ABOUT THE SPEAKERS
Lauren Hodge - Science fair winner
Lauren Hodge won the 2011 Google Science Fair in the age 13-14 category.

Why you should listen

Lauren Hodge has been competing in science fair projects since she was 7 years old. For her latest project, she investigated the formation of carcinogens in different methods of preparing chicken -- and found a surprising result. That work won first prize in the Google Science Fair's age 13-14 category.

More profile about the speaker
Lauren Hodge | Speaker | TED.com
Shree Bose - Science fair winner
Shree Bose was the grand prize winner at the 2011 Google Science Fair.

Why you should listen

Shree Bose's school system doesn't officially participate in science fairs, so for ten years she entered herself in as many fairs as she could. In 2011 she presented her latest project: determining the mechanism of chemotherapy resistance in ovarian cancer -- a breakthrough that could improve future treatments. That project earned her the grand prize at the inaugural Google Science Fair.

More profile about the speaker
Shree Bose | Speaker | TED.com
Naomi Shah - Science fair winner
Naomi Shah won the 2011 Google Science Fair in the age 15-16 category.

Why you should listen

Naomi Shah's first word was "why." She went from pestering her parents with questions about organic chemistry and nuclear energy, to a resarch project that developed a novel mathematical model for the effects of air polution on asthmatics. That work won her first place in the Google Science Fair age 15-16 category.

More profile about the speaker
Naomi Shah | Speaker | TED.com
TEDxWomen 2011

Lauren Hodge, Shree Bose + Naomi Shah: Award-winning teenage science in action

Khoa học đi vào đời sống của những thiếu niên đạt giải

Filmed:
1,029,643 views

Năm 2011 ba bạn nữ đã giành hết các giải thưởng cao nhất tại Hội chợ khoa học Google đầu tiên. Tại TEDxWomen, Lauren Hodge, Shree Bose và Naomi Shah mô tả các dự án phi thường của họ -- và con đường đến với đam mê khoa học.
- Science fair winner
Lauren Hodge won the 2011 Google Science Fair in the age 13-14 category. Full bio - Science fair winner
Shree Bose was the grand prize winner at the 2011 Google Science Fair. Full bio - Science fair winner
Naomi Shah won the 2011 Google Science Fair in the age 15-16 category. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
LaurenLauren HodgeHodge: If you were going to a restaurantnhà hàng and wanted a healthierkhỏe mạnh hơn optionTùy chọn,
0
0
3000
Nếu bạn đi ăn ngoài tiệm và muốn có một lựa chọn tốt cho sức khỏe,
00:18
which would you choosechọn, grillednướng or friedchiên chicken?
1
3000
2000
thì bạn sẽ chọn gì, gà nướng hay gà rán?
00:20
Now mostphần lớn people would answercâu trả lời grillednướng,
2
5000
2000
Hiện nay hầu hết mọi người sẽ trả lời là gà nướng,
00:22
and it's truethật that grillednướng chicken does containchứa lessít hơn fatmập and fewerít hơn caloriescalo.
3
7000
3000
và đúng là gà nướng chứa ít chất béo và có ít calo hơn.
00:25
HoweverTuy nhiên, grillednướng chicken posesđặt ra a hiddenẩn dangernguy hiểm.
4
10000
2000
Tuy nhiên, gà nướng có một nguy cơ tiềm ẩn.
00:27
The hiddenẩn dangernguy hiểm is heterocyclicheterocyclic aminesamin --
5
12000
2000
Nguy cơ đó là chất heterocyclic amine
00:29
specificallyđặc biệt phenomethylimidazopyridinephenomethylimidazopyridine,
6
14000
2000
đặc biệt là phenomethylimidazopyridine,
00:31
or PhIPPhIP --
7
16000
2000
hay PhIP --
00:33
(laughtertiếng cười)
8
18000
2000
(cười)
00:35
which is the immunogenicimmunogenic or carcinogenicgây ung thư compoundhợp chất.
9
20000
3000
là kháng nguyên hay hợp chất gây ung thư
00:38
A carcinogenchất gây ung thư is any substancevật chất or agentĐại lý
10
23000
2000
Chất gây ung thư là bất kỳ vật chất hay tác nhân hóa học nào
00:40
that causesnguyên nhân abnormalbất thường growthsự phát triển of cellstế bào,
11
25000
2000
mà gây ra sự phát triển bất bình thường của các tế bào
00:42
which can alsocũng thế causenguyên nhân them to metastasizemetastasize or spreadLan tràn.
12
27000
3000
và còn có thể làm chúng di căn và phát tán
00:45
They are alsocũng thế organichữu cơ compoundshợp chất
13
30000
2000
Chúng cũng là các hợp chất hữu cơ
00:47
in which one or more of the hydrogenshydro in ammoniaamoniac
14
32000
3000
trong đó một hay nhiều hơn các hydro trong dung dịch amoniac
00:50
is replacedthay thế with a more complexphức tạp groupnhóm.
15
35000
2000
được thay thế bởi một nhóm phức tạp hơn.
00:52
StudiesNghiên cứu showchỉ that antioxidantschất chống oxy hóa
16
37000
2000
Các nghiên cứu chỉ ra rằng các chất chống oxi hóa
00:54
are knownnổi tiếng to decreasegiảm bớt these heterocyclicheterocyclic aminesamin.
17
39000
2000
có khả năng giảm các heterocyclic amin đó.
00:56
HoweverTuy nhiên, no studieshọc existhiện hữu yetchưa
18
41000
2000
Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu nào
00:58
that showchỉ how or why.
19
43000
2000
chỉ ra bằng cách nào hay tại làm sao.
01:00
These here are fivesố năm differentkhác nhau organizationstổ chức that classifyphân loại carcinogenschất gây ung thư.
20
45000
3000
Có năm tổ chức khác nhau phân loại các chất gây ung thư.
01:03
And as you can see, nonekhông ai of the organizationstổ chức considerxem xét the compoundshợp chất to be safean toàn,
21
48000
3000
Và như quý vị có thể thấy, không có tổ chức nào xem các tổ hợp trên là an toàn,
01:06
which justifiesbiện minh cho the need to decreasegiảm bớt them in our dietchế độ ăn.
22
51000
3000
điều này chứng tỏ rằng cần phải cắt giảm chúng trong chế độ ăn kiêng của chúng ta.
01:09
Now you mightcó thể wonderngạc nhiên how a 13 year-oldnăm tuổi girlcon gái could come up with this ideaý kiến.
23
54000
3000
Có thể các bạn đang tự hỏi làm sao mà một cô bé 13 tuổi có thể nghĩ ra ý kiến này.
01:12
And I was led to it throughxuyên qua a seriesloạt of eventssự kiện.
24
57000
2000
Và tôi đã đến với nó từ một chuỗi các sự kiện.
01:14
I first learnedđã học about it throughxuyên qua a lawsuitkiện tụng I readđọc about in my doctor'sbác sĩ officevăn phòng --
25
59000
3000
Đầu tiên tôi biết về nó qua một đơn kiện mà tôi đã đọc trong văn phòng bác sỹ của tôi --
01:17
(LaughterTiếng cười)
26
62000
3000
(cười)
01:20
which was betweengiữa the Physician'sBác sĩ của CommitteeỦy ban for ResponsibleChịu trách nhiệm MedicineY học
27
65000
3000
đó là vụ kiện giữa Ủy ban Y sĩ về Trách nhiệm Y học
01:23
and sevenbảy differentkhác nhau fastNhanh foodmón ăn restaurantsnhà hàng.
28
68000
2000
và bảy nhà hàng thức ăn nhanh khác nhau.
01:25
They weren'tkhông phải suedbị kiện because there was carcinogenschất gây ung thư in the chicken,
29
70000
3000
Họ không bị kiện vì có những chất gây ung thư trong gà của họ,
01:28
but they were suedbị kiện because of California'sCalifornia PropositionDöï Luaät 65,
30
73000
4000
mà họ bị kiện vì Nghị định 65 của California,
01:32
which statedtuyên bố that if there's anything dangerousnguy hiểm in the productscác sản phẩm
31
77000
3000
trong đó phát biểu rằng nếu có bất kỳ mối nguy hại nào trong sản phẩm
01:35
then the companiescác công ty had to give a cleartrong sáng warningcảnh báo.
32
80000
2000
thì các công ty sản xuất phải đưa ra một cảnh báo rõ ràng.
01:37
So I was very surprisedngạc nhiên about this.
33
82000
2000
Vì vậy tôi đã rất ngạc nhiên về điều này.
01:39
And I was wonderingtự hỏi why nobodykhông ai knewbiết more
34
84000
2000
Và tôi đã tự hỏi tại sao không ai biết nhiều hơn
01:41
about this dangerousnguy hiểm grillednướng chicken,
35
86000
2000
về loại gà nướng nguy hiểm
01:43
which doesn't seemhình như very harmfulcó hại.
36
88000
2000
mà có vẻ như là vô hại này.
01:45
But then one night, my mommẹ was cookingnấu nướng grillednướng chicken for dinnerbữa tối,
37
90000
3000
Nhưng rồi một tối nọ, mẹ tôi đang làm món gà nướng cho bữa tối,
01:48
and I noticednhận thấy that the edgescạnh of the chicken,
38
93000
2000
và tôi để ý rằng các góc cạnh của con gà,
01:50
which had been marinatedướp in lemonchanh juiceNước ép, turnedquay whitetrắng.
39
95000
3000
những phần mà đã được ướp trong nước cốt chanh, đã chuyển thành màu trắng.
01:53
And latermột lát sau in biologysinh học classlớp học, I learnedđã học that it's dueđến hạn to a processquá trình calledgọi là denaturingdenaturing,
40
98000
3000
Và sau đó trong lớp sinh học, tôi được biết rằng đó là một quá trình được gọi là biến chất,
01:56
which is where the proteinsprotein will changethay đổi shapehình dạng
41
101000
2000
trong đó các protein sẽ biến đổi hình dạng
01:58
and losethua theirhọ abilitycó khả năng to chemicallyhóa học functionchức năng.
42
103000
3000
và mất khả năng hóa học.
02:01
So I combinedkết hợp these two ideasý tưởng and I formulatedxây dựng a hypothesisgiả thuyết,
43
106000
3000
Vì thế tôi tổng hợp hai ý tưởng này và lập ra một giả thiết,
02:04
sayingnói that, could possiblycó thể
44
109000
2000
rằng, có thể nào
02:06
the carcinogenschất gây ung thư be decreasedgiảm dueđến hạn to a marinadegia vị
45
111000
3000
các chất gây ung thư được giảm xuống nhờ việc ướp
02:09
and could it be dueđến hạn to the differencessự khác biệt in PHĐỘ PH?
46
114000
2000
và có thể xảy ra điều đó nhờ sự khác nhau về độ PH không?
02:11
So my ideaý kiến was bornsinh ra,
47
116000
2000
Vậy là ý tưởng của tôi đã được hình thành,
02:13
and I had the projectdự án setbộ up and a hypothesisgiả thuyết,
48
118000
2000
và tôi đã có kế hoạch và giả thiết cho dự án,
02:15
so what was my nextkế tiếp stepbậc thang?
49
120000
2000
vậy thì bước tiếp theo của tôi là gì?
02:17
Well obviouslychắc chắn I had to find a labphòng thí nghiệm to work at
50
122000
2000
Đương nhiên tôi phải tìm một phòng thí nghiệm để làm việc
02:19
because I didn't have the equipmentTrang thiết bị in my schooltrường học.
51
124000
3000
bởi vì tôi không có thiết bị gì ở trường.
02:22
I thought this would be easydễ dàng,
52
127000
2000
Tôi đã nghĩ điều này thì đơn giản thôi,
02:24
but I emailedgửi qua email about 200 differentkhác nhau people
53
129000
2000
nhưng tôi gửi thư điện tử cho 200 người
02:26
withinbên trong a five-hournăm giờ radiusbán kính of where I livedđã sống,
54
131000
2000
trong bán kính cách nơi tôi sống 5 giờ chạy xe,
02:28
and I got one positivetích cực responsephản ứng that said that they could work with me.
55
133000
3000
và tôi nhận được một phản hồi tích cực nói rằng họ có thể làm việc với tôi.
02:31
MostHầu hết of the othersKhác eitherhoặc never respondedtrả lời back,
56
136000
2000
Hầu hết những người còn lại không bao giờ hồi âm,
02:33
said they didn't have the time
57
138000
2000
nói rằng họ không có thời gian
02:35
or didn't have the equipmentTrang thiết bị and couldn'tkhông thể help me.
58
140000
2000
hay không có thiết bị phù hợp và không thể giúp tôi.
02:37
So it was a biglớn commitmentcam kết
59
142000
2000
Cho nên đó phải là một cam kết nghiêm túc lắm mới có thể
02:39
to drivelái xe to the labphòng thí nghiệm to work multiplenhiều timeslần.
60
144000
3000
lái xe tới phòng thí nghiệm để làm việc nhiều lần như vậy.
02:42
HoweverTuy nhiên, it was a great opportunitycơ hội to work in a realthực labphòng thí nghiệm --
61
147000
2000
Tuy nhiên, đó cũng là một cơ hội tuyệt vời để được làm việc trong một phòng thí nghiệm thật sự --
02:44
so I could finallycuối cùng startkhởi đầu my projectdự án.
62
149000
2000
nhờ vậy mà cuối cùng tôi cũng có thể khởi động dự án của tôi.
02:46
The first stagesân khấu was completedhoàn thành at home,
63
151000
2000
Giai đoạn đầu tiên được hoàn thành tại nhà
02:48
which consistedbao gồm of marinatingmarinating the chicken,
64
153000
2000
bao gồm việc ướp gà,
02:50
grillingLò nướng the chicken, amassingtích lũy it
65
155000
2000
nướng gà, tập hợp lại
02:52
and preparingchuẩn bị it to be transportedvận chuyển to the labphòng thí nghiệm.
66
157000
3000
và chuẩn bị để mang tới phòng thí nghiệm.
02:55
The secondthứ hai stagesân khấu was completedhoàn thành
67
160000
2000
Giai đoạn thứ hai được hoàn tất
02:57
at the PennPenn StateNhà nước UniversityTrường đại học mainchủ yếu campuskhuôn viên labphòng thí nghiệm,
68
162000
2000
tại phòng thí nghiệm khuôn viên chính Đại học Penn State.
02:59
which is where I extractedchiết xuất the chemicalshóa chất,
69
164000
2000
Tại đó tôi đã chiết xuất các hóa chất,
03:01
changedđã thay đổi the PHĐỘ PH so I could runchạy it throughxuyên qua the equipmentTrang thiết bị
70
166000
2000
thay đổi độ PH để có thể đưa nó qua thiết bị
03:03
and separatedly thân the compoundshợp chất I neededcần
71
168000
2000
và tách các hợp chất tôi cần
03:05
from the restnghỉ ngơi of the chicken.
72
170000
2000
từ phần còn lại của con gà.
03:07
The finalsau cùng stagesgiai đoạn, when I ranchạy the samplesmẫu
73
172000
2000
Giai đoạn cuối cùng là khi tôi cho các mẫu
03:09
throughxuyên qua a high-pressureáp lực cao
74
174000
2000
đi qua một máy đo phổ công suất cao
03:11
liquidchất lỏng chromatographysắc ký masskhối lượng spectrometerquang phổ,
75
176000
3000
bằng chất lỏng ghi sắc ở áp suất cao.
03:14
which separatedly thân the compoundshợp chất and analyzedphân tích the chemicalshóa chất
76
179000
3000
Cái máy này tách các hợp chất và phân tích các hóa chất
03:17
and told me exactlychính xác how much carcinogenschất gây ung thư I had
77
182000
2000
và cho tôi biết một cách chính xác hàm lượng chất gây ung thư tôi có
03:19
in my chicken.
78
184000
2000
trong con gà của tôi.
03:21
So when I wentđã đi throughxuyên qua the datadữ liệu, I had very surprisingthật ngạc nhiên resultscác kết quả,
79
186000
3000
Do vậy khi tôi đọc qua các dữ liệu, tôi đã có các kết quả rất đáng ngạc nhiên,
03:24
because I foundtìm that fourbốn out of the fivesố năm marinatingmarinating ingredientsThành phần
80
189000
3000
bởi vì tôi thấy rằng có bốn trong số năm thành phần ướp
03:27
actuallythực ra inhibitedức chế the carcinogenchất gây ung thư formationsự hình thành.
81
192000
2000
thực sự đã ngăn chặn sự hình thành chất gây ung thư.
03:29
When comparedso with the unmarinatedunmarinated chicken,
82
194000
2000
Khi so sánh với gà chưa được ướp,
03:31
which is what I used as my controlđiều khiển,
83
196000
3000
là cái tôi dùng để kiểm nghiệm so sánh,
03:34
I foundtìm that lemonchanh juiceNước ép workedđã làm việc by farxa the besttốt,
84
199000
2000
tôi thấy rằng nước cốt chanh cho kết quả tốt nhất,
03:36
which decreasedgiảm the carcinogenschất gây ung thư
85
201000
2000
làm giảm các chất gây ung thư
03:38
by about 98 percentphần trăm.
86
203000
2000
đến khoảng 98 phần trăm.
03:40
The saltwaternước mặn marinadegia vị and the brownnâu sugarđường marinadegia vị
87
205000
3000
Ướp bằng nước muối và đường nâu
03:43
alsocũng thế workedđã làm việc very well,
88
208000
2000
cũng cho kết quả rất tốt,
03:45
decreasinggiảm dần the carcinogenschất gây ung thư by about 60 percentphần trăm.
89
210000
2000
làm giảm các chất gây ung thư khoảng 60 phần trăm.
03:47
OliveÔ liu oildầu slightlykhinh bỉ decreasedgiảm the PhIPPhIP formationsự hình thành,
90
212000
3000
Dầu ô-liu cũng làm giảm nhẹ sự hình thành chất PhIP,
03:50
but it was nearlyGần negligiblekhông đáng kể.
91
215000
2000
nhưng hầu như không đáng kể.
03:52
And the soyđậu nành sauceNước xốt resultscác kết quả were inconclusivebất phân thắng bại
92
217000
2000
Và kết quả với xì dầu chưa được ngã ngũ
03:54
because of the largelớn datadữ liệu rangephạm vi,
93
219000
2000
vì phạm vi dữ liệu quá lớn,
03:56
but it seemsdường như like soyđậu nành sauceNước xốt
94
221000
2000
nhưng có vẻ như xì dầu
03:58
actuallythực ra increasedtăng the potentialtiềm năng carcinogenschất gây ung thư.
95
223000
2000
thực ra lại làm tăng các chất gây ung thư tiềm ẩn.
04:00
AnotherKhác importantquan trọng factorhệ số that I didn't take into accounttài khoản initiallyban đầu
96
225000
2000
Một chỉ số quan trọng khác mà tôi không đưa vào lúc đầu
04:02
was the time cookednấu chín.
97
227000
2000
là thời gian nấu.
04:04
And I foundtìm that if you increasetăng the time cookednấu chín,
98
229000
2000
Và tôi thấy rằng nếu tăng thời gian nấu,
04:06
the amountsố lượng of carcinogenschất gây ung thư rapidlynhanh chóng increasestăng.
99
231000
3000
thì lượng chất gây ung thư sẽ tăng lên nhanh chóng.
04:09
So the besttốt way to marinatemarinate chicken, baseddựa trên on this,
100
234000
3000
Trên cơ sở của những điều này thì cách tốt nhất để ướp gà
04:12
is to, not under-cookdưới-nấu ăn,
101
237000
2000
là không nấu quá tái,
04:14
but definitelychắc chắn don't over-cookOver-nấu ăn and charChar the chicken,
102
239000
2000
nhưng tuyệt đối không được nấu quá kỹ và làm cháy gà,
04:16
and marinatemarinate in eitherhoặc lemonchanh juiceNước ép, brownnâu sugarđường or saltwaternước mặn.
103
241000
4000
và ướp gà bằng nước cốt chanh, đường đen hay nước muối.
04:21
(ApplauseVỗ tay)
104
246000
5000
(Vỗ tay)
04:26
BasedDựa trên on these findingskết quả, I have a questioncâu hỏi for you.
105
251000
3000
Dựa vào những phát hiện trên, tôi có một câu hỏi cho các bạn.
04:29
Would you be willingsẵn lòng to make a simpleđơn giản changethay đổi in your dietchế độ ăn
106
254000
3000
Các bạn có sẵn lòng thực hiện một thay đổi đơn giản trong cách ăn uống
04:32
that could potentiallycó khả năng savetiết kiệm your life?
107
257000
2000
mà có thể có khả năng cứu sinh mạng của mình?
04:34
Now I'm not sayingnói that if you eatăn grillednướng chicken that's not marinatedướp,
108
259000
2000
Không phải là tôi nói rằng nếu các bạn ăn gà nướng mà chưa được ướp
04:36
you're definitelychắc chắn going to catchbắt lấy cancerung thư and diechết.
109
261000
2000
thì chắc chắn sẽ bị ung thư và chết.
04:38
HoweverTuy nhiên, anything you can do
110
263000
2000
Tuy nhiên, bất cứ thứ gì quý vị có thể làm
04:40
to decreasegiảm bớt the riskrủi ro of potentialtiềm năng carcinogenschất gây ung thư
111
265000
2000
để giảm nguy cơ các chất gây ung thư tiềm tàng
04:42
can definitelychắc chắn increasetăng the qualityphẩm chất of lifestylelối sống.
112
267000
3000
chắc chắn có thể làm tăng chất lượng cuộc sống.
04:45
Is it worthgiá trị it to you?
113
270000
2000
Điều đó nghe có đáng không?
04:47
How will you cooknấu ăn your chicken now?
114
272000
2000
Các bạn sẽ nấu món gà thế nào bây giờ?
04:49
(ApplauseVỗ tay)
115
274000
16000
(Vỗ tay)
05:05
ShreeNinh BoseBose: HiChào bạn everyonetất cả mọi người. I'm ShreeNinh BoseBose.
116
290000
2000
Chào mọi người. Tôi là Shree Bose.
05:07
I was the 17-18 year-oldnăm tuổi agetuổi tác categorythể loại winnerngười chiến thắng
117
292000
2000
Tôi là người chiến thắng trong nhóm tuổi 17-18
05:09
and then the grandlớn prizegiải thưởng winnerngười chiến thắng.
118
294000
3000
và sau đó giành được giải thưởng cho toàn cuộc thi.
05:12
And I want all of you
119
297000
2000
Tôi muốn tất cả các bạn
05:14
to imaginetưởng tượng a little girlcon gái
120
299000
2000
hình dung một cô bé
05:16
holdinggiữ a deadđã chết bluemàu xanh da trời spinachrau bina plantthực vật.
121
301000
3000
đang cầm một cây rau bi-na chết màu xanh dương.
05:19
And she's standingđứng in fronttrước mặt of you and she's explaininggiải thích to you
122
304000
3000
Và cô bé đang đứng trước các bạn và cô bé sẽ giải thích cho các bạn
05:22
that little kidstrẻ em will eatăn theirhọ vegetablesrau
123
307000
2000
rằng những đứa trẻ sẽ ăn rau trong dĩa ăn của chúng
05:24
if they're differentkhác nhau colorsmàu sắc.
124
309000
2000
nếu rau có nhiều màu khác nhau.
05:26
SoundsÂm thanh ridiculousnực cười, right.
125
311000
2000
Nghe thật ngớ ngẩn phải không.
05:28
But that was me yearsnăm agotrước.
126
313000
2000
Nhưng đó là tôi những năm trước đây.
05:30
And that was my first sciencekhoa học fairhội chợ projectdự án.
127
315000
3000
Và đó là đề tài khoa học đầu tiên của tôi.
05:33
It got a bitbit more complicatedphức tạp from there.
128
318000
3000
Câu chuyện sẽ phức tạp hơn một chút.
05:36
My olderlớn hơn brotherem trai PanakiPanaki BoseBose
129
321000
2000
Anh trai tôi Panaki Bose
05:38
spentđã bỏ ra hoursgiờ of his time explaininggiải thích atomsnguyên tử to me
130
323000
3000
dành hàng giờ để giải thích cho tôi về các nguyên tử
05:41
when I barelyvừa đủ understoodhiểu basiccăn bản algebrađại số học.
131
326000
3000
khi mà tôi vừa mới chập chững biết đến môn đại số.
05:44
My parentscha mẹ sufferedchịu đựng throughxuyên qua manynhiều more of my sciencekhoa học fairhội chợ projectsdự án,
132
329000
3000
Bố mẹ tôi đã kinh qua nhiều đề tài khoa học của tôi hơn nhiều,
05:47
includingkể cả a remotexa controlledkiểm soát garbagerác thải can.
133
332000
2000
bao gồm một thùng rác điều khiển từ xa.
05:49
(LaughterTiếng cười)
134
334000
2000
(Cười)
05:51
And then cameđã đến the summermùa hè after my freshmansinh viên năm nhất yearnăm,
135
336000
3000
Và sau đó mùa hè sau năm học cấp ba đầu tiên của tôi đến,
05:54
when my grandfatherông nội passedthông qua away dueđến hạn to cancerung thư.
136
339000
3000
khi ông bà tôi qua đời vì căn bệnh ung thư.
05:57
And I remembernhớ lại watchingxem my familygia đình go throughxuyên qua that
137
342000
2000
Và tôi nhớ khi chứng kiến gia đình tôi trải qua chuyện đó
05:59
and thinkingSuy nghĩ that I never wanted anotherkhác familygia đình
138
344000
3000
và nghĩ rằng tôi không bao giờ muốn một gia đình khác
06:02
to feel that kindloại of lossmất mát.
139
347000
3000
phải cảm thấy sự mất mát như vậy.
06:05
So, armedTrang bị vũ khí with all the wisdomsự khôn ngoan
140
350000
2000
Vì vậy, được trang bị tất cả kiến thức
06:07
of freshmansinh viên năm nhất yearnăm biologysinh học,
141
352000
2000
từ lớp Sinh vật cho học sinh năm đầu,
06:09
I decidedquyết định I wanted to do cancerung thư researchnghiên cứu
142
354000
3000
tôi đã quyết định là tôi muốn nghiên cứu về ung thư
06:12
at 15.
143
357000
2000
lúc 15 tuổi.
06:14
Good plankế hoạch.
144
359000
2000
Kế hoạch hoàn hảo.
06:16
So I startedbắt đầu emailinggửi email all of these professorsgiáo sư in my areakhu vực
145
361000
2000
Vậy là tôi đã bắt đầu gửi thư điện tử tới tất cả các giáo sư trong khu vực của tôi
06:18
askinghỏi to work underDưới theirhọ supervisionGiám sát in a labphòng thí nghiệm.
146
363000
4000
yêu cầu một vị trí làm việc trong phòng thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của họ.
06:22
Got rejectedtừ chối by all exceptngoại trừ one.
147
367000
2000
Tất cả từ chối tôi, chỉ trừ một người.
06:24
And then wentđã đi on, my nextkế tiếp summermùa hè,
148
369000
2000
Và kỳ nghỉ hè tiếp theo tôi lại tiếp tục
06:26
to work underDưới DrTiến sĩ. BasuBasu
149
371000
2000
làm việc với Tiến sĩ Basu.
06:28
at the UNTUNT HealthSức khỏe CenterTrung tâm at FortFort WorthGiá trị, TexasTexas.
150
373000
3000
tại trung tâm sức khỏe UNT tại Fort Worth, Texas.
06:31
And that is where the researchnghiên cứu beganbắt đầu.
151
376000
3000
Và đó là nơi nghiên cứu bắt đầu.
06:34
So ovarianbuồng trứng cancerung thư
152
379000
2000
Ung thư buồng trứng
06:36
is one of those cancersung thư that mostphần lớn people don't know about,
153
381000
3000
là một trong những bệnh ung thư mà hầu hết mọi người không biết đến,
06:39
or at leastít nhất don't paytrả that much attentionchú ý to.
154
384000
3000
hay không để ý nhiều.
06:42
But yetchưa, it's the fifththứ năm leadingdẫn đầu causenguyên nhân of cancerung thư deathsngười chết
155
387000
3000
Nhưng đó là bệnh ung thư gây tử vong cao thứ năm
06:45
amongtrong số womenđàn bà in the UnitedVương StatesTiểu bang.
156
390000
3000
trong số những phụ nữ Mỹ.
06:48
In factthực tế, one in 70 womenđàn bà
157
393000
2000
Trên thực tế, có một trong 70 phụ nữ
06:50
will be diagnosedchẩn đoán with ovarianbuồng trứng cancerung thư.
158
395000
2000
được chẩn đoán mắc bệnh ung thư buồng trứng.
06:52
One in 100
159
397000
2000
Một trên 100 phụ nữ
06:54
will diechết from it.
160
399000
2000
sẽ tử vong vì căn bệnh này.
06:56
ChemotherapyHóa trị, one of the mostphần lớn effectivecó hiệu lực wayscách
161
401000
2000
Hóa trị liệu, một trong những cách hiệu quả nhất
06:58
used to treatđãi cancerung thư todayhôm nay,
162
403000
2000
được dùng để điều trị ung thư ngày nay,
07:00
involvesliên quan givingtặng patientsbệnh nhân really highcao dosesliều lượng of chemicalshóa chất
163
405000
2000
bao gồm việc đưa vào bệnh nhân những liều hóa chất cao
07:02
to try and killgiết chết off cancerung thư cellstế bào.
164
407000
3000
để cố gắng giết các tế bào ung thư.
07:05
CisplatinCisplatin is a relativelytương đối commonchung
165
410000
2000
Cisplatin là một loại thuốc thông dụng dùng trong
07:07
ovarianbuồng trứng cancerung thư chemotherapyhóa trị drugthuốc uống --
166
412000
3000
chữa trị ung thư cổ tử cung bằng hóa trị liệu --
07:10
a relativelytương đối simpleđơn giản moleculephân tử madethực hiện in the labphòng thí nghiệm
167
415000
3000
một phân tử khá đơn giản được làm ra tại phòng thí nghiệm
07:13
that messesmesses with the DNADNA of cancerung thư cellstế bào
168
418000
2000
gây ra hư tổn cho DNA của các tế bào ung thư
07:15
and causesnguyên nhân them to killgiết chết themselvesbản thân họ.
169
420000
2000
và làm cho chúng tự giết chính mình.
07:17
SoundsÂm thanh great, right?
170
422000
2000
Nghe thật tuyệt phải không?
07:19
But here'sđây là the problemvấn đề:
171
424000
2000
Nhưng có một vấn đề:
07:21
sometimesđôi khi patientsbệnh nhân becometrở nên resistantkháng cự to the drugthuốc uống,
172
426000
3000
đôi khi các bệnh nhân kháng thuốc,
07:24
and then yearsnăm after they'vehọ đã been declaredkhai báo to be cancerung thư freemiễn phí,
173
429000
3000
và sau nhiều năm sau khi họ được cho là không còn ung thư,
07:27
they come back.
174
432000
2000
họ quay trở lại.
07:29
And this time, they no longerlâu hơn respondtrả lời to the drugthuốc uống.
175
434000
2000
Và tại thời điểm này, họ không còn phản ứng với thuốc nữa.
07:31
It's a hugekhổng lồ problemvấn đề.
176
436000
2000
Đó là một vấn đề lớn.
07:33
In factthực tế, it's one of the biggestlớn nhất problemscác vấn đề
177
438000
2000
Trong thực tế, đó là một trong những vấn đề lớn nhất
07:35
with chemotherapyhóa trị todayhôm nay.
178
440000
2000
với hóa trị liệu hiện nay.
07:37
So we wanted to figurenhân vật out
179
442000
2000
Vì vậy chúng tôi muốn biết
07:39
how these ovarianbuồng trứng cancerung thư cellstế bào are becomingtrở thành resistantkháng cự
180
444000
3000
làm cách nào các tế bào ung thư cổ tử cung trở nên đề kháng
07:42
to this drugthuốc uống calledgọi là CisplatinCisplatin.
181
447000
2000
với loại thuốc gọi là Cisplatin này.
07:44
And we wanted to figurenhân vật this out,
182
449000
2000
Và chúng tôi muốn biết điều này,
07:46
because if we could figurenhân vật that out,
183
451000
2000
bởi vì nếu chúng tôi biết được,
07:48
then we mightcó thể be ablecó thể to preventngăn chặn that resistancesức đề kháng from ever happeningxảy ra.
184
453000
3000
thì chúng tôi có thể khiến cho hiện tượng kháng thuốc không bao giờ xảy ra.
07:51
So that's what we setbộ out to do.
185
456000
2000
Đó là việc mà chúng tôi muốn làm ngay từ đầu.
07:53
And we thought it had something to do with this proteinchất đạm calledgọi là AMPAMP kinasekinase,
186
458000
3000
Và chúng tôi nghĩ rằng phải có liên quan tới loại protein được gọi là AMP kinase,
07:56
an energynăng lượng proteinchất đạm.
187
461000
2000
một protein năng lượng.
07:58
So we ranchạy all of these testskiểm tra blockingchặn the proteinchất đạm,
188
463000
3000
Vì thế chúng tôi thực hiện các cuộc kiểm tra chặn protein này lại,
08:01
and we saw this hugekhổng lồ shiftsự thay đổi.
189
466000
2000
và chúng tôi đã thấy được sự thay đổi lớn.
08:03
I mean, on the slidetrượt, you can see
190
468000
2000
Ý tôi là, trên màn hình, các bạn có thể thấy
08:05
that on our sensitivenhạy cảm sidebên,
191
470000
2000
rằng trên phần nhạy cảm của chúng ta,
08:07
these cellstế bào that are respondingđáp ứng to the drugthuốc uống,
192
472000
2000
những tế bào mà phản ứng lại với thuốc,
08:09
when we startkhởi đầu blockingchặn the proteinchất đạm,
193
474000
2000
khi ta chặn protein lại,
08:11
the numbercon số of dyingchết cellstế bào -- those coloredcó màu dotsdấu chấm --
194
476000
3000
thì số lượng các tế bào chết -- những dấu chấm có màu --
08:14
they're going down.
195
479000
2000
chúng đang giảm xuống.
08:16
But then on this sidebên, with the sametương tự treatmentđiều trị,
196
481000
3000
Nhưng trên mặt bên này, với cùng biện pháp điều trị,
08:19
they're going up -- interestinghấp dẫn.
197
484000
3000
chúng tại đang tăng lên -- thật thú vị.
08:22
But those are dotsdấu chấm on a screenmàn for you;
198
487000
2000
Nhưng đó là những dấu chấm trên màn hình cho các bạn;
08:24
what exactlychính xác does that mean?
199
489000
2000
chính xác thì điều đó có nghĩa là gì?
08:26
Well basicallyvề cơ bản that meanscó nghĩa
200
491000
2000
Cơ bản thì điều đó có nghĩa là
08:28
that this proteinchất đạm is changingthay đổi
201
493000
2000
protein này đang thay đổi
08:30
from the sensitivenhạy cảm celltế bào to the resistantkháng cự celltế bào.
202
495000
2000
từ tế bào nhạy cảm đến tế bào kháng thuốc.
08:32
And in factthực tế, it mightcó thể be changingthay đổi the cellstế bào themselvesbản thân họ
203
497000
4000
Và thực tế, nó có thể thay đổi chính các tế bào
08:36
to make the cellstế bào resistantkháng cự.
204
501000
3000
để làm cho các tế bào trở nên kháng thuốc.
08:39
And that's hugekhổng lồ.
205
504000
2000
Và điều đó rất quan trọng.
08:41
In factthực tế, it meanscó nghĩa that if a patientbệnh nhân comesđến in
206
506000
2000
Trên thực tế, điều đó có nghĩa là nếu một bệnh nhân đến
08:43
and they're resistantkháng cự to this drugthuốc uống,
207
508000
2000
và họ kháng lại thuốc này,
08:45
then if we give them a chemicalhóa chất to blockkhối this proteinchất đạm,
208
510000
3000
thì nếu chúng ta cho họ một hóa chất để chặn protein này lại,
08:48
then we can treatđãi them again
209
513000
2000
thì chúng ta có thể điều trị lại cho họ
08:50
with the sametương tự drugthuốc uống.
210
515000
2000
với cùng loại thuốc đó.
08:52
And that's hugekhổng lồ for chemotherapyhóa trị effectivenesshiệu quả --
211
517000
3000
Và điều đó thật lớn lao đối với hiệu quả của hóa trị liệu nói chung --
08:55
possiblycó thể for manynhiều differentkhác nhau typesloại of cancerung thư.
212
520000
4000
có thể là với nhiều loại ung thư khác nhau.
08:59
So that was my work,
213
524000
2000
Đó là công việc của tôi,
09:01
and it was my way of reimaginingreimagining the futureTương lai
214
526000
3000
và đó là cách tôi hình dung lại tương lai
09:04
for futureTương lai researchnghiên cứu, with figuringtìm kiếm out exactlychính xác what this proteinchất đạm does,
215
529000
4000
của nghiên cứu, với việc khám phá ra chính xác protein này làm gì,
09:08
but alsocũng thế for the futureTương lai of chemotherapyhóa trị effectivenesshiệu quả --
216
533000
3000
nhưng cũng là vì tương lai của hiệu quả của hóa trị liệu --
09:11
so maybe all grandfathersông with cancerung thư
217
536000
3000
để biết đâu tất cả những ông bà mắc phải ung thư
09:14
have a little bitbit more time to spendtiêu with theirhọ grandchildrencháu.
218
539000
3000
sẽ có thêm một ít thời gian dành cho con cháu.
09:17
But my work wasn'tkhông phải là just about the researchnghiên cứu.
219
542000
4000
Nhưng công việc của tôi không chỉ là về nghiên cứu.
09:21
It was about findingPhát hiện my passionniềm đam mê.
220
546000
3000
Đó là cả một quá trình tìm kiếm đam mê.
09:24
That's why beingđang the grandlớn prizegiải thưởng winnerngười chiến thắng
221
549000
2000
Đó là lý do tại sao việc trở thành người chiến thắng giải thưởng cao quý
09:26
of the GoogleGoogle GlobalToàn cầu ScienceKhoa học FairHội chợ --
222
551000
2000
của Hội chợ Khoa học Toàn cầu của Google --
09:28
cuteDễ thương picturehình ảnh, right --
223
553000
2000
bức ảnh dễ thương phải không --
09:30
it was so excitingthú vị to me and it was suchnhư là an amazingkinh ngạc honortôn vinh.
224
555000
3000
đó là một niềm phấn khích với tôi và là một vinh dự lớn lao.
09:33
And ever sincekể từ then,
225
558000
2000
Và kể từ đó,
09:35
I've gottennhận to do some prettyđẹp coolmát mẻ stuffđồ đạc --
226
560000
2000
tôi đã được làm một số việc rất thú vị --
09:37
from gettingnhận được to meetgặp the presidentchủ tịch
227
562000
2000
từ gặp gỡ tổng thống
09:39
to gettingnhận được to be on this stagesân khấu
228
564000
2000
cho đến việc đứng trên sân khấu này
09:41
to talk to all of you guys.
229
566000
2000
để nói với tất cả các bạn.
09:43
But like I said, my journeyhành trình wasn'tkhông phải là just about the researchnghiên cứu,
230
568000
3000
Nhưng như tôi đã nói, chuyến hành trình của tôi không chỉ là nghiên cứu,
09:46
it was about findingPhát hiện my passionniềm đam mê,
231
571000
2000
mà còn là tìm kiếm đam mê của bản thân,
09:48
and it was about makingchế tạo my ownsở hữu opportunitiescơ hội
232
573000
2000
và đó là về việc tạo cho chính tôi những cơ hội
09:50
when I didn't even know what I was doing.
233
575000
3000
khi tôi thậm chí không biết mình đang làm gì.
09:53
It was about inspirationcảm hứng
234
578000
2000
Đó là về cảm hứng
09:55
and determinationsự quyết tâm
235
580000
2000
và quyết tâm
09:57
and never givingtặng up on my interestquan tâm
236
582000
2000
và không bao giờ từ bỏ niềm yêu thích của bản thân
09:59
for sciencekhoa học and learninghọc tập and growingphát triển.
237
584000
3000
dành cho khoa học và học tập và trưởng thành.
10:02
After all, my storycâu chuyện beginsbắt đầu
238
587000
3000
Xét cho cùng thì câu chuyện của tôi bắt đầu
10:05
with a driedkhô, witheredhéo spinachrau bina plantthực vật
239
590000
2000
với một cây rau bi-na héo úa đã chết
10:07
and it's only gettingnhận được better from there.
240
592000
2000
và câu chuyện chỉ trở nên tốt đẹp hơn từ đó.
10:09
Thank you.
241
594000
2000
Cảm ơn các bạn.
10:11
(ApplauseVỗ tay)
242
596000
10000
(Vỗ tay)
10:23
NaomiNaomi ShahShah: HiChào bạn everyonetất cả mọi người. I'm NaomiNaomi ShahShah,
243
608000
3000
Naomi Shah: Chào mọi người. Tôi là Naomi Shah,
10:26
and todayhôm nay I'll be talkingđang nói to you about my researchnghiên cứu
244
611000
2000
và hôm nay tôi sẽ kể cho các bạn về nghiên cứu của tôi
10:28
involvingliên quan indoortrong nhà airkhông khí qualityphẩm chất
245
613000
2000
về chất lượng không khí trong nhà
10:30
and asthmaticasthmatic patientsbệnh nhân.
246
615000
2000
và các bệnh nhân hen phế quản.
10:32
1.6 milliontriệu deathsngười chết worldwidetrên toàn thế giới.
247
617000
3000
Có 1,6 triệu cái chết trên toàn thế giới.
10:35
One deathtử vong everymỗi 20 secondsgiây.
248
620000
3000
Mỗi 20 giây lại có một người chết.
10:38
People spendtiêu over 90 percentphần trăm of theirhọ livescuộc sống indoorstrong nhà.
249
623000
4000
Con người dành trên 90 phần trăm cuộc đời ở trong nhà.
10:42
And the economicthuộc kinh tế burdengánh nặng of asthmahen suyễn
250
627000
2000
Và gánh nặng kinh tế của bệnh hen
10:44
exceedsvượt quá that of HIVPHÒNG CHỐNG HIV and tuberculosisbệnh lao combinedkết hợp.
251
629000
3000
hơn cả gánh nặng của HIV và bệnh lao cộng lại.
10:47
Now these statisticssố liệu thống kê had a hugekhổng lồ impactva chạm on me,
252
632000
3000
Những thống kê đó đã tác động mạnh mẽ tới tôi,
10:50
but what really sparkedbốc cháy my interestquan tâm in my researchnghiên cứu
253
635000
3000
nhưng điều thực sự đã làm dấy lên niềm yêu thích nghiên cứu của tôi
10:53
was watchingxem bothcả hai my dadcha and my brotherem trai
254
638000
2000
là việc chứng kiến cả bố tôi và anh tôi
10:55
sufferđau khổ from chronicmãn tính allergiesdị ứng year-roundquanh năm.
255
640000
2000
chịu đựng bệnh dị ứng kinh niên quanh năm.
10:57
It confusedbối rối me;
256
642000
2000
Nó làm tôi bối rối;
10:59
why did these allergydị ứng symptomstriệu chứng persistvẫn tồn tại
257
644000
2000
tại sao những triệu chứng dị ứng đó cứ dai dẳng
11:01
well pastquá khứ the pollenphấn hoa seasonMùa?
258
646000
2000
khi mùa phấn hoa đã qua?
11:03
With this questioncâu hỏi in mindlí trí, I startedbắt đầu researchingnghiên cứu,
259
648000
3000
Với câu hỏi này trong đầu, tôi bắt đầu nghiên cứu,
11:06
and I soonSớm foundtìm that indoortrong nhà airkhông khí pollutantsCác chất ô nhiễm were the culpritthủ phạm.
260
651000
3000
và tôi sớm biết được rằng thành phần gây ô nhiễm không khí trong nhà chính là thủ phạm.
11:09
As soonSớm as I realizedthực hiện this,
261
654000
2000
Ngay khi tôi nhận ra điều này,
11:11
I investigatedđiều tra the underlyingcơ bản relationshipmối quan hệ
262
656000
2000
tôi đã khảo sát mối liên hệ đằng sau
11:13
betweengiữa fourbốn prevalentphổ biến airkhông khí pollutantsCác chất ô nhiễm
263
658000
2000
giữa bốn thành phần gây ô nhiểm không khí phổ biến
11:15
and theirhọ affectcó ảnh hưởng đến on the lungphổi healthSức khỏe of asthmaticasthmatic patientsbệnh nhân.
264
660000
3000
và ảnh hưởng của chúng tới phổi đối với bệnh nhân hen.
11:18
At first, I just wanted to figurenhân vật out
265
663000
3000
Lúc đầu tôi chỉ muốn biết
11:21
which of these fourbốn pollutantsCác chất ô nhiễm have the largestlớn nhất negativetiêu cực healthSức khỏe impactva chạm
266
666000
3000
chất nào trong số bốn chất ô nhiễm có tác động xấu nhất tới sức khỏe
11:24
on the lungphổi healthSức khỏe of asthmaticasthmatic patientsbệnh nhân.
267
669000
3000
đối với phổi của bệnh nhân hen.
11:27
But soonSớm after, I developedđã phát triển a novelcuốn tiểu thuyết mathematicaltoán học modelmô hình
268
672000
3000
Nhưng không lâu sau đó, tôi đã phát triển một mô hình toán học mới lạ
11:30
that essentiallybản chất quantifieslượng the effecthiệu ứng
269
675000
2000
mà cơ bản định lượng ảnh hưởng
11:32
of these environmentalmôi trường pollutantsCác chất ô nhiễm
270
677000
3000
của các chất ô nhiễm môi trường
11:35
on the lungphổi healthSức khỏe of asthmaticasthmatic patientsbệnh nhân.
271
680000
2000
lên phổi của bệnh nhân hen.
11:37
And it surprisesnhững bất ngờ me
272
682000
2000
Và điều làm tôi bất ngờ
11:39
that no modelmô hình currentlyhiện tại existstồn tại
273
684000
2000
là không có mô hình nào tồn tại hiện nay
11:41
that quantifieslượng the effecthiệu ứng of environmentalmôi trường factorscác yếu tố
274
686000
2000
mà có thể định lượng ảnh hưởng của các chỉ số môi trường
11:43
on humanNhân loại lungphổi healthSức khỏe,
275
688000
2000
lên sức khỏe của phổi,
11:45
because that relationshipmối quan hệ seemsdường như so importantquan trọng.
276
690000
3000
bởi vì mối liên hệ đó có vẻ rất quan trọng.
11:48
So with that in mindlí trí,
277
693000
2000
Với suy nghĩ đó trong đầu,
11:50
I startedbắt đầu researchingnghiên cứu more, I startedbắt đầu investigatingđiều tra more,
278
695000
2000
tôi bắt đầu nghiên cứu sâu hơn, tôi bắt đầu khảo sát nhiều hơn,
11:52
and I becameđã trở thành very passionateđam mê.
279
697000
2000
và tôi đã rất đam mê.
11:54
Because I realizedthực hiện
280
699000
2000
Bởi vì tôi nhận ra
11:56
that if we could find a way to targetMục tiêu remediationsự khắc phục,
281
701000
2000
rằng nếu chúng ta có thể tìm được một cách để hướng tới việc cải tạo môi trường,
11:58
we could alsocũng thế find a way
282
703000
2000
chúng ta cũng có thể tìm một cách
12:00
to treatđãi asthmaticasthmatic patientsbệnh nhân more effectivelycó hiệu quả.
283
705000
4000
để chữa trị bệnh nhân hen hiệu quả hơn.
12:04
For examplethí dụ, volatilebay hơi organichữu cơ compoundshợp chất
284
709000
2000
Ví dụ, các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi
12:06
are chemicalhóa chất pollutantsCác chất ô nhiễm
285
711000
2000
là các chất hóa học gây ô nhiễm
12:08
that are foundtìm in our schoolstrường học, homesnhà and workplacesnơi làm việc.
286
713000
2000
mà ta có thể tìm thấy ở trường học, ở nhà hay công sở.
12:10
They're everywheremọi nơi.
287
715000
2000
Chúng ở khắp mọi nơi.
12:12
These chemicalhóa chất pollutantsCác chất ô nhiễm
288
717000
2000
Những chất hóa học ô nhiễm này
12:14
are currentlyhiện tại not a criteriatiêu chuẩn airkhông khí pollutantchất gây ô nhiễm,
289
719000
2000
hiện tại không phải là chất gây ô nhiễm không khí
12:16
as definedđịnh nghĩa by the U.S. CleanSạch sẽ AirMáy ActHành động.
290
721000
2000
theo định nghĩa của Đạo luật Không khí Sạch của Mĩ.
12:18
Which is surprisingthật ngạc nhiên to me,
291
723000
2000
Điều đó làm tôi bất ngờ,
12:20
because these chemicalhóa chất pollutantsCác chất ô nhiễm, throughxuyên qua my researchnghiên cứu,
292
725000
2000
bởi vì những chất hóa học gây ô nhiễm này, qua nghiên cứu,
12:22
I showchỉ that they had a very largelớn negativetiêu cực impactva chạm
293
727000
3000
tôi chứng tỏ rằng chúng có ảnh hưởng rất xấu
12:25
on the lungphổi healthSức khỏe of asthmaticasthmatic patientsbệnh nhân
294
730000
2000
đối với sức khỏe phổi của bệnh nhân hen
12:27
and thusdo đó should be regulatedquy định.
295
732000
2000
và do đó cần được điều tiết.
12:29
So todayhôm nay I want to showchỉ you
296
734000
2000
Vì vậy hôm nay tôi muốn chỉ cho các bạn
12:31
my interactivetương tác softwarephần mềm modelmô hình that I createdtạo.
297
736000
3000
mô hình phần mềm tương tác mà tôi tạo.
12:34
I'm going to showchỉ it to you on my laptopmáy tính xách tay.
298
739000
2000
Tôi sẽ trình diễn cho các bạn thấy trên máy tính của tôi.
12:36
And I have a volunteerTình nguyện subjectmôn học in the audiencethính giả todayhôm nay,
299
741000
2000
Và tôi có một tình nguyện viên trong số khán giả hôm nay,
12:38
JulieJulie.
300
743000
2000
Julie.
12:40
And all of Julie'sJulie's datadữ liệu has been pre-enteredtrước khi bước vào
301
745000
3000
Và tất cả dữ liệu của julie đã được chuẩn bị từ trước
12:43
into my interactivetương tác softwarephần mềm modelmô hình.
302
748000
2000
nằm trong mô hình phần mềm tương tác của tôi.
12:45
And this can be used by anyonebất kỳ ai.
303
750000
2000
Và phần mềm này có thể được sử dụng bởi bất kỳ ai.
12:47
So I want you to imaginetưởng tượng that you're in Julie'sJulie's shoesgiày,
304
752000
2000
Vì vậy tôi muốn các bạn tưởng tượng rằng các bạn đang chính là Julie,
12:49
or someonengười nào who'sai really closegần to you
305
754000
2000
hay người nào đó rất gần gũi với bạn
12:51
who suffersđau khổ from asthmahen suyễn or anotherkhác lungphổi disorderrối loạn.
306
756000
3000
người mà phải chịu đựng bệnh hen hay một rối loạn phổi khác.
12:54
So Julie'sJulie's going to her doctor'sbác sĩ officevăn phòng
307
759000
2000
Thế này: Julie đi đến văn phòng bác sỹ của cô
12:56
to get treatedđã xử lý for her asthmahen suyễn.
308
761000
2000
để được chữa trị cho bệnh hen.
12:58
And the doctorBác sĩ has her sitngồi down,
309
763000
2000
Và bác sỹ bảo cô ngồi xuống,
13:00
and he takes her peakcao điểm expiratoryexpiratory flowlưu lượng ratetỷ lệ --
310
765000
3000
và ông đo tốc độ thở ra đỉnh của cô --
13:03
which is essentiallybản chất her exhalationbốc hơi ratetỷ lệ,
311
768000
2000
đó cơ bản là tốc độ thở ra của cô,
13:05
or the amountsố lượng of airkhông khí that she can breathethở out in one breathhơi thở.
312
770000
3000
hay lượng không khí cô ấy có thể thở ra trong một nhịp thở.
13:08
So that peakcao điểm expiratoryexpiratory flowlưu lượng ratetỷ lệ,
313
773000
2000
Tốc độ thở ra tối đa đó,
13:10
I've enteredđã nhập it up into the interactivetương tác softwarephần mềm modelmô hình.
314
775000
2000
tôi đã đưa nó vào mô hình phần mềm tương tác.
13:12
I've alsocũng thế enteredđã nhập in her agetuổi tác, her gendergiới tính and her heightChiều cao.
315
777000
3000
Tôi cũng đưa vào tuổi, giới tính và chiều cao của cô ấy.
13:15
I've assumedgiả định that she livescuộc sống in an averageTrung bình cộng householdhộ gia đình
316
780000
2000
Tôi đã giả thiết rằng cô ấy sống trong một hộ gia đình tầm trung
13:17
with averageTrung bình cộng airkhông khí pollutantchất gây ô nhiễm levelscấp.
317
782000
2000
với các mức ô nhiễm không khí trung bình.
13:19
So any userngười dùng can come in here
318
784000
2000
Vì vậy bất kỳ người dùng nào đều có thể đi vào đây
13:21
and clicknhấp chuột on "lungphổi functionchức năng reportbài báo cáo"
319
786000
2000
và bấm vào "báo cáo chức năng phổi"
13:23
and it'llnó sẽ take them to this reportbài báo cáo that I createdtạo.
320
788000
2000
và nó sẽ lấy những số liệu đó để cho ra bản báo cáo này mà tôi đã tạo ra.
13:25
And this reportbài báo cáo really drivesổ đĩa home the cruxđiểm then chốt of my researchnghiên cứu.
321
790000
4000
Bản báo cáo này thực sự cho thấy điểm then chốt trong nghiên cứu của tôi.
13:29
So what it showstrình diễn -- if you want to focustiêu điểm on that tophàng đầu graphbiểu đồ in the right-handtay phải cornergóc --
322
794000
4000
Vì vậy cái mà nó chỉ ra -- nếu như các bạn muốn tập trung vào phần trên cùng của đồ thị ở góc bên phải --
13:33
it showstrình diễn Julie'sJulie's actualthực tế peakcao điểm expiratoryexpiratory flowlưu lượng ratetỷ lệ
323
798000
2000
nó chỉ ra rằng tốc độ thở ra đỉnh của Julie trên thực tế
13:35
in the yellowmàu vàng barquán ba.
324
800000
2000
nằm trong thanh màu vàng.
13:37
This is the measurementđo lường that she tooklấy in her doctor'sbác sĩ officevăn phòng.
325
802000
3000
Đây là phép đo mà cô ấy đã tiến hành trong văn phòng bác sỹ của cô ấy.
13:40
In the bluemàu xanh da trời barquán ba at the bottomđáy of the graphbiểu đồ,
326
805000
2000
Ở thanh màu xanh nằm dưới cùng của đồ thị
13:42
it showstrình diễn what her peakcao điểm expiratoryexpiratory flowlưu lượng ratetỷ lệ,
327
807000
3000
nó chỉ ra rằng tốc độ thở ra đỉnh,
13:45
what her exhalationbốc hơi ratetỷ lệ or lungphổi healthSức khỏe, should be
328
810000
2000
tốc độ thở ra hay sức khỏe phổi của cô ấy thế nào, mà đúng ra
13:47
baseddựa trên on her agetuổi tác, gendergiới tính and heightChiều cao.
329
812000
3000
cô ấy phải có, dựa trên tuổi tác, giới tính và chiều cao của cô ấy.
13:50
So the doctorBác sĩ seesnhìn this differenceSự khác biệt betweengiữa the yellowmàu vàng barquán ba and the bluemàu xanh da trời barquán ba,
330
815000
3000
Do vậy bác sỹ thấy được sự khác biệt giữa thanh vàng và thanh màu xanh,
13:53
and he saysnói, "WowWow, we need to give her steroidssteroid,
331
818000
3000
và ông ấy nói, "Ồ, chúng ta cần cho cô ấy xteoit,
13:56
medicationthuốc men and inhalersthuốc hít."
332
821000
3000
thuốc và máy hô hấp."
13:59
But I want everyonetất cả mọi người here to reimaginereimagine a worldthế giới
333
824000
3000
Nhưng tôi muốn mọi người ở đây hình dung lại một thế giới
14:02
where insteadthay thế of prescribingquy định steroidssteroid,
334
827000
2000
trong đó thay vì việc kê toa xteoit,
14:04
inhalersthuốc hít and medicationthuốc men,
335
829000
2000
máy thở và thuốc,
14:06
the doctorBác sĩ turnslượt to JulieJulie and saysnói,
336
831000
2000
ông bác sỹ quay lại với Julie và nói,
14:08
"Why don't you go home and cleandọn dẹp out your airkhông khí filtersbộ lọc.
337
833000
2000
"Sao cháu không về nhà và làm sạch bộ lọc khí nhà cháu.
14:10
CleanSạch sẽ out the airkhông khí ductsống dẫn in your home,
338
835000
2000
Làm sạch các ống dẫn khí trong nhà cháu,
14:12
in your workplacenơi làm việc, in your schooltrường học.
339
837000
2000
ở nơi làm việc, ở trường của cháu.
14:14
Stop the use of incensehương and candlesNến.
340
839000
3000
Đừng dùng hương và nến nữa.
14:17
And if you're remodelingtu sửa your housenhà ở,
341
842000
2000
Và nếu cháu có thể thiết kế lại nhà,
14:19
take out all the carpetingThảm phủ sàn and put in hardwoodgỗ cứng flooringván sàn."
342
844000
3000
hãy bỏ hết các tấm thảm và thay vào đó là sàn bằng gỗ cứng."
14:22
Because these solutionscác giải pháp are naturaltự nhiên,
343
847000
2000
Bởi vì những giải pháp đó là tự nhiên,
14:24
these solutionscác giải pháp are sustainablebền vững,
344
849000
2000
những giải pháp đó là bền vững,
14:26
and these solutionscác giải pháp are long-termdài hạn investmentsđầu tư --
345
851000
3000
và những giải pháp đó là sự đầu tư dài hạn --
14:29
long-termdài hạn investmentsđầu tư that we're makingchế tạo
346
854000
2000
sự đầu tư dài hạn mà chúng ta đang tiến hành
14:31
for our generationthế hệ and for futureTương lai generationscác thế hệ.
347
856000
2000
cho thế hệ của chúng ta và cho các thế hệ tương lai.
14:33
Because these environmentalmôi trường solutionscác giải pháp
348
858000
3000
Bởi vì những giải pháp thân thiện với môi trường đó
14:36
that JulieJulie can make in her home, her workplacenơi làm việc and her schooltrường học
349
861000
3000
mà Julie có thể tiến hành tại nhà, tại nơi làm việc và trường học của cô ấy
14:39
are impactingtác động đến everyonetất cả mọi người that livescuộc sống around her.
350
864000
3000
cũng tác động tới tất cả mọi người sống xung quanh.
14:42
So I'm very passionateđam mê about this researchnghiên cứu
351
867000
2000
Vì vậy tôi rất đam mê công việc nghiên cứu này
14:44
and I really want to continuetiếp tục it
352
869000
2000
và tôi thực sự muốn tiếp tục
14:46
and expandmở rộng it to more disordersrối loạn besidesngoài ra asthmahen suyễn,
353
871000
3000
và mở rộng nó cho nhiều bệnh nhân bị rối loạn bên cạnh bệnh nhân hen
14:49
more respiratoryhô hấp disordersrối loạn, as well as more pollutantsCác chất ô nhiễm.
354
874000
3000
nhiều rối loạn hô hấp hơn, cũng như về chất gây ô nhiễm nhiều hơn.
14:52
But before I endkết thúc my talk todayhôm nay,
355
877000
2000
Nhưng trước khi tôi kết thúc buổi nói chuyện hôm nay,
14:54
I want to leaverời khỏi you with one sayingnói.
356
879000
2000
Tôi muốn gửi lại các bạn một câu nói.
14:56
And that sayingnói is that geneticsdi truyền học loadstải the gunsúng,
357
881000
3000
Rằng di truyền nạp đạn cho khẩu súng,
14:59
but the environmentmôi trường pullskéo the triggercò súng.
358
884000
2000
nhưng môi trường mới là cái kéo cò.
15:01
And that madethực hiện a hugekhổng lồ impactva chạm on me
359
886000
2000
Câu nói đó tác động mạnh mẽ tới tôi
15:03
when I was doing this researchnghiên cứu.
360
888000
2000
khi tôi thực hiện nghiên cứu này.
15:05
Because what I feel, is a lot of us think
361
890000
2000
Bởi vì điều mà tôi cảm thấy, là rất nhiều người trong chúng ta nghĩ rằng
15:07
that the environmentmôi trường is at a macrovĩ mô levelcấp độ,
362
892000
3000
môi trường nằm ở một mức vĩ mô,
15:10
that we can't do anything to changethay đổi our airkhông khí qualityphẩm chất
363
895000
2000
mà chúng ta không thể làm gì để thay đổi chất lượng không khí
15:12
or to changethay đổi the climatekhí hậu or anything.
364
897000
3000
hay thay đổi khí hậu hay bất cứ cái gì.
15:15
But if eachmỗi one of us takes initiativesáng kiến in our ownsở hữu home,
365
900000
3000
Nhưng nếu mỗi người trong chúng ta bắt đầu ngay từ trong nhà,
15:18
in our ownsở hữu schooltrường học and in our ownsở hữu workplacenơi làm việc,
366
903000
3000
ở trường học và trong công sở của mình,
15:21
we can make a hugekhổng lồ differenceSự khác biệt in airkhông khí qualityphẩm chất.
367
906000
2000
chúng ta có thể tạo ra một thay đổi lớn lao về chất lượng không khí.
15:23
Because remembernhớ lại, we spendtiêu 90 percentphần trăm of our livescuộc sống indoorstrong nhà.
368
908000
4000
Bởi vì các bạn hãy nhớ rằng, chúng ta dành tới 90 phần trăm cuộc đời ở trong nhà.
15:27
And airkhông khí qualityphẩm chất and airkhông khí pollutantsCác chất ô nhiễm
369
912000
3000
Và chất lượng không khí cũng như các chất gây ô nhiễm không khí
15:30
have a hugekhổng lồ impactva chạm on the lungphổi healthSức khỏe of asthmaticasthmatic patientsbệnh nhân,
370
915000
3000
tác động rất lớn tới sức khỏe phổi của bệnh nhân hen,
15:33
anyonebất kỳ ai with a respiratoryhô hấp disorderrối loạn
371
918000
2000
tới bất kỳ ai bị rối loạn hô hấp,
15:35
and really all of us in generalchung.
372
920000
2000
và thực sự thì là tới tất cả chúng ta nói chung.
15:37
So I want you to reimaginereimagine a worldthế giới
373
922000
2000
Vì vậy tôi muốn các bạn hình dung lại một thế giới
15:39
with better airkhông khí qualityphẩm chất,
374
924000
2000
với chất lượng không khí tốt hơn,
15:41
better qualityphẩm chất of life
375
926000
2000
chất lượng cuộc sống tốt hơn,
15:43
and better qualityphẩm chất of livingsống for everyonetất cả mọi người
376
928000
2000
cho tất cả mọi người,
15:45
includingkể cả our futureTương lai generationscác thế hệ.
377
930000
2000
kể cả các thế hệ tương lai.
15:47
Thank you.
378
932000
2000
Xin cảm ơn.
15:49
(ApplauseVỗ tay)
379
934000
7000
(Vỗ tay)
15:56
LisaLisa LingLing: Right.
380
941000
2000
Đúng không nào.
15:58
Can I have ShreeNinh and LaurenLauren come up really quicklyMau?
381
943000
5000
Shree và Lauren nhanh lên đây được không?
16:03
Your GoogleGoogle ScienceKhoa học FairHội chợ championsvô địch.
382
948000
2000
Đây là những Quán quân Hội chợ Khoa học Google của các bạn.
16:05
Your winnersngười chiến thắng.
383
950000
2000
Những người chiến thắng của các bạn.
16:07
(ApplauseVỗ tay)
384
952000
3000
(Vỗ tay)
Translated by Thong Nguyen
Reviewed by Le Quyen Pham

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKERS
Lauren Hodge - Science fair winner
Lauren Hodge won the 2011 Google Science Fair in the age 13-14 category.

Why you should listen

Lauren Hodge has been competing in science fair projects since she was 7 years old. For her latest project, she investigated the formation of carcinogens in different methods of preparing chicken -- and found a surprising result. That work won first prize in the Google Science Fair's age 13-14 category.

More profile about the speaker
Lauren Hodge | Speaker | TED.com
Shree Bose - Science fair winner
Shree Bose was the grand prize winner at the 2011 Google Science Fair.

Why you should listen

Shree Bose's school system doesn't officially participate in science fairs, so for ten years she entered herself in as many fairs as she could. In 2011 she presented her latest project: determining the mechanism of chemotherapy resistance in ovarian cancer -- a breakthrough that could improve future treatments. That project earned her the grand prize at the inaugural Google Science Fair.

More profile about the speaker
Shree Bose | Speaker | TED.com
Naomi Shah - Science fair winner
Naomi Shah won the 2011 Google Science Fair in the age 15-16 category.

Why you should listen

Naomi Shah's first word was "why." She went from pestering her parents with questions about organic chemistry and nuclear energy, to a resarch project that developed a novel mathematical model for the effects of air polution on asthmatics. That work won her first place in the Google Science Fair age 15-16 category.

More profile about the speaker
Naomi Shah | Speaker | TED.com