ABOUT THE SPEAKER
Anab Jain - Futurist, designer
TED Fellow Anab Jain imagines and builds future worlds we can experience in the present moment. By creating new ways of seeing, being and acting, she inspires and challenges us to look critically at the decisions and choices we make today.

Why you should listen

We live in extraordinary times, concurrently breathtaking and deeply precarious. Anab Jain co-founded the vanguard laboratory, design and film studio Superflux with Jon Ardern to parse uncertainties around our shared futures. She creates tangible, provocative experiences that transport people directly into possible future worlds. Through her work, Jain has discovered a powerful means of affecting change; by confronting and emotionally connecting people with future consequences in the present.

From climate change and growing inequality, to the emergence of artificial intelligence and the future of work, Jain and her team explore some of the biggest challenges of our times -- and investigate the potential and unintended consequences of these challenges.

Superflux is currently developing tools and strategies that can enable us to mitigate the shock of food insecurity and climate change. Recently, they produced a series of civilian drones -- creating a vision of a near-future city where these intelligent machines begin to display increasing autonomy within civic society.

Jain is also Professor of Design at the University of Applied Arts in Vienna, where she is currently curating the "How Will We Work" show for the Vienna Biennale, and she is a TED Fellow. Her work has won awards at UNESCO, Apple Inc., Geneva Human Rights Film Festival, Innovate UK, and exhibited at MoMA New York, V&A London, National Museum of China, Vitra Design Museum and Tate Modern.  

More profile about the speaker
Anab Jain | Speaker | TED.com
TED2017

Anab Jain: Why we need to imagine different futures

Anab Jain: Tại sao chúng ta cần hình dung về những tương lai khác nhau

Filmed:
1,739,273 views

Anab Jain mang tương lai đến hiện thực, tạo ra những trải nghiệm nơi mà con người có thể chạm tới, nhìn thấy và cảm nhận về tiềm năng của thế giới mà chúng ta đang dựng nên. Ví dụ liệu chúng ta muốn một thế giới có những cỗ máy tuần tra thông minh trên đường hay nơi mà hệ gen của chúng ta quyết định sự chăm sóc sức khỏe của mình? Các dự án của Jain cho ta thấy sự quan trọng của việc chiến đấu cho thế giới mà ta mong muốn. Hãy nhìn thoáng qua những tương lai có thể trong bài nói này.
- Futurist, designer
TED Fellow Anab Jain imagines and builds future worlds we can experience in the present moment. By creating new ways of seeing, being and acting, she inspires and challenges us to look critically at the decisions and choices we make today. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
I visitchuyến thăm the futureTương lai for a livingsống.
0
968
2643
Nghề của tôi là đi tới tương lai.
00:16
Not just one futureTương lai,
1
4265
1626
Không chỉ một,
00:17
but manynhiều possiblekhả thi futurestương lai,
2
5915
2246
mà nhiều viễn cảnh khác nhau,
00:20
bringingđưa back evidencesbằng chứng from those futurestương lai
for you to experiencekinh nghiệm todayhôm nay.
3
8185
4119
mang những chứng cứ từ tương lai
về lại hôm nay để bạn trải nghiệm.
00:25
Like an archaeologistnhà khảo cổ học of the futureTương lai.
4
13197
2223
Như một nhà khảo cổ về tương lai
Nhiều năm qua, những hành trình của tôi
đã mang về nhiều thứ
00:28
Over the yearsnăm, my manynhiều journeysnhững chuyến đi
have broughtđưa back things
5
16432
2732
00:31
like a newMới speciesloài
of syntheticallyTổng hợp engineeredthiết kế beescon ong;
6
19188
3025
như loài ong thợ nhân tạo mới;
00:37
a booksách namedđặt tên, "PetsVật nuôi as ProteinChất đạm;"
7
25052
2383
quyển sách mang tên
"Coi vật nuôi như Protein",
00:40
a machinemáy móc that makeslàm cho you richgiàu có
by tradingthương mại your geneticdi truyền datadữ liệu;
8
28263
3164
cỗ máy làm giàu bằng cách kinh doanh
thông tin di truyền của bạn;
00:43
a lampđèn poweredđược cung cấp by sugarđường;
9
31451
2047
một chiếc đèn chạy bằng đường;
00:46
a computermáy vi tính for growingphát triển foodmón ăn.
10
34045
1881
một chiếc máy tính trồng thực phẩm.
00:48
OK, so I don't actuallythực ra traveldu lịch
to differentkhác nhau futurestương lai -- yetchưa.
11
36573
4391
Thực tế tôi vẫn chưa du hành
đến các tương lai khác.
00:52
But my husbandngười chồng JonJon and I spendtiêu
a lot of time thinkingSuy nghĩ
12
40988
2939
Nhưng chồng tôi, Jon, và tôi
dành nhiều thời gian để suy nghĩ
00:55
and creatingtạo visionstầm nhìn
of differentkhác nhau futurestương lai in our studiostudio.
13
43951
3690
và tạo ra những viễn cảnh
tương lai khác nhau trong studio.
01:00
We are constantlyliên tục looking out
for weakYếu signalstín hiệu,
14
48081
2776
Chúng tôi liên tục bắt gặp
những tín hiệu yếu ớt,
những tiếng thì thầm
của tương lai tiềm ẩn ngoài kia.
01:02
those murmursmurmurs of futureTương lai potentialtiềm năng.
15
50881
2374
01:05
Then we tracedấu vết those threadsđề tài of potentialtiềm năng
out into the futureTương lai, askinghỏi:
16
53279
4073
Chúng tôi theo dấu những tiềm năng ấy
bước vào tương lai và đặt ra câu hỏi:
01:09
What mightcó thể it feel like
to livetrực tiếp in this futureTương lai?
17
57963
2535
Sống trong tương lai này sẽ thế nào?
01:13
What mightcó thể we see, hearNghe and even breathethở?
18
61068
2835
Chúng ta sẽ nhìn gì, nghe gì,
thậm chí là thở thế nào?
01:17
Then we runchạy experimentsthí nghiệm,
buildxây dựng prototypesnguyên mẫu, make objectscác đối tượng,
19
65157
4449
Thế là chúng tôi tiến hành thí nghiệm,
xây dựng các vật mẫu, chuẩn bị đồ đạc,
đem các khía cạnh của tương lai đó
vào cuộc sống,
01:21
bringingđưa aspectscác khía cạnh of these futurestương lai to life,
20
69630
2030
01:23
makingchế tạo them concretebê tông and tangiblehữu hình
21
71684
2312
biến chúng thành vật chất hữu hình
01:26
so you can really feel the impactva chạm
of those futureTương lai possibilitieskhả năng
22
74020
4754
để bạn có thể cảm nhận được
ảnh hưởng của tương lai đó,
tại đây và ngay bây giờ.
01:30
here and now.
23
78798
1167
01:32
But this work is not about predictionsdự đoán.
24
80936
2801
Nhưng việc này
không phải về sự tiên đoán.
01:35
It's about creatingtạo toolscông cụ --
25
83761
2007
Mà là về việc tạo ra những công cụ
01:37
toolscông cụ that can help connectkết nối
our presenthiện tại and our futureTương lai selvesbản thân
26
85792
3464
giúp chúng ta kết nối
hiện tại và tương lai của chính mình,
01:41
so we becometrở nên activeđang hoạt động participantsngười tham gia
in creatingtạo a futureTương lai we want --
27
89280
4405
chúng ta trở thành thành viên chủ động
tham gia kiến tạo tương lai chúng ta muốn
01:45
a futureTương lai that workscông trinh for all.
28
93709
1856
một tương lai phù hợp
cho tất cả mọi người.
01:48
So how do we go about doing this?
29
96758
1815
Vậy chúng ta sẽ làm thế nào ?
01:51
For a recentgần đây projectdự án calledgọi là DroneMục tiêu giả AviaryAviary,
30
99143
3344
Trong một dự án gần đây
có tên là Drone Aviary,
chúng tôi rất hứng thú
với việc tìm hiểu
01:54
we were interestedquan tâm in exploringkhám phá
31
102511
1538
01:56
what it would mean to livetrực tiếp
with dronesmục tiêu giả lập in our citiescác thành phố.
32
104073
2967
sống chung với máy bay không người lái
trong thành phố
01:59
DronesMục tiêu giả lập that have the powerquyền lực
to see things we can't,
33
107064
2833
Thiết bị có khả năng
thấy thứ ta không thấy.
02:01
to go placesnơi we can't
34
109921
1752
đến những nơi
chúng ta không thể đến được
02:03
and to do so with increasingtăng autonomyquyền tự trị.
35
111697
2199
và ngày càng có nhiều quyền tự do.
02:06
But to understandhiểu không the technologyCông nghệ,
36
114734
1590
Nhưng để hiểu về công nghệ
thì thực hành
mới là điều quan trọng.
02:08
gettingnhận được our handstay dirtydơ bẩn was crucialquan trọng.
37
116348
1869
Chúng tôi đã xây dựng vài mẫu
máy bay khác nhau ở studio.
02:10
So we builtđược xây dựng severalmột số differentkhác nhau
dronesmục tiêu giả lập in our studiostudio.
38
118652
2830
02:13
We gaveđưa ra them namestên, functionschức năng
and then flewbay them --
39
121506
3104
Chúng tôi đặt tên, chức năng cho nó
và tiến hành bay thử nghiệm
nhưng chẳng việc gì không có khó khăn.
02:17
but not withoutkhông có difficultykhó khăn.
40
125395
1513
Các linh kiện của máy bay
trở nên lỏng lẻo,
02:19
Things cameđã đến looselỏng lẻo,
41
127413
1389
02:20
GPSGPS signalstín hiệu glitchedglitched
42
128826
1620
tín hiệu GPS ngắt quãng
02:22
and dronesmục tiêu giả lập crashedbị rơi.
43
130470
1412
và chúng đã rơi.
02:24
But it was throughxuyên qua suchnhư là experimentationthử nghiệm
44
132599
2142
Nhưng nhờ có sự thử nghiệm này,
02:26
that we could constructxây dựng a very
concretebê tông and very experientialkinh nghiệm sliceSlice
45
134765
4175
chúng tôi đã dựng nên
một mảnh ghép hữu hình
02:30
of one possiblekhả thi futureTương lai.
46
138964
1623
của một tương lai khả thi.
02:33
So now, let's go to that futureTương lai.
47
141613
2075
Vậy bây giờ, hãy cùng đến tương lai đó.
Hãy tưởng tượng chúng ta đang sống trong
thành phố với những cỗ máy thế này.
02:36
Let's imaginetưởng tượng we are livingsống in a citythành phố
with dronesmục tiêu giả lập like this one.
48
144199
3370
Chúng tôi gọi chúng là
Người gác đêm.
02:40
We call it The NightwatchmanNgười đàn ông.
49
148196
1927
02:42
It patrolstuần tra the streetsđường phố, oftenthường xuyên spottedphát hiện
in the eveningsbuổi tối and at night.
50
150756
3889
Chúng tuần tra các đường phố,
thường dễ nhận ra vào ban đêm.
Đầu tiên, nhiều người cảm thấy phiền
vì âm thanh từ chiếc máy.
02:47
InitiallyBan đầu, manynhiều of us were annoyedkhó chịu
by its lowthấp, dullđần độn humhum.
51
155239
3400
02:51
But then, like everything elsekhác,
we got used to it.
52
159144
2768
Nhưng sau đó, giống như mọi thứ khác,
chúng ta sẽ quen dần.
02:54
Now, what if you could see
the worldthế giới throughxuyên qua its eyesmắt?
53
162423
2734
Bây giờ, qua nó, bạn sẽ thấy thế giới
như thế nào ?
02:58
See how it constantlyliên tục logsnhật ký
everymỗi residentcư dân of our neighborhoodkhu vực lân cận;
54
166615
4322
Chúng ta sẽ thấy những thông tin
về mọi người xung quanh chúng ta;
03:02
loggingkhai thác gỗ the kidstrẻ em who playchơi footballbóng đá
in the no-ballgamekhông-ballgame areakhu vực
55
170961
3320
thông tin về những đứa trẻ chơi bóng đá
trong khu vực cấm
03:06
and markingđánh dấu them as statutorytheo luật định nuisancesphiền toái.
56
174305
2447
và ghi lại lỗi của chúng.
03:08
(LaughterTiếng cười)
57
176776
1437
(Cười)
03:10
And then see how it dispersesphân tán
this other groupnhóm, who are teenagersthanh thiếu niên,
58
178237
3970
Và sau đó sẽ thấy nó làm thế nào để
giải tán nhóm thanh thiếu niên này,
03:14
with the threatmối đe dọa of an autonomouslytự trị
issuedcấp injunctioninjunction.
59
182231
3114
bằng cách tự phát lệnh đe dọa chúng .
03:18
And then there's this giantkhổng lồ
floatingnổi discđĩa calledgọi là MadisonMadison.
60
186387
3133
Sau đó có một chiếc đĩa bay khổng lồ
mang tên Madison xuất hiện.
03:22
Its glaringrõ ràng presencesự hiện diện is so overpoweringoverpowering,
61
190203
2220
Sự xuất hiện chói lóa của nó đã
áp đảo mọi thứ,
03:24
I can't help but starenhìn chằm chằm at it.
62
192447
2153
Tôi không thể làm gì
ngoài chiêm ngưỡng nó.
03:27
But if feelscảm thấy like eachmỗi time I look at it,
63
195242
2001
Nhưng mỗi lần nhìn nó,
03:29
it knowsbiết a little more about me --
64
197267
1814
thì nó biết thêm một chút về tôi
03:31
like it keepsgiữ flashingnhấp nháy all these
BrianairPhòng brianair advertsquảng cáo at me,
65
199914
3165
như nó vẫn tiếp tục chụp tất cả mà
Brianair đề cập với tôi,
03:35
as if it knowsbiết about
the holidayngày lễ I'm planninglập kế hoạch.
66
203103
2344
như thể nó biết luôn
kế hoạch nghỉ lễ của tôi.
03:38
I'm not sure if I find this
mildlynhẹ entertaininggiải trí
67
206479
3727
Tôi không chắc liệu tôi có thấy
điều này thú vị không
03:42
or just entirelyhoàn toàn invasivexâm hại.
68
210230
1812
hay là hoàn toàn xâm phạm riêng tư.
03:45
Back to the presenthiện tại.
69
213684
1324
Quay lại với thực tế.
03:47
In creatingtạo this futureTương lai, we learnedđã học a lot.
70
215611
2223
Trong khi tạo ra tương lai này,
chúng tôi đã học rất nhiều
03:50
Not just about how these machinesmáy móc work,
71
218352
2606
Không chỉ về cách vận hành
của các cỗ máy này,
03:52
but what it would feel like
to livetrực tiếp alongsidecùng với them.
72
220982
2859
mà còn những cảm xúc
khi chung sống với chúng.
Những máy bay không người lái như
Madison hay Người Gác Đêm,
03:56
WhilstTrong khi dronesmục tiêu giả lập like MadisonMadison
and NightwatchmanNgười đàn ông,
73
224239
2254
03:58
in these particularcụ thể formscác hình thức,
74
226517
1517
ở những hình thù riêng biệt,
04:00
are not realthực yetchưa,
75
228058
1541
vẫn chưa có thực,
04:01
mostphần lớn elementscác yếu tố of a dronemục tiêu giả futureTương lai
are in factthực tế very realthực todayhôm nay.
76
229623
3957
hiện nay hầu hết thành phần của
máy bay không người lái là có thực
04:06
For instanceví dụ,
77
234264
1151
Ví dụ,
04:07
facialda mặt recognitionsự công nhận systemshệ thống
are everywheremọi nơi --
78
235439
2314
hệ thống nhận diện khuôn mặt
ở khắp mọi nơi,
trong điện thoại chúng ta,
thậm chí trong máy điều nhiệt
04:09
in our phonesđiện thoại, even in our thermostatsnhiệt
79
237777
2410
04:12
and in camerasmáy ảnh around our citiescác thành phố --
80
240211
1830
và trong các camera quanh thành phố,
04:14
keepingduy trì a recordghi lại of everything we do,
81
242714
2746
nó ghi lại mọi thứ chúng ta làm
04:17
whetherliệu it's an advertisementquảng cáo
we glancedLiếc nhìn at or a protestkháng nghị we attendedtham dự.
82
245484
4185
từ một quảng cáo chúng thấy cho tới
một cuộc biểu tình chúng ta tham gia.
04:21
These things are here,
83
249693
1670
Chúng ở đây
04:23
and we oftenthường xuyên don't understandhiểu không
how they work,
84
251387
2724
nhưng chúng ta không hiểu
cách thức chúng làm việc
04:26
and what theirhọ consequenceshậu quả could be.
85
254135
1850
và những hậu quả của nó.
04:29
And we see this all around us.
86
257279
1580
Ta thấy điều này quanh mình.
04:30
This difficultykhó khăn in even imaginingtưởng tượng
87
258883
1772
Sự khó khăn ngay cả trong tưởng tượng
04:32
how the consequenceshậu quả of our actionshành động
todayhôm nay will affectcó ảnh hưởng đến our futureTương lai.
88
260679
4144
hậu quả bởi những hành động hôm nay
sẽ ảnh hưởng đến tương lai của chúng ta
04:37
Last yearnăm, where I livetrực tiếp, in the UKVƯƠNG QUỐC ANH,
there was a referendumtrưng cầu dân ý
89
265649
2885
Năm ngoái, ở Anh, có một hội nghị
04:40
where the people could votebỏ phiếu
for the UKVƯƠNG QUỐC ANH to leaverời khỏi the EUCHÂU ÂU
90
268558
2525
nơi mọi người có thể
bỏ phiếu để Anh rời khỏi EU
04:43
or stayở lại in the EUCHÂU ÂU,
91
271107
1158
hay ở lại EU,
04:44
popularlyphổ biến knownnổi tiếng as "BrexitBrexit."
92
272289
1702
mà mọi người hay gọi là "Brexit".
04:46
And soonSớm after the resultscác kết quả cameđã đến out,
93
274819
1802
Chẳng bao lâu sau khi có kết quả
04:48
a wordtừ beganbắt đầu to surfacebề mặt
calledgọi là "BregretHọ bregret" --
94
276645
3015
một từ xuất hiện nhiều hơn cả là "Bregret"
04:51
(LaughterTiếng cười)
95
279684
1040
(Cười)
04:52
describingmiêu tả people who choseđã chọn to votebỏ phiếu
for BrexitBrexit as a protestkháng nghị,
96
280748
3435
để chỉ những người đã bỏ phiếu
ủng hộ Brexit thông qua biểu tình,
04:56
but withoutkhông có thinkingSuy nghĩ throughxuyên qua
its potentialtiềm năng consequenceshậu quả.
97
284207
3090
mà không suy nghĩ
đến những hậu quả có thể xảy ra.
05:01
And this disconnectngắt kết nối is evidenthiển nhiên
in some of the simplestđơn giản nhất things.
98
289127
3424
Và sự mất kết nối này
là bằng chứng dễ thấy nhất.
05:05
Say you go out for a quicknhanh chóng drinkuống.
99
293795
1869
Ví dụ bạn ra ngoài uống một ly,
05:07
Then you decidequyết định
you wouldn'tsẽ không mindlí trí a fewvài more.
100
295688
2734
sau đó quyết định
thêm vài ly nữa cũng không sao.
05:10
You know you'llbạn sẽ wakeđánh thức up
in the morningbuổi sáng feelingcảm giác awfulkinh khủng,
101
298446
2620
Bạn biết khi sáng thức dậy
bạn sẽ cảm thấy rất tệ,
05:13
but you justifybiện hộ it by sayingnói,
102
301090
1382
nhưng bạn chỉ biện hộ rằng,
05:14
"The other me in the futureTương lai
will dealthỏa thuận with that."
103
302496
2503
"Tôi của tương lai mới sẽ
phải đối mặt với việc đó"
05:17
But as we find out in the morningbuổi sáng,
104
305607
1868
Nhưng vào sớm mai ấy,
chúng ta biết
05:19
that futureTương lai "you" is you.
105
307499
1965
bạn trong tương lai cũng chính là bạn.
05:22
When I was growingphát triển up in IndiaẤn Độ
in the latemuộn '70s and earlysớm '80s,
106
310454
3197
Cuối những năm 70, đầu những năm 80,
khi tôi lớn lên ở Ấn Độ,
05:25
there was a feelingcảm giác
107
313675
1151
tôi đã có một cảm giác
05:26
that the futureTương lai bothcả hai neededcần to
and could actuallythực ra be plannedkế hoạch.
108
314850
2987
rằng tương lai vừa cần được
và có thể thực sự được vẽ ra.
05:30
I remembernhớ lại my parentscha mẹ had to plankế hoạch
for some of the simplestđơn giản nhất things.
109
318343
3260
Tôi nhớ bố mẹ tôi đã lên kế hoạch
cho những thứ đơn giản nhất.
05:33
When they wanted a telephoneĐiện thoại in our housenhà ở,
110
321627
2029
Khi họ muốn một chiếc điện thoại
trong nhà,
05:35
they neededcần to ordergọi món it and then wait --
111
323680
2310
họ cần phải đặt hàng sau đó đợi
05:38
wait for nearlyGần fivesố năm yearsnăm before
it got installedCài đặt in our housenhà ở.
112
326014
3247
gần năm năm để người ta lắp cho chúng tôi.
05:41
(LaughterTiếng cười)
113
329285
1034
(Cười)
05:42
And then if they wanted to call
my grandparentsông bà who livedđã sống in anotherkhác citythành phố,
114
330343
3498
Sau đó nếu bố mẹ muốn gọi cho ông bà tôi
đang sống ở thành phố khác
05:45
they neededcần to booksách
something calledgọi là a "trunkThân cây call,"
115
333865
2528
hai người cần phải đăng kí
"cuộc gọi đường dài",
05:48
and then wait again,
for hoursgiờ or even daysngày.
116
336417
2260
sau đó đợi tiếp, vài tiếng
có khi là vài ngày.
Có thể điện thoại sẽ đổ chuông
bất ngờ lúc hai giờ sáng,
05:51
And then abruptlyđột ngột, the phoneđiện thoại
would ringnhẫn at two in the morningbuổi sáng,
117
339298
2937
tất cả chúng tôi nhảy ra khỏi giường
và vây quanh cái điện thoại,
05:54
and all of us would jumpnhảy out of our bedsgiường
and gathertụ họp roundtròn the phoneđiện thoại,
118
342259
3250
la hét trong điện thoại,
tám chuyện rôm rả
05:57
shriekingshrieking into it,
discussingthảo luận generalchung well-beinghạnh phúc
119
345533
2315
lúc hai giờ sáng.
05:59
at two in the morningbuổi sáng.
120
347872
1333
06:01
TodayHôm nay it can feel like things
are happeningxảy ra too fastNhanh --
121
349229
3780
Hôm nay, cảm giác những việc đó
diễn ra quá nhanh
06:05
so fastNhanh, that it can
becometrở nên really difficultkhó khăn
122
353033
2255
nhanh tới nỗi mọi thứ trở nên quá khó khăn
06:07
for us to formhình thức an understandinghiểu biết
of our placeđịa điểm in historylịch sử.
123
355312
2957
để chúng ta tự đặt mình vào vị trí đó.
06:10
It createstạo ra an overwhelmingáp đảo sensegiác quan
of uncertaintytính không chắc chắn and anxietylo âu,
124
358293
3427
Đó hoàn toàn là cảm giác lo lắng,
06:13
and so, we let the futureTương lai
just happenxảy ra to us.
125
361744
3042
vì thế, chúng ta để
tương lai tự nhiên xuất hiện.
06:18
We don't connectkết nối with that futureTương lai "us."
126
366032
1995
Chúng ta không liên lạc
với "ta" của tương lai.
06:20
We treatđãi our futureTương lai selvesbản thân as a strangerlạ,
127
368528
2312
Ta coi mình ở tương lai như một kẻ xa lạ,
06:22
and the futureTương lai as a foreignngoại quốc landđất đai.
128
370864
1968
và tương lai như một miền đất lạ.
06:25
It's not a foreignngoại quốc landđất đai;
129
373735
1185
Không phải miền đất lạ,
nó đang hiện hình
ngay phía trước chúng ta,
06:26
it's unfoldingmở ra right in fronttrước mặt of us,
130
374944
1748
06:28
continuallyliên tục beingđang shapedcó hình
by our actionshành động todayhôm nay.
131
376716
2564
tiếp tục được hình thành bởi hành động
của chúng ta
06:31
We are that futureTương lai,
132
379734
1490
Chúng ta là tương lai đó,
06:33
and so I believe fightingtrận đánh
for a futureTương lai we want
133
381940
2830
vì thế tôi tin đấu tranh
cho tương lai chúng ta muốn
06:36
is more urgentkhẩn cấp and necessarycần thiết
than ever before.
134
384794
2623
là điều khẩn cấp
và quan trọng hơn bao giờ hết.
06:40
We have learnedđã học in our work
135
388297
1465
Ta đã học hỏi từ công việc
06:41
that one of the mostphần lớn powerfulquyền lực meanscó nghĩa
of effectingảnh hưởng changethay đổi
136
389786
3444
rằng một trong những phương tiện
quyền lực nhất để tạo ra sự thay đổi
06:45
is when people can directlytrực tiếp, tangiblytangibly
and emotionallytình cảm experiencekinh nghiệm
137
393254
4144
là khi con người có những trải nghiệm
trực tiếp, hữu hình và đầy cảm xúc
06:49
some of the futureTương lai consequenceshậu quả
of theirhọ actionshành động todayhôm nay.
138
397422
3028
về một vài hậu quả sau này
từ những hành động hôm nay của họ.
06:53
EarlierTrước đó this yearnăm, the governmentchính quyền
of the UnitedVương ArabẢ Rập EmiratesEmirates invitedđược mời us
139
401130
3974
Hồi đầu năm, chính phủ
Ả Rập Thống Nhất đã mời chúng tôi
06:57
to help them shapehình dạng
theirhọ country'scủa đất nước energynăng lượng strategychiến lược
140
405128
2446
giúp họ lên kế hoạch về
năng lượng cho đất nước
06:59
all the way up to 2050.
141
407598
1584
đến năm 2050.
07:01
BasedDựa trên on the government'scủa chính phủ econometrickinh tế lượng
datadữ liệu, we createdtạo this largelớn citythành phố modelmô hình,
142
409558
4258
Dựa vào dữ diệu của chính phủ, chúng tôi
tạo nên mô hình thành phố rộng lớn này,
07:05
and visualizedhình dung manynhiều
possiblekhả thi futurestương lai on it.
143
413840
3068
và hinh dung được nhiều tương lai
khả thi từ mô hình này.
07:10
As I was excitablyexcitably takinglấy a groupnhóm
of governmentchính quyền officialsquan chức
144
418387
3320
Tôi đã rất phấn khích tham gia vào
một nhóm quan chức chính phủ
và các thành viên
của các công ty năng lượng
07:13
and memberscác thành viên of energynăng lượng companiescác công ty
145
421731
1537
07:15
throughxuyên qua one sustainablebền vững
futureTương lai on our modelmô hình,
146
423292
2531
có liên quan đến
một mô hình tương lai bền vững,
07:17
one of the participantsngười tham gia told me,
147
425847
1730
một thành viên ở đó
đã nói với tôi thế này,
"Tôi không thể nghĩ rằng tương lai
con người sẽ không còn lái xe
07:20
"I cannotkhông thể imaginetưởng tượng that in the futureTương lai
people will stop drivingđiều khiển carsxe hơi
148
428122
3107
07:23
and startkhởi đầu usingsử dụng publiccông cộng transportvận chuyển."
149
431253
1798
mà bắt đầu sử dụng các phương tiện
giao thông công cộng.
07:25
And then he said,
150
433916
1160
Sau đó anh ấy còn nói,
07:27
"There's no way I can tell my ownsở hữu sonCon trai
to stop drivingđiều khiển his carxe hơi."
151
435100
3606
"Tôi không có cách nào
để bảo con trai mình đừng lái xe nữa."
07:31
But we were preparedchuẩn bị for this reactionphản ứng.
152
439927
1981
Nhưng chúng tôi đã chuẩn bị
cho phản ứng này.
07:35
WorkingLàm việc with scientistscác nhà khoa học in a chemistryhóa học labphòng thí nghiệm
in my home citythành phố in IndiaẤn Độ,
153
443208
3337
Trong phòng thí nghiệm hóa học ở Ấn Độ,
cùng với các nhà khoa học,
07:38
we had createdtạo approximategần đúng samplesmẫu
154
446569
2175
chúng tôi đã tạo ra những mẫu gần giống
07:40
of what the airkhông khí would be like in 2030
if our behaviorhành vi staysở lại the sametương tự.
155
448768
4750
với không khí của năm 2030
nếu hành vi của chúng ta không thay đổi.
07:46
And so, I walkedđi bộ the groupnhóm
over to this objectvật
156
454493
3393
Vì vậy tôi đưa nhóm
đi bộ qua vật này
07:49
that emitsphát ra vaporbay hơi from those airkhông khí samplesmẫu.
157
457910
2347
nó thải ra hơi nước
từ các mẫu không khí trên.
07:53
Just one whiffwhiff of the noxiousđộc hại
pollutedô nhiễm airkhông khí from 2030
158
461494
3556
Chỉ một luồng khí
ô nhiễm của năm 2030
07:57
broughtđưa home the pointđiểm
that no amountsố lượng of datadữ liệu can.
159
465074
3117
đã đạt tới mức
chưa dữ liệu nào ghi lại được.
08:01
This is not the futureTương lai you would want
your childrenbọn trẻ to inheritthừa kế.
160
469069
3052
Đây không phải là tương lai
ta muốn để lại cho con cháu mình.
Ngày hôm sau, chính phủ đã có
một thông báo quan trọng.
08:04
The nextkế tiếp day, the governmentchính quyền
madethực hiện a biglớn announcementthông báo.
161
472620
2565
08:07
They would be investingđầu tư billionshàng tỷ
of dollarsUSD in renewablesnăng lượng tái tạo.
162
475209
3163
Chính phủ có thể sẽ đầu tư
hàng tỉ đô la vào lĩnh vực tái chế.
08:10
We don't know what partphần our futureTương lai
experienceskinh nghiệm playedchơi in this decisionphán quyết,
163
478396
4379
Không biết quyết định này có liên quan gì
đến mô hình tương lai của chúng tôi không,
08:14
but we know that they'vehọ đã changedđã thay đổi
theirhọ energynăng lượng policychính sách
164
482799
2492
nhưng chúng ta biết họ
đã đổi chính sách năng lượng
08:17
to mitigategiảm thiểu suchnhư là a scenariokịch bản.
165
485315
1484
để hạn chế những rủi ro.
08:18
While something like airkhông khí from the futureTương lai
is very effectivecó hiệu lực and tangiblehữu hình,
166
486823
3505
Trong khi không khí từ tương lai
hữu hình và có ảnh hưởng,
08:22
the trajectoryquỹ đạo from our presenthiện tại
to a futureTương lai consequencehậu quả
167
490352
2830
quỹ đạo từ hiện tại đến tương lai
08:25
is not always so lineartuyến tính.
168
493206
1305
lại không rõ ràng như vậy.
08:27
Even when a technologyCông nghệ
is developedđã phát triển with utopiankhông tưởng idealslý tưởng,
169
495347
3173
Ngay cả khi một công nghệ được phát triển
với những ý tưởng đột phá
08:30
the momentchốc lát it leaves the laboratoryphòng thí nghiệm
and entersđi vào the worldthế giới,
170
498544
2733
giây phút nó rời khỏi phòng thí nghiệm
và đi vào thực tiễn
08:33
it is subjectmôn học to forceslực lượng outsideở ngoài
of the creators'người sáng tạo controlđiều khiển.
171
501301
3345
nó chịu tác động
ngoài sự kiểm soát của người tạo ra nó.
08:37
For one particularcụ thể projectdự án,
we investigatedđiều tra medicalY khoa genomicsbộ gen:
172
505617
4234
Trong một dự án cụ thể, chúng tôi đã
nghiên cứu về bộ gen :
08:41
the technologyCông nghệ of gatheringthu thập
and usingsử dụng people'sngười geneticdi truyền datadữ liệu
173
509875
3091
công nghệ tập hợp và sử dụng gen người
08:44
to createtạo nên personalizedcá nhân hoá medicinedược phẩm.
174
512990
1859
dùng để tạo ra thuốc cho từng cá nhân.
08:47
We were askinghỏi:
175
515268
1378
Chúng tôi đã hỏi rằng:
08:48
What are some of the unintendedkhông mong đợi
consequenceshậu quả of linkingliên kết our geneticsdi truyền học
176
516670
3724
Có những hậu quả không lường trước nào
trong việc liên kết gen của chúng ta
08:52
to healthSức khỏe carequan tâm?
177
520418
1161
đến sự chăm sóc sức khỏe
08:55
To explorekhám phá this questioncâu hỏi furtherthêm nữa,
178
523175
2266
Để tìm hiểu câu hỏi kĩ hơn,
08:57
we createdtạo a fictionalhư cấu lawsuitkiện tụng,
179
525465
1892
chúng tôi đã tạo ra phiên tòa giả định
08:59
and broughtđưa it to life throughxuyên qua 31 piecesmiếng
of carefullycẩn thận craftedtràn ngập evidencechứng cớ.
180
527914
4386
và mang nó vào thực tế qua 31 bằng chứng
thủ công kỹ lưỡng.
09:04
So we builtđược xây dựng an illegalbất hợp pháp geneticdi truyền clinicphòng khám bệnh,
181
532783
3088
Cho nên chúng tôi đã xây một trung tâm
về gen bất hợp pháp,
09:07
a DIYTỰ LÀM carboncarbon dioxidedioxide incubatorvườn ươm,
182
535895
3183
vườn ươn CO2 tự chế,
09:11
and even boughtđã mua frozenđông lạnh micechuột on eBayeBay.
183
539102
2336
thậm chí mua chuột đông lạnh trên eBay.
09:14
So now let's go to that futureTương lai
where this lawsuitkiện tụng is unfoldingmở ra,
184
542273
3155
Và bây giờ hãy đến tương lai mà phiên tòa
đang diễn ra,
09:17
and meetgặp the defendantbị đơn, ArnoldArnold MannMann.
185
545452
2122
và gặp bị cáo, Arnold Mann.
09:20
ArnoldArnold is beingđang prosecutedtruy tố
by this globaltoàn cầu giantkhổng lồ biotechcông nghệ sinh học companyCông ty
186
548194
3565
Arnold đang bị truy tố bởi công ty
công nghệ sinh học quốc tế khổng lồ
09:23
calledgọi là DynamicNăng động GeneticsDi truyền học,
187
551783
1298
tên là Dynamic Genetics,
09:25
because they have evidencechứng cớ
188
553627
1490
vì họ có chứng cứ cho rằng
09:27
that ArnoldArnold has illegallybất hợp pháp insertedchèn
the company'scủa công ty patentedđược cấp bằng sáng chế geneticdi truyền materialvật chất
189
555141
4590
Arnold đã cấy vật chất di truyền
do công ty phát minh
09:31
into his bodythân hình.
190
559755
1494
vào cơ thể mình.
09:33
How on earthtrái đất did ArnoldArnold managequản lý to do that?
191
561273
2590
Làm thế nào để Arnold làm vậy?
09:36
Well, it all startedbắt đầu
192
564853
1174
Mọi thứ bắt đầu
09:38
when ArnoldArnold was askedyêu cầu to submitGửi đi
a salivanước bọt samplemẫu vật in this spitkhạc nhổ kitKit
193
566051
4183
khi Arnold được yêu cầu
nộp một mẫu nước bọt trong bộ kit
09:42
to the NHINHI --
194
570258
1558
đến NHI
09:43
the UK'sVương Quốc Anh NationalQuốc gia HealthSức khỏe
InsuranceBảo hiểm servicedịch vụ.
195
571840
2950
dịch vụ bảo hiểm sức khỏe quốc gia
của Anh,
09:47
When ArnoldArnold receivednhận
his healthSức khỏe insurancebảo hiểm billhóa đơn,
196
575289
2920
Khi Arnold nhận được hóa đơn bảo hiểm,
09:50
he was shockedbị sốc and scaredsợ hãi
197
578233
1712
anh ấy sốc và sợ hãi
09:51
to see that his premiumsphí bảo hiểm
had goneKhông còn throughxuyên qua the roofmái nhà,
198
579969
2382
khi thấy các khoản phí
bay thẳng lên nóc nhà,
09:54
beyondvượt ra ngoài anything he or his familygia đình
could ever affordđủ khả năng.
199
582375
2974
vượt ngoài thứ anh hay gia đình mình
có thể chi trả.
09:57
The state'scủa nhà nước algorithmthuật toán had scannedquét
his geneticdi truyền datadữ liệu
200
585970
2681
Một thuật toán đã quét
dữ liệu gen của anh ấy,
10:00
and foundtìm the riskrủi ro of a chronicmãn tính healthSức khỏe
conditionđiều kiện lurkingbí mật in his DNADNA.
201
588675
4008
và thấy nguy cơ về căn bệnh mãn tính
tiềm ẩn trong DNA.
10:05
And so ArnoldArnold had to startkhởi đầu payingtrả tiền
towardđối với the potentialtiềm năng costschi phí
202
593135
3364
Và vậy nên Arnold bắt đầu phải chi trả
cho các chi phí tương lai
10:08
of that futureTương lai diseasedịch bệnh --
203
596523
1676
cho một căn bệnh tương lai
10:10
potentialtiềm năng futureTương lai diseasedịch bệnh from todayhôm nay.
204
598223
2183
đến từ ngày hôm nay.
10:12
In that momentchốc lát of fearnỗi sợ and panichoảng loạn,
205
600430
1612
Trong khoảnh khắc hoảng loạn đó,
10:14
ArnoldArnold slippedTrượt throughxuyên qua the citythành phố
206
602066
1506
Arnold đi lang thang
10:15
into the darktối shadowsbóng tối
of this illegalbất hợp pháp clinicphòng khám bệnh for treatmentđiều trị --
207
603596
3058
trượt vào bóng tối của những phòng khám
bất hợp pháp để điều trị
10:19
a treatmentđiều trị that would modifysửa đổi his DNADNA
208
607457
2161
một phương pháp biến đổi DNA của anh ấy
10:21
so that the state'scủa nhà nước algorithmthuật toán
would no longerlâu hơn see him as a riskrủi ro,
209
609642
3658
để thuật toán không thể
quét thấy mối nguy hiểm nữa,
10:25
and his insurancebảo hiểm premiumsphí bảo hiểm
would becometrở nên affordablegiá cả phải chăng again.
210
613324
2977
và anh ấy có thể chi trả
phí bảo hiểm cho mình trở lại.
10:28
But ArnoldArnold was caughtbắt.
211
616325
1685
Nhưng Arnold bị bắt giữ.
10:30
And the legalhợp pháp proceedingsthủ tục tố tụng in the casetrường hợp
DynamicNăng động GeneticsDi truyền học v. MannMann beganbắt đầu.
212
618034
4078
Và thủ tục tố tụng vụ án
giữa Dynamic Genetics và Mann bắt đầu.
10:34
In bringingđưa suchnhư là a futureTương lai to life,
213
622961
1692
Để mang lại tương lai như vậy,
10:36
what was importantquan trọng to us
was that people could actuallythực ra touchchạm,
214
624677
2954
điều quan trọng là con người
có thể thực sự chạm đến nó,
10:39
see and feel its potentialtiềm năng,
215
627655
1568
thấy và cảm nhận được nó,
10:41
because suchnhư là an immediatengay lập tức and closegần
encountergặp gỡ provokeskhiêu khích people
216
629757
2995
vì ngay lập tức, điều này
thôi thúc con người
10:44
to askhỏi the right questionscâu hỏi,
217
632776
1491
hỏi những câu hỏi đúng,
10:46
questionscâu hỏi like:
218
634816
1271
câu hỏi như
10:48
What are the implicationshàm ý
of livingsống in a worldthế giới
219
636111
2186
Có ý nghĩa gì khi sống trong một thế giới
10:50
where I'm judgedđánh giá on my geneticsdi truyền học?
220
638321
1989
nơi tôi bị phán xét về gen di truyền?
10:53
Or: Who mightcó thể claimyêu cầu ownershipsở hữu
to my geneticdi truyền datadữ liệu,
221
641045
3141
Hay: ai sẽ làm chủ dữ liệu
gen di truyền của tôi?
10:56
and what mightcó thể they do with it?
222
644210
1510
và họ sẽ làm gì với nó?
10:58
If this feelscảm thấy even slightlykhinh bỉ
out-therera-có or farfetchedfarfetched,
223
646918
3109
Nếu điều này bạn cảm thấy hơi xa vời
11:02
todayhôm nay there's a little-knownít được biết đến billhóa đơn
beingđang passedthông qua throughxuyên qua the AmericanNgười Mỹ congressHội nghị
224
650051
3792
ngày nay, một dự luật ít được biết đến
được quốc hội Mỹ thông qua
11:05
knownnổi tiếng as HRNHÂN SỰ 1313, PreservingBảo quản
EmployeeNhân viên WellnessChăm sóc sức ProgramsChương trình ActHành động.
225
653867
4049
gọi là HR 1313, Chương trình đảm bảo
sức khỏe cho người lao động
11:10
This billhóa đơn proposesđề xuất to amendSửa đổi the GeneticDi truyền
InformationThông tin NondiscriminationNondiscrimination ActHành động,
226
658455
4480
Dự luật này để sửa đổi Luật
không phân biệt thông tin di truyền
11:14
popularlyphổ biến knownnổi tiếng as GINAGina,
227
662959
1706
nổi tiếng với tên GINA,
11:16
and would allowcho phép employerssử dụng lao động to askhỏi
about familygia đình medicalY khoa historylịch sử
228
664689
3308
và cho phép người tuyển dụng hỏi
lịch sử điều trị bệnh gia đình
11:20
and geneticdi truyền datadữ liệu
229
668021
1184
và dữ liệu gen di truyền
11:21
to all employeesnhân viên for the first time.
230
669229
2569
với tất cả người ứng tuyển ngay từ đầu.
11:24
Those who refusetừ chối
would faceđối mặt largelớn penaltieshình phạt.
231
672938
2594
Ai từ chối sẽ bị phạt nặng.
Những câu chuyện tôi trình bày tới giờ,
11:29
In the work I've shownđược hiển thị so farxa,
232
677346
1754
11:31
whetherliệu it was dronesmục tiêu giả lập or geneticdi truyền crimestội ác,
233
679124
2163
dù là máy may tự lái hay
tội phạm di truyền
11:33
these storiesnhững câu chuyện describemiêu tả troublinglàm phiền futurestương lai
234
681311
2358
thì đều mô tả những vấn đề của tương lai
11:35
with the intentioný định of helpinggiúp us
avoidtránh those futurestương lai.
235
683693
2752
với mục đích giúp chúng ta tránh chúng.
11:39
But what about what we can't avoidtránh?
236
687004
1977
Nhưng điều không thể tránh thì sao?
11:41
TodayHôm nay, especiallyđặc biệt with climatekhí hậu changethay đổi,
237
689577
2092
Ngày nay, đặc biệt với biến đổi khí hậu,
11:43
it looksnhìn like we are headingphần mở đầu for troublerắc rối.
238
691693
2070
có vẻ như chúng ta đang
đâm đầu vào rắc rối
11:46
And so what we want to do now
is to preparechuẩn bị for that futureTương lai
239
694151
3199
Và điều chúng ta muốn làm giờ đây là
chuẩn bị cho tương ai đó
11:49
by developingphát triển toolscông cụ and attitudesthái độ
that can help us find hopemong --
240
697374
4257
bằng cách phát triển công cụ và thái độ
để giúp chúng ta tìm ra hy vọng
11:54
hopemong that can inspiretruyền cảm hứng actionhoạt động.
241
702322
1772
mà có thể truyền cảm hứng hành động.
11:56
CurrentlyHiện nay, we are runningđang chạy
an experimentthí nghiệm in our studiostudio.
242
704908
2688
Hiện tại, chúng tôi đang chạy
thử nghiệm ở studio
11:59
It's a work in progresstiến độ.
243
707620
1477
Mọi việc đang trong tiến trình.
12:01
BasedDựa trên on climatekhí hậu datadữ liệu projectionsdự đoán,
244
709539
2224
Dựa vào những dữ liệu khí hậu,
12:03
we are exploringkhám phá a futureTương lai
245
711787
1556
chúng tôi khám phá tương lai
12:05
where the WesternTây worldthế giới has moveddi chuyển
from abundancesự phong phú to scarcitysự khan hiếm.
246
713367
3433
nơi phương tây chuyển từ dư dả
sang khan hiếm.
12:08
We imaginetưởng tượng livingsống in a futureTương lai citythành phố
with repeatedlặp đi lặp lại floodinglũ lụt,
247
716824
3411
Tưởng tượng sống ở những
thành phố tương lai lụt lội thường xuyên
12:12
periodskinh nguyệt with almosthầu hết
no foodmón ăn in supermarketssiêu thị,
248
720259
2737
sẽ có lúc không có thức ăn
12:15
economicthuộc kinh tế instabilitiesinstabilities,
249
723020
1736
nền kinh tế bất ổn
12:16
brokenbị hỏng supplycung cấp chainsdây xích.
250
724780
1685
các chuỗi cung ứng bị phá vỡ.
12:19
What can we do to not just survivetồn tại,
but prosperthịnh vượng in suchnhư là a worldthế giới?
251
727111
4056
Chúng ta có thể làm gì để không chỉ
tồn tại mà còn thịnh vượng trên thế giới?
12:24
What foodmón ăn can we eatăn?
252
732015
1346
Chúng ta có thể ăn gì?
12:26
To really stepbậc thang insidephía trong these questionscâu hỏi,
253
734163
1819
Để thực sự bước vào những câu hỏi đó
12:28
we are buildingTòa nhà this roomphòng in a flatbằng phẳng
in LondonLondon from 2050.
254
736006
3814
chúng tôi xây dựng một căn phòng
ở London năm 2050
12:32
It's like a little time capsuleviên con nhộng
that we reclaimedkhai hoang from the futureTương lai.
255
740654
3316
Nó giống như một viên nhộng thời gian
chúng tôi lấy từ tương lai.
12:35
We strippedtước it down to the baretrần minimumtối thiểu.
256
743994
2146
Chúng tôi tạo ra ở mực tối thiếu.
12:38
Everything we lovinglyyêu thương put in our homesnhà,
257
746164
1906
Mọi thứ chúng tôi yêu đặt trong nhà,
12:40
like flat-panelTấm phẳng TVsTV,
258
748094
1676
như TV màn hình phẳng,
12:41
internet-connectedkết nối Internet fridgesTủ lạnh
259
749794
1796
tủ lạnh kết nối internet
12:43
and artisanalthủ công furnishingsđồ nội thất
260
751614
1429
và đồ nội thất thủ công
12:45
all had to go.
261
753067
1322
tất cả phải ra đi.
12:46
And in its placeđịa điểm,
we're buildingTòa nhà foodmón ăn computersmáy vi tính
262
754413
2902
Và ở vị trí của nó, chúng tôi
xây dựng máy tính thực phẩm
12:49
from abandonedbị bỏ rơi, salvagedvớt
and repurposedthêm thắt materialsnguyên vật liệu,
263
757339
2854
từ vật liệu bị bỏ hoang, được trục vớt
và được sử dụng lại,
12:52
turningquay today'sngày nay wastechất thải
into tomorrow'sNgày mai dinnerbữa tối.
264
760715
2407
biến rác thải hôm nay
thành bữa tối ngày mai.
12:56
For instanceví dụ,
265
764707
1151
Ví dụ,
12:57
we'vechúng tôi đã just finishedđã kết thúc buildingTòa nhà our first
fullyđầy đủ automatedtự động fogponicsfogponics machinemáy móc.
266
765882
3988
chúng tôi vừa hoàn thành việc xây dựng
máy phun sương đầu tiên hoàn toàn tự động.
13:01
It usessử dụng the techniquekỹ thuật of fogponicsfogponics --
so just fogsương mù as a nutrientchất dinh dưỡng,
267
769894
3416
Nó sử dụng kỹ thuật của sương mù -
Vì vậy, sương mù như chất dinh dưỡng,
13:05
not even waterNước or soilđất --
268
773334
1579
thậm chí không có nước hay đất -
13:06
to growlớn lên things quicklyMau.
269
774937
1395
để phát triển nhanh chóng.
13:09
At the momentchốc lát,
270
777324
1219
Hiện tại,
13:10
we have successfullythành công grownmới lớn tomatoescà chua.
271
778567
1724
chúng tôi đã trồng cà chua
thành công.
13:13
But we'lltốt need more foodmón ăn than what
we can growlớn lên in this smallnhỏ bé roomphòng.
272
781254
3127
Nhưng sẽ cần nhiều đồ ăn hơn thứ có thể
lớn lên ở phòng nhỏ này
13:16
So what elsekhác could we foragethức ăn gia súc
from the citythành phố?
273
784705
2235
Vậy còn thứ gì có thể tạo thức ăn
từ thành phố?
13:19
InsectsCôn trùng? PigeonsPigeons? FoxesCáo?
274
787509
3372
Côn trùng? Chim bồ câu? Cáo?
13:25
EarlierTrước đó, we broughtđưa back
airkhông khí from the futureTương lai.
275
793794
2569
Trước đó, chúng tôi đã mang về
không khí từ tương lai.
13:28
This time we are bringingđưa
an entiretoàn bộ roomphòng from the futureTương lai,
276
796387
2723
Lần này chúng tôi mang
toàn bộ căn phòng từ tương lai,
13:31
a roomphòng fullđầy of hopemong, toolscông cụ and tacticschiến thuật
277
799134
2347
một căn phòng đầy hy vọng,
công cụ và chiến thuật
13:33
to createtạo nên positivetích cực actionhoạt động
in hostileHostile conditionsđiều kiện.
278
801505
3135
để tạo ra hành động tích cực
trong điều kiện không cho phép.
13:37
SpendingChi tiêu time in this roomphòng,
279
805384
1591
Dành thời gian trong phòng này,
13:38
a roomphòng that could be our ownsở hữu futureTương lai home,
280
806999
2063
căn phòng có thể là nhà tương lai của ta,
13:41
makeslàm cho the consequenceshậu quả
of climatekhí hậu changethay đổi and foodmón ăn insecuritymất an ninh
281
809086
3562
hậu quả của biến đổi khí hậu
và mất an ninh lương thực
13:44
much more immediatengay lập tức and tangiblehữu hình.
282
812672
2239
ngay lập tức và hữu hình hơn nhiều.
13:49
What we're learninghọc tập throughxuyên qua suchnhư là
experimentsthí nghiệm and our practicethực hành
283
817055
3028
Những gì chúng ta đang học thông qua
thí nghiệm và thực hành
13:52
and the people we engagethuê with
284
820107
1491
và những người chúng ta tham dự
13:53
is that creatingtạo concretebê tông experienceskinh nghiệm
285
821622
2251
là tạo ra những trải nghiệm cụ thể
13:55
can bridgecầu the disconnectngắt kết nối
betweengiữa todayhôm nay and tomorrowNgày mai.
286
823897
3313
có thể kết nối
giữa hôm nay và ngày mai.
13:59
By puttingđặt ourselveschúng ta
into differentkhác nhau possiblekhả thi futurestương lai,
287
827761
2894
Bằng cách đặt bản thân
vào tương lai khác nhau có thể xảy ra,
14:02
by becomingtrở thành openmở and willingsẵn lòng
288
830679
1562
bằng cách cởi mở và sẵn sàng
14:04
to embraceôm hôn the uncertaintytính không chắc chắn and discomfortkhó chịu
that suchnhư là an acthành động can bringmang đến,
289
832265
4340
để nắm lấy sự không chắc chắn và khó chịu
mà nó có thể mang lại,
14:08
we have the opportunitycơ hội
to imaginetưởng tượng newMới possibilitieskhả năng.
290
836629
3085
chúng ta có cơ hội
để tưởng tượng những khả năng mới.
14:12
We can find optimisticlạc quan futurestương lai;
291
840223
1904
Chúng ta có thể thấy tương lai lạc quan;
14:14
we can find pathslối đi forwardphía trước;
292
842151
1841
thấy những con đường phía trước;
14:16
we can movedi chuyển beyondvượt ra ngoài hopemong into actionhoạt động.
293
844016
2052
có thể biến hy vọng thành hành động.
14:18
It meanscó nghĩa we have the chancecơ hội
to changethay đổi directionphương hướng,
294
846781
3280
Nó có nghĩa là chúng ta có cơ hội
để thay đổi hướng,
14:22
a chancecơ hội to have our voicestiếng nói heardnghe,
295
850966
2153
một cơ hội để tiếng nói được lắng nghe,
14:25
a chancecơ hội to writeviết ourselveschúng ta
into a futureTương lai we want.
296
853832
4215
một cơ hội để chính chúng ta viết lên
tương lai chúng ta muốn
14:31
Other worldsthế giới are possiblekhả thi.
297
859548
2038
Thế giới khác là điều khả thi.
14:34
Thank you.
298
862469
1167
Cảm ơn.
14:35
(ApplauseVỗ tay)
299
863660
3189
(Vỗ tay)
Translated by Tien Nguyen
Reviewed by Thu Ha Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Anab Jain - Futurist, designer
TED Fellow Anab Jain imagines and builds future worlds we can experience in the present moment. By creating new ways of seeing, being and acting, she inspires and challenges us to look critically at the decisions and choices we make today.

Why you should listen

We live in extraordinary times, concurrently breathtaking and deeply precarious. Anab Jain co-founded the vanguard laboratory, design and film studio Superflux with Jon Ardern to parse uncertainties around our shared futures. She creates tangible, provocative experiences that transport people directly into possible future worlds. Through her work, Jain has discovered a powerful means of affecting change; by confronting and emotionally connecting people with future consequences in the present.

From climate change and growing inequality, to the emergence of artificial intelligence and the future of work, Jain and her team explore some of the biggest challenges of our times -- and investigate the potential and unintended consequences of these challenges.

Superflux is currently developing tools and strategies that can enable us to mitigate the shock of food insecurity and climate change. Recently, they produced a series of civilian drones -- creating a vision of a near-future city where these intelligent machines begin to display increasing autonomy within civic society.

Jain is also Professor of Design at the University of Applied Arts in Vienna, where she is currently curating the "How Will We Work" show for the Vienna Biennale, and she is a TED Fellow. Her work has won awards at UNESCO, Apple Inc., Geneva Human Rights Film Festival, Innovate UK, and exhibited at MoMA New York, V&A London, National Museum of China, Vitra Design Museum and Tate Modern.  

More profile about the speaker
Anab Jain | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee