ABOUT THE SPEAKER
Daphne Koller - Educator
With Coursera, Daphne Koller and co-founder Andrew Ng are bringing courses from top colleges online, free, for anyone who wants to take them.

Why you should listen

A 3rd generation Ph.D who is passionate about education, Stanford professor Daphne Koller is excited to be making the college experience available to anyone through her startup, Coursera. With classes from 85 top colleges, Coursera is an innovative model for online learning. While top schools have been putting lectures online for years, Coursera's platform supports the other vital aspect of the classroom: tests and assignments that reinforce learning.

At the Stanford Artificial Intelligence Laboratory, computer scientist Daphne Koller studies how to model large, complicated decisions with lots of uncertainty. (Her research group is called DAGS, which stands for Daphne's Approximate Group of Students.) In 2004, she won a MacArthur Fellowship for her work, which involves, among other things, using Bayesian networks and other techniques to explore biomedical and genetic data sets.

More profile about the speaker
Daphne Koller | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2012

Daphne Koller: What we're learning from online education

Filmed:
2,603,043 views

Daphne Koller is enticing top universities to put their most intriguing courses online for free -- not just as a service, but as a way to research how people learn. Each keystroke, comprehension quiz, peer-to-peer forum discussion and self-graded assignment builds an unprecedented pool of data on how knowledge is processed and, most importantly, absorbed.
- Educator
With Coursera, Daphne Koller and co-founder Andrew Ng are bringing courses from top colleges online, free, for anyone who wants to take them. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
Like manynhiều of you, I'm one of the luckymay mắn people.
0
725
3111
Giống như nhiều bạn, tôi là một trong
những người may mắn.
00:19
I was bornsinh ra to a familygia đình where educationgiáo dục was pervasivephổ biến.
1
3836
3400
Tôi sinh ra trong một gia đình mà
giáo dục hiện diện mọi nơi
00:23
I'm a third-generationthế hệ thứ ba PhDTiến sĩ, a daughterCon gái of two academicshọc giả.
2
7236
4238
Tôi là một tiến sỹ thế hệ thứ ba,
con gái của hai học giả.
00:27
In my childhoodthời thơ ấu, I playedchơi around in my father'scha universitytrường đại học labphòng thí nghiệm.
3
11474
3794
Hồi còn bé, tôi thường chơi quanh phòng
thí nghiệm ở trường đại học của cha tôi.
00:31
So it was takenLấy for grantedđược cấp that I attendtham dự some of the besttốt universitiestrường đại học,
4
15268
3849
Vì thế không có gì bất ngờ khi tôi từng
học ở một vài trường đại học tốt nhất,
00:35
which in turnxoay openedmở ra the doorcửa to a worldthế giới of opportunitycơ hội.
5
19117
3801
điều đã mở ra cánh cửa tiếp cận
một thế giới các cơ hội.
00:38
UnfortunatelyThật không may, mostphần lớn of the people in the worldthế giới are not so luckymay mắn.
6
22918
4120
Đáng tiếc là, phần lớn mọi người trên
thế giới không may mắn như thế.
Ở một vài nơi trên thế giới,
chẳng hạn như Nam Phi,
00:42
In some partscác bộ phận of the worldthế giới, for examplethí dụ, SouthNam AfricaAfrica,
7
27038
3135
00:46
educationgiáo dục is just not readilydễ dàng accessiblecó thể truy cập.
8
30173
2705
giáo dục không dễ dàng tiếp cận.
00:48
In SouthNam AfricaAfrica, the educationalgiáo dục systemhệ thống was constructedxây dựng
9
32878
2975
Ở Nam Phi, hệ thống giáo dục
đã được xây dựng
00:51
in the daysngày of apartheidphân biệt chủng tộc for the whitetrắng minoritydân tộc thiểu số.
10
35853
2873
từ thời Apartheid dành cho
thành phần thiểu số da trắng.
00:54
And as a consequencehậu quả, todayhôm nay there is just not enoughđủ spotsđiểm
11
38726
2700
Và kết quả là, ngày nay, không có đủ chỗ
00:57
for the manynhiều more people who want and deservexứng đáng a highcao qualityphẩm chất educationgiáo dục.
12
41426
3852
cho rất nhiều người muốn và xứng đáng
có một nền giáo dục chất lượng cao.
01:01
That scarcitysự khan hiếm led to a crisiskhủng hoảng in JanuaryTháng một of this yearnăm
13
45278
3880
Sự khan hiếm đó đã dẫn tới một
cuộc khủng hoảng vào tháng Giêng năm nay
01:05
at the UniversityTrường đại học of JohannesburgJôhannexbơc.
14
49158
1836
tại trường đại học Johannesburg.
01:06
There were a handfulsố ít of positionsvị trí left openmở
15
50994
2131
Có một số ít các vị trí còn lại
01:09
from the standardTiêu chuẩn admissionstuyển sinh processquá trình, and the night before
16
53125
2969
từ buổi nhập học chính thức,
và vào đêm trước
01:11
they were supposedgiả định to openmở that for registrationđăng ký,
17
56094
2560
hôm họ sẽ mở quá trình đăng tuyển,
01:14
thousandshàng nghìn of people linedlót up outsideở ngoài the gatecánh cổng in a linehàng a miledặm long,
18
58654
4052
hàng ngàn người đã xếp hàng bên ngoài
cánh cổng thành hàng dài một dặm,
01:18
hopinghi vọng to be first in linehàng to get one of those positionsvị trí.
19
62706
3880
hi vọng là người đầu tiên trong hàng
có được một trong những vị trí đó.
01:22
When the gatescổng openedmở ra, there was a stampedegiẫm đạp,
20
66586
2308
Khi những cánh cửa mở ra,
đã có một vụ giẫm đạp,
01:24
and 20 people were injuredbị thương and one womanđàn bà diedchết.
21
68894
3652
20 người bị thương
và một phụ nữ tử vong.
Một người mẹ đã trao đi
cuộc sống của mình
01:28
She was a mothermẹ who gaveđưa ra her life
22
72546
1940
01:30
tryingcố gắng to get her sonCon trai a chancecơ hội at a better life.
23
74486
4063
để cố gắng lấy về cho con trai
cơ hội có một cuộc sống tốt hơn.
01:34
But even in partscác bộ phận of the worldthế giới like the UnitedVương StatesTiểu bang
24
78549
3157
Nhưng thậm chí ở một vài nơi
trên thế giới như Mỹ
01:37
where educationgiáo dục is availablecó sẵn, it mightcó thể not be withinbên trong reachchạm tới.
25
81706
4356
nơi mà giáo dục khá phổ biến,
cũng không dễ trong tầm tay.
01:41
There has been much discussedthảo luận in the last fewvài yearsnăm
26
86062
2672
Đã có rất nhiều cuộc thảo luận
trong vài năm gần đây
01:44
about the risingtăng lên costGiá cả of healthSức khỏe carequan tâm.
27
88734
1989
về sự tăng giá của
dịch vụ y tế.
01:46
What mightcó thể not be quitekhá as obvioushiển nhiên to people
28
90723
2642
Nhưng thứ mà không dễ nhận ra
cho mọi người
01:49
is that duringsuốt trong that sametương tự periodgiai đoạn the costGiá cả of highercao hơn educationgiáo dục tuitionhọc phí
29
93365
4022
là trong cùng giai đoạn đó,
học phí của giáo dục đại học
01:53
has been increasingtăng at almosthầu hết twicehai lần the ratetỷ lệ,
30
97387
2480
đã tăng gấp gần hai lần,
01:55
for a totaltoàn bộ of 559 percentphần trăm sincekể từ 1985.
31
99867
4280
và tổng cộng là 559% từ 1985.
02:00
This makeslàm cho educationgiáo dục unaffordablekhả năng chi trả for manynhiều people.
32
104147
4534
Điều này làm nhiều người
khó tiếp cận được nền giáo dục.
02:04
FinallyCuối cùng, even for those who do managequản lý to get the highercao hơn educationgiáo dục,
33
108681
3801
Cuối cùng, ngay cả những người kiếm được
cách để học cao hơn,
02:08
the doorscửa ra vào of opportunitycơ hội mightcó thể not openmở.
34
112482
2625
những cánh cửa của cơ hội
chưa chắc đã mở ra.
02:11
Only a little over halfmột nửa of recentgần đây collegetrường đại học graduatessinh viên tốt nghiệp
35
115107
3207
Chỉ có hơn nửa số sinh viên
tốt nghiệp đại học gần đây
02:14
in the UnitedVương StatesTiểu bang who get a highercao hơn educationgiáo dục
36
118314
2313
ở Mỹ, những người có giáo dục sau đại học
02:16
actuallythực ra are workingđang làm việc in jobscông việc that requireyêu cầu that educationgiáo dục.
37
120627
3463
thật sự làm những công việc
đúng ngành học đó.
02:19
This, of coursekhóa học, is not truethật for the studentssinh viên
38
124090
1840
Tất nhiên điều đó sai với
các sinh viên
02:21
who graduatetốt nghiệp from the tophàng đầu institutionstổ chức,
39
125930
1952
tốt nghiệp từ những học viện hàng đầu,
02:23
but for manynhiều othersKhác, they do not get the valuegiá trị
40
127882
2632
nhưng đối với nhiều người khác,
họ không có được giá trị
02:26
for theirhọ time and theirhọ effortcố gắng.
41
130514
3536
tương xứng với thời gian và nỗ lực bỏ ra.
02:29
TomTom FriedmanFriedman, in his recentgần đây NewMới YorkYork TimesThời gian articlebài báo,
42
134050
3030
Tom Friedman, trong bài phỏng vấn
gần đây cho Thời báo New York,
02:32
capturedbị bắt, in the way that no one elsekhác could, the spirittinh thần behindphía sau our effortcố gắng.
43
137080
4368
đã nắm bắt được tinh thần ở sự cố gắng của
chúng ta, theo cách chưa ai từng làm được.
02:37
He said the biglớn breakthroughsđột phá are what happenxảy ra
44
141448
3120
Anh ấy nói rằng những đột phá lớn
là những gì xảy ra
02:40
when what is suddenlyđột ngột possiblekhả thi meetsđáp ứng what is desperatelytuyệt vọng necessarycần thiết.
45
144568
3899
khi những gì bất ngờ có thể đáp ứng
được những gì tối cần thiết.
02:44
I've talkednói chuyện about what's desperatelytuyệt vọng necessarycần thiết.
46
148467
2621
Tôi đã nói về những gì tối cần thiết.
02:46
Let's talk about what's suddenlyđột ngột possiblekhả thi.
47
151088
2512
Giờ hãy nói về những gì đột nhiên xảy đến.
02:49
What's suddenlyđột ngột possiblekhả thi was demonstratedchứng minh by
48
153600
3119
Những gì đột nhiên xảy đến
được minh hoạ bởi
02:52
threesố ba biglớn StanfordStanford classesCác lớp học,
49
156719
1568
ba lớp học lớn của Stanford,
02:54
eachmỗi of which had an enrollmenttuyển sinh of 100,000 people or more.
50
158287
3880
mỗi lớp có 100.000 người đăng ký
theo học hoặc nhiều hơn
02:58
So to understandhiểu không this, let's look at one of those classesCác lớp học,
51
162167
3384
Vì thế để hiểu được điều này, hãy nhìn vào
một trong các khoá học đó,
03:01
the MachineMáy LearningHọc tập classlớp học offeredđược cung cấp by my colleagueđồng nghiệp
52
165551
1920
Lớp học máy móc dạy
bởi đồng nghiệp của tôi
03:03
and cofoundercofounder AndrewAndrew NgNg.
53
167471
1729
và cũng là đồng sáng lập, Andrew Ng.
03:05
AndrewAndrew teachesdạy học one of the biggerlớn hơn StanfordStanford classesCác lớp học.
54
169200
2319
Andrew là giảng viên lớp lớn hơn
ở Stanford.
Đó là khoá học về máy móc,
03:07
It's a MachineMáy LearningHọc tập classlớp học,
55
171519
1209
03:08
and it has 400 people enrolledghi danh everymỗi time it's offeredđược cung cấp.
56
172728
3518
và nó có 400 người đăng ký theo học
mỗi khi nó được đưa ra.
03:12
When AndrewAndrew taughtđã dạy the MachineMáy LearningHọc tập classlớp học to the generalchung publiccông cộng,
57
176246
3265
Khi Andrew dạy khoá Machine Learning
cho đối tượng công chúng,
03:15
it had 100,000 people registeredđăng ký.
58
179511
2616
Nó đã có 100.000 người đăng ký.
03:18
So to put that numbercon số in perspectivequan điểm,
59
182127
2009
Vì thế để
03:20
for AndrewAndrew to reachchạm tới that sametương tự sizekích thước audiencethính giả
60
184136
2359
Andrew có thể đạt tới
số lượng khán giả tương tự
03:22
by teachinggiảng bài a StanfordStanford classlớp học,
61
186495
1826
bằng việc dạy một khoá học ở Stanford,
03:24
he would have to do that for 250 yearsnăm.
62
188321
3926
Anh ấy cần phải làm điều đó trong 250 năm.
03:28
Of coursekhóa học, he'danh ấy get really boredchán.
63
192247
3486
Tất nhiên, anh ấy sẽ cảm thấy
rất chán nản.
03:31
So, havingđang có seenđã xem the impactva chạm of this,
64
195733
2737
Vì thế, nhìn thấy tác động của điều này,
03:34
AndrewAndrew and I decidedquyết định that we neededcần to really try and scaletỉ lệ this up,
65
198470
3128
Andrew và tôi quyết định rằng chúng tôi
cần phải thật sự cố mở rộng
03:37
to bringmang đến the besttốt qualityphẩm chất educationgiáo dục to as manynhiều people as we could.
66
201598
4120
để đem lại giáo dục chất lượng tốt nhất
tới càng nhiều người có thể càng tốt.
03:41
So we formedhình thành CourseraCoursera,
67
205718
1495
Nên chúng tôi lập nên Coursera,
03:43
whose goalmục tiêu is to take the besttốt coursescác khóa học
68
207213
3137
với mục tiêu là chọn ra
những khoá học tốt nhất
03:46
from the besttốt instructorsgiáo viên hướng dẫn at the besttốt universitiestrường đại học
69
210350
3317
từ những giảng viên tốt nhất
của các trường đại học tốt nhất
03:49
and providecung cấp it to everyonetất cả mọi người around the worldthế giới for freemiễn phí.
70
213667
4028
và cung cấp chúng miễn phí
đến mọi người trên toàn thế giới.
03:53
We currentlyhiện tại have 43 coursescác khóa học on the platformnền tảng
71
217695
2600
Hiện tại chúng tôi có 43
khoá học trong hệ thống
03:56
from fourbốn universitiestrường đại học acrossbăng qua a rangephạm vi of disciplinesCác môn học,
72
220295
3199
từ bốn trường đại học xuyên suốt
các ngành khác nhau,
03:59
and let me showchỉ you a little bitbit of an overviewtổng quan
73
223494
1833
và để tôi cho các bạn thấy một chút
04:01
of what that looksnhìn like.
74
225327
3278
xem nó trông như thế nào.
(Video) Robert Ghrist:
Chào mừng đến lớp Số học.
04:04
(VideoVideo) RobertRobert GhristGhrist: WelcomeChào mừng to CalculusTính toán.
75
228605
1213
04:05
EzekielEzekiel EmanuelEmanuel: FiftyNăm mươi milliontriệu people are uninsuredreû.
76
229818
1880
Ezekiel Emanuel: 50 triệu người
không có bảo hiểm.
04:07
ScottScott PageTrang: ModelsMô hình help us designthiết kế more effectivecó hiệu lực institutionstổ chức and policieschính sách.
77
231698
3271
Scott Page: Mô hình giúp thiết kế
các viện và chính sách hiệu quả hơn.
04:10
We get unbelievableKhông thể tin được segregationphân biệt.
78
234969
2408
Chúng tôi nhận được sự phân biệt
khó tin.
04:13
ScottScott KlemmerKlemmer: So BushTổng thống Bush imaginedtưởng tượng that in the futureTương lai,
79
237377
1792
Scott Klemmer: Vậy Bush tưởng tượng
điều đó trong tương lai,
04:15
you'dbạn muốn wearmặc a cameraMáy ảnh right in the centerTrung tâm of your headcái đầu.
80
239169
2378
bạn sẽ mang một cái camera
ngay trung tâm đầu bạn.
04:17
MitchellMitchell DuneierDuneier: MillsDao phay wants the studentsinh viên of sociologyxã hội học to developphát triển, xây dựng the qualityphẩm chất of mindlí trí ...
81
241547
4254
Mitchell Duneier: Mills muốn sinh viên
xã hội học phát triển chất lượng tư duy..
04:21
RGRG: HangingTreo cablecáp takes on the formhình thức of a hyperbolichyperbol cosinecô sin.
82
245801
3665
RG: Cáp treo được tạo hình của một đường
cosine dạng hyperbol
04:25
NickNick ParlanteParlante: For eachmỗi pixelpixel in the imagehình ảnh, setbộ the redđỏ to zerokhông.
83
249466
3071
Nick Parlante: Với mỗi điểm trong ảnh,
khiến màu đỏ thành không.
04:28
PaulPaul OffitOffit: ... VaccineVắc xin allowedđược cho phép us to eliminateloại bỏ poliobệnh bại liệt virusvirus.
84
252537
2977
Paul Offit:...Vaccine cho phép ta
loại trừ vi-rút bại liệt.
04:31
DanDan JurafskyJurafsky: Does LufthansaLufthansa servephục vụ breakfastbữa ăn sáng and SanSan JoseJose? Well, that soundsâm thanh funnybuồn cười.
85
255514
3623
Dan Jurafsky: Có phải Lufthansa phục vụ
bữa sáng và San Jose? Uhm, hài hước đấy.
04:35
DaphneDaphne KollerKoller: So this is which coinđồng tiền you pickchọn, and this is the two tossesném.
86
259137
3616
Daphne Koller: Vậy đây là đồng xu
bạn chọn, và đây là hai lần tung đồng xu.
04:38
AndrewAndrew NgNg: So in large-scalequy mô lớn machinemáy móc learninghọc tập, we'dThứ Tư like to come up with computationaltính toán ...
87
262753
3687
Andrew Ng: Như vậy trong phạm vi lớn
về máy móc, ta đưa ra một chế độ máy tính
04:42
(ApplauseVỗ tay)
88
266440
5609
(Vỗ tay)
04:47
DKDK: It turnslượt out, maybe not surprisinglythật ngạc nhiên,
89
272049
2274
DK: Hóa ra là, có thể không
ngạc nhiên lắm,
04:50
that studentssinh viên like gettingnhận được the besttốt contentNội dung
90
274323
2238
rằng sinh viên thích có
những nội dung tốt nhất
04:52
from the besttốt universitiestrường đại học for freemiễn phí.
91
276561
2887
từ những trường đại học tốt nhất
một cách miễn phí.
04:55
SinceKể từ khi we openedmở ra the websitetrang mạng in FebruaryTháng hai,
92
279448
2522
Từ khi chúng tôi mở trang web
vào tháng hai,
04:57
we now have 640,000 studentssinh viên from 190 countriesquốc gia.
93
281970
4358
hiện giờ chúng tôi có 640.000
sinh viên từ 190 nước.
05:02
We have 1.5 milliontriệu enrollmentsenrollments,
94
286328
2152
Chúng tôi có được 1,5 triệu lượt
đăng ký,
05:04
6 milliontriệu quizzescâu đố in the 15 classesCác lớp học that have launchedđưa ra
95
288480
2850
6 triệu câu hỏi trong
15 khóa học đã ra mắt
05:07
so farxa have been submittedgửi, and 14 milliontriệu videosvideo have been viewedXem.
96
291330
4916
tính đến hiện tại đã được đệ trình,
và 14 triệu đoạn phim đã được xem.
05:12
But it's not just about the numberssố,
97
296246
2518
Nhưng nó không chỉ nói về những con số,
05:14
it's alsocũng thế about the people.
98
298764
1641
nó còn nói về con người.
05:16
WhetherCho dù it's AkashAkash, who comesđến from a smallnhỏ bé townthị trấn in IndiaẤn Độ
99
300405
2976
Đó có thể là Akash, người đến từ
một thị trấn nhỏ ở Ấn Độ
05:19
and would never have accesstruy cập in this casetrường hợp
100
303381
2175
và lẽ ra chẳng bao giờ tiếp cận được
05:21
to a Stanford-qualityStanford-chất lượng coursekhóa học
101
305556
1489
một khóa học tầm cỡ Stanford
05:22
and would never be ablecó thể to affordđủ khả năng it.
102
307045
2515
và chẳng bao giờ đạt được nó.
05:25
Or JennyJenny, who is a singleĐộc thân mothermẹ of two
103
309560
2038
Hay Jenny, người mẹ đơn thân
có hai con
05:27
and wants to honetrau dồi her skillskỹ năng
104
311598
1967
và muốn trau dồi kỹ năng của mình
05:29
so that she can go back and completehoàn thành her master'sThạc sĩ degreetrình độ.
105
313565
3135
để cô ấy có thể quay lại và hoàn thành
chương trình thạc sỹ.
05:32
Or RyanRyan, who can't go to schooltrường học,
106
316700
3136
Hoặc Ryan, người không thể đến trường,
05:35
because his immunemiễn dịch deficientthiếu hụt daughterCon gái
107
319836
1865
vì cô con gái mắc hội chứng
suy giảm miễn dịch
05:37
can't be riskedliều mạng to have germsvi trùng come into the housenhà ở,
108
321701
3383
không thể chịu rủi ro cho
vi khuẩn tồn tại trong nhà,
05:40
so he couldn'tkhông thể leaverời khỏi the housenhà ở.
109
325084
1840
vì thế ông ấy không thể rời khỏi nhà.
05:42
I'm really gladvui vẻ to say --
110
326924
1632
Tôi rất vui mừng khi nói rằng --
05:44
recentlygần đây, we'vechúng tôi đã been in correspondencethư từ with RyanRyan --
111
328556
2252
gần đây, chúng tôi đã liên hệ với Ryan --
05:46
that this storycâu chuyện had a happyvui mừng endingkết thúc.
112
330808
1932
và câu chuyện này đã kết thúc có hậu.
05:48
BabyEm bé ShannonShannon -- you can see her on the left --
113
332740
1903
Bé Shannon -- ở phía bên trái --
05:50
is doing much better now,
114
334643
1351
hiện đã tốt hơn rất nhiều,
05:51
and RyanRyan got a jobviệc làm by takinglấy some of our coursescác khóa học.
115
335994
4198
và Ryan có được một công việc sau khi
tham dự một số khóa học của chúng tôi.
05:56
So what madethực hiện these coursescác khóa học so differentkhác nhau?
116
340192
2244
Vậy điều gì khiến những khoá học này
khác biệt?
05:58
After all, onlineTrực tuyến coursekhóa học contentNội dung has been availablecó sẵn for a while.
117
342436
3720
Khi mà các khoá học trên mạng vốn đã
có mặt được một thời gian.
06:02
What madethực hiện it differentkhác nhau was that this was realthực coursekhóa học experiencekinh nghiệm.
118
346156
3712
Sự khác biệt ở đây chính là trải nghiệm
thực tế ở các khoá học
06:05
It startedbắt đầu on a givenđược day,
119
349868
1726
Nó bắt đầu ở một ngày nhất định
06:07
and then the studentssinh viên would watch videosvideo on a weeklyhàng tuần basisnền tảng
120
351594
3634
và sau đó thì học sinh sẽ phải coi videos
căn bản là mỗi tuần
06:11
and do homeworkbài tập về nhà assignmentsbài tập.
121
355228
1855
và làm bài tập về nhà
06:12
And these would be realthực homeworkbài tập về nhà assignmentsbài tập
122
357083
1791
Và đây là bài tập về nhà thật sự
06:14
for a realthực gradecấp, with a realthực deadlinehạn chót.
123
358874
3304
để đạt được điểm thật sự, với ngày
hạn chót có thật
06:18
You can see the deadlinesthời hạn and the usagesử dụng graphbiểu đồ.
124
362178
2056
Các bạn thấy ở đây biểu đồ
nhiều hạn chót
06:20
These are the spikesgai showinghiển thị
125
364234
2088
Những điểm gai nhọn chứng minh
06:22
that procrastinationsự trì hoãn is globaltoàn cầu phenomenonhiện tượng.
126
366322
3789
sự trì hoãn là một hiện tượng toàn cầu
06:26
(LaughterTiếng cười)
127
370111
2576
(Tiếng cười)
06:28
At the endkết thúc of the coursekhóa học,
128
372687
1672
Ở cuối mỗi khoá học
06:30
the studentssinh viên got a certificatechứng chỉ.
129
374359
1856
học sinh sẽ được trao một giấy chứng nhận
06:32
They could presenthiện tại that certificatechứng chỉ
130
376215
2160
Họ có thể trình chứng nhận đó
06:34
to a prospectivetiềm năng employernhà tuyển dụng and get a better jobviệc làm,
131
378375
2153
cho một chủ công ty tiềm năng
và được nhận.
06:36
and we know manynhiều studentssinh viên who did.
132
380528
2060
Chúng tôi biết nhiều học sinh
đã làm điều đó
06:38
Some studentssinh viên tooklấy theirhọ certificatechứng chỉ
133
382588
1919
Một số học sinh lấy chứng nhận của họ
06:40
and presentedtrình bày this to an educationalgiáo dục institutiontổ chức giáo dục at which they were enrolledghi danh
134
384507
3122
và trình chúng cho cơ sở giáo dục mà họ
đang học
để lấy chứng chỉ đại học thật sự.
06:43
for actualthực tế collegetrường đại học credittín dụng.
135
387629
1841
Vậy là những học sinh này đều đạt được một
đó có ý nghĩa
06:45
So these studentssinh viên were really gettingnhận được something meaningfulcó ý nghĩa
136
389470
2214
06:47
for theirhọ investmentđầu tư of time and effortcố gắng.
137
391684
2834
cho sự đầu tư vào thời gian và năng lực
của họ
06:50
Let's talk a little bitbit about some of the componentscác thành phần
138
394518
2555
Hãy nói thêm một ít về một số thành phần
06:52
that go into these coursescác khóa học.
139
397073
1892
được đưa vào những khoá học này
06:54
The first componentthành phần is that when you movedi chuyển away
140
398965
2628
Thành phần đầu tiên đó là khi các bạn
rời khỏi
06:57
from the constraintskhó khăn of a physicalvật lý classroomlớp học
141
401593
2297
cái giới hạn của một lớp học
thực sự
06:59
and designthiết kế contentNội dung explicitlyrõ ràng for an onlineTrực tuyến formatđịnh dạng,
142
403890
2840
và thiết kế nội dung rõ ràng
theo dạng học qua mạng
07:02
you can breakphá vỡ away from, for examplethí dụ,
143
406730
2528
các bạn có thể thoát khỏi, ví dụ như,
07:05
the monolithickhối nguyên khối one-hourmột giờ lecturebài học.
144
409258
2415
các bài giảng kéo dài suốt một tiếng.
07:07
You can breakphá vỡ up the materialvật chất, for examplethí dụ,
145
411673
1785
Các bạn có thể tách những tài liệu
ví dụ như
07:09
into these shortngắn, modularmô đun unitscác đơn vị of eighttám to 12 minutesphút,
146
413458
3376
thành những mô hình đơn vị nhỏ hơn,
từ 8 đến 12 phút
07:12
eachmỗi of which representsđại diện a coherentmạch lạc conceptkhái niệm.
147
416834
2974
mỗi mô hình biểu trưng cho một
khái niệm chặt chẽ.
07:15
StudentsSinh viên can traverseđi qua this materialvật chất in differentkhác nhau wayscách,
148
419808
2570
Học sinh nghiên cứu các
tài liệu này theo nhiều cách,
07:18
dependingtùy on theirhọ backgroundlý lịch, theirhọ skillskỹ năng or theirhọ interestssở thích.
149
422378
3704
phụ thuộc vào nền tảng, kĩ năng và mức độ
yêu thích của họ.
07:21
So, for examplethí dụ, some studentssinh viên mightcó thể benefitlợi ích
150
426082
2520
Thế thì, giả dụ rằng, một số học sinh
có thể có lợi từ
07:24
from a little bitbit of preparatorychuẩn bị materialvật chất
151
428602
2760
từ một phần nào đó qua các tài liệu
đã được chuẩn bị
07:27
that other studentssinh viên mightcó thể alreadyđã have.
152
431362
2071
từ các học sinh khác.
07:29
Other studentssinh viên mightcó thể be interestedquan tâm in a particularcụ thể
153
433433
2440
Có học sinh có thể thấy
hứng thú hơn về
một cái đề tài phong phú cụ thể nào đó
mà họ muốn tự theo đuổi.
07:31
enrichmentlàm giàu topicđề tài that they want to pursuetheo đuổi individuallycá nhân.
154
435873
3086
07:34
So this formatđịnh dạng allowscho phép us to breakphá vỡ away
155
438959
3235
Vậy nên cái hệ thống này cho phép
chúng ta thoát khỏi
07:38
from the one-size-fits-allcỡ modelmô hình of educationgiáo dục,
156
442194
2824
cái mô hình học
"một kích cỡ mà vừa hết mọi người"
07:40
and allowscho phép studentssinh viên to followtheo a much more personalizedcá nhân hoá curriculumchương trình giáo dục.
157
445018
3992
và cho phép học sinh theo sát chương trình
giảng dạy mang tính cá nhân hơn.
07:44
Of coursekhóa học, we all know as educatorsnhà giáo dục
158
449010
2343
Dĩ nhiên, với tư cách
những người giảng dạy
07:47
that studentssinh viên don't learnhọc hỏi by sittingngồi and passivelythụ động watchingxem videosvideo.
159
451353
3360
rằng học sinh không học bằng việc ngồi
bị động xem videos.
07:50
PerhapsCó lẽ one of the biggestlớn nhất componentscác thành phần of this effortcố gắng
160
454713
2945
Có lẽ một trong những thành phần
lớn nhất cho sự cố gắng này
07:53
is that we need to have studentssinh viên
161
457658
2592
là chúng ta cần để học sinh
07:56
who practicethực hành with the materialvật chất
162
460250
2409
tự thực hành với các tài liệu
07:58
in ordergọi món to really understandhiểu không it.
163
462659
3156
để mà họ có thể hoàn toàn hiểu được.
08:01
There's been a rangephạm vi of studieshọc that demonstratechứng minh the importancetầm quan trọng of this.
164
465815
3268
Đã có nhiều nghiên cứu
cho thấy tầm quan trọng của điều này.
08:04
This one that appearedxuất hiện in ScienceKhoa học last yearnăm, for examplethí dụ,
165
469083
2532
Như đây là một ví dụ xuất hiện
trong Khoa Học năm ngoái
08:07
demonstrateschứng tỏ that even simpleđơn giản retrievaltra cứu practicethực hành,
166
471615
2832
cho thấy rằng chỉ sự rèn luyện
tính phục hồi đơn giản
08:10
where studentssinh viên are just supposedgiả định to repeatnói lại
167
474447
2792
khi mà học sinh phải lặp lại nhiều lần
08:13
what they alreadyđã learnedđã học
168
477239
1400
những gì họ đã học được
08:14
givesđưa ra considerablyđáng kể improvedcải tiến resultscác kết quả
169
478639
1920
cho những kết quả được cải thiện đáng kể
08:16
on variousnhiều achievementthành tích testskiểm tra down the linehàng
170
480559
2269
ở nhiều bài kiểm tra thành tích khác nhau
08:18
than manynhiều other educationalgiáo dục interventionscan thiệp.
171
482828
4304
hơn là các cách can thiệp giảng dạy khác.
Chúng tôi đã cố gắng dựng các bài tập
rèn luyện tính phục hồi vào nền tảng
08:23
We'veChúng tôi đã triedđã thử to buildxây dựng in retrievaltra cứu practicethực hành into the platformnền tảng,
172
487132
2962
08:25
as well as other formscác hình thức of practicethực hành in manynhiều wayscách.
173
490094
2254
cũng như các bài rèn luyện khác
theo nhiều cách
08:28
For examplethí dụ, even our videosvideo are not just videosvideo.
174
492348
4144
Ví dụ như, thậm chí những videos
của chúng tôi không chỉ là videos
08:32
EveryMỗi fewvài minutesphút, the videovideo pausestạm dừng
175
496492
2043
Cứ mỗi vài phút, video sẽ dừng lại
08:34
and the studentssinh viên get askedyêu cầu a questioncâu hỏi.
176
498535
2151
và học sinh sẽ có một câu hỏi
08:36
(VideoVideo) SPSP: ... These fourbốn things. ProspectKhách hàng tiềm năng theorylý thuyết, hyperbolichyperbol discountingchiết khấu,
177
500686
2221
(Video) SP:...Bốn điều này. Lý thuyết
viễn cảnh, chiết khấu toán học,
08:38
statustrạng thái quoQuo biassự thiên vị, basecăn cứ ratetỷ lệ biassự thiên vị. They're all well documentedtài liệu.
178
502907
3092
hiện trạng thiên vị, xu hướng lãi suất
cơ bản đều được chứng thực cẩn thận.
08:41
So they're all well documentedtài liệu deviationsđộ lệch from rationalhợp lý behaviorhành vi.
179
505999
2767
Tất cả đều là sự trêch hướng được chứng
thực từ các hành vi hợp lí.
08:44
DKDK: So here the videovideo pausestạm dừng,
180
508766
1624
DK: Ở đây video sẽ ngưng lại,
08:46
and the studentsinh viên typesloại in the answercâu trả lời into the boxcái hộp
181
510390
2256
và học sinh sẽ đánh câu trả lời
vào trong khung
08:48
and submitsNộp. ObviouslyRõ ràng they weren'tkhông phải payingtrả tiền attentionchú ý.
182
512646
3223
và trình lên. Rõ ràng là họ đã không
tập trung.
08:51
(LaughterTiếng cười)
183
515884
869
(Tiếng cười)
08:52
So they get to try again,
184
516753
2010
Nên họ có thể thử lại.
08:54
and this time they got it right.
185
518763
2536
và lần này thì họ trả lời đúng.
08:57
There's an optionaltùy chọn explanationgiải trình if they want.
186
521299
2193
Sẽ có một lời giải thích nếu họ muốn xem.
08:59
And now the videovideo movesdi chuyển on to the nextkế tiếp partphần of the lecturebài học.
187
523492
4257
Và bây giờ video sẽ chuyển qua phần
tiếp theo của bài giảng.
09:03
This is a kindloại of simpleđơn giản questioncâu hỏi
188
527749
1878
Đây chỉ là một dạng câu hỏi đơn giản
09:05
that I as an instructorgiảng viên mightcó thể askhỏi in classlớp học,
189
529627
2081
mà tôi, với tư cách người dạy,
có thể hỏi lớp,
09:07
but when I askhỏi that kindloại of a questioncâu hỏi in classlớp học,
190
531708
2500
nhưng khi tôi hỏi dạng câu hỏi đó
trong lớp
09:10
80 percentphần trăm of the studentssinh viên
191
534208
1300
80 phần trăm học sinh
09:11
are still scribblingscribbling the last thing I said,
192
535508
1866
vẫn đang vội ghi lại điều cuối cùng
tôi nói,
09:13
15 percentphần trăm are zonedkhoanh vùng out on FacebookFacebook,
193
537374
3321
15 phần trăm đã bị cuốn vào Facebook,
09:16
and then there's the smartySmarty pantsQuần lót in the fronttrước mặt rowhàng
194
540695
2456
và rồi sẽ có những thành phần chăm chỉ
ngồi ở dãy ghế đầu
09:19
who blurtsBlurts out the answercâu trả lời
195
543151
1359
là đưa câu trả lời
09:20
before anyonebất kỳ ai elsekhác has had a chancecơ hội to think about it,
196
544510
2207
trước khi người khác có cơ hội
suy nghĩ
09:22
and I as the instructorgiảng viên am terriblykhủng khiếp gratifiedgratified
197
546717
2872
và tôi - người hướng dẫn - thì cực kì
hài lòng
09:25
that somebodycó ai actuallythực ra knewbiết the answercâu trả lời.
198
549589
1648
rằng là có học sinh biết câu trả lời.
09:27
And so the lecturebài học movesdi chuyển on before, really,
199
551237
2792
Và bài học cứ tiếp tục trước khi,
thât sự là,
phần lớn học sinh thậm chí để ý
thì câu hỏi tiếp theo đã được hỏi.
09:29
mostphần lớn of the studentssinh viên have even noticednhận thấy that a questioncâu hỏi had been askedyêu cầu.
200
554029
3529
Ở đây, mỗi một học sinh
09:33
Here, everymỗi singleĐộc thân studentsinh viên
201
557558
2607
09:36
has to engagethuê with the materialvật chất.
202
560165
2784
phải liên kết với tài liệu học.
Và tất nhiên các câu hỏi
mang tính phục hồi đơn giản này
09:38
And of coursekhóa học these simpleđơn giản retrievaltra cứu questionscâu hỏi
203
562949
1936
09:40
are not the endkết thúc of the storycâu chuyện.
204
564885
1662
không dừng ở đó.
09:42
One needsnhu cầu to buildxây dựng in much more meaningfulcó ý nghĩa practicethực hành questionscâu hỏi,
205
566547
2970
Giáo viên cần lập nhiều câu hỏi
có tính thực tiễn hơn.
09:45
and one alsocũng thế needsnhu cầu to providecung cấp the studentssinh viên with feedbackPhản hồi
206
569517
2353
và cũng cần cho học sinh lời nhận xét
09:47
on those questionscâu hỏi.
207
571870
1663
về những câu hỏi đó.
09:49
Now, how do you gradecấp the work of 100,000 studentssinh viên
208
573533
2888
Giờ thì, làm sao để bạn chấm
bài tập của 100,000 học sinh
09:52
if you do not have 10,000 TAsTAs?
209
576421
3082
nếu bạn không có 10,000 trợ giảng?
09:55
The answercâu trả lời is, you need to use technologyCông nghệ
210
579503
2354
Câu trả lời là, bạn cần dùng công nghệ học
09:57
to do it for you.
211
581857
1495
làm việc đó thay cho bạn.
09:59
Now, fortunatelymay mắn, technologyCông nghệ has come a long way,
212
583352
2648
May mắn là, công nghệ học đã tiên tiến
được khá lâu,
10:01
and we can now gradecấp a rangephạm vi of interestinghấp dẫn typesloại of homeworkbài tập về nhà.
213
586000
3268
và chúng ta có thể chấm điểm nhiều dạng
bài tập về nhà.
10:05
In additionthêm vào to multiplenhiều choicelựa chọn
214
589268
1527
Bên cạnh câu hỏi trắc nghiệm
10:06
and the kindscác loại of shortngắn answercâu trả lời questionscâu hỏi that you saw in the videovideo,
215
590795
3153
và dạng câu hỏi ngắn mà cac bạn thấy
trong video,
10:09
we can alsocũng thế gradecấp mathmôn Toán, mathematicaltoán học expressionsbiểu thức
216
593948
3260
chúng tôi còn có thể chấm điểm những
cụm từ toán học
10:13
as well as mathematicaltoán học derivationstừ tiếng Pháp.
217
597208
1952
cũng như là các phép lấy đạo hàm.
10:15
We can gradecấp modelsmô hình, whetherliệu it's
218
599160
2874
Chúng tôi có thể chấm mô hình, dù là,
10:17
financialtài chính modelsmô hình in a businesskinh doanh classlớp học
219
602034
2176
mô hình tài chính trong lớp học kinh doanh
10:20
or physicalvật lý modelsmô hình in a sciencekhoa học or engineeringkỹ thuật classlớp học
220
604210
2984
hay mô hình vật lý trong lớp khoa học
hoặc là lớp kĩ thuật
10:23
and we can gradecấp some prettyđẹp sophisticatedtinh vi programminglập trình assignmentsbài tập.
221
607194
3744
và chúng tôi có thể chấm điểm một số
bài tập dựng chương trình khá phức tạp
10:26
Let me showchỉ you one that's actuallythực ra prettyđẹp simpleđơn giản
222
610938
1919
Để tôi cho bạn thấy điều đó khá
đơn giản
10:28
but fairlycông bằng visualtrực quan.
223
612857
1480
nhưng khá trực quan.
10:30
This is from Stanford'sCủa Stanford ComputerMáy tính ScienceKhoa học 101 classlớp học,
224
614337
2477
Đây là lớp khoa học vi tính 101 ở Stanford
10:32
and the studentssinh viên are supposedgiả định to color-correctmàu sắc chính xác
225
616814
1604
và học sinh phải chỉnh màu
10:34
that blurrymờ redđỏ imagehình ảnh.
226
618418
1592
bức hình màu đỏ mờ đó.
10:35
They're typingđánh máy theirhọ programchương trình into the browsertrình duyệt,
227
620010
2018
Họ đang đưa chương trình
vào trình duyệt
10:37
and you can see they didn't get it quitekhá right, LadyLady LibertyLiberty is still seasickbị say sóng.
228
622028
4058
và các bạn có thể thấy họ đã sai ở đâu đó,
Nữ Thần Tự Do vẫn còn say sóng.
Và thì, học sinh sẽ cố gắng làm lại,
và lần này họ làm đúng và được bảo rằng
10:41
And so, the studentsinh viên triescố gắng again, and now they got it right, and they're told that,
229
626086
3756
10:45
and they can movedi chuyển on to the nextkế tiếp assignmentnhiệm vụ.
230
629842
2359
họ có thể chuyển qua bài tập tiếp theo.
10:48
This abilitycó khả năng to interacttương tác activelytích cực with the materialvật chất
231
632201
3148
Cái khả năng có thể tương tác năng động
với tài liệu học như thế này
10:51
and be told when you're right or wrongsai rồi
232
635349
1684
và được báo là bạn sai hay đúng
10:52
is really essentialCần thiết to studentsinh viên learninghọc tập.
233
637033
3126
rất quan trọng với học sinh.
10:56
Now, of coursekhóa học we cannotkhông thể yetchưa gradecấp
234
640159
2275
Tất nhiên chúng tôi vẫn chưa có thể
chấm điểm
10:58
the rangephạm vi of work that one needsnhu cầu for all coursescác khóa học.
235
642434
2834
dạng bài làm mà học sinh cần trong
tất cả các khoá học
11:01
SpecificallyĐặc biệt, what's lackingthiếu xót is the kindloại of criticalchỉ trích thinkingSuy nghĩ work
236
645268
3301
Cụ thể hơn, điều thiếu sót chính là
cách làm việc tư duy phê bình
11:04
that is so essentialCần thiết in suchnhư là disciplinesCác môn học
237
648569
1922
mà rất cần thiết cho dạng huấn luyện này
11:06
as the humanitiesnhân văn, the socialxã hội scienceskhoa học, businesskinh doanh and othersKhác.
238
650491
3597
chẳng hạn như nhân văn, khoa học xã hội
kinh doanh và các dạng khác.
11:09
So we triedđã thử to convincethuyết phục, for examplethí dụ,
239
654088
2249
Nên chúng tôi cố gắng thuyết phục,
chẳng hạn,
11:12
some of our humanitiesnhân văn facultygiảng viên
240
656337
1616
một số giảng viên nhân văn
11:13
that multiplenhiều choicelựa chọn was not suchnhư là a badxấu strategychiến lược.
241
657953
2696
là trắc nghiệm không phải một
chiến lược tệ.
11:16
That didn't go over really well.
242
660649
2191
Sự áp dụng đó không thuận lợi lắm.
11:18
So we had to come up with a differentkhác nhau solutiondung dịch.
243
662840
2433
Nên chúng tôi cần kiếm cách
giải quyết khác.
11:21
And the solutiondung dịch we endedđã kết thúc up usingsử dụng is peerngang nhau gradingchấm điểm.
244
665273
3074
Và cách giải quyết cuối cùng
là cho học sinh chấm điểm nhau.
11:24
It turnslượt out that previousTrước studieshọc showchỉ,
245
668347
2422
Hoá ra, những nghiên cứu
trước đó cho thấy,
11:26
like this one by SaddlerSaddler and Good,
246
670769
1672
như của Saddler và Good,
11:28
that peerngang nhau gradingchấm điểm is a surprisinglythật ngạc nhiên effectivecó hiệu lực strategychiến lược
247
672441
2488
rằng cho chấm chéo là một
chiến lược hiệu quả bất ngờ
11:30
for providingcung cấp reproduciblethể sanh sản nhiều gradesCác lớp.
248
674929
3214
cho việc tái sử dụng lại các điểm số.
11:34
It was triedđã thử only in smallnhỏ bé classesCác lớp học,
249
678143
1770
Nó chỉ mới được thử nghiệm
ở các lớp nhỏ
11:35
but there it showedcho thấy, for examplethí dụ,
250
679913
1487
nhưng đã cho thấy, ví dụ,
11:37
that these student-assignedsinh viên được giao gradesCác lớp on the y-axistrục y
251
681400
2482
điểm số chấm bởi các học sinh này
trên trục y
11:39
are actuallythực ra very well correlatedtương quan
252
683882
1311
thật ra rất liên quan
11:41
with the teacher-assignedphân công giáo viên gradecấp on the x-axistrục x.
253
685193
2296
với điểm chấm của giáo viên trên trục x.
11:43
What's even more surprisingthật ngạc nhiên is that self-gradestự lớp,
254
687489
3160
Ngạc nhiên hơn nữa là điểm tự chấm,
11:46
where the studentssinh viên gradecấp theirhọ ownsở hữu work criticallyphê bình --
255
690649
2311
khi học sinh tự chấm và nhận xét
bài làm của họ
11:48
so long as you incentivizekhuyến khích them properlyđúng
256
692960
1737
miễn là bạn khuyến khích đúng cách
11:50
so they can't give themselvesbản thân họ a perfecthoàn hảo scoreghi bàn --
257
694697
1938
để họ không tự chấm
điểm cao nhất --
11:52
are actuallythực ra even better correlatedtương quan with the teachergiáo viên gradesCác lớp.
258
696635
3191
thậm chí còn tương liên với
điểm chấm bởi giáo viên hơn.
11:55
And so this is an effectivecó hiệu lực strategychiến lược
259
699826
1607
Và đây là một chiến lược tốt
11:57
that can be used for gradingchấm điểm at scaletỉ lệ,
260
701433
2104
có thể dùng cho chấm điểm
quy mô lớn
11:59
and is alsocũng thế a usefulhữu ích learninghọc tập strategychiến lược for the studentssinh viên,
261
703537
2736
và còn là chiến lược học tâp hiệu quả
cho học sinh,
12:02
because they actuallythực ra learnhọc hỏi from the experiencekinh nghiệm.
262
706273
2255
bởi vì họ thật sự học từ kinh nghiệm.
12:04
So we now have the largestlớn nhất peer-gradingchấm điểm ngang pipelineống dẫn ever devisednghĩ ra,
263
708528
4649
Nên bây giờ chúng tôi có hệ thống
chấm chéo lớn nhất từng được phát minh
12:09
where tenshàng chục of thousandshàng nghìn of studentssinh viên
264
713177
2504
mà ở đó có mười ngàn học sinh
12:11
are gradingchấm điểm eachmỗi other'sKhác work,
265
715681
1198
đang chấm chéo nhau
12:12
and quitekhá successfullythành công, I have to say.
266
716879
3069
và khá thành công, tôi công nhận
12:15
But this is not just about studentssinh viên
267
719948
2260
Nhưng đây không phải là về học sinh
12:18
sittingngồi alonemột mình in theirhọ livingsống roomphòng workingđang làm việc throughxuyên qua problemscác vấn đề.
268
722208
3041
ngồi một mình trong phòng khách
cố gắng giải quyết vấn đề.
12:21
Around eachmỗi one of our coursescác khóa học,
269
725249
1807
Vòng quanh mỗi một khoá học của chúng tôi,
12:22
a communitycộng đồng of studentssinh viên had formedhình thành,
270
727056
2160
một cộng đồng học sinh được dựng nên,
12:25
a globaltoàn cầu communitycộng đồng of people
271
729216
1880
một cộng đồng toàn cầu
12:26
around a sharedchia sẻ intellectualtrí tuệ endeavornỗ lực.
272
731096
2532
chia sẻ chung nỗ lực học tập.
12:29
What you see here is a self-generatedtự tạo mapbản đồ
273
733628
2652
Cái mà các bạn đang thấy là một bản đồ
tự tạo
12:32
from studentssinh viên in our PrincetonPrinceton SociologyXã hội học 101 coursekhóa học,
274
736280
2961
bởi học sinh từ khoá học Princeton
Xã Hội học 101 của chúng tôi
12:35
where they have put themselvesbản thân họ on a worldthế giới mapbản đồ,
275
739241
2759
nơi mà họ đã tự đặt lên một bản đồ
thế giới
12:37
and you can really see the globaltoàn cầu reachchạm tới of this kindloại of effortcố gắng.
276
742000
2960
và bạn có thể thật sự thấy sự vươn tới
toàn cầu cuả dạng nỗ lực này.
12:40
StudentsSinh viên collaboratedhợp tác in these coursescác khóa học in a varietyđa dạng of differentkhác nhau wayscách.
277
744960
4567
Học sinh hợp tác ở những khoá học
này trong một loạt các cách khác nhau.
12:45
First of all, there was a questioncâu hỏi and answercâu trả lời forumdiễn đàn,
278
749527
2639
Đầu tiên là, có một câu hỏi và một
diễn đàn trả lời,
12:48
where studentssinh viên would poseđặt ra questionscâu hỏi,
279
752166
2144
nơi mà học sinh sẽ đưa câu hỏi của họ lên,
12:50
and other studentssinh viên would answercâu trả lời those questionscâu hỏi.
280
754310
2424
và những học sinh khác sẽ trả lời.
12:52
And the really amazingkinh ngạc thing is,
281
756734
1713
Và điều tuyệt vời ở đây là,
12:54
because there were so manynhiều studentssinh viên,
282
758447
1670
vì có quá nhiều học sinh,
12:56
it meanscó nghĩa that even if a studentsinh viên posedĐặt ra a questioncâu hỏi
283
760117
2365
có nghiã là thâm chí khi học sinh hỏi
12:58
at 3 o'clockgiờ in the morningbuổi sáng,
284
762482
1632
vào 3 giờ sáng
13:00
somewheremột vài nơi around the worldthế giới,
285
764114
1582
đâu đó vòng quanh thế giới,
13:01
there would be somebodycó ai who was awaketỉnh táo
286
765696
2074
sẽ có một người còn thức
13:03
and workingđang làm việc on the sametương tự problemvấn đề.
287
767770
2313
và có chung một vấn đề.
13:05
And so, in manynhiều of our coursescác khóa học,
288
770083
1958
Vậy ở nhiều khoá học
của chúng tôi,
13:07
the mediantrung bình responsephản ứng time for a questioncâu hỏi
289
772041
2329
thời gian trả lời trung bình cho một
câu hỏi
13:10
on the questioncâu hỏi and answercâu trả lời forumdiễn đàn was 22 minutesphút.
290
774370
3418
trên diễn đàn là 22 phút.
13:13
Which is not a levelcấp độ of servicedịch vụ I have ever offeredđược cung cấp to my StanfordStanford studentssinh viên.
291
777788
4577
Đó không phải là mức độ tôi từng
bao giờ cho học sinh của tôi ở Stanford.
13:18
(LaughterTiếng cười)
292
782365
1341
(Tiếng cười)
Và các bạn có thể thấy từ lời chứng thực
của học sinh
13:19
And you can see from the studentsinh viên testimonialsý kiến đánh giá
293
783706
1942
13:21
that studentssinh viên actuallythực ra find
294
785648
1687
rằng họ thật sự nhận ra
13:23
that because of this largelớn onlineTrực tuyến communitycộng đồng,
295
787335
2521
rằng bởi vì cái cộng đồng lớn qua mạng này
13:25
they got to interacttương tác with eachmỗi other in manynhiều wayscách
296
789856
2599
họ được tương tác với nhiều người
bằng nhiều cách
13:28
that were deepersâu sắc hơn than they did in the contextbối cảnh of the physicalvật lý classroomlớp học.
297
792455
4193
sâu sắc hơn là khi họ ở trong
lớp học bình thường.
13:32
StudentsSinh viên alsocũng thế self-assembledtự lắp ráp,
298
796648
2344
Học sinh còn tự tập hợp lại
13:34
withoutkhông có any kindloại of interventioncan thiệp from us,
299
798992
1863
mà chúng tôi không can thiệp,
13:36
into smallnhỏ bé studyhọc groupscác nhóm.
300
800855
1903
thành những nhóm nhỏ.
13:38
Some of these were physicalvật lý studyhọc groupscác nhóm
301
802758
2362
Một số là những nhóm học bên ngoài
13:41
alongdọc theo geographicalđịa lý constraintskhó khăn
302
805120
1826
cùng khó khăn địa lý
13:42
and metgặp on a weeklyhàng tuần basisnền tảng to work throughxuyên qua problemvấn đề setsbộ.
303
806946
2722
và gặp mỗi tuần để cùng
giải quyết các vấn đề.
13:45
This is the SanSan FranciscoFrancisco studyhọc groupnhóm,
304
809668
1900
Đây là nhóm học ở San Francisco
13:47
but there were onesnhững người all over the worldthế giới.
305
811568
2319
nhưng có các nhóm toàn cầu nữa
13:49
OthersNhững người khác were virtualảo studyhọc groupscác nhóm,
306
813887
2032
Số khác là nhóm học qua mạng,
13:51
sometimesđôi khi alongdọc theo languagengôn ngữ linesđường dây or alongdọc theo culturalvăn hoá linesđường dây,
307
815919
2989
thỉnh thoảng cùng ngôn ngữ
hoặc cùng văn hoá,
13:54
and on the bottomđáy left there,
308
818908
1444
và ở góc bên trái kia,
13:56
you see our multiculturalđa văn hóa universalphổ cập studyhọc groupnhóm
309
820352
3796
các bạn có thể thấy nhóm học đa văn hoá
của chúng tôi
14:00
where people explicitlyrõ ràng wanted to connectkết nối
310
824148
1763
nơi mà mọi người rõ ràng muốn kết nối
14:01
with people from other culturesvăn hoá.
311
825911
3006
với những người từ văn hoá khác.
14:04
There are some tremendousto lớn opportunitiescơ hội
312
828917
2111
Có một số cơ hội cực kì to lớn
14:06
to be had from this kindloại of frameworkkhuôn khổ.
313
831028
3325
từ dạng khuôn khổ này.
Đầu tiên đó là nó có tiềm năng cho ta
14:10
The first is that it has the potentialtiềm năng of givingtặng us
314
834353
3654
14:13
a completelyhoàn toàn unprecedentedchưa từng có look
315
838007
2434
hoàn toàn một cách nhìn chưa từng có
14:16
into understandinghiểu biết humanNhân loại learninghọc tập.
316
840441
2289
vào hiểu biết về sự học tập
cuả con người.
14:18
Because the datadữ liệu that we can collectsưu tầm here is uniqueđộc nhất.
317
842730
3463
Vì dữ liệu mà chúng tôi thu tập được là
duy nhất.
14:22
You can collectsưu tầm everymỗi clicknhấp chuột, everymỗi homeworkbài tập về nhà submissionnộp hồ sơ,
318
846193
4009
Bạn có thể thu tập mọi cái nhấp, mọi
bài tập được nộp,
14:26
everymỗi forumdiễn đàn postbài đăng from tenshàng chục of thousandshàng nghìn of studentssinh viên.
319
850202
4363
mọi đăng tải trên diễn đàn từ mười ngàn
học sinh.
Vậy bạn có thể khiến nghiên cứu về
cách học của con người
14:30
So you can turnxoay the studyhọc of humanNhân loại learninghọc tập
320
854565
2343
14:32
from the hypothesis-drivengiả thuyết-driven. modechế độ
321
856908
1933
từ hệ giả thuyết
14:34
to the data-drivendữ liệu-driven. modechế độ, a transformationchuyển đổi that,
322
858841
2858
đến hệ dữ liệu, một sự hoán đổi mà,
14:37
for examplethí dụ, has revolutionizedcách mạng hóa biologysinh học.
323
861699
3041
ví dụ là, đã cách mạng hoá sinh học.
14:40
You can use these datadữ liệu to understandhiểu không fundamentalcăn bản questionscâu hỏi
324
864740
3424
Bạn có thể dùng những dữ liệu này để hiểu
những câu hỏi cơ bản,
14:44
like, what are good learninghọc tập strategieschiến lược
325
868164
1880
chẳng han như, chiến lược học nào thì tốt
14:45
that are effectivecó hiệu lực versusđấu với onesnhững người that are not?
326
870044
2696
và hiệu quả đối xứng với cái không tốt?
14:48
And in the contextbối cảnh of particularcụ thể coursescác khóa học,
327
872740
2240
Và trong nhiều khoá học cụ thể,
14:50
you can askhỏi questionscâu hỏi
328
874980
1537
bạn có thể hỏi,
14:52
like, what are some of the misconceptionsquan niệm sai lầm that are more commonchung
329
876517
3255
như là, những quan niệm sai lầm
thường có là gì
14:55
and how do we help studentssinh viên fixsửa chữa them?
330
879772
2177
và làm sao để ta giúp học sinh
sửa chúng?
14:57
So here'sđây là an examplethí dụ of that,
331
881949
1424
Và đây là ví dụ cho điều đó,
14:59
alsocũng thế from Andrew'sAndrew's MachineMáy LearningHọc tập classlớp học.
332
883373
2016
cũng từ lớp học về máy móc của Andrew.
15:01
This is a distributionphân phối of wrongsai rồi answerscâu trả lời
333
885389
2208
Đây là sự phân loại các câu trả lời sai
15:03
to one of Andrew'sAndrew's assignmentsbài tập.
334
887597
1610
từ một bài tập mà Andrew giao.
15:05
The answerscâu trả lời happenxảy ra to be pairscặp of numberssố,
335
889207
1893
Các câu trả lời là nhiều cặp số,
15:07
so you can drawvẽ tranh them on this two-dimensionalhai chiều plotâm mưu.
336
891100
2271
nên bạn có thể vẽ chúng lên
biểu đồ hai chiều này.
15:09
EachMỗi of the little crossesThánh giá that you see is a differentkhác nhau wrongsai rồi answercâu trả lời.
337
893371
3778
Mỗi một dấu chéo mà bạn thấy là một
câu trả lời sai.
15:13
The biglớn crossvượt qua at the tophàng đầu left
338
897149
2406
Cái dấu chéo lớn ở góc trái bên trên
15:15
is where 2,000 studentssinh viên
339
899555
2148
là nơi mà 2,000 học sinh
15:17
gaveđưa ra the exactchính xác sametương tự wrongsai rồi answercâu trả lời.
340
901703
3045
đưa cùng đúng một câu trả lời sai.
15:20
Now, if two studentssinh viên in a classlớp học of 100
341
904748
2327
Nếu 2 học sinh ở
lớp 100 người
15:22
give the sametương tự wrongsai rồi answercâu trả lời,
342
907075
1287
cho cùng một câu sai,
15:24
you would never noticeđể ý.
343
908362
1351
bạn sẽ không nhận ra.
Nhưng khi 2,000 học sinh cho cùng
một câu trả lời sai,
15:25
But when 2,000 studentssinh viên give the sametương tự wrongsai rồi answercâu trả lời,
344
909713
2560
15:28
it's kindloại of hardcứng to missbỏ lỡ.
345
912273
1697
thì nó khó mà để quên.
Nên Andrew và học sinh của anh ấy,
15:29
So AndrewAndrew and his studentssinh viên wentđã đi in,
346
913970
2192
15:32
lookednhìn at some of those assignmentsbài tập,
347
916162
1520
nhìn lại vào một số bài tập,
15:33
understoodhiểu the rootnguồn gốc causenguyên nhân of the misconceptionquan niệm sai lầm,
348
917682
4088
và hiểu được nguồn gốc tạo nên
cái sai lầm,
15:37
and then they producedsản xuất a targetednhắm mục tiêu errorlỗi messagethông điệp
349
921770
2520
và sau đó họ tạo ra một dạng báo lỗi
15:40
that would be providedcung cấp to everymỗi studentsinh viên
350
924290
2249
cho mỗi học sinh
15:42
whose answercâu trả lời fellrơi into that bucketthùng,
351
926539
2179
có những câu trả lời rơi vào đó,
15:44
which meanscó nghĩa that studentssinh viên who madethực hiện that sametương tự mistakesai lầm
352
928718
2084
có nghĩa là những học sinh phạm lỗi
giống nhau
15:46
would now get personalizedcá nhân hoá feedbackPhản hồi
353
930802
2026
giờ sẽ có được nhận xét cá nhân
15:48
tellingnói them how to fixsửa chữa theirhọ misconceptionquan niệm sai lầm much more effectivelycó hiệu quả.
354
932828
4399
thông báo với họ làm sao để sửa
quan niêm sai của họ hiệu quả hơn.
15:53
So this personalizationcá nhân hóa is something that one can then buildxây dựng
355
937227
3811
Nên cái sự cá nhân này là cái mà một người
có thể xây dựng lên
15:56
by havingđang có the virtueĐức hạnh of largelớn numberssố.
356
941038
3140
từ công dụng của những con số lớn.
Cá nhân hoá có thể là
16:00
PersonalizationCá nhân hóa is perhapscó lẽ
357
944178
2312
16:02
one of the biggestlớn nhất opportunitiescơ hội here as well,
358
946490
2423
một trong những cơ hội lớn nhất ở đây,
16:04
because it providescung cấp us with the potentialtiềm năng
359
948913
2345
bởi vì nó cho chúng ta tiềm năng
16:07
of solvinggiải quyết a 30-year-old-tuổi problemvấn đề.
360
951258
2690
giải quyết được vấn đề của
người 30 tuổi.
16:09
EducationalGiáo dục researchernhà nghiên cứu BenjaminBenjamin BloomNở hoa, in 1984,
361
953948
3349
Nhà nghiên cứu giáo dục Benjamin Bloom,
vào năm 1984,
16:13
posedĐặt ra what's calledgọi là the 2 sigmaSigma problemvấn đề,
362
957297
2251
đã nêu lên 2 vấn đề gọi là "sigma",
16:15
which he observedquan sát by studyinghọc tập threesố ba populationsdân số.
363
959548
3062
mà ông quan sát được
từ nghiên cứu ba dân số.
Cái đầu tiên đó là dân số được học trong
một lớp học dựa trên bài giảng.
16:18
The first is the populationdân số that studiedđã học in a lecture-basedDựa trên bài giảng classroomlớp học.
364
962610
3608
16:22
The secondthứ hai is a populationdân số of studentssinh viên that studiedđã học
365
966218
2777
Cái thứ hai là dân số học sinh học
16:24
usingsử dụng a standardTiêu chuẩn lecture-basedDựa trên bài giảng classroomlớp học,
366
968995
1719
dựa trên tiêu chuẩn của lớp học
theo bài giảng,
16:26
but with a mastery-basedDựa trên Mastery approachtiếp cận,
367
970714
2080
nhưng với phương pháp tiếp cận,
16:28
so the studentssinh viên couldn'tkhông thể movedi chuyển on to the nextkế tiếp topicđề tài
368
972794
1920
để học sinh không chuyển qua
đề tài kế
16:30
before demonstratingthể hiện masterylàm chủ of the previousTrước one.
369
974714
3354
trước khi trình bày cách tiếp cận cho
đề tài trước
16:33
And finallycuối cùng, there was a populationdân số of studentssinh viên
370
978068
2294
Và cuối cùng là, dạng dân số học sinh
16:36
that were taughtđã dạy in a one-on-onemột ngày, một instructionchỉ dẫn usingsử dụng a tutorgia sư.
371
980362
4528
được dạy theo kiểu một-với-một hướng dẫn
sử dụng gia sư.
16:40
The mastery-basedDựa trên Mastery populationdân số was a fullđầy standardTiêu chuẩn deviationđộ lệch,
372
984890
3272
Dạng dân số theo phương pháp tiếp cận là
sự lệch hướng đúng tiêu chuẩn,
16:44
or sigmaSigma, in achievementthành tích scoresđiểm số better
373
988162
2288
hoặc sigma, đạt được thành tựu tốt hơn
16:46
than the standardTiêu chuẩn lecture-basedDựa trên bài giảng classlớp học,
374
990450
2394
so với giảng đường bình thường,
16:48
and the individualcá nhân tutoringdạy kèm givesđưa ra you 2 sigmaSigma
375
992844
2144
và dạng gia sư cho ta 2 sigma
16:50
improvementcải tiến in performancehiệu suất.
376
994988
1830
trong sự cải thiện hiệu suất.
16:52
To understandhiểu không what that meanscó nghĩa,
377
996818
1463
Để hiểu điều đó nghĩa là gì,
16:54
let's look at the lecture-basedDựa trên bài giảng classroomlớp học,
378
998281
1833
hãy nhìn vào giảng
đường bình thường,
16:56
and let's pickchọn the mediantrung bình performancehiệu suất as a thresholdngưỡng.
379
1000114
2919
và hãy chọn hiệu suất trung bình
làm mức chuẩn.
16:58
So in a lecture-basedDựa trên bài giảng classlớp học,
380
1003033
1338
Vậy ở lớp học bài giảng,
17:00
halfmột nửa the studentssinh viên are aboveở trên that levelcấp độ and halfmột nửa are belowphía dưới.
381
1004371
3879
nửa số học sinh là trên mức độ đó,
nửa còn lại là ở thấp hơn.
Với dạng gia sư hướng dẫn,
17:04
In the individualcá nhân tutoringdạy kèm instructionchỉ dẫn,
382
1008250
2098
17:06
98 percentphần trăm of the studentssinh viên are going to be aboveở trên that thresholdngưỡng.
383
1010348
4801
98 phần trăm học sinh là trên mức độ đó.
17:11
ImagineHãy tưởng tượng if we could teachdạy so that 98 percentphần trăm of our studentssinh viên
384
1015149
3920
Hãy thử nghĩ nếu chúng tôi có thể dạy
sao cho 98% học sinh của chúng tôi
17:14
would be aboveở trên averageTrung bình cộng.
385
1019069
2198
vượt lên ngưỡng trung bình.
17:17
HenceDo đó, the 2 sigmaSigma problemvấn đề.
386
1021267
3423
Vậy thì, vấn đề 2 sigma.
Bởi vì chúng tôi không có khả năng,
là một xã hội,
17:20
Because we cannotkhông thể affordđủ khả năng, as a societyxã hội,
387
1024690
2399
17:22
to providecung cấp everymỗi studentsinh viên with an individualcá nhân humanNhân loại tutorgia sư.
388
1027089
3072
cung cấo cho mỗi học sinh
một gia sư riêng.
17:26
But maybe we can affordđủ khả năng to providecung cấp eachmỗi studentsinh viên
389
1030161
2249
Nhưng có thể chúng tôi cung cấp được
mỗi học sinh
17:28
with a computermáy vi tính or a smartphoneđiện thoại thông minh.
390
1032410
2019
một máy tính hoặc một điện thoại.
17:30
So the questioncâu hỏi is, how can we use technologyCông nghệ
391
1034429
2189
Vây câu hỏi là, làm sao chúng tôi
dùng công nghệ
17:32
to pushđẩy from the left sidebên of the graphbiểu đồ, from the bluemàu xanh da trời curveđường cong,
392
1036618
3375
để đẩy cái phần bên trái của đồ thị,
từ đường cong màu xanh,
17:35
to the right sidebên with the greenmàu xanh lá curveđường cong?
393
1039993
2738
sang bên phải với đường cong xanh lá?
17:38
MasteryLàm chủ is easydễ dàng to achieveHoàn thành usingsử dụng a computermáy vi tính,
394
1042731
2337
Sự tiếp cận thì dễ để đạt được
với máy tính
17:40
because a computermáy vi tính doesn't get tiredmệt mỏi
395
1045068
1405
bởi vì nó không mệt
17:42
of showinghiển thị you the sametương tự videovideo fivesố năm timeslần.
396
1046473
3073
chiếu liên tục một video 5 lần
17:45
And it doesn't even get tiredmệt mỏi of gradingchấm điểm the sametương tự work multiplenhiều timeslần,
397
1049546
3251
Và nó không thấy mệt chấm điểm một dạng
bài tập rất nhiều lần,
17:48
we'vechúng tôi đã seenđã xem that in manynhiều of the examplesví dụ that I've shownđược hiển thị you.
398
1052802
3026
chúng ta đã thấy từ nhiều ví dụ
tôi cho các bạn xem.
17:51
And even personalizationcá nhân hóa
399
1055828
1854
Và thâm chí sự cá nhân hoá
là điều gì đó mà chúng ta bắt đầu mở ra,
17:53
is something that we're startingbắt đầu to see the beginningsbắt đầu of,
400
1057682
2136
17:55
whetherliệu it's viathông qua the personalizedcá nhân hoá trajectoryquỹ đạo throughxuyên qua the curriculumchương trình giáo dục
401
1059818
3192
dù là nó thông qua quỹ đạo cá nhân ở
các giáo trình
17:58
or some of the personalizedcá nhân hoá feedbackPhản hồi that we'vechúng tôi đã shownđược hiển thị you.
402
1063010
3264
hoặc các phê bình cá nhân
chúng tôi đã cho các bạn xem.
18:02
So the goalmục tiêu here is to try and pushđẩy,
403
1066274
2488
Vậy thì mục tiêu ở đây là cố gắng và đẩy,
18:04
and see how farxa we can get towardsvề hướng the greenmàu xanh lá curveđường cong.
404
1068762
3497
và xem chúng ta có thể đi xa hơn
với đường cong xanh lá.
18:08
So, if this is so great, are universitiestrường đại học now obsoletelỗi thời?
405
1072259
5359
Vậy nên, nếu điều này tuyệt thế, tại sao
các trường đại học lại lỗi thời?
18:13
Well, MarkMark TwainTwain certainlychắc chắn thought so.
406
1077618
2992
Mark Twain chắc chắn đã từng suy nghĩ vậy.
18:16
He said that, "CollegeTrường cao đẳng is a placeđịa điểm where a professor'scủa giáo sư lecturebài học notesghi chú
407
1080610
2545
Ông ta nói rằng, "Đại học là nơi
bài giảng của giáo sư
18:19
go straightthẳng to the students'sinh viên' lecturebài học notesghi chú,
408
1083155
1703
đi thằng vào sổ của học sinh,
18:20
withoutkhông có passingđi qua throughxuyên qua the brainsnão of eitherhoặc."
409
1084858
2376
mà không cần qua não của bất kì bên nào."
18:23
(LaughterTiếng cười)
410
1087234
4047
(Tiếng cười)
18:27
I begăn xin to differkhác nhau with MarkMark TwainTwain, thoughTuy nhiên.
411
1091281
2668
Tôi xin phép nhìn nhận khác Mark Twain.
18:29
I think what he was complainingphàn nàn about is not
412
1093949
2665
Tôi nghĩ điều ông
than vãn không phải là
trường đại học nhưng mà dạng
dựa trên bài giảng
18:32
universitiestrường đại học but ratherhơn the lecture-basedDựa trên bài giảng formatđịnh dạng
413
1096614
2750
18:35
that so manynhiều universitiestrường đại học spendtiêu so much time on.
414
1099364
2784
mà nhiều trường đại học dành
quá nhiều thời giờ.
18:38
So let's go back even furtherthêm nữa, to PlutarchPlutarch,
415
1102148
3159
Vậy thì hãy quay ngược lại xa hơn nữa,
về đến lúc Plutarch nói
18:41
who said that, "The mindlí trí is not a vesseltàu that needsnhu cầu fillingđổ đầy,
416
1105307
2227
"Đầu óc không là
một bình chứa cần làm đầy,
18:43
but woodgỗ that needsnhu cầu ignitingbốc cháy."
417
1107534
2023
mà là gỗ cần được đốt cháy."
Và có lẽ ta nên dành ít thời giờ
ở trường đại học
18:45
And maybe we should spendtiêu lessít hơn time at universitiestrường đại học
418
1109557
2190
18:47
fillingđổ đầy our students'sinh viên' mindstâm trí with contentNội dung
419
1111747
2571
làm đầy đầu óc của học sinh
với các nội dung
18:50
by lecturinggiảng dạy at them, and more time ignitingbốc cháy theirhọ creativitysáng tạo,
420
1114318
3800
qua các bài giảng, và nhiều thời gian hơn
thắp lên sự sáng tạo của họ,
18:54
theirhọ imaginationtrí tưởng tượng and theirhọ problem-solvinggiải quyết vấn đề skillskỹ năng
421
1118118
3255
sư tưởng tượng và khả năng giải quyết
vấn đề của họ
18:57
by actuallythực ra talkingđang nói with them.
422
1121373
2498
bằng cách thật sự nói chuyện với họ.
18:59
So how do we do that?
423
1123871
1367
Vậy sao ta làm được như vậy?
19:01
We do that by doing activeđang hoạt động learninghọc tập in the classroomlớp học.
424
1125238
3431
Chúng ta làm bằng biệc tạo nên cách học
năng động ở các lớp học.
19:04
So there's been manynhiều studieshọc, includingkể cả this one,
425
1128669
2449
Đã có rất nhiều cách học, kể cả cái này,
19:07
that showchỉ that if you use activeđang hoạt động learninghọc tập,
426
1131118
2080
cho thấy nếu bạn dùng
cách học chủ động,
19:09
interactingtương tác with your studentssinh viên in the classroomlớp học,
427
1133198
2416
tương tác với học sinh trong lớp,
19:11
performancehiệu suất improvescải thiện on everymỗi singleĐộc thân metricsố liệu --
428
1135614
2696
hiệu suất được cải thiện ở mỗi đơn vị--
19:14
on attendancelượng khán giả, on engagementhôn ước and on learninghọc tập
429
1138310
2449
ở sự có mặt, ở sự cam kết và ở cách học
19:16
as measuredđã đo by a standardizedtiêu chuẩn hóa testthử nghiệm.
430
1140759
2055
được đánh giá bằng bài
kiểm tra chuẩn hóa.
19:18
You can see, for examplethí dụ, that the achievementthành tích scoreghi bàn
431
1142814
1864
Các bạn có thể thấy, ví dụ,
điểm số đạt được
19:20
almosthầu hết doublesđôi in this particularcụ thể experimentthí nghiệm.
432
1144678
2870
gần như gấp đôi ở cái thử nghiệm này.
19:23
So maybe this is how we should spendtiêu our time at universitiestrường đại học.
433
1147548
4401
Vậy nên có lẽ đây là cách ta nên
dành thời gian ở các trường đại học.
19:27
So to summarizetóm tắt, if we could offerphục vụ a tophàng đầu qualityphẩm chất educationgiáo dục
434
1151949
4577
Để tóm tắt lại, nếu chúng ta có thể cho
một dạng giáo dục chất lượng hàng đầu
19:32
to everyonetất cả mọi người around the worldthế giới for freemiễn phí,
435
1156526
1903
miễn phí cho bất kỳ ai trên địa cầu.
19:34
what would that do? ThreeBa things.
436
1158429
2821
điều đó có thể làm được gì? 3 điều.
19:37
First it would establishthành lập educationgiáo dục as a fundamentalcăn bản humanNhân loại right,
437
1161250
3421
Một nó dựng nên hệ thống giáo dục
đúng chuẩn quyền lợi con người,
19:40
where anyonebất kỳ ai around the worldthế giới
438
1164671
1366
nơi mà ai ở thế giới này
19:41
with the abilitycó khả năng and the motivationđộng lực
439
1166037
1921
cũng có được quyên và động lực
19:43
could get the skillskỹ năng that they need
440
1167958
1951
đạt được kĩ năng họ cần
19:45
to make a better life for themselvesbản thân họ,
441
1169909
1585
để tạo nên một cuộc sống tốt hơn,
19:47
theirhọ familiescác gia đình and theirhọ communitiescộng đồng.
442
1171494
2017
gia đình, cộng đồng mình.
19:49
SecondThứ hai, it would enablecho phép lifelongsuốt đời learninghọc tập.
443
1173511
2631
Thứ hai, nó sẽ đánh thức sự
học tập lâu dài
19:52
It's a shamexấu hổ that for so manynhiều people,
444
1176142
1951
Thật tiếc cho rất nhiều người,
19:53
learninghọc tập stopsdừng lại when we finishhoàn thành highcao schooltrường học or when we finishhoàn thành collegetrường đại học.
445
1178093
3312
mà học hành phải dừng lại khi ta
hoàn thành cấp 3 hoặc đại học.
19:57
By havingđang có this amazingkinh ngạc contentNội dung be availablecó sẵn,
446
1181405
2481
Bằng việc làm cách dạy
tuyệt vời này hiện hữu,
19:59
we would be ablecó thể to learnhọc hỏi something newMới
447
1183886
2743
chúng tôi có thể học được điều gì đó mới
20:02
everymỗi time we wanted,
448
1186629
1136
mỗi khi ta muốn,
20:03
whetherliệu it's just to expandmở rộng our mindstâm trí
449
1187765
1329
dù là để mở rộng trí óc
20:04
or it's to changethay đổi our livescuộc sống.
450
1189094
1959
hay để đổi đời ta.
20:06
And finallycuối cùng, this would enablecho phép a wavelàn sóng of innovationđổi mới,
451
1191053
3145
Và cuối cùng, điều này sẽ đánh thức
một làn sóng cách tân,
20:10
because amazingkinh ngạc talentnăng lực can be foundtìm anywhereở đâu.
452
1194198
3072
bởi những nhân tố tuyệt vời
có thể được tìm thấy bất cứ đâu.
20:13
Maybe the nextkế tiếp AlbertAlbert EinsteinEinstein or the nextkế tiếp SteveSteve JobsViệc làm
453
1197270
3008
Có thể là Albert Einstein
hay Steve Jobs thứ hai
20:16
is livingsống somewheremột vài nơi in a remotexa villagelàng in AfricaAfrica.
454
1200278
2615
sống đâu đó ở một ngôi làng
hẻo lánh ở châu Phi.
20:18
And if we could offerphục vụ that personngười an educationgiáo dục,
455
1202893
2656
Và nếu chúng ta có thể cho
người đó giáo dục,
20:21
they would be ablecó thể to come up with the nextkế tiếp biglớn ideaý kiến
456
1205549
2356
họ có thể có được những ý tưởng táo bạo
20:23
and make the worldthế giới a better placeđịa điểm for all of us.
457
1207905
2404
và khiến thế giới tốt hơn
cho mọi người.
20:26
Thank you very much.
458
1210309
1160
Cám ơn rất nhiều.
20:27
(ApplauseVỗ tay)
459
1211469
7583
(Vỗ tay)
Translated by Nghi Dang
Reviewed by Lauren Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Daphne Koller - Educator
With Coursera, Daphne Koller and co-founder Andrew Ng are bringing courses from top colleges online, free, for anyone who wants to take them.

Why you should listen

A 3rd generation Ph.D who is passionate about education, Stanford professor Daphne Koller is excited to be making the college experience available to anyone through her startup, Coursera. With classes from 85 top colleges, Coursera is an innovative model for online learning. While top schools have been putting lectures online for years, Coursera's platform supports the other vital aspect of the classroom: tests and assignments that reinforce learning.

At the Stanford Artificial Intelligence Laboratory, computer scientist Daphne Koller studies how to model large, complicated decisions with lots of uncertainty. (Her research group is called DAGS, which stands for Daphne's Approximate Group of Students.) In 2004, she won a MacArthur Fellowship for her work, which involves, among other things, using Bayesian networks and other techniques to explore biomedical and genetic data sets.

More profile about the speaker
Daphne Koller | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee