ABOUT THE SPEAKER
Seema Bansal - Education innovator
BCG's Seema Bansal asks: Can governments actually make a meaningful difference in education? And rapidly? Yes, it turns out.

Why you should listen

BCG's Seema Bansal is an associate director in the New Delhi office. Since joining BCG in 2000, she has worked extensively in financial services and telecommunications. Today, Bansal leads BCG's social impact and development practice in India, and works on disparate projects in fields including education, food security and nutrition and governance within government agencies.

Bansal earned an MBA from the Indian Institute of Management in Calcutta, and a degree in electronics and electrical communication from Punjab Engineering College in Chandigarh.

More profile about the speaker
Seema Bansal | Speaker | TED.com
TED@BCG Paris

Seema Bansal: How to fix a broken education system ... without any more money

Seema Bansal: Làm thế nào để sửa một bộ máy giáo dục hỏng hóc...mà không tốn thêm tiền.

Filmed:
1,525,529 views

Seema Bansal đã tạo ra con đường mới để cải các nền giáo dục công lập cho 15.000 trường ở Haryana, Ấn Độ, bằng cách đề ra một mục tiêu táo bạo: vào năm 2020, 80% trẻ sẽ không còn ngồi nhầm lớp. Để đạt được mục tiêu này, cô tìm những giải pháp cải cách hiệu quả cho mỗi trường mà không cần thêm chi phí. Bansal và nhóm của cô đã thành công khi dùng những phương pháp sáng tạo và triệt để như trao đổi với các giáo viên thông qua hội ý bằng SMS, và họ đã cải thiện đáng kể việc dạy và học tại các trường ở bang Haryana.
- Education innovator
BCG's Seema Bansal asks: Can governments actually make a meaningful difference in education? And rapidly? Yes, it turns out. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
So we all have our ownsở hữu biasessự thiên vị.
0
759
2350
Tất cả chúng ta đều có định kiến.
00:15
For examplethí dụ, some of us tendcó xu hướng to think
1
3133
2651
Ví dụ, một số người thường nghĩ
00:17
that it's very difficultkhó khăn to transformbiến đổi
failingthất bại governmentchính quyền systemshệ thống.
2
5808
3609
thật khó để thay đổi những bộ máy
nhà nước yếu kém.
00:21
When we think of governmentchính quyền systemshệ thống,
3
9871
1747
Khi nghĩ về bộ máy cầm quyền,
00:23
we tendcó xu hướng to think that they're archaicArchaic,
setbộ in theirhọ wayscách,
4
11642
3591
chúng ta thường nghĩ chúng cổ lỗ sĩ,
nguyên tắc đến cứng nhắc,
00:27
and perhapscó lẽ, the leadershipkhả năng lãnh đạo
is just too bureaucraticquan liêu
5
15257
2696
và có lẽ là do
phía lãnh đạo quá quan liêu
00:29
to be ablecó thể to changethay đổi things.
6
17977
1405
nên không đủ khả năng thay đổi.
00:32
Well, todayhôm nay, I want
to challengethử thách that theorylý thuyết.
7
20097
3015
Vậy hôm nay tôi muốn đối đầu với
quan niệm này.
00:35
I want to tell you a storycâu chuyện
of a very largelớn governmentchính quyền systemhệ thống
8
23886
4069
Tôi muốn kể cho bạn một câu chuyện
về một bộ máy chính quyền đồ sộ
00:39
that has not only put itselfchinh no
on the pathcon đường of reformcải cách
9
27979
3444
không chỉ tự bước lên con đường
cải cách
00:43
but has alsocũng thế shownđược hiển thị
fairlycông bằng spectacularđẹp mắt resultscác kết quả
10
31447
3189
mà còn thu được những kết quả
khá ngoạn mục
00:46
in lessít hơn than threesố ba yearsnăm.
11
34660
1335
trong chưa đầy 3 năm.
00:48
This is what a classroomlớp học
in a publiccông cộng schooltrường học in IndiaẤn Độ looksnhìn like.
12
36746
4280
Đây là một lớp học bình thường trong
một trường công ở Ấn Độ.
00:53
There are 1 milliontriệu suchnhư là schoolstrường học in IndiaẤn Độ.
13
41050
2352
Có 1 triệu ngôi trường như thế ở Ấn.
00:55
And even for me,
who'sai livedđã sống in IndiaẤn Độ all her life,
14
43878
3132
Ngay cả tôi là người sống
cả đời ở Ấn Độ,
00:59
walkingđi dạo into one of these schoolstrường học
is fairlycông bằng heartbreakingheartbreaking.
15
47034
3047
cũng thấy đau lòng khi bước vào một
trong những trường này.
01:03
By the time kidstrẻ em are 11,
16
51106
2069
Trước năm 11 tuổi,
01:05
50 percentphần trăm of them have fallenrơi
so farxa behindphía sau in theirhọ educationgiáo dục
17
53199
4032
50% trẻ không thể theo kip
chương trình học
01:09
that they have no hopemong to recoverbình phục.
18
57255
1740
và cũng không có cơ may học lại.
01:11
11-year-olds-tuổi cannotkhông thể do simpleđơn giản additionthêm vào,
19
59606
2798
11 tuổi mà không làm nổi
phép cộng đơn giản,
01:14
they cannotkhông thể constructxây dựng
a grammaticallyngữ pháp correctchính xác sentencecâu.
20
62428
2882
cũng không viết được một câu
đúng ngữ pháp.
01:17
These are things that you and I
would expectchờ đợi an 8-year-old-tuổi
21
65779
3263
Đó là những thứ mà ta nghĩ
một đứa bé 8 tuổi
01:21
to be ablecó thể to do.
22
69066
1268
có thể làm.
01:22
By the time kidstrẻ em are 13 or 14,
23
70672
2797
Đến năm 13, 14 tuổi,
01:25
they tendcó xu hướng to droprơi vãi out of schoolstrường học.
24
73493
1780
chúng có khuynh hướng bỏ học.
01:28
In IndiaẤn Độ, publiccông cộng schoolstrường học
not only offerphục vụ freemiễn phí educationgiáo dục --
25
76313
3274
Ở Ấn Độ, trường công không chỉ
miễn học phí
01:31
they offerphục vụ freemiễn phí textbookssách giáo khoa,
freemiễn phí workbookssách bài tập, freemiễn phí mealsBữa ăn,
26
79611
3413
mà còn miễn phí cả sách vở, và bữa ăn,
01:35
sometimesđôi khi even cashtiền mặt scholarshipshọc bổng.
27
83048
2070
có khi còn cho học bổng bằng tiền nữa.
01:37
And yetchưa, 40 percentphần trăm of the parentscha mẹ todayhôm nay
28
85691
2985
Thế mà hôm nay, 40% phụ huynh
01:40
are choosinglựa chọn to pullkéo theirhọ childrenbọn trẻ
out of publiccông cộng schoolstrường học
29
88700
3180
lại quyết định lôi con mình ra khỏi
các trường công
01:43
and paytrả out of theirhọ pocketstúi
to put them in privateriêng tư schoolstrường học.
30
91904
3517
rồi cho chúng học ở trường tư
với bao chi phí phải tự trả.
01:47
As a comparisonso sánh,
in a farxa richerphong phú hơn countryQuốc gia, the US,
31
95445
3665
Để so sánh, trong một nước
giàu có hơn, như nước Mỹ,
01:51
that numbercon số is only 10 percentphần trăm.
32
99134
1921
mà tỉ lệ học trường tư chỉ 10%.
01:53
That's a hugekhổng lồ statementtuyên bố on how brokenbị hỏng
the IndianẤn Độ publiccông cộng educationgiáo dục systemhệ thống is.
33
101377
4953
Đó là hiện trạng đáng báo động
của hệ thống giáo dục công của Ấn.
01:59
So it was with that backgroundlý lịch
that I got a call in the summermùa hè of 2013
34
107431
4476
Trong tình hình như vậy
tôi nhận một cuộc gọi vào mùa hè 2013
02:03
from an absolutelychắc chắn rồi brilliantrực rỡ ladyquý bà
calledgọi là SurinaSurina RajanGiang.
35
111931
3823
từ một quý bà rất nổi tiếng
tên là Surina Rajan.
02:07
She was, at that time, the headcái đầu
of the DepartmentTỉnh of SchoolTrường học EducationGiáo dục
36
115778
4117
Lúc đó, bà ấy đứng đầu Sở
Giáo Dục Học Đường
02:11
in a statetiểu bang calledgọi là HaryanaHaryana in IndiaẤn Độ.
37
119919
2266
của tiểu bang Haryana, Ấn Độ.
02:14
So she said to us, "Look, I've been
headingphần mở đầu this departmentbộ phận
38
122209
3071
Bà nói với nhóm tôi, "Mọi người thấy đó,
tôi đứng đầu sở này
02:17
for the last two yearsnăm.
39
125304
1226
cũng 2 năm rồi.
02:18
I've triedđã thử a numbercon số of things,
and nothing seemsdường như to work.
40
126554
3431
Tôi đã thử nhiều cách,
mà không hiệu quả gì cả.
02:22
Can you possiblycó thể help?"
41
130008
1462
Mọi người có thể giúp tôi không?"
Tôi xin nói sơ qua về bang Haryana.
02:24
Let me describemiêu tả HaryanaHaryana
a little bitbit to you.
42
132852
2814
02:27
HaryanaHaryana is a statetiểu bang
which has 30 milliontriệu people.
43
135690
3359
Haryana là một tiểu bang có 30 triệu dân.
02:31
It has 15,000 publiccông cộng schoolstrường học
44
139721
3171
Có 15.000 trường công
02:34
and 2 milliontriệu plusthêm
childrenbọn trẻ in those publiccông cộng schoolstrường học.
45
142916
2835
và hơn 2 triệu trẻ
theo học các trường này.
02:38
So basicallyvề cơ bản, with that phoneđiện thoại call,
46
146119
2444
Về cơ bản, sau cuộc gọi đó,
02:40
I promisedhứa hẹn to help a statetiểu bang and systemhệ thống
47
148587
2422
tôi đã hứa giúp một
tiểu bang và hệ thống giáo dục
02:43
which was as largelớn as that of PeruPeru
or CanadaCanada transformbiến đổi itselfchinh no.
48
151033
4323
lớn bằng hệ thống của
Peru hay của Canada.
02:48
As I startedbắt đầu this projectdự án,
I was very painfullyđau đớn awareý thức of two things.
49
156591
3577
Khi tôi bắt đầu dự án này,
Có 2 điều khiến tôi đau đầu.
02:52
One, that I had never donelàm xong
anything like this before.
50
160192
3211
Một là, tôi chưa bao giờ làm
bất cứ việc gì như vậy.
02:55
And two, manynhiều othersKhác had,
perhapscó lẽ withoutkhông có too much successsự thành công.
51
163427
4375
Hai là, có thể nhiều người khác
đã làm mà không hiệu quả cho lắm.
03:00
As my colleaguesđồng nghiệp and I
lookednhìn acrossbăng qua the countryQuốc gia
52
168247
2762
Khi tôi và các thành viên chung nhóm
quan sát mọi nơi trong nước
03:03
and acrossbăng qua the worldthế giới,
53
171033
1308
rồi nhìn ra thế giới,
03:04
we couldn'tkhông thể find anotherkhác examplethí dụ
54
172365
1868
chúng tôi không tìm thấy một
ví dụ tiêu biểu nào
03:06
that we could just pickchọn up
and replicatesao chép in HaryanaHaryana.
55
174257
2826
có thể đem về
áp dụng cho Haryana.
03:09
We knewbiết that we had to craftnghề thủ công
our ownsở hữu journeyhành trình.
56
177107
2500
Tôi biết chúng tôi phải tự làm.
Thế đấy, chúng tôi đã tự xoay sở,
thế nhưng khi vừa bắt đầu,
03:12
But anywaydù sao, we jumpednhảy lên right in
and as we jumpednhảy lên in,
57
180692
3054
03:15
all sortsloại of ideasý tưởng startedbắt đầu flyingbay at us.
58
183770
2739
chúng tôi lại nhận được đủ loại ý kiến.
03:18
People said, "Let's changethay đổi
the way we recruittuyển dụng teachersgiáo viên,
59
186533
3038
Người ta nói: " Chúng ta hãy thay đổi
cách tuyển giáo viên,
03:21
let's hirethuê mướn newMới principalshiệu trưởng and trainxe lửa them
60
189595
2744
hãy tuyển những hiệu trưởng mới,
đào tạo họ
03:24
and sendgửi them on internationalquốc tế
learninghọc tập tourstour,
61
192363
2218
và gửi họ đi học tập ở nước ngoài,
03:26
let's put technologyCông nghệ insidephía trong classroomslớp học."
62
194605
2499
hãy đưa công nghệ vào lớp học."
03:29
By the endkết thúc of weektuần one,
we had 50 ideasý tưởng on the tablebàn,
63
197128
2606
Cuối tuần đầu,
chúng tôi có 50 ý tưởng trên bàn,
03:31
all amazingkinh ngạc, all soundednghe right.
64
199758
2228
tất cả đều tuyệt và có vẻ chuẩn.
03:34
There was no way we were
going to be ablecó thể to implementthực hiện 50 things.
65
202010
4703
Không chúng tôi không thể nào
thực hiện hết 50 ý tưởng đó.
03:39
So I said, "HangHang on, stop.
66
207103
1750
Tôi nói, " Gượm đã, dừng lại đi.
03:41
Let's first at leastít nhất decidequyết định
what is it we're tryingcố gắng to achieveHoàn thành."
67
209175
3249
Trước hết, chúng ta hãy xác định
mình muốn gì."
03:44
So with a lot of pushđẩy and pullkéo and debatetranh luận,
68
212448
2774
Vậy với nhiều ý kiến đồng ý,
phản đối và tranh luận,
03:47
HaryanaHaryana setbộ itselfchinh no a goalmục tiêu
which said: by 2020,
69
215246
3887
Haryana đã tìm được một mục tiêu:
vào 2020,
03:51
we want 80 percentphần trăm of our childrenbọn trẻ
to be at grade-levelcấp lớp knowledgehiểu biết.
70
219157
3987
chúng tôi muốn 80% trẻ đạt được
trình độ kiến thức theo chương trình.
03:55
Now the specificschi tiết cụ thể of the goalmục tiêu
don't mattervấn đề here,
71
223590
2883
Như thế những chi tiết không
quan trọng ở đây,
03:58
but what mattersvấn đề
is how specificriêng the goalmục tiêu is.
72
226497
2914
nhưng điều quan trọng là
mức độ chính xác của mục tiêu.
04:01
Because it really allowedđược cho phép us
to take all those ideasý tưởng
73
229786
2972
Vì nó cho phép chúng tôi
tiếp nhận được toàn bộ
04:04
which were beingđang thrownném at us
74
232782
1425
những ý kiến đóng góp
04:06
and say which onesnhững người
we were going to implementthực hiện.
75
234231
2374
cũng như quyết định ý tưởng nào
sẽ được áp dụng.
04:08
Does this ideaý kiến supportủng hộ this goalmục tiêu?
If yes, let's keep it.
76
236629
4319
Ý tưởng này có hỗ trợ
mục tiêu này không? Nếu có thì giữ nó.
04:12
But if it doesn't or we're not sure,
then let's put it asidequa một bên.
77
240972
3280
Nhưng nếu không đúng hay chúng ta
không chắc, thì hãy để nó riêng ra.
04:16
As simpleđơn giản as it soundsâm thanh,
havingđang có a very specificriêng goalmục tiêu right up fronttrước mặt
78
244276
4624
Nghe ra có vẻ đơn giản, việc tạo ra
một mục tiêu đặc biệt ngay từ đầu
04:20
has really allowedđược cho phép us to be
very sharpnhọn and focusedtập trung
79
248924
3216
cho phép chúng ta thấy rõ và tập trung
04:24
in our transformationchuyển đổi journeyhành trình.
80
252164
1628
vào công cuộc cải tổ.
04:25
And looking back over
the last two and a halfmột nửa yearsnăm,
81
253816
2618
Khi nhìn lại hai năm rưỡi vừa qua,
04:28
that has been a hugekhổng lồ positivetích cực for us.
82
256458
1962
đó là điều lạc quan lớn
với chúng tôi.
04:31
So we had the goalmục tiêu,
83
259488
1164
Vậy mục tiêu đã có,
04:32
and now we neededcần to figurenhân vật out
what are the issuesvấn đề, what is brokenbị hỏng.
84
260676
3406
chúng tôi cần nhìn ra
cái gì là vấn đề, cái gì bị trục trặc.
04:37
Before we wentđã đi into schoolstrường học,
a lot of people told us
85
265001
2727
Trước khi vào các trường,
nhiều người đã nói với chúng tôi
04:39
that educationgiáo dục qualityphẩm chất is poornghèo nàn
86
267752
2066
rằng chất lượng giáo dục rất thấp
04:41
because eitherhoặc the teachersgiáo viên are lazylười biếng,
they don't come into schoolstrường học,
87
269842
3874
vì hoặc là giáo viên lười,
họ không đến trường,
04:45
or they're incapablekhông có khả năng,
they actuallythực ra don't know how to teachdạy.
88
273740
3234
hoặc là họ không có khả năng,
thật sự họ không biết cách dạy.
04:49
Well, when we wentđã đi insidephía trong schoolstrường học,
we foundtìm something completelyhoàn toàn differentkhác nhau.
89
277427
4283
Vâng, khi vào các trường, chúng tôi nhận
thấy cái gì đó khác với điều nghe thấy.
04:53
On mostphần lớn daysngày, mostphần lớn teachersgiáo viên
were actuallythực ra insidephía trong schoolstrường học.
90
281734
3583
Hầu hết mọi ngày, phần lớn giáo viên
đều ở trường.
04:57
And when you spokenói with them,
91
285771
1579
Và khi bạn nói chuyện với họ,
04:59
you realizedthực hiện they were perfectlyhoàn hảo capablecó khả năng
of teachinggiảng bài elementarytiểu học classesCác lớp học.
92
287374
3811
bạn nghĩ họ rất có khả năng
dạy các lớp tiểu học.
05:03
But they were not teachinggiảng bài.
93
291952
1804
Nhưng họ không dạy.
05:06
I wentđã đi to a schooltrường học
94
294702
1399
Tôi đến một trường
05:08
where the teachersgiáo viên were gettingnhận được
the constructionxây dựng of a classroomlớp học
95
296125
3084
ở đó các giáo viên đang lo xây
một phòng học
05:11
and a toiletphòng vệ sinh supervisedGiám sát.
96
299233
2078
và một toilet trẻ em.
05:13
I wentđã đi to anotherkhác schooltrường học
97
301645
1642
Tôi đến trường khác
05:15
where two of the teachersgiáo viên
had goneKhông còn to a nearbygần đó bankngân hàng branchchi nhánh
98
303311
2891
hai giáo viên
vừa đi ngân hàng gần đó
05:18
to deposittiền gửi scholarshiphọc bổng moneytiền bạc
into kids'dành cho trẻ em accountstài khoản.
99
306226
2742
để gửi tiền học bổng vào
tài khoản của học trò.
05:21
At lunchtimebuổi trưa, mostphần lớn teachersgiáo viên
were spendingchi tiêu all of theirhọ time
100
309452
4291
Vào giờ ăn, phần lớn giáo viên
dùng thời gian
05:25
gettingnhận được the middaybuổi trưa mealbữa ăn cookingnấu nướng,
supervisedGiám sát and servedphục vụ to the studentssinh viên.
101
313767
4101
để nấu bữa ăn trưa,
giám sát và phục vụ học trò.
Chúng tôi hỏi các giáo viên,
05:30
So we askedyêu cầu the teachersgiáo viên,
102
318907
1204
05:32
"What's going on,
why are you not teachinggiảng bài?"
103
320135
2748
"Điều gì đang xảy ra, tại sao
các thầy cô không dạy?"
Và họ trả lời, "Đây chính là
câu hỏi chúng tôi chờ đợi.
05:35
And they said, "This is
what's expectedkỳ vọng of us.
104
323196
2187
05:38
When a supervisorGiám sát viên comesđến to visitchuyến thăm us,
105
326500
2311
Khi thanh tra đến thăm chúng tôi,
05:40
these are exactlychính xác the things
that he checkskiểm tra.
106
328835
2389
họ chỉ kiểm tra đúng một điều.
05:43
Has the toiletphòng vệ sinh been madethực hiện,
has the mealbữa ăn been servedphục vụ.
107
331248
2680
Toilet xây xong chưa,
ăn trưa chưa.
05:45
When my principalhiệu trưởng
goesđi to a meetinggặp gỡ at headquarterstrụ sở chính,
108
333952
3110
Hiệu trưởng trường này đi họp
ở trụ sở chính,
05:49
these are exactlychính xác the things
which are discussedthảo luận."
109
337086
2387
cũng chỉ là để thảo luận những chuyện đó."
05:52
You see, what had happenedđã xảy ra was,
over the last two decadesthập kỷ,
110
340481
4024
Bạn xem, đó là những gì đã xảy ra,
hơn 2 thập niên nay,
05:56
IndiaẤn Độ had been fightingtrận đánh the challengethử thách
of accesstruy cập, havingđang có enoughđủ schoolstrường học,
111
344529
3830
Ấn Độ đang gặp thách thức về cơ hội
tiếp cận giáo dục, làm sao có đủ trường,
06:00
and enrollmenttuyển sinh, bringingđưa childrenbọn trẻ
into the schoolstrường học.
112
348383
2771
có đủ số ghi danh và đưa học trò
tới trường.
06:03
So the governmentchính quyền
launchedđưa ra a wholetoàn thể hostchủ nhà of programschương trình
113
351178
3430
Vậy chính phủ phát động
nhiều chương trình
06:06
to addressđịa chỉ nhà these challengesthách thức,
114
354632
1859
để nhắm tới những thách thức này,
06:08
and the teachersgiáo viên becameđã trở thành
the implicittiềm ẩn executorsngười of these programschương trình.
115
356515
4757
và giáo viên trở thành những nhân tố
nội tại của những chương trình này.
06:13
Not explicitlyrõ ràng, but implicitlyngầm.
116
361296
2148
Không phải ngoại tại mà là nội tại.
06:16
And now, what was actuallythực ra neededcần
was not to actuallythực ra trainxe lửa teachersgiáo viên furtherthêm nữa
117
364652
5016
Bây giờ, điều cần thiết không
phải là đào tạo giáo viên
06:21
or to monitorgiám sát theirhọ attendancelượng khán giả
118
369692
1899
hay kiểm tra xem họ có mặt không
06:23
but to tell them
that what is mostphần lớn importantquan trọng
119
371615
3871
mà là nói cho họ biết rằng
điều quan trọng nhất
06:27
is for them to go back
insidephía trong classroomslớp học and teachdạy.
120
375510
2600
đối với họ là vào lớp và dạy.
06:30
They neededcần to be monitoredtheo dõi
and measuredđã đo and awardedTrao giải thưởng
121
378134
3854
Họ cần được giám sát, đánh giá
và khen thưởng
06:34
on the qualityphẩm chất of teachinggiảng bài
122
382012
1348
về chất lượng dạy
06:35
and not on all sortsloại of other things.
123
383384
1843
chứ không phải về các thứ khác.
06:38
So as we wentđã đi throughxuyên qua
the educationgiáo dục systemhệ thống,
124
386018
2460
Vậy khi chúng tôi xem qua
hệ thống giáo dục,
06:40
as we delveddelved into it deepersâu sắc hơn,
we foundtìm a fewvài suchnhư là corecốt lõi rootnguồn gốc causesnguyên nhân
125
388502
5260
khi chúng tôi nghiên cứu kỹ hơn,
chúng tôi tìm thấy vài nguyên nhân sâu xa
06:45
which were determiningxác định, which were
shapinghình thành how people behavedcư xử in the systemhệ thống.
126
393786
4132
đang tạo ra và định hình cách
thức mọi người hành xử trong hệ thống.
06:49
And we realizedthực hiện that unlesstrừ khi we changethay đổi
those specificriêng things,
127
397942
3683
Chúng tôi nghĩ chỉ khi chúng tôi
thay đổi được những vấn đề đặc biệt này,
chúng tôi mới có thể làm
được những việc khác.
06:53
we could do a numbercon số of other things.
128
401649
1953
06:55
We could trainxe lửa, we could put
technologyCông nghệ into schoolstrường học,
129
403626
2843
Chúng tôi có thể đào tạo,
trang bị công nghệ cho trường,
06:58
but the systemhệ thống wouldn'tsẽ không changethay đổi.
130
406493
1980
nhưng hệ thống cũng chẳng thay đổi.
07:00
And addressingđịa chỉ these non-obviouskhông rõ ràng
corecốt lõi issuesvấn đề
131
408497
3057
Và việc xác định những vấn đề cốt lõi
không rõ ràng này
07:03
becameđã trở thành a keyChìa khóa partphần of the programchương trình.
132
411578
1809
trở nên phần quan trọng nhất
của chương trình.
07:06
So, we had the goalmục tiêu and we had the issuesvấn đề,
133
414678
2952
Vậy, chúng tôi có mục đích và
chúng tôi đối mặt với vấn đề,
07:09
and now we neededcần to figurenhân vật out
what the solutionscác giải pháp were.
134
417654
2749
và chúng tôi cần hình dung
ra giải pháp là gì.
07:12
We obviouslychắc chắn did not want
to recreatetái tạo the wheelbánh xe,
135
420888
2438
Rõ ràng chúng tôi không muốn
rơi vào vòng luẩn quẩn,
07:15
so we said, "Let's look around
and see what we can find."
136
423350
2750
chúng tôi nói, " Ta hãy quan sát
và xem thử ta tìm được gì."
07:18
And we foundtìm these beautifulđẹp,
smallnhỏ bé pilotPhi công experimentsthí nghiệm
137
426490
4897
Và chúng tôi tìm ra những thực
nghiệm tiên phong đơn giản và thú vị
07:23
all over the countryQuốc gia
and all over the worldthế giới.
138
431411
2171
ở trong cả nước và trên thế giới.
07:26
SmallNhỏ things beingđang donelàm xong by NGOsPhi chính phủ,
beingđang donelàm xong by foundationscơ sở.
139
434146
3968
Những tổ chức phi chính phủ và những tổ
chức khác làm được những điều đơn giản.
07:30
But what was alsocũng thế interestinghấp dẫn
was that nonekhông ai of them actuallythực ra scaledthu nhỏ lại.
140
438138
3957
Nhưng điều cũng thú vị là không
tổ chức nào trong số đó có đủ tầm cỡ.
07:34
All of them were limitedgiới hạn
to 50, 100 or 500 schoolstrường học.
141
442119
3538
Tất cả các tổ chức đó chỉ đạt tối đa
đến 50, 100 hay 500 trường.
07:37
And here, we were looking
for a solutiondung dịch for 15,000 schoolstrường học.
142
445681
3040
Trong khi đó, chúng tôi tìm một giải
pháp cho 15.000 trường.
07:41
So we lookednhìn into why,
143
449180
1704
Vậy chúng tôi tìm nguyên nhân,
07:42
if these things actuallythực ra work,
why don't they actuallythực ra scaletỉ lệ?
144
450908
3115
Nếu những tổ chức này hoạt động tốt,
tại sao chúng không vươn ra đủ tầm cỡ?
07:46
What happensxảy ra is that
when a typicalđiển hình NGOCHỨC PHI CHÍNH PHỦ comesđến in,
145
454572
3235
Điều xảy ra là khi một tổ chức
phi chính phủ đến,
07:49
they not only bringmang đến in theirhọ expertisechuyên môn
146
457831
2413
họ không chỉ mang đến những chuyên gia
07:52
but they alsocũng thế bringmang đến in
additionalbổ sung resourcestài nguyên.
147
460268
2515
mà họ còn mang đến những
phương tiện hỗ trợ.
07:54
So they mightcó thể bringmang đến in moneytiền bạc,
148
462807
1757
Vậy họ có thể mang đến tiền bạc,
07:56
they mightcó thể bringmang đến in people,
149
464588
1321
có thể đưa nhân sự đến,
07:57
they mightcó thể bringmang đến in technologyCông nghệ.
150
465933
1694
họ có thể đưa đến công nghệ.
07:59
And in the 50 or 100 schoolstrường học
that they actuallythực ra operatevận hành in,
151
467651
4389
Và trong 50 hay 100 trường
mà họ làm việc,
08:04
those additionalbổ sung resourcestài nguyên
actuallythực ra createtạo nên a differenceSự khác biệt.
152
472064
2860
những phương tiện hỗ trợ này thật
sự tạo được khác biệt.
08:07
But now imaginetưởng tượng that the headcái đầu of this NGOCHỨC PHI CHÍNH PHỦ
153
475476
2532
Nhưng làm gì có chuyện
người đứng đầu của tổ chức này
08:10
goesđi to the headcái đầu
of the SchoolTrường học EducationGiáo dục DepartmentTỉnh
154
478032
2755
đến gặp lãnh đạo của sở giáo dục
08:12
and saysnói, "Hey, now let's do this
for 15,000 schoolstrường học."
155
480811
3265
và nói, "Hãy áp dụng kế hoạch này
cho 15.000 trường."
08:16
Where is that guy or girlcon gái
going to find the moneytiền bạc
156
484100
3453
Vậy thì người nhân viên đó đào đâu
ra được số tiền
để phát triển chương
trình này cho 15.000 trường?
08:19
to actuallythực ra scaletỉ lệ this up
to 15,000 schoolstrường học?
157
487577
2704
08:22
He doesn't have the additionalbổ sung moneytiền bạc,
158
490305
1762
Họ không có đủ tiền,
08:24
he doesn't have the resourcestài nguyên.
159
492091
1597
không đủ nguồn phương tiện.
08:25
And hencevì thế, innovationsđổi mới don't scaletỉ lệ.
160
493712
2351
Do đó, những sáng kiến
không thể mở rộng.
08:28
So right at the beginningbắt đầu
of the projectdự án, what we said was,
161
496938
3403
Vậy lúc bắt đầu dự án, điều
chúng tôi nói là,
"Dù chúng tôi có phải làm gì
thì điều đó cũng phải nhân rộng,
08:32
"WhateverBất cứ điều gì we have to do
has to be scalablecó thể mở rộng,
162
500365
2646
08:35
it has to work in all 15,000 schoolstrường học."
163
503035
3287
nó phải được áp dụng cho 15.000 trường."
08:38
And hencevì thế, it has to work
withinbên trong the existinghiện tại budgetsngân sách
164
506346
3792
Do đó, nó phải hoạt động với
ngân sách hiện tại
08:42
and resourcestài nguyên that the statetiểu bang actuallythực ra has.
165
510162
2531
và các phương tiện của nhà nước.
08:45
Much easierdễ dàng hơn said than donelàm xong.
166
513552
1875
Nói ra thì nghe dễ lắm.
08:47
(LaughterTiếng cười)
167
515451
1389
(Cười)
08:48
I think this was definitelychắc chắn
the pointđiểm in time
168
516864
2156
Tôi nghĩ đúng ngay lúc đó,
08:51
when my teamđội hatedghét me.
169
519044
1844
cả nhóm ghét tôi.
08:52
We spentđã bỏ ra a lot of long hoursgiờ
in officevăn phòng, in cafkhu vực châu Phiés,
170
520912
5178
Khi chúng tôi bỏ nhiều giờ liền
trong văn phòng, nơi quán cà phê,
08:58
sometimesđôi khi even in barsthanh,
171
526114
1295
thậm chí trong quán bar,
08:59
scratchingtrầy xước out headsđầu and sayingnói,
172
527433
1663
vò đầu bứt tai và nói,
09:01
"Where are the solutionscác giải pháp,
how are we going to solvegiải quyết this problemvấn đề?"
173
529120
3266
"Các giải pháp ở đâu, làm sao
chúng ta giải quyết được vấn đề này?
09:04
In the endkết thúc, I think we did
find solutionscác giải pháp to manynhiều of the issuesvấn đề.
174
532410
3780
Cuối cùng, tôi nghĩ chúng tôi đã tìm ra
giải pháp cho nhiều vấn đề trong số đó.
09:08
I'll give you an examplethí dụ.
175
536214
1873
Tôi xin đưa ví dụ.
09:10
In the contextbối cảnh of effectivecó hiệu lực learninghọc tập,
176
538111
1942
Trong mục tiêu học hiệu quả,
09:12
one of the things people talk about
is hands-onthực hành learninghọc tập.
177
540077
3285
một trong những điều mà người ta
nói đến là việc học thực dụng.
09:15
ChildrenTrẻ em shouldn'tkhông nên memorizeghi nhớ
things from bookssách,
178
543386
2268
Trẻ không cần nhớ những thứ trong sách vở,
09:17
they should do activitieshoạt động,
179
545678
1589
chúng cần các hoạt động,
09:19
and that's a more effectivecó hiệu lực way to learnhọc hỏi.
180
547291
1999
và đó là cách học hiệu quả hơn.
09:21
Which basicallyvề cơ bản meanscó nghĩa
givingtặng studentssinh viên things
181
549314
2298
Điều đó có nghĩa là cho
học sinh những thứ
09:23
like beadsHạt xâu, learninghọc tập rodsque, abacusesBàn.
182
551636
3422
như hạt, que đếm, bàn tính bằng hạt.
09:27
But we did not have
the budgetsngân sách to give that
183
555082
2454
Nhưng chúng tôi không có tiền
để mua những thứ đó
09:29
to 15,000 schoolstrường học, 2 milliontriệu childrenbọn trẻ.
184
557560
2615
cho 15.000 trường với 2 triệu trẻ.
09:32
We neededcần anotherkhác solutiondung dịch.
185
560199
1703
Chúng tôi cần giải pháp khác.
09:34
We couldn'tkhông thể think of anything.
186
562446
1546
Chúng tôi chưa nghĩ ra gì cả.
09:36
One day, one of our teamđội memberscác thành viên
wentđã đi to a schooltrường học
187
564368
2829
Một hôm, một thành viên của
chúng tôi đến một ngôi trường
09:39
and saw a teachergiáo viên pickchọn up sticksgậy
and stonesđá from the gardenvườn outsideở ngoài
188
567221
4366
và thấy một giáo viên nhặt que củi và sỏi
ở ngoài vườn
09:43
and take them into the classroomlớp học
189
571611
1821
rồi đưa vào lớp
09:45
and give them to the studentssinh viên.
190
573456
1512
và đưa cho học trò.
09:47
That was a hugekhổng lồ eurekaEureka momentchốc lát for us.
191
575726
2907
Đó là thời điểm phát kiến
vĩ đại của chúng tôi.
09:51
So what happensxảy ra now
in the textbookssách giáo khoa in HaryanaHaryana
192
579617
2883
Vậy trong các sách giáo khoa
ở Haryana
09:54
is that after everymỗi conceptkhái niệm,
we have a little boxcái hộp
193
582524
2742
sau mỗi khái niệm, chúng tôi
có một bảng tóm tắt
09:57
which are instructionshướng dẫn
for the teachersgiáo viên which say,
194
585290
2388
gồm những chỉ dẫn cho
giáo viên, với lời nhắc nhở
09:59
"To teachdạy this conceptkhái niệm,
here'sđây là an activityHoạt động that you can do.
195
587702
4156
"Để dạy khái niệm này,
bạn có thể tổ chức hoạt động này.
10:03
And by the way, in ordergọi món
to actuallythực ra do this activityHoạt động,
196
591882
3087
Tiếp đến, để thực hiện hoạt động này,
10:06
here are things that you can use
from your immediatengay lập tức environmentmôi trường,
197
594993
3179
bạn có thể dùng những đồ vật này
từ môi trường xung quanh,
10:10
whetherliệu it be the gardenvườn outsideở ngoài
or the classroomlớp học insidephía trong,
198
598196
3021
có ở ngoài vườn hay ngay trong lớp học,
10:13
which can be used
as learninghọc tập aidsAIDS for kidstrẻ em."
199
601241
2445
bạn nên dùng những vật dụng đó
để trợ giúp trẻ học."
10:16
And we see teachersgiáo viên all over HaryanaHaryana
200
604194
2446
Và chúng tôi thấy tất cả
giáo viên ở Haryana
10:18
usingsử dụng lots of innovativesáng tạo things
to be ablecó thể to teachdạy studentssinh viên.
201
606664
3250
dùng nhiều đồ vật theo
sáng kiến này để giảng dạy.
10:22
So in this way, whateverbất cứ điều gì we designedthiết kế,
202
610617
3585
Theo cách này, bất cứ cái gì chúng tôi
phát thảo,
10:26
we were actuallythực ra ablecó thể to implementthực hiện it
203
614226
2078
chúng tôi đều có thể áp dụng
10:28
acrossbăng qua all 15,000 schoolstrường học from day one.
204
616328
2804
cho 15.000 trường liền ngay sau đó.
10:32
Now, this bringsmang lại me to my last pointđiểm.
205
620304
2186
Bây giờ, điều này đã mang
tôi đến điểm cuối.
10:34
How do you implementthực hiện something
acrossbăng qua 15,000 schoolstrường học
206
622514
3273
Làm sao bạn có thể áp dụng
điều gì đó cho 15.000 trường
10:37
and 100,000 teachersgiáo viên?
207
625811
1757
và 100.000 giáo viên?
10:40
The departmentbộ phận used to have a processquá trình
208
628357
2022
Sở giáo dục từng có một chu trình
10:42
which is very interestinghấp dẫn.
209
630403
1274
rất thú vị.
10:43
I like to call it "The ChainChuỗi of HopeHy vọng."
210
631701
2701
Người ta gọi là "Chuỗi Hy Vọng."
10:48
They would writeviết a letterlá thư
from the headquarterstrụ sở chính
211
636240
2360
Họ viết một lá thư từ ban lãnh đạo
10:50
and sendgửi it to the nextkế tiếp levelcấp độ,
212
638624
1625
và gửi đến cấp tiếp theo,
10:52
which was the districthuyện officesvăn phòng.
213
640273
1483
là văn phòng quận.
10:54
They would hopemong that in eachmỗi
of these districthuyện officesvăn phòng,
214
642186
2657
Họ hy vọng mỗi văn phòng quận,
10:56
an officernhân viên văn phòng would get the letterlá thư,
would openmở it, readđọc it
215
644867
3975
sẽ có một nhân viên nhận được thư,
mở ra đọc
11:00
and then forwardphía trước it to the nextkế tiếp levelcấp độ,
216
648866
2094
rồi gửi thư đó cho cấp tiếp theo,
11:02
which was the blockkhối officesvăn phòng.
217
650984
2007
đó là khu văn phòng.
11:05
And then you would hopemong
that at the blockkhối officevăn phòng,
218
653015
3765
Rồi bạn hy vọng ở mỗi văn phòng,
11:08
somebodycó ai elsekhác got the letterlá thư,
219
656804
1483
ai đó sẽ nhận được thư,
11:10
openedmở ra it, readđọc it and forwardedchuyển tiếp it
eventuallycuối cùng to the 15,000 principalshiệu trưởng.
220
658311
4019
mở ra đọc và gửi tiếp đến|
15.000 hiệu trưởng.
11:14
And then one would hopemong
that the principalshiệu trưởng
221
662354
2659
Rồi ta hy vọng một các hiệu trưởng
11:17
got the letterlá thư, receivednhận it,
understoodhiểu it
222
665037
2647
sẽ nhận được thư, đọc và hiểu nó
11:19
and startedbắt đầu implementingthực hiện it.
223
667708
1930
rồi cho áp dụng.
11:21
It was a little bitbit ridiculousnực cười.
224
669662
1647
Nghe có vẻ buồn cười.
11:24
Now, we knewbiết technologyCông nghệ was the answercâu trả lời,
225
672684
2461
Chúng ta biết công nghệ là câu trả lời,
11:27
but we alsocũng thế knewbiết
that mostphần lớn of these schoolstrường học
226
675169
2141
nhưng chúng ta cũng biết
hầu hết các trường
11:29
don't have a computermáy vi tính or emaile-mail.
227
677334
2077
không có máy vi tính và email.
11:32
HoweverTuy nhiên, what the teachersgiáo viên do have
are smartphonesđiện thoại thông minh.
228
680497
3083
Tuy nhiên, cái mà giáo
viên có là smartphone.
11:35
They're constantlyliên tục on SMSTIN NHẮN SMS,
on FacebookFacebook and on WhatsAppWhatsApp.
229
683604
4679
Họ liên tục nhận SMS,
trên Facebook và trên WhatsApp.
11:40
So what now happensxảy ra in HaryanaHaryana is,
230
688650
2245
Điều xảy ra ở Haryana là
11:42
all principalshiệu trưởng and teachersgiáo viên are dividedchia
into hundredshàng trăm of WhatsAppWhatsApp groupscác nhóm
231
690919
4620
tất cả các hiệu trưởng và giáo viên được
chia thành 100 nhóm WhatsApp
11:47
and anytimeBất cứ lúc nào something needsnhu cầu
to be communicatedtruyền đạt,
232
695563
2822
và bất cứ thứ gì cần đều được chia sẻ,
11:50
it's just postedđã đăng acrossbăng qua
all WhatsAppWhatsApp groupscác nhóm.
233
698409
2421
nó được đưa lên trang của các
nhóm WhatsApp.
11:53
It spreadslan truyền like wildfirecháy rừng.
234
701486
2201
Tin sẽ lan nhanh như cháy rừng.
11:55
You can immediatelyngay checkkiểm tra
who has receivednhận it,
235
703711
2993
Bạn có thể biết ngay ai đã nhận nó,
11:58
who has readđọc it.
236
706728
1290
ai đã đọc nó.
12:00
TeachersGiáo viên can askhỏi clarificationlàm rõ
questionscâu hỏi instantaneouslyngay lập tức.
237
708042
3860
Giáo viên có thể đặt câu hỏi
làm rõ vấn đề một cách trực tiếp.
12:03
And what's interestinghấp dẫn is,
238
711926
1241
Điều thú vị là,
12:05
it's not just the headquarterstrụ sở chính
who are answeringtrả lời these questionscâu hỏi.
239
713191
3358
nó không chỉ là những người đứng đầu
trả lời các câu hỏi này.
12:08
AnotherKhác teachergiáo viên from
a completelyhoàn toàn differentkhác nhau partphần of the statetiểu bang
240
716573
2889
Một giáo viên nào đó từ một nơi khác
của tiểu bang
12:11
will standđứng up and answercâu trả lời the questioncâu hỏi.
241
719486
2393
cũng có thể xung phong trả lời câu hỏi.
12:13
Everybody'sCủa tất cả mọi người actingdiễn xuất
as everybody'smọi người peerngang nhau groupnhóm,
242
721903
2680
Mọi người hành động
như đồng đội của nhau,
12:16
and things are gettingnhận được implementedthực hiện.
243
724607
1794
và mọi việc tiến triển.
12:19
So todayhôm nay, when you go
to a schooltrường học in HaryanaHaryana,
244
727784
2283
Hôm nay, khi bạn đến 1 trường ở Haryana,
12:22
things look differentkhác nhau.
245
730091
1587
mọi thứ rất khác.
12:23
The teachersgiáo viên are back insidephía trong classroomslớp học,
246
731702
2430
Giáo viên đã quay lại lớp,
12:26
they're teachinggiảng bài.
247
734156
1304
họ đang giảng bài.
12:27
OftenThường xuyên with innovativesáng tạo techniqueskỹ thuật.
248
735484
1858
Thường thì với cách dạy mới.
12:29
When a supervisorGiám sát viên
comesđến to visitchuyến thăm the classroomlớp học,
249
737740
3102
Khi thanh tra đến thăm lớp,
12:32
he or she not only checkskiểm tra
the constructionxây dựng of the toiletphòng vệ sinh
250
740866
3867
thanh tra không chỉ kiểm tra
hệ thống toilet
12:36
but alsocũng thế what is the qualityphẩm chất of teachinggiảng bài.
251
744757
2343
mà còn chất lượng dạy.
12:40
OnceMột lần a quarterphần tư,
all studentssinh viên acrossbăng qua the statetiểu bang
252
748092
3116
Một lần mỗi quý, tất cả
học sinh cả tiểu bang
12:43
are assessedđánh giá on theirhọ learninghọc tập outcomeskết quả
253
751232
2165
được đánh giá kết quả học tập
12:45
and schoolstrường học which are
doing well are rewardedkhen thưởng.
254
753421
2858
và trường nào làm tốt sẽ được thưởng.
12:48
And schoolstrường học which are not doing so well
255
756303
2469
Trường nào không đạt
12:50
find themselvesbản thân họ havingđang có
difficultkhó khăn conversationscuộc trò chuyện.
256
758796
2405
sẽ phải giải trình cẩn thận.
12:53
Of coursekhóa học, they alsocũng thế get
additionalbổ sung supportủng hộ
257
761568
2079
Đương nhiên, họ sẽ được hỗ trợ
12:55
to be ablecó thể to do better in the futureTương lai.
258
763671
1936
để làm tốt hơn trong tương lai.
12:59
In the contextbối cảnh of educationgiáo dục,
259
767232
1624
Trong lĩnh vực giáo dục,
13:00
it's very difficultkhó khăn
to see resultscác kết quả quicklyMau.
260
768880
2367
rất khó để thấy được kết quả nhanh chóng.
13:03
When people talk about systemiccó hệ thống,
large-scalequy mô lớn changethay đổi,
261
771630
2975
Khi mọi người nói về cơ chế,
về sự thay đổi vĩ mô,
13:06
they talk about periodskinh nguyệt
of 7 yearsnăm and 10 yearsnăm.
262
774629
3579
họ nói về thời hạn từ 7 đến 10 năm.
13:10
But not in HaryanaHaryana.
263
778232
1265
Nhưng ở Haryana thì không.
13:12
In the last one yearnăm, there have been
threesố ba independentđộc lập studieshọc,
264
780153
3952
Trong năm vừa rồi, có
3 công trình nghiên cứu độc lập,
13:16
all measuringđo lường studentsinh viên learninghọc tập outcomeskết quả,
265
784129
2579
để đánh giá kết quả học tập
của học sinh,
13:18
which indicatebiểu thị that something fundamentalcăn bản,
266
786732
2307
chúng đều chỉ ra rằng
có điều gì đó cốt lõi,
13:21
something uniqueđộc nhất is happeningxảy ra in HaryanaHaryana.
267
789063
2090
điều gì đó độc đáo đang diễn ra ở Haryana.
13:23
LearningHọc tập levelscấp of childrenbọn trẻ
have stoppeddừng lại decliningtừ chối,
268
791622
3008
Học lực của bọn trẻ không còn
chậm so với chương trình,
13:26
and they have startedbắt đầu going up.
269
794654
1803
chúng bắt đầu có tiến bộ.
13:28
HaryanaHaryana is one of the fewvài
statestiểu bang in the countryQuốc gia
270
796481
3210
Haryana là một trong một vài
tiểu bang của cả nước
13:31
which is showinghiển thị an improvementcải tiến,
271
799715
1579
đang có tiến bộ rõ rệt,
13:33
and certainlychắc chắn the one that is showinghiển thị
the fastestnhanh nhất ratetỷ lệ of improvementcải tiến.
272
801318
3703
và chắc chắn là tiểu bang
có tỷ lệ cải thiện giáo dục cao nhất.
Đó mới chỉ là những dấu hiệu đầu tiên,
13:38
These are still earlysớm signsdấu hiệu,
273
806005
1368
con đường còn dài phía trước,
13:39
there's a long way to go,
274
807397
1194
13:40
but this givesđưa ra us a lot of hopemong
for the futureTương lai.
275
808615
2491
nhưng điều đó cho chúng ta
nhiều hy vọng ở tương lai.
Mới đây, tôi có đến một ngôi trường,
13:44
I recentlygần đây wentđã đi to a schooltrường học,
276
812859
1563
13:46
and as I was leavingđể lại,
277
814446
1943
và lúc tôi rời đi,
tôi tình cờ gặp một quý bà,
13:48
I ranchạy into a ladyquý bà,
278
816413
1151
13:49
her nameTên was ParvatiParvati,
279
817588
1151
tên bà là Parvati,
13:50
she was the mothermẹ of a childđứa trẻ,
280
818763
1438
bà ta là mẹ của một đứa trẻ,
13:52
and she was smilingmỉm cười.
281
820225
1271
và bà ta mỉm cười.
13:53
And I said, "Why are you smilingmỉm cười,
what's going on?"
282
821828
2909
Tôi nói, " Tại sao bà cười,
có chuyện gì sao?"
13:56
And she said, "I don't know
what's going on,
283
824761
2746
Bà trả lời, "Tôi không biết
chuyện gì đang diễn ra nữa,
13:59
but what I do know
is that my childrenbọn trẻ are learninghọc tập,
284
827531
3087
nhưng tôi chỉ biết là con cái
chúng tôi đang thực sự học,
14:02
they're havingđang có funvui vẻ,
285
830642
1451
chúng thấy rất vui,
14:04
and for the time beingđang, I'll stop
my searchTìm kiếm for a privateriêng tư schooltrường học
286
832117
3195
và hiện nay, tôi không cần tìm
trường tư
14:07
to sendgửi them to."
287
835336
1163
để gửi chúng vào nữa."
14:09
So I go back to where I startedbắt đầu:
288
837523
2000
Tôi trở lại câu hỏi lúc đầu:
14:11
Can governmentchính quyền systemshệ thống transformbiến đổi?
289
839547
1874
Hệ thống nhà nước có thể thay
đổi được không?
14:14
I certainlychắc chắn believe so.
290
842163
1500
Tôi hoàn toàn tin là được.
14:15
I think if you give them the right leversđòn bẩy,
291
843687
2094
Tôi tin chỉ cần cho họ đòn bẩy đúng,
thì dời núi cũng không phải
chuyện bất khả thi.
14:17
they can movedi chuyển mountainsnúi.
292
845805
1483
14:19
Thank you.
293
847735
1151
Cảm ơn.
14:20
(ApplauseVỗ tay)
294
848910
6115
(Vỗ tay)
Translated by Hong Khanh LE
Reviewed by Sharon Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Seema Bansal - Education innovator
BCG's Seema Bansal asks: Can governments actually make a meaningful difference in education? And rapidly? Yes, it turns out.

Why you should listen

BCG's Seema Bansal is an associate director in the New Delhi office. Since joining BCG in 2000, she has worked extensively in financial services and telecommunications. Today, Bansal leads BCG's social impact and development practice in India, and works on disparate projects in fields including education, food security and nutrition and governance within government agencies.

Bansal earned an MBA from the Indian Institute of Management in Calcutta, and a degree in electronics and electrical communication from Punjab Engineering College in Chandigarh.

More profile about the speaker
Seema Bansal | Speaker | TED.com