ABOUT THE SPEAKER
Hannah Fry - Complexity theorist
Hannah Fry researches the trends in our civilization and ways we can forecast its future.

Why you should listen

Hannah Fry completed her PhD in fluid dynamics in early 2011 with an emphasis on how liquid droplets move. Then, after working as an aerodynamicist in the motorsport industry, she began work on an interdisciplinary project in complexity sciences at University College London. Hannah’s current research focusses on discovering new connections between mathematically described systems and human interaction at the largest scale.

More profile about the speaker
Hannah Fry | Speaker | TED.com
TEDxUCL

Hannah Fry: Is life really that complex?

Filmed:
819,007 views

Can an algorithm forecast the site of the next riot? In this accessible talk, mathematician Hannah Fry shows how complex social behavior can be analyzed and perhaps predicted through analogies to natural phenomena, like the patterns of a leopard's spots or the distribution of predators and prey in the wild.
- Complexity theorist
Hannah Fry researches the trends in our civilization and ways we can forecast its future. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:10
ThanksCảm ơn very much.
0
24
1157
Cảm ơn rất nhiều.
00:11
I am HannahHannah FryChiên, the badassBadass.
1
1205
1848
Tôi là Hannah Fry, cô nàng nổi loạn.
00:13
And todayhôm nay I'm askinghỏi the questioncâu hỏi:
2
3077
1680
Hôm nay, tôi có một câu hỏi:
00:14
Is life really that complexphức tạp?
3
4781
1756
Cuộc sống có phức tạp đến thế?
00:16
Now, I've only got ninechín minutesphút
to try and providecung cấp you with an answercâu trả lời,
4
6561
3325
Giờ tôi chỉ có chín phút để cố gắng
đưa ra câu trả lời cho các bạn,
00:19
so what I've donelàm xong
is splitphân chia this neatlygọn gàng into two partscác bộ phận:
5
9910
2716
nên tôi chia nó làm hai phần:
00:22
partphần one: yes;
6
12650
2353
một là: có;
00:25
and latermột lát sau on, partphần two: no.
7
15027
2528
và sau đó, hai là: không.
00:27
Or, to be more accuratechính xác: no?
8
17579
2544
Hay chính xác hơn là: không nhỉ?
00:30
(LaughterTiếng cười)
9
20147
1204
(Tiếng cười)
00:31
So first of all, let me try and defineđịnh nghĩa
what I mean by "complexphức tạp."
10
21375
3006
Đầu tiên, thử định nghĩa từ "phức tạp."
00:34
Now, I could give you
a hostchủ nhà of formalchính thức definitionscác định nghĩa,
11
24405
2441
Tôi có thể đưa ra định nghĩa
đúng chuẩn từ điển,
00:36
but in the simplestđơn giản nhất termsđiều kiện,
12
26870
1253
nhưng đơn giản nhất thì,
00:38
any problemvấn đề in complexityphức tạp is something
that EinsteinEinstein and his peersđồng nghiệp can't do.
13
28147
4899
"phức tạp" là điều gì đó mà Anh-xtanh
và người cùng thời của ông không làm được.
00:43
So, let's imaginetưởng tượng --
if the clickerclicker workscông trinh ... there we go.
14
33070
3240
Hãy tưởng tượng xem --
nếu bút trình chiếu hoạt động... được rồi.
00:46
EinsteinEinstein is playingđang chơi a gametrò chơi of snookerngười chế nhạo.
15
36334
2103
Anh-xtanh đang chơi bi-a.
00:48
He's a clevertài giỏi chapchap, so he knowsbiết
that when he hitslượt truy cập the cuegợi ý balltrái bóng,
16
38461
3479
Ông là kẻ khôn ngoan nên biết rằng
khi ông đánh bi trắng,
00:51
he could writeviết you an equationphương trình
17
41964
1441
ông có thể viết phương trình
00:53
and tell you exactlychính xác where the redđỏ balltrái bóng
is going to hitđánh the sideshai bên,
18
43429
3128
và nói chính xác bi đỏ sẽ đập vào đâu,
00:56
how fastNhanh it's going
and where it's going to endkết thúc up.
19
46581
2439
tốc độ và điểm dừng của nó.
00:59
Now, if you scaletỉ lệ these snookerngười chế nhạo ballsnhững quả bóng
up to the sizekích thước of the solarhệ mặt trời systemhệ thống,
20
49044
3469
Nếu bạn phóng to mấy quả bi-a này
thành kích cỡ của hệ mặt trời,
01:02
EinsteinEinstein can still help you.
21
52537
1959
Anh-xtanh vẫn có thể giúp bạn.
Hẳn rồi, tính chất vật lý thay đổi,
01:04
Sure, the physicsvật lý changesthay đổi,
22
54520
1245
01:05
but if you wanted to know about
the pathcon đường of the EarthTrái đất around the SunSun,
23
55789
3282
nhưng nếu bạn muốn biết về
đường đi của Trái Đất quanh Mặt Trời,
01:09
EinsteinEinstein could writeviết you an equationphương trình
24
59095
1733
Anh-xtanh có thể viết phương trình
01:10
tellingnói you where bothcả hai objectscác đối tượng are
at any pointđiểm in time.
25
60852
2643
để nói bạn biết vị trí hai vật thể
tại mọi thời điểm.
01:13
Now, with a surprisingthật ngạc nhiên
increasetăng in difficultykhó khăn,
26
63519
2204
Với mức độ khó gia tăng đến khó tin,
01:15
EinsteinEinstein could includebao gồm
the MoonMặt Trăng in his calculationstính toán.
27
65747
2452
Anh-xtanh có thể đưa cả Mặt Trăng
vào phép tính.
01:18
But as you addthêm vào more and more planetsnhững hành tinh,
MarsSao Hỏa and JupiterSao Mộc, say,
28
68223
3067
Nhưng khi bạn thêm nhiều hành tinh,
ví như Sao Hỏa hay Sao Mộc,
01:21
the problemvấn đề getsđược too toughkhó khăn for EinsteinEinstein
to solvegiải quyết with a pencây bút and papergiấy.
29
71314
3764
vấn đề trở nên quá khó với Anh-xtanh
nếu chỉ giải quyết bằng bút và giấy.
01:25
Now, strangelykỳ lạ, if insteadthay thế of havingđang có
a handfulsố ít of planetsnhững hành tinh,
30
75102
2843
Lạ lùng là, thay vì có một vài hành tinh
01:27
you had millionshàng triệu of objectscác đối tượng
or even billionshàng tỷ,
31
77969
2672
bạn có hàng triệu hay thậm chí
hàng tỉ vật thể,
01:30
the problemvấn đề actuallythực ra becomestrở thành much simplerđơn giản hơn,
32
80665
2271
vấn đề thực ra lại trở nên
đơn giản hơn nhiều,
01:32
and EinsteinEinstein is back in the gametrò chơi.
33
82960
1922
và Anh-xtanh có thể quay lại cuộc chơi.
01:34
Let me explaingiải thích what I mean by this,
34
84906
1846
Hãy để tôi giải thích,
01:36
by scalingnhân rộng these objectscác đối tượng back down
to a molecularphân tử levelcấp độ.
35
86776
3294
bằng cách thu nhỏ vật thể
về kích thước phân tử.
01:40
If you wanted to tracedấu vết the erraticthất thường pathcon đường
of an individualcá nhân airkhông khí moleculephân tử,
36
90094
3747
Nếu bạn muốn theo dõi đường đi
thất thường của một phân tử khí,
01:43
you'dbạn muốn have absolutelychắc chắn rồi no hopemong.
37
93865
1842
chắc chắn bạn chẳng có hi vọng gì.
01:45
But when you have millionshàng triệu
of airkhông khí moleculesphân tử all togethercùng với nhau,
38
95731
2711
Nhưng khi bạn có hàng triệu
phân tử khí cùng nhau,
01:48
they startkhởi đầu to acthành động in a way
which is quantifiablecó thể định lượng được, predictablecó thể dự đoán được
39
98466
3877
chúng bắt đầu hoạt động theo cách
có thể định lượng, dự đoán được
01:52
and well-behavedwell-behaved.
40
102367
1170
và đúng cách.
Và tạ ơn Chúa, không khí
hoạt động đúng cách,
01:53
And thank goodnesssự tốt lành airkhông khí is well-behavedwell-behaved,
41
103561
1885
01:55
because if it wasn'tkhông phải là,
planesmáy bay would fallngã out of the skybầu trời.
42
105470
2910
vì nếu không,
máy bay sẽ rơi khỏi bầu trời.
01:58
Now, on an even biggerlớn hơn scaletỉ lệ,
acrossbăng qua the wholetoàn thể of the worldthế giới,
43
108404
3064
Với một tỉ lệ còn lớn hơn,
rộng khắp toàn thế giới,
02:01
the ideaý kiến is exactlychính xác the sametương tự
with all of these airkhông khí moleculesphân tử.
44
111492
3122
ý tưởng vẫn y như vậy
với tất cả phân tử khí.
02:04
It's truethật that you can't take
an individualcá nhân rainmưa dropletgiọt
45
114638
2918
Đúng là bạn không thể
lấy một giọt mưa đơn lẻ
02:07
and say where it's come from
or where it's going to endkết thúc up.
46
117580
2785
và nói được nguồn gốc
hay điểm dừng của nó.
02:10
But you can say with prettyđẹp good certaintysự chắc chắn
47
120389
2034
Nhưng bạn có thể nói khá chắc chắn
02:12
whetherliệu it will be cloudycó mây tomorrowNgày mai.
48
122447
1813
ngày mai trời sẽ nhiều mây hay không.
02:14
So that's it.
49
124284
1158
Vậy đó.
02:15
In Einstein'sCủa Einstein time,
this is how farxa sciencekhoa học had got.
50
125466
2683
Ở thời của Anh-xtanh,
khoa học đã đạt được đến mức này.
02:18
We could do really smallnhỏ bé problemscác vấn đề
with a fewvài objectscác đối tượng
51
128173
3613
Chúng ta có thể giải quyết
những vấn đề nhỏ với một vài vật thể
02:21
with simpleđơn giản interactionstương tác,
52
131810
1275
với tương tác đơn giản,
02:23
or we could do hugekhổng lồ problemscác vấn đề
with millionshàng triệu of objectscác đối tượng
53
133109
2602
hay có thể giải quyết vấn đề lớn
với hàng triệu vật thể
02:25
and simpleđơn giản interactionstương tác.
54
135735
1323
và tương tác giản đơn.
02:27
But what about everything in the middleở giữa?
55
137082
1937
Nhưng những vấn đề ở giữa thì sao?
02:29
Well, just sevenbảy yearsnăm
before Einstein'sCủa Einstein deathtử vong,
56
139043
2693
Bảy năm trước khi Anh-xtanh mất,
02:31
an AmericanNgười Mỹ scientistnhà khoa học calledgọi là
WarrenWarren WeaverWeaver madethực hiện exactlychính xác this pointđiểm.
57
141760
3658
một nhà khoa học người Mỹ tên là
Warren Weaver đã chỉ ra vấn đề này.
02:35
He said that scientificthuộc về khoa học methodologyphương pháp luận
has goneKhông còn from one extremecực to anotherkhác,
58
145442
3624
Ông nói phương pháp khoa học
đã đi từ điểm cực này đến điểm cực kia,
02:39
leavingđể lại out an untouchedkhông bị ảnh hưởng
great middleở giữa regionkhu vực.
59
149090
3071
bỏ lại một khoảng lớn
không được đụng tới ở giữa.
02:42
Now, this middleở giữa regionkhu vực
is where complexityphức tạp sciencekhoa học liesdối trá,
60
152185
2699
Khoảng giữa này
là nơi sự phức tạp khoa học trú ngụ,
02:44
and this is what I mean by complexphức tạp.
61
154908
2259
và đó là ý của tôi khi nói về sự phức tạp.
02:47
Now, unfortunatelykhông may, almosthầu hết
everymỗi singleĐộc thân problemvấn đề you can think of
62
157191
3525
Không may, hầu như mọi vấn đề
bạn có thể nghĩ tới
02:50
to do with humanNhân loại behaviorhành vi
63
160740
1222
về hành xử con người
02:51
liesdối trá in this middleở giữa regionkhu vực.
64
161986
2069
lại nằm ở khoảng giữa này.
02:54
Einstein'sCủa Einstein got absolutelychắc chắn rồi no ideaý kiến
how to modelmô hình the movementphong trào of a crowdđám đông.
65
164079
4290
Anh-xtanh hoàn toàn không biết
mô hình hóa sự vận động của đám đông.
02:58
There are too manynhiều people
to look at them all individuallycá nhân
66
168393
2801
Có quá nhiều người
để có thể nhìn nhận họ là riêng lẻ
03:01
and too fewvài to treatđãi them as a gaskhí đốt.
67
171218
1872
và quá ít để coi họ như một nhóm.
03:03
SimilarlyTương tự như vậy, people are pronedễ bị
to annoyinglàm phiền things like decisionsquyết định
68
173114
3356
Tương tự, mọi người dễ bị khó chịu
với những việc như quyết định
03:06
and not wantingmong muốn to walkđi bộ into eachmỗi other,
69
176494
2014
và không muốn va chạm với người khác,
03:08
which makeslàm cho the problemvấn đề
all the more complicatedphức tạp.
70
178532
2613
điều này khiến vấn đề
trở nên phức tạp hơn.
03:11
EinsteinEinstein alsocũng thế couldn'tkhông thể tell you
71
181169
1703
Anh-xtanh cũng không thể nói bạn
03:12
when the nextkế tiếp stockcổ phần marketthị trường crashtai nạn
is going to be.
72
182896
2349
khi nào thị trường chứng khoán sụp đổ.
03:15
EinsteinEinstein couldn'tkhông thể tell you
how to improvecải tiến unemploymenttỷ lệ thất nghiệp.
73
185269
2764
Anh-xtanh không thể nói bạn cách
cải thiện tình trạng thất nghiệp.
03:18
EinsteinEinstein can't even tell you
74
188057
1401
Thậm chí ông không thể nói
03:19
whetherliệu the nextkế tiếp iPhoneiPhone
is going to be a hitđánh or a flopflop.
75
189482
3382
liệu chiếc iPhone tiếp theo
sẽ thành công hay thất bại.
03:22
So to concludekết luận partphần one:
we're completelyhoàn toàn screwedhơi say.
76
192888
2606
Vậy tổng kết phần một là:
chúng ta chết chắc rồi.
03:25
We'veChúng tôi đã got no toolscông cụ to dealthỏa thuận with this,
and life is way too complexphức tạp.
77
195518
4500
Chẳng có công cụ nào để giải quyết
và cuộc sống thì quá phức tạp.
03:30
But maybe there's hopemong,
78
200042
1796
Nhưng có lẽ vẫn còn hi vọng,
03:31
because in the last fewvài yearsnăm,
79
201862
1534
vì vài năm trở lại đây,
03:33
we'vechúng tôi đã begunbắt đầu to see the beginningsbắt đầu
of a newMới areakhu vực of sciencekhoa học
80
203420
3837
chúng ta bắt đầu thấy sự bắt đầu
của một vùng khoa học mới
03:37
usingsử dụng mathematicstoán học
to modelmô hình our socialxã hội systemshệ thống.
81
207281
3027
sử dụng toán học
để mô hình hóa hệ thống xã hội.
03:40
And I'm not just talkingđang nói here
about statisticssố liệu thống kê and computermáy vi tính simulationsmô phỏng.
82
210332
3484
Và tôi không chỉ nói về
thống kê và mô phỏng máy tính.
03:43
I'm talkingđang nói about writingviết down
equationsphương trình about our societyxã hội
83
213840
2996
Tôi đang nói tới việc
viết ra các phương trình về xã hội
03:46
that will help us understandhiểu không
what's going on
84
216860
2069
giúp chúng ta hiểu chuyện gì đang xảy ra
03:48
in the sametương tự way as with the snookerngười chế nhạo ballsnhững quả bóng
or the weatherthời tiết predictiondự đoán.
85
218953
3215
theo cách giống như những quả bi-a
hay dự báo thời tiết.
03:52
And this has come about
because people have begunbắt đầu to realizenhận ra
86
222192
2842
Và có sự biến chuyển như vậy
vì mọi người bắt đầu nhận ra
03:55
that we can use and exploitkhai thác analogiessuy
87
225058
2343
có thể sử dụng và khai thác
nét tương đồng
03:57
betweengiữa our humanNhân loại systemshệ thống
and those of the physicalvật lý worldthế giới around us.
88
227425
3942
giữa hệ thống con người
và thế giới vật chất quanh ta.
04:01
Now, to give you an examplethí dụ:
89
231938
1464
Tôi sẽ nêu một ví dụ:
04:03
the incrediblyvô cùng complexphức tạp problemvấn đề
of migrationdi cư acrossbăng qua EuropeEurope.
90
233426
3454
vấn đề di cư vô cùng phức tạp
trên toàn châu Âu.
04:06
ActuallyTrên thực tế, as it turnslượt out, when you viewlượt xem
all of the people togethercùng với nhau,
91
236904
3332
Thật sự thì khi bạn nhìn nhận
tất cả mọi người với nhau
04:10
collectivelychung, they behavehành xử as thoughTuy nhiên
they're followingtiếp theo the lawspháp luật of gravitynghiêm trọng.
92
240260
4043
như một tập thể, họ hành xử
như thể đang tuân theo luật hấp dẫn.
04:14
But insteadthay thế of planetsnhững hành tinh
beingđang attractedthu hút to one anotherkhác,
93
244327
3128
Nhưng thay vì các hành tinh
bị hút vào nhau,
04:17
it's people who are attractedthu hút
to areaskhu vực with better jobviệc làm opportunitiescơ hội,
94
247479
4210
con người bị hấp dẫn bởi những nơi
có cơ hội việc làm tốt hơn,
04:21
highercao hơn paytrả, better qualityphẩm chất of life
and lowerthấp hơn unemploymenttỷ lệ thất nghiệp.
95
251713
4015
lương cao hơn, chất lượng cuộc sống
tốt hơn và tỉ lệ thất nghiệp thấp hơn.
04:25
And in the sametương tự way as people
are more likelycó khả năng to go for opportunitiescơ hội
96
255752
3528
Theo cùng cách mà con người
thường hướng về cơ hội
04:29
closegần to where they livetrực tiếp alreadyđã --
LondonLondon to KentKent, for examplethí dụ,
97
259304
3035
gần với nơi mình đang sinh sống -
từ London tới Kent, ví dụ vậy,
04:32
as opposedphản đối to LondonLondon to MelbourneMelbourne --
98
262363
1792
trái với từ London tới Melbourne --
04:34
the gravitationaltrọng lực effecthiệu ứng of planetsnhững hành tinh
farxa away is feltcảm thấy much lessít hơn.
99
264179
4136
tác dụng của lực hấp dẫn
lên những hành tinh ở xa thấp hơn nhiều.
04:38
So, to give you anotherkhác examplethí dụ:
100
268997
2067
Để tôi lấy một ví dụ khác:
04:41
in 2008, a groupnhóm in UCLAUCLA
were looking into the patternsmẫu
101
271088
4225
năm 2008, một nhóm tại
Đại học California, Los Angeles
04:45
of burglaryvụ trộm hotnóng bức spotsđiểm in the citythành phố.
102
275337
2712
nhìn vào đặc điểm
của tụ điểm trộm cắp trong thành phố.
04:48
Now, one thing about burglariestrộm cắp
is this ideaý kiến of repeatnói lại victimizationnạn nhân.
103
278073
5519
Có một ý tưởng trong các vụ trộm
được gọi là "nạn nhân lặp lại".
04:53
So if you have a groupnhóm of burglarskẻ trộm
who managequản lý to successfullythành công robcướp an areakhu vực,
104
283616
4237
Nếu có một nhóm trộm cắp
thực hiện phi vụ thành công ở một nơi,
04:57
they'llhọ sẽ tendcó xu hướng to returntrở về to that areakhu vực
and carrymang on burglingburgling của it.
105
287877
3790
chúng sẽ có xu hướng
quay lại đó trộm lần nữa.
05:01
So they learnhọc hỏi the layoutbố trí of the housesnhà ở,
106
291691
2856
Chúng học được bố trí của các ngôi nhà,
05:04
the escapethoát khỏi routescác tuyến
107
294571
1694
đường tẩu thoát
05:06
and the localđịa phương securityBảo vệ measurescác biện pháp
that are in placeđịa điểm.
108
296289
3004
và biện pháp an ninh địa phương
ở khu vực đó.
05:09
And this will continuetiếp tục to happenxảy ra
109
299317
1685
Và chuyện này sẽ tiếp diễn
05:11
untilcho đến localđịa phương residentscư dân and policecảnh sát
rampđoạn đường up the securityBảo vệ,
110
301026
3181
cho tới khi dân cư địa phương
và cảnh sát tăng cường an ninh
05:14
at which pointđiểm, the burglarskẻ trộm
will movedi chuyển off elsewhereở nơi khác.
111
304231
2771
đến mức mà những kẻ trộm
sẽ di chuyển đi chỗ khác.
05:17
And it's that balancecân đối
betweengiữa burglarskẻ trộm and securityBảo vệ
112
307026
2808
Đó là sự cân bằng
giữa kẻ trộm và an ninh,
05:19
which createstạo ra these dynamicnăng động
hotnóng bức spotsđiểm of the citythành phố.
113
309858
3037
thứ tạo ra những tụ điểm cực nóng
trong thành phố.
05:22
As it turnslượt out,
this is exactlychính xác the sametương tự processquá trình
114
312919
3544
Nó diễn ra chính xác như quá trình
05:26
as how a leopardLeopard getsđược its spotsđiểm,
115
316487
2242
một con báo sinh ra đốm,
05:28
exceptngoại trừ in the leopardLeopard examplethí dụ,
it's not burglarskẻ trộm and securityBảo vệ,
116
318753
2936
ngoại trừ ví dụ về con báo,
không phải là kẻ trộm và an ninh,
05:31
it's the chemicalhóa chất processquá trình
that createstạo ra these patternsmẫu
117
321713
3465
mà là quá trình hóa học tạo ra vết đốm
05:35
and something calledgọi là "morphogenesismorphogenesis."
118
325202
1995
và một thứ có tên "tạo hình sinh học."
05:37
We actuallythực ra know an awfulkinh khủng lot
about the morphogenesismorphogenesis of leopardLeopard spotsđiểm.
119
327221
4256
Chúng ta thật ra biết rất nhiều
về tạo hình sinh học của đốm báo.
05:41
Maybe we can use this to try and spotnơi
some of the warningcảnh báo signsdấu hiệu with burglariestrộm cắp
120
331501
4644
Có lẽ ta có thể dùng nó để chỉ ra
vài dấu hiệu cảnh báo trộm cắp
05:46
and perhapscó lẽ, alsocũng thế to createtạo nên
better crimetội ác strategieschiến lược to preventngăn chặn crimetội ác.
121
336169
4107
và đồng thời tạo ra được chiến lược
phòng chống tội phạm tốt hơn.
05:50
There's a groupnhóm here at UCLUCL
122
340300
1572
Có một nhóm tại Đại học London
05:51
who are workingđang làm việc with
the WestWest MidlandsMidlands policecảnh sát right now
123
341896
2825
đang làm việc với cảnh sát Tây Midlands
05:54
on this very questioncâu hỏi.
124
344745
1641
về vấn đề này.
05:56
I could give you
plentynhiều of examplesví dụ like this,
125
346410
2915
Tôi có thể đưa ra nhiều ví dụ như vậy,
05:59
but I wanted to leaverời khỏi you
with one from my ownsở hữu researchnghiên cứu
126
349349
2643
nhưng tôi muốn lấy một ví dụ
từ nghiên cứu của mình
06:02
on the LondonLondon riotsbạo loạn.
127
352016
1166
về bạo loạn ở London.
06:03
Now, you probablycó lẽ
don't need me to tell you
128
353206
2015
Bạn có thể không cần tôi nói cho biết
06:05
about the eventssự kiện of last summermùa hè,
129
355245
1567
về các sự kiện mùa hè năm trước,
06:06
where LondonLondon and the UKVƯƠNG QUỐC ANH saw
the worsttệ nhất sustainedbền vững periodgiai đoạn
130
356836
3030
khi London và Anh chứng kiến
giai đoạn chống đỡ tồi tệ nhất
06:09
of violenthung bạo lootingcướp bóc and arsonđốt phá
131
359890
1526
với cướp bóc bạo lực và đốt phá
06:11
for over twentyhai mươi yearsnăm.
132
361440
1613
trong hơn 20 năm.
06:13
It's understandablecó thể hiểu được that, as a societyxã hội,
we want to try and understandhiểu không
133
363077
3287
Có thể hiểu được rằng như một xã hội,
chúng ta muốn cố gắng đoán biết
06:16
exactlychính xác what causedgây ra these riotsbạo loạn,
134
366388
1794
chính xác nguyên nhân gây bạo loạn,
06:18
but alsocũng thế, perhapscó lẽ, to equipTrang cho our policecảnh sát
with better strategieschiến lược
135
368206
3885
nhưng có lẽ cần trang bị
cho cảnh sát chiến lược tốt hơn
06:22
to leadchì to a swifterqua mau
resolutionđộ phân giải in the futureTương lai.
136
372115
3781
để có được giải pháp nhanh chóng
trong tương lai.
06:25
Now, I don't want to upsetbuồn bã
the sociologistsnhà xã hội học here,
137
375920
2356
Tôi không muốn
làm những nhà xã hội học lo âu,
06:28
so I absolutelychắc chắn rồi cannotkhông thể talk about
the individualcá nhân motivationsđộng lực for a rioterbạo loạn,
138
378300
4857
chắc chắn tôi không thể nói về
động cơ cá nhân của một kẻ bạo loạn,
06:33
but when you look at
the riotersbiểu all togethercùng với nhau,
139
383181
2168
nhưng khi bạn nhìn vào những kẻ bạo loạn,
06:35
mathematicallytoán học, you can separatetách rời it
into a three-stageba giai đoạn processquá trình
140
385373
3208
theo như toán học,
bạn có thể chia nó làm ba giai đoạn
06:38
and drawvẽ tranh analogiessuy accordinglycho phù hợp.
141
388605
1975
và theo đó chỉ ra điểm tương đồng.
06:40
So, stepbậc thang one: let's say
you've got a groupnhóm of friendsbạn bè.
142
390604
3177
Bước 1: Giả sử bạn có một nhóm bạn.
06:43
NoneKhông có of them are involvedcó tính liên quan in the riotsbạo loạn,
143
393805
1875
Không ai trong số họ dính tới bạo loạn,
06:45
but one of them walksđi bộ pastquá khứ
a FootBàn chân LockerLocker which is beingđang raidedđột kích,
144
395704
3682
nhưng một trong số họ
đi qua cửa hàng giày bị đột kích,
đi vào và lấy một đôi giày thể thao mới.
06:49
and goesđi in and bagstúi himselfbản thân anh ấy
a newMới pairđôi of trainersgiảng viên.
145
399410
2513
06:51
He textsvăn bản one of his friendsbạn bè and saysnói,
"Come on down to the riotsbạo loạn."
146
401947
4089
Cậu ta nhắn với bạn mình rằng:
"Đến đây bạo loạn thôi."
06:56
So his friendngười bạn joinsgia nhập him,
147
406060
1421
Vậy là bạn cậu ta tham gia,
06:57
and then the two of them textbản văn
more of theirhọ friendsbạn bè, who jointham gia them,
148
407505
3157
và rồi họ nhắn tin cho nhiều bạn bè khác
để cùng tham gia,
và họ lại nhắn tin nhiều thêm nữa,
07:00
and textbản văn more of theirhọ friendsbạn bè
149
410686
1581
07:02
and more and more, and so it continuestiếp tục.
150
412291
2374
cứ thế cứ thế tiếp diễn.
07:04
This processquá trình is identicalgiống nhau to the way
that a virusvirus spreadslan truyền throughxuyên qua a populationdân số.
151
414689
4583
Quá trình này giống cách
vi-rút lây lan ra quần thể.
07:09
If you think about the birdchim flucúm epidemicustaw teraz teraz
of a couplevợ chồng of yearsnăm agotrước,
152
419296
3100
Nếu bạn nghĩ tới dịch cúm gia cầm
vài năm trước,
07:12
the more people that were infectedbị nhiễm bệnh,
the more people that got infectedbị nhiễm bệnh,
153
422420
3303
càng nhiều người mắc bệnh,
càng nhiều người bị lây nhiễm,
07:15
and the fasternhanh hơn the virusvirus spreadLan tràn
154
425747
1588
và vi-rút càng lan nhanh hơn
07:17
before the authoritiescơ quan chức năng managedquản lý
to get a handlexử lý on eventssự kiện.
155
427359
3141
trước khi chính quyền xử lý được vấn đề.
07:20
And it's exactlychính xác the sametương tự processquá trình here.
156
430988
2515
Và đó chính xác là quá trình ở đây.
07:23
So let's say you've got a rioterbạo loạn,
he's decidedquyết định he's going to riotbạo loạn.
157
433527
3276
Giả sử có một kẻ bạo loạn,
hắn ta quyết định sẽ tới cuộc bạo loạn.
07:26
The nextkế tiếp thing he has to do
is pickchọn a riotbạo loạn siteđịa điểm.
158
436827
2535
Việc tiếp theo hắn phải làm
là chọn địa điểm bạo loạn.
07:30
Now, what you should know
about riotersbiểu is that, umUM ...
159
440274
3624
Điều bạn nên biết về kẻ bạo loạn là,
Ôi, bút trình chiếu hỏng. Được rồi.
07:33
OopsRất tiếc, clicker'sclicker của goneKhông còn. There we go.
160
443922
1642
07:35
What you should know about riotersbiểu is,
they're not preparedchuẩn bị to traveldu lịch
161
445588
3344
Bạn nên biết kẻ bạo loạn
không chuẩn bị cho việc đi xa
07:38
that farxa from where they livetrực tiếp,
162
448956
1451
khỏi nơi chúng sống,
07:40
unlesstrừ khi it's a really juicyjuicy riotbạo loạn siteđịa điểm.
163
450431
1852
trừ khi đó thật sự là địa điểm ngon.
07:42
(LaughterTiếng cười)
164
452307
1075
(Tiếng cười)
07:43
So you can see that here from this graphbiểu đồ,
165
453406
2069
Bạn có thể thấy từ đồ thị ở đây,
07:45
with an awfulkinh khủng lot of riotersbiểu
havingđang có traveledđi du lịch lessít hơn than a kilometerkm
166
455499
3391
rất nhiều kẻ bạo loạn
di chuyển ít hơn một km
07:48
to the siteđịa điểm that they wentđã đi to.
167
458914
1679
tới nơi bạo loạn.
07:50
Now, this patternmẫu is seenđã xem
in consumerkhách hàng modelsmô hình of retailbán lẻ spendingchi tiêu,
168
460617
4909
Điều này còn xuất hiện
ở mô hình chi tiêu tiêu dùng bán lẻ,
07:55
i.e., where we choosechọn to go shoppingmua sắm.
169
465550
2309
tức là nơi ta chọn để mua sắm.
07:57
So, of coursekhóa học, people like
to go to localđịa phương shopscửa hàng,
170
467883
2922
Tất nhiên, mọi người thích
mua sắm ở cửa hàng địa phương,
08:00
but you'dbạn muốn be preparedchuẩn bị
to go a little bitbit furtherthêm nữa
171
470829
2592
nhưng bạn sẽ chuẩn bị để đi xa hơn chút
08:03
if it was a really good retailbán lẻ siteđịa điểm.
172
473445
2116
nếu đó là nơi bán lẻ thực sự tốt.
08:05
And this analogysự giống nhau, actuallythực ra, was alreadyđã
pickedđã chọn up by some of the papersgiấy tờ,
173
475585
3442
Điểm tương đồng này
đã được nêu ở vài bài báo,
08:09
with some tabloidtờ báo pressnhấn callingkêu gọi the eventssự kiện
"ShoppingMua sắm with violencebạo lực,"
174
479051
3262
với một số báo lá cải gọi tên sự kiện là
"Mua sắm với bạo lực,"
08:12
which probablycó lẽ sumskhoản tiền it up
in termsđiều kiện of our researchnghiên cứu.
175
482337
2788
cụm từ có lẽ tổng kết được
trong nghiên cứu của chúng tôi.
08:15
Oh! -- we're going backwardsngược.
176
485673
1476
Ôi! -- chúng ta đang quay lại.
08:19
OK, stepbậc thang threesố ba.
177
489730
1456
OK, bước 3.
08:21
FinallyCuối cùng, the rioterbạo loạn is at his siteđịa điểm,
178
491210
1817
Cuối cùng, kẻ bạo loạn đến nơi,
08:23
and he wants to avoidtránh
gettingnhận được caughtbắt by the policecảnh sát.
179
493051
4572
và hắn ta muốn tránh bị cảnh sát bắt.
08:27
The riotersbiểu will avoidtránh
the policecảnh sát at all timeslần,
180
497647
2701
Những kẻ bạo loạn sẽ luôn
tránh né cảnh sát,
08:30
but there is some safetyan toàn in numberssố.
181
500372
2094
nhưng vẫn có điểm an toàn.
08:32
And on the fliplật sidebên, the policecảnh sát,
with theirhọ limitedgiới hạn resourcestài nguyên,
182
502490
3061
Ngược lại, cảnh sát
với nguồn lực hạn hẹp của mình,
08:35
are tryingcố gắng to protectbảo vệ
as much of the citythành phố as possiblekhả thi,
183
505575
2579
đang cố gắng bảo vệ
thành phố nhiều nhất có thể,
08:38
arrestbắt giữ riotersbiểu whereverở đâu possiblekhả thi
184
508178
2013
bắt giữ kẻ bạo loạn bất cứ nơi nào có thể
08:40
and to createtạo nên a deterrentngăn cản effecthiệu ứng.
185
510215
2041
và tạo nên hiệu ứng răn đe.
08:45
And actuallythực ra, as it turnslượt out,
186
515510
1491
Thật sự thì
08:47
this mechanismcơ chế betweengiữa the two speciesloài,
so to speaknói, of riotersbiểu and policecảnh sát,
187
517025
4623
có thể nói cơ chế này giữa hai loài,
kẻ bạo loạn và cảnh sát,
08:51
is identicalgiống nhau to predatorskẻ săn mồi
and preycon mồi in the wildhoang dã.
188
521672
2649
cũng giống như động vật ăn thịt
và con mồi nơi hoang dã.
08:54
So if you can imaginetưởng tượng rabbitsthỏ and foxescáo,
189
524345
2197
Nếu bạn có thể tưởng tượng
loài thỏ và cáo,
08:56
rabbitsthỏ are tryingcố gắng to avoidtránh
foxescáo at all costschi phí,
190
526566
2750
thỏ đang cố gắng tránh cáo
bằng mọi giá,
08:59
while foxescáo are patrollingtuần tra the spacekhông gian,
tryingcố gắng to look for rabbitsthỏ.
191
529340
3687
trong khi cáo lại truy lùng khắp nơi
để cố gắng tìm ra thỏ.
Chúng ta thật sự biết rất nhiều
về tương tác giữa thú ăn thịt và con mồi.
09:03
We actuallythực ra know an awfulkinh khủng lot
about the dynamicsđộng lực học of predatorskẻ săn mồi and preycon mồi.
192
533051
3354
09:06
We alsocũng thế know a lot about
consumerkhách hàng spendingchi tiêu flowschảy.
193
536429
4979
Ta cũng biết nhiều
về dòng tiền chi tiêu tiêu dùng.
09:11
And we know a lot about
how virusesvi rút spreadLan tràn throughxuyên qua a populationdân số.
194
541432
3163
Và ta biết nhiều
về cách vi-rút lây lan ra quần thể.
09:14
So if you take these threesố ba analogiessuy
togethercùng với nhau and exploitkhai thác them,
195
544619
3033
Vậy nên nếu bạn khai thác
ba phép so sánh tương đồng này,
09:17
you can come up with a mathematicaltoán học
modelmô hình of what actuallythực ra happenedđã xảy ra,
196
547676
3236
bạn có thể tiếp cận một mô hình toán học
về điều gì đã xảy ra,
09:20
that's capablecó khả năng of replicatingsao chép
the generalchung patternsmẫu
197
550936
2404
nó có thể tái hiện lại khuôn mẫu chung
09:23
of the riotsbạo loạn themselvesbản thân họ.
198
553364
1343
của những kẻ bạo loạn.
09:25
Now, onceMột lần we'vechúng tôi đã got this,
we can almosthầu hết use this as a petriPetri dishmón ăn
199
555678
3086
Khi đã có mô hình, ta có thể
sử dụng nó như đĩa thí nghiệm
09:28
and startkhởi đầu havingđang có conversationscuộc trò chuyện
200
558788
1623
và bắt đầu trò chuyện
09:30
about which areaskhu vực of the citythành phố
were more susceptiblenhạy cảm than othersKhác
201
560435
3139
về những nơi nhạy cảm hơn trong thành phố
09:33
and what policecảnh sát tacticschiến thuật could be used
202
563598
1877
và chiến thuật cảnh sát có thể sử dụng
09:35
if this were ever to happenxảy ra
again in the futureTương lai.
203
565499
2307
nếu điều này xảy ra lần nữa
trong tương lai.
09:37
Even twentyhai mươi yearsnăm agotrước, modelingmô hình hóa
of this sortsắp xếp was completelyhoàn toàn unheardchưa từng nghe thấy of.
204
567830
4003
Thậm chí 20 năm trước,
việc mô hình hóa kiểu này còn lạ lẫm.
09:41
But I think that these analogiessuy
are an incrediblyvô cùng importantquan trọng tooldụng cụ
205
571857
4444
Nhưng tôi nghĩ phép so sánh tương đồng này
là công cụ vô cùng quan trọng
09:46
in tacklinggiải quyết problemscác vấn đề with our societyxã hội,
206
576325
2491
để giải quyết vấn đề của xã hội chúng ta,
09:48
and perhapscó lẽ, ultimatelycuối cùng improvingnâng cao
our societyxã hội overalltổng thể.
207
578840
3406
và có lẽ, cuối cùng cải thiện được
tổng thể xã hội.
09:52
So, to concludekết luận: life is complexphức tạp,
208
582270
2389
Kết luận lại cuộc sống rất phức tạp,
09:54
but perhapscó lẽ understandinghiểu biết it need not
necessarilynhất thiết be that complicatedphức tạp.
209
584683
3357
nhưng có lẽ để hiểu được nó
không cần phức tạp đến thế.
09:58
Thank you.
210
588064
1158
Cảm ơn các bạn.
09:59
(ApplauseVỗ tay)
211
589246
1386
(Vỗ tay)
Translated by An Bình Nguyễn
Reviewed by Huong Pham

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Hannah Fry - Complexity theorist
Hannah Fry researches the trends in our civilization and ways we can forecast its future.

Why you should listen

Hannah Fry completed her PhD in fluid dynamics in early 2011 with an emphasis on how liquid droplets move. Then, after working as an aerodynamicist in the motorsport industry, she began work on an interdisciplinary project in complexity sciences at University College London. Hannah’s current research focusses on discovering new connections between mathematically described systems and human interaction at the largest scale.

More profile about the speaker
Hannah Fry | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee