ABOUT THE SPEAKER
Rives - Performance poet, multimedia artist
Performance artist and storyteller Rives has been called "the first 2.0 poet," using images, video and technology to bring his words to life.

Why you should listen

Part poet, part storyteller, part philosopher, Rives is the co-host of TEDActive as well as a frequent TED speaker. On stage, his poems burst in many directions, exposing multiple layers and unexpected treats: childhood memories, grown-up humor, notions of love and lust, of what is lost forever and of what's still out there waiting to unfold. Chimborazo.

A regular on HBO's Def Poetry Jam, Rives also starred alongside model Bar Refaeli in the 2008 Bravo special Ironic Iconic America, touring the United States on a "roller coaster ride through the eye-popping panorama of American pop culture." Flat pages can't contain his storytelling, even when paper is his medium. The pop-up books he creates for children unfold with surprise: The Christmas Pop-Up Present expands to reveal moving parts, hidden areas and miniature booklets inside. 

His latest project—the Museum of Four in the Morning—is an ode to a time that may well be part of a global conspiracy. In a good way.  

More profile about the speaker
Rives | Speaker | TED.com
TED2006

Rives: A mockingbird remix of TED2006

Rivers phối âm TED2006

Filmed:
821,369 views

Rives tóm tắt lại những khoảnh khắc đáng nhớ nhất của TED2006 bằng những vần điệu đầy ngẫu hứng giống như giai điệu tuyệt vời của chim nhại.
- Performance poet, multimedia artist
Performance artist and storyteller Rives has been called "the first 2.0 poet," using images, video and technology to bring his words to life. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:26
MockingbirdsMockingbirds are badassBadass.
0
1000
2000
Chim nhại đúng thật là cừ khôi.
00:28
(LaughterTiếng cười)
1
3000
1000
(Tiếng cười)
00:29
They are.
2
4000
2000
Đúng vậy.
00:31
MockingbirdsMockingbirds -- that's MimusMimus polyglottospolyglottos --
3
6000
2000
Chim nhại -- giống chim nhại ở phương Bắc
00:33
are the emceesemcees of the animalthú vật kingdomVương quốc.
4
8000
2000
là vua của thế giới loài vật.
00:35
They listen and mimicbắt chước and remixremix what they like.
5
10000
2000
Chúng lắng nghe và bắt chước và phối âm lại những gì mà chúng thích
00:37
They rockđá the micmic outsideở ngoài my windowcửa sổ everymỗi morningbuổi sáng.
6
12000
2000
Nó gào lên ngoài cửa sổ mỗi buổi sáng
00:39
I can hearNghe them singhát the soundsâm thanh of the carxe hơi alarmsHệ thống báo động
7
14000
3000
Tôi có thể nghe thấy chúng hát lại âm thanh của tiếng còi xe
00:42
like they were songsbài hát of springmùa xuân.
8
17000
2000
như đó là bài hát mừng xuân.
00:44
I mean, if you can talk it, a mockingbirdchim nhại can squawksquawk it.
9
19000
2000
Ý tôi là nếu các bạn có thể nói được cái gì thì chim nhại có thể kêu lên được cái đó.
00:46
So checkkiểm tra it, I'm gonna to catchbắt lấy mockingbirdsmockingbirds.
10
21000
2000
Hãy thử kiếm tra thử xem, tôi sẽ đi bắt chim nhại.
00:48
I'm going to trapcái bẫy mockingbirdsmockingbirds all acrossbăng qua the nationquốc gia
11
23000
3000
Tôi sẽ bẫy chúng ở khắp cả nước
00:51
and put them gentlynhẹ nhàng into masonMason jarslọ like mockingbirdchim nhại MolotovMolotov cocktailscocktail.
12
26000
3000
và nhẹ nhàng đăt chúng vào hũ mật ong giống như những cốc cocktail Molotov chim nhại.
00:54
(LaughterTiếng cười)
13
29000
1000
(Tiếng cười)
00:55
Yeah. And as I drivelái xe throughxuyên qua a neighborhoodkhu vực lân cận,
14
30000
2000
Và khi tôi lái xe qua một vùng lân cận,
00:57
say, where people got-a-lottaGot a lotta, I'll take a mockingbirdchim nhại I caughtbắt
15
32000
3000
nơi người ta bắt được rất nhiều, tôi sẽ lấy một con chim nhại mà tôi đã bắt được
01:00
in a neighborhoodkhu vực lân cận where folksfolks ain'tkhông phải là got nadagiai điệu and just let it go, you know.
16
35000
3000
tại một khu vực lân cận nơi mà hàng xóm không bắt con nào và thả nó đi.
01:03
Up goesđi the birdchim, out come the wordstừ ngữ, "JuanitoJuanito, JuanitoJuanito,
17
38000
3000
Nó bay lên, kêu lên những từ như, "Juanito, Juanito,
01:06
venteVente a comerComer miMi hijohijo!"
18
41000
2000
viente a comer mi hijo"!
01:08
Oh, I'm going to be the JohnnyJohnny AppleseedAppleseed of soundâm thanh.
19
43000
3000
Ô, tôi sắp nhại lại tiếng của Johnny Appleseed.
01:11
(LaughterTiếng cười)
20
46000
1000
(Tiếng cười)
01:12
CruisingCruising randomngẫu nhiên citythành phố streetsđường phố, rockingrocking a drop-topthả-top CadillacCadillac
21
47000
3000
Dạo quanh qua những con phố, ca vang trên nóc xe Cadillac
01:15
with a biglớn backseatBackseat, packingđóng gói like 13 brownnâu papergiấy WalmartWalmart bagstúi
22
50000
3000
với ghế sau to, xếp 13 bao giấy màu nâu Walmart
01:18
fullđầy of loadednạp vào mockingbirdsmockingbirds, and I'll get everybodymọi người.
23
53000
3000
chất đầy chim nhại và tôi sẽ biết được câu chuyện của mọi người.
01:21
(LaughterTiếng cười)
24
56000
1000
(Tiếng cười)
01:22
I'll get the nitwitngu đần on the networkmạng newsTin tức sayingnói,
25
57000
2000
Tôi sẽ biết một gã khờ trến mạng tin tức nói là
01:24
"We'llChúng tôi sẽ be back in a momentchốc lát with more on the crisiskhủng hoảng."
26
59000
2000
"Chúng tôi sẽ trở lại trong chốc lát với nhiều căng thẳng hơn"
01:26
I'll get some assholeasshole at a wateringtưới nước holelỗ askinghỏi what brandnhãn hiệu the iceNước đá is.
27
61000
2000
Tôi sẽ biết vài tên khốn ở vũng nước đã hỏi nước đá hiệu gì
01:28
I'll get that ladyquý bà at the laundromatlaundromat who always seemsdường như to know what beingđang nicetốt đẹp is.
28
63000
3000
Tôi sẽ biết được một quý bà tại hiệu giặt ủi người mà dường như luôn biết được rằng thế nào là tử tế.
01:31
I'll get your postmanngười phát thơ makingchế tạo dinnerbữa tối planscác kế hoạch.
29
66000
3000
Tôi sẽ biết được nhân viên bưu chính lên kế hoạch ăn tối.
01:34
I'll get the last time you liednói dối.
30
69000
2000
Tôi sẽ biết lần cuối bạn nói dối.
01:36
I'll get, "BabyEm bé, just give me the frickin'bậc ' TVTRUYỀN HÌNH guidehướng dẫn."
31
71000
2000
Tôi sẽ biết được, "Em yêu, đưa anh cái hướng dẫn TV chết tiệt"
01:38
I'll get a lonelycô đơn, little sentencecâu with realthực errorlỗi in it,
32
73000
2000
Tôi sẽ biết được một câu nói ngắn gọn, đơn độc với một lỗi cú pháp
01:40
"Yeah, I guessphỏng đoán I could come insidephía trong, but only for a minutephút."
33
75000
2000
"Vâng, tôi đoán tôi có thể đi vào, nhưng chỉ trong một phút"
01:42
(LaughterTiếng cười)
34
77000
1000
(Tiếng cười)
01:43
I'll get an ESLDẠY TIẾNG ANH classlớp học in ChinatownChinatown learninghọc tập "It's RainingMưa, It's PouringĐổ."
35
78000
4000
Tôi dự một lớp tiếng Anh ở phố Tàu, "Trời Mưa, Mưa như trút nước"
01:47
I'll put a mockingbirdchim nhại on a late-nightđêm khuya trainxe lửa just to get an old man snoringngáy.
36
82000
3000
Tôi sẽ đặt một con chim nhại trên chuyến tàu đêm chỉ để thu âm tiếng ngáy của một ông già.
01:50
I'll get your ex-loverngười yêu cũ tellingnói someonengười nào elsekhác, "Good morningbuổi sáng."
37
85000
3000
Tôi sẽ biết người tình cũ của bạn nói với ai đó, "Chào buổi sáng"
01:53
I'll get everyone'smọi người good morningsbuổi sáng.
38
88000
2000
Tôi sẽ nghe được tiếng chào buổi sáng của mọi người.
01:55
I don't carequan tâm how you make 'emhọ.
39
90000
2000
Tôi không quan tâm bạn chào bằng tiếng nào.
01:57
AlohaAloha. KonichiwaKonichiwa. ShalomShalom. Ah-SalamAh-Salam AlaikumAlaikum.
40
92000
3000
Aloha. Konichiwa. Shalom. Ah-Salam Alaikum.
02:00
EverybodyTất cả mọi người meanscó nghĩa everybodymọi người, meanscó nghĩa everybodymọi người here.
41
95000
2000
Mọi người là mọi người, mọi người ở đây.
02:02
And so maybe I'll buildxây dựng a gildedGilded cagelồng.
42
97000
2000
Có lẽ tôi sẽ làm một cái lồng mạ vàng.
02:04
I'll linehàng the bottomđáy with old notebookmáy tính xách tay pagestrang.
43
99000
2000
Tôi viền đáy với giấy tập cũ
02:06
InsideBên trong it, I will placeđịa điểm a mockingbirdchim nhại for --
44
101000
3000
Bên trong, tôi đặt một con chim nhại dùng để --
02:09
shortngắn explanationgiải trình, hippiehippie parentscha mẹ.
45
104000
2000
giải thích ngắn gọn là, cha mẹ lập dị
02:11
(LaughterTiếng cười)
46
106000
1000
(Tiếng cười)
02:12
What does a violinđàn vi ô lông have to do with technologyCông nghệ?
47
107000
3000
Một cây vỹ cầm liên quan gì đến công nghệ?
02:15
Where in the worldthế giới is this worldthế giới headingphần mở đầu?
48
110000
2000
Thế giới này đi về đâu?
02:17
On one endkết thúc, goldvàng barsthanh --
49
112000
3000
Tại một đầu, là các thanh vàng --
02:20
on the other, an entiretoàn bộ planethành tinh.
50
115000
2000
tại đầu kia là toàn bộ hành tinh
02:22
We are 12 billiontỷ lightánh sáng yearsnăm from the edgecạnh.
51
117000
3000
Chúng ta cách xa rìa 12 tỷ năm ánh sáng.
02:25
That's a guessphỏng đoán.
52
120000
1000
Chỉ là ước đoán.
02:26
SpaceSpace is lengthchiều dài and breadthchiều rộng continuedtiếp tục indefinitelyvô thời hạn,
53
121000
3000
Không gian dài và rộng liên tục vô định,
02:29
but you cannotkhông thể buymua a ticket to traveldu lịch commerciallythương mại to spacekhông gian in AmericaAmerica
54
124000
3000
nhưng các bạn không thể mua vé để đi du lịch thương mại tới không gian ở Mỹ
02:32
because countriesquốc gia are beginningbắt đầu to eatăn like us, livetrực tiếp like us and diechết like us.
55
127000
3000
bởi vì các quốc gia bắt đầu ăn giống như chúng ta, sống như chúng ta và chết như chúng ta.
02:35
You mightcó thể wannaMuốn averttránh your gazechiêm ngưỡng, because that
56
130000
2000
Có lẽ các bạn muốn thay đổi cái nhìn chăm chú, bởi vì
02:37
is a newtSa giông about to regeneratetái sinh its limbchân tay,
57
132000
3000
đó là một con sa giông sắp tái sinh chi của nó,
02:40
and shakinglắc handstay spreadslan truyền more germsvi trùng than kissinghôn nhau.
58
135000
3000
và những cái bắt tay dễ lây lan mầm bệnh hơn là hôn.
02:43
There's about 10 milliontriệu phagephage permỗi jobviệc làm.
59
138000
2000
Có khoảng 10 triệu thể thực khuấn trung bình một công việc.
02:45
It's a very strangekỳ lạ worldthế giới insidephía trong a nanotubenanotube.
60
140000
3000
Và bên trong một chiếc ống nano là một thế giới rất lạ.
02:48
WomenPhụ nữ can talk; blackđen menđàn ông skitrượt tuyết; whitetrắng menđàn ông buildxây dựng strongmạnh buildingscác tòa nhà;
61
143000
4000
Phụ nữ có thể nói chuyện, người da đen thì trượt tuyết, người da trắng xây những căn nhà kiên cố,
02:52
we buildxây dựng strongmạnh sunsmặt trời.
62
147000
2000
chúng ta xây dựng mặt trời vững mạnh.
02:54
The surfacebề mặt of the EarthTrái đất is absolutelychắc chắn rồi riddledthủng with holeslỗ hổng,
63
149000
3000
Bề mặt trái đất rõ ràng đã bị thủng lỗ,
02:57
and here we are, right in the middleở giữa.
64
152000
4000
và chúng ta đang ở đây, ngay chính giữa.
03:01
(LaughterTiếng cười)
65
156000
1000
(Tiếng cười)
03:02
It is the voicetiếng nói of life that callscuộc gọi us to come and learnhọc hỏi.
66
157000
3000
Chính âm thanh của sự sống đã kêu gọi chúng ta đến và học hỏi.
03:05
When all the little mockingbirdsmockingbirds flybay away,
67
160000
2000
Khi tất cả các con chim nhại bé nhỏ bay đi,
03:07
they're going to soundâm thanh like the last fourbốn daysngày.
68
162000
3000
chúng sẽ không kêu giống như bốn ngày vừa qua.
03:10
I will get uptownUptown gurusguru, downtowntrung tâm thành phố teachersgiáo viên,
69
165000
3000
Và khi tôi nghe được tất cả các cố vấn làng trên, các giáo viên xóm dưới,
03:13
broke-assđã phá vỡ ass artistsnghệ sĩ and dealersđại lý, and FilipinoTiếng Philipin preachersPreachers, leaf blowersMáy thổi khí,
70
168000
3000
các họa sỹ và các nhà buôn bán thua lỗ, nhà thuyết giáo người Philippine, người thổi kèn lá
03:16
bartendersbartenders, boob-jobboob – việc làm doctorsbác sĩ, hooligansHooligans, garbagerác thải menđàn ông,
71
171000
2000
người pha chế rượu, bác sỹ khoa ngực, kẻ nổi loạn, người đổ rác,
03:18
your localđịa phương CongressmenCongressmen in the spotlighttiêu điểm, guys in the overheadchi phí helicoptersmáy bay trực thăng.
72
173000
2000
một đại biểu quốc hội ở địa phương đang được mọi người chú ý, những gã ở trên trực thăng bay trên đầu.
03:20
EverybodyTất cả mọi người getsđược heardnghe.
73
175000
2000
Mọi người đều bị nghe thấy.
03:22
EverybodyTất cả mọi người getsđược this one, honestthật thà mockingbirdchim nhại as a witnessnhân chứng.
74
177000
4000
Mọi người xem con chim nhại trung thực này như một nhân chứng.
03:26
And I'm on this.
75
181000
2000
Và tôi đang làm điều đó.
03:28
I'm on this 'tiltil the wholetoàn thể thing spreadslan truyền,
76
183000
2000
Tôi sẽ làm cho đến khi mọi thứ lan rộng ra,
03:30
with chattrò chuyện roomsphòng and copycatsCopycats and momsbà mẹ maybe tuckingnhét kidstrẻ em into bedGiường
77
185000
2000
với các phòng tán gẫu và những kẻ bắt chước và những bà mẹ vuốt ve những đứa trẻ ngủ
03:32
singingca hát, "HushThôi đi, little babyđứa bé, don't say a wordtừ.
78
187000
3000
và hát, "Im lặng, đứa con bé bỏng, không nói chuyện nữa,
03:35
Wait for the man with the mockingbirdchim nhại."
79
190000
3000
hãy chờ người đàn ông có con chim nhại tới."
03:38
(LaughterTiếng cười)
80
193000
1000
(Tiếng cười)
03:39
Yeah. And then come the newsTin tức crewsđội bay, and
81
194000
2000
Và rồi tiếp đến là một đoàn thông tấn xã, và
03:41
the man-in-the-streetngười đàn ông ở street interviewsphỏng vấn, and the lettersbức thư to the editorngười biên tập.
82
196000
2000
các cuộc phỏng vấn người đi đường, các lá thư cho nhà biên tập.
03:43
EverybodyTất cả mọi người askinghỏi, just who is responsiblechịu trách nhiệm for this citywidetoàn thành phố,
83
198000
3000
Mọi người sẽ hỏi ai chịu trách nhiệm cho những âm thanh
03:46
nationwidetoàn quốc mockingbirdchim nhại cacophonycacophony, and somebodycó ai finallycuối cùng is going to tiptiền boa
84
201000
3000
khắp thành phố, cả nước của những con chim nhại này và cuối cùng thì ai đó cũng sẽ mách về
03:49
the CityThành phố CouncilHội đồng of MontereyMonterey, CaliforniaCalifornia off to me,
85
204000
3000
Hội đồng Thành phố Monterey, California cho tôi,
03:52
and they'llhọ sẽ offerphục vụ me a keyChìa khóa to the citythành phố.
86
207000
2000
và họ sẽ trao cho tôi chìa khóa bước vào thành phố này.
03:54
A gold-platedmạ vàng, oversizedquá khổ keyChìa khóa to the citythành phố
87
209000
2000
Một chiếc chìa khóa mạ vàng, ngoại cỡ để mở cửa thành phố
03:56
and that is all I need, 'cause if I get that, I can unlockmở khóa the airkhông khí.
88
211000
4000
và đó là những gì ma tôi cần, bởi vì nếu tôi có được nó, tôi có thể mở cửa không khí.
04:00
I'll listen for what's missingmất tích, and I'll put it there.
89
215000
4000
Tôi sẽ lắng nghe những gì còn sót, và tôi sẽ đặt một con ở đó.
04:04
Thank you, TEDTED.
90
219000
1000
Cám ơn TED.
04:05
(ApplauseVỗ tay)
91
220000
1000
(Vỗ tay)
04:06
ChrisChris AndersonAnderson: WowWow.
92
221000
1000
Chris Anderson: Wow.
04:07
(ApplauseVỗ tay)
93
222000
9000
(Vỗ tay)
04:16
WowWow.
94
231000
1000
Wow.
04:17
(ApplauseVỗ tay)
95
232000
1000
(Vỗ tay)
Translated by Thanh Pham
Reviewed by Duc Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Rives - Performance poet, multimedia artist
Performance artist and storyteller Rives has been called "the first 2.0 poet," using images, video and technology to bring his words to life.

Why you should listen

Part poet, part storyteller, part philosopher, Rives is the co-host of TEDActive as well as a frequent TED speaker. On stage, his poems burst in many directions, exposing multiple layers and unexpected treats: childhood memories, grown-up humor, notions of love and lust, of what is lost forever and of what's still out there waiting to unfold. Chimborazo.

A regular on HBO's Def Poetry Jam, Rives also starred alongside model Bar Refaeli in the 2008 Bravo special Ironic Iconic America, touring the United States on a "roller coaster ride through the eye-popping panorama of American pop culture." Flat pages can't contain his storytelling, even when paper is his medium. The pop-up books he creates for children unfold with surprise: The Christmas Pop-Up Present expands to reveal moving parts, hidden areas and miniature booklets inside. 

His latest project—the Museum of Four in the Morning—is an ode to a time that may well be part of a global conspiracy. In a good way.  

More profile about the speaker
Rives | Speaker | TED.com