ABOUT THE SPEAKER
Shyam Sankar - Data Intelligence Agent
An advocate of human-computer symbiosis, Shyam Sankar looks for clues in big and disparate data sets.

Why you should listen

Shyam Sankar is a Director at Palantir Technologies, a secretive Silicon Valley company where he oversees deployments of the company's core technology, which helps law enforcement teams and corporations analyze giant, unrelated databases for clues to potential ... anything. Palantir technologies has been used to find missing children, to detect banking fraud, and to uncover the Shadow Network, a cyber-spy ring that stooped so low as to hack the Dalai Lama's email.

As part of his work, Sankar thinks deeply about the place where human and machine intelligence meet. While artificial intelligence (AI) is the dominant paradigm, he is an advocate of JCR Licklider's "intelligence augmentation" (IA) approach, where algorithms and brains work together to solve problems.

More profile about the speaker
Shyam Sankar | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2012

Shyam Sankar: The rise of human-computer cooperation

Shyam Sankar: Sự phát triển của mối quan hệ hợp tác người - máy.

Filmed:
947,418 views

Sức mạnh tính toán của phần cứng máy tính không thể giải quyết những vấn đề của thế giới. Nhà phát minh lĩnh vực khai thác dữ liệu (Data mining) Shyam Sankar giải thích vì sao việc giải quyết các vấn đề lớn (như bắt tội phạm khủng bố hoặc xác định các nguy cơ lớn tiềm ẩn) không phải là một câu hỏi để tìm thuật toán chính xác, mà đúng hơn là mối quan hệ cộng sinh đúng đắn giữa máy tính và sự sáng tạo của con người.
- Data Intelligence Agent
An advocate of human-computer symbiosis, Shyam Sankar looks for clues in big and disparate data sets. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
I'd like to tell you about two gamesTrò chơi of chesscờ vua.
0
512
2556
Tôi muốn kể cho các bạn nghe về hai ván cờ.
00:18
The first happenedđã xảy ra in 1997, in which GarryGarry KasparovKasparov,
1
3068
3864
Ván cờ thứ nhất vào năm 1997, trong ván cờ này
Garry Kasparov
00:22
a humanNhân loại, lostmất đi to DeepSâu BlueMàu xanh, a machinemáy móc.
2
6932
3716
- một con người, đã thua Deep Blue - một cái máy.
00:26
To manynhiều, this was the dawnbình minh of a newMới erakỷ nguyên,
3
10648
2240
Đối với nhiều người, đây là bình minh của một
kỷ nguyên mới,
00:28
one where man would be dominatedthống trị by machinemáy móc.
4
12888
2779
kỷ nguyên ở đó con người bị máy móc thống trị.
00:31
But here we are, 20 yearsnăm on, and the greatestvĩ đại nhất changethay đổi
5
15667
3334
Nhưng rồi chúng ta ngồi đây sau 20 năm, sự thay đổi
lớn nhất
00:34
in how we relateliên hệ to computersmáy vi tính is the iPadiPad,
6
19001
2690
là cái cách chúng ta tương tác những máy tính như iPad,
00:37
not HALHAL.
7
21691
2045
không phải HAL.
00:39
The secondthứ hai gametrò chơi was a freestyletự do chesscờ vua tournamentgiải đấu
8
23736
2648
Ván cờ thứ hai là một trận cờ theo thể thức tự do
00:42
in 2005, in which man and machinemáy móc could enterđi vào togethercùng với nhau
9
26384
2969
diễn ra vào năm 2005, trong ván này con người và máy móc
00:45
as partnersđối tác, ratherhơn than adversariesđối thủ, if they so choseđã chọn.
10
29353
4666
quyết định cùng nhau cộng tác, thay vì là đối thủ của nhau.
00:49
At first, the resultscác kết quả were predictablecó thể dự đoán được.
11
34019
1851
Thoạt tiên, kết quả có vẻ dự đoán được.
00:51
Even a supercomputersiêu máy tính was beatenđánh đập by a grandmasterđại kiện tướng
12
35870
2497
Ngay cả một siêu máy tính cũng bị đánh bại bới một
đại kiện tướng
00:54
with a relativelytương đối weakYếu laptopmáy tính xách tay.
13
38367
2312
cùng với một chiếc laptop cấu hình kém.
00:56
The surprisesự ngạc nhiên cameđã đến at the endkết thúc. Who wonthắng?
14
40679
2985
Nhưng điều bất ngờ đến vào phút chót.
Ai là người chiến thắng?
00:59
Not a grandmasterđại kiện tướng with a supercomputersiêu máy tính,
15
43664
2776
Không phải là đại kiện tướng với chiếc siêu máy tính,
01:02
but actuallythực ra two AmericanNgười Mỹ amateursnghiệp dư
16
46440
1493
mà là hai người chơi nghiệp dư đến từ nước Mỹ
01:03
usingsử dụng threesố ba relativelytương đối weakYếu laptopsmáy tính xách tay.
17
47933
3822
sử dụng ba chiếc laptop cấu hình tương đối thấp.
01:07
TheirCủa họ abilitycó khả năng to coachhuấn luyện viên and manipulatevận dụng theirhọ computersmáy vi tính
18
51755
2596
Khả năng của họ là huấn luyện và điều khiển những chiếc máy tính của họ
01:10
to deeplysâu sắc explorekhám phá specificriêng positionsvị trí
19
54351
2435
để tìm ra các vị trí chính xác
01:12
effectivelycó hiệu quả counteractedcounteracted the superiorcấp trên chesscờ vua knowledgehiểu biết
20
56786
2390
nhằm đương đầu hiệu quả với kiến thức cờ uyên thâm
01:15
of the grandmastersván and the superiorcấp trên computationaltính toán powerquyền lực
21
59176
2609
của các đại kiện tướng và sức mạnh tính toán của chiếc siêu máy tính
01:17
of other adversariesđối thủ.
22
61785
1909
của các đối thủ khác.
01:19
This is an astonishingkinh ngạc resultkết quả: averageTrung bình cộng menđàn ông,
23
63694
2905
Đây là một kết quả đáng kinh ngạc:
những con người bình thường,
01:22
averageTrung bình cộng machinesmáy móc beatingđánh đập the besttốt man, the besttốt machinemáy móc.
24
66599
4081
những máy tính bình thường có thể đánh bại
người giỏi nhất, máy tính mạnh nhất.
01:26
And anywaysanyways, isn't it supposedgiả định to be man versusđấu với machinemáy móc?
25
70680
3199
Dù sao đi nữa, con người và máy móc không nên
đối đầu nhau, đúng không?
01:29
InsteadThay vào đó, it's about cooperationhợp tác, and the right typekiểu of cooperationhợp tác.
26
73879
4152
Thay vào đó, đó là về sự hợp tác, và kiểu hợp tác đúng đắn
01:33
We'veChúng tôi đã been payingtrả tiền a lot of attentionchú ý to MarvinMarvin Minsky'sCủa Minsky
27
78031
2857
Chúng ta đang tập trung về tầm nhìn của
Marvin Minsky
01:36
visiontầm nhìn for artificialnhân tạo intelligenceSự thông minh over the last 50 yearsnăm.
28
80888
3242
đối với môn trí tuệ nhân tạo trong 50 năm qua.
01:40
It's a sexysexy visiontầm nhìn, for sure. ManyNhiều have embracedchấp nhận it.
29
84130
2262
Tôi cam đoan đó là một tầm nhìn rất cuốn hút. Nhiều người đã theo đuổi nó.
01:42
It's becometrở nên the dominantcó ưu thế schooltrường học of thought in computermáy vi tính sciencekhoa học.
30
86392
2753
Nó đã trở thành ngôi trường tư tưởng trọng điểm trong ngành khoa học máy tính.
01:45
But as we enterđi vào the erakỷ nguyên of biglớn datadữ liệu, of networkmạng systemshệ thống,
31
89145
3072
Nhưng khi chúng ta bước vào thời đại của dữ liệu khổng lồ, của các hệ thống mạng,
01:48
of openmở platformsnền tảng, and embeddednhúng technologyCông nghệ,
32
92217
2698
của nền tảng mở, của công nghệ nhúng.
01:50
I'd like to suggestđề nghị it's time to reevaluatetái thẩm định an alternativethay thế visiontầm nhìn
33
94915
3392
Tôi muốn đề xuất rằng đây là thời gian để tái thẩm định lại một tầm nhìn thay thế
01:54
that was actuallythực ra developedđã phát triển around the sametương tự time.
34
98307
3070
- tầm nhìn đã thực sự được phát triển cùng thời.
01:57
I'm talkingđang nói about J.C.R. Licklider'sCủa Licklider human-computercon người-máy tính symbiosiscộng sinh,
35
101377
3332
Tôi đang nói về ý tưởng cộng sinh người-máy của
J.C.R. Licklider
02:00
perhapscó lẽ better termedgọi là "intelligenceSự thông minh augmentationsự gia tăng," I.A.
36
104709
3808
có lẽ tốt hơn nên dùng thuật ngữ
"Intelligence augmentation", I.A.
02:04
LickliderLicklider was a computermáy vi tính sciencekhoa học titantitan who had a profoundthâm thúy
37
108517
2640
Licklider là một nhà khoa học máy tính phi thường, người có
02:07
effecthiệu ứng on the developmentphát triển of technologyCông nghệ and the InternetInternet.
38
111157
3006
ảnh hưởng sâu sắc đến sự phát triển của công nghệ
và Internet.
02:10
His visiontầm nhìn was to enablecho phép man and machinemáy móc to cooperatehợp tác
39
114163
2868
Tầm nhìn của ông cho phép con người và máy móc
có thể hợp tác
02:12
in makingchế tạo decisionsquyết định, controllingkiểm soát complexphức tạp situationstình huống
40
117031
3590
trong việc ra quyết định, điều khiển các tình huống phức tạp
02:16
withoutkhông có the inflexiblethiếu dependencesự phụ thuộc
41
120621
1770
mà không cần sự phụ thuộc cứng nhắc
02:18
on predeterminedđịnh trước programschương trình.
42
122391
2533
vào các chương trình định trước.
02:20
NoteLưu ý that wordtừ "cooperatehợp tác."
43
124924
2498
Hay lưu ý từ "hợp tác"
02:23
LickliderLicklider encourageskhuyến khích us not to take a toasterLò nướng bánh
44
127422
2747
Licklider khuyến khích chúng ta đừng có lấy
một cái lò nướng bánh
02:26
and make it DataDữ liệu from "StarNgôi sao TrekTrek,"
45
130169
2284
và biến nó thành nhân vật Data trong "Star Trek",
02:28
but to take a humanNhân loại and make her more capablecó khả năng.
46
132453
3535
mà hãy biến một con người trở nên hữu dụng hơn.
02:31
HumansCon người are so amazingkinh ngạc -- how we think,
47
135988
1911
Con ngươi rất tuyệt vời - Cái cách chúng ta nghĩ,
02:33
our non-linearphi tuyến tính approachescách tiếp cận, our creativitysáng tạo,
48
137899
2618
các cách tiếp cận phi tuyến của chúng ta, khả năng sáng tạo của chúng ta,
02:36
iterativelặp đi lặp lại hypothesesgiả thuyết, all very difficultkhó khăn if possiblekhả thi at all
49
140517
2131
các giả thuyết lặp đi lặp lại, tất cả đều rất khó khăn để có thể khiến
02:38
for computersmáy vi tính to do.
50
142648
1345
máy tính làm được những điều đó.
02:39
LickliderLicklider intuitivelytrực giác realizedthực hiện this, contemplatingsuy niệm humanscon người
51
143993
2452
Trực giác của Licklider nhận ra được điều này, dự tính của con người,
02:42
settingcài đặt the goalsnhững mục tiêu, formulatingxây dựng the hypothesesgiả thuyết,
52
146445
2327
thiết lập các mục tiêu, xây dựng các giả thuyết,
02:44
determiningxác định the criteriatiêu chuẩn, and performingbiểu diễn the evaluationđánh giá.
53
148772
3376
xác định các tiêu chuẩn, và thực hiện đánh giá.
02:48
Of coursekhóa học, in other wayscách, humanscon người are so limitedgiới hạn.
54
152148
1775
Tất nhiên, ở những mặt khác, con người rất hạn chế.
02:49
We're terriblekhủng khiếp at scaletỉ lệ, computationtính toán and volumeâm lượng.
55
153923
3235
Chúng ta rất tệ về quy mô, tính toán và khối lượng.
02:53
We requireyêu cầu high-endcao cấp talentnăng lực managementsự quản lý
56
157158
1836
Chúng tôi cần sự quản lý tài năng cấp cao
02:54
to keep the rockđá bandban nhạc togethercùng với nhau and playingđang chơi.
57
158994
2064
để giúp cho ban nhạc rock chơi nhạc với nhau.
02:56
LickliderLicklider foresawdự đoán có sự computersmáy vi tính doing all the routinizableroutinizable work
58
161058
2204
Licklider dự đoán rằng máy tính sẽ làm tất cả công việc thường ngày
02:59
that was requiredcần thiết to preparechuẩn bị the way for insightshiểu biết sâu sắc and decisionphán quyết makingchế tạo.
59
163262
3276
tức là những việc cần thiết để dọn đường cho sự thấu hiểu và ra quyết định
03:02
SilentlyÂm thầm, withoutkhông có much fanfarephô trương,
60
166538
2224
Một cách âm thầm, không có nhiều phô trương,
03:04
this approachtiếp cận has been compilingbiên soạn victorieschiến thắng beyondvượt ra ngoài chesscờ vua.
61
168762
3354
Hướng tiếp cận này đã đạt được chiến thắng còn xa hơn cả những ván cờ.
03:08
ProteinChất đạm foldinggấp lại, a topicđề tài that sharescổ phiếu the incredibleđáng kinh ngạc expansivenessexpansiveness of chesscờ vua
62
172116
3356
Gấp protein (Protein folding), một chủ đề chia sẻ về tính mở rộng khó tin của các ván cờ
03:11
there are more wayscách of foldinggấp lại a proteinchất đạm than there are atomsnguyên tử in the universevũ trụ.
63
175472
3042
Có nhiều cách để gấp một protein hơn số lượng nguyên tử trong vũ tru.
03:14
This is a world-changingthay đổi thế giới problemvấn đề with hugekhổng lồ implicationshàm ý
64
178514
2353
Đây là một vấn đề có thể khiến thế giới thay đổi và có tác động cực lớn
03:16
for our abilitycó khả năng to understandhiểu không and treatđãi diseasedịch bệnh.
65
180867
2308
đến khả năng hiểu biết và điều trị bệnh tật của chúng ta.
03:19
And for this taskbài tập, supercomputersiêu máy tính fieldcánh đồng bruteBrute forcelực lượng simplyđơn giản isn't enoughđủ.
66
183175
4248
Và đối với nhiệm vụ này, sức mạnh phần cứng của một siêu máy tính đơn giản là không đủ
03:23
FolditFoldit, a gametrò chơi createdtạo by computermáy vi tính scientistscác nhà khoa học,
67
187423
2384
Foldit, một trò chơi được các nhà khoa học máy tính tạo ra
03:25
illustratesminh hoạ the valuegiá trị of the approachtiếp cận.
68
189807
2502
minh họa về giá trị của hướng tiếp cận này.
03:28
Non-technicalKỹ thuật, non-biologist amateursnghiệp dư playchơi a videovideo gametrò chơi
69
192309
3041
Những người nghiệp dư, không phải là dân kỹ thuật hay sinh vật được chơi một video game
03:31
in which they visuallytrực quan rearrangesắp xếp lại the structurekết cấu of the proteinchất đạm,
70
195350
3073
trong đó họ dùng mắt để sắp xếp cấu trúc của protein,
03:34
allowingcho phép the computermáy vi tính to managequản lý the atomicnguyên tử forceslực lượng
71
198423
1499
cho phép máy tính điều khiển lực nguyên tử
03:35
and interactionstương tác and identifynhận định structuralcấu trúc issuesvấn đề.
72
199922
2957
và tương tác cũng như xác định những vấn đề liên quan đến cấu trúc.
03:38
This approachtiếp cận beattiết tấu supercomputerssiêu máy tính 50 percentphần trăm of the time
73
202879
3023
Hướng tiếp cận này đã thắng siêu máy tính 50% thời gian
03:41
and tiedgắn 30 percentphần trăm of the time.
74
205902
2584
và chỉ dùng đến 30% thời gian.
03:44
FolditFoldit recentlygần đây madethực hiện a notableđáng chú ý and majorchính scientificthuộc về khoa học discoverykhám phá
75
208486
3137
Foldit gần đây đã có một khám phá khoa học đáng chú ý và quan trọng
03:47
by decipheringgiải mã the structurekết cấu of the Mason-PfizerMason-Pfizer monkeycon khỉ virusvirus.
76
211623
3160
bằng cách giải mã cấu trúc của virus khỉ Mason-Pfizer.
03:50
A proteaseprotease that had eludedlảng tránh determinationsự quyết tâm for over 10 yearsnăm
77
214783
3015
Một protease (một loại enzyme) bị quên lãng hơn 10 năm
03:53
was solvedđã được giải quyết was by threesố ba playersngười chơi in a mattervấn đề of daysngày,
78
217798
2626
đã được giải quyết bởi ba người chơi trong một vài ngày,
03:56
perhapscó lẽ the first majorchính scientificthuộc về khoa học advancenâng cao
79
220424
2025
có thể là bước tiến khoa học quan trọng đầu tiên
03:58
to come from playingđang chơi a videovideo gametrò chơi.
80
222449
2323
đạt được nhờ chơi một video game.
04:00
Last yearnăm, on the siteđịa điểm of the TwinSinh đôi TowersTháp,
81
224772
2181
Năm ngoái, trên nền của Tòa tháp đôi,
04:02
the 9/11 memorialĐài kỷ niệm openedmở ra.
82
226953
1473
đài tưởng niệm 11.9 được mở.
04:04
It displayshiển thị the namestên of the thousandshàng nghìn of victimsnạn nhân
83
228426
2721
Tượng đài in tên của hàng ngàn nạn nhân
04:07
usingsử dụng a beautifulđẹp conceptkhái niệm calledgọi là "meaningfulcó ý nghĩa adjacencykề."
84
231147
3063
sử dụng một khái niệm tuyệt đẹp được gọi là
"Sự liền kề ý nghĩa".
04:10
It placesnơi the namestên nextkế tiếp to eachmỗi other baseddựa trên on theirhọ
85
234210
2166
Nó sắp xếp những cái tên bên cạnh cái tên khác dựa trên
04:12
relationshipscác mối quan hệ to one anotherkhác: friendsbạn bè, familiescác gia đình, coworkersđồng nghiệp.
86
236376
2213
mối quan hệ của họ: bạn bè, gia đình, đồng nghiệp.
04:14
When you put it all togethercùng với nhau, it's quitekhá a computationaltính toán
87
238589
3028
Khi bạn đặt tất cả cạnh nhau, nó là một thử thách khá gay go về mặt tính toán:
04:17
challengethử thách: 3,500 victimsnạn nhân, 1,800 adjacencykề requestsyêu cầu,
88
241617
4223
3500 nạn nhân, 1800 mối liên hệ liền kề;
04:21
the importancetầm quan trọng of the overalltổng thể physicalvật lý specificationsthông số kỹ thuật
89
245840
3092
tầm quan trọng của các chi tiết kỹ thuật vật lý tổng thể
04:24
and the finalsau cùng aestheticstính thẩm mỹ.
90
248932
2137
và cuối cùng là tính thẩm mỹ.
04:26
When first reportedbáo cáo by the mediaphương tiện truyền thông, fullđầy credittín dụng for suchnhư là a featfeat
91
251069
2615
Khi lần đầu được giới truyền thông đưa tin,
toàn bộ công việc
04:29
was givenđược to an algorithmthuật toán from the NewMới YorkYork CityThành phố
92
253684
1892
được gửi gắm cho một thuật toán đến từ
thành phố New York
04:31
designthiết kế firmchắc chắn LocalĐịa phương ProjectsDự án. The truthsự thật is a bitbit more nuancedsắc thái.
93
255576
4001
của công ty thiết kế Local Projects.
Thực tế thì hơi nhiều sắc thái hơn chút ít.
04:35
While an algorithmthuật toán was used to developphát triển, xây dựng the underlyingcơ bản frameworkkhuôn khổ,
94
259577
2871
Trong khi một thuật toán được sử dụng để phát triển một bộ khung cơ bản,
04:38
humanscon người used that frameworkkhuôn khổ to designthiết kế the finalsau cùng resultkết quả.
95
262448
3008
con người sử dụng bộ khung đó để cho ra bản thiết kế
kết quả sau cùng.
04:41
So in this casetrường hợp, a computermáy vi tính had evaluatedđánh giá millionshàng triệu
96
265456
2225
Vì vậy trong trường hợp này, một máy tính đã
đánh giá hàng triệu
04:43
of possiblekhả thi layoutsbố cục, managedquản lý a complexphức tạp relationalquan hệ systemhệ thống,
97
267681
3335
lớp có thể có, điều khiển một hệ thống
có mối quan hệ phức tạp,
04:46
and keptgiữ tracktheo dõi of a very largelớn setbộ of measurementsđo
98
271016
2414
và theo dõi các phép đo đạc và biến số khá với quy mô lớn và
04:49
and variablesbiến, allowingcho phép the humanscon người to focustiêu điểm
99
273430
2410
cho phép con người chỉ tập trung vào
04:51
on designthiết kế and compositionalsáng tác choicessự lựa chọn.
100
275840
2802
thiết kế và và chọn lựa.
04:54
So the more you look around you,
101
278642
1036
Bạn càng quan sát xung quanh bạn,
04:55
the more you see Licklider'sCủa Licklider visiontầm nhìn everywheremọi nơi.
102
279678
1962
bạn càng thấy tầm nhìn của Licklider có ở mọi nơi,
04:57
WhetherCho dù it's augmentedtăng cường realitythực tế in your iPhoneiPhone or GPSGPS in your carxe hơi,
103
281640
3304
Cho dù đó là công nghệ tương tác thực tế
(augmented reality) trong chiếc iPhone hay GPS trong xe hơi của bạn,
05:00
human-computercon người-máy tính symbiosiscộng sinh is makingchế tạo us more capablecó khả năng.
104
284944
2970
sự cộng sinh con người - máy tính giúp con người chúng ta khả dụng hơn,
05:03
So if you want to improvecải tiến human-computercon người-máy tính symbiosiscộng sinh,
105
287914
1655
Vì nếu bạn muốn cải thiện sự cộng sinh người-máy,
05:05
what can you do?
106
289569
1429
bạn có thể làm gì?
05:06
You can startkhởi đầu by designingthiết kế the humanNhân loại into the processquá trình.
107
290998
2452
Bạn có thể bắt đầu bằng cách thiết kế tính người
vào tiến trình đó.
05:09
InsteadThay vào đó of thinkingSuy nghĩ about what a computermáy vi tính will do to solvegiải quyết the problemvấn đề,
108
293450
2204
Thay vì nghĩ về việc một chiếc máy tính sẽ làm gì để
giải quyết vấn đề,
05:11
designthiết kế the solutiondung dịch around what the humanNhân loại will do as well.
109
295654
3869
thì hãy cũng thiết kế giải pháp xung quanh
những gì mà con người sẽ làm.
05:15
When you do this, you'llbạn sẽ quicklyMau realizenhận ra that you spentđã bỏ ra
110
299523
1937
Khi bạn làm điều này, bạn sẽ nhanh chóng
nhận ra rằng bạn đã dành
05:17
all of your time on the interfacegiao diện betweengiữa man and machinemáy móc,
111
301460
2879
tất cả thời gian của bạn cho
giao diện giữa con người và máy,
05:20
specificallyđặc biệt on designingthiết kế away the frictionma sát in the interactionsự tương tác.
112
304339
3099
đặc biệt là cho thiết kế giảm sự sai khác
trong tương tác này.
05:23
In factthực tế, this frictionma sát is more importantquan trọng than the powerquyền lực
113
307438
2766
Thực ra, sự sai khác này quan trọng hơn cả sức mạnh
05:26
of the man or the powerquyền lực of the machinemáy móc
114
310204
2052
của con người hay sức mạnh của máy móc
05:28
in determiningxác định overalltổng thể capabilitykhả năng.
115
312256
1931
trong việc xác định khả năng tổng thể.
05:30
That's why two amateursnghiệp dư with a fewvài laptopsmáy tính xách tay
116
314187
1977
Đó là lý do tại sao hai người nghiệp dư với một vài laptop
05:32
handilyhandily beattiết tấu a supercomputersiêu máy tính and a grandmasterđại kiện tướng.
117
316164
2456
dễ dàng đánh bại một siêu máy tính và một đại kiện tướng.
05:34
What KasparovKasparov callscuộc gọi processquá trình is a byproducttheo sản phẩm of frictionma sát.
118
318620
3005
Cái mà Kasparov gọi là quá trình này là một sản phẩm phụ của sự sai khác.
05:37
The better the processquá trình, the lessít hơn the frictionma sát.
119
321625
2401
Quá trình này diễn ra càng tốt, sự sai khác càng ít.
05:39
And minimizinggiảm thiểu frictionma sát turnslượt out to be the decisivequyết định variablebiến.
120
324026
4256
Và việc giảm thiểu sự sai khác hóa ra là những thay đổi có tính quyết định,
05:44
Or take anotherkhác examplethí dụ: biglớn datadữ liệu.
121
328282
2243
Hoặc lấy một ví dụ khác: dữ liệu lớn.
05:46
EveryMỗi interactionsự tương tác we have in the worldthế giới is recordedghi lại
122
330525
1906
Mỗi tương tác mà chúng tôi có trên thế giới đều được ghi lại
05:48
by an ever growingphát triển arraymảng of sensorscảm biến: your phoneđiện thoại,
123
332431
3059
bởi một loạt các loại cảm biến phát triển chưa từng thấy: trên điện thoại
05:51
your credittín dụng cardThẻ, your computermáy vi tính. The resultkết quả is biglớn datadữ liệu,
124
335490
2373
thẻ tín dụng, máy tính của bạn. Kết quả là dữ liệu lớn,
05:53
and it actuallythực ra presentsquà tặng us with an opportunitycơ hội
125
337863
1742
và nó thực sự mở ra cho chúng ta một cơ hội
05:55
to more deeplysâu sắc understandhiểu không the humanNhân loại conditionđiều kiện.
126
339605
2662
để hiểu sâu sắc hơn nữa các điều kiện của con người.
05:58
The majorchính emphasisnhấn mạnh of mostphần lớn approachescách tiếp cận to biglớn datadữ liệu
127
342267
2305
Trọng tâm chính của hầu hết các phương pháp tiếp cận đối với dữ liệu lớn là
06:00
focustiêu điểm on, "How do I storecửa hàng this datadữ liệu? How do I searchTìm kiếm
128
344572
2215
tập trung vào, "Làm thế nào để lưu trữ dữ liệu này?
Làm thế nào để tìm kiếm
06:02
this datadữ liệu? How do I processquá trình this datadữ liệu?"
129
346787
2276
dữ liệu này? Làm thế nào để xử lý dữ liệu này?"
06:04
These are necessarycần thiết but insufficientkhông đủ questionscâu hỏi.
130
349063
2204
Đây là những điều cần thiết nhưng các câu hỏi này
là chưa đủ.
06:07
The imperativebắt buộc is not to figurenhân vật out how to computetính toán,
131
351267
2471
Điều bắt buộc không phải là tìm ra cách tính toán
như thế nào
06:09
but what to computetính toán. How do you imposeáp đặt humanNhân loại intuitiontrực giác
132
353738
2184
mà là tính toán những gì. Làm thế nào để bạn có thể áp đặt trực giác của con người
06:11
on datadữ liệu at this scaletỉ lệ?
133
355922
1791
trên các dữ liệu ở quy mô thế này?
06:13
Again, we startkhởi đầu by designingthiết kế the humanNhân loại into the processquá trình.
134
357713
3499
Một lần nữa, chúng ta bắt đầu bằng cách thiết kế tính người vào quá trình.
06:17
When PayPalPayPal was first startingbắt đầu as a businesskinh doanh, theirhọ biggestlớn nhất
135
361212
2812
Khi PayPal lần đầu khởi nghiệp, thách thức lớn nhất của họ
06:19
challengethử thách was not, "How do I sendgửi moneytiền bạc back and forthra onlineTrực tuyến?"
136
364024
2804
không phải là, "Làm thế nào để gửi tiền qua lại trên mạng?".
06:22
It was, "How do I do that withoutkhông có beingđang defraudedlừa by organizedtổ chức crimetội ác?"
137
366828
3872
Đó là, "Làm thế nào để tôi làm điều đó mà không bị lừa đảo bởi các tội phạm có tổ chức?"
06:26
Why so challengingthách thức? Because while computersmáy vi tính can learnhọc hỏi
138
370700
2088
Tại sao điều này lại gây thách thức?
Bởi vì trong khi máy tính có thể học
06:28
to detectphát hiện and identifynhận định fraudgian lận baseddựa trên on patternsmẫu,
139
372788
3144
để phát hiện và xác định gian lận dựa trên các mô hình,
06:31
they can't learnhọc hỏi to do that baseddựa trên on patternsmẫu
140
375932
1479
máy tính không thể học để làm điều đó nếu
dựa trên các dạng mà chúng
06:33
they'vehọ đã never seenđã xem before, and organizedtổ chức crimetội ác
141
377411
2116
chưa bao giờ gặp, và tội phạm có tổ chức
06:35
has a lot in commonchung with this audiencethính giả: brilliantrực rỡ people,
142
379527
2709
rất giống nhau với người thính giả như thế này:
những người tài giỏi,
06:38
relentlesslykhông ngừng resourcefultháo vát, entrepreneurialkinh doanh spirittinh thần — (LaughterTiếng cười) —
143
382236
3640
cực kỳ tháo vát, có tinh thần kinh doanh -
06:41
and one hugekhổng lồ and importantquan trọng differenceSự khác biệt: purposemục đích.
144
385876
2712
và một sự khác biệt rất lớn và quan trọng: mục đích.
06:44
And so while computersmáy vi tính alonemột mình can catchbắt lấy all but the cleverestcleverest
145
388588
2832
Và như vậy, trong khi những máy tính có thể nắm bắt tất cả ngoại trừ những kẻ lừa đảo thông minh nhất,
06:47
fraudstersnhững kẻ lừa đảo, catchingbắt kịp the cleverestcleverest is the differenceSự khác biệt
146
391420
2253
nắm bắt được những kẻ thông minh nhất chính là
sự khác biệt
06:49
betweengiữa successsự thành công and failurethất bại.
147
393673
2545
giữa thành công và thất bại.
06:52
There's a wholetoàn thể classlớp học of problemscác vấn đề like this, onesnhững người with
148
396218
2221
Có hẳn một lớp học về các vấn đề như thế này, những lớp học với
06:54
adaptivethích nghi adversariesđối thủ. They rarelyhiếm khi if ever presenthiện tại with a
149
398439
2575
những đối thủ biết thích nghi. Họ hiếm khi xuất hiện với một
06:56
repeatablelặp lại patternmẫu that's discernablediscernable to computersmáy vi tính.
150
401014
2736
kiểu lặp đi lặp lại, điều mà máy tính có thể nhận ra được.
06:59
InsteadThay vào đó, there's some inherentvốn có componentthành phần of innovationđổi mới or disruptiongián đoạn,
151
403750
3993
Thay vào đó, có một số thành phần cố hữu gắn liền với sự đổi mới hay sự gián đoạn,
07:03
and increasinglyngày càng these problemscác vấn đề are buriedchôn in biglớn datadữ liệu.
152
407743
2735
và những vấn đề ngày càng gia tăng này được chôn giấu trong khối dữ liệu lớn.
07:06
For examplethí dụ, terrorismkhủng bố. TerroristsNhững kẻ khủng bố are always adaptingthích nghi
153
410478
2500
Ví dụ, khủng bố. Những kẻ khủng bố đang luôn luôn
thích ứng
07:08
in minordiễn viên phụ and majorchính wayscách to newMới circumstanceshoàn cảnh, and despitemặc dù
154
412978
2052
theo những cách lớn hay nhỏ với hoàn cảnh mới, và mặc cho
07:10
what you mightcó thể see on TVTRUYỀN HÌNH, these adaptationssự thích nghi,
155
415030
3094
những gì bạn có thể nhìn thấy trên truyền hình,
những sự thích ứng này,
07:14
and the detectionphát hiện of them, are fundamentallyvề cơ bản humanNhân loại.
156
418124
2293
và việc phát giác chúng, cơ bản là con người.
07:16
ComputersMáy vi tính don't detectphát hiện novelcuốn tiểu thuyết patternsmẫu and newMới behaviorshành vi,
157
420417
3117
Máy tính không phát hiện các kiểu lạ
và các hành vi mới,
07:19
but humanscon người do. HumansCon người, usingsử dụng technologyCông nghệ, testingthử nghiệm hypothesesgiả thuyết,
158
423534
3235
nhưng con người thì có thể. Con người, bằng cách sử dụng công nghệ, thử nghiệm giả thuyết,
07:22
searchingđang tìm kiếm for insightcái nhìn sâu sắc by askinghỏi machinesmáy móc to do things for them.
159
426769
4620
tìm kiếm sâu bằng cách
yêu cầu máy móc làm việc cho họ.
07:27
OsamaOsama binbin LadenLaden was not caughtbắt by artificialnhân tạo intelligenceSự thông minh.
160
431389
2320
Osama bin Laden đã không bị bắt nếu không có trí tuệ nhân tạo.
07:29
He was caughtbắt by dedicateddành riêng, resourcefultháo vát, brilliantrực rỡ people
161
433709
2553
Hắn đã bị bắt nhờ những con người tận tụy,
tháo vát và tài giỏi
07:32
in partnershipsquan hệ đối tác with variousnhiều technologiescông nghệ.
162
436262
4269
trong sự tương tác của nhiều công nghệ khác nhau.
07:36
As appealinghấp dẫn as it mightcó thể soundâm thanh, you cannotkhông thể algorithmicallyvideo
163
440531
2818
Nghe có vẻ hấp dẫn, bạn không thể
một cách thuật toán hóa
07:39
datadữ liệu minetôi your way to the answercâu trả lời.
164
443349
1601
khai phá dữ liệu (data mine) cách làm của bạn để
tìm câu trả lời.
07:40
There is no "Find TerroristKhủng bố" buttonnút, and the more datadữ liệu
165
444950
2855
Không có nút bấm "Tìm khủng bố", và càng nhiều dữ liệu
07:43
we integratetích hợp from a vastrộng lớn varietyđa dạng of sourcesnguồn
166
447805
2302
chúng ta tích hợp từ nhiều nguồn khác nhau
07:46
acrossbăng qua a widerộng varietyđa dạng of datadữ liệu formatsđịnh dạng from very
167
450107
2133
trên một loạt các định dạng dữ liệu
07:48
disparatekhác biệt systemshệ thống, the lessít hơn effectivecó hiệu lực datadữ liệu miningkhai thác mỏ can be.
168
452240
3309
từ các hệ thống khác biệt, việc khai phá dữ liệu có thể càng ít hiệu quả.
07:51
InsteadThay vào đó, people will have to look at datadữ liệu
169
455549
2024
Thay vào đó, con người sẽ cần phải nhìn vào dữ liệu
07:53
and searchTìm kiếm for insightcái nhìn sâu sắc, and as LickliderLicklider foresawdự đoán có sự long agotrước,
170
457573
3456
và tìm kiếm cái nhìn sâu sắc,
như Licklider đã dự đoán từ lâu,
07:56
the keyChìa khóa to great resultscác kết quả here is the right typekiểu of cooperationhợp tác,
171
461029
2685
chìa khóa dẫn đến kết quả tuyệt vời ở đây là
kiểu hợp tác đúng đắn
07:59
and as KasparovKasparov realizedthực hiện,
172
463714
1524
và đúng như Kasparov đã nhận định,
08:01
that meanscó nghĩa minimizinggiảm thiểu frictionma sát at the interfacegiao diện.
173
465238
3031
đó có nghĩa là giảm thiểu sự sai khác giữa người - máy
08:04
Now this approachtiếp cận makeslàm cho possiblekhả thi things like combingxơ len
174
468269
2758
Bây giờ cách tiếp cận này làm cho những thứ có thể giống như xơ len
08:06
throughxuyên qua all availablecó sẵn datadữ liệu from very differentkhác nhau sourcesnguồn,
175
471027
3386
thông qua tất cả các dữ liệu sẵn có từ
các nguồn rất khác nhau,
08:10
identifyingxác định keyChìa khóa relationshipscác mối quan hệ and puttingđặt them in one placeđịa điểm,
176
474413
2792
xác định các mối quan hệ mấu chốt
và đặt chúng ở một nơi,
08:13
something that's been nearlyGần impossibleKhông thể nào to do before.
177
477205
2928
một cái gì đó đã gần như không thể làm được trước đây.
08:16
To some, this has terrifyingđáng sợ privacysự riêng tư and civildân sự libertiestự do
178
480133
1942
Đối với một số người, điều này đe dọa sự riêng tư và các quyền tự do công dân
08:17
implicationshàm ý. To othersKhác it foretellsforetells of an erakỷ nguyên of greaterlớn hơn
179
482075
3410
Đối với người khác, nó báo hiệu trước một kỷ nguyên của
08:21
privacysự riêng tư and civildân sự libertiestự do protectionsbảo vệ,
180
485485
1909
sự riêng tư và sự bảo vệ tốt hơn
các quyền tự do công dân,
08:23
but privacysự riêng tư and civildân sự libertiestự do are of fundamentalcăn bản importancetầm quan trọng.
181
487394
2936
nhưng sự riêng tư và quyền tự do có tầm quan trọng cốt lõi.
08:26
That mustphải be acknowledgedcông nhận, and they can't be sweptquét asidequa một bên,
182
490330
2193
Điều đó phải được công nhận, và chúng không thể bị gạt sang một bên,
08:28
even with the besttốt of intentsintents.
183
492523
2530
ngay cả với mục đích cao cả nhất.
08:30
So let's explorekhám phá, throughxuyên qua a couplevợ chồng of examplesví dụ, the impactva chạm
184
495053
2518
Vì vậy hãy khám phá, thông qua một vài ví dụ, tác động
08:33
that technologiescông nghệ builtđược xây dựng to drivelái xe human-computercon người-máy tính symbiosiscộng sinh
185
497571
2406
mà công nghệ đã xây dựng để thúc đẩy
mối quan hệ cộng sinh người - máy
08:35
have had in recentgần đây time.
186
499977
2919
đã có trong thời gian gần đây.
08:38
In OctoberTháng mười, 2007, U.S. and coalitionliên minh forceslực lượng raidedđột kích
187
502896
3416
Trong tháng mười 2007, Hoa Kỳ và
các lực lượng liên minh đã đột kích
08:42
an alal QaedaQaeda safean toàn housenhà ở in the citythành phố of SinjarSinjar
188
506312
2416
một ngôi nhà được phòng vệ chắc chắn của Al Qaeda ở thành phố Sinjar
08:44
on the SyrianSyria borderbiên giới of IraqIraq.
189
508728
1934
tại biên giới Syria của Iraq.
08:46
They foundtìm a treasurekho báu trovetrove of documentscác tài liệu:
190
510662
2376
Họ đã tìm thấy một kho tài liệu có giá trị:
08:48
700 biographicaltiểu sử sketchesphác thảo of foreignngoại quốc fightersmáy bay chiến đấu.
191
513038
2335
700 tiểu sử phác thảo của những chiến binh ngoại quốc.
08:51
These foreignngoại quốc fightersmáy bay chiến đấu had left theirhọ familiescác gia đình in the GulfVịnh,
192
515373
2584
Những chiến binh ngoại quốc này đã rời gia đình họ ở Gulf,
08:53
the LevantLevant and NorthBắc AfricaAfrica to jointham gia alal QaedaQaeda in IraqIraq.
193
517957
3146
Levant và Bắc Phi để tham gia al Qaeda tại Iraq.
08:57
These recordsHồ sơ were humanNhân loại resourcetài nguyên formscác hình thức.
194
521103
1616
Các hồ sơ này là các hồ sơ cá nhân.
08:58
The foreignngoại quốc fightersmáy bay chiến đấu filledđầy them out as they joinedgia nhập the organizationcơ quan.
195
522719
2855
Các chiến binh ngoại quốc điền vào mẫu đơn
khi họ tham gia tổ chức
09:01
It turnslượt out that alal QaedaQaeda, too,
196
525574
1211
Nó chỉ ra rằng al Qaeda,
09:02
is not withoutkhông có its bureaucracyquan liêu. (LaughterTiếng cười)
197
526785
2597
không phải là không có sự quan liêu của nó.
09:05
They answeredđã trả lời questionscâu hỏi like, "Who recruitedtuyển dụng you?"
198
529382
2098
Họ trả lời các câu hỏi đại loại như,
"Ai là người tuyển dụng bạn?"
09:07
"What's your hometownquê nhà?" "What occupationnghề nghiệp do you seektìm kiếm?"
199
531480
2854
"Quê hương bạn là gì?"
"Những vị trí công việc mà bạn đang tìm kiếm?"
09:10
In that last questioncâu hỏi, a surprisingthật ngạc nhiên insightcái nhìn sâu sắc was revealedtiết lộ.
200
534334
3169
Trong đó câu hỏi cuối cùng, một cái nhìn sâu sắc đáng ngạc nhiên được tiết lộ.
09:13
The vastrộng lớn majorityđa số of foreignngoại quốc fightersmáy bay chiến đấu
201
537503
2400
Đại đa số các chiến binh ngoại quốc
09:15
were seekingtìm kiếm to becometrở nên suicidetự tử bombersmáy bay ném bom for martyrdomtử đạo --
202
539903
2400
đã tìm kiếm vị trí trở thành kẻ ném bom liều chết với
mục đích tử vì đạo--
09:18
hugelycực kỳ importantquan trọng, sincekể từ betweengiữa 2003 and 2007, IraqIraq
203
542303
4338
cực kỳ quan trọng hơn là kể từ năm 2003 và 2007, Iraq
09:22
had 1,382 suicidetự tử bombingsvụ đánh bom, a majorchính sourcenguồn of instabilitysự bất ổn.
204
546641
4244
đã có 1.382 vụ đánh bom tự sát, nguyên nhân chính
của sự bất ổn định.
09:26
AnalyzingPhân tích this datadữ liệu was hardcứng. The originalsbản gốc were sheetstấm
205
550885
2058
Phân tích các dữ liệu này khá khó khăn. Bản gốc là những
09:28
of papergiấy in ArabicTiếng ả Rập that had to be scannedquét and translateddịch.
206
552943
2742
giấy tờ tiếng Ả Rập đã được scan và dịch thuật.
09:31
The frictionma sát in the processquá trình did not allowcho phép for meaningfulcó ý nghĩa
207
555685
2192
Sự sai khác trong tiến trình đã không cho phép đạt được
09:33
resultscác kết quả in an operationalhoạt động time framekhung usingsử dụng humanscon người, PDFsFile PDF
208
557877
3350
các kết quả mong muốn trong một khung thời gian hoạt động bằng cách sử dụng con người, PDFs
09:37
and tenacitysự kiên trì alonemột mình.
209
561227
2218
và sự kiên trì không thôi.
09:39
The researchersCác nhà nghiên cứu had to leverđòn bẩy up theirhọ humanNhân loại mindstâm trí
210
563445
1953
Các nhà nghiên cứu đã phải thúc đẩy trí tuệ con người
09:41
with technologyCông nghệ to divelặn deepersâu sắc hơn, to explorekhám phá non-obviouskhông rõ ràng
211
565398
2345
bằng công nghệ để đi sâu, khám phá những
09:43
hypothesesgiả thuyết, and in factthực tế, insightshiểu biết sâu sắc emergedxuất hiện.
212
567743
3218
giả thuyết không rõ ràng, và trong thực tế,
hiểu biết đã xuất hiện.
09:46
TwentyHai mươi percentphần trăm of the foreignngoại quốc fightersmáy bay chiến đấu were from LibyaLibya,
213
570961
2644
Hai mươi phần trăm các chiến bình ngoại quốc đến từ Libya
09:49
50 percentphần trăm of those from a singleĐộc thân townthị trấn in LibyaLibya,
214
573605
2968
50 phần trăm trong số đó đến từ một thị trấn tại Libya,
09:52
hugelycực kỳ importantquan trọng sincekể từ priortrước statisticssố liệu thống kê put that figurenhân vật at
215
576573
2450
điều này cực kỳ quan trọng vì số liệu thống kê
trước kia thì nó chỉ là
09:54
threesố ba percentphần trăm. It alsocũng thế helpedđã giúp to honetrau dồi in on a figurenhân vật
216
579023
2383
ba phần trăm.
Nó cũng giúp tăng cường hiểu biết về một nhân vật
09:57
of risingtăng lên importancetầm quan trọng in alal QaedaQaeda, AbuAbu YahyaYahya al-LibiAl-Libi,
217
581406
2977
đang ngày càng quan trọng trong al Qaeda,
Abu Yahya al-Libi,
10:00
a seniorcao cấp clericmục sư in the LibyanLibya IslamicHồi giáo fightingtrận đánh groupnhóm.
218
584383
2631
một giáo sĩ cao cấp trong nhóm chiến đấu Hồi giáo Libya.
10:02
In MarchTháng ba of 2007, he gaveđưa ra a speechphát biểu, after which there was
219
587014
2664
Tháng 3 năm 2007, ông đã ra một bài phát biểu, sau đó
10:05
a surgesự đột biến in participationsự tham gia amongstgiữa LibyanLibya foreignngoại quốc fightersmáy bay chiến đấu.
220
589678
3466
đã có sự gia tăng đột biến của các chiến binh người Libya.
10:09
PerhapsCó lẽ mostphần lớn clevertài giỏi of all, thoughTuy nhiên, and leastít nhất obvioushiển nhiên,
221
593144
3106
Mặc dù, có lẽ điều thông thái nhất, và mơ hồ nhất,
10:12
by flippingflipping the datadữ liệu on its headcái đầu, the researchersCác nhà nghiên cứu were
222
596250
2073
bằng cách lật tung các dữ liệu, các nhà nghiên cứu đã
10:14
ablecó thể to deeplysâu sắc explorekhám phá the coordinationphối hợp networksmạng lưới in SyriaSyria
223
598323
2900
có thể khám phá sâu sắc mạng lưới hợp tác ở Syria
10:17
that were ultimatelycuối cùng responsiblechịu trách nhiệm for receivingtiếp nhận and
224
601223
2517
đó là nơi cuối cùng có trách nhiệm nhận và
10:19
transportingvận chuyển the foreignngoại quốc fightersmáy bay chiến đấu to the borderbiên giới.
225
603740
2464
vận chuyển các chiến binh ngoại quốc đến biên giới.
10:22
These were networksmạng lưới of mercenarieslính đánh thuê, not ideologuesIdeologues,
226
606204
2633
Đây là những mạng lưới của lính đánh thuê, không phải những người theo tư tưởng Macxit,
10:24
who were in the coordinationphối hợp businesskinh doanh for profitlợi nhuận.
227
608837
2398
những con người hợp tác kinh doanh vì lợi nhuận.
10:27
For examplethí dụ, they chargedtính phí SaudiẢ Rập Saudi foreignngoại quốc fightersmáy bay chiến đấu
228
611235
1904
Ví dụ, chúng tính phí của những chiến binh Ả Rập Saudi
10:29
substantiallyđáng kể more than LibyansNgười Libya, moneytiền bạc that would have
229
613139
2199
nhiều hơn đáng kể so với những người Lybia, khoản tiền đó
10:31
otherwisenếu không thì goneKhông còn to alal QaedaQaeda.
230
615338
2320
mặt khác sẽ đến al Qaeda.
10:33
PerhapsCó lẽ the adversarykẻ thù would disruptlàm gián đoạn theirhọ ownsở hữu networkmạng
231
617658
2045
Có thể kẻ địch sẽ tự phá vỡ mạng lưới của chúng
10:35
if they knewbiết they cheatinggian lận would-besẽ được jihadistsjihadists.
232
619703
3035
Nếu họ biết chúng đang gian lận những người sẽ trở thành jihadist (những người tham gia thánh chiến, có liên quan đến al Qeada).
10:38
In JanuaryTháng một, 2010, a devastatingtàn phá 7.0 earthquakeđộng đất strucktấn công HaitiHaiti,
233
622738
3745
Trong tháng một, 2010, một trận động đất mạnh 7,0 độ richte đã tàn phá Haiti,
10:42
thirdthứ ba deadliestnguy hiểm nhất earthquakeđộng đất of all time, left one milliontriệu people,
234
626483
2916
trận động đất gây thiệt hại về người lớn thứ ba mọi thời đại,
khiến một triệu người,
10:45
10 percentphần trăm of the populationdân số, homelessvô gia cư.
235
629399
2584
10 phần trăm dân số trở thành người vô gia cư.
10:47
One seeminglycó vẻ smallnhỏ bé aspectkhía cạnh of the overalltổng thể reliefcứu trợ effortcố gắng
236
631983
3137
Một khía cạnh có vẻ nhỏ của toàn bộ nỗ lực cứu trợ
10:51
becameđã trở thành increasinglyngày càng importantquan trọng as the deliverychuyển of foodmón ăn
237
635120
2176
đang trở nên ngày càng quan trọng khi việc cung cấp thực phẩm
10:53
and waterNước startedbắt đầu rollinglăn.
238
637296
2160
và nước bắt đầu khởi động.
10:55
JanuaryTháng một and FebruaryTháng hai are the drykhô monthstháng in HaitiHaiti,
239
639456
1458
Tháng Giêng và tháng Hai là những tháng mùa khô ở Haiti,
10:56
yetchưa manynhiều of the campstrại had developedđã phát triển standingđứng waterNước.
240
640914
2942
nhưng nhiều người ở các trại đã khai thác nước tù đọng.
10:59
The only institutiontổ chức giáo dục with detailedchi tiết knowledgehiểu biết of Haiti'sCủa Haiti
241
643856
2122
Trụ sở duy nhất có các hiểu biết chi tiết về các
vùng ngập lụt ở Haiti
11:01
floodplainsfloodplains had been leveledSan lấp
242
645978
1297
đã bị san lấp
11:03
in the earthquakeđộng đất, leadershipkhả năng lãnh đạo insidephía trong.
243
647275
3008
trong trận động đất cùng với các lãnh đạo đang ở bên trong.
11:06
So the questioncâu hỏi is, which campstrại are at riskrủi ro,
244
650283
2575
Vì thì, câu hỏi là, những trại nào đang có nguy cơ,
11:08
how manynhiều people are in these campstrại, what's the
245
652858
1921
bao nhiêu người đang ở trong những trại này, đâu là
11:10
timelinethời gian biểu for floodinglũ lụt, and givenđược very limitedgiới hạn resourcestài nguyên
246
654779
2311
mốc thời gian lũ lụt, và nguồn tài nguyên rất khan hiếm
11:12
and infrastructurecơ sở hạ tầng, how do we prioritizeưu tiên the relocationtái định cư?
247
657090
3384
cũng như cơ sở hạ tầng rất hạn chế, làm thế nào chúng ta ưu tiên việc tái định cư?
11:16
The datadữ liệu was incrediblyvô cùng disparatekhác biệt. The U.S. ArmyQuân đội had
248
660474
2344
Dữ liệu thì vô cùng khác nhau.
Quân đội Hoa Kỳ
11:18
detailedchi tiết knowledgehiểu biết for only a smallnhỏ bé sectionphần of the countryQuốc gia.
249
662818
2929
chỉ có thông tin chi tiết cho là một phần nhỏ
của đất nước này.
11:21
There was datadữ liệu onlineTrực tuyến from a 2006 environmentalmôi trường riskrủi ro
250
665747
2511
Có dữ liệu trực tuyến từ một hội nghị về
nguy cơ môi trường năm 2006,
11:24
conferencehội nghị, other geospatialkhông gian địa lý datadữ liệu, nonekhông ai of it integratedtích hợp.
251
668258
2664
các dữ liệu địa không gian,
không cái nào trong số đó đã được sử dụng.
11:26
The humanNhân loại goalmục tiêu here was to identifynhận định campstrại for relocationtái định cư
252
670922
2958
Mục tiêu của con người ở đây là để xác định
những trại cho việc tái định cư
11:29
baseddựa trên on prioritysự ưu tiên need.
253
673880
2395
dựa trên nhu cầu ưu tiên.
11:32
The computermáy vi tính had to integratetích hợp a vastrộng lớn amountsố lượng of geospacialgeospacial
254
676275
2440
Máy tính đã phải tích hợp một số lượng lớn
các thông tin không gian địa,
11:34
informationthông tin, socialxã hội mediaphương tiện truyền thông datadữ liệu and reliefcứu trợ organizationcơ quan
255
678715
2584
thông tin truyền thông xã hội và tổ chức cứu trợ
11:37
informationthông tin to answercâu trả lời this questioncâu hỏi.
256
681299
3480
để trả lời câu hỏi này.
11:40
By implementingthực hiện a superiorcấp trên processquá trình, what was otherwisenếu không thì
257
684779
2415
Bằng cách thực hiện một quá trình chất lượng cao, nhờ đó
11:43
a taskbài tập for 40 people over threesố ba monthstháng becameđã trở thành
258
687194
2608
một nhiệm vụ cho 40 người trong hơn ba tháng đã trở thành
11:45
a simpleđơn giản jobviệc làm for threesố ba people in 40 hoursgiờ,
259
689802
3176
một công việc đơn giản cho ba người trong 40 giờ,
11:48
all victorieschiến thắng for human-computercon người-máy tính symbiosiscộng sinh.
260
692978
2628
tất cả các chiến thắng nhờ sự cộng sinh giữa
con người-máy tính.
11:51
We're more than 50 yearsnăm into Licklider'sCủa Licklider visiontầm nhìn
261
695606
2054
Chúng tôi đang có hơn 50 năm đi theo
tầm nhìn của Licklider
11:53
for the futureTương lai, and the datadữ liệu suggestsgợi ý that we should be
262
697660
2242
vì tương lai, và các dữ liệu cho thấy rằng chúng ta nên
11:55
quitekhá excitedbị kích thích about tacklinggiải quyết this century'scủa thế kỷ hardestkhó nhất problemscác vấn đề,
263
699902
3030
vui mừng về việc giải quyết vấn đề khó khăn nhất
của thế kỷ này,
11:58
man and machinemáy móc in cooperationhợp tác togethercùng với nhau.
264
702932
2947
con người và các máy móc trong mối quan hệ hợp tác.
12:01
Thank you. (ApplauseVỗ tay)
265
705879
2197
Cảm ơn bạn. (Vỗ tay)
12:03
(ApplauseVỗ tay)
266
708076
2505
(Vỗ tay)
Translated by Thi Minh Chau Pham
Reviewed by linh truong hoang

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Shyam Sankar - Data Intelligence Agent
An advocate of human-computer symbiosis, Shyam Sankar looks for clues in big and disparate data sets.

Why you should listen

Shyam Sankar is a Director at Palantir Technologies, a secretive Silicon Valley company where he oversees deployments of the company's core technology, which helps law enforcement teams and corporations analyze giant, unrelated databases for clues to potential ... anything. Palantir technologies has been used to find missing children, to detect banking fraud, and to uncover the Shadow Network, a cyber-spy ring that stooped so low as to hack the Dalai Lama's email.

As part of his work, Sankar thinks deeply about the place where human and machine intelligence meet. While artificial intelligence (AI) is the dominant paradigm, he is an advocate of JCR Licklider's "intelligence augmentation" (IA) approach, where algorithms and brains work together to solve problems.

More profile about the speaker
Shyam Sankar | Speaker | TED.com