ABOUT THE SPEAKER
Jacqueline Novogratz - Investor and advocate for moral leadership
Jacqueline Novogratz works to enable human flourishing. Her organization, Acumen, invests in people, companies and ideas that see capital and networks as means, not ends, to solving the toughest issues of poverty.

Why you should listen

Jacqueline Novogratz writes: "I want to build a movement in which we define success based on the amount of human energy we release in the world.

"I started my career on Wall Street and soon discovered that markets are efficient, but by themselves they too often overlook or exploit the poor. So I moved to Rwanda in 1986 to help found the country’s first micro-finance bank. There I saw the humanitarian ethos of philanthropy, and also how often top-down solutions too often create dependency, the opposite of dignity. Through 30 years of working on solutions to poverty, I have come to redefine it for myself, seeing it not as how much income a person earns, but how free they are to make their own choices and decisions, how much agency they have over their own lives.

Acumen was founded to change the way the world tackles poverty in 2001. Our mission was simple – to raise philanthropy and invest it as patient capital – long-term investment in intrepid entrepreneurs willing to go where markets and government had failed the poor. We enable companies to experiment and fail, never wavering from a commitment to stand with the poor, yet understanding that profitability is necessary for sustainable solutions. We’ve invested more than $110M across South Asia, Africa, Latin America and the US, and have seen entire sectors disrupted and hundreds of millions served.

The work also taught that it was critical to invest in talent. To date, we’ve supported nearly 400 Acumen Fellows across lines of race, class, ethnicity, religion and ideology. They are a beautiful group, full of vision and grit, and a determination to do what is right, not easy. The group itself enables individual leaders to endure the loneliness that is part of the work.

And then we measure what matters rather than just what we can count. Take this all together and you see our mission to do what it takes to build a world in which all of us have the chance to dream and to flourish, not from a place of easy sentimentality but through a commitment to using the tools of capitalism and the attributes of moral leadership to focus on doing what it takes, and no less.

More profile about the speaker
Jacqueline Novogratz | Speaker | TED.com
TED2009

Jacqueline Novogratz: An escape from poverty

Jacqueline Novogratz - Một lối thoát khỏi đói nghèo

Filmed:
1,298,963 views

Jacqueline Novogratz kể một câu chuyện cảm động về một cuộc gặp gỡ trong một khu ổ chuột ở Nairobi với Jane, một cựu gái mại dâm, một cô gái hoàn thành được ước mơ của mình - thoát khỏi sự nghèo nàn,trở thành một bác sỹ và cưới được một tấm chồng - hơn cả mong đợi.
- Investor and advocate for moral leadership
Jacqueline Novogratz works to enable human flourishing. Her organization, Acumen, invests in people, companies and ideas that see capital and networks as means, not ends, to solving the toughest issues of poverty. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
I've been workingđang làm việc on issuesvấn đề of povertynghèo nàn for more than 20 yearsnăm,
0
0
4000
Tôi đã và đang làm việc với các vấn đề trong lĩnh vực đói nghèo hơn 20 năm,
00:16
and so it's ironicmỉa mai that the problemvấn đề that and questioncâu hỏi that I mostphần lớn grapplevật lộn with
1
4000
5000
bởi thế, mỉa mai thay khi vấn đề và câu hỏi mà tôi thấy vướng mắc nhất
00:21
is how you actuallythực ra defineđịnh nghĩa povertynghèo nàn. What does it mean?
2
9000
3000
nằm trong việc đĩnh nghĩa đói nghèo. Đói nghèo nghĩa là gì?
00:24
So oftenthường xuyên, we look at dollarđô la termsđiều kiện --
3
12000
2000
Thường thường, chúng ta đánh giá theo đồng tiền
00:26
people makingchế tạo lessít hơn than a dollarđô la or two or threesố ba a day.
4
14000
2000
xem một người kiêm được ít hơn 1, 2 hay 3USD một ngày.
00:28
And yetchưa the complexityphức tạp of povertynghèo nàn really has to look at
5
16000
5000
Tuy nhiên sự phức tạp của đói nghèo
00:33
incomethu nhập as only one variablebiến.
6
21000
2000
thu nhập chỉ nên được nhìn nhận như một phần của vấn đề
00:35
Because really, it's a conditionđiều kiện about choicelựa chọn,
7
23000
2000
Bởi vì thực sự mà nói, nó là một mệnh đề của lựa chọn
00:37
and the lackthiếu sót of freedomsự tự do.
8
25000
2000
và sự thiếu tự do.
00:39
And I had an experiencekinh nghiệm that really deepenedsâu đậm and elucidatedlàm sáng tỏ for me
9
27000
3000
Và một trải nghiệm tôi có đã thực sự khắc sâu và làm sáng tỏ trong tôi
00:42
the understandinghiểu biết that I have.
10
30000
2000
về cách hiểu của bản thân tôi trong vấn đề này.
00:44
It was in KenyaKenya, and I want to sharechia sẻ it with you.
11
32000
2000
Đó là khi tôi ở Kenya và tôi muốn chia sẻ trải nghiệm này với các bạn.
00:46
I was with my friendngười bạn SusanSusan MeiselasMeiselas, the photographernhiếp ảnh gia,
12
34000
2000
Lúc đấy tôi và bạn của tôi, Súan Meiselas, một nhà nhiếp ảnh gia,
00:48
in the MathareMathare ValleyThung lũng slumskhu ổ chuột.
13
36000
2000
ở khu ổ chuột Mathare Valley (thung lũng Mathare.)
00:50
Now, MathareMathare ValleyThung lũng is one of the oldestcũ nhất slumskhu ổ chuột in AfricaAfrica.
14
38000
3000
Mathare Valley là một trong những khu ổ chuột lâu đời nhât ở Châu Phi.
00:53
It's about threesố ba milesdặm out of NairobiNairobi,
15
41000
2000
cách Nairobi khoảng 5km,
00:55
and it's a miledặm long and about two-tenthshai-tenths of a miledặm widerộng,
16
43000
3000
dài khoảng 1 dặm (1.6km) và rộng khoảng 2/10 dặm (0.3km),
00:58
where over halfmột nửa a milliontriệu people
17
46000
2000
nơi hơn một nửa triệu người
01:00
livetrực tiếp crammednhồi nhét in these little tinthiếc shacksshacks,
18
48000
2000
sống bon chen trong những căn lều chật hẹp đi thuê này,
01:02
generationthế hệ after generationthế hệ, rentingcho thuê them,
19
50000
3000
từ đời này qua đời khác, thuê chúng,
01:05
oftenthường xuyên eighttám or 10 people to a roomphòng.
20
53000
2000
thường thường, 8 đến 10 người trong một phòng
01:07
And it's knownnổi tiếng for prostitutionmại dâm, violencebạo lực, drugsma túy:
21
55000
6000
Và khu này nổi tiếng về mại dâm, bạo hành và chất kích thích (thuốc phiện, vv.)
01:13
a hardcứng placeđịa điểm to growlớn lên up.
22
61000
2000
Một nơi rất khó để sống.
01:15
And when we were walkingđi dạo throughxuyên qua the narrowhẹp alleyscon hẻm,
23
63000
2000
Và khi chúng tôi đi bộ qua một con hẻm nhỏ
01:17
it was literallynghĩa đen impossibleKhông thể nào not to stepbậc thang in the
24
65000
3000
thực sự không thể tránh khỏi dẫm lên
01:20
rawthô sewagenước thải and the garbagerác thải alongsidecùng với the little homesnhà.
25
68000
4000
chất thải và rác rưởi nằm dọc theo những căn nhà bé nhỏ.
01:24
But at the sametương tự time it was alsocũng thế
26
72000
2000
Nhưng đồng thời, chúng tôi cũng
01:26
impossibleKhông thể nào not to see the humanNhân loại vitalitysức sống,
27
74000
3000
không thể không nhìn thấy sức sống mãnh liệt của con người
01:29
the aspirationkhát vọng and the ambitiontham vọng of the people who livetrực tiếp there:
28
77000
3000
mồ hôi và khát vọng của cư dân nơi đây.
01:32
womenđàn bà washingrửa theirhọ babiesđứa trẻ, washingrửa theirhọ clothesquần áo, hangingtreo them out to drykhô.
29
80000
3000
Phụ nữ tắm cho con, giặt quần áo, phơi quần áo.
01:35
I metgặp this womanđàn bà, MamaMama RoseHoa hồng,
30
83000
2000
Tôi gặp người phụ nữ này, Mama Rose.
01:37
who has rentedthuê that little tinthiếc shackchuồng for 32 yearsnăm,
31
85000
3000
chị đã thuê cái lều thiếc chật hẹp đấy 32 năm
01:40
where she livescuộc sống with her sevenbảy childrenbọn trẻ.
32
88000
2000
nơi chị sống với 7 đứa con.
01:42
FourBốn sleepngủ in one twinđôi bedGiường,
33
90000
2000
4 ngủ trên một chiếc giường đôi
01:44
and threesố ba sleepngủ on the mudbùn and linoleumvải sơn floorsàn nhà.
34
92000
3000
và 3 ngủ trên sàn đất và vải sơn.
01:47
And she keepsgiữ them all in schooltrường học by sellingbán waterNước from that kioskkiosk,
35
95000
4000
Và chị kiếm tiền học cho chúng bằng cách bán nước từ cái ki ốt này
01:51
and from sellingbán soapxà bông and breadbánh mỳ from the little storecửa hàng insidephía trong.
36
99000
4000
và bán xà phòng và bánh mỳ ở một cái quán nhỏ bên trong.
01:55
It was alsocũng thế the day after the inaugurationlễ nhậm chức,
37
103000
2000
Và cùng ngáy sau ngày nhậm chức của tổng thống Mỹ (Obama)
01:57
and I was remindednhắc nhở how MathareMathare is still connectedkết nối to the globequả địa cầu.
38
105000
4000
tôi đã được nhắc nhở lại Mathare Valley vẫn kết nối với thế giới như thế nào.
02:01
And I would see kidstrẻ em on the streetđường phố cornersgóc,
39
109000
2000
Và sau đó tôi sẽ nhìn thấy nhưng đứa trẻ ở góc phố,
02:03
and they'dhọ muốn say "ObamaObama, he's our brotherem trai!"
40
111000
2000
hét "Obama là anh em của chúng ta!"
02:05
And I'd say "Well, Obama'sCủa Obama my brotherem trai, so that makeslàm cho you my brotherem trai too."
41
113000
3000
và tôi sẽ nói "Ồ, Obama là anh em của chị nữa, suy ra chúng ta cũng là chị em."
02:08
And they would look quizzicallyquizzically, and then be like, "HighCao fivesố năm!"
42
116000
4000
Mặt chúng biểu hiện rất buồn cười rồi "high five!" (hai người giơ cao và vỗ tay nhau - thể hiện sự tán thành và phấn khích)
02:12
And it was here that I metgặp JaneJane.
43
120000
3000
Và cũng tại nơi đây tôi gặp được Jane
02:15
I was strucktấn công immediatelyngay by the kindnesslòng tốt and the gentlenesshiền in her faceđối mặt,
44
123000
3000
Tôi đã ấn tượng ngay từ phút đầu bởi nét hiền từ và nhân hậu trên gương mặt cô.
02:18
and I askedyêu cầu her to tell me her storycâu chuyện.
45
126000
3000
và tôi hỏi về câu truyện đời cô.
02:21
She startedbắt đầu off by tellingnói me her dreammơ tưởng. She said, "I had two.
46
129000
3000
cô bắt đầu bằng giấc mơ của mình. Cô kể "Em có hai ước mơ,
02:24
My first dreammơ tưởng was to be a doctorBác sĩ,
47
132000
2000
Ước mơ đầu tiên là trở thành bác sỹ
02:26
and the secondthứ hai was to marrykết hôn a good man
48
134000
2000
và thứ hai là cưới được một người chồng tử tế
02:28
who would stayở lại with me and my familygia đình,
49
136000
2000
ngưới sẽ ở bên cạnh em và gia đình em.
02:30
because my mothermẹ was a singleĐộc thân mommẹ,
50
138000
2000
Bởi vì mẹ em là một người mẹ độc thân
02:32
and couldn'tkhông thể affordđủ khả năng to paytrả for schooltrường học feeslệ phí.
51
140000
2000
và không kiếm đủ để trả tiền học phí.
02:34
So I had to give up the first dreammơ tưởng, and I focusedtập trung on the secondthứ hai."
52
142000
4000
nên em phải gạt bỏ giấc mơ đầu tiên, tập trung vào giấc mơ thứ hai."
02:38
She got marriedcưới nhau when she was 18, had a babyđứa bé right away.
53
146000
3000
Cô lấy chồng năm 18 tuổi và có con ngay sau đó.
02:41
And when she turnedquay 20, foundtìm herselfcô ấy pregnantcó thai with a secondthứ hai childđứa trẻ,
54
149000
4000
Và khi cô 20 tuổi, cô mang thai lần thứ hai,
02:45
her mommẹ diedchết and her husbandngười chồng left her -- marriedcưới nhau anotherkhác womanđàn bà.
55
153000
4000
mẹ cô qua đời và chồng cô bỏ cô -- để cưới một người đàn bà khác.
02:49
So she was again in MathareMathare, with no incomethu nhập, no skillkỹ năng setbộ, no moneytiền bạc.
56
157000
4000
và thế là cô lại về lại Mathare, không thu nhập, không kỹ năng, không tiền.
02:53
And so she ultimatelycuối cùng turnedquay to prostitutionmại dâm.
57
161000
3000
và cuối cùng, cô trở thành gái mại dâm.
02:56
It wasn'tkhông phải là organizedtổ chức in the way we oftenthường xuyên think of it.
58
164000
2000
Nó không được tổ chức giống như chúng ta thường nghĩ
02:58
She would go into the citythành phố at night with about 20 girlscô gái,
59
166000
3000
Cô sẽ đi vào trong thành phố với khoảng 20 cô gái khác,
03:01
look for work, and sometimesđôi khi come back with a fewvài shillingsshilling,
60
169000
3000
tìm việc, và thỉnh thoảng quay về với vài đồng si-ling.
03:04
or sometimesđôi khi with nothing.
61
172000
2000
hay đôi lúc quay về trắng tay.
03:06
And she said, "You know, the povertynghèo nàn wasn'tkhông phải là so badxấu. It was the humiliationnhục
62
174000
3000
Cô tâm sự, "Chị biết không, nghèo cũng không đến nỗi tệ. cái chính là sự nhục nhã,
03:09
and the embarrassmentsự lúng túng of it all."
63
177000
2000
và đáng xấu hổ của nó."
03:11
In 2001, her life changedđã thay đổi.
64
179000
4000
năm 2001, cuộc đời cô thay đổi.
03:15
She had a girlfriendbạn gái who had heardnghe about this organizationcơ quan, JamiiJamii BoraBora,
65
183000
4000
một bạn gái của cô biết về một tổ chức tên là Jamii Bora,
03:19
that would lendcho vay moneytiền bạc to people no mattervấn đề how poornghèo nàn you were,
66
187000
3000
họ cho mọi người vay tiền bất kể người đó nghèo thế nào
03:22
as long as you providedcung cấp a commensuratexứng amountsố lượng in savingstiết kiệm.
67
190000
4000
miễn là người đó có thể đặt ra một khoản tiết kiệm thích đáng.
03:26
And so she spentđã bỏ ra a yearnăm to savetiết kiệm 50 dollarsUSD,
68
194000
3000
Và rồi cô bỏ ra một năm làm việc để tiêt kiêm 50USD
03:29
and startedbắt đầu borrowingvay, and over time she was ablecó thể to buymua a sewingngành may machinemáy móc.
69
197000
5000
rồi bắt đầu vay tiền, và dần dần cô đã mua được một chiếc máy may.
03:34
She startedbắt đầu tailoringcắt may.
70
202000
1000
nghề thợ may bắt đầu.
03:35
And that turnedquay into what she does now,
71
203000
3000
Và từ đó nó trở thành việc cô đang làm hiện nay,
03:38
which is to go into the secondhand clothingquần áo marketsthị trường,
72
206000
2000
Cô sẽ đi vào chợ quần áo cũ,
03:40
and for about threesố ba dollarsUSD and 25 centsxu she buysmua an old balltrái bóng gownÁo choàng.
73
208000
4000
với 3.25USD cô sẽ mua một chiếc váy đầm cũ.
03:44
Some of them mightcó thể be onesnhững người you gaveđưa ra.
74
212000
2000
trong số đó có thể là những chiếc váy bạn quyên góp hồi trước.
03:46
And she repurposesrepurposes them with frillsrườm rà and ribbonsdải ruy băng,
75
214000
4000
Và cô sẽ may lại chúng với nơ và đăng ten,
03:50
and makeslàm cho these frothyfrothy confectionsconfections that she sellsbán to womenđàn bà
76
218000
4000
biến chúng thành những bộ váy may sẵn lóng lánh để bán cho các bà mẹ
03:54
for theirhọ daughter'scon gái SweetNgọt ngào 16 or first HolyThánh CommunionHiệp thông --
77
222000
4000
mua cho sinh nhật 16 tuổi hay lễ Ban Thánh Thể đầu tiên của các cô con gái,
03:58
those milestonescột mốc in a life that people want to celebrateăn mừng
78
226000
3000
những cột mốc quan trọng trong đời để mở tiệc
04:01
all alongdọc theo the economicthuộc kinh tế spectrumquang phổ.
79
229000
2000
bên cạnh đời sống kinh tế.
04:03
And she does really good businesskinh doanh. In factthực tế, I watchedđã xem her
80
231000
3000
Và cô kinh doanh rất phát đạt. Trên thực tế, tôi theo dõi cô
04:06
walkđi bộ throughxuyên qua the streetsđường phố hawkinghawking. And before you knewbiết it,
81
234000
2000
đi dọc các phố rao hàng. Và truóc khi bạn nhận ra,
04:08
there was a crowdđám đông of womenđàn bà around her, buyingmua these dressesváy đầm.
82
236000
4000
đám đông phụ nữ đa vây quanh cô để mua những chiếc váy đó.
04:12
And I reflectedphản ánh, as I was watchingxem her sellbán the dressesváy đầm,
83
240000
3000
nhìn vào cô bán những chiếc váy
04:15
and alsocũng thế the jewelryđồ trang sức that she makeslàm cho,
84
243000
2000
và trang sức mà cô tự làm
04:17
that now JaneJane makeslàm cho more than fourbốn dollarsUSD a day.
85
245000
3000
tôi nhận ra giờ đây Jane kiếm được hơn 4USD một ngày.
04:20
And by manynhiều definitionscác định nghĩa she is no longerlâu hơn poornghèo nàn.
86
248000
3000
và theo rất nhiều định nghĩa, cô đã thoát khỏi sự bần cùng.
04:23
But she still livescuộc sống in MathareMathare ValleyThung lũng.
87
251000
2000
Nhưng cô vẫn sống ở Mathare Valley
04:25
And so she can't movedi chuyển out.
88
253000
3000
và không thể chuyển ra.
04:28
She livescuộc sống with all of that insecuritymất an ninh,
89
256000
2000
phải sống trong sự bất ổn định, mất an ninh nơi đây.
04:30
and in factthực tế, in JanuaryTháng một, duringsuốt trong the ethnicdân tộc riotsbạo loạn,
90
258000
3000
và trên thực tế, hồi tháng 1, trong cuộc nổi loạn dân tộc
04:33
she was chasedtruy đuổi from her home and had to find a newMới shackchuồng
91
261000
2000
cô đã bị đuổi ra khỏi nhà và phải tìm một cái lều khác.
04:35
in which she would livetrực tiếp.
92
263000
2000
để sống.
04:37
JamiiJamii BoraBora understandshiểu that and understandshiểu
93
265000
2000
Jamii Bora thấu hiểu điều này.
04:39
that when we're talkingđang nói about povertynghèo nàn,
94
267000
2000
Và hiểu rằng khi nói về đói nghèo
04:41
we'vechúng tôi đã got to look at people all alongdọc theo the economicthuộc kinh tế spectrumquang phổ.
95
269000
3000
chúng ta phải nhìn vào con người từ mọi phương diện của nên kinh tế
04:44
And so with patientbệnh nhân capitalthủ đô from AcumenSự nhạy bén and other organizationstổ chức,
96
272000
3000
và thế là, với sự đầu tư kiên trì từ Acumen và các tổ chức khác
04:47
loanscho vay and investmentsđầu tư that will go the long termkỳ hạn with them,
97
275000
3000
họ đã có vốn và vay nợ dài hạn
04:50
they builtđược xây dựng a low-costgiá thấp housingnhà ở developmentphát triển,
98
278000
4000
để xây dựng một khu nhà chi phí thấp
04:54
about an hourgiờ outsideở ngoài NairobiNairobi centralTrung tâm.
99
282000
4000
khoảng một tiếng (ô tô) ngoại ô trung tâm Nairobi.
04:58
And they designedthiết kế it from the perspectivequan điểm of
100
286000
2000
Và họ đã thiết kế dự án này từ khía cạnh
05:00
customerskhách hàng like JaneJane herselfcô ấy,
101
288000
2000
của những khách hàng như Jane
05:02
insistingkhăng khăng on responsibilitytrách nhiệm and accountabilitytrách nhiệm giải trình.
102
290000
2000
tập trung vào sự có trách nhiệm và đáng tin tưởng.
05:04
So she has to give 10 percentphần trăm of the mortgagethế chấp --
103
292000
4000
Jane phải đưa ra 10% giá trị tổng thể
05:08
of the totaltoàn bộ valuegiá trị, or about 400 dollarsUSD in savingstiết kiệm.
104
296000
4000
tầm khoảng 400USD tiết kiệm.
05:12
And then they matchtrận đấu her mortgagethế chấp to what she paidđã thanh toán in rentthuê for her little shantyshanty.
105
300000
5000
và rồi họ đặt tiền trả hàng tháng của cô bằng với tiền thuê nhà cô trả trước đây cho căn lều chật hẹp.
05:17
And in the nextkế tiếp couplevợ chồng of weekstuần, she's going to be
106
305000
2000
Và trong vòng 2 tuần tới, cô sẽ là một
05:19
amongtrong số the first 200 familiescác gia đình to movedi chuyển into this developmentphát triển.
107
307000
3000
trong 200 gia đình đầu tiên chuyển đến khu dân cư này.
05:22
When I askedyêu cầu her if she fearedsợ hãi anything,
108
310000
4000
Khi tôi hỏi liệu cô có sợ hãi điều gi không,
05:26
or whetherliệu she would missbỏ lỡ anything from MathareMathare,
109
314000
2000
hay liệu cô sẽ nhớ cái gì đó nơi Mathare,
05:28
she said, "What would I fearnỗi sợ
110
316000
2000
cô trả lời, "Có điều gì đáng sợ
05:30
that I haven'tđã không confrontedđối mặt alreadyđã?
111
318000
2000
mà em chưa phải đối mặt?
05:32
I'm HIVPHÒNG CHỐNG HIV positivetích cực. I've dealtxử lý with it all."
112
320000
4000
Em có HIV dương tính. Em đã đối mặt với tất cả."
05:36
And she said, "What would I missbỏ lỡ?
113
324000
3000
rồi cô nói, "Em sẽ nhớ gì ư?
05:39
You think I will missbỏ lỡ the violencebạo lực or the drugsma túy? The lackthiếu sót of privacysự riêng tư?
114
327000
3000
Chị nghĩ rằng em sẽ nhớ sự bạo hành hay chất khích thích chăng? Hay sự thiếu tính riêng tư?
05:42
Do you think I'll missbỏ lỡ not knowingbiết if my childrenbọn trẻ are going to come home
115
330000
2000
Chi có nghĩ rằng em sẽ nhớ việc không biết liệu con mình có về nhà lúc cuối ngày không?
05:44
at the endkết thúc of the day?" She said "If you gaveđưa ra me 10 minutesphút
116
332000
2000
Cô nói, " Nếu chị cho em 10 phút
05:46
my bagstúi would be packedđóng gói."
117
334000
2000
em sẽ sẵn sàng lên đường."
05:48
I said, "Well what about your dreamsnhững giấc mơ?"
118
336000
3000
Tôi nói, "rồi, thế còn các giấc mơ của em thì sao?"
05:51
And she said, "Well, you know,
119
339000
2000
và cô trả lời, "Uhm, chị biết đấy,
05:53
my dreamsnhững giấc mơ don't look exactlychính xác like I thought they would when I was a little girlcon gái.
120
341000
4000
giấc mơ em có không nhìn giống hệt như những gì em nghĩ khi em còn bé.
05:57
But if I think about it, I thought I wanted a husbandngười chồng,
121
345000
4000
Nhưng nếu giờ em nghĩ lại, em từng nghĩ rằng em muốn có một tấm chồng
06:01
but what I really wanted was a familygia đình
122
349000
3000
nhưng cái em thực sự muốn là một gia đình
06:04
that was lovingthương. And I fiercelyquyết liệt love my childrenbọn trẻ, and they love me back."
123
352000
4000
thương yêu nhau. Em yêu con em lắm và chúng cũng yêu em"
06:08
She said, "I thought that I wanted to be a doctorBác sĩ,
124
356000
3000
Cô nói, "Em đã nghĩ rằng em muốn trở thành bác sỹ,
06:11
but what I really wanted to be was somebodycó ai
125
359000
2000
nhưng cái em thực sự muốn trở thành
06:13
who servedphục vụ and healedchữa lành and curedchữa khỏi.
126
361000
3000
là một người cống hiến, hàn gắn và cứu chữa.
06:16
And so I feel so blessedmay mắn with everything that I have,
127
364000
3000
Và vì thế em cảm thấy mình được phù hộ với tất cả những gì em có
06:19
that two daysngày a weektuần I go and I counsellời khuyên HIVPHÒNG CHỐNG HIV patientsbệnh nhân.
128
367000
4000
rẳng 2 ngày một tuần em sẽ giúp tư vấn bệnh nhân HIV
06:23
And I say, 'Look' Nhìn at me. You are not deadđã chết.
129
371000
3000
Và em nói, 'Nhìn vào tôi đây. Bạn chưa chết
06:26
You are still alivesống sót. And if you are still alivesống sót you have to servephục vụ.'"
130
374000
3000
Bạn vẫn còn sống. Nếu bạn còn sống, bạn phải cống hiến"
06:29
And she said, "I'm not a doctorBác sĩ who givesđưa ra out pillsthuốc.
131
377000
4000
và rồi cô nói, "Em không phải là bác sỹ kê đơn thuốc.
06:33
But maybe me, I give out something better
132
381000
2000
Nhưng có lẽ, em đưa cho họ một cái gì đó tôt hơn,
06:35
because I give them hopemong."
133
383000
2000
bởi vì em cho họ hi vọng."
06:37
And in the middleở giữa of this economicthuộc kinh tế crisiskhủng hoảng,
134
385000
4000
Và ở trong cơn khủng hoảng kinh tế này,
06:41
where so manynhiều of us are inclinednghiêng to pullkéo in
135
389000
3000
khi mà rầt nhiều người trong chúng ta co khuýnh hương
06:44
with fearnỗi sợ, I think we're well suitedphù hợp to
136
392000
4000
sống trong sợ hãi.
06:48
take a cuegợi ý from JaneJane and reachchạm tới out,
137
396000
3000
Tôi nghĩ chúng ta cần liều thuốc của Jane và vươn lên,
06:51
recognizingcông nhận that beingđang poornghèo nàn doesn't mean beingđang ordinarybình thường.
138
399000
4000
nhận ra rằng nghèo không có nghĩa là tầm thường.
06:55
Because when systemshệ thống are brokenbị hỏng,
139
403000
2000
Bởi vì khi các hệ thống đổ vỡ
06:57
like the onesnhững người that we're seeingthấy around the worldthế giới,
140
405000
2000
như những gì chúng ta đang chứng kiến trên toàn thế giới,
06:59
it's an opportunitycơ hội for inventionsự phát minh and for innovationđổi mới.
141
407000
3000
đó là cơ hội cho phát minh và sáng tạo.
07:02
It's an opportunitycơ hội to trulythực sự buildxây dựng a worldthế giới
142
410000
3000
Là một cơ hội để thực sự xây đựng một thế giới
07:05
where we can extendmở rộng servicesdịch vụ and productscác sản phẩm
143
413000
3000
nơi chúng ta có thể cung cấp dịch vụ và sản phẩm
07:08
to all humanNhân loại beingschúng sanh, so that they can
144
416000
3000
cho tất cả con người, để họ có thể
07:11
make decisionsquyết định and choicessự lựa chọn for themselvesbản thân họ.
145
419000
2000
tự quyết định và lựa chọn cho chính bản thân mình
07:13
I trulythực sự believe it's where dignityphẩm giá startsbắt đầu.
146
421000
2000
Tôi thực sự tin tương rằng đó là điểm khởi đầu của nhân phẩm.
07:15
We owenợ it to the JanesJanes of the worldthế giới.
147
423000
3000
Chúng ta nợ điều đó cho Jane
07:18
And just as importantquan trọng, we owenợ it to ourselveschúng ta.
148
426000
3000
Và quan trọng không kém, chúng ta nợ chính bản thân mình.
07:21
Thank you.
149
429000
2000
Cám ơn
07:23
(ApplauseVỗ tay)
150
431000
1000
(vỗ tay)
Translated by Ngoc (Lain) Duong
Reviewed by Minh-Tuan Ta

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Jacqueline Novogratz - Investor and advocate for moral leadership
Jacqueline Novogratz works to enable human flourishing. Her organization, Acumen, invests in people, companies and ideas that see capital and networks as means, not ends, to solving the toughest issues of poverty.

Why you should listen

Jacqueline Novogratz writes: "I want to build a movement in which we define success based on the amount of human energy we release in the world.

"I started my career on Wall Street and soon discovered that markets are efficient, but by themselves they too often overlook or exploit the poor. So I moved to Rwanda in 1986 to help found the country’s first micro-finance bank. There I saw the humanitarian ethos of philanthropy, and also how often top-down solutions too often create dependency, the opposite of dignity. Through 30 years of working on solutions to poverty, I have come to redefine it for myself, seeing it not as how much income a person earns, but how free they are to make their own choices and decisions, how much agency they have over their own lives.

Acumen was founded to change the way the world tackles poverty in 2001. Our mission was simple – to raise philanthropy and invest it as patient capital – long-term investment in intrepid entrepreneurs willing to go where markets and government had failed the poor. We enable companies to experiment and fail, never wavering from a commitment to stand with the poor, yet understanding that profitability is necessary for sustainable solutions. We’ve invested more than $110M across South Asia, Africa, Latin America and the US, and have seen entire sectors disrupted and hundreds of millions served.

The work also taught that it was critical to invest in talent. To date, we’ve supported nearly 400 Acumen Fellows across lines of race, class, ethnicity, religion and ideology. They are a beautiful group, full of vision and grit, and a determination to do what is right, not easy. The group itself enables individual leaders to endure the loneliness that is part of the work.

And then we measure what matters rather than just what we can count. Take this all together and you see our mission to do what it takes to build a world in which all of us have the chance to dream and to flourish, not from a place of easy sentimentality but through a commitment to using the tools of capitalism and the attributes of moral leadership to focus on doing what it takes, and no less.

More profile about the speaker
Jacqueline Novogratz | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee