ABOUT THE SPEAKER
Chuck Murry - Physician, scientist
Chuck Murry founded and currently directs the Institute for Stem Cell and Regenerative Medicine at the University of Washington.

Why you should listen

Heart failure -- now the number one cause of death worldwide -- is the motivation behind Dr. Chuck Murry's specialized research into innovative treatments. Murry believes that it's not enough simply to help patients who are plagued with chronic disease survive. Instead, his pioneering work seeks to harness the potential of human stem cells to eliminate the disease from the body.

More profile about the speaker
Chuck Murry | Speaker | TED.com
TEDxSeattle

Chuck Murry: Can we regenerate heart muscle with stem cells?

Chuck Murry: Liệu chúng ta có thể tái tạo cơ tim từ tế bào gốc?

Filmed:
1,853,632 views

Tim là một trong những cơ quan có khả năng tái tạo ít nhất trong cơ thể con người - một yếu tố lớn khiến suy tim trở thành nguyên nhân gây chết hàng đầu trên toàn thế giới. Điều gì xảy ra nếu chúng ta có thể tái tạo cơ tim sau chấn thương? Bác sĩ kiêm nhà khoa học Chuck Murry chia sẻ nghiên cứu đột phá của ông về việc sử dụng tế bào gốc để phát triển tế bào tim mới - một bước tiến thú vị để thực hiện lời cam kết sử dụng tế bào gốc để chữa bệnh.
- Physician, scientist
Chuck Murry founded and currently directs the Institute for Stem Cell and Regenerative Medicine at the University of Washington. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
I'd like to tell you
about a patientbệnh nhân namedđặt tên DonnaDonna.
0
562
2945
Tôi muốn kể về một bệnh nhân tên Donna
00:16
In this photographảnh chụp,
DonnaDonna was in her mid-giữa-70s,
1
4239
2465
Trong bức ảnh này,
Donna khoảng 70 tuổi,
một người phụ nữ
linh hoạt và khỏe mạnh,
00:18
a vigorousmạnh mẽ, healthykhỏe mạnh womanđàn bà,
2
6728
1375
00:20
the matriarchmatriarch of a largelớn clangia tộc.
3
8127
1941
là trưởng nữ của một gia tộc lớn.
00:22
She had a familygia đình historylịch sử
of hearttim diseasedịch bệnh, howeverTuy nhiên,
4
10586
2405
Gia đình bà có tiền sử
mắc bệnh tim.
00:25
and one day, she had the suddenđột nhiên onsetkhởi đầu
of crushingnghiền chestngực painđau đớn.
5
13015
3339
Một ngày nọ, ngực bà đột ngột đau dữ dội.
00:28
Now unfortunatelykhông may, ratherhơn than
seekingtìm kiếm medicalY khoa attentionchú ý,
6
16742
2668
Thay vì gọi hỗ trợ chăm sóc y tế,
00:31
DonnaDonna tooklấy to her bedGiường for about 12 hoursgiờ
untilcho đến the painđau đớn passedthông qua.
7
19434
3916
Donna đã nằm trên giường khoảng 12 giờ
cho đến khi cơn đau qua đi.
00:35
The nextkế tiếp time she wentđã đi
to see her physicianbác sĩ,
8
23374
2060
Sau đó bà đến gặp bác sĩ,
00:37
he performedthực hiện an electrocardiogramđiện tâm đồ,
9
25458
1637
ông đã thực hiện điện tâm đồ,
00:39
and this showedcho thấy that she'dcô ấy had
a largelớn hearttim attacktấn công,
10
27119
2444
và phát hiện bà đã bị
một cơn đau tim nặng,
00:41
or a "myocardialcơ tim infarctionnhồi máu"
in medicalY khoa parlanceparlance.
11
29587
2964
hoặc theo cách nói y học là
"nhồi máu cơ tim"
00:45
After this hearttim attacktấn công,
DonnaDonna was never quitekhá the sametương tự.
12
33496
3050
Sau cơn đau tim, Donna không bao giờ
khoẻ mạnh được như trước.
00:48
Her energynăng lượng levelscấp progressivelydần dần wanedsuy yêu,
13
36570
2622
Mức năng lượng của bà dần dần suy yếu,
00:51
she couldn'tkhông thể do a lot of the physicalvật lý
activitieshoạt động she'dcô ấy previouslytrước đây enjoyedrất thích.
14
39216
3658
bà không thể làm
các hoạt động thể chất mà bà thích.
00:54
It got to the pointđiểm where she couldn'tkhông thể
keep up with her grandkidscon cháu,
15
42898
3114
Tới mức bà không thể
theo kịp các cháu của mình,
00:58
and it was even too much work
to go out to the endkết thúc of the drivewayđường lái xe
16
46036
3141
thậm chí nó nặng đến mức bà
không thể đi ra đầu nhà
để lấy thư.
01:01
to pickchọn up the mailthư.
17
49201
1151
01:02
One day, her granddaughtercháu gái
cameđã đến by to walkđi bộ the dogchó,
18
50376
3053
Một ngày nọ, cháu gái bà đến chơi và
giúp dắt chó đi dạo
01:05
and she foundtìm her grandmotherbà ngoại
deadđã chết in the chaircái ghế.
19
53453
2423
và cô thấy bà mình đã qua đời trên ghế.
01:08
DoctorsBác sĩ said it was a cardiactim mạch arrhythmialoạn nhịp tim
that was secondarythứ hai to hearttim failurethất bại.
20
56673
4347
Bác sĩ nói rằng đó là chứng rối loạn
nhịp tim, thường bị sau suy tim.
01:13
But the last thing that I should tell you
21
61980
2004
Nhưng điều cuối cùng tôi muốn nói với bạn
01:16
is that DonnaDonna was not just
an ordinarybình thường patientbệnh nhân.
22
64008
2870
Donna không chỉ là
một bệnh nhân bình thường.
01:18
DonnaDonna was my mothermẹ.
23
66902
1556
Bà là mẹ tôi.
01:21
StoriesNhững câu chuyện like ourscủa chúng tôi are,
unfortunatelykhông may, farxa too commonchung.
24
69445
3444
Thật không may, những câu chuyện như vậy
quá phổ biến.
01:24
HeartTrái tim diseasedịch bệnh is the numbercon số one killersát thủ
in the entiretoàn bộ worldthế giới.
25
72913
2959
Bệnh tim là tay sát nhân
số một trên toàn thế giới.
01:27
In the UnitedVương StatesTiểu bang,
26
75896
1159
Ở Mỹ,
01:29
it's the mostphần lớn commonchung reasonlý do
patientsbệnh nhân are admittedthừa nhận to the hospitalbệnh viện,
27
77079
3128
đó là lý do phổ biến nhất
khiến bệnh nhân nhập viện,
cũng tiêu tốn chi phí chăm sóc sức khỏe
nhiều nhất.
01:32
and it's our numbercon số one
healthSức khỏe carequan tâm expensechi phí.
28
80231
2058
01:34
We spendtiêu over a 100 billiontỷ dollarsUSD --
billiontỷ with a "B" --
29
82313
2928
Chúng ta chi hơn 100 tỷ đô la --
Vâng, tỷ đô la --
01:37
in this countryQuốc gia everymỗi yearnăm
30
85265
1262
cho việc điều trị bệnh tim
01:38
on the treatmentđiều trị of hearttim diseasedịch bệnh.
31
86551
1832
ở nước ta mỗi năm.
01:40
Just for referencetài liệu tham khảo, that's more than
twicehai lần the annualhàng năm budgetngân sách
32
88407
2877
Để dễ tưởng tượng hơn, con số đó
cao gấp đôi ngân sách hàng năm
01:43
of the statetiểu bang of WashingtonWashington.
33
91308
1317
của tiểu bang Washington
01:45
What makeslàm cho this diseasedịch bệnh so deadlychết người?
34
93100
2157
Tại sao căn bệnh này nguy hiểm đến vậy?
01:47
Well, it all startsbắt đầu with the factthực tế that
the hearttim is the leastít nhất regenerativetái sinh organđàn organ
35
95757
3886
Tất cả bắt đầu với thực tế là
tim là cơ quan ít tái tạo nhất
01:51
in the humanNhân loại bodythân hình.
36
99667
1336
trong cơ thể con người.
01:53
Now, a hearttim attacktấn công happensxảy ra when
a bloodmáu clotcục máu đông formscác hình thức in a coronarymạch vành arteryđộng mạch
37
101502
3968
cơn đau tim xảy ra khi một cục máu đông
hình thành trong một động mạch vành
01:57
that feedsnguồn cấp dữ liệu bloodmáu to the wallTường of the hearttim.
38
105494
2495
nơi nuôi dưỡng máu đến thành tim.
02:00
This plugsphích cắm the bloodmáu flowlưu lượng,
39
108013
2098
Cục máu đông ngăn lưu lượng máu
02:02
and the hearttim musclecơ bắp
is very metabolicallymetabolically activeđang hoạt động,
40
110135
2415
nên cơ tim hoạt động trao đổi chất
tích cực hơn
vì vậy nó ngừng hoạt động nhanh hơn,
02:04
and so it dieschết very quicklyMau,
41
112574
1348
02:05
withinbên trong just a fewvài hoursgiờ
of havingđang có its bloodmáu flowlưu lượng interruptedgián đoạn.
42
113946
3788
chỉ trong vài giờ sau
khi lưu lượng máu bị gián đoạn.
02:10
SinceKể từ khi the hearttim can't
growlớn lên back newMới musclecơ bắp,
43
118446
2399
Vì tim không thể
tạo lại cơ mới,
02:12
it healshồi phục by scarvết sẹo formationsự hình thành.
44
120869
2424
nên nó sẽ lành lại
bằng cách hình thành sẹo.
02:15
This leaves the patientbệnh nhân with a deficitthâm hụt
45
123999
2114
Điều này khiến bệnh nhân bị thiếu hụt
02:18
in the amountsố lượng of hearttim
musclecơ bắp that they have.
46
126137
2306
lượng cơ tim mà họ có.
02:20
And in too manynhiều people,
theirhọ illnessbệnh progressestiến triển to the pointđiểm
47
128467
2916
Ở nhiều người,
bệnh của họ tiến triển đến mức
02:23
where the hearttim can no longerlâu hơn keep up
with the body'scủa cơ thể demandnhu cầu for bloodmáu flowlưu lượng.
48
131407
3858
tim không thể đáp ứng được
nhu cầu lưu lượng máu của cơ thể.
02:27
This imbalancesự mất cân bằng betweengiữa supplycung cấp and demandnhu cầu
is the cruxđiểm then chốt of hearttim failurethất bại.
49
135289
5063
Sự mất cân đối giữa cung và cầu
là mấu chốt của bệnh suy tim.
02:34
So when I talk to people
about this problemvấn đề,
50
142877
3369
Khi tôi nói với mọi người về vấn đề này,
02:38
I oftenthường xuyên get a shrugshrug
and a statementtuyên bố to the effecthiệu ứng of,
51
146270
3809
Tôi thường nhận được một cái nhún vai
và một lời khẳng định rằng
02:42
"Well, you know, ChuckChuck,
we'vechúng tôi đã got to diechết of something."
52
150103
2737
"Chà, Chuck à,
chúng ta đằng nào cũng phải chết. "
02:44
(LaughterTiếng cười)
53
152864
3423
(Cười)
02:48
And yeah, but what this alsocũng thế tellsnói me
54
156311
3357
Nhưng điều này cũng nói rằng
02:51
is that we'vechúng tôi đã resignedtừ chức ourselveschúng ta to this
as the statustrạng thái quoQuo because we have to.
55
159692
5594
là chúng ta đã cam chịu điều này
vì đó là chuyện thường tình ư?
02:58
Or do we?
56
166801
1246
Thật vậy sao?
03:00
I think there's a better way,
57
168459
1693
Tôi nghĩ rằng có một cách tốt hơn,
03:02
and this better way involvesliên quan the use
of stemthân cây cellstế bào as medicinesthuốc chữa bệnh.
58
170176
3503
và nó liên quan đến việc
sử dụng tế bào gốc chữa bệnh.
03:06
So what, exactlychính xác, are stemthân cây cellstế bào?
59
174330
2021
Vậy, chính xác thì tế bào gốc là gì?
03:08
If you look at them underDưới the microscopekính hiển vi,
there's not much going on.
60
176760
3237
Nếu nhìn dưới kính hiển vi,
thì cũng không có gì đặc biệt lắm.
Bởi chúng chỉ là những tế bào
tròn nhỏ đơn giản.
03:12
They're just simpleđơn giản little roundtròn cellstế bào.
61
180021
1896
03:13
But that beliesbelies two remarkableđáng chú ý attributesthuộc tính.
62
181941
2513
Nhưng nó có hai thuộc tính đáng chú ý.
03:16
The first is they can dividechia like crazykhùng.
63
184922
2315
Đầu tiên là chúng có thể
phân chia mạnh mẽ.
03:19
So I can take a singleĐộc thân celltế bào,
and in a month'stháng time,
64
187261
2834
Tôi có thể nuôi một tế bào
trong một tháng,
03:22
I can growlớn lên this up to billionshàng tỷ of cellstế bào.
65
190119
1968
nó sẽ nhân lên đến hàng tỷ tế bào.
03:24
The secondthứ hai is they can differentiatephân biệt
or becometrở nên more specializedchuyên nghành,
66
192550
4801
Hai là chúng có thể biệt hóa
hoặc trở nên chuyên biệt hơn,
03:29
so these simpleđơn giản little roundtròn cellstế bào
can turnxoay into skinda, can turnxoay into brainóc,
67
197375
4145
những tế bào tròn nhỏ đơn giản này
có thể biến thành da, thành não,
03:33
can turnxoay into kidneythận and so forthra.
68
201544
2175
thành thận và vân vân.
03:36
Now, some tissues in our bodiescơ thể
are chock-fullchock-đầy đủ of stemthân cây cellstế bào.
69
204377
3086
Một số mô trong cơ thể chúng ta
chứa đầy tế bào gốc.
03:39
Our bonekhúc xương marrowtủy, for examplethí dụ, crankscranks out
billionshàng tỷ of bloodmáu cellstế bào everymỗi day.
70
207487
3897
Ví dụ, tủy xương của chúng ta, tạo ra
hàng tỷ tế bào máu mỗi ngày.
03:43
Other tissues like the hearttim
are quitekhá stableổn định,
71
211808
2434
Các mô khác như tim khá ổn định,
03:46
and as farxa as we can tell,
the hearttim lacksthiếu stemthân cây cellstế bào entirelyhoàn toàn.
72
214266
4160
có thể nói,
tim thiếu hoàn toàn tế bào gốc
03:50
So for the hearttim, we're going to have
to bringmang đến stemthân cây cellstế bào in from the outsideở ngoài,
73
218450
3961
Vì vậy, với tim, chúng ta sẽ phải mang
các tế bào gốc từ bên ngoài
03:54
and for this, we turnxoay to
the mostphần lớn potentmạnh mẽ stemthân cây celltế bào typekiểu,
74
222435
2880
để làm điều này, chúng tôi chuyển sang
loại tế bào gốc mạnh nhất,
03:57
the pluripotentpluripotent stemthân cây celltế bào.
75
225339
2003
gọi là tế bào gốc đa năng
03:59
PluripotentPluripotent stemthân cây cellstế bào are so namedđặt tên
76
227366
1716
Nó được đặt tên như vậy
04:01
because they can turnxoay into
any of the 240-some-một số celltế bào typesloại
77
229106
3069
vì chúng có thể biến thành bất kỳ
loại nào trong số 240 loại tế bào
04:04
that make up the humanNhân loại bodythân hình.
78
232199
1854
tạo nên cơ thể con người.
04:06
So this is my biglớn ideaý kiến:
79
234684
1983
Đây là ý tưởng lớn của tôi:
04:08
I want to take humanNhân loại
pluripotentpluripotent stemthân cây cellstế bào,
80
236691
2754
Tôi muốn lấy tế bào gốc đa năng
của con người,
04:11
growlớn lên them up in largelớn numberssố,
81
239469
2127
phát triển chúng với số lượng lớn
04:13
differentiatephân biệt them
into cardiactim mạch musclecơ bắp cellstế bào
82
241620
2800
phân tách chúng trở thành
các tế bào cơ tim
04:16
and then take them out of the dishmón ăn
83
244444
1741
sau đó đưa chúng ra khỏi đĩa nuôi cấy
04:18
and transplantcấy ghép them into the heartstrái tim
of patientsbệnh nhân who have had hearttim attackstấn công.
84
246209
3904
và cấy chúng vào trái tim
của những bệnh nhân bị đau tim.
04:22
I think this is going to reseedgieo hạt the wallTường
with newMới musclecơ bắp tissue,
85
250137
3519
Tôi nghĩ rằng điều này sẽ tái tạo lại
thành tim với mô cơ mới,
04:25
and this will restorephục hồi
contractileco bóp functionchức năng to the hearttim.
86
253680
3592
điều này sẽ khôi phục
chức năng co bóp cho tim.
04:29
(ApplauseVỗ tay)
87
257296
5655
(Vỗ tay)
04:36
Now, before you applaudhoan nghênh too much,
this was my ideaý kiến 20 yearsnăm agotrước.
88
264490
3315
Trước khi bạn nhiệt liệt vỗ tay,
đây là ý tưởng 20 năm trước của tôi.
04:39
(LaughterTiếng cười)
89
267829
2039
(Cười)
04:41
And I was youngtrẻ,
I was fullđầy of it, and I thought,
90
269892
3900
Nó đã lấp đầy tâm trí tôi
khi tôi còn trẻ, tôi đã nghĩ
04:45
fivesố năm yearsnăm in the labphòng thí nghiệm,
and we'lltốt cranktay quây this out,
91
273816
2325
5 năm trong phòng thí nghiệm,
chúng tôi sẽ giải quyết nó,
04:48
and we'lltốt have this into the clinicphòng khám bệnh.
92
276165
2574
và đưa nó vào thực nghiệm.
04:50
Let me tell you what really happenedđã xảy ra.
93
278763
2030
Để tôi nói bạn biết chuyện gì đã xảy ra.
04:52
(LaughterTiếng cười)
94
280817
1119
(Cười)
04:53
We beganbắt đầu with the questnhiệm vụ to turnxoay these
pluripotentpluripotent stemthân cây cellstế bào into hearttim musclecơ bắp.
95
281960
4705
Chúng tôi bắt đầu với nhiệm vụ biến
những tế bào gốc đa năng này thành cơ tim.
04:58
And our first experimentsthí nghiệm workedđã làm việc, sortsắp xếp of.
96
286689
2516
Thí nghiệm đầu tiên khá là thành công.
05:01
We got these little clumpscụm of beatingđánh đập
humanNhân loại hearttim musclecơ bắp in the dishmón ăn,
97
289229
3766
Chúng tôi để những khối
cơ tim nhỏ đang đập trong đĩa.
05:05
and that was coolmát mẻ,
because it said, in principlenguyên tắc,
98
293019
2424
Điều đó thật tuyệt,
bởi vì theo nguyên tắc,
05:07
this should be ablecó thể to be donelàm xong.
99
295467
2262
điều này có thể được thực hiện.
05:09
But when we got around
to doing the celltế bào countsđếm,
100
297753
2275
Nhưng khi chúng tôi thử đếm tế bào,
05:12
we foundtìm that only one
out of 1,000 of our stemthân cây cellstế bào
101
300052
3031
thì nhận ra chỉ 1 trong 1000
tế bào của chúng tôi
05:15
were actuallythực ra turningquay into hearttim musclecơ bắp.
102
303107
2418
thực sự trở thành cơ tim.
05:17
The restnghỉ ngơi was just a gemischgemisch
of brainóc and skinda and cartilagesụn
103
305937
5520
Phần còn lại chỉ là hỗn hợp của
não, da, sụn
05:23
and intestineruột.
104
311481
1785
và ruột.
05:25
So how do you coaxdỗ a celltế bào
that can becometrở nên anything
105
313824
3329
Vậy làm thế nào để bạn khiến
một tế bào đa năng
05:29
into becomingtrở thành just a hearttim musclecơ bắp celltế bào?
106
317177
2279
trở thành một tế bào cơ tim?
Vì thế, chúng tôi đã chuyển hướng
sang lĩnh vực phôi thai.
05:32
Well, for this we turnedquay
to the worldthế giới of embryologyEmbryology.
107
320243
2595
05:34
For over a centurythế kỷ, the embryologistsEmbryologists
had been ponderingcân nhắc
108
322862
2698
Trong hơn một thế kỷ,
các nhà phôi học đã suy ngẫm về
05:37
the mysteriesbí ẩn of hearttim developmentphát triển.
109
325584
1682
những bí ẩn về sự phát triển của tim.
05:39
And they had givenđược us
what was essentiallybản chất a GoogleGoogle MapBản đồ
110
327290
3357
Họ đã đưa cho chúng tôi một “Google Map”
05:42
for how to go from a singleĐộc thân fertilizedthụ tinh eggtrứng
111
330671
2480
chỉ cách đi từ một quả trứng được thụ tinh
05:45
all the way over to a humanNhân loại
cardiovasculartim mạch systemhệ thống.
112
333175
3101
đến tất cả các cách dẫn đến
hệ thống tim mạch của con người.
05:48
So we shamelesslyshamelessly abscondedabsconded
all of this informationthông tin
113
336656
3731
Chúng tôi hiên ngang bỏ qua
tất cả các thông tin này
05:52
and triedđã thử to make humanNhân loại cardiovasculartim mạch
developmentphát triển happenxảy ra in a dishmón ăn.
114
340411
4148
và cố gắng phát triển tim mạch
trong phòng thí nghiệm.
05:57
It tooklấy us about fivesố năm yearsnăm, but nowadaysngày nay,
115
345105
2466
Mất khoảng 5 năm, nhưng tới hiện tại
05:59
we can get 90 percentphần trăm of our stemthân cây cellstế bào
to turnxoay into cardiactim mạch musclecơ bắp --
116
347595
3591
90% tế bào gốc của chúng tôi
có thể biến thành cơ tim--
06:03
a 900-fold-gấp improvementcải tiến.
117
351210
2073
một sự cải tiến 900 lần.
06:05
So this was quitekhá excitingthú vị.
118
353671
1500
Điều này là khá thú vị.
06:08
This slidetrượt showstrình diễn you
our currenthiện hành cellulardi động productsản phẩm.
119
356112
2910
Slide này cho bạn thấy tế bào
hiện tại của chúng tôi.
06:11
We growlớn lên our hearttim musclecơ bắp cellstế bào
in little three-dimensionalba chiều clumpscụm
120
359466
3289
Chúng tôi phát triển các tế bào
cơ tim trong các khối 3D nhỏ
gọi là các mô phỏng cơ quan tuần hoàn.
06:14
calledgọi là cardiactim mạch organoidsorganoids.
121
362779
1510
06:16
EachMỗi of them has 500 to 1,000
hearttim musclecơ bắp cellstế bào in it.
122
364313
3143
Mỗi khối có từ 500 đến 1.000
tế bào cơ tim trong đó
06:20
If you look closelychặt chẽ, you can see these
little organoidsorganoids are actuallythực ra twitchingtwitching;
123
368003
3807
Nếu nhìn kỹ, bạn có thể thấy
các cơ quan nhỏ này đang thực sự co giật;
06:23
eachmỗi one is beatingđánh đập independentlyđộc lập.
124
371834
1807
Và chúng đang đập độc lập.
06:26
But they'vehọ đã got anotherkhác tricklừa
up theirhọ sleevetay áo.
125
374094
2143
Nhưng chúng còn có một mánh khóe khác.
Chúng tôi đã lấy một gen từ loài sứa
sống ở Tây Bắc Thái Bình Dương,
06:28
We tooklấy a genegen from jellyfishsứa
that livetrực tiếp in the PacificThái Bình Dương NorthwestTây Bắc,
126
376793
3171
06:31
and we used a techniquekỹ thuật
calledgọi là genomebộ gen editingchỉnh sửa
127
379988
2400
và sử dụng một kỹ thuật
gọi là chỉnh sửa gen
06:34
to splicesplice this genegen into the stemthân cây cellstế bào.
128
382412
3014
để ghép gen này vào tế bào gốc.
06:37
And this makeslàm cho our hearttim musclecơ bắp cellstế bào
flashđèn flash greenmàu xanh lá everymỗi time they beattiết tấu.
129
385450
4425
Điều này làm các tế bào cơ tim
nháy xanh mỗi khi chúng đập.
06:41
OK, so now we were finallycuối cùng readysẳn sàng
to beginbắt đầu animalthú vật experimentsthí nghiệm.
130
389899
3689
Cuối cùng chúng tôi đã sẵn sàng
để thí nghiệm trên động vật.
06:45
We tooklấy our cardiactim mạch musclecơ bắp cellstế bào
131
393612
2361
Chúng tôi lấy tế bào cơ tim
06:47
and we transplantedcấy ghép them
into the heartstrái tim of ratschuột
132
395997
2274
cấy chúng vào tim của những con chuột
06:50
that had been givenđược
experimentalthử nghiệm hearttim attackstấn công.
133
398295
2222
đã bị gây cơn đau tim.
06:52
A monththáng latermột lát sau, I peerednhìn thẳng anxiouslylo âu
down throughxuyên qua my microscopekính hiển vi
134
400541
3552
Một tháng sau, tôi lo lắng nhìn qua
kính hiển vi
06:56
to see what we had grownmới lớn,
135
404117
1891
xem kết quả thế nào
06:58
and I saw ...
136
406032
1305
và tôi thấy
06:59
nothing.
137
407807
1165
không có gì cả.
07:01
Everything had diedchết.
138
409616
1767
Tất cả chúng đã chết.
07:03
But we perseveredkiên trì on this,
and we cameđã đến up with a biochemicalsinh hóa cocktailcocktail
139
411407
3948
Nhưng chúng tôi vẫn kiên trì với nó,
và tạo ra một loại cocktail sinh hóa
07:07
that we calledgọi là
our "pro-survivalPro-sự sống còn cocktailcocktail,"
140
415379
2304
mà chúng tôi gọi là
"cocktail sống sót"
07:09
and this was enoughđủ to allowcho phép
our cellstế bào to survivetồn tại
141
417707
2623
nó giúp các tế bào sống sót
07:12
throughxuyên qua the stressfulcăng thẳng processquá trình
of transplantationcấy ghép.
142
420354
3078
qua quá trình cấy ghép căng thẳng.
07:15
And now when I lookednhìn
throughxuyên qua the microscopekính hiển vi,
143
423456
2150
Khi tôi nhìn qua kính hiển vi,
07:17
I could see this freshtươi, youngtrẻ,
humanNhân loại hearttim musclecơ bắp
144
425630
2515
tôi có thể thấy cơ tim tươi trẻ này
07:20
growingphát triển back in the injuredbị thương wallTường
of this rat'scủa chuột hearttim.
145
428169
3049
sống lại trong thành tim bị bệnh
của chuột.
07:23
So this was gettingnhận được quitekhá excitingthú vị.
146
431750
1793
Điều này đang trở nên khả quan.
07:25
The nextkế tiếp questioncâu hỏi was:
147
433567
1539
Câu hỏi tiếp theo là:
07:27
Will this newMới musclecơ bắp beattiết tấu in synchronySynchrony
with the restnghỉ ngơi of the hearttim?
148
435130
3617
Liệu cơ tim mới này sẽ chung nhịp đập
với phần còn lại của tim chứ?
07:31
So to answercâu trả lời that,
149
439453
1161
Để trả lời câu hỏi đó
07:32
we returnedtrả lại to the cellstế bào that had
that jellyfishsứa genegen in them.
150
440638
4026
chúng tôi quay lại các tế bào
có chứa gen sứa.
07:37
We used these cellstế bào essentiallybản chất
like a spacekhông gian probethăm dò
151
445330
3127
Chúng tôi sử dụng các tế bào này
giống như một máy dò không gian
07:40
that we could launchphóng
into a foreignngoại quốc environmentmôi trường
152
448481
2240
vì có thể phóng chúng ra
môi trường ngoài
07:42
and then have that flashingnhấp nháy
reportbài báo cáo back to us
153
450745
2320
và gửi báo cáo nhấp nháy đó cho chúng tôi
07:45
about theirhọ biologicalsinh học activityHoạt động.
154
453089
2058
về hoạt động sinh học của chúng.
07:47
What you're seeingthấy here
is a zoomed-inzoomed-in viewlượt xem,
155
455171
2081
Đây là hình ảnh phóng to,
07:49
a black-and-whiteđen và trắng imagehình ảnh
of a guineaguinea pig'slợn hearttim
156
457276
2222
một bức ảnh đen trắng
về tim của chuột lang bị bệnh
07:51
that was injuredbị thương and then receivednhận
threesố ba graftsghép of our humanNhân loại cardiactim mạch musclecơ bắp.
157
459522
3601
và nhận được ba mảnh ghép cơ tim
của con người.
07:55
So you see those sortsắp xếp of diagonallytheo đường chéo
runningđang chạy whitetrắng linesđường dây.
158
463147
2642
Có những đường trắng chạy chéo.
07:57
EachMỗi of those is a needlecây kim tracktheo dõi
159
465813
1486
Mỗi đường đó là một đường kim
07:59
that containschứa đựng a couplevợ chồng of milliontriệu
humanNhân loại cardiactim mạch musclecơ bắp cellstế bào in it.
160
467323
3696
chứa một vài triệu tế bào cơ tim
con người trong đó.
Khi bắt đầu video,
bạn có thể thấy những gì chúng tôi đã thấy
08:03
And when I startkhởi đầu the videovideo,
you can see what we saw
161
471713
2754
08:06
when we lookednhìn throughxuyên qua the microscopekính hiển vi.
162
474491
2020
khi nhìn qua kính hiển vi.
Tế bào của chúng tôi đang nhấp nháy
08:09
Our cellstế bào are flashingnhấp nháy,
163
477011
1563
08:10
and they're flashingnhấp nháy in synchronySynchrony,
164
478598
2025
và chúng đang nhấp nháy đồng bộ.
08:12
back throughxuyên qua the wallsbức tường
of the injuredbị thương hearttim.
165
480647
2089
Qua thành của quả tim bị bênh.
08:15
What does this mean?
166
483117
1151
Điều đó có nghĩa là gì?
08:16
It meanscó nghĩa the cellstế bào are alivesống sót,
167
484292
1484
Nghĩa là các tế bào đang sống,
08:17
they're well, they're beatingđánh đập,
168
485800
2148
chúng hoạt động rất tốt, chúng đang đập
08:19
and they'vehọ đã managedquản lý
to connectkết nối with one anotherkhác
169
487972
2229
chúng đã kết nối với nhau
08:22
so that they're beatingđánh đập in synchronySynchrony.
170
490225
2072
chúng đang đập chung một nhịp.
08:24
But it getsđược even more
interestinghấp dẫn than this.
171
492321
2115
Nhưng nó thậm chí còn thú vị hơn thế này.
08:26
If you look at that tracingtruy tìm
that's alongdọc theo the bottomđáy,
172
494460
2443
Nếu bạn nhìn vào đường phía dưới,
08:28
that's the electrocardiogramđiện tâm đồ
from the guineaguinea pig'slợn ownsở hữu hearttim.
173
496927
3345
đó là điện tâm đồ
từ tim của chuột lang.
08:32
And if you linehàng up the flashingnhấp nháy
with the heartbeatnhịp tim
174
500296
3153
Nếu bạn đặt dòng nhấp nháy với nhịp tim
08:35
that's shownđược hiển thị on the bottomđáy,
175
503473
1300
được hiển thị ở phía dưới,
08:36
what you can see is there's a perfecthoàn hảo
one-to-one-một correspondencethư từ.
176
504797
3187
Bạn có thể thấy có một sự tương ứng
một-một hoàn hảo.
08:40
In other wordstừ ngữ, the guineaguinea pig'slợn
naturaltự nhiên pacemakermáy tạo nhịp tim is callingkêu gọi the shotsbức ảnh,
177
508008
4466
Nói cách khác, máy tạo nhịp tim
của chuột lang phát động,
08:44
and the humanNhân loại hearttim musclecơ bắp cellstế bào
are followingtiếp theo in locksteplockstep
178
512498
2984
và các tế bào cơ tim của con người
đang theo sát bước đi
08:47
like good soldiersbinh lính.
179
515506
1488
như những người lính tốt.
08:49
(ApplauseVỗ tay)
180
517922
4616
(Vỗ tay)
08:56
Our currenthiện hành studieshọc have moveddi chuyển into
what I think is going to be
181
524017
3000
Các nghiên cứu hiện tại của chúng tôi
có lẽ sẽ trở thành
08:59
the besttốt possiblekhả thi predictordự báo
of a humanNhân loại patientbệnh nhân,
182
527041
2661
phương thức chẩn đoán tốt nhất
cho bệnh nhân,
09:01
and that's into macaquekhỉ monkeyskhỉ.
183
529726
2117
và cho những con khỉ Macaca.
09:05
This nextkế tiếp slidetrượt showstrình diễn you
a microscopickính hiển vi imagehình ảnh
184
533350
3096
Slide tiếp theo này cho bạn thấy
một bức ảnh hiển vi
09:08
from the hearttim of a macaquekhỉ that was givenđược
an experimentalthử nghiệm hearttim attacktấn công
185
536470
4442
từ tim của Macaca
đã được gây cơn đau tim
Sau đó được điều trị
bằng cách tiêm nước muối.
09:12
and then treatedđã xử lý with a salinedung dịch muối injectiontiêm.
186
540936
2079
09:15
This is essentiallybản chất like
a placebogiả dược treatmentđiều trị
187
543039
2233
Về cơ bản giống như
một điều trị giả dược
09:17
to showchỉ the naturaltự nhiên historylịch sử
of the diseasedịch bệnh.
188
545296
2165
để hiển thị lịch sử của bệnh.
09:19
The macaquekhỉ hearttim musclecơ bắp is shownđược hiển thị in redđỏ,
189
547485
2268
Các cơ tim Macaca được hiển thị
màu đỏ và xanh lam,
09:21
and in bluemàu xanh da trời, you see the scarvết sẹo tissue
that resultscác kết quả from the hearttim attacktấn công.
190
549777
3504
các mô sẹo này
là kết quả của cơn đau tim.
09:25
So as you look as this, you can see how
there's a biglớn deficiencythiếu hụt in the musclecơ bắp
191
553305
3882
Khi bạn nhìn như thế này, bạn có thể thấy
có một sự thiếu hụt lớn trong cơ
09:29
in partphần of the wallTường of the hearttim.
192
557211
1918
ở một phần của thành tim.
09:31
And it's not hardcứng to imaginetưởng tượng
how this hearttim would have a toughkhó khăn time
193
559153
3243
Không khó để tưởng tượng quả tim này
đã khó khăn như thế nào
09:34
generatingtạo ra much forcelực lượng.
194
562420
1468
để tạo ra nhiều lực.
09:37
Now in contrasttương phản, this is one
of the stem-cell-treatedStem-tế bào-điều trị heartstrái tim.
195
565105
3376
Trái lại, đây là một trong những quả tim
được điều trị bằng tế bào gốc.
09:41
Again, you can see
the monkey'scủa Monkey hearttim musclecơ bắp in redđỏ,
196
569290
3935
Một lần nữa, bạn có thể thấy
cơ tim của con khỉ màu đỏ,
09:45
but it's very hardcứng to even see
the bluemàu xanh da trời scarvết sẹo tissue,
197
573249
2707
nhưng rất khó để nhìn thấy
mô sẹo màu xanh,
09:47
and that's because we'vechúng tôi đã
been ablecó thể to repopulaterepopulate it
198
575980
3120
bởi vì chúng tôi đã phục hồi nó
09:51
with the humanNhân loại hearttim musclecơ bắp,
199
579124
1864
với cơ tim con người,
09:53
and so we'vechúng tôi đã got this nicetốt đẹp, plumpđầy đặn wallTường.
200
581012
2182
chúng tôi đã có thành tim
đầy đặn và đẹp đẽ.
09:55
OK, let's just take a secondthứ hai and recapthông tin giao dịch.
201
583218
2118
OK, tôi sẽ dành một ít phút
để tóm tắt lại.
Tôi vừa chứng minh
chúng tôi có thể lấy tế bào gốc của mình
09:57
I've showedcho thấy you
that we can take our stemthân cây cellstế bào
202
585678
2534
10:00
and differentiatephân biệt them
into cardiactim mạch musclecơ bắp.
203
588236
2512
phân tách chúng thành cơ tim.
10:02
We'veChúng tôi đã learnedđã học how to keep them alivesống sót
after transplantationcấy ghép,
204
590772
3200
Chúng tôi đã tìm được cách giữ
chúng sống sót sau khi cấy ghép
10:05
we'vechúng tôi đã showedcho thấy that they beattiết tấu
in synchronySynchrony with the restnghỉ ngơi of the hearttim,
205
593996
3255
và chúng đập đồng bộ với
phần còn lại của trái tim.
10:09
and we'vechúng tôi đã shownđược hiển thị that we can scaletỉ lệ them up
206
597275
1995
Chúng tôi có thể nhân rộng chúng
10:11
into an animalthú vật that is the besttốt possiblekhả thi
predictordự báo of a human'scủa con người responsephản ứng.
207
599294
4350
vào một loài động vật gần nhất để dự đoán
về phản ứng của con người.
10:16
You'dBạn sẽ think that we hitđánh all the roadblocksrào chắn
that layđặt nằm in our pathcon đường, right?
208
604592
5763
Bạn nghĩ rằng chúng tôi đã hạ gục được
tất cả rào cản trên đường rồi, phải không?
10:23
TurnsBiến out, not.
209
611141
1190
Hóa ra, không phải.
10:24
These macaquekhỉ studieshọc alsocũng thế taughtđã dạy us
210
612982
2395
Những nghiên cứu về Macaca này chỉ ra
10:27
that our humanNhân loại hearttim musclecơ bắp cellstế bào createdtạo
a periodgiai đoạn of electricalđiện instabilitysự bất ổn.
211
615401
4703
rằng các tế bào cơ tim của chúng tôi đã
tạo ra một thời kỳ bất ổn về điện.
10:32
They causedgây ra ventriculartâm thất arrhythmiasloạn nhịp tim,
or irregularkhông thường xuyên heartbeatsHeartbeats,
212
620128
3581
Chúng gây ra rối loạn nhịp thất,
hoặc nhịp tim không đều,
10:35
for severalmột số weekstuần after
we transplantedcấy ghép them.
213
623733
2264
trong vài tuần sau khi chúng tôi
cấy ghép chúng.
10:39
This was quitekhá unexpectedbất ngờ, because
we hadn'tđã không seenđã xem this in smallernhỏ hơn animalsđộng vật.
214
627038
3577
Khá bất ngờ, vì ở những động vật nhỏ hơn
đã không xuất hiện điều này.
10:43
We'veChúng tôi đã studiedđã học it extensivelyrộng rãi,
215
631266
1787
Chúng tôi nghiên cứu nó kỹ càng
10:45
and it turnslượt out that it resultscác kết quả
from the factthực tế that our cellulardi động graphsđồ thị
216
633077
3988
hóa ra nó xuất phát từ thực tế
là đồ thị tế bào của chúng tôi
10:49
are quitekhá immaturenon,
217
637089
1538
khá non nớt
10:50
and immaturenon hearttim musclecơ bắp cellstế bào
all acthành động like pacemakersMáy kích thích nhịp.
218
638651
3582
các tế bào cơ tim chưa trưởng thành
đều hoạt động như máy tạo nhịp tim.
10:54
So what happensxảy ra is,
we put them into the hearttim,
219
642257
2395
Khi chúng tôi đặt chúng vào trái tim,
10:56
and there startsbắt đầu to be a competitioncuộc thi
with the heart'strái tim naturaltự nhiên pacemakermáy tạo nhịp tim
220
644676
3445
chúng bắt đầu cạnh tranh
với máy tạo nhịp tim tự nhiên của tim
11:00
over who getsđược to call the shotsbức ảnh.
221
648145
1619
để trở thành kẻ chỉ huy.
11:02
It would be sortsắp xếp of like
222
650502
1163
Nó sẽ giống như
11:03
if you broughtđưa a wholetoàn thể gagglemột of teenagersthanh thiếu niên
into your orderlycó trật tự householdhộ gia đình all at onceMột lần,
223
651689
4617
bạn sắp xếp cả một nhóm thiếu niên
vào ngôi nhà của bạn cùng một lúc,
11:08
and they don't want to followtheo the rulesquy tắc
and the rhythmsnhịp điệu of the way you runchạy things,
224
656330
4137
họ không muốn tuân theo các quy tắc và
nhịp điệu về cách bạn điều hành mọi thứ,
11:12
and it takes a while to reinRein everybodymọi người in
225
660491
1972
mất một thời gian để thúc đẩy họ tham gia
11:14
and get people workingđang làm việc
in a coordinatedphối hợp fashionthời trang.
226
662487
2477
và khiến họ phối hợp làm việc.
Vì vậy, kế hoạch hiện tại
11:17
So our planscác kế hoạch at the momentchốc lát
227
665471
1249
11:18
are to make the cellstế bào go throughxuyên qua
this troubledgặp rắc rối adolescencetuổi vị thành niên periodgiai đoạn
228
666744
3143
là làm cho các tế bào trải qua
thời kỳ thiếu niên đầy rắc rối này
11:21
while they're still in the dishmón ăn,
229
669911
1982
khi chúng vẫn còn trong thí nghiệm
11:23
and then we'lltốt transplantcấy ghép them in
in the post-adolescenthậu-Adolescent phasegiai đoạn,
230
671917
4421
sau đó chúng tôi sẽ cấy chúng
vào giai đoạn sau tuổi vị thành niên,
11:28
where they should be much more orderlycó trật tự
231
676362
1970
ở đó chúng sẽ có trật tự hơn nhiều
11:30
and be readysẳn sàng to listen
to theirhọ marchingdiễu hành ordersđơn đặt hàng.
232
678356
2730
và sẵn sàng lắng nghe các mệnh lệnh
hành quân của chúng.
11:33
In the meantimethời gian chờ đợi, it turnslượt out
we can actuallythực ra do quitekhá well
233
681110
2804
Hóa ra đó là việc chúng tôi
thực sự có thể làm khá tốt
11:35
by treatingđiều trị with
anti-arrhythmiachống loạn nhịp tim drugsma túy as well.
234
683938
2404
bằng cách điều trị
dùng thuốc chống loạn nhịp tim.
11:39
So one biglớn questioncâu hỏi still remainsvẫn còn,
235
687064
2590
Nhưng vẫn còn một câu hỏi lớn,
11:41
and that is, of coursekhóa học, the wholetoàn thể purposemục đích
that we setbộ out to do this:
236
689678
3289
đó là toàn bộ mục đích
mà chúng tôi đặt ra để làm điều này:
11:44
Can we actuallythực ra restorephục hồi functionchức năng
to the injuredbị thương hearttim?
237
692991
3322
Chúng ta thực sự có thể khôi phục
chức năng cho trái tim bị bệnh không?
11:49
To answercâu trả lời this questioncâu hỏi,
238
697218
1260
Để trả lời câu hỏi này,
11:50
we wentđã đi to something that's calledgọi là
"left ventriculartâm thất ejectionghế phóng fractionphân số."
239
698502
3766
chúng tôi đã tiến hành một thứ được gọi là
"phân suất tống máu thất trái."
11:54
EjectionPhóng fractionphân số is simplyđơn giản
the amountsố lượng of bloodmáu
240
702292
2330
Phân suất tống máu đơn giản là lượng máu
11:56
that is squeezedvắt
out of the chamberbuồng of the hearttim
241
704646
2366
được ép ra khỏi buồng tim
11:59
with eachmỗi beattiết tấu.
242
707036
1172
theo mỗi nhịp đập.
Ở những con khỉ khỏe mạnh,
giống như ở những người khỏe mạnh,
12:00
Now, in healthykhỏe mạnh macaquesMACAQUES,
like in healthykhỏe mạnh people,
243
708232
2459
12:02
ejectionghế phóng fractionsphân số are about 65 percentphần trăm.
244
710715
2470
phân suất tống máu là khoảng 65%.
12:05
After a hearttim attacktấn công, ejectionghế phóng fractionphân số
dropsgiọt down to about 40 percentphần trăm,
245
713748
4120
Sau một cơn đau tim, phân suất tống máu
giảm xuống còn khoảng 40%.
12:09
so these animalsđộng vật are
well on theirhọ way to hearttim failurethất bại.
246
717892
2834
Và những con vật này
đang dần bị bệnh suy tim.
12:12
In the animalsđộng vật that receivenhận được
a placebogiả dược injectiontiêm,
247
720750
2275
Ở những con vật được tiêm giả dược,
khi quét kiểm tra chúng sau một tháng,
12:15
when we scanquét them a monththáng latermột lát sau,
248
723049
1575
12:16
we see that ejectionghế phóng
fractionphân số is unchangedkhông thay đổi,
249
724648
2289
chúng tôi thấy rằng phân suất
tống máu không thay đổi,
12:18
because the hearttim, of coursekhóa học,
doesn't spontaneouslymột cách tự nhiên recoverbình phục.
250
726961
2861
bởi vì trái tim không tự phục hồi.
12:22
But in everymỗi one of the animalsđộng vật
that receivednhận a graftgraft
251
730489
2783
Nhưng trong mỗi con vật được nhận được
một mảnh ghép
12:25
of humanNhân loại cardiactim mạch musclecơ bắp cellstế bào,
252
733296
1711
của các tế bào cơ tim con người,
12:27
we see a substantialđáng kể improvementcải tiến
in cardiactim mạch functionchức năng.
253
735031
2998
chúng tôi thấy một sự cải thiện
đáng kể trong chức năng tim,
12:30
This averagedTrung bình eighttám pointsđiểm,
so from 40 to 48 percentphần trăm.
254
738053
3934
tăng trung bình 8%, từ 40 đến 48%.
12:34
What I can tell you
is that eighttám pointsđiểm is better
255
742011
3056
Điều tôi có thể nói với bạn
là 8% này tốt hơn
12:37
than anything that's
on the marketthị trường right now
256
745091
2328
bất cứ thứ gì trên thị trường hiện nay
12:39
for treatingđiều trị patientsbệnh nhân with hearttim attackstấn công.
257
747443
2011
về điều trị cho bệnh nhân bị đau tim.
12:41
It's better than everything
we have put togethercùng với nhau.
258
749478
2729
Nó tốt hơn tất cả mọi thứ chúng ta đã có.
Vì vậy, nếu có thể tăng 8% trong lâm sàng,
12:44
So if we could do
eighttám pointsđiểm in the clinicphòng khám bệnh,
259
752231
2153
12:46
I think this would be a biglớn dealthỏa thuận
that would make a largelớn impactva chạm
260
754408
3011
tôi nghĩ rằng
nó sẽ tạo ra một tác động lớn
12:49
on humanNhân loại healthSức khỏe.
261
757443
1186
đến sức khỏe của con người.
12:51
But it getsđược more excitingthú vị.
262
759137
3581
Nhưng nó trở nên tuyệt vời hơn,
12:54
That was just fourbốn weekstuần
after transplantationcấy ghép.
263
762742
2679
vì quá trình đó chỉ mất
bốn tuần sau khi cấy ghép.
12:57
If we extendmở rộng these studieshọc
out to threesố ba monthstháng,
264
765445
2900
Nếu chúng tôi kéo dài
các nghiên cứu này đến 3 tháng,
13:00
we get a fullđầy 22-point-điểm gainthu được
in ejectionghế phóng fractionphân số.
265
768369
4062
chúng tôi sẽ có được mức tăng 22%
trong phân suất tống máu.
13:04
(ApplauseVỗ tay)
266
772455
3998
(Vỗ tay)
Chức năng của những trái tim
được điều trị tốt đến mức
13:11
FunctionChức năng in these
treatedđã xử lý heartstrái tim is so good
267
779874
2450
13:14
that if we didn't know up fronttrước mặt
that these animalsđộng vật had had a hearttim attacktấn công,
268
782348
3830
nếu chúng ta không biết trước rằng
những con vật này từng bị đau tim,
13:18
we would never be ablecó thể to tell
from theirhọ functionalchức năng studieshọc.
269
786202
5476
thì chúng ta sẽ không bao giờ biết được
dựa vào nghiên cứu về chức năng của chúng.
13:24
Going forwardphía trước, our plankế hoạch
is to startkhởi đầu phasegiai đoạn one,
270
792757
3654
Sắp tới, kế hoạch của chúng tôi
sẽ bắt đầu giai đoạn một,
13:28
first in humanNhân loại trialsthử nghiệm here at
the UniversityTrường đại học of WashingtonWashington in 2020 --
271
796435
3645
lần đầu tiên tiến hành thử nghiệm
lâm sàng tại Đại học Washington năm 2020
13:32
two shortngắn yearsnăm from now.
272
800104
1992
hai năm ngắn ngủi kể từ bây giờ.
13:34
PresumingPresuming these studieshọc
are safean toàn and effectivecó hiệu lực,
273
802834
3068
Giả định những nghiên cứu này
an toàn và hiệu quả,
13:37
which I think they're going to be,
274
805926
1946
mà tôi nghĩ chúng sẽ diễn ra như vậy
13:39
our plankế hoạch is to scaletỉ lệ this up
and shiptàu these cellstế bào all around the worldthế giới
275
807896
4141
kế hoạch của chúng tôi là mở rộng quy mô
này và vận chuyển chúng trên khắp thế giới
13:44
for the treatmentđiều trị of patientsbệnh nhân
with hearttim diseasedịch bệnh.
276
812061
2300
để điều trị cho bệnh nhân mắc bệnh tim.
13:46
GivenĐưa ra the globaltoàn cầu burdengánh nặng of this illnessbệnh,
277
814996
1962
Với gánh nặng toàn cầu của căn bệnh này,
13:48
I could easilydễ dàng imaginetưởng tượng this treatingđiều trị
a milliontriệu or more patientsbệnh nhân a yearnăm.
278
816982
3548
tôi dễ dàng tưởng tượng việc điều trị này
cho một triệu bệnh nhân trở lên mỗi năm.
Tôi hình dung thời gian tới,
có thể là một thập kỷ nữa,
13:52
So I envisionhình dung a time,
maybe a decadethập kỷ from now,
279
820916
2656
13:55
where a patientbệnh nhân like my mothermẹ
will have actualthực tế treatmentsđiều trị
280
823596
3209
một bệnh nhân như mẹ tôi
sẽ có phương pháp điều trị thực tế
13:58
that can addressđịa chỉ nhà the rootnguồn gốc causenguyên nhân
and not just managequản lý her symptomstriệu chứng.
281
826829
4114
có thể giải quyết nguyên nhân gốc rễ
chứ không chỉ kiểm soát các triệu chứng.
14:02
This all comesđến from the factthực tế
that stemthân cây cellstế bào give us the abilitycó khả năng
282
830967
3072
Tất cả điều này xuất phát từ thực tế là
các tế bào gốc có khả năng
14:06
to repairsửa the humanNhân loại bodythân hình
283
834063
1699
sửa chữa cơ thể con người
14:07
from its componentthành phần partscác bộ phận.
284
835786
2210
từ các bộ phận cấu thành của nó.
14:10
In the not-too-distantkhông quá xa futureTương lai,
285
838774
2091
Trong một tương lai không xa,
14:12
repairingSửa chữa humanscon người is going to go
286
840889
3087
việc chữa lành cơ thể con người
14:16
from something that is
far-fetchedxa vời sciencekhoa học fictionviễn tưởng
287
844000
3220
sẽ đi từ viễn tưởng khoa học xa vời
14:19
into commonchung medicalY khoa practicethực hành.
288
847244
2267
vào thực hành y tế thông thường.
14:22
And when this happensxảy ra,
289
850043
1329
Khi điều đó xảy ra,
14:23
it's going to have
a transformationaltransformational effecthiệu ứng
290
851396
2078
sẽ có một hiệu ứng biến đổi
14:25
that rivalsđối thủ the developmentphát triển
of vaccinationstiêm chủng and antibioticskháng sinh.
291
853498
3769
cạnh tranh với sự phát triển
của tiêm chủng và kháng sinh.
14:30
Thank you for your attentionchú ý.
292
858148
1447
Cảm ơn vì đã lắng nghe.
14:31
(ApplauseVỗ tay)
293
859619
2613
(Vỗ tay)
Translated by Kim Tuyen Nguyen
Reviewed by Phương Uyên

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Chuck Murry - Physician, scientist
Chuck Murry founded and currently directs the Institute for Stem Cell and Regenerative Medicine at the University of Washington.

Why you should listen

Heart failure -- now the number one cause of death worldwide -- is the motivation behind Dr. Chuck Murry's specialized research into innovative treatments. Murry believes that it's not enough simply to help patients who are plagued with chronic disease survive. Instead, his pioneering work seeks to harness the potential of human stem cells to eliminate the disease from the body.

More profile about the speaker
Chuck Murry | Speaker | TED.com