ABOUT THE SPEAKER
Erik Brynjolfsson - Innovation researcher
Erik Brynjolfsson examines the effects of information technologies on business strategy, productivity and employment.

Why you should listen

The director of the MIT Center for Digital Business and a research associate at the National Bureau of Economic Research, Erik Brynjolfsson asks how IT affects organizations, markets and the economy. His recent work studies data-driven decision-making, management practices that drive productivity, the pricing implications of Internet commerce and the role of intangible assets.
 
Brynjolfsson was among the first researchers to measure the productivity contributions of information and community technology (ICT) and the complementary role of organizational capital and other intangibles. His research also provided the first quantification of the value of online product variety, often known as the “Long Tail,” and developed pricing and bundling models for information goods.

His books include Wired for Innovation: How IT Is Reshaping the Economy and Race Against the Machine: How the Digital Revolution Is Accelerating Innovation, Driving Productivity and Irreversibly Transforming Employment and the Economy (with Andrew McAfee); and the recent article "Big Data: The Management Revolution" (with Andrew McAfee).

More profile about the speaker
Erik Brynjolfsson | Speaker | TED.com
TED2013

Erik Brynjolfsson: The key to growth? Race with the machines

Erik Brynjolfsson: Chìa khóa để phát triển? Cuộc chạy đua với máy móc

Filmed:
1,321,770 views

Khi máy móc đảm nhận nhiều công việc hơn, nhiều người nhận ra họ mất việc làm hoặc sự trì hoãn công việc tăng lên vô thời hạn. Đó có phải là giai đoạn kết thúc sự phát triển? Không, Erik Brynjolfsson nói, đó đơn giản là những nỗi đau cứ tăng lên trong một nền kinh tế hoàn toàn được sắp xếp lại. Một trường hợp thu hút sự quan tâm là tại sao những cải cách lớn đang ở phía trước chúng ta...Nếu ta cứ nghĩ rằng những máy tính như đồng đội chúng ta. Hay quan sát những quan điểm đối lại của Robert Gordon.
- Innovation researcher
Erik Brynjolfsson examines the effects of information technologies on business strategy, productivity and employment. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
GrowthTăng trưởng is not deadđã chết.
0
605
2272
Phát triển đồng nghĩa với sống còn
00:14
(ApplauseVỗ tay)
1
2877
1386
(Vỗ tay)
00:16
Let's startkhởi đầu the storycâu chuyện 120 yearsnăm agotrước,
2
4263
3963
Hãy bắt đầu với câu chuyên 120 năm về trước,
00:20
when AmericanNgười Mỹ factoriesnhà máy beganbắt đầu to electrifyelectrify theirhọ operationshoạt động,
3
8226
3632
khi các nhà máy của Mỹ bắt đầu điện khí hóa việc kinh doanh của mình
00:23
ignitingbốc cháy the SecondThứ hai IndustrialCông nghiệp RevolutionCuộc cách mạng.
4
11858
3344
nhen nhóm cho cuộc Cách mạng công nghiệp thứ hai.
00:27
The amazingkinh ngạc thing is
5
15202
1111
Điều đáng kinh ngạc là
00:28
that productivitynăng suất did not increasetăng in those factoriesnhà máy
6
16313
2777
Năng suất không hề tăng lên
00:31
for 30 yearsnăm. ThirtyBa mươi yearsnăm.
7
19090
3256
trong 30 năm. 30 năm
00:34
That's long enoughđủ for a generationthế hệ of managerscán bộ quản lý to retirevề hưu.
8
22346
3474
đủ dài cho thế hệ các nhà quản lý nghỉ hưu.
00:37
You see, the first wavelàn sóng of managerscán bộ quản lý
9
25820
2222
Các bạn xem, thế hệ các nhà quản lý đầu tiên
00:40
simplyđơn giản replacedthay thế theirhọ steamhơi nước enginesđộng cơ with electricđiện motorsđộng cơ,
10
28042
3417
chỉ đơn giản thay thế các động cơ hơi nước bằng động cơ điện,
00:43
but they didn't redesignthiết kế lại the factoriesnhà máy to take advantagelợi thế
11
31459
3010
nhưng họ chẳng hề thiết kế lại các nhà máy để tận dụng
00:46
of electricity'scủa điện flexibilityMềm dẻo.
12
34469
2341
sự linh hoạt của điện năng.
00:48
It fellrơi to the nextkế tiếp generationthế hệ to inventphát minh newMới work processesquy trình,
13
36810
3984
Cho đến thế hệ tiếp theo phát minh ra các tiến trình cho công việc mới,
00:52
and then productivitynăng suất soaredtăng vọt,
14
40794
2727
và năng suất các nhà máy tăng vọt,
00:55
oftenthường xuyên doublingtăng gấp đôi or even triplingba lần in those factoriesnhà máy.
15
43521
3665
thường là gấp đôi hoặc gấp ba.
00:59
ElectricityĐiện is an examplethí dụ of a generalchung purposemục đích technologyCông nghệ,
16
47186
4723
Điện năng là một thí dụ cho công nghệ với mục đích chung
01:03
like the steamhơi nước engineđộng cơ before it.
17
51909
2230
như động cơ hơi nước trước đó.
01:06
GeneralTổng quát purposemục đích technologiescông nghệ drivelái xe mostphần lớn economicthuộc kinh tế growthsự phát triển,
18
54139
3416
Các công nghệ với mục đích chung thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế,
01:09
because they unleashgiải phóng cascadesdãy núi Cascade of complementarybổ túc innovationsđổi mới,
19
57555
3454
vì chúng giải phóng các dòng thác của những sáng kiến
01:13
like lightbulbsbóng đèn and, yes, factorynhà máy redesignthiết kế lại.
20
61009
3632
như bóng đèn và dĩ nhiên sự thiết kế lại nhà máy.
01:16
Is there a generalchung purposemục đích technologyCông nghệ of our erakỷ nguyên?
21
64641
3610
Liệu nó cũng chính là công nghệ chung mục tiêu trong thời đại chúng ta?
01:20
Sure. It's the computermáy vi tính.
22
68251
2508
Chắc chắn rồi. Đó là máy tính điện tử.
01:22
But technologyCông nghệ alonemột mình is not enoughđủ.
23
70759
2659
Nhưng công nghệ không thôi thì chưa đủ.
01:25
TechnologyCông nghệ is not destinyđịnh mệnh.
24
73418
2766
Công nghệ không phải là định mệnh.
01:28
We shapehình dạng our destinyđịnh mệnh,
25
76184
1580
Chúng ta tự tạo ra số phận cho mình,
01:29
and just as the earliersớm hơn generationscác thế hệ of managerscán bộ quản lý
26
77764
2516
và chỉ giống như các thế hệ những nhà quản lý trước đâ
01:32
neededcần to redesignthiết kế lại theirhọ factoriesnhà máy,
27
80280
2298
cần thiết kế lại các nhà máy của họ,
01:34
we're going to need to reinventtái our organizationstổ chức
28
82578
2229
chúng ta đang cần tái phát minh các thế hệ chúng ta
01:36
and even our wholetoàn thể economicthuộc kinh tế systemhệ thống.
29
84807
2555
và thậm chí toàn bộ hệ thống kinh tế chúng ta
01:39
We're not doing as well at that jobviệc làm as we should be.
30
87362
3602
Chúng ta đang không làm tốt việc mà lẽ ra chúng ta nên làm
01:42
As we'lltốt see in a momentchốc lát,
31
90964
1230
Như chúng ta thấy trong phút chốc,
01:44
productivitynăng suất is actuallythực ra doing all right,
32
92194
2722
hiệu suất đang thực sự chính xác
01:46
but it has becometrở nên decoupledtách ra from jobscông việc,
33
94916
3862
nhưng nó đã trở nên bị tách rời với các công việc ,
01:50
and the incomethu nhập of the typicalđiển hình workercông nhân is stagnatingstagnating.
34
98778
4419
và thu nhập của các công nhân điển hình lại gặp phải tình trạng trì trệ.
01:55
These troublesrắc rối are sometimesđôi khi misdiagnosedbị chẩn đoán lầm
35
103197
2519
Những trở ngại này thỉnh thoảng lại không được phát hiện chính xác
01:57
as the endkết thúc of innovationđổi mới,
36
105716
3712
như giai đoạn cuối cuộc cách mạng công nghiệp,
02:01
but they are actuallythực ra the growingphát triển painsđau
37
109428
2129
nhưng chúng đang thực sự là những cơn đau đớn lớn dần lên
02:03
of what AndrewAndrew McAfeeMcAfee and I call the newMới machinemáy móc agetuổi tác.
38
111557
5590
với cái mà Andrew McAfee và tôi gọi là thời đại máy móc mới.
02:09
Let's look at some datadữ liệu.
39
117147
1882
hãy nhìn các dữ liệu này.
02:11
So here'sđây là GDPGDP permỗi personngười in AmericaAmerica.
40
119029
2902
Đây chính là GDP của mỗi người ở Mỹ.
02:13
There's some bumpsbumps alongdọc theo the way, but the biglớn storycâu chuyện
41
121931
2766
Có vài cuộc đụng độ trên con đường nhưng chuyện lớn
02:16
is you could practicallythực tế fitPhù hợp a rulercai trị to it.
42
124697
2715
là các bạn có thể thực nghiệm đặt cái thước đo vào đó.
02:19
This is a logđăng nhập scaletỉ lệ, so what looksnhìn like steadyvững chắc growthsự phát triển
43
127412
3276
Đây là cái thang đo Logarit , vậy cái này giống như sự tăng trưởng bền vững
02:22
is actuallythực ra an accelerationsự tăng tốc in realthực termsđiều kiện.
44
130688
3043
như một gia tốc thực sự trong hoàn cảnh thực tế
02:25
And here'sđây là productivitynăng suất.
45
133731
2160
Và đây là năng suất.
02:27
You can see a little bitbit of a slowdownsuy thoái there in the mid-'giữa '70s,
46
135891
2671
Các bạn có thể thấy sự giảm sút từng chút một giữa thập niên 70,
02:30
but it matchestrận đấu up prettyđẹp well with the SecondThứ hai IndustrialCông nghiệp RevolutionCuộc cách mạng,
47
138562
3738
nhưng nó khá trùng với cuộc Cách mạng công nghiệp lần hai
02:34
when factoriesnhà máy were learninghọc tập how to electrifyelectrify theirhọ operationshoạt động.
48
142300
2691
khi mà các nhà máy đang học hỏi cách làm sao để điện khí hóa công nghiệp
02:36
After a lagtụt hậu, productivitynăng suất acceleratedtăng tốc again.
49
144991
4129
Sau sự đình trệ, hiệu suất lại tăng tốc.
02:41
So maybe "historylịch sử doesn't repeatnói lại itselfchinh no,
50
149120
2571
Vậy có thể lịch sử không hề lặp lại chính nó,
02:43
but sometimesđôi khi it rhymesvần điệu."
51
151691
2568
nhưng đôi lúc nó cũng ăn khớp.
02:46
TodayHôm nay, productivitynăng suất is at an all-timeTất cả thời gian highcao,
52
154259
3136
Ngày nay năng suất đang ở mức cao của mọi thời đại,
02:49
and despitemặc dù the Great RecessionSuy thoái kinh tế,
53
157395
1977
và bất chấp cuộc Đại Khủng hoảng,
02:51
it grewlớn lên fasternhanh hơn in the 2000s than it did in the 1990s,
54
159372
4252
nó vẫn tăng lên nhanh hơn vào những năm 2000 so với những năm trong thập niên 1990.
02:55
the roaringroaring 1990s, and that was fasternhanh hơn than the '70s or '80s.
55
163624
4136
những năm bùng nổ 1990, và tăng nhanh hơn những năm 70 hoặc 80.
02:59
It's growingphát triển fasternhanh hơn than it did duringsuốt trong the SecondThứ hai IndustrialCông nghiệp RevolutionCuộc cách mạng.
56
167760
3674
Nó phát triển nhanh hơn trong cuộc cách mạng công nghiệp thứ hai.
03:03
And that's just the UnitedVương StatesTiểu bang.
57
171434
1743
Và đó là với Mỹ.
03:05
The globaltoàn cầu newsTin tức is even better.
58
173177
3248
Tin tức của thế giới thậm chí tốt hơn.
03:08
WorldwideTrên toàn cầu incomesthu nhập have grownmới lớn at a fasternhanh hơn ratetỷ lệ
59
176425
2360
Thu nhập của toàn cầu đang tăng trưởng mức nhanh hơn
03:10
in the pastquá khứ decadethập kỷ than ever in historylịch sử.
60
178785
2496
trong thập niên vừa qua hơn bao giờ hết trong lịch sử.
03:13
If anything, all these numberssố actuallythực ra understateđủ our progresstiến độ,
61
181281
5051
Cứ giả định rằng, tất cả những con số này không đủ nói hết tiến bộ của chúng ta
03:18
because the newMới machinemáy móc agetuổi tác
62
186332
1912
vì thời đại máy móc mới
03:20
is more about knowledgehiểu biết creationsự sáng tạo
63
188244
1664
thiên về sự sáng tạo kiến thức
03:21
than just physicalvật lý productionsản xuất.
64
189908
2331
hơn là sự sản sinh vật lý.
03:24
It's mindlí trí not mattervấn đề, brainóc not brawncơ bắp,
65
192239
2938
đó không phải vấn đề của tâm trí, trí tuệ chứ không phải cơ bắp
03:27
ideasý tưởng not things.
66
195177
2062
ý tưởng không phải vật chất.
03:29
That createstạo ra a problemvấn đề for standardTiêu chuẩn metricssố liệu,
67
197239
2570
Điều đó nẩy sinh vấn đề cho các số liệu chuẩn,
03:31
because we're gettingnhận được more and more stuffđồ đạc for freemiễn phí,
68
199809
3502
vì chúng ta đang ngày càng có nhiều công cụ miễn phí
03:35
like WikipediaWikipedia, GoogleGoogle, SkypeSkype,
69
203311
2641
như Wikipedia, Google , Skype,
03:37
and if they postbài đăng it on the webweb, even this TEDTED Talk.
70
205952
3063
và nếu các trang này đăng lên mạng , thậm chí TED Talk.
03:41
Now gettingnhận được stuffđồ đạc for freemiễn phí is a good thing, right?
71
209015
3303
Ngày nay có các công cụ miễn phí là tin tốt chăng?
03:44
Sure, of coursekhóa học it is.
72
212318
1765
Tất nhiên, đó cũng là tin hay.
03:46
But that's not how economistsnhà kinh tế học measuređo GDPGDP.
73
214083
3868
Nhưng đó không phải cách các nhà kinh tế đo lường GDP.
03:49
ZeroZero pricegiá bán meanscó nghĩa zerokhông weightcân nặng in the GDPGDP statisticssố liệu thống kê.
74
217951
5592
Giá cả bằng 0 cũng đồng nghĩa trọng lượng bằng 0 trong bảng số liệu thống kê GDP.
03:55
AccordingTheo to the numberssố, the musicÂm nhạc industryngành công nghiệp
75
223543
2112
Theo các số liệu, công nghiệp âm nhạc
03:57
is halfmột nửa the sizekích thước that it was 10 yearsnăm agotrước,
76
225655
3000
bằng một nửa con số của 10 năm trước,
04:00
but I'm listeningnghe to more and better musicÂm nhạc than ever.
77
228655
3656
nhưng tôi đang được nghe nhiều và thậm chí nhạc chất lượng hơn so với bao giờ hết.
04:04
You know, I betcá cược you are too.
78
232311
2192
các bạn thấy, tôi cá rằng các bạn cũng thế thôi.
04:06
In totaltoàn bộ, my researchnghiên cứu estimatesước tính
79
234503
2723
Trong tổng số, nghiên cứu của tôi ước tính rằng
04:09
that the GDPGDP numberssố missbỏ lỡ over 300 billiontỷ dollarsUSD permỗi yearnăm
80
237226
4754
con só GDP mất hơn 300 tỉ đô la mỗi năm
04:13
in freemiễn phí goodsCác mặt hàng and servicesdịch vụ on the InternetInternet.
81
241980
3346
cho các mặt hàng và dịch vụ miễn phí trên mạng Internet.
04:17
Now let's look to the futureTương lai.
82
245326
1789
Bây giờ nhìn vào tương lại.
04:19
There are some supersiêu smartthông minh people
83
247115
2263
có những con người siêu thông minh
04:21
who are arguingtranh luận that we'vechúng tôi đã reachedđạt được the endkết thúc of growthsự phát triển,
84
249378
5019
tranh cãi rằng chúng ta đang ở giai đoạn cuối của mức tăng trưởng
04:26
but to understandhiểu không the futureTương lai of growthsự phát triển,
85
254397
3558
nhưng để biết rõ mức tăng trưởng của ngày mai
04:29
we need to make predictionsdự đoán
86
257955
2683
chúng ta cần dự đoán
04:32
about the underlyingcơ bản driverstrình điều khiển of growthsự phát triển.
87
260638
3290
về các trình điều khiển cơ bản của sự tăng trưởng.
04:35
I'm optimisticlạc quan, because the newMới machinemáy móc agetuổi tác
88
263928
3806
Tôi rất lạc quan, vì thời đại cơ khí mới
04:39
is digitalkỹ thuật số, exponentialsố mũ and combinatorialtổ hợp.
89
267734
5030
là số hóa, cấp số nhân và tổ hợp.
04:44
When goodsCác mặt hàng are digitalkỹ thuật số, they can be replicatedsao chép
90
272764
2264
Khi hàng hóa là số hóa, chúng có thể được nhân lên
04:47
with perfecthoàn hảo qualityphẩm chất at nearlyGần zerokhông costGiá cả,
91
275028
4509
rộng rãi với chất lượng hoàn hảo với chi phí gần như bằng 0.
04:51
and they can be deliveredđã giao hàng almosthầu hết instantaneouslyngay lập tức.
92
279537
4018
và hàng hóa được phân phối ngay lập tức.
04:55
WelcomeChào mừng to the economicsKinh tế học of abundancesự phong phú.
93
283555
2800
Hoan nghênh nền kinh tế dư dả.
04:58
But there's a subtlerngười tinh tế benefitlợi ích to the digitizationsố hóa of the worldthế giới.
94
286355
3690
Nhưng có một lợi ích tinh vi hơn với sự số hóa của thế giới.
05:02
MeasurementĐo lường is the lifebloodhuyết mạch of sciencekhoa học and progresstiến độ.
95
290045
4600
Đo lường chính là huyết mạch của khoa học và sự tiến bộ.
05:06
In the agetuổi tác of biglớn datadữ liệu,
96
294645
2148
Trong thời đại của số liệu,
05:08
we can measuređo the worldthế giới in wayscách we never could before.
97
296793
4286
chúng ta có thể đo đến thế giới bằng những cách mà trước đây ta không thể làm.
05:13
SecondlyThứ hai, the newMới machinemáy móc agetuổi tác is exponentialsố mũ.
98
301079
4095
Thứ hai, thời đại máy móc mới là cấp số nhân.
05:17
ComputersMáy vi tính get better fasternhanh hơn than anything elsekhác ever.
99
305174
5935
Các máy tính điện tử càng ngày càng trở nên nhanh hơn bao giờ hết.
05:23
A child'scủa trẻ em PlaystationPlayStation todayhôm nay is more powerfulquyền lực
100
311109
3568
Sân chơi của một đứa trẻ ngày nay cũng mạnh mẽ hơn
05:26
than a militaryquân đội supercomputersiêu máy tính from 1996.
101
314677
4056
cả một siêu máy tính của quân đội từ năm 1996.
05:30
But our brainsnão are wiredcó dây for a lineartuyến tính worldthế giới.
102
318733
3207
Nhưng não chúng ta được kết nối trong một thế giới tuyến tính.
05:33
As a resultkết quả, exponentialsố mũ trendsxu hướng take us by surprisesự ngạc nhiên.
103
321940
3888
Kết quả là xu hướng cấp số nhân mang lại cho chúng ta sự kinh ngạc.
05:37
I used to teachdạy my studentssinh viên that there are some things,
104
325828
2602
Tôi thường dạy học sinh của mình một vài điều
05:40
you know, computersmáy vi tính just aren'tkhông phải good at,
105
328430
1934
các bạn biết không các máy tính điện tử không hẳn là tốt
05:42
like drivingđiều khiển a carxe hơi throughxuyên qua trafficgiao thông.
106
330364
2385
như lái xe ô tô trên đường.
05:44
(LaughterTiếng cười)
107
332749
2013
(Cười)
05:46
That's right, here'sđây là AndyAndy and me grinninggrinning like madmenMadmen
108
334762
3491
Đúng vậy, đây là Andy và tôi cười nhăn nhở như kẻ điên
05:50
because we just rodecưỡi down RouteTuyến đường 101
109
338253
2384
vì chúng tôi vừa cưỡi xe xuống đường 101
05:52
in, yes, a driverlessdriverless carxe hơi.
110
340637
3669
tuy nhiên với chiếc xe không người lái.
05:56
ThirdlyThứ ba, the newMới machinemáy móc agetuổi tác is combinatorialtổ hợp.
111
344306
2583
Thứ ba, thời đại máy móc mới là tổ hợp.
05:58
The stagnationiststagnationist viewlượt xem is that ideasý tưởng get used up,
112
346889
4048
Quan điểm của những nhà trì trệ học là các ý tưởng theo lối mòn
06:02
like low-hangingtreo thấp fruittrái cây,
113
350937
1856
như hái táo trên cây
06:04
but the realitythực tế is that eachmỗi innovationđổi mới
114
352793
3163
nhưng thực tế mỗi một sự đổi mới
06:07
createstạo ra buildingTòa nhà blockskhối for even more innovationsđổi mới.
115
355956
3256
xây nên những tòa cao ốc với nhiều sáng kiến hơn.
06:11
Here'sĐây là an examplethí dụ. In just a mattervấn đề of a fewvài weekstuần,
116
359212
3345
Đây là một ví dụ. Chỉ trong một vài tuần,
06:14
an undergraduatechương trình đại học studentsinh viên of minetôi
117
362557
2072
một sinh viên chưa tốt của tôi
06:16
builtđược xây dựng an appứng dụng that ultimatelycuối cùng reachedđạt được 1.3 milliontriệu usersngười sử dụng.
118
364629
4111
đã tạo ra một ứng dụng mà cuối cùng đạt tới 1,3 tỷ người dùng.
06:20
He was ablecó thể to do that so easilydễ dàng
119
368740
1699
Cậu ta có khả năng làm điều đó dễ dàng
06:22
because he builtđược xây dựng it on tophàng đầu of FacebookFacebook,
120
370439
1827
vì cậu ta đưa nó thành ứng dụng hàng đầu của Facebook
06:24
and FacebookFacebook was builtđược xây dựng on tophàng đầu of the webweb,
121
372266
1933
và Facebook lại là ứng dụng hàng đầu của trang Web
06:26
and that was builtđược xây dựng on tophàng đầu of the InternetInternet,
122
374199
1698
mà trang web ấy lại đứng đầu mạng Internet,
06:27
and so on and so forthra.
123
375897
2418
và cứ như vậy.
06:30
Now individuallycá nhân, digitalkỹ thuật số, exponentialsố mũ and combinatorialtổ hợp
124
378315
4765
Bây giờ cá nhân, số hóa, cấp số nhân và tổ hợp
06:35
would eachmỗi be game-changerschơi Game-changers.
125
383080
2350
sẽ trở thành người xoay chuyển cuộc chơi.
06:37
Put them togethercùng với nhau, and we're seeingthấy a wavelàn sóng
126
385430
2190
Đặt chúng lại với nhau, và chúng ta thấy một làn sóng
06:39
of astonishingkinh ngạc breakthroughsđột phá,
127
387620
1393
của những đột phá đáng kinh ngạc,
06:41
like robotsrobot that do factorynhà máy work or runchạy as fastNhanh as a cheetahcheetah
128
389013
3060
như rô bốt làm việc trong nhà máy và chạy nhanh như một con báo
06:44
or leapnhảy vọt tallcao buildingscác tòa nhà in a singleĐộc thân boundràng buộc.
129
392073
2796
hay nhảy qua các tòa cao ốc chỉ trong một cú nhảy ngoạn mục.
06:46
You know, robotsrobot are even revolutionizingcách mạng
130
394869
2232
Các bạn biết thậm chí ro bốt cũng đang cách mạng hóa
06:49
catcon mèo transportationvận chuyển.
131
397101
1829
việc vận chuyển mèo.
06:50
(LaughterTiếng cười)
132
398930
2270
(Cười)
06:53
But perhapscó lẽ the mostphần lớn importantquan trọng inventionsự phát minh,
133
401200
2732
Nhưng có lẽ sáng chế quan trọng nhất
06:55
the mostphần lớn importantquan trọng inventionsự phát minh is machinemáy móc learninghọc tập.
134
403932
5065
sáng chế quan trọng nhất chính là máy học tập.
07:00
ConsiderXem xét one projectdự án: IBM'sCủa IBM WatsonWatson.
135
408997
3376
Cân nhắc một dự án: máy IBM của Watson.
07:04
These little dotsdấu chấm here,
136
412373
1589
Những cái chấm chấm này,
07:05
those are all the championsvô địch on the quizđố showchỉ "JeopardyLâm nguy."
137
413962
4860
đó là những nhà vô địch của chương trình Quiz show " Jeopady"
07:10
At first, WatsonWatson wasn'tkhông phải là very good,
138
418822
2544
Ban đầu, Watson ko giỏi lắm,
07:13
but it improvedcải tiến at a ratetỷ lệ fasternhanh hơn than any humanNhân loại could,
139
421366
5622
nhưng nó được cải thiện với tốc độ nhanh hơn bất kỳ người nào có thể
07:18
and shortlymột thời gian ngắn after DaveDave FerrucciFerrucci showedcho thấy this chartđồ thị
140
426988
2687
và ngay sau khi Dave Ferrucci mô tả biểu đồ này
07:21
to my classlớp học at MITMIT,
141
429675
1652
với lớp học của tôi tại MIT
07:23
WatsonWatson beattiết tấu the worldthế giới "JeopardyLâm nguy" championquán quân.
142
431327
3542
Watson đã đánh bại thế giới các nhà vô địch Jeopady
07:26
At agetuổi tác sevenbảy, WatsonWatson is still kindloại of in its childhoodthời thơ ấu.
143
434869
3989
Vào năm bảy tuổi Watson vẫn còn là đứa trẻ
07:30
RecentlyGần đây, its teachersgiáo viên let it surfLướt sóng the InternetInternet unsupervisedkhông có giám sát.
144
438858
5318
Gần đây, giáo viên của nó để cho nó lướt Internet mà không có giám sát.
07:36
The nextkế tiếp day, it startedbắt đầu answeringtrả lời questionscâu hỏi with profanitiesprofanities.
145
444176
5946
Những ngày sau đó, nó bắt đầu trả lời các câu hỏi bằng những lời tục tĩu.
07:42
DamnChết tiệt. (LaughterTiếng cười)
146
450122
2274
Khỉ thật. (Cười)
07:44
But you know, WatsonWatson is growingphát triển up fastNhanh.
147
452396
2280
Nhưng các bạn biết Watson đang phát triển nhanh chóng
07:46
It's beingđang testedthử nghiệm for jobscông việc in call centerstrung tâm, and it's gettingnhận được them.
148
454676
4212
Nó được thử nghiệm các công việc trong các trung tâm cuộc gọi và nó nhận được mấy công việc này.
07:50
It's applyingáp dụng for legalhợp pháp, bankingNgân hàng and medicalY khoa jobscông việc,
149
458888
3724
Nó được áp dụng trong các việc như luật, ngân hàng và y tế.
07:54
and gettingnhận được some of them.
150
462612
1950
và nhận được những việc như thế.
07:56
Isn't it ironicmỉa mai that at the very momentchốc lát
151
464562
1889
Có nực cười không khi chính những lúc
07:58
we are buildingTòa nhà intelligentthông minh machinesmáy móc,
152
466451
2234
chúng tôi đang tạo ra những cỗ máy thông minh,
08:00
perhapscó lẽ the mostphần lớn importantquan trọng inventionsự phát minh in humanNhân loại historylịch sử,
153
468685
3449
có lẽ phát minh quan trọng nhất của lịch sử loài người,
08:04
some people are arguingtranh luận that innovationđổi mới is stagnatingstagnating?
154
472134
3975
một vài người đang tranh cãi những cải tiến đang bị trì trệ chăng?
08:08
Like the first two industrialcông nghiệp revolutionscuộc cách mạng,
155
476109
2419
Giống như hai cuộc cách mạng đầu tiên,
08:10
the fullđầy implicationshàm ý of the newMới machinemáy móc agetuổi tác
156
478528
3134
chức năng đầy đủ của thời đại máy tính mới
08:13
are going to take at leastít nhất a centurythế kỷ to fullyđầy đủ playchơi out,
157
481662
2682
sẽ ít nhất mất một thế kỷ để hoàn thành
08:16
but they are staggeringkinh ngạc.
158
484344
3032
nhưng chúng đang còn dao động .
08:19
So does that mean we have nothing to worrylo about?
159
487376
3336
Vậy điều này có nghĩa chúng ta chẳng có gì phải lo lắng?
08:22
No. TechnologyCông nghệ is not destinyđịnh mệnh.
160
490712
3680
Không hề. Công nghệ không phải là định mệnh.
08:26
ProductivityNăng suất is at an all time highcao,
161
494392
2569
Hiệu quả lao động đang ở mức cao nhất
08:28
but fewerít hơn people now have jobscông việc.
162
496961
2983
nhưng ít người lại có công ăn việc làm.
08:31
We have createdtạo more wealthsự giàu có in the pastquá khứ decadethập kỷ than ever,
163
499944
3120
Chúng ta đã tạo ra sự sung túc giàu có trong thập niên vừa qua nhiều hơn bao giờ hết,
08:35
but for a majorityđa số of AmericansNgười Mỹ, theirhọ incomethu nhập has fallenrơi.
164
503064
3904
nhưng số đông người Mỹ có thu nhập giảm xuống.
08:38
This is the great decouplingtách
165
506968
2312
Đó là sự riêng biệt lớn
08:41
of productivitynăng suất from employmentviệc làm,
166
509280
2976
của hiệu suất từ lao động
08:44
of wealthsự giàu có from work.
167
512256
3104
của sự giàu có từ công việc .
08:47
You know, it's not surprisingthật ngạc nhiên that millionshàng triệu of people
168
515360
2346
Các bạn biết không, không hề ngạc nhiên chút nào khi hàng triệu người
08:49
have becometrở nên disillusionedthất vọng by the great decouplingtách,
169
517706
2846
bị vỡ mộng bởi sự phân chia rạch ròi ấy
08:52
but like too manynhiều othersKhác,
170
520552
1747
nhưng tương tự nhiều người khác
08:54
they misunderstandhiểu sai its basiccăn bản causesnguyên nhân.
171
522299
3097
họ hiểu sai về những nguyên nhân cơ bản.
08:57
TechnologyCông nghệ is racingcuộc đua aheadphía trước,
172
525396
2610
Công nghệ đang chạy đua về phía trước,
09:00
but it's leavingđể lại more and more people behindphía sau.
173
528006
3550
nhưng lại bỏ lại đằng sau nhiều nhiều người hơn.
09:03
TodayHôm nay, we can take a routinecông Việt Hằng ngày jobviệc làm,
174
531556
3519
Ngày nay chúng ta có thể tìm các việc thường nhật,
09:07
codifycodify it in a setbộ of machine-readablemáy có thể đọc instructionshướng dẫn,
175
535075
3091
hệ thống hóa nó trong một tập hợp các hướng dẫn mà máy có thể đọc được,
09:10
and then replicatesao chép it a milliontriệu timeslần.
176
538166
2827
và sau đó nhân rộng nó một triệu lần..
09:12
You know, I recentlygần đây overheardnghe lỏm a conversationcuộc hội thoại
177
540993
2279
Các bạn biết không, gần đây tôi có tình cờ nghe một cuộc trò chuyện
09:15
that epitomizesmô tả these newMới economicsKinh tế học.
178
543272
1952
là hình ảnh thu nhỏ các nền kinh tế mới.
09:17
This guy saysnói, "NahKhông, I don't use H&R BlockKhối anymorenữa không.
179
545224
4197
Mấy ông này nói," Không, tôi không sử dụng H&R Bclok nữa".
09:21
TurboTaxTurboTax does everything that my taxthuế preparerpreparer did,
180
549421
2448
TurboTax làm mọi thứ mà người khai thuế của tôi vẫn làm,
09:23
but it's fasternhanh hơn, cheapergiá rẻ hơn and more accuratechính xác."
181
551869
4558
nhưng nó làm nhanh hơn, rẻ hơn, chính xác hơn."
09:28
How can a skilledcó kỹ năng workercông nhân
182
556427
1799
Làm sao để một công nhân lành nghề
09:30
competecạnh tranh with a $39 piececái of softwarephần mềm?
183
558226
3009
cạnh tranh với một phần mềm với 39 đô la?
09:33
She can't.
184
561235
1967
Cô ta không thể.
09:35
TodayHôm nay, millionshàng triệu of AmericansNgười Mỹ do have fasternhanh hơn,
185
563202
2780
Ngày nay, hàng triệu người Mỹ khai thuế nhanh hơn
09:37
cheapergiá rẻ hơn, more accuratechính xác taxthuế preparationchuẩn bị,
186
565982
2387
rẻ hơn, chính xác hơn
09:40
and the foundersngười sáng lập of IntuitIntuit
187
568369
1486
và những người sáng lập của Intuit
09:41
have donelàm xong very well for themselvesbản thân họ.
188
569855
2493
làm việc của họ rất tốt
09:44
But 17 percentphần trăm of taxthuế preparerspreparers no longerlâu hơn have jobscông việc.
189
572348
4214
Nhung 17% những người khai thuế không có việc làm.
09:48
That is a microcosmMô hình thu nhỏ of what's happeningxảy ra,
190
576562
2078
Đây là một mô hình thu nhỏ những gì đang xảy ra,
09:50
not just in softwarephần mềm and servicesdịch vụ, but in mediaphương tiện truyền thông and musicÂm nhạc,
191
578640
4677
không chỉ đối vớ phần mềm, các dịch vụ mà còn với truyền thông và âm nhạc,
09:55
in financetài chính and manufacturingchế tạo, in retailingbán lẻ and tradebuôn bán --
192
583317
3686
trong tài chính và sản xuất, bán lẻ và kinh doanh
09:59
in shortngắn, in everymỗi industryngành công nghiệp.
193
587003
3895
tóm lại trong mỗi ngành công nghiệp.
10:02
People are racingcuộc đua againstchống lại the machinemáy móc,
194
590898
3095
Mọi người đang chạy đua với máy móc,
10:05
and manynhiều of them are losingmất that racecuộc đua.
195
593993
3090
và nhiều người trong số đó bị thua cuộc.
10:09
What can we do to createtạo nên sharedchia sẻ prosperitythịnh vượng?
196
597083
3886
Chúng ta có thể làm gì để tạo ra sự phồn hoa thịnh vượng mang tính chia sẻ ?
10:12
The answercâu trả lời is not to try to slowchậm down technologyCông nghệ.
197
600969
3017
Câu trả lời không chỉ là để làm chậm lại khoa học công nghệ.
10:15
InsteadThay vào đó of racingcuộc đua againstchống lại the machinemáy móc,
198
603986
2557
Thay vì chạy đua với máy móc,
10:18
we need to learnhọc hỏi to racecuộc đua with the machinemáy móc.
199
606543
3677
chúng ta cần học để đua với máy móc.
10:22
That is our grandlớn challengethử thách.
200
610220
3129
Đó là thách thức lớn của chúng ta.
10:25
The newMới machinemáy móc agetuổi tác
201
613349
2324
Thời đại máy móc mới
10:27
can be datedngày to a day 15 yearsnăm agotrước
202
615673
3113
có thể bị lùi lại vào một ngày nào đó của 15 năm về trước
10:30
when GarryGarry KasparovKasparov, the worldthế giới chesscờ vua championquán quân,
203
618786
2878
khi Gary Kasparov , nhà vô địch cờ vua
10:33
playedchơi DeepSâu BlueMàu xanh, a supercomputersiêu máy tính.
204
621664
3706
chơi với Deep Blue , một siêu máy tính.
10:37
The machinemáy móc wonthắng that day,
205
625370
2012
Cái máy thắng ngày đó
10:39
and todayhôm nay, a chesscờ vua programchương trình runningđang chạy on a celltế bào phoneđiện thoại
206
627382
2968
và hôm nay, chương trình đánh cờ trên điện thoại di động
10:42
can beattiết tấu a humanNhân loại grandmasterđại kiện tướng.
207
630350
2296
có thể đánh bại một đại kiện tướng cờ vua.
10:44
It got so badxấu that, when he was askedyêu cầu
208
632646
3365
Tồi tệ hơn, khi anh ta được hỏi về
10:48
what strategychiến lược he would use againstchống lại a computermáy vi tính,
209
636011
2563
chiến thuật gì anh ta sử dụng để đấu lại một máy tính,
10:50
JanJan DonnerDonner, the DutchHà Lan grandmasterđại kiện tướng, repliedtrả lời,
210
638574
4016
Jan Donner, Đại kiện tướng nước Hà Lan trả lời,
10:54
"I'd bringmang đến a hammercây búa."
211
642590
1771
" Tôi mang theo một cái búa."
10:56
(LaughterTiếng cười)
212
644361
3680
( Cười )
11:00
But todayhôm nay a computermáy vi tính is no longerlâu hơn the worldthế giới chesscờ vua championquán quân.
213
648041
4544
Nhưng ngày nay chiếc máy tính không còn là vô địch cờ vua của thế giới
11:04
NeitherKhông is a humanNhân loại,
214
652585
2654
Con người cũng không,
11:07
because KasparovKasparov organizedtổ chức a freestyletự do tournamentgiải đấu
215
655239
3579
vì Kasparov đã tổ chức một giải đấu tự do
11:10
where teamsđội of humanscon người and computersmáy vi tính
216
658818
1916
cho các đội của con người và các máy tính
11:12
could work togethercùng với nhau,
217
660734
2099
có thể làm việc cùng nhau,
11:14
and the winningchiến thắng teamđội had no grandmasterđại kiện tướng,
218
662833
3157
và đội thắng cuộc không phải là đại kiện tướng,
11:17
and it had no supercomputersiêu máy tính.
219
665990
2465
và cũng không có siêu máy tính nào.
11:20
What they had was better teamworklàm việc theo nhóm,
220
668455
4175
Cái mà họ làm được là làm việc nhóm tốt hơn,
11:24
and they showedcho thấy that a teamđội of humanscon người and computersmáy vi tính,
221
672630
5016
và họ cho thấy một đội ngũ con người và máy tính,
11:29
workingđang làm việc togethercùng với nhau, could beattiết tấu any computermáy vi tính
222
677646
3048
làm việc cùng nhau có thể đánh bại bất kỳ máy tính nào
11:32
or any humanNhân loại workingđang làm việc alonemột mình.
223
680694
3520
hoặc bất kỳ người làm việc độc lập nào.
11:36
RacingĐua xe with the machinemáy móc
224
684214
1664
Cuộc đua với máy móc
11:37
beatsnhịp đập racingcuộc đua againstchống lại the machinemáy móc.
225
685878
2343
đánh bại cuộc chạy đua với máy móc.
11:40
TechnologyCông nghệ is not destinyđịnh mệnh.
226
688221
2564
Công nghệ không phải là định mệnh.
11:42
We shapehình dạng our destinyđịnh mệnh.
227
690785
1742
Chúng ta tạo ra định mệnh của mình.
11:44
Thank you.
228
692527
1447
Cảm ơn các bạn đã chú ý lắng nghe.
11:45
(ApplauseVỗ tay)
229
693974
5016
(Vỗ tay)
Translated by minh anh
Reviewed by Thắng Quang Ngọc

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Erik Brynjolfsson - Innovation researcher
Erik Brynjolfsson examines the effects of information technologies on business strategy, productivity and employment.

Why you should listen

The director of the MIT Center for Digital Business and a research associate at the National Bureau of Economic Research, Erik Brynjolfsson asks how IT affects organizations, markets and the economy. His recent work studies data-driven decision-making, management practices that drive productivity, the pricing implications of Internet commerce and the role of intangible assets.
 
Brynjolfsson was among the first researchers to measure the productivity contributions of information and community technology (ICT) and the complementary role of organizational capital and other intangibles. His research also provided the first quantification of the value of online product variety, often known as the “Long Tail,” and developed pricing and bundling models for information goods.

His books include Wired for Innovation: How IT Is Reshaping the Economy and Race Against the Machine: How the Digital Revolution Is Accelerating Innovation, Driving Productivity and Irreversibly Transforming Employment and the Economy (with Andrew McAfee); and the recent article "Big Data: The Management Revolution" (with Andrew McAfee).

More profile about the speaker
Erik Brynjolfsson | Speaker | TED.com