We the Future
Henrietta Fore: How we can help young people build a better future
Henrietta Fore: Làm thế nào để hỗ trợ những người trẻ xây dựng tương lai tốt đẹp hơn
Filmed:
Readability: 3.6
1,771,486 views
Một thế hệ thanh niên đông đảo sắp kế thừa thế giới, nhiệm vụ của mọi người là cho họ cơ hội đấu tranh cho tương lai, bà Henrietta Fore giám đốc điều hành UNICEF đã nói. Trong bài diễn thuyết hướng tới tương lai này, bà khám phá những khủng hoảng mà giới trẻ phải đối mặt và nêu ra cụ thể sáng kiến toàn cầu mới đầy tham vọng - "Thế hệ không giới hạn" - nhằm đảm bảo mọi thanh niên đều được đi học, đào tạo hoặc làm việc trong giai đoạn đến năm 2030.
Henrietta Fore - Child advocate
UNICEF executive director Henrietta Fore is a champion of economic development, education, health and humanitarian assistance. Full bio
UNICEF executive director Henrietta Fore is a champion of economic development, education, health and humanitarian assistance. Full bio
Double-click the English transcript below to play the video.
00:13
Today, there are 1.8 billion young people
0
1560
4696
Ngày nay, có 1.8 tỷ người trẻ
00:18
between the ages
of 10 and 24 in the world.
of 10 and 24 in the world.
1
6280
3640
trong độ tuổi từ 10 đến 24 trên thế giới.
00:22
It is the largest cohort in human history.
2
10920
3736
Đây là đội quân hùng mạnh nhất
trong lịch sử loài người.
trong lịch sử loài người.
00:26
Meeting their needs
will be a big challenge.
will be a big challenge.
3
14680
2936
Đáp ứng những nhu cầu của họ
sẽ là một thách thức lớn
sẽ là một thách thức lớn
00:29
But it's also a big opportunity.
4
17640
3136
nhưng đó cũng là một cơ hội lớn.
00:32
They hold our shared future
in their hands.
in their hands.
5
20800
4536
Họ nắm giữ tương lai chung
của chúng ta trong tay.
của chúng ta trong tay.
00:37
Every day, we read about young people
lending their ideas and passions
lending their ideas and passions
6
25360
5816
Hàng ngày, chúng ta đọc về những người trẻ
dốc hết ý tưởng và nhiệt huyết
dốc hết ý tưởng và nhiệt huyết
00:43
to fighting for change,
7
31200
2016
để đấu tranh cho những thay đổi,
00:45
social change, political change,
change in their communities.
change in their communities.
8
33240
5256
về xã hội, chính trị,
những thay đổi trong cộng đồng.
những thay đổi trong cộng đồng.
00:50
Imagine what they'll create:
breakthroughs, inventions.
breakthroughs, inventions.
9
38520
4120
Hãy tưởng tượng những gì họ sẽ tạo ra:
những tiến bộ vượt bậc, những phát minh.
những tiến bộ vượt bậc, những phát minh.
00:55
Maybe new medicines,
new modes of transportation,
new modes of transportation,
10
43480
4216
Có thể là những phương thuốc mới,
phương tiện giao thông mới,
phương tiện giao thông mới,
00:59
new ways to communicate,
11
47720
2016
những cách giao tiếp mới,
01:01
sustainable economies
and maybe even a world at peace.
and maybe even a world at peace.
12
49760
5536
hệ thống kinh tế ổn định
và thậm chí cả một thế giới hòa bình.
và thậm chí cả một thế giới hòa bình.
01:07
But this opportunity, this youth dividend,
13
55320
2896
Nhưng cơ hội này, sự đầu tư tuổi trẻ này,
01:10
is not a given.
14
58240
1440
không được định sẵn.
01:13
One point eight billion
young women and young men
young women and young men
15
61200
3896
Một tỷ tám phụ nữ và đàn ông trẻ tuổi
01:17
are standing at the door of adulthood.
16
65120
2520
đang đứng trước ngưỡng cửa trưởng thành.
01:20
Are they ready?
17
68520
1736
Liệu họ đã sẵn sàng?
01:22
Right now, too few of them are.
18
70280
2360
Thực tế là, chỉ một số ít đã sẵn sàng.
01:25
My favorite part of my job at UNICEF
19
73520
2616
Phần công việc yêu thích của tôi
tại UNICEF
tại UNICEF
01:28
is a chance to talk to, meet with
and hear from young people
and hear from young people
20
76160
4536
là việc được nói chuyện, gặp gỡ
và lắng nghe những người trẻ
và lắng nghe những người trẻ
01:32
all around the world.
21
80720
1936
từ khắp nơi trên thế giới.
01:34
And they tell me
about their hopes and dreams.
about their hopes and dreams.
22
82680
2896
Họ kể tôi nghe
về hy vọng và ước mơ của họ.
về hy vọng và ước mơ của họ.
01:37
And they have amazing hopes and dreams
23
85600
3056
Và đó là những hy vọng
và giấc mơ tuyệt vời
và giấc mơ tuyệt vời
01:40
for what they'll accomplish
in their lives.
in their lives.
24
88680
2400
cho những điều mà họ sẽ
hoàn thành trong cuộc đời.
hoàn thành trong cuộc đời.
01:43
But what they're also telling me
is that they have fears.
is that they have fears.
25
91960
3640
Nhưng họ cũng kể tôi nghe
về những nỗi sợ.
về những nỗi sợ.
01:48
They feel that they're facing
a series of urgent crises.
a series of urgent crises.
26
96400
4936
Họ sợ rằng mình đang phải đối mặt
với một chuỗi khủng hoảng nguy cấp.
với một chuỗi khủng hoảng nguy cấp.
01:53
A crisis of demographics,
27
101360
2576
Khủng hoảng về nhân khẩu,
01:55
a crisis of education,
28
103960
2376
khủng hoảng giáo dục,
01:58
a crisis of employment,
29
106360
2256
khủng hoảng việc làm,
02:00
a crisis of violence
30
108640
2056
khủng hoảng bạo lực,
02:02
and a crisis for girls.
31
110720
2240
và khủng hoảng về nữ giới.
02:07
If you look at these crises,
you realize that they're urgent
you realize that they're urgent
32
115240
4376
Nếu nhìn nhận vào những khủng hoảng này,
bạn sẽ thấy chúng cấp bách
bạn sẽ thấy chúng cấp bách
02:11
and they need to be addressed now.
33
119640
2416
và cần được nêu lên ngay lúc này.
02:14
Because they tell us that they're worried.
34
122080
2480
Vì họ kể với chúng ta rằng
họ đang cảm thấy lo ngại.
họ đang cảm thấy lo ngại.
02:17
They're worried that they might not get
the education that they need.
the education that they need.
35
125560
4696
Họ lo ngại khi không có đủ
nền tảng giáo dục cần thiết.
nền tảng giáo dục cần thiết.
02:22
And you know what?
36
130280
1216
Và bạn biết không?
02:23
They're right.
37
131520
1576
Họ nói đúng.
02:25
Two hundred million adolescents
are out of school worldwide,
are out of school worldwide,
38
133120
3816
Hai trăm triệu thanh thiếu niên
bỏ học trên toàn thế giới,
bỏ học trên toàn thế giới,
02:28
about the population of Brazil.
39
136960
2656
gần bằng dân số Brazil.
02:31
And those that are in school
40
139640
1976
Và khi còn ngồi trên ghế nhà trường
02:33
feel that they may not be getting
the right skills.
the right skills.
41
141640
3416
họ cảm thấy không được dạy
các kỹ năng cần thiết.
các kỹ năng cần thiết.
02:37
Globally, six in 10
children and young people
children and young people
42
145080
4296
Trên toàn cầu, sáu trên mười
trẻ em và thanh thiếu niên
trẻ em và thanh thiếu niên
02:41
do not meet the minimum proficiency level
for reading and mathematics.
for reading and mathematics.
43
149400
5240
không đạt trình độ cơ bản
về đọc hiểu và toán học.
về đọc hiểu và toán học.
02:47
No country can be successful
44
155360
2496
Không một quốc gia nào có thể thành công
02:49
if nearly half of its population
of young people
of young people
45
157880
3416
khi mà một nửa người trẻ
02:53
are unable to read or write.
46
161320
2520
không biết đọc hoặc viết.
02:56
And what about the lucky few
who are in secondary school?
who are in secondary school?
47
164680
4176
Vậy còn số ít người may mắn
được học lên cấp hai thì sao?
được học lên cấp hai thì sao?
03:00
Many of them are dropping out
because they're worried
because they're worried
48
168880
3176
Nhiều đứa trẻ đã bỏ học
bởi vì chúng lo sợ
bởi vì chúng lo sợ
03:04
that they're not getting skills
that they can use to make a livelihood.
that they can use to make a livelihood.
49
172080
4176
rằng chúng không được học những kỹ năng
để bươn chải cuộc sống.
để bươn chải cuộc sống.
03:08
And sometimes, their parents
can no longer afford the fees.
can no longer afford the fees.
50
176280
3936
Và nhiều lúc, cha mẹ chúng
không thể chi trả tiếp học phí.
không thể chi trả tiếp học phí.
03:12
It's a tragedy.
51
180240
1200
Đó là một bi kịch.
03:14
And young people are also telling me
that they're worried about employment,
that they're worried about employment,
52
182480
4856
Và người trẻ cũng nói với tôi
về nỗi lo lắng việc làm,
về nỗi lo lắng việc làm,
03:19
that they won't be able to find a job.
53
187360
2080
khi không thể tìm được một công việc.
03:22
And again, they're right.
54
190120
1640
Và một lần nữa, họ nói đúng.
03:24
Every month, 10 million
young people reach working age.
young people reach working age.
55
192480
4400
Cứ mỗi tháng, 10 triệu người trẻ
sẽ bước vào độ tuổi lao động.
sẽ bước vào độ tuổi lao động.
03:29
It's a staggering number.
56
197760
2136
Đó là một con số đáng kinh ngạc.
03:31
Some will go on for further education,
but many will enter the workforce.
but many will enter the workforce.
57
199920
5216
Một số sẽ tiếp tục học lên cao,
nhưng phần lớn là sẽ đi làm.
nhưng phần lớn là sẽ đi làm.
03:37
And our world is not creating
10 million new jobs each month.
10 million new jobs each month.
58
205160
4320
Và thế giới không tạo ra
10 triệu việc làm mỗi tháng.
10 triệu việc làm mỗi tháng.
03:42
The competition is fierce
for the jobs that are available.
for the jobs that are available.
59
210400
3720
Cuộc cạnh tranh việc làm
luôn diễn ra khốc liệt.
luôn diễn ra khốc liệt.
03:47
So, imagine being a young person today,
60
215000
2896
Vậy thử tưởng tượng bạn là một người trẻ,
03:49
needing a job, seeking a livelihood,
61
217920
3216
phải tìm việc, tìm kế sinh nhai,
03:53
ready to build a future,
62
221160
2056
sẵn sàng gây dựng tương lai,
03:55
and opportunities are hard to find.
63
223240
2760
nhưng cơ hội thì khó kiếm tìm.
04:00
Young people are also telling me
64
228120
1976
Người trẻ cũng nói với tôi
04:02
that they're worried that they're not
getting the skills that they need.
getting the skills that they need.
65
230120
3736
rằng họ lo lắng khi bản thân không có
được những kỹ năng cần thiết.
được những kỹ năng cần thiết.
04:05
And again, they're right.
66
233880
1800
Một lần nữa, họ lại đúng.
04:09
We are finding ourselves
at a time in the world
at a time in the world
67
237840
4376
Chúng ta đang ở trong bối cảnh
04:14
when the world
is changing so fast for work.
is changing so fast for work.
68
242240
2976
khi mà việc làm trên thế giới
đang thay đổi quá nhanh chóng.
đang thay đổi quá nhanh chóng.
04:17
We're in the fourth industrial revolution.
69
245240
3376
Chúng ta đang ở
cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
04:20
Young people do not want to be
on the farms and in rural communities.
on the farms and in rural communities.
70
248640
4176
Người trẻ không còn muốn làm việc
trên cánh đồng và ở nông thôn nữa.
trên cánh đồng và ở nông thôn nữa.
04:24
They want to go to the cities.
71
252840
2016
Họ muốn lên thành thị.
04:26
They want to learn future skills
for future work.
for future work.
72
254880
3976
Họ muốn học những kỹ năng
cho công việc tương lai,
cho công việc tương lai,
học hỏi thêm về công nghệ kỹ thuật số
và công nghệ xanh,
và công nghệ xanh,
04:30
They want to learn digital technology
and green technologies.
and green technologies.
73
258880
4256
04:35
They want to have a chance
to learn modern agriculture.
to learn modern agriculture.
74
263160
3616
có cơ hội học về nền nông nghiệp hiện đại,
04:38
They want to learn business
and entrepreneurship,
and entrepreneurship,
75
266800
2736
học về kinh tế và khởi nghiệp,
04:41
so that they can create
a business of their own.
a business of their own.
76
269560
3056
để tự tạo một doanh nghiệp của chính mình.
04:44
They want to be nurses and radiologists
and pharmacists and doctors.
and pharmacists and doctors.
77
272640
5536
Họ muốn là y tá, chuyên viên X quang,
dược sĩ và bác sĩ.
dược sĩ và bác sĩ.
04:50
And they want to have all of the skills
that they'll need for the future.
that they'll need for the future.
78
278200
3880
Và họ muốn có được những kỹ năng
cần thiết cho tương lai.
cần thiết cho tương lai.
04:54
They also want to learn the trades,
like construction and electricians.
like construction and electricians.
79
282960
5496
Họ cũng muốn học nghề,
như xây dựng và thợ điện.
như xây dựng và thợ điện.
05:00
These are all the professions
that a country needs,
that a country needs,
80
288480
2976
Đây là tất cả các ngành nghề
mà một quốc gia cần,
mà một quốc gia cần,
05:03
as well as the professions
that have not been invented yet.
that have not been invented yet.
81
291480
3280
cũng như các ngành nghề
tới nay chưa được triển khai.
tới nay chưa được triển khai.
05:08
And young people are also telling me
that they're worried about violence.
that they're worried about violence.
82
296080
4680
Và người trẻ cũng nói với tôi
rằng họ sợ bạo lực
rằng họ sợ bạo lực
05:13
At home, online, in school,
in their communities.
in their communities.
83
301720
4936
ở nhà, trên mạng, ở trường,
trong cộng đồng.
trong cộng đồng.
Và một lần nữa, họ lại đúng.
05:18
And again, they're right.
84
306680
2080
05:21
A young person can have
hundreds of friends on social media,
hundreds of friends on social media,
85
309560
4296
Một người trẻ có thể có
cả trăm bạn trên mạng xã hội,
cả trăm bạn trên mạng xã hội,
05:25
but when they need
to find a friendly face,
to find a friendly face,
86
313880
2976
nhưng khi cần
một gương mặt thân quen,
một gương mặt thân quen,
05:28
someone who can be there
as their friend, to talk to,
as their friend, to talk to,
87
316880
3056
một người bạn để trò chuyện,
05:31
they do not find one.
88
319960
2216
họ lại không tìm được một ai.
05:34
They face bullying, harassment and more.
89
322200
4016
Họ phải đối mặt với bạo lực,
quấy rối và còn hơn thế nữa.
quấy rối và còn hơn thế nữa.
05:38
And hundreds of millions
are facing exploitation
are facing exploitation
90
326240
4016
Hàng trăm triệu người
đang đối mặt với việc bị bóc lột,
đang đối mặt với việc bị bóc lột,
ngược đãi, và bạo lực.
05:42
and abuse, and violence.
91
330280
2040
05:45
Every seven minutes,
an adolescent boy or girl
an adolescent boy or girl
92
333360
4016
Cứ mỗi bảy phút,
một cậu bé hay cô bé vị thành niên
một cậu bé hay cô bé vị thành niên
05:49
somewhere in the world
is killed by an act of violence.
is killed by an act of violence.
93
337400
3720
đâu đó trên thế giới
sẽ bị giết bởi bạo lực.
sẽ bị giết bởi bạo lực.
05:55
And girls are telling me
94
343400
1376
Và những cô gái kể tôi nghe
05:56
that they're especially worried
about their futures.
about their futures.
95
344800
3296
về nỗi sợ cho tương lai của họ.
Và buồn thay, họ lại nói đúng.
06:00
And sadly, they're right, too.
96
348120
2656
Con gái phải đối mặt với
định kiến xã hội và phân biệt đối xử,
định kiến xã hội và phân biệt đối xử,
06:02
Girls face prejudice and discrimination.
97
350800
3056
06:05
They face early childhood marriage
98
353880
2016
đối mặt với nạn tảo hôn,
06:07
and they face life-threatening
early pregnancy.
early pregnancy.
99
355920
3400
và sự nguy hiểm khi mang thai
khi còn quá trẻ.
khi còn quá trẻ.
06:12
Imagine a population of the United States.
100
360760
2816
Hãy hình dung dân số của Hoa Kỳ
06:15
Now double it.
101
363600
1456
rồi nhân đôi số đó lên.
Đó là số phụ nữ kết hôn
trước sinh nhật 18 tuổi của mình.
trước sinh nhật 18 tuổi của mình.
06:17
That's the number of women who
were married before their 18th birthday.
were married before their 18th birthday.
102
365080
4776
Sáu trăm năm mươi triệu người.
06:21
Six hundred and fifty million.
103
369880
2736
Nhiều người đã làm mẹ
khi vẫn còn là một đứa trẻ.
khi vẫn còn là một đứa trẻ.
06:24
And many were mothers
while they were still children themselves.
while they were still children themselves.
104
372640
4360
06:30
One out of every three women
will face physical abuse
will face physical abuse
105
378000
4536
Cứ mỗi ba người phụ nữ thì
sẽ có một người bị bạo hành thể xác
sẽ có một người bị bạo hành thể xác
06:34
or sexual abuse in her lifetime.
106
382560
2520
hoặc lạm dụng tình dục trong cuộc sống.
06:37
So, no wonder girls are worried
about their futures.
about their futures.
107
385920
3400
Vây nên, không lạ khi các cô gái
lo lắng cho tương lai của họ.
lo lắng cho tương lai của họ.
06:42
These urgent crises may not be a reality
in your life or in your neighborhood.
in your life or in your neighborhood.
108
390400
5536
Những khủng hoảng này có thể không xảy ra
với bạn hay xung quanh bạn.
với bạn hay xung quanh bạn.
06:47
And perhaps you've had opportunities
for a good education
for a good education
109
395960
2936
Có thể là, bạn đã có cơ hội
được giáo dục tốt,
được giáo dục tốt,
có được những kỹ năng thị trường,
có được việc làm.
có được việc làm.
06:50
and for marketable skills,
and for getting a job.
and for getting a job.
110
398920
3616
Có lẽ bạn chưa bao giờ đối mặt với
bạo lực, thành kiến, phân biệt đối xử.
bạo lực, thành kiến, phân biệt đối xử.
06:54
And maybe you've never faced violence,
or prejudice, or discrimination.
or prejudice, or discrimination.
111
402560
5096
06:59
But there are tens of millions
of young people who are not so lucky.
of young people who are not so lucky.
112
407680
4336
Nhưng có tới mười triệu người trẻ khác
không có được may mắn vậy.
không có được may mắn vậy.
07:04
And they are sounding the alarm
for their futures.
for their futures.
113
412040
4456
Và họ đang bật báo động
cho tương lai của họ.
cho tương lai của họ.
Và đó là lý do vì sao UNICEF
và các đối tác chính phủ và tư nhân
và các đối tác chính phủ và tư nhân
07:08
And that is why UNICEF
and our many public and private partners
and our many public and private partners
114
416520
4056
đang triển khai một sáng kiến toàn cầu.
07:12
are launching a new global initiative.
115
420600
2976
Người trẻ đã tự đặt tên cho nó.
07:15
Young people themselves have named it.
116
423600
3016
07:18
And it's called Generation Unlimited
117
426640
2936
Tên là Thế Hệ Không Giới Hạn
07:21
or Gen-U or Gen you.
118
429600
3720
hoặc Thế Hệ Của Bạn (Gen-U).
Họ muốn nói rằng
đây là thời điểm, là cơ hội,
đây là thời điểm, là cơ hội,
07:26
So, what they're saying is,
it's our time, it's our turn,
it's our time, it's our turn,
119
434720
4736
07:31
it's our future.
120
439480
1440
là tương lai của chúng ta.
07:33
Our goal is very straightforward.
121
441760
2936
Mục tiêu của chúng tôi rất đơn giản.
07:36
We want every young person
in school, learning, training,
in school, learning, training,
122
444720
4856
Mỗi người trẻ đều được
đến trường, học tập, đào tạo,
đến trường, học tập, đào tạo,
có việc làm phù hợp với độ tuổi
trong giai đoạn tới năm 2030.
trong giai đoạn tới năm 2030.
07:41
or age-appropriate employment
by the year 2030.
by the year 2030.
123
449600
3720
Mục tiêu này là cấp bách,
cần thiết, và đầy tham vọng.
cần thiết, và đầy tham vọng.
07:46
This goal is urgent,
it's necessary, it's ambitious.
it's necessary, it's ambitious.
124
454880
4376
07:51
But we think it's also achievable.
125
459280
2280
Nhưng chúng tôi nghĩ có thể đạt được.
07:54
So we're calling out
for cutting-edge solutions
for cutting-edge solutions
126
462480
2736
Do vậy chúng tôi kêu gọi
các giải pháp tiên tiến
các giải pháp tiên tiến
và những ý tưởng mới.
07:57
and new ideas.
127
465240
1856
Ý tưởng tạo cơ hội cho người trẻ
tiến vào tương lai.
tiến vào tương lai.
07:59
Ideas that will give young people
a fighting chance for their futures.
a fighting chance for their futures.
128
467120
4936
08:04
We don't know all the answers,
129
472080
1736
Chúng tôi không biết hết câu trả lời,
08:05
so we're reaching out to businesses
and governments, and nonprofits,
and governments, and nonprofits,
130
473840
4376
vì thế chúng tôi liên hệ các doanh nghiệp,
tổ chức chính phủ và phi chính phủ,
tổ chức chính phủ và phi chính phủ,
08:10
and academia, and communities,
and innovators for help.
and innovators for help.
131
478240
4616
học viện, cộng đồng, và các nhà phát minh
để nhận sự giúp đỡ.
để nhận sự giúp đỡ.
08:14
Gen-U is to be an open platform,
132
482880
2816
Gen-U là một nền tảng mở,
08:17
where people can come
and share their ideas and solutions
and share their ideas and solutions
133
485720
5056
nơi mọi người có thể đến
chia sẻ ý tưởng và giải pháp
chia sẻ ý tưởng và giải pháp
08:22
about what works, what does not work,
134
490800
3136
về những gì làm được,
và chưa làm được;
và chưa làm được;
08:25
and importantly, what might work.
135
493960
3200
quan trọng nhất là
những gì có thể làm được.
những gì có thể làm được.
08:30
So if we can take these ideas
and add a little bit of seed money,
and add a little bit of seed money,
136
498040
5016
Vậy nếu những ý tưởng này có được
một chút tiền đầu tư,
một chút tiền đầu tư,
08:35
and add some good partners,
137
503080
1976
có thêm các cộng sự tốt,
08:37
and add good political will,
138
505080
2256
và thêm ý thức chính trị tốt,
08:39
we think they can scale up to reach
thousands and millions of people
thousands and millions of people
139
507360
4216
chúng tôi nghĩ có thể mở rộng
và chạm đến hàng ngàn, hàng triệu người
và chạm đến hàng ngàn, hàng triệu người
08:43
around the world.
140
511600
1199
trên thế giới.
08:45
And with this project,
we're also going to do something new.
we're also going to do something new.
141
513720
3496
Và với dự án này,
chúng tôi cũng thử một thứ mới.
chúng tôi cũng thử một thứ mới.
08:49
We're going to co-design
and co-create with young people.
and co-create with young people.
142
517240
3616
Chúng tôi sẽ hợp tác cùng thiết kế
và sáng tạo với người trẻ tuổi.
và sáng tạo với người trẻ tuổi.
08:52
So with Gen-U, they're going to be
in the driver's seat,
in the driver's seat,
143
520880
2895
Với Gen-U, họ sẽ được
ở vị trí người cầm lái,
ở vị trí người cầm lái,
08:55
steering us all along the way.
144
523799
2001
định hướng chúng ta trên đường đi.
08:59
In Argentina, there's a program
where we connect students
where we connect students
145
527280
4136
Tại Argentina, chúng tôi tổ chức
chương trình kết nối sinh viên
chương trình kết nối sinh viên
09:03
who are in rural, remote,
hard to reach mountainous communities,
hard to reach mountainous communities,
146
531440
5056
ở các vùng nông thôn,
miền núi hẻo lánh
miền núi hẻo lánh
09:08
with something they've seldom seen:
147
536520
2616
với một thứ họ hiếm khi thấy được:
09:11
a secondary school teacher.
148
539160
2496
một giáo viên trung học.
09:13
So these students come to a classroom,
they're joined by a community teacher
they're joined by a community teacher
149
541680
5616
Vì vậy những học sinh nơi đây tới lớp,
được tập hợp do một giáo viên cộng đồng
được tập hợp do một giáo viên cộng đồng
09:19
and they're connected
to urban schools online.
to urban schools online.
150
547320
4216
và được kết nối trực tuyến với
những trường thành thị.
những trường thành thị.
09:23
And there is the secondary school teacher,
151
551560
2816
Nơi có những giáo viên trung học,
09:26
who is teaching them
about digital technology
about digital technology
152
554400
3376
dạy họ về công nghệ kỹ thuật số
09:29
and a good secondary school education,
153
557800
2856
và có được một nền giáo dục cấp hai tốt
09:32
without them ever having to leave
their own communities.
their own communities.
154
560680
3360
mà không phải rời khu vực của họ.
09:37
And in South Africa,
there's a program called Techno Girls.
there's a program called Techno Girls.
155
565000
4176
Ở Nam Phi có một chương trình được gọi là
Techno Girls.
Techno Girls.
09:41
And these are girls
from disadvantaged neighborhoods
from disadvantaged neighborhoods
156
569200
2696
Các cô gái từ những vùng khó khăn lân cận
09:43
who are studying the STEM program area:
157
571920
3296
đang học chương trình STEM địa phương:
09:47
science, technology, engineering and math.
158
575240
3136
khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán học.
09:50
And they have a chance to job shadow.
159
578400
2976
Và họ có một cơ hội để học việc.
09:53
This is the way that they then
can see themselves
can see themselves
160
581400
2576
Đây là cách để sau này
họ có thể tham gia
họ có thể tham gia
09:56
in jobs that are in engineering,
161
584000
2016
các công việc lĩnh vực kỹ thuật,
09:58
in science, and maybe
in the space program.
in the space program.
162
586040
3480
khoa học và có thể cả kỹ thuật không gian.
10:02
In Bangladesh,
163
590320
1336
Ở Bangladesh,
10:03
we have partners who are training
tens of thousands of young people
tens of thousands of young people
164
591680
4016
chúng tôi có những đối tác chỉ dẫn cho
hàng chục ngàn người trẻ
hàng chục ngàn người trẻ
10:07
in the trades,
165
595720
1296
trong các ngành nghề,
10:09
so that they can become
motorcycle repair people,
motorcycle repair people,
166
597040
3216
để họ có thể trở thành thợ sửa xe máy,
10:12
or mobile phone service people.
167
600280
2456
hoặc sửa điện thoại để phục vụ người dân.
10:14
But these are a chance to see
their own livelihoods.
their own livelihoods.
168
602760
3336
Đây là một cơ hội
để họ tìm thấy kế sinh nhai của mình.
để họ tìm thấy kế sinh nhai của mình.
10:18
And maybe even to have
a business of their own.
a business of their own.
169
606120
3200
Và thậm chí từ đó
mở một doanh nghiệp riêng.
mở một doanh nghiệp riêng.
10:22
And in Vietnam,
170
610400
1616
Và ở Việt Nam,
10:24
there's a program where
we are pairing young entrepreneurs
we are pairing young entrepreneurs
171
612040
3816
có một chương trình kết nối doanh nhân trẻ
10:27
with the needs in their own
local communities.
local communities.
172
615880
3016
với nhu cầu ở cộng đồng địa phương.
10:30
So with this program, a group gathered
173
618920
2936
Với chương trình này,
một nhóm được tập hợp
một nhóm được tập hợp
10:33
and they decided that they would
solve the problem of transportation
solve the problem of transportation
174
621880
3896
và quyết định cùng giải quyết
vấn đề giao thông
vấn đề giao thông
10:37
for people with disabilities
in their communities.
in their communities.
175
625800
3296
cho người khuyết tật ở khu vực.
10:41
So with a mentor
and a bit of seed funding,
and a bit of seed funding,
176
629120
2296
Với một người hướng dẫn,
và một ít tiền đầu tư
và một ít tiền đầu tư
10:43
they've now developed a new app
to help the whole community.
to help the whole community.
177
631440
3600
Bây giờ họ đang phát triển một ứng dụng
hỗ trợ cho cộng đồng.
hỗ trợ cho cộng đồng.
10:48
And I've seen how these programs
can make a difference.
can make a difference.
178
636280
4136
Và tôi đã thấy sự thay đổi
mà các chương trình này tạo ra.
mà các chương trình này tạo ra.
10:52
When I was in Lebanon,
I visited a program called Girls Got IT,
I visited a program called Girls Got IT,
179
640440
4496
Khi tôi ở Lebanon, tôi có tham dự
một chương trình Con gái làm IT
một chương trình Con gái làm IT
10:56
or Girls Got It.
180
644960
1800
hay Con gái có thể làm được.
10:59
And in this program,
girls who have been studying
girls who have been studying
181
647520
3056
Và trong chương trình này,
những cô gái học về
những cô gái học về
11:02
computer skills and the STEM program
182
650600
2816
kỹ năng máy tính và chương trình STEM
11:05
have a chance to work side by side
with young professionals,
with young professionals,
183
653440
4256
có cơ hội làm việc cùng
các chuyên gia trẻ tuổi,
các chuyên gia trẻ tuổi,
11:09
so that they can learn firsthand
184
657720
2856
để họ có thể học trực tiếp
11:12
what it's like to be an architect,
a designer or a scientist.
a designer or a scientist.
185
660600
4656
như thế nào là một người kỹ sư,
một nhà thiết kế hoặc một nhà khoa học.
một nhà thiết kế hoặc một nhà khoa học.
11:17
And when you see these girls,
smiles on their faces,
smiles on their faces,
186
665280
3216
Và khi bạn thấy những cô gái này
với nụ cười luôn trên môi,
với nụ cười luôn trên môi,
11:20
the hot lights in their eyes,
187
668520
2696
những ngọn lửa cháy bỏng trong ánh mắt,
11:23
they are so excited,
they have hope for the future.
they have hope for the future.
188
671240
3576
họ thật sự háo hức,
gửi gắm niềm tin vào tương lai.
gửi gắm niềm tin vào tương lai.
11:26
They want to change the world.
189
674840
2216
Họ muốn thay đổi thế giới.
11:29
And now, with this program
and these mentors,
and these mentors,
190
677080
3296
Và bây giờ, với chương trình này,
và những vị cố vấn,
và những vị cố vấn,
11:32
they'll be able to do it.
191
680400
1840
họ có thể làm những điều đó.
11:35
But these ideas and programs
are just a start.
are just a start.
192
683400
3576
Nhưng những ý tưởng và chương trình
đang ở bước khởi đầu,
đang ở bước khởi đầu,
11:39
They'll only reach a fraction
of the young people that we need to reach.
of the young people that we need to reach.
193
687000
3840
mới chỉ tiếp cận được một phần đối tượng
chúng ta cần hướng tới.
chúng ta cần hướng tới.
11:43
We want to take these ideas
and find ways to scale them up.
and find ways to scale them up.
194
691640
4136
Chúng tôi muốn lấy những ý tưởng này
và nhân rộng chúng.
và nhân rộng chúng.
11:47
To reach more young people
in more communities,
in more communities,
195
695800
2456
Để tiếp cận nhiều người trẻ
ở nhiều cộng đồng,
ở nhiều cộng đồng,
11:50
in more places around the world.
196
698280
2696
ở nhiều nơi trên thế giới.
11:53
And we want to dream big.
197
701000
2320
Và chúng tôi muốn mơ lớn.
11:56
Could every school,
everywhere in the world,
everywhere in the world,
198
704080
3696
Liệu mọi ngôi trường,
mọi nơi trên thế giới,
mọi nơi trên thế giới,
11:59
no matter how remote or mountainous,
199
707800
2816
dù cho ở những vùng xa xôi, miền núi,
12:02
or even if it's in a refugee camp,
200
710640
1976
hay thậm chí là ở một trại tị nạn,
12:04
could they be connected to the internet?
201
712640
3456
có thể kết nối mạng trực tuyến?
12:08
Could we have instant translation
for young people,
for young people,
202
716120
3856
Liệu chúng ta có thể dịch thuật
tức thời cho người trẻ,
tức thời cho người trẻ,
12:12
so that you could get a good education
203
720000
2136
để họ có được một nền giáo dục tốt
12:14
in your own language,
anywhere in the world?
anywhere in the world?
204
722160
2600
bằng ngôn ngữ mẹ đẻ,
ở mọi nơi trên thế giới?
ở mọi nơi trên thế giới?
12:17
And would it be possible
205
725640
1456
Và liệu có thể thực hiện được
12:19
that we could connect
the education in your school
the education in your school
206
727120
3896
việc kết nối giáo dục ở trường học
12:23
with skills that you're going to need
to get a job in your own community?
to get a job in your own community?
207
731040
4456
với kỹ năng cần thiết cho công việc
tại địa phương?
tại địa phương?
12:27
So that you actually can move
from school to work.
from school to work.
208
735520
3200
Để họ có thể từ trường học
bước chân tới công việc.
bước chân tới công việc.
12:32
And more.
209
740360
1256
Và hơn thế nữa,
12:33
Can each one of us help?
210
741640
1560
mỗi người chúng ta hỗ trợ được gì?
12:36
In our everyday lives
and in our workplaces,
and in our workplaces,
211
744000
3336
Trong cuộc sống hàng ngày
và tại nơi làm việc
và tại nơi làm việc
12:39
are there ways that we could
support young people?
support young people?
212
747360
2440
có những cách nào để hỗ trợ người trẻ?
12:42
Young people are asking us
for apprenticeships,
for apprenticeships,
213
750560
3056
Những người trẻ hỏi chúng tôi về
việc học nghề,
việc học nghề,
12:45
for job shadowing, for internships.
214
753640
3056
học việc, những cơ hội thực tập,
12:48
Could we do this?
215
756720
1200
Chúng ta có thể làm được không?
12:50
Young people are also asking us
for work-study programs,
for work-study programs,
216
758840
3976
Người trẻ hỏi chúng tôi về
chương trình vừa học vừa làm,
chương trình vừa học vừa làm,
12:54
places where they can learn and earn.
217
762840
2976
nơi chúng có thể vừa học
vừa kiếm thêm thu nhập.
vừa kiếm thêm thu nhập.
12:57
Could we do this and could we
reach out to a community that's nearby,
reach out to a community that's nearby,
218
765840
4616
Chúng ta có làm được điều này,
tiếp cận cộng đồng gần đó,
tiếp cận cộng đồng gần đó,
13:02
that's less advantaged, and help them?
219
770480
2600
nơi còn khó khăn, và giúp đỡ họ?
13:06
Young people are also saying
that they want to help other young people.
that they want to help other young people.
220
774440
3416
Người trẻ cũng nói họ muốn giúp đỡ
những người trẻ tuổi khác.
những người trẻ tuổi khác.
13:09
They want more space and more voice,
221
777880
2976
Họ muốn nhiều môi trường
và có tiếng nói hơn,
và có tiếng nói hơn,
13:12
so that they can gather
to help each other.
to help each other.
222
780880
3016
để có thể tập hợp và giúp đỡ nhau.
13:15
In HIV centers, in refugee camps,
223
783920
4096
Ở những trung tâm HIV, các trại tị nạn,
13:20
but also to stop online bullying
and early child marriage.
and early child marriage.
224
788040
4480
và đồng thời cũng ngăn chặn
bắt nạt trên mạng và nạn tảo hôn.
bắt nạt trên mạng và nạn tảo hôn.
13:25
We need ideas, we need
ideas that are big and small,
ideas that are big and small,
225
793320
3656
Chúng ta cần ý tưởng, cả lớn và nhỏ
13:29
ideas that are local and global.
226
797000
2520
dành cho địa phương và toàn cầu.
13:33
This, in the end, is our responsibility.
227
801240
3576
Và cuối cùng,
đây là trách nhiệm của chúng ta.
đây là trách nhiệm của chúng ta.
13:36
A massive generation of young people
are about to inherit our world.
are about to inherit our world.
228
804840
5896
Một thế hệ thanh niên đông đảo
sắp thừa kế thế giới của chúng ta.
sắp thừa kế thế giới của chúng ta.
13:42
It is our duty to leave a legacy
of hope and opportunity
of hope and opportunity
229
810760
5096
Nhiệm vụ của chúng ta là để lại một di sản
về sự hy vọng và cơ hội
về sự hy vọng và cơ hội
13:47
for them but also with them.
230
815880
3416
dành cho họ và cùng với họ.
13:51
Young people are
25 percent of our population.
25 percent of our population.
231
819320
3376
Người trẻ tuổi chiếm 25 phần trăm dân số.
13:54
But they are 100 percent of our future.
232
822720
3936
Nhưng họ nắm 100 phần trăm
tương lai chúng ta.
tương lai chúng ta.
13:58
And they're calling out
for a fighting chance
for a fighting chance
233
826680
3096
Và họ đang kêu gọi một cơ hội đấu tranh
14:01
to build a better world.
234
829800
2576
xây dựng một thế giới tốt đẹp hơn.
14:04
So their call should be our calling.
235
832400
3216
Lời kêu gọi của họ cũng là của chúng ta.
14:07
The calling of our time.
236
835640
2856
Lời kêu gọi của thời đại.
14:10
The time is now, the need is urgent.
237
838520
3336
Thời điểm chính là ngay lúc này,
nhu cầu là cấp bách.
nhu cầu là cấp bách.
14:13
And 1.8 billion young people are waiting.
238
841880
4440
Và 1.8 tỷ người trẻ đang chờ đợi.
14:19
Thank you.
239
847440
1216
Cảm ơn.
14:20
(Applause)
240
848680
4000
(Vỗ tay)
ABOUT THE SPEAKER
Henrietta Fore - Child advocateUNICEF executive director Henrietta Fore is a champion of economic development, education, health and humanitarian assistance.
Why you should listen
Henrietta Fore became executive director of UNICEF, the United Nations Children's Fund, on January 1, 2018. Previously she served as the administrator of USAID and director of the United States Foreign Assistance (as the firrst woman to serve in these roles), managing billions of dollars in assistance annually, including support to people and countries recovering from disaster. Prior to this appointment, Fore served as Under Secretary of State for Management, the COO of the Department of State, under President George W. Bush. She also served on the boards of the Center for Strategic and International Studies (CSIS) and the Aspen Institute among others.
More profile about the speakerHenrietta Fore | Speaker | TED.com