ABOUT THE SPEAKER
Henrietta Fore - Child advocate
UNICEF executive director Henrietta Fore is a champion of economic development, education, health and humanitarian assistance.

Why you should listen
Henrietta Fore became executive director of UNICEF, the United Nations Children's Fund, on January 1, 2018. Previously she served as the administrator of USAID and director of the United States Foreign Assistance (as the firrst woman to serve in these roles), managing billions of dollars in assistance annually, including support to people and countries recovering from disaster. Prior to this appointment, Fore served as Under Secretary of State for Management, the COO of the Department of State, under President George W. Bush. She also served on the boards of the Center for Strategic and International Studies (CSIS) and the Aspen Institute among others.
More profile about the speaker
Henrietta Fore | Speaker | TED.com
We the Future

Henrietta Fore: How we can help young people build a better future

Henrietta Fore: Làm thế nào để hỗ trợ những người trẻ xây dựng tương lai tốt đẹp hơn

Filmed:
1,771,486 views

Một thế hệ thanh niên đông đảo sắp kế thừa thế giới, nhiệm vụ của mọi người là cho họ cơ hội đấu tranh cho tương lai, bà Henrietta Fore giám đốc điều hành UNICEF đã nói. Trong bài diễn thuyết hướng tới tương lai này, bà khám phá những khủng hoảng mà giới trẻ phải đối mặt và nêu ra cụ thể sáng kiến ​​toàn cầu mới đầy tham vọng - "Thế hệ không giới hạn" - nhằm đảm bảo mọi thanh niên đều được đi học, đào tạo hoặc làm việc trong giai đoạn đến năm 2030.
- Child advocate
UNICEF executive director Henrietta Fore is a champion of economic development, education, health and humanitarian assistance. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
TodayHôm nay, there are 1.8 billiontỷ youngtrẻ people
0
1560
4696
Ngày nay, có 1.8 tỷ người trẻ
00:18
betweengiữa the ageslứa tuổi
of 10 and 24 in the worldthế giới.
1
6280
3640
trong độ tuổi từ 10 đến 24 trên thế giới.
00:22
It is the largestlớn nhất cohortđội quân in humanNhân loại historylịch sử.
2
10920
3736
Đây là đội quân hùng mạnh nhất
trong lịch sử loài người.
00:26
MeetingCuộc họp theirhọ needsnhu cầu
will be a biglớn challengethử thách.
3
14680
2936
Đáp ứng những nhu cầu của họ
sẽ là một thách thức lớn
00:29
But it's alsocũng thế a biglớn opportunitycơ hội.
4
17640
3136
nhưng đó cũng là một cơ hội lớn.
00:32
They holdgiữ our sharedchia sẻ futureTương lai
in theirhọ handstay.
5
20800
4536
Họ nắm giữ tương lai chung
của chúng ta trong tay.
00:37
EveryMỗi day, we readđọc about youngtrẻ people
lendingcho vay theirhọ ideasý tưởng and passionsniềm đam mê
6
25360
5816
Hàng ngày, chúng ta đọc về những người trẻ
dốc hết ý tưởng và nhiệt huyết
00:43
to fightingtrận đánh for changethay đổi,
7
31200
2016
để đấu tranh cho những thay đổi,
00:45
socialxã hội changethay đổi, politicalchính trị changethay đổi,
changethay đổi in theirhọ communitiescộng đồng.
8
33240
5256
về xã hội, chính trị,
những thay đổi trong cộng đồng.
00:50
ImagineHãy tưởng tượng what they'llhọ sẽ createtạo nên:
breakthroughsđột phá, inventionssáng chế.
9
38520
4120
Hãy tưởng tượng những gì họ sẽ tạo ra:
những tiến bộ vượt bậc, những phát minh.
00:55
Maybe newMới medicinesthuốc chữa bệnh,
newMới modeschế độ of transportationvận chuyển,
10
43480
4216
Có thể là những phương thuốc mới,
phương tiện giao thông mới,
00:59
newMới wayscách to communicategiao tiếp,
11
47720
2016
những cách giao tiếp mới,
01:01
sustainablebền vững economiesnền kinh tế
and maybe even a worldthế giới at peacehòa bình.
12
49760
5536
hệ thống kinh tế ổn định
và thậm chí cả một thế giới hòa bình.
01:07
But this opportunitycơ hội, this youththiếu niên dividendcổ tức,
13
55320
2896
Nhưng cơ hội này, sự đầu tư tuổi trẻ này,
01:10
is not a givenđược.
14
58240
1440
không được định sẵn.
01:13
One pointđiểm eighttám billiontỷ
youngtrẻ womenđàn bà and youngtrẻ menđàn ông
15
61200
3896
Một tỷ tám phụ nữ và đàn ông trẻ tuổi
01:17
are standingđứng at the doorcửa of adulthoodtuổi trưởng thành.
16
65120
2520
đang đứng trước ngưỡng cửa trưởng thành.
01:20
Are they readysẳn sàng?
17
68520
1736
Liệu họ đã sẵn sàng?
01:22
Right now, too fewvài of them are.
18
70280
2360
Thực tế là, chỉ một số ít đã sẵn sàng.
01:25
My favoriteyêu thích partphần of my jobviệc làm at UNICEFUNICEF
19
73520
2616
Phần công việc yêu thích của tôi
tại UNICEF
01:28
is a chancecơ hội to talk to, meetgặp with
and hearNghe from youngtrẻ people
20
76160
4536
là việc được nói chuyện, gặp gỡ
và lắng nghe những người trẻ
01:32
all around the worldthế giới.
21
80720
1936
từ khắp nơi trên thế giới.
01:34
And they tell me
about theirhọ hopeshy vọng and dreamsnhững giấc mơ.
22
82680
2896
Họ kể tôi nghe
về hy vọng và ước mơ của họ.
01:37
And they have amazingkinh ngạc hopeshy vọng and dreamsnhững giấc mơ
23
85600
3056
Và đó là những hy vọng
và giấc mơ tuyệt vời
01:40
for what they'llhọ sẽ accomplishhoàn thành
in theirhọ livescuộc sống.
24
88680
2400
cho những điều mà họ sẽ
hoàn thành trong cuộc đời.
01:43
But what they're alsocũng thế tellingnói me
is that they have fearssợ hãi.
25
91960
3640
Nhưng họ cũng kể tôi nghe
về những nỗi sợ.
01:48
They feel that they're facingđối diện
a seriesloạt of urgentkhẩn cấp crisescuộc khủng hoảng.
26
96400
4936
Họ sợ rằng mình đang phải đối mặt
với một chuỗi khủng hoảng nguy cấp.
01:53
A crisiskhủng hoảng of demographicsnhân khẩu học,
27
101360
2576
Khủng hoảng về nhân khẩu,
01:55
a crisiskhủng hoảng of educationgiáo dục,
28
103960
2376
khủng hoảng giáo dục,
01:58
a crisiskhủng hoảng of employmentviệc làm,
29
106360
2256
khủng hoảng việc làm,
02:00
a crisiskhủng hoảng of violencebạo lực
30
108640
2056
khủng hoảng bạo lực,
02:02
and a crisiskhủng hoảng for girlscô gái.
31
110720
2240
và khủng hoảng về nữ giới.
02:07
If you look at these crisescuộc khủng hoảng,
you realizenhận ra that they're urgentkhẩn cấp
32
115240
4376
Nếu nhìn nhận vào những khủng hoảng này,
bạn sẽ thấy chúng cấp bách
02:11
and they need to be addressedgiải quyết now.
33
119640
2416
và cần được nêu lên ngay lúc này.
02:14
Because they tell us that they're worriedlo lắng.
34
122080
2480
Vì họ kể với chúng ta rằng
họ đang cảm thấy lo ngại.
02:17
They're worriedlo lắng that they mightcó thể not get
the educationgiáo dục that they need.
35
125560
4696
Họ lo ngại khi không có đủ
nền tảng giáo dục cần thiết.
02:22
And you know what?
36
130280
1216
Và bạn biết không?
02:23
They're right.
37
131520
1576
Họ nói đúng.
02:25
Two hundredhàng trăm milliontriệu adolescentsthanh thiếu niên
are out of schooltrường học worldwidetrên toàn thế giới,
38
133120
3816
Hai trăm triệu thanh thiếu niên
bỏ học trên toàn thế giới,
02:28
about the populationdân số of BrazilBra-xin.
39
136960
2656
gần bằng dân số Brazil.
02:31
And those that are in schooltrường học
40
139640
1976
Và khi còn ngồi trên ghế nhà trường
02:33
feel that they mayTháng Năm not be gettingnhận được
the right skillskỹ năng.
41
141640
3416
họ cảm thấy không được dạy
các kỹ năng cần thiết.
02:37
GloballyTrên toàn cầu, sixsáu in 10
childrenbọn trẻ and youngtrẻ people
42
145080
4296
Trên toàn cầu, sáu trên mười
trẻ em và thanh thiếu niên
02:41
do not meetgặp the minimumtối thiểu proficiencythành thạo levelcấp độ
for readingđọc hiểu and mathematicstoán học.
43
149400
5240
không đạt trình độ cơ bản
về đọc hiểu và toán học.
02:47
No countryQuốc gia can be successfulthành công
44
155360
2496
Không một quốc gia nào có thể thành công
02:49
if nearlyGần halfmột nửa of its populationdân số
of youngtrẻ people
45
157880
3416
khi mà một nửa người trẻ
02:53
are unablekhông thể to readđọc or writeviết.
46
161320
2520
không biết đọc hoặc viết.
02:56
And what about the luckymay mắn fewvài
who are in secondarythứ hai schooltrường học?
47
164680
4176
Vậy còn số ít người may mắn
được học lên cấp hai thì sao?
03:00
ManyNhiều of them are droppingthả out
because they're worriedlo lắng
48
168880
3176
Nhiều đứa trẻ đã bỏ học
bởi vì chúng lo sợ
03:04
that they're not gettingnhận được skillskỹ năng
that they can use to make a livelihoodđời sống.
49
172080
4176
rằng chúng không được học những kỹ năng
để bươn chải cuộc sống.
03:08
And sometimesđôi khi, theirhọ parentscha mẹ
can no longerlâu hơn affordđủ khả năng the feeslệ phí.
50
176280
3936
Và nhiều lúc, cha mẹ chúng
không thể chi trả tiếp học phí.
03:12
It's a tragedybi kịch.
51
180240
1200
Đó là một bi kịch.
03:14
And youngtrẻ people are alsocũng thế tellingnói me
that they're worriedlo lắng about employmentviệc làm,
52
182480
4856
Và người trẻ cũng nói với tôi
về nỗi lo lắng việc làm,
03:19
that they won'tsẽ không be ablecó thể to find a jobviệc làm.
53
187360
2080
khi không thể tìm được một công việc.
03:22
And again, they're right.
54
190120
1640
Và một lần nữa, họ nói đúng.
03:24
EveryMỗi monththáng, 10 milliontriệu
youngtrẻ people reachchạm tới workingđang làm việc agetuổi tác.
55
192480
4400
Cứ mỗi tháng, 10 triệu người trẻ
sẽ bước vào độ tuổi lao động.
03:29
It's a staggeringkinh ngạc numbercon số.
56
197760
2136
Đó là một con số đáng kinh ngạc.
03:31
Some will go on for furtherthêm nữa educationgiáo dục,
but manynhiều will enterđi vào the workforcelực lượng lao động.
57
199920
5216
Một số sẽ tiếp tục học lên cao,
nhưng phần lớn là sẽ đi làm.
03:37
And our worldthế giới is not creatingtạo
10 milliontriệu newMới jobscông việc eachmỗi monththáng.
58
205160
4320
Và thế giới không tạo ra
10 triệu việc làm mỗi tháng.
03:42
The competitioncuộc thi is fiercekhốc liệt
for the jobscông việc that are availablecó sẵn.
59
210400
3720
Cuộc cạnh tranh việc làm
luôn diễn ra khốc liệt.
03:47
So, imaginetưởng tượng beingđang a youngtrẻ personngười todayhôm nay,
60
215000
2896
Vậy thử tưởng tượng bạn là một người trẻ,
03:49
needingcần a jobviệc làm, seekingtìm kiếm a livelihoodđời sống,
61
217920
3216
phải tìm việc, tìm kế sinh nhai,
03:53
readysẳn sàng to buildxây dựng a futureTương lai,
62
221160
2056
sẵn sàng gây dựng tương lai,
03:55
and opportunitiescơ hội are hardcứng to find.
63
223240
2760
nhưng cơ hội thì khó kiếm tìm.
04:00
YoungTrẻ people are alsocũng thế tellingnói me
64
228120
1976
Người trẻ cũng nói với tôi
04:02
that they're worriedlo lắng that they're not
gettingnhận được the skillskỹ năng that they need.
65
230120
3736
rằng họ lo lắng khi bản thân không có
được những kỹ năng cần thiết.
04:05
And again, they're right.
66
233880
1800
Một lần nữa, họ lại đúng.
04:09
We are findingPhát hiện ourselveschúng ta
at a time in the worldthế giới
67
237840
4376
Chúng ta đang ở trong bối cảnh
04:14
when the worldthế giới
is changingthay đổi so fastNhanh for work.
68
242240
2976
khi mà việc làm trên thế giới
đang thay đổi quá nhanh chóng.
04:17
We're in the fourththứ tư industrialcông nghiệp revolutionCuộc cách mạng.
69
245240
3376
Chúng ta đang ở
cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
04:20
YoungTrẻ people do not want to be
on the farmstrang trại and in ruralnông thôn communitiescộng đồng.
70
248640
4176
Người trẻ không còn muốn làm việc
trên cánh đồng và ở nông thôn nữa.
04:24
They want to go to the citiescác thành phố.
71
252840
2016
Họ muốn lên thành thị.
04:26
They want to learnhọc hỏi futureTương lai skillskỹ năng
for futureTương lai work.
72
254880
3976
Họ muốn học những kỹ năng
cho công việc tương lai,
học hỏi thêm về công nghệ kỹ thuật số
và công nghệ xanh,
04:30
They want to learnhọc hỏi digitalkỹ thuật số technologyCông nghệ
and greenmàu xanh lá technologiescông nghệ.
73
258880
4256
04:35
They want to have a chancecơ hội
to learnhọc hỏi modernhiện đại agriculturenông nghiệp.
74
263160
3616
có cơ hội học về nền nông nghiệp hiện đại,
04:38
They want to learnhọc hỏi businesskinh doanh
and entrepreneurshiptinh thần kinh doanh,
75
266800
2736
học về kinh tế và khởi nghiệp,
04:41
so that they can createtạo nên
a businesskinh doanh of theirhọ ownsở hữu.
76
269560
3056
để tự tạo một doanh nghiệp của chính mình.
04:44
They want to be nursesy tá and radiologistschuyên
and pharmacistsdược sĩ and doctorsbác sĩ.
77
272640
5536
Họ muốn là y tá, chuyên viên X quang,
dược sĩ và bác sĩ.
04:50
And they want to have all of the skillskỹ năng
that they'llhọ sẽ need for the futureTương lai.
78
278200
3880
Và họ muốn có được những kỹ năng
cần thiết cho tương lai.
04:54
They alsocũng thế want to learnhọc hỏi the tradesngành nghề,
like constructionxây dựng and electriciansthợ điện.
79
282960
5496
Họ cũng muốn học nghề,
như xây dựng và thợ điện.
05:00
These are all the professionsngành nghề
that a countryQuốc gia needsnhu cầu,
80
288480
2976
Đây là tất cả các ngành nghề
mà một quốc gia cần,
05:03
as well as the professionsngành nghề
that have not been inventedphát minh yetchưa.
81
291480
3280
cũng như các ngành nghề
tới nay chưa được triển khai.
05:08
And youngtrẻ people are alsocũng thế tellingnói me
that they're worriedlo lắng about violencebạo lực.
82
296080
4680
Và người trẻ cũng nói với tôi
rằng họ sợ bạo lực
05:13
At home, onlineTrực tuyến, in schooltrường học,
in theirhọ communitiescộng đồng.
83
301720
4936
ở nhà, trên mạng, ở trường,
trong cộng đồng.
Và một lần nữa, họ lại đúng.
05:18
And again, they're right.
84
306680
2080
05:21
A youngtrẻ personngười can have
hundredshàng trăm of friendsbạn bè on socialxã hội mediaphương tiện truyền thông,
85
309560
4296
Một người trẻ có thể có
cả trăm bạn trên mạng xã hội,
05:25
but when they need
to find a friendlythân thiện faceđối mặt,
86
313880
2976
nhưng khi cần
một gương mặt thân quen,
05:28
someonengười nào who can be there
as theirhọ friendngười bạn, to talk to,
87
316880
3056
một người bạn để trò chuyện,
05:31
they do not find one.
88
319960
2216
họ lại không tìm được một ai.
05:34
They faceđối mặt bullyingbắt nạt, harassmentquấy rối and more.
89
322200
4016
Họ phải đối mặt với bạo lực,
quấy rối và còn hơn thế nữa.
05:38
And hundredshàng trăm of millionshàng triệu
are facingđối diện exploitationkhai thác
90
326240
4016
Hàng trăm triệu người
đang đối mặt với việc bị bóc lột,
ngược đãi, và bạo lực.
05:42
and abuselạm dụng, and violencebạo lực.
91
330280
2040
05:45
EveryMỗi sevenbảy minutesphút,
an adolescentvị thành niên boycon trai or girlcon gái
92
333360
4016
Cứ mỗi bảy phút,
một cậu bé hay cô bé vị thành niên
05:49
somewheremột vài nơi in the worldthế giới
is killedbị giết by an acthành động of violencebạo lực.
93
337400
3720
đâu đó trên thế giới
sẽ bị giết bởi bạo lực.
05:55
And girlscô gái are tellingnói me
94
343400
1376
Và những cô gái kể tôi nghe
05:56
that they're especiallyđặc biệt worriedlo lắng
about theirhọ futurestương lai.
95
344800
3296
về nỗi sợ cho tương lai của họ.
Và buồn thay, họ lại nói đúng.
06:00
And sadlyĐáng buồn thay, they're right, too.
96
348120
2656
Con gái phải đối mặt với
định kiến xã hội và phân biệt đối xử,
06:02
GirlsCô gái faceđối mặt prejudiceảnh hưởng and discriminationphân biệt đối xử.
97
350800
3056
06:05
They faceđối mặt earlysớm childhoodthời thơ ấu marriagekết hôn
98
353880
2016
đối mặt với nạn tảo hôn,
06:07
and they faceđối mặt life-threateningđe dọa cuộc sống
earlysớm pregnancymang thai.
99
355920
3400
và sự nguy hiểm khi mang thai
khi còn quá trẻ.
06:12
ImagineHãy tưởng tượng a populationdân số of the UnitedVương StatesTiểu bang.
100
360760
2816
Hãy hình dung dân số của Hoa Kỳ
06:15
Now doublegấp đôi it.
101
363600
1456
rồi nhân đôi số đó lên.
Đó là số phụ nữ kết hôn
trước sinh nhật 18 tuổi của mình.
06:17
That's the numbercon số of womenđàn bà who
were marriedcưới nhau before theirhọ 18ththứ birthdaysinh nhật.
102
365080
4776
Sáu trăm năm mươi triệu người.
06:21
SixSáu hundredhàng trăm and fiftynăm mươi milliontriệu.
103
369880
2736
Nhiều người đã làm mẹ
khi vẫn còn là một đứa trẻ.
06:24
And manynhiều were mothersmẹ
while they were still childrenbọn trẻ themselvesbản thân họ.
104
372640
4360
06:30
One out of everymỗi threesố ba womenđàn bà
will faceđối mặt physicalvật lý abuselạm dụng
105
378000
4536
Cứ mỗi ba người phụ nữ thì
sẽ có một người bị bạo hành thể xác
06:34
or sexualtình dục abuselạm dụng in her lifetimecả đời.
106
382560
2520
hoặc lạm dụng tình dục trong cuộc sống.
06:37
So, no wonderngạc nhiên girlscô gái are worriedlo lắng
about theirhọ futurestương lai.
107
385920
3400
Vây nên, không lạ khi các cô gái
lo lắng cho tương lai của họ.
06:42
These urgentkhẩn cấp crisescuộc khủng hoảng mayTháng Năm not be a realitythực tế
in your life or in your neighborhoodkhu vực lân cận.
108
390400
5536
Những khủng hoảng này có thể không xảy ra
với bạn hay xung quanh bạn.
06:47
And perhapscó lẽ you've had opportunitiescơ hội
for a good educationgiáo dục
109
395960
2936
Có thể là, bạn đã có cơ hội
được giáo dục tốt,
có được những kỹ năng thị trường,
có được việc làm.
06:50
and for marketablevới thị trường skillskỹ năng,
and for gettingnhận được a jobviệc làm.
110
398920
3616
Có lẽ bạn chưa bao giờ đối mặt với
bạo lực, thành kiến, phân biệt đối xử.
06:54
And maybe you've never facedphải đối mặt violencebạo lực,
or prejudiceảnh hưởng, or discriminationphân biệt đối xử.
111
402560
5096
06:59
But there are tenshàng chục of millionshàng triệu
of youngtrẻ people who are not so luckymay mắn.
112
407680
4336
Nhưng có tới mười triệu người trẻ khác
không có được may mắn vậy.
07:04
And they are soundingnghe the alarmbáo thức
for theirhọ futurestương lai.
113
412040
4456
Và họ đang bật báo động
cho tương lai của họ.
Và đó là lý do vì sao UNICEF
và các đối tác chính phủ và tư nhân
07:08
And that is why UNICEFUNICEF
and our manynhiều publiccông cộng and privateriêng tư partnersđối tác
114
416520
4056
đang triển khai một sáng kiến toàn cầu.
07:12
are launchingtung ra a newMới globaltoàn cầu initiativesáng kiến.
115
420600
2976
Người trẻ đã tự đặt tên cho nó.
07:15
YoungTrẻ people themselvesbản thân họ have namedđặt tên it.
116
423600
3016
07:18
And it's calledgọi là GenerationThế hệ UnlimitedUnlimited
117
426640
2936
Tên là Thế Hệ Không Giới Hạn
07:21
or Gen-UGen-U or GenGen you.
118
429600
3720
hoặc Thế Hệ Của Bạn (Gen-U).
Họ muốn nói rằng
đây là thời điểm, là cơ hội,
07:26
So, what they're sayingnói is,
it's our time, it's our turnxoay,
119
434720
4736
07:31
it's our futureTương lai.
120
439480
1440
là tương lai của chúng ta.
07:33
Our goalmục tiêu is very straightforwardđơn giản.
121
441760
2936
Mục tiêu của chúng tôi rất đơn giản.
07:36
We want everymỗi youngtrẻ personngười
in schooltrường học, learninghọc tập, trainingđào tạo,
122
444720
4856
Mỗi người trẻ đều được
đến trường, học tập, đào tạo,
có việc làm phù hợp với độ tuổi
trong giai đoạn tới năm 2030.
07:41
or age-appropriatetuổi thích hợp employmentviệc làm
by the yearnăm 2030.
123
449600
3720
Mục tiêu này là cấp bách,
cần thiết, và đầy tham vọng.
07:46
This goalmục tiêu is urgentkhẩn cấp,
it's necessarycần thiết, it's ambitioustham vọng.
124
454880
4376
07:51
But we think it's alsocũng thế achievablecó thể đạt được.
125
459280
2280
Nhưng chúng tôi nghĩ có thể đạt được.
07:54
So we're callingkêu gọi out
for cutting-edgecắt-cạnh solutionscác giải pháp
126
462480
2736
Do vậy chúng tôi kêu gọi
các giải pháp tiên tiến
và những ý tưởng mới.
07:57
and newMới ideasý tưởng.
127
465240
1856
Ý tưởng tạo cơ hội cho người trẻ
tiến vào tương lai.
07:59
IdeasÝ tưởng that will give youngtrẻ people
a fightingtrận đánh chancecơ hội for theirhọ futurestương lai.
128
467120
4936
08:04
We don't know all the answerscâu trả lời,
129
472080
1736
Chúng tôi không biết hết câu trả lời,
08:05
so we're reachingđạt out to businessescác doanh nghiệp
and governmentscác chính phủ, and nonprofitsnonprofits,
130
473840
4376
vì thế chúng tôi liên hệ các doanh nghiệp,
tổ chức chính phủ và phi chính phủ,
08:10
and academiahọc viện, and communitiescộng đồng,
and innovatorsnhà đổi mới for help.
131
478240
4616
học viện, cộng đồng, và các nhà phát minh
để nhận sự giúp đỡ.
08:14
Gen-UGen-U is to be an openmở platformnền tảng,
132
482880
2816
Gen-U là một nền tảng mở,
08:17
where people can come
and sharechia sẻ theirhọ ideasý tưởng and solutionscác giải pháp
133
485720
5056
nơi mọi người có thể đến
chia sẻ ý tưởng và giải pháp
08:22
about what workscông trinh, what does not work,
134
490800
3136
về những gì làm được,
và chưa làm được;
08:25
and importantlyquan trọng, what mightcó thể work.
135
493960
3200
quan trọng nhất là
những gì có thể làm được.
08:30
So if we can take these ideasý tưởng
and addthêm vào a little bitbit of seedgiống moneytiền bạc,
136
498040
5016
Vậy nếu những ý tưởng này có được
một chút tiền đầu tư,
08:35
and addthêm vào some good partnersđối tác,
137
503080
1976
có thêm các cộng sự tốt,
08:37
and addthêm vào good politicalchính trị will,
138
505080
2256
và thêm ý thức chính trị tốt,
08:39
we think they can scaletỉ lệ up to reachchạm tới
thousandshàng nghìn and millionshàng triệu of people
139
507360
4216
chúng tôi nghĩ có thể mở rộng
và chạm đến hàng ngàn, hàng triệu người
08:43
around the worldthế giới.
140
511600
1199
trên thế giới.
08:45
And with this projectdự án,
we're alsocũng thế going to do something newMới.
141
513720
3496
Và với dự án này,
chúng tôi cũng thử một thứ mới.
08:49
We're going to co-designđồng thiết kế
and co-createđồng tạo ra with youngtrẻ people.
142
517240
3616
Chúng tôi sẽ hợp tác cùng thiết kế
và sáng tạo với người trẻ tuổi.
08:52
So with Gen-UGen-U, they're going to be
in the driver'sngười lái xe seatghế,
143
520880
2895
Với Gen-U, họ sẽ được
ở vị trí người cầm lái,
08:55
steeringchỉ đạo us all alongdọc theo the way.
144
523799
2001
định hướng chúng ta trên đường đi.
08:59
In ArgentinaArgentina, there's a programchương trình
where we connectkết nối studentssinh viên
145
527280
4136
Tại Argentina, chúng tôi tổ chức
chương trình kết nối sinh viên
09:03
who are in ruralnông thôn, remotexa,
hardcứng to reachchạm tới mountainousnúi non communitiescộng đồng,
146
531440
5056
ở các vùng nông thôn,
miền núi hẻo lánh
09:08
with something they'vehọ đã seldomhiếm khi seenđã xem:
147
536520
2616
với một thứ họ hiếm khi thấy được:
09:11
a secondarythứ hai schooltrường học teachergiáo viên.
148
539160
2496
một giáo viên trung học.
09:13
So these studentssinh viên come to a classroomlớp học,
they're joinedgia nhập by a communitycộng đồng teachergiáo viên
149
541680
5616
Vì vậy những học sinh nơi đây tới lớp,
được tập hợp do một giáo viên cộng đồng
09:19
and they're connectedkết nối
to urbanđô thị schoolstrường học onlineTrực tuyến.
150
547320
4216
và được kết nối trực tuyến với
những trường thành thị.
09:23
And there is the secondarythứ hai schooltrường học teachergiáo viên,
151
551560
2816
Nơi có những giáo viên trung học,
09:26
who is teachinggiảng bài them
about digitalkỹ thuật số technologyCông nghệ
152
554400
3376
dạy họ về công nghệ kỹ thuật số
09:29
and a good secondarythứ hai schooltrường học educationgiáo dục,
153
557800
2856
và có được một nền giáo dục cấp hai tốt
09:32
withoutkhông có them ever havingđang có to leaverời khỏi
theirhọ ownsở hữu communitiescộng đồng.
154
560680
3360
mà không phải rời khu vực của họ.
09:37
And in SouthNam AfricaAfrica,
there's a programchương trình calledgọi là TechnoTechno GirlsCô gái.
155
565000
4176
Ở Nam Phi có một chương trình được gọi là
Techno Girls.
09:41
And these are girlscô gái
from disadvantagedhoàn cảnh khó khăn neighborhoodskhu phố
156
569200
2696
Các cô gái từ những vùng khó khăn lân cận
09:43
who are studyinghọc tập the STEMTHÂN CÂY programchương trình areakhu vực:
157
571920
3296
đang học chương trình STEM địa phương:
09:47
sciencekhoa học, technologyCông nghệ, engineeringkỹ thuật and mathmôn Toán.
158
575240
3136
khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán học.
09:50
And they have a chancecơ hội to jobviệc làm shadowbóng tối.
159
578400
2976
Và họ có một cơ hội để học việc.
09:53
This is the way that they then
can see themselvesbản thân họ
160
581400
2576
Đây là cách để sau này
họ có thể tham gia
09:56
in jobscông việc that are in engineeringkỹ thuật,
161
584000
2016
các công việc lĩnh vực kỹ thuật,
09:58
in sciencekhoa học, and maybe
in the spacekhông gian programchương trình.
162
586040
3480
khoa học và có thể cả kỹ thuật không gian.
10:02
In BangladeshBangladesh,
163
590320
1336
Ở Bangladesh,
10:03
we have partnersđối tác who are trainingđào tạo
tenshàng chục of thousandshàng nghìn of youngtrẻ people
164
591680
4016
chúng tôi có những đối tác chỉ dẫn cho
hàng chục ngàn người trẻ
10:07
in the tradesngành nghề,
165
595720
1296
trong các ngành nghề,
10:09
so that they can becometrở nên
motorcyclexe máy repairsửa people,
166
597040
3216
để họ có thể trở thành thợ sửa xe máy,
10:12
or mobiledi động phoneđiện thoại servicedịch vụ people.
167
600280
2456
hoặc sửa điện thoại để phục vụ người dân.
10:14
But these are a chancecơ hội to see
theirhọ ownsở hữu livelihoodsđời sống.
168
602760
3336
Đây là một cơ hội
để họ tìm thấy kế sinh nhai của mình.
10:18
And maybe even to have
a businesskinh doanh of theirhọ ownsở hữu.
169
606120
3200
Và thậm chí từ đó
mở một doanh nghiệp riêng.
10:22
And in VietnamViệt Nam,
170
610400
1616
Và ở Việt Nam,
10:24
there's a programchương trình where
we are pairingghép đôi youngtrẻ entrepreneursdoanh nhân
171
612040
3816
có một chương trình kết nối doanh nhân trẻ
10:27
with the needsnhu cầu in theirhọ ownsở hữu
localđịa phương communitiescộng đồng.
172
615880
3016
với nhu cầu ở cộng đồng địa phương.
10:30
So with this programchương trình, a groupnhóm gatheredtập hợp lại
173
618920
2936
Với chương trình này,
một nhóm được tập hợp
10:33
and they decidedquyết định that they would
solvegiải quyết the problemvấn đề of transportationvận chuyển
174
621880
3896
và quyết định cùng giải quyết
vấn đề giao thông
10:37
for people with disabilitiesKhuyết tật
in theirhọ communitiescộng đồng.
175
625800
3296
cho người khuyết tật ở khu vực.
10:41
So with a mentorngười cố vấn
and a bitbit of seedgiống fundingkinh phí,
176
629120
2296
Với một người hướng dẫn,
và một ít tiền đầu tư
10:43
they'vehọ đã now developedđã phát triển a newMới appứng dụng
to help the wholetoàn thể communitycộng đồng.
177
631440
3600
Bây giờ họ đang phát triển một ứng dụng
hỗ trợ cho cộng đồng.
10:48
And I've seenđã xem how these programschương trình
can make a differenceSự khác biệt.
178
636280
4136
Và tôi đã thấy sự thay đổi
mà các chương trình này tạo ra.
10:52
When I was in LebanonLi-băng,
I visitedthăm viếng a programchương trình calledgọi là GirlsCô gái Got IT,
179
640440
4496
Khi tôi ở Lebanon, tôi có tham dự
một chương trình Con gái làm IT
10:56
or GirlsCô gái Got It.
180
644960
1800
hay Con gái có thể làm được.
10:59
And in this programchương trình,
girlscô gái who have been studyinghọc tập
181
647520
3056
Và trong chương trình này,
những cô gái học về
11:02
computermáy vi tính skillskỹ năng and the STEMTHÂN CÂY programchương trình
182
650600
2816
kỹ năng máy tính và chương trình STEM
11:05
have a chancecơ hội to work sidebên by sidebên
with youngtrẻ professionalschuyên gia,
183
653440
4256
có cơ hội làm việc cùng
các chuyên gia trẻ tuổi,
11:09
so that they can learnhọc hỏi firsthandtrực tiếp
184
657720
2856
để họ có thể học trực tiếp
11:12
what it's like to be an architectkiến trúc sư,
a designernhà thiết kế or a scientistnhà khoa học.
185
660600
4656
như thế nào là một người kỹ sư,
một nhà thiết kế hoặc một nhà khoa học.
11:17
And when you see these girlscô gái,
smilesnụ cười on theirhọ faceskhuôn mặt,
186
665280
3216
Và khi bạn thấy những cô gái này
với nụ cười luôn trên môi,
11:20
the hotnóng bức lightsđèn in theirhọ eyesmắt,
187
668520
2696
những ngọn lửa cháy bỏng trong ánh mắt,
11:23
they are so excitedbị kích thích,
they have hopemong for the futureTương lai.
188
671240
3576
họ thật sự háo hức,
gửi gắm niềm tin vào tương lai.
11:26
They want to changethay đổi the worldthế giới.
189
674840
2216
Họ muốn thay đổi thế giới.
11:29
And now, with this programchương trình
and these mentorscố vấn,
190
677080
3296
Và bây giờ, với chương trình này,
và những vị cố vấn,
11:32
they'llhọ sẽ be ablecó thể to do it.
191
680400
1840
họ có thể làm những điều đó.
11:35
But these ideasý tưởng and programschương trình
are just a startkhởi đầu.
192
683400
3576
Nhưng những ý tưởng và chương trình
đang ở bước khởi đầu,
11:39
They'llHọ sẽ only reachchạm tới a fractionphân số
of the youngtrẻ people that we need to reachchạm tới.
193
687000
3840
mới chỉ tiếp cận được một phần đối tượng
chúng ta cần hướng tới.
11:43
We want to take these ideasý tưởng
and find wayscách to scaletỉ lệ them up.
194
691640
4136
Chúng tôi muốn lấy những ý tưởng này
và nhân rộng chúng.
11:47
To reachchạm tới more youngtrẻ people
in more communitiescộng đồng,
195
695800
2456
Để tiếp cận nhiều người trẻ
ở nhiều cộng đồng,
11:50
in more placesnơi around the worldthế giới.
196
698280
2696
ở nhiều nơi trên thế giới.
11:53
And we want to dreammơ tưởng biglớn.
197
701000
2320
Và chúng tôi muốn mơ lớn.
11:56
Could everymỗi schooltrường học,
everywheremọi nơi in the worldthế giới,
198
704080
3696
Liệu mọi ngôi trường,
mọi nơi trên thế giới,
11:59
no mattervấn đề how remotexa or mountainousnúi non,
199
707800
2816
dù cho ở những vùng xa xôi, miền núi,
12:02
or even if it's in a refugeengười tị nạn camptrại,
200
710640
1976
hay thậm chí là ở một trại tị nạn,
12:04
could they be connectedkết nối to the internetInternet?
201
712640
3456
có thể kết nối mạng trực tuyến?
12:08
Could we have instanttức thời translationdịch
for youngtrẻ people,
202
716120
3856
Liệu chúng ta có thể dịch thuật
tức thời cho người trẻ,
12:12
so that you could get a good educationgiáo dục
203
720000
2136
để họ có được một nền giáo dục tốt
12:14
in your ownsở hữu languagengôn ngữ,
anywhereở đâu in the worldthế giới?
204
722160
2600
bằng ngôn ngữ mẹ đẻ,
ở mọi nơi trên thế giới?
12:17
And would it be possiblekhả thi
205
725640
1456
Và liệu có thể thực hiện được
12:19
that we could connectkết nối
the educationgiáo dục in your schooltrường học
206
727120
3896
việc kết nối giáo dục ở trường học
12:23
with skillskỹ năng that you're going to need
to get a jobviệc làm in your ownsở hữu communitycộng đồng?
207
731040
4456
với kỹ năng cần thiết cho công việc
tại địa phương?
12:27
So that you actuallythực ra can movedi chuyển
from schooltrường học to work.
208
735520
3200
Để họ có thể từ trường học
bước chân tới công việc.
12:32
And more.
209
740360
1256
Và hơn thế nữa,
12:33
Can eachmỗi one of us help?
210
741640
1560
mỗi người chúng ta hỗ trợ được gì?
12:36
In our everydaymỗi ngày livescuộc sống
and in our workplacesnơi làm việc,
211
744000
3336
Trong cuộc sống hàng ngày
và tại nơi làm việc
12:39
are there wayscách that we could
supportủng hộ youngtrẻ people?
212
747360
2440
có những cách nào để hỗ trợ người trẻ?
12:42
YoungTrẻ people are askinghỏi us
for apprenticeshipshọc nghề,
213
750560
3056
Những người trẻ hỏi chúng tôi về
việc học nghề,
12:45
for jobviệc làm shadowingShadowing, for internshipsthực tập nội trú.
214
753640
3056
học việc, những cơ hội thực tập,
12:48
Could we do this?
215
756720
1200
Chúng ta có thể làm được không?
12:50
YoungTrẻ people are alsocũng thế askinghỏi us
for work-studycông việc-học tập programschương trình,
216
758840
3976
Người trẻ hỏi chúng tôi về
chương trình vừa học vừa làm,
12:54
placesnơi where they can learnhọc hỏi and earnkiếm được.
217
762840
2976
nơi chúng có thể vừa học
vừa kiếm thêm thu nhập.
12:57
Could we do this and could we
reachchạm tới out to a communitycộng đồng that's nearbygần đó,
218
765840
4616
Chúng ta có làm được điều này,
tiếp cận cộng đồng gần đó,
13:02
that's lessít hơn advantagedthuận lợi, and help them?
219
770480
2600
nơi còn khó khăn, và giúp đỡ họ?
13:06
YoungTrẻ people are alsocũng thế sayingnói
that they want to help other youngtrẻ people.
220
774440
3416
Người trẻ cũng nói họ muốn giúp đỡ
những người trẻ tuổi khác.
13:09
They want more spacekhông gian and more voicetiếng nói,
221
777880
2976
Họ muốn nhiều môi trường
và có tiếng nói hơn,
13:12
so that they can gathertụ họp
to help eachmỗi other.
222
780880
3016
để có thể tập hợp và giúp đỡ nhau.
13:15
In HIVPHÒNG CHỐNG HIV centerstrung tâm, in refugeengười tị nạn campstrại,
223
783920
4096
Ở những trung tâm HIV, các trại tị nạn,
13:20
but alsocũng thế to stop onlineTrực tuyến bullyingbắt nạt
and earlysớm childđứa trẻ marriagekết hôn.
224
788040
4480
và đồng thời cũng ngăn chặn
bắt nạt trên mạng và nạn tảo hôn.
13:25
We need ideasý tưởng, we need
ideasý tưởng that are biglớn and smallnhỏ bé,
225
793320
3656
Chúng ta cần ý tưởng, cả lớn và nhỏ
13:29
ideasý tưởng that are localđịa phương and globaltoàn cầu.
226
797000
2520
dành cho địa phương và toàn cầu.
13:33
This, in the endkết thúc, is our responsibilitytrách nhiệm.
227
801240
3576
Và cuối cùng,
đây là trách nhiệm của chúng ta.
13:36
A massiveto lớn generationthế hệ of youngtrẻ people
are about to inheritthừa kế our worldthế giới.
228
804840
5896
Một thế hệ thanh niên đông đảo
sắp thừa kế thế giới của chúng ta.
13:42
It is our dutynhiệm vụ to leaverời khỏi a legacydi sản
of hopemong and opportunitycơ hội
229
810760
5096
Nhiệm vụ của chúng ta là để lại một di sản
về sự hy vọng và cơ hội
13:47
for them but alsocũng thế with them.
230
815880
3416
dành cho họ và cùng với họ.
13:51
YoungTrẻ people are
25 percentphần trăm of our populationdân số.
231
819320
3376
Người trẻ tuổi chiếm 25 phần trăm dân số.
13:54
But they are 100 percentphần trăm of our futureTương lai.
232
822720
3936
Nhưng họ nắm 100 phần trăm
tương lai chúng ta.
13:58
And they're callingkêu gọi out
for a fightingtrận đánh chancecơ hội
233
826680
3096
Và họ đang kêu gọi một cơ hội đấu tranh
14:01
to buildxây dựng a better worldthế giới.
234
829800
2576
xây dựng một thế giới tốt đẹp hơn.
14:04
So theirhọ call should be our callingkêu gọi.
235
832400
3216
Lời kêu gọi của họ cũng là của chúng ta.
14:07
The callingkêu gọi of our time.
236
835640
2856
Lời kêu gọi của thời đại.
14:10
The time is now, the need is urgentkhẩn cấp.
237
838520
3336
Thời điểm chính là ngay lúc này,
nhu cầu là cấp bách.
14:13
And 1.8 billiontỷ youngtrẻ people are waitingđang chờ đợi.
238
841880
4440
Và 1.8 tỷ người trẻ đang chờ đợi.
14:19
Thank you.
239
847440
1216
Cảm ơn.
14:20
(ApplauseVỗ tay)
240
848680
4000
(Vỗ tay)
Translated by Anh Nguyen Thi Hai
Reviewed by Myhoa Hoang

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Henrietta Fore - Child advocate
UNICEF executive director Henrietta Fore is a champion of economic development, education, health and humanitarian assistance.

Why you should listen
Henrietta Fore became executive director of UNICEF, the United Nations Children's Fund, on January 1, 2018. Previously she served as the administrator of USAID and director of the United States Foreign Assistance (as the firrst woman to serve in these roles), managing billions of dollars in assistance annually, including support to people and countries recovering from disaster. Prior to this appointment, Fore served as Under Secretary of State for Management, the COO of the Department of State, under President George W. Bush. She also served on the boards of the Center for Strategic and International Studies (CSIS) and the Aspen Institute among others.
More profile about the speaker
Henrietta Fore | Speaker | TED.com