bại destroysphá hủy you,
397
952000
2000
Nếu thất bại tàn phá bạn,
16:09
then you can't do this.
398
954000
2000
thì bạn sẽ không thể thực hiện điều đó.
16:11
I failThất bại all the time, everymỗi day,
399
956000
2000
Tôi luôn thất bại, hàng ngày,
16:13
and I've had some whoppingwhopping failuresthất bại, I promiselời hứa,
400
958000
3000
và nói thật tôi đã có những thất bại khá lớn,
16:16
biglớn, publiccông cộng, humiliatinglàm nhục,
401
961000
2000
những thất bại lớn, công khai, nhục nhã,
16:18
embarrassinglúng túng failuresthất bại.
402
963000
2000
xấu hổ.
16:20
EverybodyTất cả mọi người pointsđiểm and laughscười,
403
965000
2000
Tất cả mọi người chỉ vào mặt tôi và chế nhạo,
16:22
and they say, "He triedđã thử it a fifththứ năm time and it still didn't work.
404
967000
2000
họ nói, "Anh ta đã thử đến lần thứ năm rồi mà vẫn chưa thành công.
16:24
What a moronđồ ngu."
405
969000
2000
Thật là đần độn."
16:26
EarlySớm on, contractorsnhà thầu come by and say,
406
971000
2000
Và sau đó, các nhà thầu đến và nói,
16:28
"DanDan, you're a cuteDễ thương little bunnychú thỏ,
407
973000
2000
"Dan, anh là một con thỏ con dễ thương,
16:30
but you know, this just isn't going to work.
408
975000
2000
nhưng anh biết đấy, điều đó không hiệu quả.
16:32
What don't you do this, and why don't you do that?"
409
977000
3000
Anh không làm điều gì, và tại sao lại không?
16:35
And your instinctbản năng is to say,
410
980000
2000
Và theo bản năng bạn mách bảo rằng,
16:37
"Why don't you suckhút an eggtrứng?"
411
982000
2000
"Tại sao anh không đi mà chửi một quả trứng ấy."
16:40
But you don't say that,
412
985000
2000
Nhưng bạn không nói như vậy.
16:42
because they're the guys you're targetingnhắm mục tiêu.
413
987000
3000
bởi vì đó là những người bạn đang hướng tới.
16:45
And so what we'vechúng tôi đã donelàm xong --
414
990000
2000
Và những gì chúng tôi đã làm --
16:47
and this isn't just in housingnhà ở.
415
992000
2000
không phải trong lĩnh vực xây dựng;
16:49
It's in clothingquần áo and foodmón ăn
416
994000
2000
đó là quần áo và thức ăn
16:51
and our transportationvận chuyển needsnhu cầu, our energynăng lượng --
417
996000
3000
nhu cầu đi lại, năng lượng của bản thân --
16:54
we sprawlsprawl just a little bitbit.
418
999000
3000
chúng tôi nằm dài ra một lúc.
16:57
And when I get a little bitbit of pressnhấn,
419
1002000
3000
Và khi tôi gặp đôi chút áp lực,
17:00
I hearNghe from people all over the worldthế giới.
420
1005000
3000
tôi lắng nghe tất cả mọi người trên thế giới.
17:03
And we mayTháng Năm have inventedphát minh excessdư thừa,
421
1008000
2000
Có thể chúng tôi đã phát minh ra dư thừa,
17:05
but the problemvấn đề of wastechất thải
422
1010000
2000
nhưng lãng phí
17:07
is worldwidetrên toàn thế giới.
423
1012000
3000
là một vấn đề mang tính toàn cầu.
17:10
We're in troublerắc rối.
424
1015000
3000
Chúng tôi gặp rắc rối
17:13
And I don't wearmặc ammođạn beltsthắt lưng crisscrossingcrisscrossing my chestngực
425
1018000
3000
Tôi không đeo thắt lưng đựng đạn chéo ngực mình
17:16
and a redđỏ bandanakhăn rằn,
426
1021000
2000
và một chiếc khăn bandana đỏ,
17:18
but we're clearlythông suốt in troublerắc rối.
427
1023000
2000
chúng tôi thực sự đang gặp rắc rối
17:20
And what we need to do
428
1025000
2000
Tất cả những gì chúng tôi cần làm
17:22
is reconnectkết nối lại
429
1027000
2000
là kết nối lại
17:24
with those really primalban sơ partscác bộ phận of ourselveschúng ta
430
1029000
3000
với những phần nguyên sơ của bản thân
17:27
and make some decisionsquyết định
431
1032000
2000
và ra quyết định
17:29
and say, "You know, I think I would like
432
1034000
3000
tôi nói, "Bạn biết đấy, tôi nghĩ rằng mình muốn
17:32
to put CDsĐĩa CD acrossbăng qua the wallTường there.
433
1037000
2000
đặt CD trên tường.
17:34
What do you think, honeymật ong?"
434
1039000
3000
Còn các bạn nghĩ thế nào?"
17:37
If it doesn't work, take it down.
435
1042000
2000
Nếu nó không hoạt động, hãy gỡ nó xuống.
17:40
What we need to do is reconnectkết nối lại with who we really are,
436
1045000
3000
Những gì chúng ta cần làm là kết nối với những gì là bản chất thật sự của mình,
17:43
and that's thrillingly kỳ indeedthật.
437
1048000
2000
và đó thực sự ly kỳ.
17:45
Thank you very much.
438
1050000
2000
Cảm ơn các bạn rất nhiều.
17:47
(ApplauseVỗ tay)
439
1052000
4000
(Tiếng vỗ tay)
Translated by Trang Tran
Reviewed by Alice Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Dan Phillips - Builder
Dan Phillips builds homes out of recycled and reclaimed materials in Huntsville, Texas.

Why you should listen

Dan Phillips is a designer and builder in Huntsville, Texas. In 1998, he and his wife, Marsha, started The Phoenix Commotion, a construction company that builds affordable houses from reclaimed and recycled materials. Their mission is to divert landfill waste while creating sustainable housing for single mothers, artists, and families with low incomes. The Phoenix Commotion keeps labor costs low while reclaiming human potential. They use an apprentice program to teach sustainable building skills to individuals that volunteer or intern on the Phoenix Commotion Crew.

The houses are energy-efficient, cheap and satisfying to build -- and wildly, effervescently creative. To the Phillipses, any material used in enough multiples creates a beautiful pattern -- so Phoenix Commotion homes are covered and decorated with salvaged materials of many stripes. Homes are built in concert with their eventual owner, who contributes sweat equity and their own artistic flair.

More profile about the speaker
Dan Phillips | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee