ABOUT THE SPEAKER
Dan Pink - Career analyst
Bidding adieu to his last "real job" as Al Gore's speechwriter, Dan Pink went freelance to spark a right-brain revolution in the career marketplace.

Why you should listen

With a trio of influential bestsellers, Dan Pink has changed the way companies view the modern workplace. In the pivotal A Whole New Mind, Pink identifies a sea change in the global workforce -- the shift of an information-based corporate culture to a conceptual base, where creativity and big-picture design dominates the landscape.

His latest book, The Adventures of Johnny Bunko, is an evolutionary transformation of the familiar career guide. Replacing linear text with a manga-inspired comic, Pink outlines six career laws vastly differing from the ones you've been taught. Members of the Johnny Bunko online forum participated in an online contest to create the seventh law -- "stay hungry."

A contributing editor for Wired, Pink is working on a new book on the science and economics of motivation for release in late 2009.

More profile about the speaker
Dan Pink | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2009

Dan Pink: The puzzle of motivation

Dan Pink nói về môn khoa học về sự khích lệ trong đời sống thường ngày và trong công việc

Filmed:
25,352,736 views

Nhà phân tích nghề nghiệp Dan Pink khảo sát về vấn đề xoay quanh sự khích lệ, bắt đầu bằng một sự thật mà các nhà khoa học xã hội đều biết trong khi hầu hết các giám đốc quản lý thì không: Các phần thưởng truyền thống không phải lúc nào cũng có hiệu quả như chúng ta nghĩ. Mời các bạn nghe về các câu chuyện mang tính chất sáng tỏ -- và có thể, về một hướng đi tiến bộ.
- Career analyst
Bidding adieu to his last "real job" as Al Gore's speechwriter, Dan Pink went freelance to spark a right-brain revolution in the career marketplace. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
I need to make a confessionlời thú tội at the outsetngay từ đầu here.
0
0
4000
Tôi cần phải thú thật về một điều ngay từ đầu đây.
00:16
A little over 20 yearsnăm agotrước
1
4000
3000
Khoảng hơn 20 năm trước đây
00:19
I did something that I regretRất tiếc,
2
7000
2000
tôi đã làm một điều mà tôi lấy làm ân hận,
00:21
something that I'm not particularlyđặc biệt proudtự hào of,
3
9000
4000
một điều mà tôi không tự hào chút nào cả,
00:25
something that, in manynhiều wayscách, I wishmuốn no one would ever know,
4
13000
3000
một điều mà, trong nhiều trường hợp, tôi không muốn ai biết đến
00:28
but here I feel kindloại of obligednghĩa vụ to revealtiết lộ.
5
16000
4000
nhưng mà khi ở đây rồi, tôi cảm thấy có vẻ như mình cần phải tiết lộ đôi chút
00:32
(LaughterTiếng cười)
6
20000
2000
(Tiếng cười)
00:34
In the latemuộn 1980s,
7
22000
2000
Những năm cuối thập niên 1980,
00:36
in a momentchốc lát of youthfultrẻ trung indiscretionindiscretion,
8
24000
3000
trong một giây phút lầm lỡ của tuổi trẻ,
00:39
I wentđã đi to lawpháp luật schooltrường học.
9
27000
2000
tôi vào trường luật.
00:41
(LaughterTiếng cười)
10
29000
4000
(Tiếng cười)
00:45
Now, in AmericaAmerica lawpháp luật is a professionalchuyên nghiệp degreetrình độ:
11
33000
3000
Hiện nay ở Hoa Kỳ, luật là một học vị chuyên nghiệp.
00:48
you get your universitytrường đại học degreetrình độ, then you go on to lawpháp luật schooltrường học.
12
36000
2000
Bạn lấy bằng đại học. Sau đó bạn mới tiếp tục vào trường luật.
00:50
And when I got to lawpháp luật schooltrường học,
13
38000
3000
Và khi tôi vào trường luật,
00:53
I didn't do very well.
14
41000
2000
tôi học không được tốt cho lắm
00:55
To put it mildlynhẹ, I didn't do very well.
15
43000
2000
Nói một cách nhẹ nhàng thì tôi học không được tốt cho lắm.
00:57
I, in factthực tế, graduatedtốt nghiệp in the partphần of my lawpháp luật schooltrường học classlớp học
16
45000
3000
Thực tế là, tôi đã nằm trong nhóm tốt nghiệp của lớp
01:00
that madethực hiện the tophàng đầu 90 percentphần trăm possiblekhả thi.
17
48000
4000
mà đã đưa top 90 phần trăm số người còn lại lên đạt điểm cao
01:04
(LaughterTiếng cười)
18
52000
4000
(Tiếng cườii)
01:08
Thank you.
19
56000
3000
Cảm ơn.
01:11
I never practicedthực hành lawpháp luật a day in my life;
20
59000
3000
Cả đời tôi chưa bao giờ hành nghề luật được một ngày
01:14
I prettyđẹp much wasn'tkhông phải là allowedđược cho phép to.
21
62000
2000
Vì tôi gần như chẳng được phép làm điều đó
01:16
(LaughterTiếng cười)
22
64000
3000
(Tiếng cười)
01:19
But todayhôm nay, againstchống lại my better judgmentphán đoán,
23
67000
3000
Nhưng mà hôm nay, chống lại lý trí của mình
01:22
againstchống lại the advicekhuyên bảo of my ownsở hữu wifengười vợ,
24
70000
3000
chống lại lời khuyên của chính vợ tôi,
01:25
I want to try to dustbụi bặm off some of those legalhợp pháp skillskỹ năng --
25
73000
4000
Tôi muốn thử phủi bụi các kỹ năng pháp lý đó,
01:29
what's left of those legalhợp pháp skillskỹ năng.
26
77000
2000
những gì còn lại của các kỹ năng pháp lý đó,
01:31
I don't want to tell you a storycâu chuyện.
27
79000
3000
Tôi không muốn kể cho các bạn nghe một câu chuyện.
01:34
I want to make a casetrường hợp.
28
82000
2000
Tôi muốn mở đầu một vấn đề pháp lý.
01:36
I want to make a hard-headedhard-headed, evidence-basedDựa trên bằng chứng,
29
84000
4000
Tôi muốn khởi đầu một vấn đề thiết thực, có chứng cớ,
01:40
daredám I say lawyerlylawyerly casetrường hợp,
30
88000
3000
dám nói là một vấn đề mang yếu tố pháp lý
01:43
for rethinkingsuy nghĩ lại how we runchạy our businessescác doanh nghiệp.
31
91000
4000
để cân nhắc lại cách chúng ta tiến hành việc kinh doanh.
01:47
So, ladiesquý cô and gentlemenquý ông of the juryban bồi thẩm, take a look at this.
32
95000
4000
Nên, thưa các quý ông và quý bà của hội thẩm đoàn, hãy xem thử cái này.
01:51
This is calledgọi là the candlenến problemvấn đề.
33
99000
2000
Cái này được gọi là câu đố về cây nến.
01:53
Some of you mightcó thể have seenđã xem this before.
34
101000
2000
Một số người ở đây có thể đã được gặp câu đố này từ trước.
01:55
It's createdtạo in 1945
35
103000
2000
Nó được phát minh vào năm 1945
01:57
by a psychologistnhà tâm lý học namedđặt tên KarlKarl DunckerDuncker.
36
105000
2000
bởi một nhà tâm ly học tên là Karl Duncker.
01:59
KarlKarl DunckerDuncker createdtạo this experimentthí nghiệm
37
107000
2000
Karl Duncker đã tiến hành thí nghiệm này
02:01
that is used in a wholetoàn thể varietyđa dạng of experimentsthí nghiệm in behavioralhành vi sciencekhoa học.
38
109000
3000
nó được dùng trong nhiều cuộc thử nghiệm khác nhau trong khoa học hành vi.
02:04
And here'sđây là how it workscông trinh. SupposeGiả sử I'm the experimenterngười thử nghiệm.
39
112000
3000
Và đây là cách nó hoạt động. Giả dụ tôi là người tiến hành thí nghiệm.
02:07
I bringmang đến you into a roomphòng. I give you a candlenến,
40
115000
4000
Tôi đưa các bạn vào một căn phòng. Tôi đưa cho các bạn một cây nên,
02:11
some thumbtacksđinh and some matchestrận đấu.
41
119000
2000
vài cái đinh bấm và vài que diêm.
02:13
And I say to you, "Your jobviệc làm
42
121000
2000
Và tôi nói với các bạn, "Công việc của các bạn
02:15
is to attachđính kèm the candlenến to the wallTường
43
123000
2000
là gắn cây nến lên tường
02:17
so the waxsáp doesn't dripnhỏ giọt ontotrên the tablebàn." Now what would you do?
44
125000
4000
sao cho sáp không bị chảy xuống mặt bàn". Bây giờ các bạn sẽ làm gì đây?
02:21
Now manynhiều people beginbắt đầu tryingcố gắng to thumbtackthumbtack the candlenến to the wallTường.
45
129000
4000
Giờ trong số các bạn, nhiều người sẽ bắt đầu thử gắn đinh bấm lên tường.
02:25
Doesn't work.
46
133000
2000
Không được.
02:27
SomebodyAi đó, some people -- and I saw somebodycó ai
47
135000
2000
Một số người khác, và tôi thấy ai đó
02:29
kindloại of make the motionchuyển động over here --
48
137000
2000
có vẻ như đang ra dấu hiệu gì đó đằng kia.
02:31
some people have a great ideaý kiến where they
49
139000
2000
Một vài người có ý tưởng rất hay.
02:33
lightánh sáng the matchtrận đấu, meltlàm tan chảy the sidebên of the candlenến, try to adheretuân thủ it to the wallTường.
50
141000
4000
Họ đốt que diêm, hơ nóng cho một bên của cây nến chảy ra để thử gắn cây nên lên tường.
02:37
It's an awesometuyệt vời ideaý kiến. Doesn't work.
51
145000
3000
Một ý tưởng rất hay. Nhưng không được.
02:40
And eventuallycuối cùng, after fivesố năm or 10 minutesphút,
52
148000
3000
Và cuối cùng, sau 5 hoặc 10 phút,
02:43
mostphần lớn people figurenhân vật out the solutiondung dịch,
53
151000
2000
hầu hết mọi người đều tìm ra cách giải,
02:45
which you can see here.
54
153000
2000
Như các bạn có thể thấy ở trên này.
02:47
The keyChìa khóa is to overcomevượt qua what's calledgọi là functionalchức năng fixednessfixedness.
55
155000
3000
Chìa khóa để vượt qua một cái được gọi là sự cố định chức năng.
02:50
You look at that boxcái hộp and you see it only as a receptacleđế Hoa for the tackstacks.
56
158000
4000
Bạn nhìn vào cái hộp đó và bạn chỉ thấy nó là một cái đồ đựng kim bấm.
02:54
But it can alsocũng thế have this other functionchức năng,
57
162000
2000
Nhưng nó cũng có thể có chức năng
02:56
as a platformnền tảng for the candlenến. The candlenến problemvấn đề.
58
164000
4000
là một bệ đỡ cho cây nến. Và đó là câu đố về cây nến.
03:00
Now I want to tell you about an experimentthí nghiệm
59
168000
2000
Bây giờ tôi muốn nói với các bạn về cuộc thí nghiệm
03:02
usingsử dụng the candlenến problemvấn đề,
60
170000
2000
sử dụng câu đố về cây nến đó,
03:04
donelàm xong by a scientistnhà khoa học namedđặt tên SamSam GlucksbergGlucksberg,
61
172000
2000
được hoàn tất bởi một nhà khoa học tên là Sam Glucksberg,
03:06
who is now at PrincetonPrinceton UniversityTrường đại học in the U.S.
62
174000
2000
người mà bây giờ hiện đang ở đại học Princeton ở Hoa Kỳ.
03:08
This showstrình diễn the powerquyền lực of incentivesưu đãi.
63
176000
4000
Nó cho thấy sức mạnh của sự khích lệ.
03:12
Here'sĐây là what he did. He gatheredtập hợp lại his participantsngười tham gia.
64
180000
2000
Đây là những gì mà ông ấy đã làm. Ông tập hợp lại những người tham gia lại.
03:14
And he said, "I'm going to time you. How quicklyMau you can solvegiải quyết this problemvấn đề?"
65
182000
3000
Và ông ấy nói, "Tôi sẽ bấm thời gian. Xem các bạn giải được câu đố này trong bao lâu nhé."
03:17
To one groupnhóm he said,
66
185000
2000
Với một nhóm, ông nói rằng,
03:19
"I'm going to time you to establishthành lập normsđịnh mức,
67
187000
3000
Tôi sẽ bấm thời gian để lấy tiêu chuẩn,
03:22
averagestrung bình for how long it typicallythường takes
68
190000
2000
xem trung bình thì thường sẽ mất bao lâu
03:24
someonengười nào to solvegiải quyết this sortsắp xếp of problemvấn đề."
69
192000
2000
để một ai đó giải được câu đố này.
03:26
To the secondthứ hai groupnhóm he offeredđược cung cấp rewardsphần thưởng.
70
194000
3000
Với nhóm thứ hai, ông đưa ra một số phần thưởng.
03:29
He said, "If you're in the tophàng đầu 25 percentphần trăm of the fastestnhanh nhất timeslần,
71
197000
4000
Ông ấy nói, "Nếu bạn nằm trong top 25 phần trăm những người có thời gian nhanh nhất
03:33
you get fivesố năm dollarsUSD.
72
201000
3000
bạn sẽ được 5 đô la.
03:36
If you're the fastestnhanh nhất of everyonetất cả mọi người we're testingthử nghiệm here todayhôm nay,
73
204000
3000
Nếu bạn là người nhanh nhất trong số những người cùng thử nghiệm ở đây trong ngày hôm nay
03:39
you get 20 dollarsUSD."
74
207000
2000
bạn sẽ được 20 đô la."
03:41
Now this is severalmột số yearsnăm agotrước. AdjustedĐiều chỉnh for inflationlạm phát,
75
209000
3000
Cuộc thí nghiệm này diễn ra vào khoảng vài năm trước, xê dịch với lạm phát thì
03:44
it's a decentPhong Nha sumtổng hợp of moneytiền bạc for a fewvài minutesphút of work.
76
212000
2000
đây là một khoản tiền lớn so với vài phút làm việc.
03:46
It's a nicetốt đẹp motivatorđộng lực.
77
214000
2000
Nó là một động cơ tốt.
03:48
QuestionCâu hỏi: How much fasternhanh hơn
78
216000
3000
Câu hỏi: Nhóm này
03:51
did this groupnhóm solvegiải quyết the problemvấn đề?
79
219000
2000
đã giải xong câu đố trong bao lâu?
03:53
AnswerCâu trả lời: It tooklấy them, on averageTrung bình cộng,
80
221000
3000
Câu trả lời: Trung bình,
03:56
threesố ba and a halfmột nửa minutesphút longerlâu hơn.
81
224000
4000
họ đã mất lâu hơn nhóm kia ba phút rưỡi.
04:00
ThreeBa and a halfmột nửa minutesphút longerlâu hơn. Now this makeslàm cho no sensegiác quan right?
82
228000
3000
Lâu hơn ba phút rưỡi. Điều này hoàn toàn bất hợp lý phải không các bạn?
04:03
I mean, I'm an AmericanNgười Mỹ. I believe in freemiễn phí marketsthị trường.
83
231000
3000
Ý tôi là, tôi là một người Mỹ. Tôi tin vào thị trường tự do.
04:06
That's not how it's supposedgiả định to work. Right?
84
234000
3000
Đây không phải là cách mà đáng lẽ nó phải hoạt động phải không?
04:09
(LaughterTiếng cười)
85
237000
1000
(Tiếng cười)
04:10
If you want people to performbiểu diễn better,
86
238000
2000
Nếu bạn muốn người khác làm việc tốt hơn,
04:12
you rewardphần thưởng them. Right?
87
240000
2000
bạn thưởng cho họ, phải không?
04:14
BonusesTiền thưởng, commissionsHoa hồng, theirhọ ownsở hữu realitythực tế showchỉ.
88
242000
3000
Tiền thưởng, tiền hoa hồng, chương trình truyền hình trực tiếp cho họ.
04:17
IncentivizeIncentivize them. That's how businesskinh doanh workscông trinh.
89
245000
4000
Khuyến khích họ. Đó là cách các doanh nghiệp làm việc.
04:21
But that's not happeningxảy ra here.
90
249000
2000
Nhưng mà điều đó không xảy ra ở đây.
04:23
You've got an incentivekhuyến khích designedthiết kế to
91
251000
2000
Những điều khích lệ được thiết kế để
04:25
sharpenlàm sắc nét thinkingSuy nghĩ and accelerateđẩy nhanh creativitysáng tạo,
92
253000
4000
làm tăng thêm ý tưởng và tăng tốc sự sáng tạo.
04:29
and it does just the oppositeđối diện.
93
257000
2000
Nhưng mà nó lại phản tác dụng.
04:31
It dullsdulls thinkingSuy nghĩ and blockskhối creativitysáng tạo.
94
259000
3000
Nó làm lu mờ suy nghĩ và làm bế tắc tính sáng tạo.
04:34
And what's interestinghấp dẫn about this experimentthí nghiệm is that it's not an aberrationquang sai.
95
262000
3000
Và điều hấp dẫn là cuộc thí nghiệm này không phải là một trường hợp khác thường.
04:37
This has been replicatedsao chép over and over
96
265000
3000
Cuộc thí nghiệm này đã được lặp đi lặp lại
04:40
and over again, for nearlyGần 40 yearsnăm.
97
268000
3000
nhiều lần, trong gần 40 năm.
04:43
These contingentđội ngũ motivatorsđộng cơ --
98
271000
3000
Những động cơ ngẫu nhiên này,
04:46
if you do this, then you get that --
99
274000
2000
nếu bạn làm cái này, thì bạn sẽ được cái kia,
04:48
work in some circumstanceshoàn cảnh.
100
276000
2000
chỉ có tác dụng trong một số hoàn cảnh.
04:50
But for a lot of tasksnhiệm vụ, they actuallythực ra eitherhoặc don't work
101
278000
3000
Nhưng đối với nhiều công việc, chúng thật ra không có tác dụng
04:53
or, oftenthường xuyên, they do harmlàm hại.
102
281000
3000
hoặc, trong nhiều trường hợp, chúng gây hại.
04:56
This is one of the mostphần lớn robustmạnh mẽ findingskết quả
103
284000
4000
Đây là một trong những khám phá thiệt thực nhất
05:00
in socialxã hội sciencekhoa học,
104
288000
3000
trong khoa học xã hội.
05:03
and alsocũng thế one of the mostphần lớn ignoredlàm ngơ.
105
291000
2000
Và cũng bị lờ đi nhiều nhất.
05:05
I spentđã bỏ ra the last couplevợ chồng of yearsnăm looking at the sciencekhoa học of
106
293000
2000
Tôi đã dành ra vài năm để nghiên cứu
05:07
humanNhân loại motivationđộng lực,
107
295000
2000
môn khoa học về động cơ con người.
05:09
particularlyđặc biệt the dynamicsđộng lực học of extrinsicbên ngoài motivatorsđộng cơ
108
297000
2000
Đặc biệt là về sự đa dạng của một số động cơ ngoại
05:11
and intrinsicnội tại motivatorsđộng cơ.
109
299000
2000
và động cơ nội.
05:13
And I'm tellingnói you, it's not even closegần.
110
301000
2000
Và tôi nói với các bạn điều này, thậm chí nó còn chẳng gần thực tế chút nào cả.
05:15
If you look at the sciencekhoa học, there is a mismatchmismatch
111
303000
2000
Nếu các bạn nhìn vào khía cạnh khoa học, sẽ thấy sự không tương xứng
05:17
betweengiữa what sciencekhoa học knowsbiết and what businesskinh doanh does.
112
305000
4000
giữa những gì khoa học biết và những gì các doanh nghiệp làm.
05:21
And what's alarmingđáng báo động here is that our businesskinh doanh operatingđiều hành systemhệ thống --
113
309000
3000
Và điều đáng lo ngại ở đây là hệ thống hoạt động của các doanh nghiệp --
05:24
think of the setbộ of assumptionsgiả định and protocolsgiao thức beneathở trên our businessescác doanh nghiệp,
114
312000
3000
bạn thử nghĩ đến các nghi thức và các giả định của các doanh nghiệp,
05:27
how we motivateđộng viên people, how we applyứng dụng our humanNhân loại resourcestài nguyên --
115
315000
5000
chúng ta khích lệ con người như thế nào, chúng ta sử dụng nguồn nhân công như thế nào --
05:32
it's builtđược xây dựng entirelyhoàn toàn around these extrinsicbên ngoài motivatorsđộng cơ,
116
320000
3000
những thứ đó được xây dựng hoàn toàn xung quanh các động cơ ngoại,
05:35
around carrotscà rốt and sticksgậy.
117
323000
2000
xung quanh củ cà rốt và cây gậy.
05:37
That's actuallythực ra fine for manynhiều kindscác loại of 20ththứ centurythế kỷ tasksnhiệm vụ.
118
325000
4000
Điều đó thật ra là tốt đối với nhiều công việc trong thế kỉ 20.
05:41
But for 21stst centurythế kỷ tasksnhiệm vụ,
119
329000
2000
Nhưng đối với các công việc trong thế kỷ 21,
05:43
that mechanisticmechanistic, reward-and-punishmentphần thưởng và trừng phạt approachtiếp cận
120
331000
4000
cái phương pháp máy móc, thưởng-phạt ấy
05:47
doesn't work, oftenthường xuyên doesn't work, and oftenthường xuyên does harmlàm hại.
121
335000
4000
không có tác dụng, thường xuyên kg có tác dụng, và thường xuyên gây tác dụng ngược.
05:51
Let me showchỉ you what I mean.
122
339000
2000
Để tôi trình bày ý của mình.
05:53
So GlucksbergGlucksberg did anotherkhác experimentthí nghiệm similargiống to this
123
341000
3000
Glucksberg đã tiến hành một cuộc thí nghiệm khác, tương tự cuộc thí nghiệm này.
05:56
where he presentedtrình bày the problemvấn đề in a slightlykhinh bỉ differentkhác nhau way,
124
344000
2000
Trong cuộc thí nghiệm đó ông trình bày câu đố theo một lối khác đi một chút,
05:58
like this up here. Okay?
125
346000
3000
như hình ở trên.
06:01
AttachĐính kèm the candlenến to the wallTường so the waxsáp doesn't dripnhỏ giọt ontotrên the tablebàn.
126
349000
2000
Gắn cây nến lên tường sao cho sáp không chảy xuống mặt bàn.
06:03
SameTương tự dealthỏa thuận. You: we're timingthời gian for normsđịnh mức.
127
351000
3000
Cùng một cách thức. Các bạn: chúng tôi đo thời gian để lấy tiêu chuẩn.
06:06
You: we're incentivizingincentivizing.
128
354000
3000
Các bạn: chúng tôi sẽ thưởng.
06:09
What happenedđã xảy ra this time?
129
357000
2000
Chuyện gì đã xảy ra trong trường hợp này?
06:11
This time, the incentivizedincentivized groupnhóm
130
359000
2000
Lần này, nhóm người được khích lệ
06:13
kickedđá the other group'scủa nhóm buttMông.
131
361000
4000
đã đá văng nhóm còn lại.
06:17
Why? Because when the tackstacks are out of the boxcái hộp,
132
365000
4000
Tại sao? Bởi vì khi đinh bấm ở ngoài chiếc hộp
06:21
it's prettyđẹp easydễ dàng isn't it?
133
369000
4000
mọi thứ trở nên khá dễ dàng phải không?
06:25
(LaughterTiếng cười)
134
373000
2000
(Tiếng cười)
06:27
If-thenNếu sau đó rewardsphần thưởng work really well
135
375000
3000
Cơ chế thưởng-phạt đã hoạt động rất tốt
06:30
for those sortsloại of tasksnhiệm vụ,
136
378000
3000
cho những loại công việc như thế này,
06:33
where there is a simpleđơn giản setbộ of rulesquy tắc and a cleartrong sáng destinationNơi Đến
137
381000
2000
khi chúng ta có những các quy tắc đơn giản và một đích đến rõ ràng
06:35
to go to.
138
383000
2000
để đi đến.
06:37
RewardsPhần thưởng, by theirhọ very naturethiên nhiên,
139
385000
2000
Các phần thưởng, theo đúng bản chất của chúng,
06:39
narrowhẹp our focustiêu điểm, concentratetập trung the mindlí trí;
140
387000
2000
có xu hướng thu hẹp lại tầm nhìn, tập trung lại sự chú ý.
06:41
that's why they work in so manynhiều casescác trường hợp.
141
389000
2000
Đó là vì sao chúng có tác dụng trong nhiều hoàn cảnh.
06:43
And so, for tasksnhiệm vụ like this,
142
391000
2000
Và vì thế nên đối với các công việc như thế này,
06:45
a narrowhẹp focustiêu điểm, where you just see the goalmục tiêu right there,
143
393000
3000
một tầm nhìn được thu hẹp, nơi mà bạn chỉ thấy đích đến ở đằng kia,
06:48
zoomthu phóng straightthẳng aheadphía trước to it,
144
396000
2000
phóng thẳng tới nó,
06:50
they work really well.
145
398000
2000
chúng thật sự có hiệu quả.
06:52
But for the realthực candlenến problemvấn đề,
146
400000
2000
Nhưng đối với câu đố về cây nến thực sự,
06:54
you don't want to be looking like this.
147
402000
2000
bạn không muốn nhìn theo cách này.
06:56
The solutiondung dịch is not over here. The solutiondung dịch is on the peripheryngoại vi.
148
404000
2000
Lời giải cho câu đố không hề nằm ở đây. Lời giải đang nằm ở phần ngoại vi.
06:58
You want to be looking around.
149
406000
2000
Cái mà chúng ta muốn làm là nhìn xung quanh.
07:00
That rewardphần thưởng actuallythực ra narrowsthu hẹp our focustiêu điểm
150
408000
2000
Phần thưởng thu hẹp lại tầm nhìn của chúng ta
07:02
and restrictshạn chế our possibilitykhả năng.
151
410000
2000
và giới hạn lại khả năng của chúng ta.
07:04
Let me tell you why this is so importantquan trọng.
152
412000
3000
Tôi xin dẫn giải vì sao điều này lại quan trọng đến thế.
07:07
In westernmiền Tây EuropeEurope,
153
415000
2000
Ở Tây Âu,
07:09
in manynhiều partscác bộ phận of AsiaAsia,
154
417000
2000
ở nhiều vùng trên Châu Á,
07:11
in NorthBắc AmericaAmerica, in AustraliaÚc,
155
419000
3000
ở Bắc Mỹ, ở Úc,
07:14
white-collartên workerscông nhân are doing lessít hơn of
156
422000
2000
các công nhân cổ áo trắng hiện đang làm ít hơn
07:16
this kindloại of work,
157
424000
2000
những công việc kiểu như thế này
07:18
and more of this kindloại of work.
158
426000
4000
và nhiều công việc kiểu như thế này hơn.
07:22
That routinecông Việt Hằng ngày, rule-basedDựa trên quy tắc, left-brainnão work --
159
430000
3000
Việc sử dụng phần não bên trái theo thói quen, cứng nhắc đó,
07:25
certainchắc chắn kindscác loại of accountingkế toán, certainchắc chắn kindscác loại of financialtài chính analysisphân tích,
160
433000
2000
một số loại công việc kế toán, một vài công việc phân tích tài chính,
07:27
certainchắc chắn kindscác loại of computermáy vi tính programminglập trình --
161
435000
2000
một số công việc lập trình mày tính,
07:29
has becometrở nên fairlycông bằng easydễ dàng to outsourcethuê ngoài,
162
437000
2000
đã trở nên khá dễ dàng để gia công ngoài
07:31
fairlycông bằng easydễ dàng to automatetự động hoá.
163
439000
2000
và cũng khá dễ dàng để tự động hóa.
07:33
SoftwarePhần mềm can do it fasternhanh hơn.
164
441000
3000
Phần mềm có thể làm những công việc này nhanh hơn.
07:36
Low-costChi phí thấp providersnhà cung cấp around the worldthế giới can do it cheapergiá rẻ hơn.
165
444000
2000
Các nhà cung cấp giá rẻ trên thế giới có thể làm những công việc này với chi phí thấp hơn.
07:38
So what really mattersvấn đề are the more right-brainedquyền-brained.
166
446000
4000
Nên điều quan trọng ở đây là các khả năng thuộc về phần não phải,
07:42
creativesáng tạo, conceptualkhái niệm kindscác loại of abilitieskhả năng.
167
450000
3000
khả năng sáng tạo, khả năng hình thành khái niệm.
07:45
Think about your ownsở hữu work.
168
453000
3000
Các bạn hãy thử nghĩ về công việc của mình.
07:48
Think about your ownsở hữu work.
169
456000
3000
Các bạn hãy nghĩ về công việc của mình.
07:51
Are the problemscác vấn đề that you faceđối mặt, or even the problemscác vấn đề
170
459000
2000
Những vấn đề mà các bạn thường gặp, hoặc thậm chí những vấn đề
07:53
we'vechúng tôi đã been talkingđang nói about here,
171
461000
2000
mà chúng ta đang thảo luận ở đây,
07:55
are those kindscác loại of problemscác vấn đề -- do they have a cleartrong sáng setbộ of rulesquy tắc,
172
463000
2000
có phải những vấn đề như ở trên hay không -- chúng có những quy tắc rõ ràng,
07:57
and a singleĐộc thân solutiondung dịch? No.
173
465000
3000
và một đáp án không? Không.
08:00
The rulesquy tắc are mystifyingmystifying.
174
468000
2000
Các quy tắc ở đây rất khó hiểu,
08:02
The solutiondung dịch, if it existstồn tại at all,
175
470000
2000
Đáp án, nếu có,
08:04
is surprisingthật ngạc nhiên and not obvioushiển nhiên.
176
472000
3000
sẽ rất bất ngờ và không rõ ràng.
08:07
EverybodyTất cả mọi người in this roomphòng
177
475000
2000
Tất cả mọi người trong khán phòng này
08:09
is dealingxử lý with theirhọ ownsở hữu versionphiên bản
178
477000
3000
đang đối đầu với một phiên bản
08:12
of the candlenến problemvấn đề.
179
480000
2000
của câu đố về cây nến của riêng mình.
08:14
And for candlenến problemscác vấn đề of any kindloại,
180
482000
3000
Và đối với bất kỳ vấn đề gì như câu đố về cây nến,
08:17
in any fieldcánh đồng,
181
485000
2000
trong bất kỳ lĩnh vực nào,
08:19
those if-thenNếu sau đó rewardsphần thưởng,
182
487000
3000
các phần thưởng nếu-thì đấy,
08:22
the things around which we'vechúng tôi đã builtđược xây dựng so manynhiều of our businessescác doanh nghiệp,
183
490000
4000
những thứ mà chúng ta đã sử dụng làm nền móng để xây dựng bao doanh nghiệp của chúng ta,
08:26
don't work.
184
494000
2000
không hề mang lại hiệu quả.
08:28
Now, I mean it makeslàm cho me crazykhùng.
185
496000
2000
Ý tôi là điều này thật sự làm cho tôi điên đầu.
08:30
And this is not -- here'sđây là the thing.
186
498000
2000
Và đây không phải là -- ý tôi thế này.
08:32
This is not a feelingcảm giác.
187
500000
3000
Đây không phải là cảm tính.
08:35
Okay? I'm a lawyerluật sư; I don't believe in feelingscảm xúc.
188
503000
3000
Phải không? Tôi là một luật sư. Tôi không tin vào cảm tính.
08:38
This is not a philosophytriết học.
189
506000
4000
Đây không phải là triết lý.
08:42
I'm an AmericanNgười Mỹ; I don't believe in philosophytriết học.
190
510000
2000
Tôi là một người Mỹ. Tôi không tin vào triết lý.
08:44
(LaughterTiếng cười)
191
512000
3000
(Tiếng cười)
08:47
This is a factthực tế --
192
515000
3000
Đây là sự thật.
08:50
or, as we say in my hometownquê nhà of WashingtonWashington, D.C.,
193
518000
2000
Hoặc là, như chúng tôi hay nói ở thành phố Washington D.C. quê tôi,
08:52
a truethật factthực tế.
194
520000
2000
một sự thật thật.
08:54
(LaughterTiếng cười)
195
522000
2000
(Tiếng cười)
08:56
(ApplauseVỗ tay)
196
524000
4000
(Tiếng vỗ tay)
09:00
Let me give you an examplethí dụ of what I mean.
197
528000
2000
Để tôi cho một ví dụ về điều tôi muốn nói
09:02
Let me marshalnguyên soái the evidencechứng cớ here,
198
530000
2000
Tôi xin đưa dẫn bằng chứng.
09:04
because I'm not tellingnói you a storycâu chuyện, I'm makingchế tạo a casetrường hợp.
199
532000
2000
Bởi vì tôi không kể một câu chuyện. Tôi đang trình bày một vấn đề pháp lý.
09:06
LadiesPhụ nữ and gentlemenquý ông of the juryban bồi thẩm, some evidencechứng cớ:
200
534000
2000
Thưa quý ông quý bà trong quan tòa, một số bằng chứng:
09:08
DanDan ArielyAriely, one of the great economistsnhà kinh tế học of our time,
201
536000
3000
Dan Ariely, một trong những nhà kinh tế học vĩ đại trong thời đại của chúng ta,
09:11
he and threesố ba colleaguesđồng nghiệp, did a studyhọc of some MITMIT studentssinh viên.
202
539000
4000
ông ấy và ba người đồng nghiệp, đã tiến hành một đề tài nghiên cứu về một số sinh viên ở MIT.
09:15
They gaveđưa ra these MITMIT studentssinh viên a bunch of gamesTrò chơi,
203
543000
3000
Họ đưa cho các sinh viên MIT một đống trò chơi.
09:18
gamesTrò chơi that involvedcó tính liên quan creativitysáng tạo,
204
546000
2000
Các trò chơi đòi hỏi sự sáng tạo,
09:20
and motorđộng cơ skillskỹ năng, and concentrationsự tập trung.
205
548000
2000
và các kỹ năng làm việc với môtô, và sự tập trung.
09:22
And the offeredđược cung cấp them, for performancehiệu suất,
206
550000
2000
Và đề nghị với họ
09:24
threesố ba levelscấp of rewardsphần thưởng:
207
552000
2000
ba mức thưởng tùy theo thành tích của mình.
09:26
smallnhỏ bé rewardphần thưởng, mediumTrung bình rewardphần thưởng, largelớn rewardphần thưởng.
208
554000
5000
Phần thưởng nhỏ, trung bình và lớn.
09:31
Okay? If you do really well you get the largelớn rewardphần thưởng, on down.
209
559000
4000
Nếu hoàn thành tốt thì sẽ được phần thưởng lớn, và cứ thế giảm dần.
09:35
What happenedđã xảy ra? As long as the taskbài tập involvedcó tính liên quan only mechanicalcơ khí skillkỹ năng
210
563000
4000
Điều gì đã xảy ra? Khi mà các công việc chỉ đòi hỏi các kỹ năng máy móc
09:39
bonusestiền thưởng workedđã làm việc as they would be expectedkỳ vọng:
211
567000
2000
các phần thưởng đã mang lại hiệu quả như mong đợi.
09:41
the highercao hơn the paytrả, the better the performancehiệu suất.
212
569000
4000
thưởng càng cao, thì thành tích càng cao.
09:45
Okay? But one the taskbài tập calledgọi là for
213
573000
2000
Nhưng khi công việc bắt đầu đòi hỏi
09:47
even rudimentarythô sơ cognitivenhận thức skillkỹ năng,
214
575000
4000
các kỹ năng suy nghĩ, thậm chí rất sơ đẳng
09:51
a largerlớn hơn rewardphần thưởng led to poorernghèo performancehiệu suất.
215
579000
5000
thì phần thưởng lớn đã dẫn đến thành tích thấp hơn trong công việc
09:56
Then they said,
216
584000
2000
Sau đó họ nói rằng,
09:58
"Okay let's see if there's any culturalvăn hoá biassự thiên vị here.
217
586000
2000
"Được rồi, để xem văn hóa có ảnh hưởng gì ở đây hay không.
10:00
LetsCho phép go to MaduraiMadurai, IndiaẤn Độ and testthử nghiệm this."
218
588000
2000
Chúng ta hãy thử đến Madurai, Ấn độ thử xem sao."
10:02
StandardTiêu chuẩn of livingsống is lowerthấp hơn.
219
590000
2000
Mức sống thấp hơn.
10:04
In MaduraiMadurai, a rewardphần thưởng that is modestkhiêm tốn in NorthBắc AmericanNgười Mỹ standardstiêu chuẩn,
220
592000
3000
Ở Madurai, một phần thưởng bình thường theo tiêu chuẩn của Bắc Mỹ,
10:07
is more meaningfulcó ý nghĩa there.
221
595000
3000
có giá trị hơn ở đây.
10:10
SameTương tự dealthỏa thuận. A bunch of gamesTrò chơi, threesố ba levelscấp of rewardsphần thưởng.
222
598000
3000
Cùng một thí nghiệm. Một đống trò chơi, ba mức thưởng.
10:13
What happensxảy ra?
223
601000
2000
Điều gì xảy ra tiếp theo?
10:15
People offeredđược cung cấp the mediumTrung bình levelcấp độ of rewardsphần thưởng
224
603000
3000
Những người được đề nghị phần thưởng trung bình
10:18
did no better than people offeredđược cung cấp the smallnhỏ bé rewardsphần thưởng.
225
606000
3000
đã có thành tích làm việc giống như những người được đề nghị phần thưởng nhỏ.
10:21
But this time, people offeredđược cung cấp the highestcao nhất rewardsphần thưởng,
226
609000
4000
Nhưng lần này, những người được đề nghị phần thưởng lớn nhất,
10:25
they did the worsttệ nhất of all.
227
613000
4000
lại có kết quả tệ nhất.
10:29
In eighttám of the ninechín tasksnhiệm vụ we examinedkiểm tra acrossbăng qua threesố ba experimentsthí nghiệm,
228
617000
3000
Trong 8/9 công việc chúng tôi cho tiến hành trong ba cuộc thí nghiệm,
10:32
highercao hơn incentivesưu đãi led to worsetệ hơn performancehiệu suất.
229
620000
5000
động cơ càng cao đã dẫn đến thành tích càng thấp.
10:37
Is this some kindloại of touchy-feelynhạy cảm đụng
230
625000
3000
Đây có phải là một âm mưu
10:40
socialistxã hội chủ nghĩa conspiracyâm mưu going on here?
231
628000
3000
có ý đụng chạm của những người theo chủ nghĩa xã hội không vậy?
10:43
No. These are economistsnhà kinh tế học from MITMIT,
232
631000
3000
Không. Đây là các nhà kinh tế học từ MIT,
10:46
from CarnegieCarnegie MellonMellon, from the UniversityTrường đại học of ChicagoChicago.
233
634000
3000
từ Carnegie Mellon, từ Đại Học Chicago.
10:49
And do you know who sponsoredđược tài trợ this researchnghiên cứu?
234
637000
2000
Và các bạn biết ai đã bảo trợ cuộc nghiên cứu này không?
10:51
The FederalLiên bang ReserveKhu bảo tồn BankNgân hàng of the UnitedVương StatesTiểu bang.
235
639000
4000
Cục Dự Trữ Liên Bang Hoa Kỳ.
10:55
That's the AmericanNgười Mỹ experiencekinh nghiệm.
236
643000
2000
Đó là sự trải nghiệm ở Mỹ.
10:57
Let's go acrossbăng qua the pondao to the LondonLondon SchoolTrường học of EconomicsKinh tế --
237
645000
3000
Chúng ta hãy thử vượt đại dương để đến với London School of Economics.
11:00
LSELSE, LondonLondon SchoolTrường học of EconomicsKinh tế,
238
648000
3000
LSE, London School of Economics.
11:03
almaAlma matermater of 11 NobelGiải Nobel LaureatesNhững người đoạt giải in economicsKinh tế học.
239
651000
3000
Trường đại học của 11 Nhà kinh tế học đạt giải Nobel.
11:06
TrainingĐào tạo groundđất for great economicthuộc kinh tế thinkersnhà tư tưởng
240
654000
3000
Mảnh đất đào tạo ra những nhà kinh tế học vĩ đại
11:09
like GeorgeGeorge SorosSoros, and FriedrichFriedrich HayekHayek,
241
657000
3000
như George Soros, và Friedrich Hayek,
11:12
and MickMick JaggerJagger. (LaughterTiếng cười)
242
660000
2000
và Mick Jagger. (Tiếng cười)
11:14
Last monththáng, just last monththáng,
243
662000
4000
Tháng trước, mới tháng trước thôi,
11:18
economistsnhà kinh tế học at LSELSE lookednhìn at 51 studieshọc
244
666000
3000
các nhà kinh tế ở LSE đã khảo sát 51 đề tài nghiên cứu
11:21
of pay-for-performancetrả-cho-hiệu suất planscác kế hoạch, insidephía trong of companiescác công ty.
245
669000
3000
về các dự án đổi tiền để lấy thành tích trong các công ty.
11:24
Here'sĐây là what the economistsnhà kinh tế học there said: "We find that financialtài chính incentivesưu đãi
246
672000
3000
Đây là những gì các nhà kinh tế đã nói, "Chúng tôi đã tìm hiểu ra rằng các động cơ tài chính
11:27
can resultkết quả in a negativetiêu cực impactva chạm on overalltổng thể performancehiệu suất."
247
675000
6000
có thể dẫn đến các ảnh hưởng tiêu cực lên thành tích chung."
11:33
There is a mismatchmismatch betweengiữa what sciencekhoa học knowsbiết
248
681000
3000
Hiện đang có sự bất tương quan giữa những gì khoa học biết
11:36
and what businesskinh doanh does.
249
684000
2000
và những gì doanh nghiệp làm.
11:38
And what worrieslo lắng me, as we standđứng here in the rubbleđống đổ nát
250
686000
3000
Và lúc chúng ta đang đứng ở đây giữa đống đổ nát
11:41
of the economicthuộc kinh tế collapsesự sụp đổ,
251
689000
2000
của một nền kinh tế bị sụp đổ,
11:43
is that too manynhiều organizationstổ chức
252
691000
2000
điều làm cho tôi cảm thấy lo lắng là có quá nhiều tập đoàn
11:45
are makingchế tạo theirhọ decisionsquyết định,
253
693000
2000
đang đưa ra các phán quyết,
11:47
theirhọ policieschính sách about talentnăng lực and people,
254
695000
2000
đang lập nên các đường lối cho năng lực và con người
11:49
baseddựa trên on assumptionsgiả định that are outdatedlỗi thời, unexaminedunexamined,
255
697000
6000
dựa trên những giả định đã lỗi thời, không được chứng minh,
11:55
and rootedbắt nguồn more in folklorevăn hóa dân gian than in sciencekhoa học.
256
703000
3000
và được đóng rễ ở các phong tục truyền thống hơn là khoa học.
11:58
And if we really want to get out of this economicthuộc kinh tế messlộn xộn,
257
706000
3000
Và nếu chúng ta thật sự muốn thoát khỏi cái mớ kinh tế hỗn độn này,
12:01
and if we really want highcao performancehiệu suất on those
258
709000
2000
và nếu chúng ta thật sự muốn có được thành tích cao trong
12:03
definitionaldefinitional tasksnhiệm vụ of the 21stst centurythế kỷ,
259
711000
2000
các công việc của thế kỷ 21 đấy,
12:05
the solutiondung dịch is not to do more of the wrongsai rồi things,
260
713000
6000
câu trả lời là không mắc thêm sai lầm nữa.
12:11
to enticelôi kéo people with a sweeterngọt ngào hơn carrotcà rốt,
261
719000
3000
Cám dỗ con người với một củ cà rốt ngọt,
12:14
or threatenđe dọa them with a sharpersắc nét hơn stickgậy.
262
722000
2000
hoặc dọa nạt họ với một cây gậy sắc bén.
12:16
We need a wholetoàn thể newMới approachtiếp cận.
263
724000
2000
Chúng ta cần một phương pháp hoàn toàn mới.
12:18
And the good newsTin tức about all of this is that the scientistscác nhà khoa học
264
726000
2000
Và tin tốt trong tất cả mọi thứ này là các nhà khoa học
12:20
who'veai đã been studyinghọc tập motivationđộng lực have givenđược us this newMới approachtiếp cận.
265
728000
3000
mà đã nghiên cứu về các đề tài về động cơ đã đem lại cho chúng ta phương pháp mới này.
12:23
It's an approachtiếp cận builtđược xây dựng much more around intrinsicnội tại motivationđộng lực.
266
731000
3000
Đó là một phương pháp được xây dựng xung các quanh động cơ nội.
12:26
Around the desirekhao khát to do things because they mattervấn đề,
267
734000
2000
Xung quanh sự mong muốn làm việc bởi vì điều đó có ý nghĩa,
12:28
because we like it, because they're interestinghấp dẫn,
268
736000
2000
bởi vì chúng ta thích làm việc đó, bởi vì công việc đó hấp dẫn,
12:30
because they are partphần of something importantquan trọng.
269
738000
2000
bởi vì các công việc đó là một phần của một cái gì đó quan trọng.
12:32
And to my mindlí trí, that newMới operatingđiều hành systemhệ thống for our businessescác doanh nghiệp
270
740000
4000
Và trong suy nghĩ của tôi, hệ thống làm việc mới cho các doanh nghiệp của chúng ta
12:36
revolvesxoay around threesố ba elementscác yếu tố:
271
744000
2000
xoay quanh ba yếu tố:
12:38
autonomyquyền tự trị, masterylàm chủ and purposemục đích.
272
746000
3000
sự tự quản, sự tinh thông và mục đích.
12:41
AutonomyQuyền tự trị: the urgethúc giục to directthẳng thắn our ownsở hữu livescuộc sống.
273
749000
3000
Sự tự quản, là sự thôi thúc dẫn đường cuộc sống của chúng ta.
12:44
MasteryLàm chủ: the desirekhao khát to get better and better at something that mattersvấn đề.
274
752000
4000
Sự tinh thông, là ham muốn trở nên tốt hơn và tốt hơn trong một cái gì đó có ý nghĩa.
12:48
PurposeMục đích: the yearningmong muốn to do what we do
275
756000
3000
Mục đích, là sự khao khát làm những gì mà chúng ta đang làm
12:51
in the servicedịch vụ of something largerlớn hơn than ourselveschúng ta.
276
759000
3000
phục vụ cho một cái gì đó to lớn hơn bản thân của chúng ta.
12:54
These are the buildingTòa nhà blockskhối of an entirelyhoàn toàn newMới operatingđiều hành systemhệ thống
277
762000
3000
Đó là các khối tảng xây dựng nên toàn bộ hệ thống hoạt động mới
12:57
for our businessescác doanh nghiệp.
278
765000
2000
cho các doanh nghiệp của chúng ta.
12:59
I want to talk todayhôm nay only about autonomyquyền tự trị.
279
767000
4000
Tôi muốn nói về sự tự quản trong ngày hôm nay.
13:03
In the 20ththứ centurythế kỷ, we cameđã đến up with this ideaý kiến of managementsự quản lý.
280
771000
3000
Thế kỷ 20 đã có một sáng kiến về quản lý.
13:06
ManagementQuản lý did not emanatexông lên from naturethiên nhiên.
281
774000
2000
Sự quản lý không bắt nguồn từ thiên nhiên.
13:08
ManagementQuản lý is like -- it's not a treecây,
282
776000
2000
Quản lý giống như -- nó không phải là một cái cây.
13:10
it's a televisiontivi setbộ.
283
778000
2000
Nó là một cỗ máy truyền hình.
13:12
Okay? SomebodyAi đó inventedphát minh it.
284
780000
2000
Ai đó đã phát minh ra nó.
13:14
And it doesn't mean it's going to work forevermãi mãi.
285
782000
2000
Và nó sẽ không hoạt động mãi mãi.
13:16
ManagementQuản lý is great.
286
784000
2000
Ngành quản lý rất hay.
13:18
TraditionalTruyền thống notionsquan niệm of managementsự quản lý are great
287
786000
2000
Các khái niệm truyền thống về quản lý cũng rất hay
13:20
if you want compliancetuân thủ.
288
788000
2000
nếu bạn muốn được phục tùng.
13:22
But if you want engagementhôn ước, self-directiontự hướng workscông trinh better.
289
790000
3000
Nhưng nếu bạn muốn lời cam kết các hoạt động, sự tự quản sẽ mang lại hiệu quả tốt hơn.
13:25
Let me give you some examplesví dụ of some kindloại of radicalcăn bản
290
793000
2000
Tôi xin đưa ra vài ví dụ về một số khái niệm
13:27
notionsquan niệm of self-directiontự hướng.
291
795000
2000
cơ bản về sự tự quản.
13:29
What this meanscó nghĩa -- you don't see a lot of it,
292
797000
3000
Điều này có nghĩa là -- các bạn không thấy điều này nhiều,
13:32
but you see the first stirringsstirrings of something really interestinghấp dẫn going on,
293
800000
3000
nhưng các bạn thấy được sự sôi nổi của một điều gì đó thật hấp dẫn đang xảy ra.
13:35
because what it meanscó nghĩa is payingtrả tiền people adequatelyđầy đủ
294
803000
2000
Bởi vì điều này có nghĩa là mọi người được trả lương một cách công bằng
13:37
and fairlycông bằng, absolutelychắc chắn rồi --
295
805000
2000
và sòng phẳng, một cách tuyệt đối.
13:39
gettingnhận được the issuevấn đề of moneytiền bạc off the tablebàn,
296
807000
2000
Gạt vấn đề về tiền bạc ra khỏi bàn làm việc.
13:41
and then givingtặng people lots of autonomyquyền tự trị.
297
809000
2000
Và sau đó cho người làm thật nhiều cơ hội tự quản.
13:43
Let me give you some examplesví dụ.
298
811000
2000
Tôi xin đưa ra một số ví dụ.
13:45
How manynhiều of you have heardnghe of the companyCông ty AtlassianAtlassian?
299
813000
4000
Trong số các bạn, bao nhiêu người đã được nghe về công ty Atlassian?
13:49
It looksnhìn like lessít hơn than halfmột nửa.
300
817000
2000
Nhìn có vẻ như ít hơn một nửa.
13:51
(LaughterTiếng cười)
301
819000
2000
(Tiếng cười)
13:53
AtlassianAtlassian is an AustralianÚc softwarephần mềm companyCông ty.
302
821000
4000
Atlassian là một công ty phần mềm của Úc.
13:57
And they do something incrediblyvô cùng coolmát mẻ.
303
825000
2000
Và họ làm một điều hay đến bất ngờ.
13:59
A fewvài timeslần a yearnăm they tell theirhọ engineersKỹ sư,
304
827000
2000
Họ thường nói với các kỹ sư của họ một vài lần trong năm rằng,
14:01
"Go for the nextkế tiếp 24 hoursgiờ and work on anything you want,
305
829000
4000
"Chúng tôi cho phép anh/chị làm bất cứ thứ gì trong 24 tiếng đồng hồ tới,
14:05
as long as it's not partphần of your regularđều đặn jobviệc làm.
306
833000
2000
bất cứ thứ gì không liên quan đến công việc thường ngày của anh/chị là được.
14:07
Work on anything you want."
307
835000
2000
Anh/chị hãy làm bất kỳ thứ gì anh/chị muốn."
14:09
So that engineersKỹ sư use this time to come up with
308
837000
2000
Từ đó các kỹ sư có thể sử dụng khoảng thời gian này để nghĩ ra
14:11
a coolmát mẻ patch for code, come up with an elegantthanh lịch hackhack.
309
839000
3000
một cách thức lập trình hay, một phương pháp hack điệu nghệ.
14:14
Then they presenthiện tại all of the stuffđồ đạc that they'vehọ đã developedđã phát triển
310
842000
3000
Sau đó họ trình bày tất cả những gì mà họ đã phát triển
14:17
to theirhọ teammatesđồng đội, to the restnghỉ ngơi of the companyCông ty,
311
845000
3000
với đồng đội của mình, và với những thành viên còn lại của công ty
14:20
in this wildhoang dã and woolywooly all-handsTất cả bàn tay meetinggặp gỡ
312
848000
2000
ở trong một buổi gặp mặt tự do
14:22
at the endkết thúc of the day.
313
850000
2000
vào cuối ngày.
14:24
And then, beingđang AustraliansNgười Úc, everybodymọi người has a beerbia.
314
852000
2000
Và sau đó, vì là người Úc khác, tất cả mọi người sẽ uống bia.
14:26
They call them FedExFedEx DaysNgày.
315
854000
3000
Họ gọi những ngày làm việc như thế là FedEx Days.
14:29
Why? Because you have to delivergiao hàng something overnightqua đêm.
316
857000
6000
Tại sao ư? Bởi vì bạn phải giao hàng qua đêm.
14:35
It's prettyđẹp. It's not badxấu. It's a hugekhổng lồ trademarknhãn hiệu hàng hoá violationsự vi phạm,
317
863000
2000
Một cái tên đẹp, không phải là dở. Mặc dù vi phạm bản quyền nghiêm trọng
14:37
but it's prettyđẹp clevertài giỏi.
318
865000
2000
nhưng cách diễn đạt khá là khéo léo
14:39
(LaughterTiếng cười)
319
867000
1000
(Tiếng cười)
14:40
That one day of intensecường độ cao autonomyquyền tự trị
320
868000
2000
Một ngày tích cực làm việc tự do như thế
14:42
has producedsản xuất a wholetoàn thể arraymảng of softwarephần mềm fixessửa lỗi
321
870000
2000
đã cho ra đời một loạt những bản sửa lỗi cho các phần mềm
14:44
that mightcó thể never have existedtồn tại.
322
872000
2000
có thể đã không tồn tại.
14:46
And it's workedđã làm việc so well that AtlassianAtlassian has takenLấy it to the nextkế tiếp levelcấp độ
323
874000
2000
Và cách làm việc như thế đã hiệu quả đến mức công ty Atlassian đã đưa cách thức đó lên một bậc mới
14:48
with 20 PercentPhần trăm Time --
324
876000
2000
với 20 phần trăm thời gian làm việc.
14:50
donelàm xong, famouslynổi tiếng, at GoogleGoogle --
325
878000
2000
Được thực hiện hoàn hảo hơn ở Google.
14:52
where engineersKỹ sư can work, spendtiêu 20 percentphần trăm of theirhọ time
326
880000
2000
Nơi các kỹ sư có thể làm việc và sử dụng 20 phần trăm khoảng thời gian của mình
14:54
workingđang làm việc on anything they want.
327
882000
2000
làm việc với bất kỳ thứ gì mà họ muốn.
14:56
They have autonomyquyền tự trị over theirhọ time,
328
884000
2000
Họ có được quyền tự quyết về thời gian làm việc,
14:58
theirhọ taskbài tập, theirhọ teamđội, theirhọ techniquekỹ thuật.
329
886000
2000
công việc, đồng đội, kỹ thuật làm việc của họ.
15:00
Okay? RadicalTriệt để amountslượng of autonomyquyền tự trị.
330
888000
2000
Một lượng triệt để về sự tự quản,
15:02
And at GoogleGoogle, as manynhiều of you know,
331
890000
4000
Và ở Google, như các bạn đều biết,
15:06
about halfmột nửa of the newMới productscác sản phẩm in a typicalđiển hình yearnăm
332
894000
2000
khoảng một nửa các sản phẩm mới trong một năm bình thường
15:08
are birthedsinh ra duringsuốt trong that 20 PercentPhần trăm Time:
333
896000
3000
được cho ra đời trong khoảng 20 phần trăm thời gian đó.
15:11
things like GmailGmail, OrkutOrkut, GoogleGoogle NewsTin tức.
334
899000
3000
Những thứ như Gmail, Orkut, Google News.
15:14
Let me give you an even more radicalcăn bản examplethí dụ of it:
335
902000
3000
Để tôi đưa ra một ví dụ triệt để hơn nữa.
15:17
something calledgọi là the ResultsKết quả Only Work EnvironmentMôi trường,
336
905000
2000
Có một thứ được gọi là Results Only Work Environment (Môi trường làm việc chỉ cần biết đến kết quả).
15:19
the ROWEROWE,
337
907000
2000
Gọi tắt là ROWE.
15:21
createdtạo by two AmericanNgười Mỹ consultantstư vấn, in placeđịa điểm
338
909000
2000
Được sáng tạo ra bởi hai nhà tư vấn Hoa Kỳ,
15:23
in placeđịa điểm at about a dozen companiescác công ty around NorthBắc AmericaAmerica.
339
911000
2000
được áp dụng bởi nhiều công ty ở Bắc Mỹ.
15:25
In a ROWEROWE people don't have scheduleslịch trình.
340
913000
4000
Trong ROWE, các nhân viên không có thời gian biểu.
15:29
They showchỉ up when they want.
341
917000
2000
Họ đến nơi làm việc bất kỳ lúc nào họ muốn.
15:31
They don't have to be in the officevăn phòng at a certainchắc chắn time,
342
919000
2000
Họ không cần phải có mặt ở văn phòng vào một thời gian nhất định,
15:33
or any time.
343
921000
2000
hoặc bất kỳ lúc nào.
15:35
They just have to get theirhọ work donelàm xong.
344
923000
2000
Họ chỉ cần phải hoàn thành công việc của mình.
15:37
How they do it, when they do it,
345
925000
2000
Họ hoàn thành công việc như thế nào, họ làm việc khi nào,
15:39
where they do it, is totallyhoàn toàn up to them.
346
927000
3000
họ làm việc ở đâu hoàn toàn phụ thuộc vào họ.
15:42
MeetingsCuộc họp in these kindscác loại of environmentsmôi trường are optionaltùy chọn.
347
930000
4000
Các cuộc gặp mặt trong các môi trường làm việc như thế là không bắt buộc.
15:46
What happensxảy ra?
348
934000
2000
Vậy kết quả là gì?
15:48
AlmostGần acrossbăng qua the boardbảng, productivitynăng suất goesđi up,
349
936000
3000
Hầu hết các trường hợp, năng suất được đẩy cao,
15:51
workercông nhân engagementhôn ước goesđi up,
350
939000
3000
cam kết của nhân viên tăng lên,
15:54
workercông nhân satisfactionsự thỏa mãn goesđi up, turnoverdoanh thu goesđi down.
351
942000
3000
sự hài lòng nhân viên cũng đi lên, tốc độ thay thế nhân viên đi xuống.
15:57
AutonomyQuyền tự trị, masterylàm chủ and purposemục đích,
352
945000
2000
Sự tự quản, sự tinh thông và mục đích.
15:59
These are the buildingTòa nhà blockskhối of a newMới way of doing things.
353
947000
2000
Đây là những khối đá xây dựng nên một đường lối làm việc mới.
16:01
Now some of you mightcó thể look at this and say,
354
949000
3000
Trong số các bạn, một số người có thể sẽ nhìn điều này và nói,
16:04
"HmmHmm, that soundsâm thanh nicetốt đẹp, but it's UtopianKhông tưởng."
355
952000
3000
"Hmm, nghe được đấy. Nhưng điều này là điều không tưởng."
16:07
And I say, "NopeNope. I have proofbằng chứng."
356
955000
5000
Và tôi nói, "Không. Tôi có bằng chứng."
16:12
The mid-giữa-1990s, MicrosoftMicrosoft startedbắt đầu
357
960000
2000
Giữa thập 1990. Microsoft bắt đầu
16:14
an encyclopediabách khoa toàn thư calledgọi là EncartaEncarta.
358
962000
2000
một bộ bách khoa tên là Encarta.
16:16
They had deployedđược triển khai all the right incentivesưu đãi,
359
964000
2000
Họ đã gây dựng mọi động cơ thích hợp.
16:18
all the right incentivesưu đãi. They paidđã thanh toán professionalschuyên gia to
360
966000
3000
Mọi động cơ thích hợp. Họ trả tiền cho những người chuyên nghiệp
16:21
writeviết and editchỉnh sửa thousandshàng nghìn of articlesbài viết.
361
969000
2000
để viết và biên tập hàng nghìn bài viết.
16:23
Well-compensatedBồi thường đầy đủ managerscán bộ quản lý oversawGiám sát the wholetoàn thể thing
362
971000
2000
Các giám đốc quản lý được đền bù đầy đủ đã giám thị mọi thứ
16:25
to make sure it cameđã đến in on budgetngân sách and on time.
363
973000
5000
để chắc chắn rằng bộ bách khoa không vượt quá ngân sách và được hoàn thành đúng thời gian.
16:30
A fewvài yearsnăm latermột lát sau anotherkhác encyclopediabách khoa toàn thư got startedbắt đầu.
364
978000
2000
Một vài năm sau một bộ bách khoa khác ra đời.
16:32
DifferentKhác nhau modelmô hình, right?
365
980000
3000
Kiểu mẫu khác phải không?
16:35
Do it for funvui vẻ. No one getsđược paidđã thanh toán a centcent, or a EuroEuro or a YenYên.
366
983000
4000
Làm chơi cho vui. Không ai được trả một xu, hoặc một Euro hoặc một Yên.
16:39
Do it because you like to do it.
367
987000
3000
Hãy làm vì bạn thích làm.
16:42
Now if you had, just 10 yearsnăm agotrước,
368
990000
3000
Giờ, nếu 10 năm trước các bạn đến gặp
16:45
if you had goneKhông còn to an economistnhà kinh tế học, anywhereở đâu,
369
993000
2000
một nhà kinh tế học, bất kỳ ở đâu,
16:47
and said, "Hey, I've got these two differentkhác nhau modelsmô hình for creatingtạo an encyclopediabách khoa toàn thư.
370
995000
4000
Và nói, "Ê, tôi có hai kiểu mẫu để tạo ra một bộ bách khoa.
16:51
If they wentđã đi headcái đầu to headcái đầu, who would winthắng lợi?"
371
999000
3000
Nếu chúng đối đầu nhau, kiểu mẫu nào sẽ thắng?"
16:54
10 yearsnăm agotrước you could not have foundtìm a singleĐộc thân soberSober economistnhà kinh tế học anywhereở đâu
372
1002000
4000
Vào 10 năm trước, các bạn sẽ không có cách nào tìm ra được một nhà kinh tế học tỉnh táo nào
16:58
on planethành tinh EarthTrái đất
373
1006000
2000
trên quả đất này
17:00
who would have predicteddự đoán the WikipediaWikipedia modelmô hình.
374
1008000
2000
chọn kiểu mẫu Wikipedia.
17:02
This is the titanictitanic battlechiến đấu betweengiữa these two approachescách tiếp cận.
375
1010000
3000
Đây là cuộc chiến to lớn giữa hai đường lối.
17:05
This is the Ali-FrazierAli-Frazier of motivationđộng lực. Right?
376
1013000
3000
Đây là động cơ kiểu Ali-Frazier phải không các anh chị?
17:08
This is the Thrilla'Thrilla' in ManilaManila.
377
1016000
2000
Đây là Thrilla' in Manila.
17:10
AlrightĐược rồi? IntrinsicNội tại motivatorsđộng cơ versusđấu với extrinsicbên ngoài motivatorsđộng cơ.
378
1018000
3000
Phải không? Động cơ nội đối đầu với động cơ ngoại.
17:13
AutonomyQuyền tự trị, masterylàm chủ and purposemục đích,
379
1021000
2000
Sự tự quản, sự tinh thông và mục đích,
17:15
versusđấu với carrotcà rốt and sticksgậy. And who winsthắng?
380
1023000
2000
chống lại cà rốt và các cây roi. Và ai thắng?
17:17
IntrinsicNội tại motivationđộng lực, autonomyquyền tự trị, masterylàm chủ and purposemục đích,
381
1025000
3000
Động cơ nội, sự tự quản, sự tinh thông và mục đích,
17:20
in a knockoutvòng loại trực tiếp. Let me wrapbọc up.
382
1028000
4000
trong một trận đánh đo ván. Tôi xin gói gọn lại vấn đề.
17:24
There is a mismatchmismatch betweengiữa what sciencekhoa học knowsbiết and what businesskinh doanh does.
383
1032000
3000
Có sự chênh lệch giữa những gì khoa học biết và những gì các doanh nghiệp làm.
17:27
And here is what sciencekhoa học knowsbiết.
384
1035000
2000
Và đây là những gì mà khoa học biết.
17:29
One: Those 20ththứ centurythế kỷ rewardsphần thưởng,
385
1037000
2000
Một: Các phần thưởng của thế kỷ 20,
17:31
those motivatorsđộng cơ we think are a naturaltự nhiên partphần of businesskinh doanh,
386
1039000
3000
các động cơ mà chúng ta nghĩ là một phần tự nhiên của doanh nghiệp,
17:34
do work, but only in a surprisinglythật ngạc nhiên narrowhẹp bandban nhạc of circumstanceshoàn cảnh.
387
1042000
4000
có đem lại hiệu quả, nhưng chỉ trong một số ít trường hợp.
17:38
Two: Those if-thenNếu sau đó rewardsphần thưởng oftenthường xuyên destroyhủy hoại creativitysáng tạo.
388
1046000
4000
Hai: Các phần thưởng nếu-thì đó thường hủy hoại tính sáng tạo.
17:42
ThreeBa: The secretbí mật to highcao performancehiệu suất
389
1050000
2000
Ba: Bí quyết để đến với thành tính cao
17:44
isn't rewardsphần thưởng and punishmentshình phạt,
390
1052000
2000
không phải là các phần thưởng hoặc sự trừng phạt,
17:46
but that unseenthần bí intrinsicnội tại drivelái xe --
391
1054000
2000
mà là động cơ bên trong mà chúng ta không nhìn thấy được.
17:48
the drivelái xe to do things for theirhọ ownsở hữu sakelợi ích.
392
1056000
3000
Động cơ để làm việc vì mục đích của chính mình.
17:51
The drivelái xe to do things causenguyên nhân they mattervấn đề.
393
1059000
2000
Động cơ làm việc bởi vì điều đó có ý nghĩa.
17:53
And here'sđây là the besttốt partphần. Here'sĐây là the besttốt partphần.
394
1061000
2000
Và đây là phần hay nhất. Phần hay nhất đây.
17:55
We alreadyđã know this. The sciencekhoa học confirmsxác nhận what we know in our heartstrái tim.
395
1063000
3000
Chúng ta đã thừa biết điều đó. Khoa học đã xác nhận những gì chúng ta biết.
17:58
So, if we repairsửa this mismatchmismatch
396
1066000
3000
Nên, nếu chúng ta sửa chữa lấy sự chênh lệch
18:01
betweengiữa what sciencekhoa học knowsbiết and what businesskinh doanh does,
397
1069000
2000
giữa những gì khoa học biết và những gì các doanh nghiệp làm,
18:03
if we bringmang đến our motivationđộng lực, notionsquan niệm of motivationđộng lực
398
1071000
3000
Nếu chúng ta mang động cơ của chúng, các khái niệm về sự khích lệ
18:06
into the 21stst centurythế kỷ,
399
1074000
2000
vào thế kỷ 21,
18:08
if we get pastquá khứ this lazylười biếng, dangerousnguy hiểm, ideologytư tưởng
400
1076000
4000
nếu chúng ta vượt qua được cái tư tưởng lười biếng, nguy hiểm này về
18:12
of carrotscà rốt and sticksgậy,
401
1080000
2000
các củ cà rốt và các cây roi,
18:14
we can strengthentăng cường our businessescác doanh nghiệp,
402
1082000
3000
chúng ta sẽ có thể củng cố lại các hoạt động kinh doanh,
18:17
we can solvegiải quyết a lot of those candlenến problemscác vấn đề,
403
1085000
3000
chúng ta sẽ có thể giải quyết được các câu đố về cây nến đó,
18:20
and maybe, maybe, maybe
404
1088000
4000
và có thể, có thể, có thể
18:24
we can changethay đổi the worldthế giới.
405
1092000
2000
chúng sẽ thay đổi được thế giới.
18:26
I restnghỉ ngơi my casetrường hợp.
406
1094000
2000
Tôi xin ngừng vấn đề.
18:28
(ApplauseVỗ tay)
407
1096000
3000
(Tiếng vỗ tay)
Translated by LD .
Reviewed by Oanh Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Dan Pink - Career analyst
Bidding adieu to his last "real job" as Al Gore's speechwriter, Dan Pink went freelance to spark a right-brain revolution in the career marketplace.

Why you should listen

With a trio of influential bestsellers, Dan Pink has changed the way companies view the modern workplace. In the pivotal A Whole New Mind, Pink identifies a sea change in the global workforce -- the shift of an information-based corporate culture to a conceptual base, where creativity and big-picture design dominates the landscape.

His latest book, The Adventures of Johnny Bunko, is an evolutionary transformation of the familiar career guide. Replacing linear text with a manga-inspired comic, Pink outlines six career laws vastly differing from the ones you've been taught. Members of the Johnny Bunko online forum participated in an online contest to create the seventh law -- "stay hungry."

A contributing editor for Wired, Pink is working on a new book on the science and economics of motivation for release in late 2009.

More profile about the speaker
Dan Pink | Speaker | TED.com