ABOUT THE SPEAKER
Maurice Conti - Designer, futurist
Maurice Conti explores new partnerships between technology, nature and humanity.

Why you should listen

Maurice Conti is a designer, futurist and innovator. He's worked with startups, government agencies, artists and corporations to explore the things that will matter to us in the future, and to design solutions to get us there.

Conti is currently Chief Innovation Officer at Alpha -- Europe's first moonshot factory, powered by Telefónica. Conti and his team are responsible for coming up with the ideas, prototypes and proofs of concepts that will go on to become full-blown moonshots at Alpha: projects that will affect 100 million people or more, be a force for good on the planet and grow into billion-euro businesses.

Previously, Conti was Director of Applied Research & Innovation at Autodesk where built and led Autodesk's Applied Research Lab. Conti's work focuses on applied machine learning, advanced robotics, augmented and virtual realities, and the future of work, cities and mobility. 

Conti is also an explorer of geographies and cultures. He has circumnavigated the globe once and been half-way around twice. In 2009 he was awarded the Medal for Exceptional Bravery at Sea by the United Nations, the New Zealand Bravery Medal and a US Coast Guard Citation for Bravery for risking his own life to save three shipwrecked sailors.

Conti lives in Barcelona, Spain, and travels around the world speaking to groups about innovation, technology trends, the future, and high adventure.

More profile about the speaker
Maurice Conti | Speaker | TED.com
TEDxPortland

Maurice Conti: The incredible inventions of intuitive AI

Maurice Conti: Các phát minh khó tin của trực giác trí tuệ nhân tạo

Filmed:
6,173,221 views

Bạn sẽ nhận được gì khi gắn thêm vào công cụ thiết kế một hệ thần kinh kỹ thuật số? Máy tính tăng cường cho chúng ta khả năng suy nghĩ và tưởng tượng, các hệ thống robot có thể đưa ra (và xây dựng) các thiết kế mới triệt để cho những cây cầu, xe ôtô, máy bay không người lái và nhiều thứ khác nữa-- tất cả đều do chính chúng tự làm. Hãy làm một chuyến tham quan đến Kỷ nguyên Tăng cường với nhà tương lai học Maurice Conti và xem trước cảnh robot và con người sát cánh bên nhau để hoàn thành những đồ vật mà chỉ một trong hai không thể tự làm được.
- Designer, futurist
Maurice Conti explores new partnerships between technology, nature and humanity. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
How manynhiều of you are creativesquảng cáo,
0
735
2289
Có bao nhiêu bạn ở đây
là những nhà sáng tạo?
00:15
designersnhà thiết kế, engineersKỹ sư,
entrepreneursdoanh nhân, artistsnghệ sĩ,
1
3048
3624
những nhà thiết kế, kỹ sư,
doanh nhân, nghệ sĩ,
00:18
or maybe you just have
a really biglớn imaginationtrí tưởng tượng?
2
6696
2387
hay có thể bạn là người có
trí tưởng tượng lớn?
00:21
ShowHiển thị of handstay? (CheersChúc vui vẻ)
3
9107
1848
Xin giơ tay lên xem nào?
00:22
That's mostphần lớn of you.
4
10979
1181
Hầu như tất cả các bạn.
00:25
I have some newsTin tức for us creativesquảng cáo.
5
13334
2294
Tôi có vài tin cho
những nhà sáng tạo chúng ta.
00:28
Over the coursekhóa học of the nextkế tiếp 20 yearsnăm,
6
16714
2573
Trong vòng 20 năm đến,
00:33
more will changethay đổi around
the way we do our work
7
21471
2973
Sẽ có nhiều thứ thay đổi
về cách chúng ta làm việc
00:37
than has happenedđã xảy ra in the last 2,000.
8
25382
2157
hơn những thứ đã xảy ra 2000 năm vừa qua.
00:40
In factthực tế, I think we're at the dawnbình minh
of a newMới agetuổi tác in humanNhân loại historylịch sử.
9
28511
4628
Thực ra, tôi nghĩ ta đang ở buổi bình mình
của thời đại mới trong lịch sử loài người.
00:45
Now, there have been fourbốn majorchính historicallịch sử
erasthời đại definedđịnh nghĩa by the way we work.
10
33645
4761
Đến nay, đã có 4 thời kỳ lịch sử lớn được
định nghĩa qua cách chúng ta làm việc.
00:51
The Hunter-GathererLượm AgeTuổi
lastedkéo dài severalmột số milliontriệu yearsnăm.
11
39404
3275
Thời kỳ Săn bắt và Hái lượm
kéo dài vài triệu năm.
00:55
And then the AgriculturalNông nghiệp AgeTuổi
lastedkéo dài severalmột số thousandnghìn yearsnăm.
12
43163
3576
và sau đó là thời kỳ Nông nghiệp
kéo dài vài nghìn năm.
00:59
The IndustrialCông nghiệp AgeTuổi lastedkéo dài
a couplevợ chồng of centuriesthế kỉ.
13
47195
3490
Thời kỳ Công nghiệp
kéo dài vài thế kỷ.
01:02
And now the InformationThông tin AgeTuổi
has lastedkéo dài just a fewvài decadesthập kỷ.
14
50709
4287
Và giờ đây Kỷ nguyên thông tin đã trải
qua được vài thập kỷ.
01:07
And now todayhôm nay, we're on the cuspđỉnh
of our nextkế tiếp great erakỷ nguyên as a speciesloài.
15
55020
5220
Hôm nay, chúng ta đang ở điểm bắt đầu
một kỷ nguyên vĩ đại mới của nhân loại.
01:13
WelcomeChào mừng to the AugmentedTăng cường AgeTuổi.
16
61296
2680
Chào mừng đến với Kỷ nguyên tăng cường.
01:16
In this newMới erakỷ nguyên, your naturaltự nhiên humanNhân loại
capabilitieskhả năng are going to be augmentedtăng cường
17
64000
3693
Ở thời đại mới này, các kỹ năng tự nhiên
của con người sẽ được tăng cường
01:19
by computationaltính toán systemshệ thống
that help you think,
18
67717
3068
bởi các hệ thống điện toán
giúp bạn suy nghĩ,
01:22
roboticrobot systemshệ thống that help you make,
19
70809
2186
các hệ thống robot giúp bạn sản xuất,
01:25
and a digitalkỹ thuật số nervouslo lắng systemhệ thống
20
73019
1648
và hệ thần kinh kỹ thuật số
01:26
that connectskết nối you to the worldthế giới
farxa beyondvượt ra ngoài your naturaltự nhiên sensesgiác quan.
21
74691
3690
kết nối với con người với thế giới
vượt xa các giác quan tự nhiên.
01:31
Let's startkhởi đầu with cognitivenhận thức augmentationsự gia tăng.
22
79437
1942
Hãy bắt đầu với sự tăng cường nhận thức.
01:33
How manynhiều of you are augmentedtăng cường cyborgscyborgs?
23
81403
2200
Có bao nhiêu bạn ở đây
là nửa người nửa máy?
01:36
(LaughterTiếng cười)
24
84133
2650
(Cười)
01:38
I would actuallythực ra arguetranh luận
that we're alreadyđã augmentedtăng cường.
25
86807
2821
Tôi thực sự muốn nói rằng
chúng ta đã được tăng cường.
01:42
ImagineHãy tưởng tượng you're at a partybuổi tiệc,
26
90288
1504
Tưởng tượng bạn đang dự tiệc,
01:43
and somebodycó ai askshỏi you a questioncâu hỏi
that you don't know the answercâu trả lời to.
27
91816
3520
và có ai đó hỏi bạn câu hỏi
bạn không biết trả lời thế nào.
01:47
If you have one of these,
in a fewvài secondsgiây, you can know the answercâu trả lời.
28
95360
3760
Nếu bạn có thứ này, trong vài giây,
bạn có thể biết câu trả lời.
01:51
But this is just a primitivenguyên thủy beginningbắt đầu.
29
99869
2299
Nhưng đây mới chỉ là sự khởi đầu sơ khai.
01:54
Even SiriSiri is just a passivethụ động tooldụng cụ.
30
102863
3331
Thậm chí Siri cũng chỉ là
một công cụ thụ động.
01:58
In factthực tế, for the last
three-and-a-halfba-và-một-nửa milliontriệu yearsnăm,
31
106660
3381
Thực tế, trong 3,5 triệu năm qua,
02:02
the toolscông cụ that we'vechúng tôi đã had
have been completelyhoàn toàn passivethụ động.
32
110065
3109
những công cụ chúng ta có
là hoàn toàn thụ động.
02:06
They do exactlychính xác what we tell them
and nothing more.
33
114203
3655
Chúng làm chính xác
những gì ta nói, không hơn.
02:09
Our very first tooldụng cụ only cutcắt tỉa
where we strucktấn công it.
34
117882
3101
Công cụ đầu tiên của chúng ta
chỉ cắt vào chỗ nào ta đặt.
02:13
The chiselmũi đục only carvescarves
where the artisthọa sĩ pointsđiểm it.
35
121822
3040
Cái đục chỉ đục vào chỗ
mà người thợ nhắm đến.
02:17
And even our mostphần lớn advancednâng cao toolscông cụ
do nothing withoutkhông có our explicitrõ ràng directionphương hướng.
36
125343
5641
Và ngay những công cụ tiên tiến nhất cũng
không làm gì nếu không được điều khiển.
02:23
In factthực tế, to datengày, and this
is something that frustratesthất vọng me,
37
131008
3181
Thực ra, cho đến giờ, đây là điều
làm tôi thấy thất vọng,
02:26
we'vechúng tôi đã always been limitedgiới hạn
38
134213
1448
chúng ta luôn bị giới hạn
02:27
by this need to manuallybằng tay
pushđẩy our willsbản di chúc into our toolscông cụ --
39
135685
3501
bởi nhu cầu đưa ý chí vào công cụ
một cách thủ công
02:31
like, manualsổ tay,
literallynghĩa đen usingsử dụng our handstay,
40
139210
2297
giống như phải dùng chính tay của mình,
02:33
even with computersmáy vi tính.
41
141531
1428
ngay cả với máy tính.
02:36
But I'm more like ScottyScotty in "StarNgôi sao TrekTrek."
42
144072
2463
Nhưng tôi giống với Scotty trong
"Du hành giữa các vì sao" hơn.
02:38
(LaughterTiếng cười)
43
146559
1850
(Cười)
02:40
I want to have a conversationcuộc hội thoại
with a computermáy vi tính.
44
148433
2146
Tôi muốn nói chuyện với một máy tính.
02:42
I want to say, "ComputerMáy tính,
let's designthiết kế a carxe hơi,"
45
150603
2970
Khi tôi nói, "Máy tính,
chúng ta hãy thiết kế một chiếc ô tô,"
02:45
and the computermáy vi tính showstrình diễn me a carxe hơi.
46
153597
1539
và nó cho tôi xem chiếc ôtô.
Và tôi nói, "Không, trông nhanh hơn,
và ít phong cách Đức hơn,"
02:47
And I say, "No, more fast-lookingTìm kiếm nhanh,
and lessít hơn GermanĐức,"
47
155160
2608
02:49
and bangbang, the computermáy vi tính showstrình diễn me an optionTùy chọn.
48
157792
2163
và bùm, nó đưa ra cho tôi một tùy chọn.
02:51
(LaughterTiếng cười)
49
159979
1865
(Cười)
02:54
That conversationcuộc hội thoại mightcó thể be
a little wayscách off,
50
162208
2306
Buổi nói chuyện đó có thể
sắp thành hiện thực,
02:56
probablycó lẽ lessít hơn than manynhiều of us think,
51
164538
2665
có thể nhanh hơn
nhiều người chúng ta nghĩ,
02:59
but right now,
52
167227
1763
nhưng ngay lúc này,
03:01
we're workingđang làm việc on it.
53
169014
1151
ta đang thực hiện nó.
03:02
ToolsCông cụ are makingchế tạo this leapnhảy vọt
from beingđang passivethụ động to beingđang generativesinh ra.
54
170189
4033
Các công cụ đang thực hiện bước nhảy từ
kiểu thụ động sang kiểu sản sinh.
03:06
GenerativeThể sinh designthiết kế toolscông cụ
use a computermáy vi tính and algorithmsthuật toán
55
174831
3308
Các công cụ thiết kế kiểu sản sinh
sử dụng máy tính và các thuật toán
03:10
to synthesizetổng hợp geometryhình học
56
178163
2608
để tổng hợp hình học
03:12
to come up with newMới designsthiết kế
all by themselvesbản thân họ.
57
180795
2754
cho ra các thiết kế mới
tất cả đều do chính nó tự làm.
03:15
All it needsnhu cầu are your goalsnhững mục tiêu
and your constraintskhó khăn.
58
183996
2748
Mọi thứ nó cần là các mục tiêu của bạn
và các ràng buộc.
03:18
I'll give you an examplethí dụ.
59
186768
1408
Tôi sẽ cho một ví dụ.
03:20
In the casetrường hợp of this aerialchụp từ trên không dronemục tiêu giả chassiskhung gầm,
60
188200
2788
Lấy trường hợp về
khung máy bay không người lái,
03:23
all you would need to do
is tell it something like,
61
191012
2626
bạn chỉ cần nói cho nó biết
những thứ kiểu như,
03:25
it has fourbốn propellerscánh quạt,
62
193662
1273
máy bay có 4 cánh quạt,
03:26
you want it to be
as lightweightnhẹ as possiblekhả thi,
63
194959
2131
bạn muốn nó
nhẹ nhất có thể,
03:29
and you need it to be
aerodynamicallyvụ efficienthiệu quả.
64
197114
2270
và muốn nó hiệu quả về khí động học.
03:31
Then what the computermáy vi tính does
is it exploreskhám phá the entiretoàn bộ solutiondung dịch spacekhông gian:
65
199408
4914
Máy tính sẽ tìm và đưa ra
toàn bộ không gian giải pháp:
03:36
everymỗi singleĐộc thân possibilitykhả năng that solvesgiải quyết
and meetsđáp ứng your criteriatiêu chuẩn --
66
204346
3927
Từng khả năng có thể giải quyết
và đáp ứng các điều kiện của bạn--
03:40
millionshàng triệu of them.
67
208297
1442
hàng triệu giải pháp.
03:41
It takes biglớn computersmáy vi tính to do this.
68
209763
1975
Cần các máy tính lớn để thực hiện.
03:43
But it comesđến back to us with designsthiết kế
69
211762
1955
Nhưng nó trả về cho ta những thiết kế
03:45
that we, by ourselveschúng ta,
never could'vecó thể imaginedtưởng tượng.
70
213741
3143
mà chính chúng ta không bao giờ
tưởng tượng được.
03:49
And the computer'strên máy tính comingđang đến up
with this stuffđồ đạc all by itselfchinh no --
71
217326
2912
Máy tính cho ra kết quả này
hoàn toàn do nó tự làm--
03:52
no one ever drewđã vẽ anything,
72
220262
1678
chưa ai từng vẽ bất cứ thứ gì,
03:53
and it startedbắt đầu completelyhoàn toàn from scratchvết trầy.
73
221964
2086
và nó bắt đầu hoàn toàn từ đầu.
03:57
And by the way, it's no accidentTai nạn
74
225038
2387
Nhân tiện, không phải ngẫu nhiên mà
03:59
that the dronemục tiêu giả bodythân hình looksnhìn just like
the pelvisxương chậu of a flyingbay squirrelcon sóc.
75
227449
3481
cái khung máy bay trông giống
xương chậu của một con sóc bay.
04:03
(LaughterTiếng cười)
76
231287
2007
(Cười)
04:06
It's because the algorithmsthuật toán
are designedthiết kế to work
77
234040
2302
Đó là vì các thuật toán
được thiết kế để làm việc
04:08
the sametương tự way evolutionsự phát triển does.
78
236366
1637
giống như cách
sự tiến hóa diễn ra.
04:10
What's excitingthú vị is we're startingbắt đầu
to see this technologyCông nghệ
79
238715
2660
Điều thú vị là chúng ta
bắt đầu thấy công nghệ này
04:13
out in the realthực worldthế giới.
80
241399
1159
có mặt ở đời sống thực.
04:14
We'veChúng tôi đã been workingđang làm việc with AirbusMáy bay Airbus
for a couplevợ chồng of yearsnăm
81
242582
2452
Chúng tôi làm việc với Airbus
đã được vài năm
04:17
on this conceptkhái niệm planemáy bay for the futureTương lai.
82
245058
1909
về kiểu máy bay này trong tương lai.
04:18
It's a wayscách out still.
83
246991
2070
Vẫn còn phải chờ.
Nhưng gần đây chúng tôi đã sử dụng một
trí thông minh nhân tạo thiết kế sản sinh
04:21
But just recentlygần đây we used
a generative-designthể sinh thiết kế AIAI
84
249085
3780
04:24
to come up with this.
85
252889
1807
để giải quyết vấn đề này.
04:27
This is a 3D-printedD-in. cabincabin partitionphân vùng
that's been designedthiết kế by a computermáy vi tính.
86
255609
5153
Đây là một vách ngăn cabin được in 3D
được thiết kế bởi máy tính.
04:32
It's strongermạnh mẽ hơn than the originalnguyên
yetchưa halfmột nửa the weightcân nặng,
87
260786
2824
Nó mạnh hơn thiết kế vách gốc
nhưng nhẹ bẳng một nửa,
04:35
and it will be flyingbay
in the AirbusMáy bay Airbus A320 latermột lát sau this yearnăm.
88
263634
3146
và nó sẽ được dùng cho
máy bay Airbus 320 cuối năm nay.
04:39
So computersmáy vi tính can now generatetạo ra;
89
267405
1559
Máy tính giờ đây có thể kiến tạo,
04:40
they can come up with theirhọ ownsở hữu solutionscác giải pháp
to our well-definedđược xác định rõ problemscác vấn đề.
90
268988
4595
nó có thể tự đưa ra các giải pháp
cho các vấn đề được định nghĩa tốt.
04:46
But they're not intuitivetrực quan.
91
274677
1310
Nhưng nó không có trực giác.
04:48
They still have to startkhởi đầu from scratchvết trầy
everymỗi singleĐộc thân time,
92
276011
3086
Chúng sẽ phải bắt đầu lại từ đầu
mỗi lần thực hiện,
04:51
and that's because they never learnhọc hỏi.
93
279121
2565
đó là bởi vì chúng không bao giờ học.
04:54
UnlikeKhông giống như MaggieMaggie.
94
282368
1766
Không giống như Maggie.
04:56
(LaughterTiếng cười)
95
284158
1581
(Cười)
04:57
Maggie'sMaggie's actuallythực ra smarterthông minh hơn
than our mostphần lớn advancednâng cao designthiết kế toolscông cụ.
96
285763
3297
Maggie thực sự thông minh hơn các
công cụ tiên tiến nhất của chúng ta.
05:01
What do I mean by that?
97
289467
1440
Ý tôi muốn nói là gì?
05:02
If her ownerchủ nhân picksPicks up that leashdây xích,
98
290931
1590
Nếu chủ nó nhặt dây xích,
05:04
MaggieMaggie knowsbiết with a fairhội chợ
degreetrình độ of certaintysự chắc chắn
99
292545
2068
Maggie biết gần như chắc chắn
05:06
it's time to go for a walkđi bộ.
100
294637
1404
đã đến lúc đi dạo.
05:08
And how did she learnhọc hỏi?
101
296065
1185
Vậy nó đã học thế nào?
05:09
Well, everymỗi time the ownerchủ nhân pickedđã chọn up
the leashdây xích, they wentđã đi for a walkđi bộ.
102
297274
3324
Vâng, mỗi lúc chủ của nó
nhặt dây xích, họ đi dạo.
05:12
And MaggieMaggie did threesố ba things:
103
300622
1878
Và Maggie làm ba việc:
05:14
she had to paytrả attentionchú ý,
104
302524
1869
Nó phải chú ý,
05:16
she had to remembernhớ lại what happenedđã xảy ra
105
304417
2082
nó phải ghi nhớ những thứ xảy ra
05:18
and she had to retaingiữ lại and createtạo nên
a patternmẫu in her mindlí trí.
106
306523
4017
và nó phải giữ lại và tạo ra
một hình mẫu trong đầu nó.
05:23
InterestinglyĐiều thú vị, that's exactlychính xác what
107
311429
2095
Thật thú vị, đó chính xác là cách mà
05:25
computermáy vi tính scientistscác nhà khoa học
have been tryingcố gắng to get AIsTrường quốc tế Mỹ to do
108
313548
2523
các nhà khoa học máy tính đang cố gắng
bắt các trí tuệ nhân tạo làm
05:28
for the last 60 or so yearsnăm.
109
316095
1859
từ khoảng 60 năm nay.
05:30
Back in 1952,
110
318683
1349
Trở lại năm 1952,
05:32
they builtđược xây dựng this computermáy vi tính
that could playchơi Tic-Tac-ToeTic-tac-toe.
111
320056
3801
Người ta tạo ra máy tính
có thể chơi Tic-Tac-Toe.
05:37
BigLớn dealthỏa thuận.
112
325081
1160
Một thành tựu lớn.
05:39
Then 45 yearsnăm latermột lát sau, in 1997,
113
327029
3000
45 năm sau, năm 1997,
05:42
DeepSâu BlueMàu xanh beatsnhịp đập KasparovKasparov at chesscờ vua.
114
330053
2472
Siêu máy tính Deep Blue
đánh cờ vua thắng Kasparov.
05:46
2011, WatsonWatson beatsnhịp đập these two
humanscon người at JeopardyLâm nguy,
115
334046
4968
Năm 2011, Watson thắng hai người
trong trò chơi Jeopardy,
05:51
which is much harderkhó hơn for a computermáy vi tính
to playchơi than chesscờ vua is.
116
339038
2928
đối với máy tính trò này còn khó chơi
hơn nhiều so với chơi cờ vua.
05:53
In factthực tế, ratherhơn than workingđang làm việc
from predefinedxác định trước recipescông thức nấu ăn,
117
341990
3812
Thực ra, thay vì làm việc trên
những công thức định nghĩa sẵn,
05:57
WatsonWatson had to use reasoninglý luận
to overcomevượt qua his humanNhân loại opponentsđối thủ.
118
345826
3323
Watson đã phải sử dụng suy luận
để chiến thắng các đối thủ.
06:02
And then a couplevợ chồng of weekstuần agotrước,
119
350393
2439
Cách đây vài tuần,
06:04
DeepMind'sCủa DeepMind AlphaGoAlphaGo beatsnhịp đập
the world'scủa thế giới besttốt humanNhân loại at Go,
120
352856
4262
AlphaGo của DeepMind đã thắng người chơi
giỏi nhất thế giới ở môn Go,
06:09
which is the mostphần lớn difficultkhó khăn
gametrò chơi that we have.
121
357142
2212
đây là trò chơi khó nhất chúng ta có.
06:11
In factthực tế, in Go, there are more
possiblekhả thi movesdi chuyển
122
359378
2896
Thực ra, ở Go, số lượng
các bước di chuyển có thể có
06:14
than there are atomsnguyên tử in the universevũ trụ.
123
362298
2024
còn nhiều hơn số nguyên tử trong vũ trụ.
06:18
So in ordergọi món to winthắng lợi,
124
366210
1826
Do vậy để chiến thắng,
06:20
what AlphaGoAlphaGo had to do
was developphát triển, xây dựng intuitiontrực giác.
125
368060
2618
AlphaGo cần phải phát triển trực giác.
06:23
And in factthực tế, at some pointsđiểm,
AlphaGo'sCủa AlphaGo programmerslập trình viên didn't understandhiểu không
126
371098
4110
Thực ra, ở một số thời điểm, những
người lập trình ra AlphaGo cũng không hiểu
06:27
why AlphaGoAlphaGo was doing what it was doing.
127
375232
2286
tại sao AlphaGo lại làm như vậy.
06:31
And things are movingdi chuyển really fastNhanh.
128
379451
1660
Mọi thứ đang chuyển động rất nhanh
06:33
I mean, considerxem xét --
in the spacekhông gian of a humanNhân loại lifetimecả đời,
129
381135
3227
Ý tôi là, hãy xem xét
trong khoảng thời gian một đời người,
06:36
computersmáy vi tính have goneKhông còn from a child'scủa trẻ em gametrò chơi
130
384386
2233
máy tính đã phát triển từ
một trò chơi trẻ con
06:39
to what's recognizedđược công nhận as the pinnacleđỉnh cao
of strategicchiến lược thought.
131
387920
3048
đến khi đạt đến mức được xem như
đỉnh cao của tư duy chiến lược.
06:43
What's basicallyvề cơ bản happeningxảy ra
132
391999
2417
Về căn bản điều đang xảy ra
06:46
is computersmáy vi tính are going
from beingđang like SpockSpock
133
394440
3310
là máy tính đang phát triển
từ thứ giống như Spock
06:49
to beingđang a lot more like KirkKirk.
134
397774
1949
đến thứ giống như Kirk nhiều hơn.
06:51
(LaughterTiếng cười)
135
399747
3618
(Cười)
06:55
Right? From purenguyên chất logiclogic to intuitiontrực giác.
136
403389
3424
Đúng chứ?
Từ logic thuần túy đến trực giác.
07:00
Would you crossvượt qua this bridgecầu?
137
408184
1743
Bạn sẽ đi qua chiếc cầu này chứ?
07:02
MostHầu hết of you are sayingnói, "Oh, hellĐịa ngục no!"
138
410609
2323
Hầu hết các bạn sẽ nói "Ồ không!"
07:04
(LaughterTiếng cười)
139
412956
1308
(Cười)
07:06
And you arrivedđã đến at that decisionphán quyết
in a splitphân chia secondthứ hai.
140
414288
2657
Và bạn đã đưa ra quyết định
trong tích tắc.
07:08
You just sortsắp xếp of knewbiết
that bridgecầu was unsafekhông an toàn.
141
416969
2428
Ở mức độ nào đó
bạn biết chiếc cầu đó không an toàn.
07:11
And that's exactlychính xác the kindloại of intuitiontrực giác
142
419421
1989
Và đó chính xác là loại trực quan
07:13
that our deep-learningsâu-học tập systemshệ thống
are startingbắt đầu to developphát triển, xây dựng right now.
143
421434
3568
mà các hệ thống học tập đào sâu
ngay lúc này đang bắt đầu phát triển.
07:17
Very soonSớm, you'llbạn sẽ literallynghĩa đen be ablecó thể
144
425722
1707
Sẽ nhanh thôi, bạn sẽ có thể
07:19
to showchỉ something you've madethực hiện,
you've designedthiết kế,
145
427453
2206
cho máy tính xem những thứ
07:21
to a computermáy vi tính,
146
429683
1153
bạn làm, bạn thiết kế,
07:22
and it will look at it and say,
147
430860
1489
và máy tính sẽ nhìn qua và nói,
07:24
"Sorry, homiehomie, that'llđiều đó sẽ never work.
You have to try again."
148
432373
2823
"Xin lỗi bạn, nó sẽ không
hoạt động đâu. Bạn phải thử lại."
07:27
Or you could askhỏi it if people
are going to like your nextkế tiếp songbài hát,
149
435854
3070
Hay bạn có thể hỏi nó liệu người ta
có thích bài hát mới của bạn
07:31
or your nextkế tiếp flavorhương vị of iceNước đá creamkem.
150
439773
2063
hoặc hương vị của cây kem tiếp theo.
07:35
Or, much more importantlyquan trọng,
151
443549
2579
Hay, quan trọng hơn,
07:38
you could work with a computermáy vi tính
to solvegiải quyết a problemvấn đề
152
446152
2364
bạn có thể cùng với máy tính
giải quyết một vấn đề
07:40
that we'vechúng tôi đã never facedphải đối mặt before.
153
448540
1637
mà bạn chưa từng gặp trước đó.
07:42
For instanceví dụ, climatekhí hậu changethay đổi.
154
450201
1401
Chẳng hạn, biến đổi khí hậu.
07:43
We're not doing a very
good jobviệc làm on our ownsở hữu,
155
451626
2020
Tự chúng ta không làm tốt lắm,
07:45
we could certainlychắc chắn use
all the help we can get.
156
453670
2245
chúng ta có thể sử dụng
mọi sự trợ giúp có thể.
07:47
That's what I'm talkingđang nói about,
157
455939
1458
Đó là điều tôi đang nói đến,
07:49
technologyCông nghệ amplifyingkhuyếch đại
our cognitivenhận thức abilitieskhả năng
158
457421
2555
công nghệ đang tăng cường khả năng
nhận thức cho ta
07:52
so we can imaginetưởng tượng and designthiết kế things
that were simplyđơn giản out of our reachchạm tới
159
460000
3552
nhờ đó ta có thể nghĩ đến và thiết kế
những thứ mà trước đây là ngoài tầm
07:55
as plaintrơn old un-augmentedun-tăng cường humanscon người.
160
463576
2559
khi vẫn là những con người
chưa được tăng cường.
07:59
So what about makingchế tạo
all of this crazykhùng newMới stuffđồ đạc
161
467984
2941
Thế còn việc tạo ra tất cả
những thứ mới mẻ điên rồ
08:02
that we're going to inventphát minh and designthiết kế?
162
470949
2441
mà chúng ta đang phát minh
và thiết kế là gì?
08:05
I think the erakỷ nguyên of humanNhân loại augmentationsự gia tăng
is as much about the physicalvật lý worldthế giới
163
473952
4093
Tôi nghĩ kỷ nguyên tăng cường con người
hướng đến thế giới vật chất
08:10
as it is about the virtualảo,
intellectualtrí tuệ realmcảnh giới.
164
478069
3065
nhiều như hướng đến lĩnh vực trí tuệ ảo.
08:13
How will technologyCông nghệ augmenttăng thêm us?
165
481833
1921
Công nghệ sẽ tăng cường chúng ta ra sao?
08:16
In the physicalvật lý worldthế giới, roboticrobot systemshệ thống.
166
484261
2473
Trong thế giới vật chất,
các hệ thống robot.
08:19
OK, there's certainlychắc chắn a fearnỗi sợ
167
487620
1736
Vâng, chắc chắn có sự sợ hãi rằng
08:21
that robotsrobot are going to take
jobscông việc away from humanscon người,
168
489380
2488
robot sẽ tước đoạt
việc làm của con người,
08:23
and that is truethật in certainchắc chắn sectorslĩnh vực.
169
491892
1830
và điều đó đúng ở một số lĩnh vực.
08:26
But I'm much more interestedquan tâm in this ideaý kiến
170
494174
2878
Nhưng tôi quan tâm nhiều hơn đến ý tưởng
08:29
that humanscon người and robotsrobot workingđang làm việc togethercùng với nhau
are going to augmenttăng thêm eachmỗi other,
171
497076
5010
rằng con người và robot làm việc cùng nhau
sẽ tăng cường lẫn nhau,
và bắt đầu sống trong một không gian mới.
08:34
and startkhởi đầu to inhabitsống a newMới spacekhông gian.
172
502110
2058
Đây là 1 phòng nghiên cứu thực nghiệm
ở San Francisco,
08:36
This is our appliedáp dụng researchnghiên cứu labphòng thí nghiệm
in SanSan FranciscoFrancisco,
173
504192
2362
08:38
where one of our areaskhu vực of focustiêu điểm
is advancednâng cao roboticsrobot,
174
506578
3142
Nơi đây, một trong những lĩnh vực được
tập trung là robot cao cấp,
08:41
specificallyđặc biệt, human-robotcon người-robot collaborationhợp tác.
175
509744
2511
cụ thể là cộng tác robot và người.
08:45
And this is BishopGiám mục, one of our robotsrobot.
176
513034
2759
Đây là Bishop, một robot của chúng tôi.
08:47
As an experimentthí nghiệm, we setbộ it up
177
515817
1789

Chúng tôi làm thí nghiệm cài đặt nó
08:49
to help a personngười workingđang làm việc in constructionxây dựng
doing repetitivelặp đi lặp lại tasksnhiệm vụ --
178
517630
3460
để giúp một người làm xây dựng
làm những công việc lặp lại--
08:53
tasksnhiệm vụ like cuttingcắt out holeslỗ hổng for outletscửa hàng
or lightánh sáng switchesthiết bị chuyển mạch in drywallvách thạch cao.
179
521984
4194
các công việc như cắt các lỗ trên vách
thạch cao để gắn ổ cắm và công tắc điện.
08:58
(LaughterTiếng cười)
180
526202
2466
(Cười)
09:01
So, Bishop'sBishop's humanNhân loại partnercộng sự
can tell what to do in plaintrơn EnglishTiếng Anh
181
529877
3111
Và, đối tác người của Bishop bảo nó cần
phải làm gì bằng tiếng Anh
09:05
and with simpleđơn giản gesturescử chỉ,
182
533012
1305
và với các cử chỉ đơn giản,
09:06
kindloại of like talkingđang nói to a dogchó,
183
534341
1447
giống như nói với một con chó,
09:07
and then BishopGiám mục executesthực hiện
on those instructionshướng dẫn
184
535812
2143
và Bishop thực hiện theo những chỉ dẫn đó
09:09
with perfecthoàn hảo precisionđộ chính xác.
185
537979
1892
với độ chính xác hoàn hảo.
09:11
We're usingsử dụng the humanNhân loại
for what the humanNhân loại is good at:
186
539895
2989
Ta đang sử dụng con người vào những
việc mà con người làm tốt:
09:14
awarenessnhận thức, perceptionnhận thức and decisionphán quyết makingchế tạo.
187
542908
2333
sự hiểu biết, cảm nhận và ra quyết đinh.
09:17
And we're usingsử dụng the robotrobot
for what it's good at:
188
545265
2240
Ta dùng robot vào những việc
mà robot làm tốt:
09:19
precisionđộ chính xác and repetitivenessrepetitiveness.
189
547529
1748
chính xác và lặp lại.
09:22
Here'sĐây là anotherkhác coolmát mẻ projectdự án
that BishopGiám mục workedđã làm việc on.
190
550252
2367
Đây là một dự án thú vị nữa
mà Bishop đã thực hiện
09:24
The goalmục tiêu of this projectdự án,
which we calledgọi là the HIVETỔ ONG,
191
552643
3075
Chúng ta gọi dự án này là HIVE,
mục tiêu của dự án
09:27
was to prototypenguyên mẫu the experiencekinh nghiệm
of humanscon người, computersmáy vi tính and robotsrobot
192
555742
3851
là tạo ra một hình mẫu về sự trải nghiệm
gồm con người, máy tính và robot
09:31
all workingđang làm việc togethercùng với nhau to solvegiải quyết
a highlycao complexphức tạp designthiết kế problemvấn đề.
193
559617
3220
làm việc cùng nhau để giải quyết
một vấn đề thiết kế phức tạp.
09:35
The humanscon người actedhoạt động as laborlao động.
194
563793
1451
Con người đóng vai công nhân.
09:37
They cruiseddi chuyển around the constructionxây dựng siteđịa điểm,
they manipulatedchế tác the bambootre --
195
565268
3473
Họ đi tuần quanh công trường,
họ thao tác với cây tre--
09:40
which, by the way,
because it's a non-isomorphickhông đẳng cấu materialvật chất,
196
568765
2756
cũng cần nói thêm,
bởi vì tre là vật liệu phi đẳng cấu,
09:43
is supersiêu hardcứng for robotsrobot to dealthỏa thuận with.
197
571545
1874
rất khó để robot thao tác với nó.
09:45
But then the robotsrobot
did this fiberchất xơ windingquanh co,
198
573443
2022
Nhưng robot đã cuốn các sợi chỉ này,
09:47
which was almosthầu hết impossibleKhông thể nào
for a humanNhân loại to do.
199
575489
2451
việc này gần như
con người không thể làm.
09:49
And then we had an AIAI
that was controllingkiểm soát everything.
200
577964
3621
Và chúng tôi đã có một trí tuệ nhân tạo
kiểm soát mọi thứ.
09:53
It was tellingnói the humanscon người what to do,
tellingnói the robotsrobot what to do
201
581609
3290
nó nói cho con người biết cần phải làm gì,
robot cần phải làm gì
09:56
and keepingduy trì tracktheo dõi of thousandshàng nghìn
of individualcá nhân componentscác thành phần.
202
584923
2915
và theo dõi hàng nghìn phần tử riêng lẻ.
09:59
What's interestinghấp dẫn is,
203
587862
1180
Điều thú vị là,
10:01
buildingTòa nhà this paviliongian hàng
was simplyđơn giản not possiblekhả thi
204
589066
3141
việc xây dựng căn lều này đơn giản
là không thể làm được
10:04
withoutkhông có humanNhân loại, robotrobot and AIAI
augmentingtăng thêm eachmỗi other.
205
592231
4524
mà không có sự tăng cường lẫn nhau giữa
con người, robot và trí tuệ nhân tạo.
10:09
OK, I'll sharechia sẻ one more projectdự án.
This one'scủa một người a little bitbit crazykhùng.
206
597890
3320
Tôi sẽ chia sẻ thêm về một dự án.
Dự án này có phần điên rồ.
10:13
We're workingđang làm việc with Amsterdam-basedDựa trên Amsterdam artisthọa sĩ
JorisJoris LaarmanLaarman and his teamđội at MXMX3D
207
601234
4468
Chúng tôi làm việc với
nghệ sỹ Joris Laarman ở Amsterdam
và nhóm của ông ở MX3D
10:17
to generativelygeneratively designthiết kế
and roboticallyrobotically printin
208
605726
2878
để thiết kế sản sinh
và in bằng robot
10:20
the world'scủa thế giới first autonomouslytự trị
manufacturedsản xuất bridgecầu.
209
608628
2995
chiếc cầu tự động xây đầu tiên
trên thế giới.
10:24
So, JorisJoris and an AIAI are designingthiết kế
this thing right now, as we speaknói,
210
612315
3685
Và, khi chúng ta đang nói,
thì Joris và một trí tuệ nhân tạo
đang thiết kế chiếc cầu này ở Amsterdam.
10:28
in AmsterdamAmsterdam.
211
616024
1172
10:29
And when they're donelàm xong,
we're going to hitđánh "Go,"
212
617220
2321
Và khi nó hoàn thành,
chúng ta sẽ ấn phím "Chạy,"
10:31
and robotsrobot will startkhởi đầu 3D printingin
in stainlessthép không rỉ steelThép,
213
619565
3311
và các robot sẽ tiến hành in 3D
bằng thép không gỉ,
10:34
and then they're going to keep printingin,
withoutkhông có humanNhân loại interventioncan thiệp,
214
622900
3283
và sau đó nó sẽ tự in mà không cần
sự can thiệp của con người,
10:38
untilcho đến the bridgecầu is finishedđã kết thúc.
215
626207
1558
cho đến khi
chiếc cầu hoàn thành.
10:41
So, as computersmáy vi tính are going
to augmenttăng thêm our abilitycó khả năng
216
629099
2928
Vậy, máy tính đang tăng cường
cho chúng ta khả năng
10:44
to imaginetưởng tượng and designthiết kế newMới stuffđồ đạc,
217
632051
2150
tưởng tượng và thiết kế những cái mới,
10:46
roboticrobot systemshệ thống are going to help us
buildxây dựng and make things
218
634225
2895
các hệ thống robot đang giúp chúng ta
xây và làm những thứ
10:49
that we'vechúng tôi đã never been ablecó thể to make before.
219
637144
2084
mà trước đây chúng ta không thể làm được.
10:52
But what about our abilitycó khả năng
to sensegiác quan and controlđiều khiển these things?
220
640347
4160
Nhưng thế còn khả năng cảm nhận và điều
khiển những thứ đó của con người thì sao?
10:56
What about a nervouslo lắng systemhệ thống
for the things that we make?
221
644531
4031
Thế còn một hệ thần kinh cho những vật
chúng ta tạo ra thì sao?
11:00
Our nervouslo lắng systemhệ thống,
the humanNhân loại nervouslo lắng systemhệ thống,
222
648586
2512
Hệ thần kinh của chúng ta,
hệ thần kinh con người,
11:03
tellsnói us everything
that's going on around us.
223
651122
2311
cho ta biết những thứ
đang diễn ra xung quanh ta.
11:06
But the nervouslo lắng systemhệ thống of the things
we make is rudimentarythô sơ at besttốt.
224
654186
3684
Nhưng hệ thần kinh của những vật chúng ta
tạo ra là thô sơ nhất.
11:09
For instanceví dụ, a carxe hơi doesn't tell
the city'scủa thành phố publiccông cộng workscông trinh departmentbộ phận
225
657894
3563
Ví dụ, ôtô không nói cho Sở công trình
thành phố biết
rằng nó vừa lọt ổ gà ở góc đường
Broadway và Morrison.
11:13
that it just hitđánh a potholepothole at the cornergóc
of BroadwaySân khấu Broadway and MorrisonMorrison.
226
661481
3130
11:16
A buildingTòa nhà doesn't tell its designersnhà thiết kế
227
664635
2032
Tòa nhà không nói cho
người thiết kế biết
11:18
whetherliệu or not the people insidephía trong
like beingđang there,
228
666691
2684
những người trong đó có thích ở đó không,
11:21
and the toyđồ chơi manufacturernhà chế tạo doesn't know
229
669399
3010
và những người sản xuất đồ chơi không biết
11:24
if a toyđồ chơi is actuallythực ra beingđang playedchơi with --
230
672433
2007
là món đồ chơi có thực sự được chơi,
11:26
how and where and whetherliệu
or not it's any funvui vẻ.
231
674464
2539
chơi ra sao, ở đâu và có vui hay không.
11:29
Look, I'm sure that the designersnhà thiết kế
imaginedtưởng tượng this lifestylelối sống for BarbieBarbie
232
677620
3814
Nhìn kìa, Tôi chắc rằng những nhà thiết
kế đã nghĩ đến cuộc sống này của Barbie
11:33
when they designedthiết kế her.
233
681458
1224
khi họ thiết kế cô ấy.
11:34
(LaughterTiếng cười)
234
682706
1447
(Cười)
11:36
But what if it turnslượt out that Barbie'sBarbie
actuallythực ra really lonelycô đơn?
235
684177
2906
Và điều gì xảy ra nếu thực ra
Barbie đang rất cô đơn?
11:39
(LaughterTiếng cười)
236
687107
3147
(Cười)
11:43
If the designersnhà thiết kế had knownnổi tiếng
237
691266
1288
Nếu nhà thiết kế biết trước
11:44
what was really happeningxảy ra
in the realthực worldthế giới
238
692578
2107
điều gì thực sự xảy ra trong thế giới thực
11:46
with theirhọ designsthiết kế -- the roadđường,
the buildingTòa nhà, BarbieBarbie --
239
694709
2583
với các thiết kế của họ--
con đường, tòa nhà, Barbie--
11:49
they could'vecó thể used that knowledgehiểu biết
to createtạo nên an experiencekinh nghiệm
240
697316
2694
họ đã có thể dùng thông tin đó để
tạo ra sự trải nghiệm
11:52
that was better for the userngười dùng.
241
700034
1400
tốt hơn cho người dùng.
11:53
What's missingmất tích is a nervouslo lắng systemhệ thống
242
701458
1791
Cái đang thiếu là một hệ thần kinh
11:55
connectingkết nối us to all of the things
that we designthiết kế, make and use.
243
703273
3709
kết nối chúng ta với những thứ do chúng ta
thiết kế, tạo ra và sử dụng.
11:59
What if all of you had that kindloại
of informationthông tin flowingchảy to you
244
707915
3555
Điều gì xảy ra nếu các bạn có thông tin đó
nó chảy đến với bạn
12:03
from the things you createtạo nên
in the realthực worldthế giới?
245
711494
2183
từ những thứ bạn tạo ra
trong thế giới thật?
12:07
With all of the stuffđồ đạc we make,
246
715432
1451
Với mọi thứ chúng ta tạo ra,
12:08
we spendtiêu a tremendousto lớn amountsố lượng
of moneytiền bạc and energynăng lượng --
247
716907
2435
chúng ta tiêu tốn một lượng lớn
tiền và năng lượng
12:11
in factthực tế, last yearnăm,
about two trillionnghìn tỉ dollarsUSD --
248
719366
2376
thực ra, năm ngoái,
khoảng 2 nghìn tỷ USD--
12:13
convincingthuyết phục people to buymua
the things we'vechúng tôi đã madethực hiện.
249
721766
2854
để thuyết phục mọi người mua đồ do
chúng ta sản xuất ra.
12:16
But if you had this connectionkết nối
to the things that you designthiết kế and createtạo nên
250
724644
3388
Nhưng nếu bạn có mối liên kết đó với những
thứ bạn thiết kế và tạo ra
12:20
after they're out in the realthực worldthế giới,
251
728056
1727
sau khi nó đã có mặt
ở thế giới thực,
12:21
after they'vehọ đã been soldđã bán
or launchedđưa ra or whateverbất cứ điều gì,
252
729807
3614
sau khi nó đã được bán
hoặc được giới thiệu.
12:25
we could actuallythực ra changethay đổi that,
253
733445
1620
Chúng ta đã có thể thay đổi nó.
12:27
and go from makingchế tạo people want our stuffđồ đạc,
254
735089
3047
và chuyển từ làm cho mọi người
muốn đồ của ta,
12:30
to just makingchế tạo stuffđồ đạc that people
want in the first placeđịa điểm.
255
738160
3434
sang làm ra những thứ
mà mọi người muốn, ngay từ đầu.
12:33
The good newsTin tức is, we're workingđang làm việc
on digitalkỹ thuật số nervouslo lắng systemshệ thống
256
741618
2787
Tin tốt là, chúng ta đang triển khai
các hệ thần kinh số
12:36
that connectkết nối us to the things we designthiết kế.
257
744429
2801
để kết nối chúng ta
đến những thứ mà ta thiết kế.
12:40
We're workingđang làm việc on one projectdự án
258
748365
1627
Chúng tôi đang triển khai
một dự án
12:42
with a couplevợ chồng of guys down in LosLos AngelesAngeles
calledgọi là the BanditoBandito BrothersAnh em
259
750016
3712
với một vài người ở Los Angeles
được gọi là Bandito Brothers
12:45
and theirhọ teamđội.
260
753752
1407
và nhóm của họ.
12:47
And one of the things these guys do
is buildxây dựng insaneđiên carsxe hơi
261
755183
3433
Và một trong những thứ mà họ làm
là sản xuất những chiếc xe điên rồ
12:50
that do absolutelychắc chắn rồi insaneđiên things.
262
758640
2873
để thực hiện những việc cực kỳ điên rồ.
12:54
These guys are crazykhùng --
263
762905
1450
Họ là những người điên rồ--
12:56
(LaughterTiếng cười)
264
764379
1036
(Cười)
12:57
in the besttốt way.
265
765439
1403
theo cách tốt nhất.
13:00
And what we're doing with them
266
768993
1763
Và cái mà chúng tôi đang làm với họ
13:02
is takinglấy a traditionaltruyên thông race-carxe đua chassiskhung gầm
267
770780
2440
là sử dụng một bộ khung
xe đua truyền thống
13:05
and givingtặng it a nervouslo lắng systemhệ thống.
268
773244
1585
và gắn cho nó một hệ thần kinh.
13:06
So we instrumentedinstrumented it
with dozenshàng chục of sensorscảm biến,
269
774853
3058
Và chúng tôi đã trang bị cho nó
hàng tá bộ cảm biến,
13:09
put a world-classđẳng cấp thế giới driverngười lái xe behindphía sau the wheelbánh xe,
270
777935
2635
đặt một tài xế đẳng cấp thế giới
đằng sau vô lăng,
13:12
tooklấy it out to the desertSa mạc
and drovelái the hellĐịa ngục out of it for a weektuần.
271
780594
3357
đưa nó ra sa mạc và chạy một cách điên rồ
trong một tuần.
13:15
And the car'sxe của nervouslo lắng systemhệ thống
capturedbị bắt everything
272
783975
2491
Và hệ thần kinh của chiếc xe
đã ghi lại mọi thứ
13:18
that was happeningxảy ra to the carxe hơi.
273
786490
1482
xảy ra với chiếc xe.
13:19
We capturedbị bắt fourbốn billiontỷ datadữ liệu pointsđiểm;
274
787996
2621
chúng tôi đã ghi lại 4 tỷ điểm dữ liệu;
13:22
all of the forceslực lượng
that it was subjectedphải chịu to.
275
790641
2310
toàn bộ các tác động mà mà nó đã trải qua.
13:24
And then we did something crazykhùng.
276
792975
1659
Và chúng tôi đã làm điều điên rồ.
13:27
We tooklấy all of that datadữ liệu,
277
795268
1500
Chúng tôi lấy toàn bộ
dữ liệu đó
13:28
and pluggedcắm it into a generative-designthể sinh thiết kế AIAI
we call "DreamcatcherDreamcatcher."
278
796792
3736
và nạp vào một trí tuệ nhân tạo
thiết kế sản sinh, tên là Dreamcatcher.
13:33
So what do get when you give
a designthiết kế tooldụng cụ a nervouslo lắng systemhệ thống,
279
801270
3964
Chúng ta nhận được gì khi gắn cho
công cụ thiết kế một hệ thần kinh,
13:37
and you askhỏi it to buildxây dựng you
the ultimatetối hậu carxe hơi chassiskhung gầm?
280
805258
2882
và bạn bảo nó làm cho bạn một cái
khung xe tốt nhất?
13:40
You get this.
281
808723
1973
Bạn nhận được cái này.
13:44
This is something that a humanNhân loại
could never have designedthiết kế.
282
812293
3713
Đây là cái mà con người có thể
chưa bao giờ thiết kế được.
13:48
ExceptNgoại trừ a humanNhân loại did designthiết kế this,
283
816707
1888
Ngoại trừ một người đã thiết kế nó,
13:50
but it was a humanNhân loại that was augmentedtăng cường
by a generative-designthể sinh thiết kế AIAI,
284
818619
4309
nhưng là một người được tăng cường bởi
một trí tuệ nhân tạo thiết kế sản sinh,
13:54
a digitalkỹ thuật số nervouslo lắng systemhệ thống
285
822952
1231
một hệ thần kinh số
13:56
and robotsrobot that can actuallythực ra
fabricatechế tạo something like this.
286
824207
3005
và các robot có thể chế tạo ra
cái giống như vậy.
13:59
So if this is the futureTương lai,
the AugmentedTăng cường AgeTuổi,
287
827680
3595
Vậy nếu đây là tương lai,
kỷ nguyên được tăng cường,
14:03
and we're going to be augmentedtăng cường
cognitivelynhận thức, physicallythể chất and perceptuallyperceptually,
288
831299
4261
và chúng ta đang được tăng cường về
nhận thức, thể chất và giác quan,
14:07
what will that look like?
289
835584
1408
thì nó sẽ trông như thế nào?
14:09
What is this wonderlandxứ sở thần tiên going to be like?
290
837576
3321
Thiên đường đó sẽ giống như thế nào?
14:12
I think we're going to see a worldthế giới
291
840921
1709
Tôi nghĩ ta sẽ thấy một thế giới
14:14
where we're movingdi chuyển
from things that are fabricatedchế tạo
292
842654
3068
ở đó, chúng ta sẽ
chuyển từ đồ dùng được chế tạo
14:17
to things that are farmednuôi.
293
845746
1445
sang đồ dùng được nuôi trồng.
14:20
Where we're movingdi chuyển from things
that are constructedxây dựng
294
848159
3453
Ở đó, chúng ta sẽ chuyển
từ đồ dùng được xây dựng
14:23
to that which is grownmới lớn.
295
851636
1704
sang những thứ được nuôi lớn.
14:26
We're going to movedi chuyển from beingđang isolatedbị cô lập
296
854134
2188
Chúng ta đang chuyển từ chỗ bị cách ly
14:28
to beingđang connectedkết nối.
297
856346
1610
sang chỗ được kết nối.
14:30
And we'lltốt movedi chuyển away from extractionkhai thác
298
858634
2411
Và chúng ta sẽ từ giã việc khai thác
14:33
to embraceôm hôn aggregationtập hợp.
299
861069
1873
để chuyển sang việc cùng chung sống.
14:35
I alsocũng thế think we'lltốt shiftsự thay đổi
from cravingái dục obedienceVâng lời from our things
300
863967
3767
Tôi cũng nghĩ chúng ta sẽ dịch chuyển
từ chỗ muốn đồ dùng biết vâng lời
14:39
to valuingđịnh giá autonomyquyền tự trị.
301
867758
1641
sang đề cao sự tự chủ động.
14:42
ThanksCảm ơn to our augmentedtăng cường capabilitieskhả năng,
302
870510
1905
Nhờ vào các khả năng tăng cường,
14:44
our worldthế giới is going to changethay đổi dramaticallyđột ngột.
303
872439
2377
thế giới của chúng ta sẽ thay đổi
một cách đáng kể.
14:47
We're going to have a worldthế giới
with more varietyđa dạng, more connectednessconnectedness,
304
875576
3246
Chúng ta sẽ có một thế giới
đa dạng hơn, kết nối hơn,
14:50
more dynamismtính năng động, more complexityphức tạp,
305
878846
2287
năng động hơn, phức tạp hơn,
14:53
more adaptabilitykhả năng thích ứng and, of coursekhóa học,
306
881157
2318
thích nghi hơn và, tất nhiên,
14:55
more beautysắc đẹp, vẻ đẹp.
307
883499
1217
tươi đẹp hơn.
14:57
The shapehình dạng of things to come
308
885231
1564
Việc định hình đồ vật mới ra đời
14:58
will be unlikekhông giống anything
we'vechúng tôi đã ever seenđã xem before.
309
886819
2290
sẽ không giống bất kỳ thứ gì
mà ta đã từng thấy.
15:01
Why?
310
889133
1159
Tại sao?
15:02
Because what will be shapinghình thành those things
is this newMới partnershiphợp tác
311
890316
3755
Bởi vì cái sẽ định hình đồ vật đó
là mối quan hệ đối tác mới
15:06
betweengiữa technologyCông nghệ, naturethiên nhiên and humanitynhân loại.
312
894095
3670
giữa công nghệ, tự nhiên và con người.
15:11
That, to me, is a futureTương lai
well worthgiá trị looking forwardphía trước to.
313
899279
3804
Theo tôi, đó là một tương lai
đáng để chờ đợi.
15:15
Thank you all so much.
314
903107
1271
Cám ơn rất nhiều.
15:16
(ApplauseVỗ tay)
315
904402
5669
(Vỗ tay)
Translated by Thuy Nguyen Thanh
Reviewed by Trinh Le

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Maurice Conti - Designer, futurist
Maurice Conti explores new partnerships between technology, nature and humanity.

Why you should listen

Maurice Conti is a designer, futurist and innovator. He's worked with startups, government agencies, artists and corporations to explore the things that will matter to us in the future, and to design solutions to get us there.

Conti is currently Chief Innovation Officer at Alpha -- Europe's first moonshot factory, powered by Telefónica. Conti and his team are responsible for coming up with the ideas, prototypes and proofs of concepts that will go on to become full-blown moonshots at Alpha: projects that will affect 100 million people or more, be a force for good on the planet and grow into billion-euro businesses.

Previously, Conti was Director of Applied Research & Innovation at Autodesk where built and led Autodesk's Applied Research Lab. Conti's work focuses on applied machine learning, advanced robotics, augmented and virtual realities, and the future of work, cities and mobility. 

Conti is also an explorer of geographies and cultures. He has circumnavigated the globe once and been half-way around twice. In 2009 he was awarded the Medal for Exceptional Bravery at Sea by the United Nations, the New Zealand Bravery Medal and a US Coast Guard Citation for Bravery for risking his own life to save three shipwrecked sailors.

Conti lives in Barcelona, Spain, and travels around the world speaking to groups about innovation, technology trends, the future, and high adventure.

More profile about the speaker
Maurice Conti | Speaker | TED.com