ABOUT THE SPEAKER
Margaret Bourdeaux - Physician, global health policy analyst
Margaret Bourdeaux investigates the best ways to protect, recover and reconstruct health systems and institutions disrupted by war or disaster.

Why you should listen

Margaret Ellis Bourdeaux, MD, MPH spearheads the Threatened Health Systems Project at Harvard Medical School -- an initiative that brings together public sector leaders, health care providers, academics, military strategists and private sector stakeholders to generate creative approaches to protecting valuable health system resources in countries affected by armed conflict and acute political crisis.

Bourdeaux's journey in global health began when she took a year of leave from Yale Medical School to work in refugee camps during the Kosovo War in 1999. She returned on her own after the war to trace families she had befriended in the camps and find out what had happened to them. Living in villages of Kosovo's countryside, she documented how these families struggled to care for their children, find health services and make a living in a society decimated by genocide and ethnic conflict. This experience impressed upon her the stark truth that war kills people by stripping them of their personal, community and national resources and institutions. Far more people died in Kosovo from the depleted health systems and institutions than from wounds sustained during the armed conflict.

Later experiences in Haiti, Afghanistan, Libya, Sierra Leon, Madagascar and Liberia revealed a similar pattern: armed conflict would decimate indigenous health institutions that never recovered, leaving people helpless when later crises -- earthquakes, epidemics, renewed conflict -- invariably struck. Strong, resilient health systems are the key to making war, disasters and epidemics less deadly.

After completing a joint residency in Internal Medicine and Pediatrics at the Harvard Combined Med/Peds Program, Bourdeaux was among the first graduates of Brigham and Women's Global Women's Health Fellowship. She has worked with the Office of the Secretary of Defense Policy to analyze the US Department of Defense’s global health projects and programs. She led a joint Harvard-NATO team of analysts to evaluate the impacts, challenges and opportunities international security forces have in protecting and rebuilding health systems in conflict affected states. She joined the faculty of the Division of Global Health Equity at Brigham and Women’s Hospital and Harvard Medical School in 2011.

This year she was awarded the prestigious Harvard Global Health Institute's Burke Fellowship in Global Health to investigate the responsiveness of foreign aid to health system distress and disruption. She is co-developing the first executive education course between Harvard Medical School and Harvard Kennedy School of Government for senior security policy makers on health system threat detection and response. In addition, she is launching Harvard Global Health Institute's first Summit on Threatened Health Systems in June 2017.

More profile about the speaker
Margaret Bourdeaux | Speaker | TED.com
TEDxBeaconStreet

Margaret Bourdeaux: Why civilians suffer more once a war is over

Margaret Bourdeaux: Lý do người dân lại khổ sở hơn khi chiến tranh kết thúc

Filmed:
979,657 views

Chiến tranh không chỉ cướp đi sinh mạng con người; nó còn phá hủy cả hệ thống giúp xã hội hoạt động như các cơ quan chức năng, ngân hàng, và bệnh viện. Margaret Bourdeaux - một bác sĩ và là một nhà phân tích chiến lược sức khỏe toàn cầu, đã đề xuất một hướng tiếp cận rất táo bạo cho việc phục hồi sau cuộc xung đột, tập trung vào việc xây dựng hệ thống chăm sóc sức khỏe mạnh mẽ, có khả năng phục hồi nhanh để bảo vệ những người dân dễ bị tấn công.
- Physician, global health policy analyst
Margaret Bourdeaux investigates the best ways to protect, recover and reconstruct health systems and institutions disrupted by war or disaster. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

Bạn đã từng thắc mắc
sẽ như thế nào
00:12
So have you ever wonderedtự hỏi
what it would be like
0
978
3102
00:16
to livetrực tiếp in a placeđịa điểm with no rulesquy tắc?
1
4104
2574
khi sống ở một nơi
không hề có luật lệ chưa?
00:19
That soundsâm thanh prettyđẹp coolmát mẻ.
2
7833
1151
Nghe có vẻ khá cool nhỉ.
00:21
(LaughterTiếng cười)
3
9008
1038
(Cười)
00:22
You wakeđánh thức up one morningbuổi sáng, howeverTuy nhiên,
4
10070
1637
Một buổi sáng, bạn thức dậy,
00:23
and you discoverkhám phá that the reasonlý do
there are no rulesquy tắc
5
11731
2480
bạn phát hiện ra lý do
tình trạng vô luật lệ
là vì không có chính phủ,
do đó không có luật pháp.
00:26
is because there's no governmentchính quyền,
and there are no lawspháp luật.
6
14235
3361
00:29
In factthực tế, all socialxã hội institutionstổ chức
have disappearedbiến mất.
7
17620
4067
Trên thực tế, tất cả các cơ quan
đều biến mất.
00:34
So there's no schoolstrường học,
8
22918
1333
Không có trường học,
00:36
there's no hospitalsbệnh viện,
9
24275
1166
không có bệnh viện,
00:37
there's no policecảnh sát,
10
25465
1308
không có cảnh sát,
00:38
there's no banksngân hàng,
11
26797
1335
không có ngân hàng,
00:40
there's no athleticthể thao clubscâu lạc bộ,
12
28156
2554
không có câu lạc bộ thể hình,
00:42
there's no utilitiesTiện ích.
13
30734
1503
không có bất kỳ dịch vụ nào.
00:44
Well, I know a little bitbit
about what this is like,
14
32884
3192
Tôi biết một chút về việc nó thế nào,
00:48
because when I was
a medicalY khoa studentsinh viên in 1999,
15
36100
2849
vì khi tôi còn là một sinh viên y
năm 1999,
00:50
I workedđã làm việc in a refugeengười tị nạn camptrại
in the BalkansBalkan duringsuốt trong the KosovoKosovo WarChiến tranh.
16
38973
4485
tôi làm việc trong một trại tập trung
ở Balkans khi xảy ra cuộc chiến Kosovo.
00:57
When the warchiến tranh was over,
17
45009
1150
Khi cuộc chiến kết thúc,
00:58
I got permissionsự cho phép -- unbelievablykhông ngờ --
from my medicalY khoa schooltrường học
18
46183
3058
tôi được phép -- khó tin --
từ trường y
01:01
to take some time off
19
49265
1151
cho nghỉ một thời gian
01:02
and followtheo some of the familiescác gia đình
that I had befriendedkết bạn với in the camptrại
20
50440
4171
và theo một số gia đình
mà tôi quen ở trại
01:06
back to theirhọ villagelàng in KosovoKosovo,
21
54635
2423
trở về ngôi làng của họ ở Kosovo,
01:09
and understandhiểu không how they navigatedlái
life in this postwarsau chiến tranh settingcài đặt.
22
57082
5367
và hiểu ra được việc họ lèo lái
cuộc sống sau chiến tranh thế nào.
01:16
PostwarSau chiến tranh KosovoKosovo
was a very interestinghấp dẫn placeđịa điểm
23
64511
3220
Kosovo sau chiến tranh
là một nơi rất thú vị
01:19
because NATONATO troopsbinh lính were there,
24
67755
3169
vì quân đội NATO ở đó,
01:22
mostlychủ yếu to make sure
the warchiến tranh didn't breakphá vỡ out again.
25
70948
3636
hầu hết là để chắc rằng cuộc chiến
không bùng phát trở lại.
01:26
But other than that,
it was actuallythực ra a lawlessLawless placeđịa điểm,
26
74608
3493
Nhưng hơn nữa, đây hoàn toàn là
một nơi vô luật pháp,
01:30
and almosthầu hết everymỗi socialxã hội institutiontổ chức giáo dục,
bothcả hai publiccông cộng and privateriêng tư,
27
78125
3265
hầu hết các cơ quan xã hội,
cả công cộng và tư nhân,
01:33
had been destroyedphá hủy.
28
81414
1275
đều bị phá hủy.
01:35
So I can tell you
29
83619
3889
Nên tôi có thể nói với các bạn rằng
01:39
that when you go into one
of these situationstình huống and settingscài đặt,
30
87532
4515
khi tôi bước vào một hoàn cảnh
và môi trường như thế,
01:44
it is absolutelychắc chắn rồi thrillingly kỳ ...
31
92071
3807
tôi hết sức rùng mình...
01:47
for about 30 minutesphút,
32
95902
1352
trong khoảng 30',
01:49
because that's about how long it takes
before you runchạy into a situationtình hình
33
97278
4672
bởi vì đó là khoảng thời gian trước khi
bạn bước vào một hoàn cảnh
01:53
where you realizenhận ra
how incrediblyvô cùng vulnerabledễ bị tổn thương you are.
34
101974
4543
nơi bạn nhận ra mình
dễ bị tổn thương thế nào.
01:59
For me, that momentchốc lát cameđã đến
when I had to crossvượt qua the first checkpointtrạm kiểm soát,
35
107720
3767
Với tôi, khoảng khắc đó đến khi tôi phải
đi qua trạm kiểm soát đầu tiên,
02:03
and I realizedthực hiện as I drovelái up
36
111511
1793
và tôi nhận ra khi tôi lái xe lên
02:05
that I would be negotiatingđàm phán passageđoạn văn
throughxuyên qua this checkpointtrạm kiểm soát
37
113328
4098
tôi sẽ đi qua trạm kiểm soát này,
đàm phán
02:09
with a heavilynặng nề armedTrang bị vũ khí individualcá nhân
38
117450
2214
với một người được trang bị
vũ khí hạng nặng,
02:11
who, if he decidedquyết định to shootbắn me
right then and there,
39
119688
3386
nếu anh ta quyết định bắn tôi
luôn lúc đó,
02:15
actuallythực ra wouldn'tsẽ không be doing
anything illegalbất hợp pháp.
40
123098
2330
thì đó cũng không phải là
điều gì bất hợp pháp.
02:18
But the sensegiác quan of vulnerabilitytính dễ tổn thương that I had
was absolutelychắc chắn rồi nothing
41
126991
4863
Nhưng cảm giác yếu đuối của tôi
chẳng là gì
02:23
in comparisonso sánh to the vulnerabilitytính dễ tổn thương
of the familiescác gia đình that I got to know
42
131878
3898
so với cảm giác yếu đuối của
những gia đình mà tôi quen biết
02:27
over that yearnăm.
43
135800
1660
trải qua năm đó.
02:29
You see, life in a societyxã hội
where there are no socialxã hội institutionstổ chức
44
137484
5113
Bạn thấy đó, cuộc sống trong một xã hội
mà không hề có một tổ chức xã hội nào
02:34
is riddledthủng with dangernguy hiểm and uncertaintytính không chắc chắn,
45
142621
3444
đầy rẫy nguy hiểm và bất ổn,
02:38
and simpleđơn giản questionscâu hỏi like,
"What are we going to eatăn tonighttối nay?"
46
146089
3374
và những câu hỏi đơn giản như,
"Chúng ta sẽ ăn gì tối nay?"
02:42
are very complicatedphức tạp to answercâu trả lời.
47
150425
2681
lại rất khó để trả lời.
02:46
QuestionsCâu hỏi about securityBảo vệ,
when you don't have any securityBảo vệ systemshệ thống,
48
154739
4350
Những câu hỏi về sự an toàn, khi bạn
không có bất kỳ một tổ chức an ninh nào,
02:51
are terrifyingđáng sợ.
49
159113
1418
là rất đáng sợ.
02:52
Is that altercationaltercation I had
with the neighborhàng xóm down the blockkhối
50
160555
2763
Một cuộc đấu khẩu giữa tôi và
người hàng xóm tầng dưới
02:55
going to turnxoay into a violenthung bạo episodeEpisode
that will endkết thúc my life
51
163342
2814
sẽ biến thành một cuộc bạo lực
thứ sẽ kết liễu tôi
02:58
or my family'scủa gia đình life?
52
166180
1237
hay gia đình tôi?
03:00
HealthSức khỏe concernslo ngại
when there is no healthSức khỏe systemhệ thống
53
168023
2926
Những quan tâm đến sức khỏe
khi không có tổ chức y tế nào
03:02
are alsocũng thế terrifyingđáng sợ.
54
170973
1540
cũng rất đáng sợ.
03:05
I listenedlắng nghe as manynhiều familiescác gia đình
had to sortsắp xếp throughxuyên qua questionscâu hỏi like,
55
173294
3618
Tôi nghe nhiều gia đình hỏi những câu hỏi
đại loại như,
03:08
"My infanttrẻ sơ sinh has a feversốt.
What am I going to do?"
56
176936
2873
"Đứa con sơ sinh của tôi sốt cao.
Tôi phải làm gì đây?"
03:12
"My sisterem gái, who is pregnantcó thai,
is bleedingsự chảy máu. What should I do?
57
180423
3680
"Người chị đang mang bầu của tôi
đang bị chảy máu. Tôi nên làm gì đây?"
03:16
Who should I turnxoay to?"
58
184127
1174
Tôi nên nhờ ai đây?"
03:17
"Where are the doctorsbác sĩ,
where are the nursesy tá?
59
185325
2130
"Bác sĩ, y tá ở đâu hết rồi?
03:19
If I could find one, are they trustworthyđáng tin cậy?
60
187479
2761
Nếu tôi tìm thấy họ,
họ có đáng tin ko?"
03:22
How will I paytrả them?
In what currencytiền tệ will I paytrả them?"
61
190264
2733
Tôi phải trả tiền cho họ thế nào?
Bằng loại tiền gì?"
03:25
"If I need medicationsthuốc men,
where will I find them?
62
193021
2794
"Nếu tôi cần thuốc men,
tôi phải tìm chúng ở đâu?"
03:28
If I take those medicationsthuốc men,
are they actuallythực ra counterfeitshàng giả?"
63
196844
2895
Nếu tôi uống thuốc đó,
chúng có phải là thuốc giả ko?"
03:31
And on and on.
64
199763
1499
Và còn nhiều nhiều nữa.
03:34
So for life in these settingscài đặt,
65
202945
2372
Nên cuộc sống trong
những hoàn cảnh như thế,
03:37
the dominantcó ưu thế themechủ đề,
the dominantcó ưu thế featuređặc tính of life,
66
205341
4480
một đề tài bao quát,
một nét đặc trưng bao quát về cuộc sống
03:41
is the incredibleđáng kinh ngạc vulnerabilitytính dễ tổn thương
that people have to managequản lý
67
209845
3943
là hoàn cảnh cực kỳ dễ tổn thương
mà họ phải xoay sở
03:45
day in and day out,
68
213812
1549
ngày này sang ngày khác,
03:47
because of the lackthiếu sót of socialxã hội systemshệ thống.
69
215385
2834
bởi thiếu những tổ chức xã hội.
03:50
And it actuallythực ra turnslượt out
70
218243
1236
Và hoá ra
03:51
that this featuređặc tính of life
is incrediblyvô cùng difficultkhó khăn to explaingiải thích
71
219503
4027
là đặc điểm sống này lại
cực kỳ khó giải thích
03:55
and be understoodhiểu by people
who are livingsống outsideở ngoài of it.
72
223554
2975
cho những người không sống
trong điều kiện như thế hiểu được.
03:59
I discoveredphát hiện ra this when I left KosovoKosovo.
73
227221
4636
Tôi phát hiện ra điều này
khi rời khỏi Kosovo.
04:03
I cameđã đến back to BostonBoston,
I becameđã trở thành a physicianbác sĩ,
74
231881
3205
Tôi quay lại Boston,
trở thành bác sĩ,
04:07
I becameđã trở thành a globaltoàn cầu publiccông cộng
healthSức khỏe policychính sách researchernhà nghiên cứu.
75
235110
4011
tôi trở thành nhà nghiên cứu
chiến lực sức khỏe toàn cầu.
04:11
I joinedgia nhập the HarvardĐại học Harvard MedicalY tế SchoolTrường học
76
239145
1790
Tôi tham gia trường y Harvard
04:12
and BrighamBrigham and Women'sCủa phụ nữ HospitalBệnh viện
DivisionBộ phận of GlobalToàn cầu HealthSức khỏe.
77
240959
2842
Brigham, và Ngành Y tế Phụ nữ Toàn cầu.
04:15
And I, as a researchernhà nghiên cứu,
78
243825
1234
Nhà nghiên cứu như tôi
04:17
really wanted to get startedbắt đầu
on this problemvấn đề right away.
79
245083
2654
rất muốn giải quyết
vấn đề này ngay lập tức.
04:19
I was like, "How do we reducegiảm
the crushingnghiền vulnerabilitytính dễ tổn thương
80
247761
3568
Tôi kiểu như, "Chúng ta có thể làm giảm
hoàn cảnh dễ bị tổn thương
04:23
of people livingsống in these typesloại
of fragilemong manh settingscài đặt?
81
251353
3771
của người dân sống trong những hoàn cảnh
mỏng manh như thế bằng cách nào?
04:27
Is there any way
we can startkhởi đầu to think about
82
255148
2469
Có cách nào chúng ta có thể
bắt đầu nghĩ đến việc
04:29
how to protectbảo vệ and quicklyMau recoverbình phục
83
257641
2705
làm thế nào để bảo vệ và
hồi phục nhanh chóng
04:32
the institutionstổ chức
that are criticalchỉ trích to survivalSự sống còn,
84
260370
2809
các cơ quan chức năng cấp thiết
cho việc tồn tại
04:35
like the healthSức khỏe systemhệ thống?"
85
263203
1513
như cơ quan y tế hay không?
04:36
And I have to say,
I had amazingkinh ngạc colleaguesđồng nghiệp.
86
264740
3321
Và tôi phải nói rằng,
tôi có những đồng nghiệp tuyệt vời.
04:40
But one interestinghấp dẫn thing about it was,
87
268582
1886
Nhưng một điều thú vị về điều này là,
04:42
this was sortsắp xếp of an unusualbất thường
questioncâu hỏi for them.
88
270492
2484
đây là một câu hỏi bất thường đối với họ.
04:45
They were kindloại of like,
"Oh, if you work in warchiến tranh,
89
273000
2309
Họ kiểu như,
"Nếu bạn làm việc trong thời chiến,
04:47
doesn't that mean
you work on refugeengười tị nạn campstrại,
90
275333
2249
không có nghĩa là bạn làm
trong trại tị nạn,
04:49
and you work on documentingghi chép
masskhối lượng atrocitiestội ác?" --
91
277606
2432
và bạn ghi lại những hành động
tàn bạo hàng loạt?"
04:52
which is, by the way, very,
very, very importantquan trọng.
92
280062
2600
điều mà, dù sao thì cũng rất, rất,
rất quan trọng.
04:55
So it tooklấy me a while to explaingiải thích
why I was so passionateđam mê about this issuevấn đề,
93
283477
5154
Nó khiến tôi một lúc để giải thích
tại sao tôi lại tha thiết với vấn đề này,
05:00
untilcho đến about sixsáu yearsnăm agotrước.
94
288655
1691
cho đến khoảng sáu năm trước.
05:02
That's when this landmarkLandmark studyhọc
95
290370
2065
Đó là lúc nghiên cứu bước ngoặc này,
05:04
that lookednhìn at and describedmô tả
the publiccông cộng healthSức khỏe consequenceshậu quả of warchiến tranh
96
292459
4109
nói về việc xem xét và mô tả hậu quả của
nền y tế cộng đồng thời hậu chiến,
05:08
was publishedđược phát hành.
97
296592
1342
được xuất bản.
05:09
They cameđã đến to an incredibleđáng kinh ngạc,
provocativekhiêu khích conclusionphần kết luận.
98
297958
4937
Nó đưa ra một kế luận đầy kinh ngạc
và khó tin.
05:15
These researchersCác nhà nghiên cứu concludedkết luận
99
303851
2649
Những nhà nghiên cứu kết luận rằng
05:18
that the vastrộng lớn majorityđa số of deathtử vong
and disabilityngười Khuyết tật from warchiến tranh
100
306524
3474
phần lớn thương vong từ chiến tranh
05:22
happensxảy ra after the cessationchấm dứt of conflictcuộc xung đột.
101
310022
2633
xảy ra sau khi cuộc xung đột kết thúc.
05:24
So the mostphần lớn dangerousnguy hiểm time to be a personngười
livingsống in a conflict-affectedảnh hưởng đến cuộc xung đột statetiểu bang
102
312679
5038
Vậy nên thời điểm nguy hiểm nhất cho người
sống trong đất nước bị ảnh hưởng xung đột
05:29
is after the cessationchấm dứt of hostilitiestình trạng thù địch;
103
317741
2043
là sau khi chiến sự kết thúc;
05:31
it's after the peacehòa bình dealthỏa thuận has been signedký kết.
104
319808
2001
là sau khi hiệp định hòa bình được ký kết.
05:33
It's when that politicalchính trị solutiondung dịch
has been achievedđạt được.
105
321833
2561
Đó là khi các giải pháp chính trị
đã đạt được.
05:36
That seemsdường như so puzzlingkhó hiểu,
but of coursekhóa học it's not,
106
324418
3534
Nghe thì có vẻ ngược ngạo,
nhưng tất nhiên là không phải vậy,
05:39
because warchiến tranh killsgiết chết people
by robbingcướp them of theirhọ clinicsphòng khám,
107
327976
5805
bởi vì chiến tranh giết chết người dân
bằng cách lấy đi các phòng bệnh,
05:45
of theirhọ hospitalsbệnh viện,
108
333805
1177
từ bệnh viện của họ,
05:47
of theirhọ supplycung cấp chainsdây xích.
109
335006
1864
từ chuỗi cung ứng của họ.
05:48
TheirCủa họ doctorsbác sĩ are targetednhắm mục tiêu, are killedbị giết;
they're on the runchạy.
110
336894
3591
Các bác sĩ bị nhắm làm mục tiêu,
bị giết chết; họ đang trên đường chạy.
05:52
And more invisiblevô hình
and yetchưa more deadlychết người is the destructionsự phá hủy
111
340509
3919
Và vô hình hơn nhưng nguy hiểm
chết người hơn là sự phá hủy
05:56
of the healthSức khỏe governancequản trị institutionstổ chức
and theirhọ financestài chính.
112
344452
3536
các thể chế quản lý y tế
và tài chính của họ.
06:01
So this is really not
surprisingthật ngạc nhiên at all to me.
113
349118
3239
Vì thế điều này không làm tôi
ngạc nhiên chút nào.
06:05
But what is surprisingthật ngạc nhiên
and somewhatphần nào dismayingdismaying,
114
353790
2550
Nhưng điều đáng ngạc nhiên và
khá thất vọng,
06:08
is how little impactva chạm this insightcái nhìn sâu sắc has had,
115
356364
3974
là những hiểu biết này lại ít tạo được
ảnh hưởng đến mức nào,
06:12
in termsđiều kiện of how we think
about humanNhân loại sufferingđau khổ and warchiến tranh.
116
360362
3584
đến cách chúng ta nghĩ về nỗi đau đớn
của con người và về chiến tranh.
06:16
Let me give you a couplevợ chồng examplesví dụ.
117
364679
1707
Để tôi cho các bạn vài ví dụ.
06:19
Last yearnăm, you mayTháng Năm remembernhớ lại,
118
367106
1911
Năm ngoái, có lẽ bạn còn nhớ,
06:21
EbolaEbola hitđánh the WestWest AfricanChâu Phi
countryQuốc gia of LiberiaLiberia.
119
369041
4125
Ebola tấn công Liberia,
phía tây Châu phi.
06:26
There was a lot of reportingBáo cáo
about this groupnhóm, DoctorsBác sĩ WithoutNếu không có BordersBiên giới,
120
374161
3868
Có rất nhiều báo cáo về nhóm
'Bác sĩ không biên giới'
06:30
soundingnghe the alarmbáo thức
and callingkêu gọi for aidviện trợ and assistancehỗ trợ.
121
378053
2898
đã lên tiếng cảnh báo và kêu gọi
viện trợ và giúp đỡ.
06:33
But not a lot of that reportingBáo cáo
answeredđã trả lời the questioncâu hỏi:
122
381502
3862
Nhưng không có nhiều báo cáo
trả lời câu hỏi:
06:37
Why is DoctorsBác sĩ WithoutNếu không có BordersBiên giới
even in LiberiaLiberia?
123
385388
2552
Tại sao 'Bác sĩ không biên giới'
lại có cả ở Liberia?
06:39
DoctorsBác sĩ WithoutNếu không có BordersBiên giới
is an amazingkinh ngạc organizationcơ quan,
124
387964
2676
'Bác sĩ không biên giới' là
một tổ chức tuyệt vời,
06:42
dedicateddành riêng and designedthiết kế to providecung cấp
emergencytrường hợp khẩn cấp carequan tâm in warchiến tranh zoneskhu vực.
125
390664
4415
được cống hiến và thiết kế để cung cấp
những chăm sóc khẩn cấp cho vùng chiến.
06:47
Liberia'sCủa Liberia civildân sự warchiến tranh had endedđã kết thúc in 2003 --
126
395641
2817
Cuộc nội chiến ở Liberia đã
kết thúc vào năm 2003 --
06:50
that was 11 yearsnăm
before EbolaEbola even strucktấn công.
127
398482
2837
11 năm trước khi bệnh Ebola tấn công.
06:54
When EbolaEbola strucktấn công LiberiaLiberia,
128
402632
1720
Khi Ebola tấn công Liberia,
06:56
there were lessít hơn than 50 doctorsbác sĩ
in the entiretoàn bộ countryQuốc gia
129
404376
3627
chỉ có dưới 50 bác sĩ trong cả nước
07:00
of 4.5 milliontriệu people.
130
408027
1862
4.5 triệu dân.
07:02
DoctorsBác sĩ WithoutNếu không có BordersBiên giới is in LiberiaLiberia
131
410709
2184
'Bác sĩ không biên giới' ở Liberia
07:04
because LiberiaLiberia still doesn't really have
a functioningchức năng healthSức khỏe systemhệ thống,
132
412917
3381
bởi vì Liberia vẫn chưa có một hệ thống
y tế hoàn chỉnh thật sự,
07:08
11 yearsnăm latermột lát sau.
133
416322
1667
sau 11 năm.
07:10
When the earthquakeđộng đất hitđánh HaitiHaiti in 2010,
134
418013
3312
Khi động đất xảy ra ở Haiti năm 2010,
07:13
the outpouringsự tuôn ra of internationalquốc tế
aidviện trợ was phenomenalphi thường.
135
421349
3533
số tiền viện trợ quốc tế đổ vào
là rất đáng kinh ngạc.
07:16
But did you know that only
two percentphần trăm of that fundingkinh phí
136
424906
3671
Nhưng bạn có biết, chỉ có 2%
trong số tiền viện trợ đó
07:20
wentđã đi to rebuildxây dựng lại
HaitianHaiti publiccông cộng institutionstổ chức,
137
428601
2842
dùng để tái thiết lại các cơ quan
công cộng của Haiti,
07:23
includingkể cả its healthSức khỏe sectorngành?
138
431467
1760
trong đó có cả ngành y tế?
07:25
From that perspectivequan điểm,
139
433877
1417
Từ góc nhìn đó,
07:27
HaitiansHaitians continuetiếp tục to diechết
from the earthquakeđộng đất even todayhôm nay.
140
435318
3376
người Haiti vẫn tiếp tục tử vong
vì trận động đất thậm chí là ngày nay.
07:31
I recentlygần đây metgặp this gentlemanquý ông.
141
439843
2077
Tôi mới gặp người đàn ông này gần đây.
07:33
This is DrTiến sĩ. NezarNezar IsmetIsmet.
142
441944
2078
Đây là bác sĩ Nezar Ismet.
07:36
He's the MinisterBộ trưởng of HealthSức khỏe
in the northernPhương bắc autonomoustự trị regionkhu vực of IraqIraq,
143
444046
3836
Ông là Bộ trưởng bộ Y tế ở khu tự trị
phía bắc Iraq,
07:39
in KurdistanKurdistan.
144
447906
1431
tại Kurdistan.
07:41
Here he is announcingthông báo
that in the last ninechín monthstháng,
145
449361
3882
Tại đây, ông cho biết
trong 9 tháng vừa qua,
07:45
his countryQuốc gia, his regionkhu vực, has increasedtăng
from fourbốn milliontriệu people
146
453267
4042
đất nước ông, khu vực của ông,
dân số tăng từ bốn triệu
07:49
to fivesố năm milliontriệu people.
147
457333
1532
đến năm triệu người.
07:50
That's a 25 percentphần trăm increasetăng.
148
458889
1868
Tốc độ tăng là 25%.
07:52
ThousandsHàng ngàn of these newMới arrivalsArrivals
have experiencedcó kinh nghiệm incredibleđáng kinh ngạc traumachấn thương.
149
460781
3866
Hàng ngàn người mới đến đã trải qua
những chấn thương khó tin.
07:57
His doctorsbác sĩ are workingđang làm việc
16-hour-hour daysngày withoutkhông có paytrả.
150
465159
4195
Các bác sĩ của ông đang làm việc 16 giờ
mỗi ngày không lương.
08:03
His budgetngân sách has not increasedtăng
by 25 percentphần trăm;
151
471047
2823
Ngân sách của ông không tăng 25%,
08:05
it has decreasedgiảm by 20 percentphần trăm,
152
473894
2395
nó giảm 20%,
08:08
as fundingkinh phí has flowedchảy to securityBảo vệ concernslo ngại
and to short-termthời gian ngắn reliefcứu trợ effortsnỗ lực.
153
476313
4641
vì ngân sách chảy vào các mảng an ninh
và nỗ lực đền bù ngắn hạn.
08:13
When his healthSức khỏe sectorngành failsthất bại --
154
481749
1604
Khi ngành y tế của ông sụp đổ -
08:15
and if historylịch sử is any guidehướng dẫn, it will --
155
483377
2413
và nếu lịch sử có bất kỳ chỉ dẫn nào,
nó sẽ --
08:17
how do you think that's going to influenceảnh hưởng
156
485814
2046
bạn nghĩ nó sẽ ảnh hưởng thế nào
08:19
the decisionphán quyết makingchế tạo
of the fivesố năm milliontriệu people in his regionkhu vực
157
487884
3232
đến quyết định của năm triệu người
trong vùng của ông
08:23
as they think about
whetherliệu they should fleechạy trốn
158
491140
2819
khi họ nghĩ về việc liệu
họ có nên bỏ chạy
08:25
that typekiểu of vulnerabledễ bị tổn thương livingsống situationtình hình?
159
493983
2491
khỏi kiểu hoàn cảnh sống nguy khó
như thế này không?
08:29
So as you can see,
this is a frustratingbực bội topicđề tài for me,
160
497730
2934
Như các bạn thấy,
đây là một chủ đề đầy bực mình với tôi,
08:32
and I really try to understandhiểu không:
161
500688
1502
và tôi đang thật sự muốn hiểu:
08:34
Why the reluctancemiễn cưỡng to protectbảo vệ and supportủng hộ
162
502214
3524
Tại sao lại có sự trì trệ
trong việc bảo vệ và hỗ trợ
08:37
indigenousbản địa healthSức khỏe systemshệ thống
and securityBảo vệ systemshệ thống?
163
505762
3636
những hệ thống y tế và
an ninh bản địa như thế?
08:41
I usuallythông thường tiertầng two concernslo ngại,
two argumentslập luận.
164
509422
2619
Tôi thường chia ra
hai lớp quan tâm, hai lớp lý lẽ.
08:44
The first concernmối quan ngại is about corruptiontham nhũng,
165
512927
2187
Mối quan tâm đầu tiên là về sự suy đồi,
08:47
and the concernmối quan ngại that people
in these settingscài đặt are corrupttham nhũng
166
515138
2719
người dân sống trong hoàn cảnh đó
trở nên sai lạc
08:49
and they are untrustworthykhông đáng tin cậy.
167
517881
1745
và không đáng tin.
08:52
And I will admitthừa nhận that I have metgặp
unsavoryunsavory charactersnhân vật
168
520256
3061
Tôi thừa nhận rằng tôi
đã gặp kẻ xấu xa
08:55
workingđang làm việc in healthSức khỏe sectorslĩnh vực
in these situationstình huống.
169
523341
2356
làm về y tế trong những hoàn cảnh như thế.
08:57
But I will tell you that the oppositeđối diện
is absolutelychắc chắn rồi truethật
170
525721
3700
Nhưng tôi cũng sẽ nói rằng
điều ngược lại cũng hoàn toàn đúng
09:01
in everymỗi casetrường hợp I have workedđã làm việc on,
171
529445
2030
trong tất cả trường hợp tôi đã làm việc,
09:03
from AfghanistanAfghanistan to LibyaLibya, to KosovoKosovo,
to HaitiHaiti, to LiberiaLiberia --
172
531499
3813
từ Afghanistan đến Libya, Kosova,
Haiti, Liberia --
09:07
I have metgặp inspiringcảm hứng people,
173
535336
2099
Tôi đã gặp những con người
đầy truyền cảm,
09:09
who, when the chipskhoai tây chiên were down
for theirhọ countryQuốc gia,
174
537459
2495
những người, khi ngân sách
quốc gia giảm sút,
09:11
they riskedliều mạng everything
to savetiết kiệm theirhọ healthSức khỏe institutionstổ chức.
175
539978
3309
họ đã mạo hiểm tất cả mọi thứ
để cứu lấy hệ thống y tế của mình.
09:15
The tricklừa for the outsiderngười ngoài
who wants to help
176
543311
3348
Mẹo cho những người ngoài cuộc
muốn giúp đỡ
09:18
is identifyingxác định who those individualscá nhân are,
177
546683
2904
là xác định những người đó là ai,
09:21
and buildingTòa nhà a pathwaycon đường for them to leadchì.
178
549611
2308
và tạo lối đi cho họ.
09:23
That is exactlychính xác what happenedđã xảy ra
in AfghanistanAfghanistan.
179
551943
3184
Đó chính xác là những gì
đã xảy ra ở Afghanistan.
09:27
One of the unsungunsung and untoldvô kể
successsự thành công storiesnhững câu chuyện
180
555714
3329
Một trong những câu chuyện
chiến thắng thầm lặng
09:31
of our nation-buildingxây dựng quốc gia effortcố gắng
in AfghanistanAfghanistan
181
559067
2918
trong nỗ lực xây dựng đất nước
của chúng tôi ở Afghanistan
09:34
involvedcó tính liên quan the WorldTrên thế giới BankNgân hàng in 2002
investingđầu tư heavilynặng nề
182
562009
3496
liên quan đến Ngân hàng Thế giới,
năm 2002 đã đầu tư rất nhiều
09:37
in identifyingxác định, trainingđào tạo and promotingquảng bá
AfghaniAfghani healthSức khỏe sectorngành leaderslãnh đạo.
183
565529
5135
trong việc nhận diện, đào tạo, và đẩy mạnh
đội ngũ lãnh đạo ngành y tế Afghanistan.
09:44
These healthSức khỏe sectorngành leaderslãnh đạo
have pulledkéo off an incredibleđáng kinh ngạc featfeat
184
572049
3853
Những người lãnh đạo ngành y tế
đã tạo ra một kỳ công khó tin
09:47
in AfghanistanAfghanistan.
185
575926
1372
ở Afghanistan.
09:49
They have aggressivelytích cực increasedtăng
accesstruy cập to healthSức khỏe carequan tâm
186
577322
3947
Họ đã nỗ lực tăng khả năng tiếp cận
việc chăm sóc sức khỏe
09:53
for the majorityđa số of the populationdân số.
187
581293
2016
cho đại đa số dân chúng.
09:55
They are rapidlynhanh chóng improvingnâng cao
the healthSức khỏe statustrạng thái
188
583333
2204
Họ đã mau chóng cải thiện
tình trạng sức khỏe
09:57
of the AfghanAfghanistan populationdân số,
189
585561
1271
của người dân Afghanistan,
09:58
which used to be the worsttệ nhất in the worldthế giới.
190
586856
1986
nơi từng có tình trạng tệ nhất thế giới.
10:01
In factthực tế, the AfghanAfghanistan MinistryBộ
of HealthSức khỏe does things
191
589945
2822
Trên thực tế, Bộ trưởng Y tế Afghanistan
đã làm những điều
10:04
that I wishmuốn we would do in AmericaAmerica.
192
592791
1696
mà tôi ước ta có thể làm ở Mỹ.
10:06
They use things like datadữ liệu to make policychính sách.
193
594511
2372
Họ dùng các thứ như dữ liệu
để đề ra chiến lược.
10:08
It's incredibleđáng kinh ngạc.
194
596907
1185
Thật khó tin.
10:10
(LaughterTiếng cười)
195
598116
2392
(Cười)
10:12
The other concernmối quan ngại I hearNghe a lot about is:
196
600532
1929
Một quan tâm nữa
tôi rất hay nghe là:
10:14
"We just can't affordđủ khả năng it,
we just don't have the moneytiền bạc.
197
602485
2602
"Chúng tôi không chi trả được,
chúng tôi không có tiền.
10:17
It's just unsustainablekhông bền vững."
198
605111
1355
Nó không thể duy trì được."
10:19
I would submitGửi đi to you
that the currenthiện hành situationtình hình
199
607419
2733
Tôi sẽ trịnh trọng công bố rằng
tình trạng hiện tại
10:22
and the currenthiện hành systemhệ thống we have
200
610176
1735
và hệ thống hiện nay chúng ta có
10:23
is the mostphần lớn expensiveđắt, inefficientkhông hiệu quả systemhệ thống
we could possiblycó thể conceivethụ thai of.
201
611935
4038
là hệ thống đắt đỏ, ít hiệu quả nhất
mà chúng ta đã tạo ra.
10:27
The currenthiện hành situationtình hình
is that when governmentscác chính phủ like the US --
202
615997
3378
Tình trạng hiện nay là khi chính phủ,
như Mỹ,
10:31
or, let's say, the collectionbộ sưu tập
of governmentscác chính phủ
203
619399
2064
hay là, một nhóm các chính phủ
10:33
that make up the EuropeanChâu Âu CommissionHoa hồng --
204
621487
1874
hình thành khối Ủy ban Châu Âu --
10:35
everymỗi yearnăm, they spendtiêu 15 billiontỷ dollarsUSD
205
623385
2649
họ chi 15 tỉ đô mỗi năm
10:38
on just humanitariannhân đạo and emergencytrường hợp khẩn cấp
and disasterthảm họa reliefcứu trợ worldwidetrên toàn thế giới.
206
626058
4006
chỉ cho các việc nhân đạo, khẩn cấp, và
cứu trợ thiên tai trên thế giới.
10:42
That's nothing about foreignngoại quốc aidviện trợ,
that's just disasterthảm họa reliefcứu trợ.
207
630088
3321
Không có gì cho việc hỗ trợ nước ngoài,
chỉ cứu trợ thiên tai mà thôi.
10:46
Ninety-fiveChín mươi lăm percentphần trăm of it
goesđi to internationalquốc tế reliefcứu trợ agenciescơ quan,
208
634075
5045
95% trong số đó chi cho các cơ quan
cứu trợ quốc tế,
10:51
that then have to importnhập khẩu resourcestài nguyên
into these areaskhu vực,
209
639144
4337
sau đó phải nhập khẩu nguồn lực
đến các khu vực đó,
10:55
and knitĐan togethercùng với nhau some typekiểu
of temporarytạm thời healthSức khỏe systemhệ thống, let's say,
210
643505
4389
và chắp vá thành một kiểu hệ thống y tế
tạm thời,
10:59
which they then dismantletháo rời and sendgửi away
when they runchạy out of moneytiền bạc.
211
647918
3569
thứ có thể tháo dỡ và đem đi
khi họ hết tiền.
11:04
So our jobviệc làm, it turnslượt out, is very cleartrong sáng.
212
652181
3930
Thế nên công việc của chúng tôi, hóa ra,
lại hết sức rõ ràng.
11:09
We, as the globaltoàn cầu healthSức khỏe
communitycộng đồng policychính sách expertsCác chuyên gia,
213
657181
4775
Chúng tôi, dưới cương vị là những nhà
chuyên môn về chiến lược y tế toàn cầu,
11:13
our first jobviệc làm is to becometrở nên expertsCác chuyên gia
in how to monitorgiám sát
214
661980
5545
công việc đầu tiên là trở nên những nhà
chuyên môn trong việc theo dõi
11:19
the strengthsthế mạnh and vulnerabilitieslỗ hổng
of healthSức khỏe systemshệ thống
215
667549
2447
độ mạnh, yếu của hệ thống y tế
11:22
in threatenedbị đe dọa situationstình huống.
216
670020
2567
trong những tình huống bị đe dọa.
11:24
And that's when we see doctorsbác sĩ fleeingchạy trốn,
217
672611
2010
Đó là khi ta thấy các bác sĩ tháo chạy,
11:26
when we see healthSức khỏe resourcestài nguyên dryingsấy khô up,
218
674645
1937
khi ta thấy nguồn lực y tế cạn kiệt,
11:28
when we see institutionstổ chức crumblingđổ nát --
219
676606
2435
khi ta thấy các cơ quan sụp đổ --
11:31
that's the emergencytrường hợp khẩn cấp.
220
679065
1613
đó là tình trạng khẩn cấp.
11:32
That's when we need to soundâm thanh the alarmbáo thức
and wavelàn sóng our armscánh tay.
221
680702
3110
Đó là khi chúng ta cần gióng chuông
cảnh báo và vẫy tay ra hiệu.
11:35
OK?
222
683836
1394
Ok?
11:37
Not now.
223
685254
1151
Không phải bây giờ.
11:38
EveryoneTất cả mọi người can see that's an emergencytrường hợp khẩn cấp,
they don't need us to tell them that.
224
686429
3912
Tất cả mọi người đều có thể thấy được
tình trạng khẩn cấp mà không cần phải nói.
11:43
NumberSố two:
225
691122
1939
Thứ hai:
11:45
placesnơi like where I work at HarvardĐại học Harvard
need to take theirhọ cuegợi ý
226
693085
3337
những nơi như nơi tôi làm việc ở Harvard
cần phải làm theo
11:48
from the WorldTrên thế giới BankNgân hàng experiencekinh nghiệm
in AfghanistanAfghanistan,
227
696446
2198
kinh nghiệm của Ngân hàng Thế giới
ở Afghanistan,
11:50
and we need to -- and we will --
228
698668
1657
chúng ta phải
-- và chúng ta sẽ --
11:52
buildxây dựng robustmạnh mẽ platformsnền tảng to supportủng hộ
healthSức khỏe sectorngành leaderslãnh đạo like these.
229
700349
5263
xây dựng nền tảng vững chắc để hỗ trợ
các nhà lãnh đạo ngành y tế như họ.
11:58
These people riskrủi ro theirhọ livescuộc sống.
230
706471
1702
Họ đang mạo hiểm tính mạng.
12:00
I think we can matchtrận đấu theirhọ couragelòng can đảm
with some supportủng hộ.
231
708197
3712
Tôi nghĩ chúng ta cần hỗ trợ
lòng can đảm của họ.
12:04
NumberSố threesố ba:
232
712425
1154
Thứ ba:
12:05
we need to reachchạm tới out
and make newMới partnershipsquan hệ đối tác.
233
713603
2578
chúng ta phải vươn ra và tạo lập
các mối quan hệ mới.
12:08
At our globaltoàn cầu healthSức khỏe centerTrung tâm,
234
716205
1874
Tại trung tâm y tế thế giới,
12:10
we have launchedđưa ra a newMới initiativesáng kiến
with NATONATO and other securityBảo vệ policychính sách makersnhà sản xuất
235
718103
4012
chúng tôi làm một cuộc khởi xướng mới với
NATO và các nhà chiến lược an ninh khác
12:14
to explorekhám phá with them what they can do
to protectbảo vệ healthSức khỏe systemhệ thống institutionstổ chức
236
722139
5366
để cùng với họ tìm ra điều họ cần làm
để bảo vệ các cơ quan y tế
12:19
duringsuốt trong deploymentstriển khai.
237
727529
1715
trong suốt thời gian triển khai.
12:21
We want them to see
238
729268
1540
Chúng tôi muốn họ thấy
12:22
that protectingbảo vệ healthSức khỏe systemshệ thống
and other criticalchỉ trích socialxã hội institutionstổ chức
239
730832
4700
việc bảo vệ hệ thống y tế và
các cơ quan xã hội cấp thiết khác
12:27
is an integraltích phân partphần of theirhọ missionsứ mệnh.
240
735556
2443
là một phần không thể tách rời
trong sứ mạng của họ.
12:30
It's not just about avoidingtránh
collateraltài sản thế chấp damagehư hại;
241
738023
3137
Nó không chỉ là về
việc tránh thêm thiệt hại,
12:33
it's about winningchiến thắng the peacehòa bình.
242
741184
1805
mà còn là thiết lập hòa bình.
12:36
But the mostphần lớn importantquan trọng partnercộng sự
we need to engagethuê is you,
243
744725
3583
Nhưng cộng tác viên quan trọng nhất
chúng tôi cần giành lấy là các bạn,
12:40
the AmericanNgười Mỹ publiccông cộng,
and indeedthật, the worldthế giới publiccông cộng.
244
748332
3432
công chúng Mỹ, và thật ra là
công chúng quốc tế.
12:43
Because unlesstrừ khi you understandhiểu không
the valuegiá trị of socialxã hội institutionstổ chức,
245
751788
5696
Bởi vì nếu bạn không hiểu được
giá trị của các cơ quan xã hội,
12:49
like healthSức khỏe systemshệ thống
in these fragilemong manh settingscài đặt,
246
757508
2511
như hệ thống y tế khi ở hoàn cảnh
bấp bênh như thế,
12:53
you won'tsẽ không supportủng hộ effortsnỗ lực to savetiết kiệm them.
247
761066
2248
bạn sẽ không nỗ lực để cứu lấy chúng.
12:55
You won'tsẽ không clicknhấp chuột on that articlebài báo
248
763338
2398
Bạn sẽ không click vào bài báo
12:57
that talksnói chuyện about "Hey, all those
doctorsbác sĩ are on the runchạy in countryQuốc gia X.
249
765760
4966
nói về việc "Hey, tất cả các bác sĩ
đang trốn chạy ở nước X.
13:02
I wonderngạc nhiên what that meanscó nghĩa.
250
770750
2417
Tôi tự hỏi điều đó có nghĩa là gì.
13:05
I wonderngạc nhiên what that meanscó nghĩa
251
773191
1852
Tôi tự hỏi điều đó có nghĩa gì
13:07
for that healthSức khỏe system'scủa hệ thống abilitycó khả năng
to, let's say, detectphát hiện influenzacúm."
252
775067
3952
đối với khả năng của cơ quan y tế,
kiểu như, phát hiện ra dịch cúm."
13:11
"HmmHmm, it's probablycó lẽ not good."
That's what I'd tell you.
253
779853
3377
"Hmm, điều đó có lẽ không tốt."
Đó là điều tôi sẽ nói bạn nghe.
13:15
Up on the screenmàn,
254
783770
1164
Trên màn hình,
13:16
I've put up my threesố ba favoriteyêu thích AmericanNgười Mỹ
institutiontổ chức giáo dục defendershậu vệ and buildersnhà xây dựng.
255
784958
6280
tôi đưa ra ba người bảo vệ và xây dựng
cơ quan Mỹ mà tôi yêu thích.
13:23
Over here is GeorgeGeorge C. MarshallMarshall,
256
791846
2885
Đằng đó là George C. Marshall,
13:26
he was the guy that proposedđề xuất
the MarshallMarshall PlanKế hoạch
257
794755
2829
ông ấy là người đã đề xuất ra
kế hoạch Marshall Plan
13:29
to savetiết kiệm all of Europe'sChâu Âu economicthuộc kinh tế
institutionstổ chức after WorldTrên thế giới WarChiến tranh IIII.
258
797608
4191
để cứu tất cả các cơ quan kinh tế của
Châu Âu sau Chiến tranh Thế giới II.
13:34
And this EleanorEleanor RooseveltRoosevelt.
259
802299
2353
Và đây là Eleanor Roosevelt.
13:36
Her work on humanNhân loại rightsquyền
really servesphục vụ as the foundationnền tảng
260
804676
3146
Hoạt động của bà về quyền con người
đã đóng vai trò như nền tảng
13:39
for all of our internationalquốc tế
humanNhân loại rightsquyền organizationstổ chức.
261
807846
3028
của tất cả các cơ quan nhân quyền quốc tế.
13:43
Then my biglớn favoriteyêu thích is BenBen FranklinFranklin,
262
811330
2040
Nhân vật tôi rất yêu thích,
Ben Franklin,
13:45
who did manynhiều things
in termsđiều kiện of creatingtạo institutionstổ chức,
263
813394
3208
người đã làm rất nhiều điều để
xây dựng các cơ quan chức năng,
13:48
but was the midwifenữ hộ sinh of our constitutionhiến pháp.
264
816626
2767
nhưng lại là 'bà mụ' của
nền hiến pháp nước Mỹ.
13:52
And I would say to you
265
820582
1724
Tôi sẽ nói với các bạn rằng
13:54
that these are folksfolks who, when our
countryQuốc gia was threatenedbị đe dọa,
266
822330
3753
những người này, khi đất nước
của chúng ta đang bị đe dọa,
13:58
or our worldthế giới was threatenedbị đe dọa,
267
826107
2007
hay thế giới của chúng ta bị đe dọa,
14:00
they didn't retreatrút lui.
268
828138
1303
họ đã không lùi bước.
14:01
They didn't talk about buildingTòa nhà wallsbức tường.
269
829465
2341
Họ đã không bàn về việc xây dựng
những bức tường.
14:03
They talkednói chuyện about buildingTòa nhà institutionstổ chức
to protectbảo vệ humanNhân loại securityBảo vệ,
270
831830
5381
Họ bàn về việc xây dựng những cơ quan
để bảo vệ sự an toàn của con người,
14:10
for theirhọ generationthế hệ and alsocũng thế for ourscủa chúng tôi.
271
838008
2614
cho thế hệ của họ và
cũng là cho thế hệ chúng ta.
14:13
And I think our generationthế hệ
should do the sametương tự.
272
841194
2798
Và tôi nghĩ thế hệ chúng ta
cũng nên làm điều như thế.
14:16
Thank you.
273
844683
1160
Cảm ơn.
14:17
(ApplauseVỗ tay)
274
845867
2229
(Vỗ tay)
Translated by Nguyen Cao

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Margaret Bourdeaux - Physician, global health policy analyst
Margaret Bourdeaux investigates the best ways to protect, recover and reconstruct health systems and institutions disrupted by war or disaster.

Why you should listen

Margaret Ellis Bourdeaux, MD, MPH spearheads the Threatened Health Systems Project at Harvard Medical School -- an initiative that brings together public sector leaders, health care providers, academics, military strategists and private sector stakeholders to generate creative approaches to protecting valuable health system resources in countries affected by armed conflict and acute political crisis.

Bourdeaux's journey in global health began when she took a year of leave from Yale Medical School to work in refugee camps during the Kosovo War in 1999. She returned on her own after the war to trace families she had befriended in the camps and find out what had happened to them. Living in villages of Kosovo's countryside, she documented how these families struggled to care for their children, find health services and make a living in a society decimated by genocide and ethnic conflict. This experience impressed upon her the stark truth that war kills people by stripping them of their personal, community and national resources and institutions. Far more people died in Kosovo from the depleted health systems and institutions than from wounds sustained during the armed conflict.

Later experiences in Haiti, Afghanistan, Libya, Sierra Leon, Madagascar and Liberia revealed a similar pattern: armed conflict would decimate indigenous health institutions that never recovered, leaving people helpless when later crises -- earthquakes, epidemics, renewed conflict -- invariably struck. Strong, resilient health systems are the key to making war, disasters and epidemics less deadly.

After completing a joint residency in Internal Medicine and Pediatrics at the Harvard Combined Med/Peds Program, Bourdeaux was among the first graduates of Brigham and Women's Global Women's Health Fellowship. She has worked with the Office of the Secretary of Defense Policy to analyze the US Department of Defense’s global health projects and programs. She led a joint Harvard-NATO team of analysts to evaluate the impacts, challenges and opportunities international security forces have in protecting and rebuilding health systems in conflict affected states. She joined the faculty of the Division of Global Health Equity at Brigham and Women’s Hospital and Harvard Medical School in 2011.

This year she was awarded the prestigious Harvard Global Health Institute's Burke Fellowship in Global Health to investigate the responsiveness of foreign aid to health system distress and disruption. She is co-developing the first executive education course between Harvard Medical School and Harvard Kennedy School of Government for senior security policy makers on health system threat detection and response. In addition, she is launching Harvard Global Health Institute's first Summit on Threatened Health Systems in June 2017.

More profile about the speaker
Margaret Bourdeaux | Speaker | TED.com