ABOUT THE SPEAKER
Charles Anderson - Marine biologist
Charles Anderson studies marine life in the Maldives, a nation of coral atolls in the Indian ocean.

Why you should listen

Since 1983, Charles Anderson has lived and worked in the Maldives, a group of more than 1,000 coral islands that is the world's lowest-lying country. Marine life here is rich and fascinating, and Anderson has been instrumental in identifying it and promoting its preservation. This year, the Maldives became the first nation to ban shark fishing, after recognizing that the decline in live sharks was impacting the lucrative tourist trade.

Anderson has discovered several new species of fish, and was awarded the President of Maldives Award for Service to Fisheries in 1995, the only non-Maldivian ever to receive this honor. He and his wife, Susan, run several whale-watching trips each year where tourists take part in a national survey of cetaceans (whales and dolphins). recently, Anderson has identified the world's longest insect migration: the 18,000 km flight of tiny Pantala flavescens dragonflies back and forth across the Indian Ocean. He has found that the migration begins in India and proceeds via the Maldives (a mystifying stopover, because freshwater is scarce on these low-lying atolls) and the Seychelles -- and then all the way to East Africa.

More profile about the speaker
Charles Anderson | Speaker | TED.com
TEDIndia 2009

Charles Anderson: Dragonflies that fly across oceans

Charles Anderson: Chuồn chuồn vượt biển

Filmed:
622,203 views

Trong thời gian sống và làm việc với vai trò một nhà sinh học biển ở Maldives, Charles Anderson bất ngờ nhìn thấy các cuộc đổ bộ của chuồn chuồn tại những thời điểm nhất định trong năm. Ông giải thích quá trình theo dõi tỉ mỉ hành trình của loài chuồn chuồn bé nhỏ, đặc trưng có tên Glove Skimmer, để phục vụ cho khám phá rằng Glove Skimmer có một chuyến di cư dài hơi nhất trong số bất kỳ loài côn trùng nào trên Trái Đất.
- Marine biologist
Charles Anderson studies marine life in the Maldives, a nation of coral atolls in the Indian ocean. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
ActuallyTrên thực tế, I come from BritainVương Quốc Anh,
0
0
3000
Thật ra, tôi đến từ Anh,
00:18
but I've been livingsống in MaldivesMaldives for 26 yearsnăm now.
1
3000
3000
nhưng tôi đã sống ở Maldives 26 năm.
00:21
So, that's home really.
2
6000
2000
Thế nên, nhà của tôi chính là đây.
00:23
The MaldivesMaldives, as I'm sure you're awareý thức, are a chainchuỗi of islandshòn đảo
3
8000
2000
Maldives, tôi chắc
bạn biết nó là một quần đảo.
00:25
off the southwesttây nam coastbờ biển of IndiaẤn Độ here.
4
10000
2000
nằm ở bờ biển Tây Nam của Ấn Độ
00:27
CapitalThủ đô, MalMalé, where I livetrực tiếp.
5
12000
2000
Thủ đô Malé,
nơi tôi sinh sống.
00:29
ActuallyTrên thực tế, sittingngồi here todayhôm nay in MysoreMysore,
6
14000
3000
Và ngay đây hiện giờ là Mysore,
00:32
we're closergần hơn to MalMalé than we are to DelhiDelhi, for examplethí dụ.
7
17000
4000
ví dụ, chúng ta gần Malé hơn Delhi.
00:36
If you're in IT, IndiaẤn Độ, obviouslychắc chắn, is the placeđịa điểm to be at the momentchốc lát.
8
21000
3000
Nếu bạn làm IT, hiển nhiên,
Ấn Độ là nơi thích hợp.
00:39
But if you're a marinethủy biologistnhà sinh vật học, MaldivesMaldives is not suchnhư là a badxấu placeđịa điểm to be.
9
24000
3000
Nhưng nếu bạn là một nhà sinh học biển,
Maldives là nơi không tệ.
00:42
And it has been my home these yearsnăm.
10
27000
2000
Nơi đó là nhà của tôi nhiều năm rồi.
00:44
For those of you who'veai đã been there, fantastictuyệt diệu coralsan hô reefsrạn san hô,
11
29000
2000
Với những ai đã tới đó,
những rạn san hô tuyệt đẹp,
00:46
fantastictuyệt diệu divingLặn, fantastictuyệt diệu snorkelingLặn với ống thở.
12
31000
2000
nơi ngụp lặn, lặn
bình dưỡng khí tuyệt vời.
00:48
I spendtiêu as much of my time as possiblekhả thi
13
33000
2000
Tôi dành nhiều thì giờ nhất có thể
00:50
investigatingđiều tra the marinethủy life.
14
35000
2000
nghiên cứu thủy sinh.
00:52
I studyhọc fish,
15
37000
2000
Tôi nghiên cứu cá biển,
00:54
alsocũng thế the biggerlớn hơn things, whalescá voi and dolphinscá heo.
16
39000
3000
cả những loài lớn hơn,
như cá voi và cá heo.
00:57
This is a bluemàu xanh da trời whalecá voi. We have bluemàu xanh da trời whalescá voi
17
42000
2000
Đây là cá voi xanh.
Chúng sống dưới nước
00:59
in the watersnước around here, off MaldivesMaldives,
18
44000
3000
quanh đây, ở Maldives,
01:02
around the watersnước of IndiaẤn Độ. You can see them off KeralaKerala.
19
47000
2000
quanh vùng biển Ấn Độ.
Bạn có thể thấy chúng ở Kerala.
01:04
And, in factthực tế, we're very luckymay mắn in this regionkhu vực.
20
49000
2000
Và, thật ra, chúng ta
rất may mắn vì mảnh đất này
01:06
One of the besttốt placesnơi in the worldthế giới to see bluemàu xanh da trời whalescá voi
21
51000
2000
là một trong những nơi lý tưởng nhất
01:08
is here in this regionkhu vực.
22
53000
2000
trên thế giới để thấy cá voi xanh .
01:10
In SriSri LankaLanka, if you go down to the southmiền Nam coastbờ biển of SriSri LankaLanka,
23
55000
3000
Ở Sri Lanka,
nếu bạn xuống phía nam bờ biển
01:13
duringsuốt trong the northeastđông bắc monsoongió mùa seasonMùa,
24
58000
2000
vào lúc gió mùa Đông Bắc,
01:15
you can see bluemàu xanh da trời whalescá voi very, very easilydễ dàng.
25
60000
2000
bạn có thể thấy cá voi xanh rất,
rất dễ dàng.
01:17
It's probablycó lẽ the besttốt placeđịa điểm in the worldthế giới to see them.
26
62000
2000
Đây có thể là nơi lý tưởng nhất để thấy chúng.
01:19
Now, when I talk about the northeastđông bắc monsoongió mùa seasonMùa,
27
64000
3000
Giờ, khi tôi nói về gió mùa Đông Bắc,
01:22
I'm sure manynhiều of you here know exactlychính xác what I mean,
28
67000
2000
tôi chắc chắn rằng các bạn hiểu ý tôi,
01:24
but perhapscó lẽ some of you are not quitekhá so sure.
29
69000
3000
nhưng có lẽ một số người không chắc lắm.
01:27
I need to explaingiải thích a little bitbit about monsoonsGió mùa.
30
72000
2000
Tôi cần giải thích một chút về gió mùa.
01:29
Now, monsoongió mùa, the rootnguồn gốc of the wordtừ "monsoongió mùa"
31
74000
2000
Gió mùa, gốc của từ "gió mùa"
01:31
comesđến from the wordtừ "seasonMùa."
32
76000
2000
đến từ chữ " mùa."
01:33
So, it's just a seasonMùa. And there are two seasonsmùa giải in mostphần lớn of SouthNam AsiaAsia.
33
78000
5000
Nên nó chỉ là một mùa. Có 2 mùa
chủ yếu ở hầu hết các vùng Nam Á.
01:38
And in the summermùa hè IndiaẤn Độ heatsnóng up, getsđược very hotnóng bức.
34
83000
2000
Mùa hè ở Ấn Độ rất nóng.
01:40
HotHot airkhông khí risestăng lên, and airkhông khí is drawnrút ra in off the seabiển to replacethay thế it.
35
85000
5000
Khí nóng tăng, và không khí
được đưa ra biển để thay thế.
01:45
And the way it workscông trinh is, it comesđến from the southwesttây nam.
36
90000
2000
Cách nó hoạt động là,
nó xuất phát từ phía Tây Nam.
01:47
It comesđến off the oceanđại dương here and is drawnrút ra up towardsvề hướng IndiaẤn Độ.
37
92000
3000
Nó đi qua đại dương và dừng lại ở Ấn Độ.
01:50
So it comesđến from the southwesttây nam. It's a southwesttây nam monsoongió mùa.
38
95000
3000
Vì vậy nó đến từ Tây Nam.
Đó là gió mùa Tây Nam
01:53
PicksPicks up moistuređộ ẩm as it crossesThánh giá the oceanđại dương.
39
98000
2000
Thu gom khí ẩm khi đi qua đại dương.
01:55
That's what bringsmang lại the monsoongió mùa rainmưa.
40
100000
2000
Đó là những gì mang đến mưa gió mùa.
01:57
And then in the wintermùa đông things coolmát mẻ down.
41
102000
2000
Và vào mùa đông, mọi thứ trở nên lạnh.
01:59
HighCao pressuresức ép buildsxây dựng over IndiaẤn Độ.
42
104000
2000
Áp lực cao hình thành khắp Ấn Độ.
02:01
And the wholetoàn thể systemhệ thống goesđi into reverseđảo ngược.
43
106000
3000
Và toàn bộ hệ thống bị đảo lộn.
02:04
So, the windgió is now comingđang đến from the northeastđông bắc
44
109000
2000
Vì vậy, gió bây giờ đến từ Đông Bắc
02:06
out of IndiaẤn Độ, acrossbăng qua the IndianẤn Độ OceanĐại dương,
45
111000
2000
ra khỏi Ấn Độ, băng qua Ấn Độ Dương,
02:08
this way towardsvề hướng AfricaAfrica.
46
113000
3000
từ đó đi tới Châu Phi.
02:11
Keep that in mindlí trí.
47
116000
2000
Hãy ghi nhớ điều này.
02:13
Now, I'm a marinethủy biologistnhà sinh vật học, but I'm actuallythực ra
48
118000
2000
Bây giờ, tôi là nhà nghiên cứu
sinh vật biển, nhưng thực ra
02:15
a bitbit of an old fashionedthời naturalistnhà tự nhiên học, I supposegiả sử.
49
120000
2000
tôi cho rằng mình là tuýp
nhà tự nhiên học truyền thống.
02:17
I'm interestedquan tâm in all sortsloại of things, almosthầu hết everything that movesdi chuyển,
50
122000
2000
Tôi hứng thú với mọi thể loại,
hầu như là những thứ di chuyển,
02:19
includingkể cả dragonflieschuồn chuồn. And I'm actuallythực ra
51
124000
2000
bao gồm chuồn chuồn. Và tôi thực sự
02:21
going to talk, this afternoonbuổi chiều, about dragonflieschuồn chuồn.
52
126000
2000
sẽ nói về chuồn chuồn trong chiều nay.
02:23
This is a very beautifulđẹp speciesloài, it's calledgọi là the OrientalPhương đông ScarletĐỏ tươi.
53
128000
3000
Đây là một loài rất xinh đẹp,
được gọi là Oriental Scarlet.
02:26
And one thing you need to know about dragonflieschuồn chuồn,
54
131000
2000
Và một điều bạn phải biết về chuồn chuồn,
02:28
one importantquan trọng thing,
55
133000
2000
một điều quan trọng,
02:30
is that they layđặt nằm theirhọ eggsquả trứng in freshtươi waterNước.
56
135000
2000
là chúng đẻ trứng ở nước ngọt.
02:32
They need freshtươi waterNước to breedgiống.
57
137000
2000
Chúng cần nước ngọt để sinh sản.
02:34
They layđặt nằm the eggsquả trứng into freshtươi waterNước.
58
139000
2000
Chúng đẻ trứng vào nước ngọt.
02:36
Little larvaeẤu trùng hatchHatch out in freshtươi waterNước.
59
141000
2000
Ấu trùng bé nhỏ nở ra trong nước ngọt.
02:38
They feednuôi on other little things. They feednuôi on mosquitomuỗi larvaeẤu trùng.
60
143000
3000
Chúng ăn những sinh vật phù du.
Chúng ăn ấu trùng của muỗi.
02:41
So, they're very importantquan trọng.
61
146000
2000
Vì vậy, chúng rất quan trọng.
02:43
They controlđiều khiển mosquitomuỗi larvaeẤu trùng, amongtrong số other things.
62
148000
2000
Nổi bật là chúng kiểm soát ấu trùng muỗi.
02:45
And they growlớn lên and growlớn lên by stagesgiai đoạn. And they climbleo out
63
150000
3000
Và chúng lớn dần lên theo từng giai đoạn.
02:48
of the waterNước, burstnổ out, as the adultngười lớn which we see.
64
153000
2000
Rồi ra khỏi nước, lớn lên
thành những con trưởng thành như ta thấy.
02:50
And typicallythường, there is a lot of variationbiến thể,
65
155000
2000
Và thông thường có rất nhiều sự phân hóa,
02:52
but if you have a dragonflycon chuồn chuồn with, say, a one yearnăm life cyclechu kỳ,
66
157000
3000
nhưng nếu bạn có một
con chuồn chuồn, vòng đời một năm,
02:55
which is quitekhá typicalđiển hình, the larvaẤu trùng, livingsống in the freshtươi waterNước,
67
160000
3000
điều khá điển hình,
ấu trùng, sống ở nước ngọt,
02:58
livescuộc sống for 10 or 11 monthstháng.
68
163000
3000
trong vòng 10 đến 11 tháng.
03:01
And then the adultngười lớn, which comesđến after, livescuộc sống for one or two monthstháng.
69
166000
3000
Và những con đã trưởng thành,
sống 1 hay 2 tháng.
03:04
So it's essentiallybản chất a freshwaternước ngọt animalthú vật.
70
169000
2000
Vì vậy nó thực chất là
động vật nước ngọt.
03:06
It really does need freshtươi waterNước.
71
171000
3000
Nó thật sự cần nước ngọt.
03:09
Now, the particularcụ thể speciesloài of dragonflycon chuồn chuồn
72
174000
2000
Hiện nay, loài chuồn chuồn đặc thù
03:11
I want to talk about is this one,
73
176000
2000
tôi muốn nói đến là loài này,
03:13
because mostphần lớn dragonflieschuồn chuồn, like the one we'vechúng tôi đã just seenđã xem,
74
178000
3000
vì đa số chuồn chuồn,
như loài ta vừa thấy,
03:16
when the adultngười lớn is there for its briefngắn gọn one or two monthstháng of life,
75
181000
2000
có vòng đời 1 hoặc 2 tháng,
03:18
it doesn't go very farxa. It can't traveldu lịch very farxa.
76
183000
3000
nó không đi xa lắm.
Nó không thể di chuyển xa.
03:21
A fewvài kilometerskm, maybe, is quitekhá typicalđiển hình.
77
186000
2000
Khoảng cách điển hình là vài kilomet.
03:23
They are very good flierstờ quảng cáo, but they don't go too farxa.
78
188000
3000
Chúng bay rất giỏi,
nhưng không bay quá xa.
03:26
But this guy is an exceptionngoại lệ.
79
191000
2000
Nhưng đây là một ngoại lệ.
03:28
And this is calledgọi là the GlobeQuả cầu SkimmerSkimmer,
80
193000
2000
Nó được gọi là Globe Skimmer,
03:30
or WanderingLang thang GliderTàu lượn.
81
195000
2000
hoặc Wandering Glider.
03:32
And, as the nameTên mightcó thể suggestđề nghị, it is foundtìm prettyđẹp much around the worldthế giới.
82
197000
3000
Và, như cái tên gợi lên,
nó được tìm thấy nhiều trên thế giới.
03:35
It livescuộc sống throughoutkhắp the tropicsvùng nhiệt đới, the AmericasAmericas,
83
200000
2000
Nó sống khắp vùng nhiệt đới, châu Mỹ,
03:37
AfricaAfrica, AsiaAsia, AustraliaÚc, into the PacificThái Bình Dương.
84
202000
3000
châu Phi, châu Á, châu Úc
và Thái Bình Dương.
03:40
And it wanderslang thang farxa and widerộng. We know that much about it.
85
205000
3000
Chúng đi xa và đi khắp nơi.
Chúng tôi biết nhiều về nó.
03:43
But it really hasn'tđã không been studiedđã học very much.
86
208000
2000
Nhưng chưa thật sự được nghiên cứu nhiều.
03:45
It's a ratherhơn mediocretầm thường looking dragonflycon chuồn chuồn.
87
210000
4000
Đó là một con chuồn chuồn
nhìn khá tầm thường.
03:49
If you're going to studyhọc dragonflieschuồn chuồn, you want to studyhọc those really brightsáng beautifulđẹp onesnhững người,
88
214000
3000
Nếu bạn sắp học về chuồn chuồn,
bạn muốn nghiên cứu những con xinh đẹp rực rỡ
03:52
like that redđỏ one. Or the really rarehiếm onesnhững người, the endemicđặc hữu endangerednguy cơ tuyệt chủng onesnhững người.
89
217000
3000
như con màu đỏ này.
Hay những con hiếm, đặc hữu.
03:55
This is, it seemsdường như a bitbit dullđần độn you know.
90
220000
3000
Nó có vẻ hơi mờ.
03:58
It's sortsắp xếp of dull-coloredxỉn màu. And it's fairlycông bằng commonchung.
91
223000
3000
Đây là loại xỉn màu. Và khá phổ biến.
04:01
And it occursxảy ra everywheremọi nơi -- you know, why botherbận tâm?
92
226000
3000
Nó xuất hiện khắp nơi --
vậy tại sao tôi lại quan tâm?
04:04
But if you take that attitudeThái độ, you're actuallythực ra missingmất tích something ratherhơn specialđặc biệt.
93
229000
3000
Nhưng nếu bạn giữ thái độ đó,
bạn thật sự bỏ lỡ một vài điều đặc biệt.
04:07
Because this dragonflycon chuồn chuồn has a ratherhơn amazingkinh ngạc storycâu chuyện to tell.
94
232000
3000
Bởi chuyện kể về loài
chuồn chuồn này thật sự thú vị.
04:10
And I feel very privilegedcó đặc quyền to have stumbledvấp ngã acrossbăng qua it
95
235000
3000
Và tôi thấy đó là một
đặc quyền khi được tìm hiểu nó
04:13
livingsống in the MaldivesMaldives.
96
238000
2000
trong lúc sống ở Maldives.
04:15
When I first wentđã đi to the MaldivesMaldives,
97
240000
2000
Khi tôi mới đến Maldives,
04:17
deadđã chết keensắc sảo on divingLặn, spentđã bỏ ra as much of my time
98
242000
3000
tôi cực kỳ thích lặn và
dành nhiều thời gian lặn biển
04:20
as I could in and underDưới the waterNước.
99
245000
2000
như thể tôi có thể ở luôn dưới nước vậy.
04:22
Didn't noticeđể ý any dragonflieschuồn chuồn; maybe they were there, maybe they weren'tkhông phải.
100
247000
2000
Tôi không hề chú ý đến chuồn chuồn,
chúng có hay không tôi không quan tâm.
04:24
Didn't noticeđể ý them.
101
249000
2000
Tôi không để ý chúng.
04:26
But after some time, after some monthstháng, one day
102
251000
2000
Nhưng sau một thời gian,
sau nhiều tháng, một ngày
04:28
as I was going out and about,
103
253000
2000
khi tôi ra ngoài,
04:30
suddenlyđột ngột I noticednhận thấy hundredshàng trăm of dragonflieschuồn chuồn, hundredshàng trăm of dragonflieschuồn chuồn.
104
255000
4000
bất chợt tôi thấy có đến
hàng trăm con chuồn chuồn.
04:34
Something like this, these are all this speciesloài GlobeQuả cầu SkimmerSkimmer.
105
259000
3000
Một thứ gì đó giống như thế này,
chúng là loài Glove Skimmer.
04:37
I didn't know at the time, but I know now,
106
262000
2000
Bây giờ thì tôi đã biết mặc dù lúc đó thì không,
04:39
they're GlobeQuả cầu SkimmersSkimmers, hundredshàng trăm of them.
107
264000
2000
chúng là Globe Skimmers, hàng trăm con ấy.
04:41
And they were there for some time. And then they were goneKhông còn.
108
266000
2000
Và chúng ở đấy một thời gian.
Rồi chúng biến mất.
04:43
And I didn't think anything more of it untilcho đến
109
268000
2000
Tôi không hề nghĩ về nó nữa cho đến
04:45
the followingtiếp theo yearnăm, when it happenedđã xảy ra again,
110
270000
2000
năm sau, khi việc đó tiếp diễn.
04:47
and then the yearnăm after that, and then the yearnăm after that.
111
272000
3000
và năm sau nữa, và sau nữa.
04:50
And I was a bitbit slowchậm, I didn't really take too much noticeđể ý.
112
275000
3000
Và tôi đã hơi chậm,
tôi không để ý chúng lắm.
04:53
But I askedyêu cầu some MaldivianMaldives friendsbạn bè and colleaguesđồng nghiệp, and yes they come everymỗi yearnăm.
113
278000
2000
Nhưng khi hỏi bạn bè và đồng nghiệp
ở Maldives, vâng chúng đến hàng năm.
04:55
And I askedyêu cầu people about them and yes,
114
280000
2000
Và tôi hỏi mọi người về chúng và vâng,
04:57
they knewbiết, but they didn't know anything,
115
282000
2000
ai cũng biết, nhưng không ai rõ điều gì,
04:59
where they cameđã đến from, or anything.
116
284000
2000
nơi chúng bắt nguồn, hay tương tự.
05:01
And again I didn't think too much of it.
117
286000
3000
Và tôi lại không
suy nghĩ nhiều về điều đó.
05:04
But slowlychậm rãi it beganbắt đầu to dawnbình minh on me that something
118
289000
2000
Nhưng dần dần có gì đó
05:06
ratherhơn specialđặc biệt was happeningxảy ra.
119
291000
2000
khá đặc biệt đang xảy ra.
05:08
Because dragonflieschuồn chuồn need freshtươi waterNước to breedgiống.
120
293000
3000
Vì chuồn chuồn cần nước ngọt để sinh sản
05:11
And the MaldivesMaldives, and I'm sure some of you have been there --
121
296000
3000
Và Maldives ,
tôi chắc chắn một số bạn đã đến đó --
05:14
so here is home.
122
299000
2000
chính là quê hương.
05:16
So, MaldivesMaldives, beautifulđẹp placeđịa điểm.
123
301000
2000
Thế nên, Maldives, một nơi tuyệt đẹp.
05:18
(LaughterTiếng cười)
124
303000
2000
(Cười)
05:20
It's builtđược xây dựng entirelyhoàn toàn of coralsan hô reefsrạn san hô.
125
305000
2000
Nó hoàn toàn được
tạo nên bởi các rạn san hô.
05:22
And on tophàng đầu of the coralsan hô reefsrạn san hô are sandCát banksngân hàng.
126
307000
2000
Trên các rạn san hô là bờ cát.
05:24
AverageTrung bình heightChiều cao, about that much aboveở trên seabiển levelcấp độ.
127
309000
3000
Độ cao trung bình, cao hơn mực nước.
05:27
So, globaltoàn cầu warmingsự nóng lên, seabiển levelcấp độ risetăng lên, it's a realthực seriousnghiêm trọng issuevấn đề.
128
312000
3000
Vì thế, sự nóng lên toàn cầu,
mực nước biển dâng lên, đó là vấn đề
05:30
But I'm not going to talk about that.
129
315000
2000
thực sự nghiêm trọng .
Nhưng tôi không nói về nó.
05:32
AnotherKhác importantquan trọng pointđiểm of these sandCát banksngân hàng
130
317000
2000
Điểm mấu chốt của những bờ cát này
05:34
is that when it rainsmưa,
131
319000
2000
là khi trời mưa,
05:36
the rainwaternước mưa soakssoaks down into the soilđất. So, it's goneKhông còn.
132
321000
2000
nước mưa thấm xuống đất.
Nên cát trôi đi.
05:38
So, it staysở lại underDưới the soilđất.
133
323000
2000
Chúng ở dưới lớp đất.
05:40
The treescây can put theirhọ rootsnguồn gốc into it.
134
325000
2000
Cây cối có thể mọc rể ở đó.
05:42
HumansCon người can digđào holeslỗ hổng and make a well.
135
327000
2000
Con người có thể đào hố và khoan giếng.
05:44
But dragonflieschuồn chuồn -- a bitbit trickykhôn lanh.
136
329000
3000
Nhưng chuồn chuồn -- kỹ xảo hơn một chút.
05:47
There is no surfacebề mặt freshtươi waterNước.
137
332000
2000
Không có tí nước mặt ngọt nào.
05:49
There are no pondsAo, streamsdòng, riverssông, lakesHồ nước,
138
334000
2000
Không có ao, suối, sông, hồ,
05:51
nothing like that.
139
336000
2000
hay thứ gì như thế.
05:53
So, why is it that everymỗi yearnăm
140
338000
2000
Vậy, tại sao hàng năm
05:55
millionshàng triệu of dragonflieschuồn chuồn, millionshàng triệu,
141
340000
2000
hàng triệu con chuồn chuồn , hàng triệu,
05:57
millionshàng triệu of dragonflieschuồn chuồn turnxoay up?
142
342000
2000
hàng triệu con chuồn chuồn lại đến?
05:59
I got a little bitbit curiousHiếu kỳ. In factthực tế I'll stop here,
143
344000
2000
Tôi có hơi tò mò .
Thật ra, tôi sẽ dừng lại ở đây,
06:01
because I want to askhỏi, and there is a lot of people who,
144
346000
3000
vì tôi muốn hỏi, và có nhiều người
06:04
from IndiaẤn Độ of coursekhóa học, people who grewlớn lên up spendingchi tiêu your childhoodthời thơ ấu here.
145
349000
3000
từ Ấn Độ, tất nhiên,
những người trải qua thời thơ ấu ở đây .
06:07
Those of you who are IndianẤn Độ or spentđã bỏ ra your childhoodthời thơ ấu here,
146
352000
4000
Những bạn là người Ấn Độ
hoặc có tuổi thơ ở đây,
06:11
let me have a showchỉ of handstay, who of you --
147
356000
2000
hãy cho tôi thấy
cánh tay của mọi người,
06:13
not yetchưa, not yetchưa!
148
358000
2000
khoan, khoan!
06:15
You're too keensắc sảo. You're too keensắc sảo. No. HangHang on. HangHang on.
149
360000
2000
Mọi người hăng hái quá.
Không. Bình tĩnh nào.
06:17
Wait for the go. I'll say go.
150
362000
4000
Hãy bắt đầu khi tôi nói.
06:21
Those of you who grewlớn lên up in IndiaẤn Độ,
151
366000
3000
Những ai lớn lên ở Ấn Độ,
06:24
do you remembernhớ lại in your childhoodthời thơ ấu, dragonflieschuồn chuồn,
152
369000
2000
bạn có nhớ về tuổi thơ,
những chú chuồn chuồn,
06:26
swarmsđàn of dragonflieschuồn chuồn? Maybe at schooltrường học,
153
371000
2000
bầy chuồn chuồn ? Ở trường chẳng hạn,
06:28
maybe tyingkiểu gõ little bitsbit of stringchuỗi ontotrên them?
154
373000
2000
cột một sợi dây nhỏ vào chúng chẳng hạn?
06:30
Maybe pullingkéo bitsbit off? I'm not askinghỏi about that.
155
375000
2000
Kéo chúng đi chẳng hạn?
Tôi không định hỏi về chúng.
06:32
You've only got to say, do you remembernhớ lại seeingthấy lots of dragonflieschuồn chuồn.
156
377000
4000
Các bạn chỉ cần trả lời là có
nhớ đã nhìn thấy nhiều chuồn chuồn không.
06:36
Any handstay? Any handstay? Yes. Thank you. Thank you.
157
381000
3000
Có ai không?
Vâng. Cảm ơn.
06:39
It's a widespreadphổ biến rộng rãi phenomenonhiện tượng
158
384000
2000
Đó là một hiện tượng phổ biến.
06:41
throughoutkhắp SouthNam AsiaAsia, includingkể cả the MaldivesMaldives.
159
386000
4000
khắp Nam Á , bao gồm cả Maldives.
06:45
And I got a bitbit curiousHiếu kỳ about it.
160
390000
2000
Và tôi có một chút tò mò về nó.
06:47
In the MaldivesMaldives -- now, in IndiaẤn Độ there is plentynhiều of waterNước,
161
392000
2000
Ở Maldives -- bây giờ ,
có rất nhiều nước ở Ấn Độ,
06:49
so, dragonflieschuồn chuồn, yeah, of coursekhóa học. Why not?
162
394000
2000
nên chuồn chuồn, tất nhiên rồi.
Tại sao không?
06:51
But in MaldivesMaldives, no freshtươi waterNước. So, what on EarthTrái đất is going on?
163
396000
3000
Nhưng Maldives không có nước ngọt .
Vậy, điều gì đang diễn ra?
06:54
And the first thing I did was startedbắt đầu recordingghi âm
164
399000
3000
Và điều đầu tiên tôi
làm là bắt đầu ghi hình
06:57
when they turnedquay up in the MaldivesMaldives.
165
402000
2000
khi chúng đến Maldives.
06:59
And there is the answercâu trả lời, 21stst of OctoberTháng mười.
166
404000
2000
Và đã có câu trả lời , ngày 21 tháng 10.
07:01
Not everymỗi yearnăm, that's the averageTrung bình cộng datengày.
167
406000
2000
Không phải hàng năm,
đó là ngày bình quân.
07:03
So, I've been writingviết it down for 15 yearsnăm now.
168
408000
2000
15 năm nay tôi đã viết về nó.
07:05
You'dBạn sẽ think they're comingđang đến from IndiaẤn Độ. It's the closestgần nhất placeđịa điểm.
169
410000
2000
Mọi người sẽ cho rằng chúng đến từ Ấn Độ.
Đó là nơi gần nhất.
07:07
But in OctoberTháng mười, remembernhớ lại, we're still in southwesttây nam monsoongió mùa,
170
412000
3000
Nhưng vào thàng 10, hãy nhớ,
vẫn còn mùa gió Tây Nam.
07:10
MaldivesMaldives is still in the southwesttây nam monsoongió mùa.
171
415000
2000
Maldives vẫn còn trong gió mùa Tây Nam.
07:12
But windgió is, invariablykhông thay đổi, everymỗi time, is from the westhướng Tây.
172
417000
3000
Nhưng gió lúc nào cũng thổi từ phía Tây.
07:15
It's going towardsvề hướng IndiaẤn Độ, not from IndiaẤn Độ.
173
420000
2000
Nó sẽ hướng tới Ấn Độ ,
không phải từ Ấn Độ .
07:17
So, are these things, how are these things gettingnhận được here?
174
422000
2000
Vậy những sinh vật
này làm sao đến được đây?
07:19
Are they comingđang đến from IndiaẤn Độ againstchống lại the windgió?
175
424000
2000
Chúng từ Ấn Độ ngược gió đến đây?
07:21
SeemedDường như a bitbit unlikelykhông chắc.
176
426000
2000
Có vẻ hơi bất khả thi.
07:23
So, nextkế tiếp thing I did is I got on the phoneđiện thoại.
177
428000
2000
Nên điều sau đó tôi làm là gọi điện.
07:25
MaldivesMaldives is a long archipelagoQuần đảo.
178
430000
2000
Maldives là một quần đảo dài.
07:27
It stretchestrải dài about 500 milesdặm, of coursekhóa học it's IndiaẤn Độ here.
179
432000
2000
Nó trải dài khoảng 500 dặm,
dĩ nhiên Ấn Độ nằm đây.
07:29
I got on the phoneđiện thoại and emailedgửi qua email to friendsbạn bè and colleaguesđồng nghiệp.
180
434000
2000
Tôi gọi điện và gửi e-mail
cho bạn bè và đồng nghiệp.
07:31
When do you see the dragonflieschuồn chuồn appearxuất hiện?
181
436000
3000
Khi nào bạn thấy chuồn chuồn xuất hiện?
07:34
And prettyđẹp soonSớm, a picturehình ảnh startedbắt đầu emergingmới nổi.
182
439000
2000
Và rất nhanh, một bức tranh hiện ra.
07:36
In BangaloreBangalore, a colleagueđồng nghiệp there sentgởi me
183
441000
2000
Ở Bangalore, một đồng nghiệp đã gửi cho tôi
07:38
informationthông tin for threesố ba yearsnăm, averageTrung bình cộng,
184
443000
2000
thông tin 3 năm, lấy trung bình,
07:40
24ththứ of SeptemberTháng chín, so latemuộn SeptemberTháng chín.
185
445000
2000
ngày 24 tháng 9 , cuối tháng 9.
07:42
Down in TrivandrumTrivandrum, a bitbit latermột lát sau.
186
447000
2000
Trivandrum, một thời gian sau.
07:44
FarĐến nay northBắc of MaldivesMaldives, a bitbit latermột lát sau.
187
449000
2000
Tận phía bắc Maldives, một thời gian sau.
07:46
Then MalMalé, then furtherthêm nữa southmiền Nam.
188
451000
2000
Và rồi là Malé, xa hơn là phía Nam.
07:48
And then the southernmostcực nam MaldivesMaldives.
189
453000
2000
Và sau đó là cực nam Maldives.
07:50
It's prettyđẹp obvioushiển nhiên, they're comingđang đến from IndiaẤn Độ.
190
455000
3000
Rất rõ ràng, chúng đang đến từ Ấn Độ .
07:53
But they are comingđang đến 400 milesdặm acrossbăng qua the oceanđại dương, againstchống lại the windgió.
191
458000
3000
Nhưng chúng băng qua 400 dặm
đại dương, ngược chiều gió.
07:56
How on EarthTrái đất are they doing that?
192
461000
2000
Làm thế nào chúng lại làm được vậy?
07:58
I didn't know.
193
463000
2000
Tôi đã không biết.
08:00
The nextkế tiếp thing I did was I startedbắt đầu countingđếm dragonflieschuồn chuồn.
194
465000
2000
Sau đó tôi bắt đầu đếm chuồn chuồn.
08:02
I wanted to know about theirhọ seasonalitytheo mùa,
195
467000
2000
Tôi muốn biết về tính mùa của chúng,
08:04
what time of yearnăm, this is when they first arriveđến nơi,
196
469000
2000
thời điểm trong năm,
đấy là khi chúng đến lần đầu,
08:06
but how long are they around for? Does that give any cluesmanh mối?
197
471000
2000
nhưng chúng ở đây bao lâu?
Nó cung cấp manh mối gì?
08:08
So, I startedbắt đầu a very rigorousnghiêm ngặt scientificthuộc về khoa học processquá trình.
198
473000
3000
Nên, tôi bắt đầu quá trình
khoa học rất nghiêm ngặt.
08:11
I had a rigorousnghiêm ngặt scientificthuộc về khoa học transecttransect.
199
476000
2000
Tôi đã làm một nghiên cứu
khoa học nghiêm ngặt.
08:13
I got on my bicycleXe đạp,
200
478000
2000
Tôi lên xe,
08:15
and I cycledđạp xe around the islandĐảo of MalMalé.
201
480000
2000
và đạp quanh đảo Malé.
08:17
It's about fivesố năm kilometerskm around,
202
482000
2000
Khoảng chừng 5 km,
08:19
countingđếm the dragonflieschuồn chuồn as I go,
203
484000
2000
đếm chuồn chuồn lúc tôi đi,
08:21
tryingcố gắng not to bumpbăng into people as I'm looking in the treescây.
204
486000
3000
cố gắng không để va vào
người khác khi nhìn lên cây.
08:24
And they're here for a very shortngắn time,
205
489000
4000
Và chúng đã ở đây
trong thời gian rất ngắn,
08:28
OctoberTháng mười, NovemberTháng mười một, DecemberTháng mười hai. That's it.
206
493000
2000
Tháng 10, tháng 11, tháng mười 12.
Nó đó.
08:30
And then they tailđuôi off, there's a fewvài, but that's it.
207
495000
2000
Và rồi chúng yếu đi,
dù chỉ một số con.
08:32
OctoberTháng mười, NovemberTháng mười một, DecemberTháng mười hai. That is not the northeastđông bắc monsoongió mùa seasonMùa.
208
497000
2000
Tháng 10, tháng 11, tháng 12.
Không phải mùa gió Tây Nam.
08:34
That's not the southwesttây nam seasonMùa.
209
499000
2000
Đó không phải là mùa Tây Nam.
08:36
That's the inter-monsoongiữa gió mùa,
210
501000
2000
Đó là sự liên đới gió mùa,
08:38
the time when the monsoongió mùa changesthay đổi.
211
503000
2000
khi gió mùa thay đổi.
08:40
Now, what I said was, you get the southwesttây nam monsoongió mùa going one way,
212
505000
3000
Ý tôi là các bạn có gió mùa
Tây Nam thổi một hướng,
08:43
and then it changesthay đổi and you get the northeastđông bắc monsoongió mùa going the other way.
213
508000
4000
và rồi nó thay đổi và bạn có
gió mùa đông bắc thổi hướng khác.
08:47
And that sortsắp xếp of givesđưa ra the impressionấn tượng you've got one airkhông khí masskhối lượng
214
512000
2000
Bạn sẽ ấn tượng rằng
mình vừa có một khối khí
08:49
going up and down, up and down. It doesn't work like that.
215
514000
2000
đi lên và xuống, lên và xuống.
Nó không vận hành như thế.
08:51
What happensxảy ra, actuallythực ra, is there is two airkhông khí masseskhối lượng.
216
516000
2000
Thật ra có tới hai khối khí.
08:53
And there is a fronttrước mặt betweengiữa them, and the fronttrước mặt movesdi chuyển.
217
518000
3000
Và có một đường hội tụ giữa chúng,
và đường này thì di động.
08:56
So, if you've got IndiaẤn Độ here,
218
521000
2000
Vì vậy, nếu bạn ở Ấn Độ,
08:58
when the fronttrước mặt is up aboveở trên IndiaẤn Độ you're into the southwesttây nam monsoongió mùa.
219
523000
2000
khi đường ranh di chuyển lên Ấn Độ,
bạn sẽ ở mùa gió Tây Nam.
09:00
Then the fronttrước mặt movesdi chuyển into the northeastđông bắc monsoongió mùa.
220
525000
4000
Sau đó di chuyển vào gió mùa Đông Bắc.
09:04
And that fronttrước mặt in the middleở giữa is not verticaltheo chiều dọc,
221
529000
2000
Và ở trung điểm ranh giới
này không thẳng đứng,
09:06
it's at an anglegóc.
222
531000
2000
nó tạo thành một góc.
09:08
So, as it comesđến over towardsvề hướng MalMalé
223
533000
2000
Vì vậy , khi nó đi về phía Malé
09:10
I'm standingđứng in MalMalé underneathbên dưới the fronttrước mặt.
224
535000
3000
tôi đang đứng bên dưới ranh giới tại Malé.
09:13
I can be in the southwesttây nam monsoongió mùa.
225
538000
2000
Tôi có thể ở trong gió mùa Tây Nam .
09:15
But the windgió aboveở trên is from the northeastđông bắc monsoongió mùa.
226
540000
2000
Nhưng gió trên là từ gió mùa Đông Bắc
09:17
So, the dragonflieschuồn chuồn are actuallythực ra comingđang đến from IndiaẤn Độ on the northeastđông bắc monsoongió mùa,
227
542000
3000
Nên chuồn chuồn đang từ Ấn Độ
khi có gió mùa Đông Bắc,
09:20
but at an altitudeđộ cao at 1,000 to 2,000 metersmét up in the airkhông khí. IncredibleĐáng kinh ngạc.
228
545000
6000
nhưng ở độ cao 1.000 đến 2.000 mét.
Không thể tin được
09:26
These little insectscôn trùng, it's the sametương tự onesnhững người we see out here [in IndiaẤn Độ],
229
551000
3000
Những côn trùng nhỏ đó là những con
chúng ta thấy ở Ấn Độ này
09:29
two inchesinch long, fivesố năm centimeterscm long,
230
554000
2000
dài 2 inch , 5 centimet ,
09:31
flyingbay in theirhọ millionshàng triệu, 400 milesdặm acrossbăng qua the oceanđại dương,
231
556000
4000
bay trong hàng triệu con ,
400 dặm trên đại dương ,
09:35
at 2,000 metersmét up. QuiteKhá incredibleđáng kinh ngạc.
232
560000
4000
2.000 mét. Thật đáng kinh ngạc.
09:39
So, I was quitekhá pleasedvừa lòng with myselfriêng tôi. I thought wowwow, I've trackedtheo dõi this one,
233
564000
3000
Tôi khá hài lòng với bản thân mình.
Tôi nghĩ wow, mình đã theo dõi chúng,
09:42
I know how they come here. Then I scratchedbị trầy xước my headcái đầu a bitbit,
234
567000
2000
tôi biết làm cách nào chúng đến đây.
Rồi tôi khẽ gãi đầu,
09:44
and that's okay,
235
569000
2000
và nó thật ổn.
09:46
I know how they come here, but why do they come here?
236
571000
3000
Tôi biết làm cách nào chúng đến đây,
nhưng tại sao chúng đến?
09:49
What are millionshàng triệu of dragonflieschuồn chuồn doing, flyingbay out over the oceanđại dương everymỗi yearnăm
237
574000
5000
Tại sao hàng triệu con
chuồn chuồn vượt đại dương
09:54
to theirhọ apparentrõ ràng doomsự chết?
238
579000
2000
bất chấp sự diệt vong rõ mồn một?
09:56
It doesn't make sensegiác quan. There is nothing for them in MaldivesMaldives.
239
581000
2000
Nó không có ý nghĩa.
Chẳng có gì ở Maldives cho chúng cả.
09:58
What on EarthTrái đất are they doing?
240
583000
2000
Chúng làm gì ở đó?
10:00
Well, to cutcắt tỉa a long storycâu chuyện shortngắn,
241
585000
3000
Ồ, để tóm gọn,
10:03
they're actuallythực ra flyingbay right acrossbăng qua the oceanđại dương.
242
588000
3000
chúng đang thực sự qua đại dương.
10:06
They're makingchế tạo it all the way acrossbăng qua to EastĐông AfricaAfrica.
243
591000
3000
Chúng tìm mọi cách để tới Đông Phi.
10:09
I know that because I have friendsbạn bè who work on fisheries'thủy sản researchnghiên cứu vesselstàu
244
594000
3000
Tôi biết vì tôi có bạn bè làm việc
trên tàu nghiên cứu thủy sản
10:12
who have sentgởi to me reportsbáo cáo from boatsthuyền out in the oceanđại dương.
245
597000
2000
người đã gửi cho tôi
báo cáo từ trên tàu tít tắp ngoài biển xa.
10:14
I know because we have reportsbáo cáo from SeychellesXây-sen,
246
599000
2000
Tôi biết vì chúng tôi có báo cáo từ Seychelles,
10:16
which fitPhù hợp in as well, down here.
247
601000
2000
mà tôi đang có ngay tại đây.
10:18
And I know because
248
603000
3000
Và tôi biết vì
10:21
when you look at the rainfalllượng mưa,
249
606000
2000
khi bạn nhìn vào lượng mưa,
10:23
these particularcụ thể insectscôn trùng, these GlobeQuả cầu SkimmersSkimmers
250
608000
2000
những côn trùng đặc thù,
loài Globe Skimmers
10:25
breedgiống in temporarytạm thời rainmưa waterNước poolsHồ bơi.
251
610000
4000
sinh sản trong bể nước mưa tạm thời.
10:29
Okay, they layđặt nằm theirhọ eggsquả trứng where the seasonaltheo mùa rainsmưa are,
252
614000
2000
Chúng đẻ trứng nơi có mưa theo mùa,
10:31
the monsoongió mùa rainsmưa.
253
616000
2000
là mưa gió mùa.
10:33
The larvaeẤu trùng have to developphát triển, xây dựng very quicklyMau.
254
618000
3000
Ấu trùng phải phát triển rất nhanh.
10:36
They only take sixsáu weekstuần. InsteadThay vào đó of 11 monthstháng, they're sixsáu weekstuần.
255
621000
2000
Chúng chỉ mất 6 tuần.
Thay vì 11 tháng, chúng mất 6 tuần.
10:38
They're up, and they're off.
256
623000
2000
Chúng lớn lên, rồi chết đi.
10:40
Now, here we have, in casetrường hợp you can't readđọc at the back,
257
625000
2000
Giờ nếu mọi người
không thể đọc được ở dưới,
10:42
the tophàng đầu is rainfalllượng mưa for IndiaẤn Độ.
258
627000
2000
trên cùng là lượng mưa ở Ấn Độ.
10:44
And we're startingbắt đầu in JuneTháng sáu. So this is the monsoongió mùa rainmưa.
259
629000
3000
Chúng ta đang bắt đầu vào tháng 6.
Đây là mưa gió mùa.
10:47
By SeptemberTháng chín, OctoberTháng mười, it's dryingsấy khô out.
260
632000
2000
Đến tháng 9, tháng 10, trời khô hanh.
10:49
Nothing for these dragonflieschuồn chuồn. There is no more seasonaltheo mùa rainmưa.
261
634000
2000
Không có gì cho chuồn chuồn.
Không còn mưa gió mùa.
10:51
They'veHọ đã got to go huntingsăn bắn for seasonaltheo mùa rainmưa.
262
636000
3000
Chúng phải đi tìm mồi cho mưa mùa.
10:54
And they flybay southmiền Nam. As the monsoongió mùa withdrawsRút to the southmiền Nam
263
639000
3000
Và chúng bay về phía Nam.
Khi gió mùa rút về phía Nam
10:57
they come down throughxuyên qua KarnatakaKarnataka, into KeralaKerala.
264
642000
3000
chúng xuống qua Karnataka , vào Kerala.
11:00
And then they runchạy out of landđất đai.
265
645000
2000
Và sau đó ra khỏi lục địa.
11:02
But they are incrediblyvô cùng good flierstờ quảng cáo. This particularcụ thể speciesloài,
266
647000
2000
Nhưng chúng là loài giỏi bay.
Loài đặc thù này,
11:04
it can flybay for thousandshàng nghìn of kilometerskm.
267
649000
2000
chúng có thể bay hàng ngàn cây số .
11:06
And it just keepsgiữ going. And the windgió, the northeastđông bắc windgió
268
651000
2000
Chúng cứ bay.
Và gió, gió Đông Bắc
11:08
swooshesSwooshes it around and carriesmang it off acrossbăng qua the oceanđại dương to AfricaAfrica,
269
653000
4000
thổi vù vù và mang theo
chuồn chuồn đến Phi châu,
11:12
where it's rainingmưa.
270
657000
3000
nơi trời mưa.
11:15
And they are breedingchăn nuôi in the rainsmưa of AfricaAfrica.
271
660000
2000
Và chúng sinh sản trong
những cơn mưa của châu Phi.
11:17
Now, this is southeastĐông Nam AfricaAfrica. It makeslàm cho it look like there are sortsắp xếp of
272
662000
2000
Đây là phía Đông Nam châu Phi.
Đại khái trông giống như có
11:19
two breedingchăn nuôi periodskinh nguyệt here. It's slightlykhinh bỉ more complicatedphức tạp than that.
273
664000
4000
2 giai đoạn sinh sản ở đây.
Hơi phức tạp hơn một chút.
11:23
What's happeningxảy ra is they are breedingchăn nuôi in the monsoongió mùa rainsmưa here.
274
668000
3000
Chúng đang sinh sản
trong mưa gió mùa ở đây.
11:26
And the dragonflieschuồn chuồn you can see todayhôm nay
275
671000
3000
Những con chuồn chuồn bạn thấy hôm nay
11:29
outsideở ngoài here, on the campuskhuôn viên,
276
674000
2000
ở ngoài này, trong khuôn viên trường,
11:31
are the youngtrẻ of this generationthế hệ.
277
676000
3000
là con cái của thế hệ này.
11:34
They hatchednở out in IndiaẤn Độ.
278
679000
2000
Chúng nở ra ở Ấn Độ .
11:36
They're looking for somewheremột vài nơi to breedgiống. If it rainsmưa here they'llhọ sẽ breedgiống.
279
681000
3000
Chúng tìm nơi sinh sản.
Chúng sinh sản ở nơi nào có mưa.
11:39
But mostphần lớn of them are going to carrymang on. And nextkế tiếp stop,
280
684000
2000
Nhưng phần lớn chúng sẽ tiếp tục.
Và sẽ dừng lại,
11:41
perhapscó lẽ only fourbốn or fivesố năm daysngày away is going to be EastĐông AfricaAfrica.
281
686000
3000
có lẽ chỉ 4 hay 5
ngày bay là tới Đông Phi.
11:44
The windgió will swooshSwoosh them out acrossbăng qua here.
282
689000
2000
Gió sẽ thổi chúng tới đây.
11:46
If they passvượt qua the MaldivesMaldives they mightcó thể go and have a look,
283
691000
3000
Nếu vượt qua Maldives
chúng có thể vừa bay vừa quan sát,
11:49
nothing there, they'llhọ sẽ carrymang on.
284
694000
2000
chẳng có gì ở đây, chúng sẽ đi tiếp.
11:51
Here, here, KenyaKenya, EastĐông AfricaAfrica,
285
696000
5000
Đây, đây, Kenya, Đông Phi,
11:56
they'vehọ đã actuallythực ra just come out of a long droughthạn hán.
286
701000
2000
chúng vừa qua khỏi
một trận hạn hán kéo dài.
11:58
Just last weektuần the rainsmưa brokeđã phá vỡ. The shortngắn rainsmưa brokeđã phá vỡ
287
703000
3000
Mưa vừa rơi tuần trước.
Cơn mưa ngắn
12:01
and it's rainingmưa there now.
288
706000
2000
và giờ trời đang mưa.
12:03
And the dragonflieschuồn chuồn are there. I have reportsbáo cáo from my variousnhiều contactsđịa chỉ liên lạc.
289
708000
3000
Và chuồn chuồn ở đó.
Tôi nhận được báo cáo từ các liên lạc.
12:06
The dragonflieschuồn chuồn are here now. They're breedingchăn nuôi there.
290
711000
2000
Chuồn chuồn ở đây lúc này.
Chúng đang sinh sản ở đó.
12:08
When those guys, they'llhọ sẽ layđặt nằm theirhọ eggsquả trứng now.
291
713000
3000
Chúng sẽ đẻ trứng bây giờ.
12:11
They'llHọ sẽ hatchHatch out in sixsáu weekstuần. By that time
292
716000
2000
Trứng sẽ nở ra sau 6 tuần.
Lúc đó
12:13
the seasonaltheo mùa rainsmưa have moveddi chuyển on. It's not there, it's down here.
293
718000
2000
mưa mùa đã qua.
Những trận mưa sẽ tới đây.
12:15
They'llHọ sẽ flybay down here. And the clevertài giỏi thing is
294
720000
2000
Chuồn chuồn sẽ bay tới đây.
Và điều hay ho là
12:17
the windgió is always converginghội tụ to where the rainmưa is.
295
722000
3000
gió luôn hội tụ ở nơi trời mưa.
12:20
The rainmưa occursxảy ra, these are summermùa hè rainsmưa.
296
725000
2000
Mưa đến, đó là mưa mùa hè.
12:22
This is a summermùa hè monsoongió mùa.
297
727000
2000
Đây là gió mùa hè.
12:24
The sunmặt trời is overheadchi phí there. SummerMùa hè rainsmưa in southernphía Nam AfricaAfrica.
298
729000
3000
Không có mặt trời.
Mưa mùa hè ở châu Phi.
12:27
The sunmặt trời is overheadchi phí, maximumtối đa heatingsưởi ấm,
299
732000
2000
Mặt trời trên đỉnh đầu,
nhiệt lượng đạt đỉnh,
12:29
maximumtối đa evaporationbay hơi, maximumtối đa cloudsđám mây,
300
734000
2000
sự bốc hơi chạm ngưỡng,
mây tụ cực đại,
12:31
maximumtối đa rainfalllượng mưa,
301
736000
2000
lượng mưa đạt tối đa,
12:33
maximumtối đa opportunitiescơ hội for reproductionsinh sản.
302
738000
2000
cơ hội cực đỉnh cho sinh sản.
12:35
Not only that, because you have this convectionđối lưu,
303
740000
4000
Không chỉ có vậy, nhờ có sự đối lưu,
12:39
you have this risingtăng lên of the airkhông khí
304
744000
2000
không khí bị đẩy lên
12:41
where it's hotnóng bức, airkhông khí is drawnrút ra in.
305
746000
2000
ở nơi nóng bức, không khí bị hút vào.
12:43
There's a convergencehội tụ. So, whereverở đâu the rainmưa is fallingrơi xuống,
306
748000
3000
Có một sự hội tụ. Vì vậy,
cứ khi nào mưa xuống,
12:46
the airkhông khí is drawnrút ra towardsvề hướng it to replacethay thế the airkhông khí that's risingtăng lên.
307
751000
3000
không khí bị hút vào để
thế chỗ luồng khí đang lên.
12:49
So, the little fellowđồng bào that hatchesnắp out here,
308
754000
3000
Vì vậy, sinh vật
nhỏ bé đẻ trứng ở đây,
12:52
he getsđược up into the airkhông khí, he is automaticallytự động carriedmang
309
757000
2000
nó hòa vào luồng khí,
tự động được mang
12:54
to where the rainmưa is fallingrơi xuống.
310
759000
2000
tới nơi có mưa.
12:56
LayLay theirhọ eggsquả trứng, nextkế tiếp generationthế hệ, they come up,
311
761000
3000
Đẻ trứng, thế hệ kế tiếp,
chúng ra đời,
12:59
automaticallytự động carriedmang to where the rainmưa is fallingrơi xuống.
312
764000
2000
tự động được mang đến nơi mưa rơi.
13:01
It's now back there. They come out, it's time to come back.
313
766000
3000
Giờ quay lại chỗ đó.
Chúng ra đời, đã đến lúc quay về.
13:04
So, in fourbốn generationscác thế hệ, one, two, threesố ba,
314
769000
2000
Trong 4 thế hệ, 1, 2, 3,
13:06
fourbốn and then back.
315
771000
2000
4 và cứ thế quay lại.
13:08
A completehoàn thành circuitmạch of the IndianẤn Độ OceanĐại dương.
316
773000
3000
Một vòng tuần hoàn của Ấn Độ Dương.
13:11
This is a circuitmạch of about 16,000 kilometerskm.
317
776000
5000
Một chu vi khoảng 16,000 km.
13:16
16,000 kilometerskm, fourbốn generationscác thế hệ, mindlí trí you,
318
781000
4000
16.000 km, 4 thế hệ, hãy nhớ,
13:20
for a two inchinch long insectcôn trùng. It's quitekhá incredibleđáng kinh ngạc.
319
785000
2000
với một loài côn trùng dài 2 inch.
Thật khó tin.
13:22
Those of you from NorthBắc AmericaAmerica
320
787000
2000
Những bạn đến từ Bắc Phi
13:24
will be familiarquen with the MonarchQuốc Vương butterflyCon bướm.
321
789000
3000
sẽ quen với loài bướm Monarch.
13:27
Which, up untilcho đến now has had the longestdài nhất knownnổi tiếng insectcôn trùng migrationdi cư.
322
792000
3000
Mà được biết đến là loài
di cư lâu đời nhất đến giờ.
13:30
It's only halfmột nửa the lengthchiều dài of this one.
323
795000
2000
Nó chỉ bằng nửa kích thước loài này.
13:32
And this crossingbăng qua here, of the oceanđại dương,
324
797000
2000
Và chuyến vượt qua đại dương này
13:34
is the only trulythực sự regularđều đặn transoceaniccất crossingbăng qua
325
799000
5000
chỉ là chuyến đi rất đỗi bình thường
13:39
of any insectcôn trùng.
326
804000
2000
của bất kỳ loài côn trùng nào.
13:41
A quitekhá incredibleđáng kinh ngạc featfeat.
327
806000
2000
Một kỳ tích quá khó tin.
13:43
And I only stumbledvấp ngã on this because I was livingsống in MalMalé,
328
808000
2000
Và tôi chỉ biết về
điều này vì tôi sống ở Malé,
13:45
in MaldivesMaldives for long enoughđủ
329
810000
2000
ở Maldives đủ lâu
13:47
for it to percolatethấm vào into my brainóc
330
812000
2000
để thấm nhuần vào đầu óc tôi
13:49
that something ratherhơn specialđặc biệt was going on.
331
814000
4000
rằng có điều gì đó đặc biệt đang diễn ra.
13:53
But dragonflieschuồn chuồn are not the only creaturessinh vật that make the crossingbăng qua.
332
818000
2000
Nhưng chuồn chuồn không phải
sinh vật duy nhất vượt đại dương.
13:55
There is more to the storycâu chuyện.
333
820000
2000
Câu chuyện còn dài.
13:57
I'm alsocũng thế interestedquan tâm in birdschim. And I'm familiarquen
334
822000
2000
Tôi cũng hứng thú với chim chóc.
Và tôi quen với chú chim này.
13:59
with this fellowđồng bào. This is a ratherhơn specialđặc biệt birdchim.
335
824000
2000
Đây là một loài chim khá đặc biệt.
14:01
It's a falconchim ưng. It's calledgọi là the easternphương Đông red-footedchân đỏ falconchim ưng, obviouslychắc chắn.
336
826000
3000
Một con chim ưng. Nó được gọi là
chim ưng chân đỏ phương Đông, rõ ràng.
14:04
But it's alsocũng thế calledgọi là the AmurAmur FalconChim ưng.
337
829000
2000
Nhưng nó cũng được gọi là Amur Falcon .
14:06
And it's calledgọi là the AmurAmur FalconChim ưng
338
831000
2000
Và nó được gọi là Amur Falcon
14:08
because it breedsgiống in AmurlandAmurland.
339
833000
3000
bởi vì nó sinh sản ở Amurland.
14:11
Which is an areakhu vực alongdọc theo the AmurAmur RiverSông, which is up here.
340
836000
2000
Đó là một vùng dọc sông Amur,
ở trên này.
14:13
It's the borderbiên giới, much of it is the borderbiên giới
341
838000
2000
Đó là biên giới, phần lớn giáp biên giới
14:15
betweengiữa ChinaTrung Quốc and RussiaLiên bang Nga, up here in the farxa eastĐông.
342
840000
3000
giữa Trung Quốc và Nga,
trên miền Đông xa xôi.
14:18
So, SiberiaSiberia, ManchuriaManchuria.
343
843000
2000
Cho nên Siberia, Mãn Châu.
14:20
And that's where it breedsgiống.
344
845000
2000
Đó là nơi nó sinh sản.
14:22
And if you're a falconchim ưng it's quitekhá a nicetốt đẹp placeđịa điểm to be in the summermùa hè.
345
847000
2000
Nếu bạn là chim ưng, đó sẽ
là nơi ở tuyệt đẹp vào mùa hè.
14:24
But it's a prettyđẹp miserablekhổ sở placeđịa điểm to be in the wintermùa đông.
346
849000
2000
Nhưng lại là nơi khắc nghiệt vào mùa đông.
14:26
It's, well, you can imaginetưởng tượng.
347
851000
2000
Ồ, bạn có thể tưởng tượng ra.
14:28
So, as any sensiblehợp lý birdchim would do,
348
853000
4000
Giống như mọi loài chim biến nhiệt,
14:32
he movesdi chuyển southmiền Nam. They movedi chuyển southmiền Nam. The wholetoàn thể populationdân số movesdi chuyển southmiền Nam.
349
857000
3000
chim ưng bay xuống phía Nam.
Toàn bộ chim ưng bay xuống phía Nam.
14:35
But then the beingđang sensiblehợp lý stoppeddừng lại.
350
860000
2000
Nhưng sau đó loài biến nhiệt này dừng lại.
14:37
So, now they don't stop here, or even down here.
351
862000
2000
Giờ chúng không dừng lại tại đây,
hay xuống đây.
14:39
No, they turnxoay acrossbăng qua here.
352
864000
2000
Không, chúng lần lượt qua đây.
14:41
They have a little refuelingtiếp nhiên liệu stop in northeasternđông bắc IndiaẤn Độ.
353
866000
4000
Chúng dừng lại ở Đông Bắc Ấn Độ
để tiếp năng lượng.
14:45
They come to the latitudevĩ độ of about MumbaiMumbai or GoaGoa.
354
870000
3000
Chúng đến vùng cận Mumbai hoặc Goa.
14:48
And then they striketấn công out acrossbăng qua the oceanđại dương, down to KenyaKenya.
355
873000
2000
Và rồi chúng đổ bộ đại dương, xuống Kenya.
14:50
And down here, and they wintermùa đông down here [in southernphía Nam AfricaAfrica].
356
875000
3000
Và tại đây,
chúng trú đông ở đây [ở Nam Phi].
14:53
IncredibleĐáng kinh ngạc. This is the mostphần lớn extraordinarybất thường migrationdi cư
357
878000
3000
Thật khó tin.
Đây quả là cuộc di cư đặc biệt nhất
14:56
of any birdchim of preycon mồi. A quitekhá incredibleđáng kinh ngạc migrationdi cư.
358
881000
3000
của bất cứ loài chim săn mồi nào.
Một cuộc di cư quá khó tin.
14:59
And they are not the only one that makeslàm cho the crossingbăng qua.
359
884000
2000
Và chúng không phải
loài duy nhất vượt biển.
15:01
They have the mostphần lớn incredibleđáng kinh ngạc journeyhành trình, but severalmột số make the crossingbăng qua from IndiaẤn Độ
360
886000
3000
Chúng có cuộc hành trình khó tin,
nhưng còn nhiều loài từ Ấn Độ
15:04
to AfricaAfrica. IncludesBao gồm this one, the hobbysở thích.
361
889000
2000
vượt biển đến Phi châu.
Bao gồm loài này, chim cắt.
15:06
This fellowđồng bào is a very nicetốt đẹp birdchim, this is the PiedPied cuckooCu cu.
362
891000
2000
Đây là một loài xinh đẹp,
đây là chim cu gáy Pied.
15:08
Those of you from northernPhương bắc IndiaẤn Độ will be familiarquen with this.
363
893000
2000
Những bạn quê ở Bắc Ấn
hẳn quen thuộc với loài này.
15:10
It comesđến with the monsoonsGió mùa.
364
895000
2000
Nó đến cùng gió màu.
15:12
This time of yearnăm they crossvượt qua back to AfricaAfrica.
365
897000
3000
Thời gian này trong năm
chúng quay về châu Phi.
15:15
And this guy, the rollerTrục lăn, a ratherhơn beautifulđẹp birdchim.
366
900000
2000
Và chàng chim này, chim sả rừng,
một loài rất xinh đẹp.
15:17
It's knownnổi tiếng as the EurasianÁ-Âu RollerCon lăn. In IndiaẤn Độ it occursxảy ra in the northwestTây Bắc,
367
902000
3000
Nó tên là chim sả rừng Eurasian.
Ở Ấn Độ nó xuất hiện ở phía Tây Bắc,
15:20
so it's knownnổi tiếng as the KashmirKashmir RollerCon lăn.
368
905000
3000
nên có tên là chim sả rừng Kashmir.
15:23
And these birdschim, what I've donelàm xong is I've compliedtuân thủ all the recordsHồ sơ,
369
908000
2000
Và loài này, tôi vừa tập hợp tất cả các tài liệu,
15:25
all the availablecó sẵn recordsHồ sơ of these birdschim,
370
910000
2000
tất cả các hồ sơ có sẵn về chúng,
15:27
put them togethercùng với nhau, and foundtìm out they migratedi cư at exactlychính xác the sametương tự time
371
912000
2000
xếp chúng ra, và nhận ra rằng
loài này di cư cùng lúc
15:29
as the dragonflieschuồn chuồn.
372
914000
2000
với chuồn chuồn.
15:31
They make use of exactlychính xác the sametương tự windsgió.
373
916000
2000
Chúng lợi dụng cùng hướng gió.
15:33
They traveldu lịch at exactlychính xác the sametương tự time with the sametương tự windsgió
374
918000
2000
Chúng bay cùng lúc với những cơn gió
15:35
to make the crossingbăng qua. I know they traveldu lịch at the sametương tự altitudeđộ cao.
375
920000
3000
để bay vượt lục địa và địa dương.
Tôi biết là chúng bay cùng độ cao.
15:38
It's knownnổi tiếng about the AmurAmur FalconChim ưng. This guy, unfortunatelykhông may,
376
923000
2000
Người ta viết về chim ưng Amur.
Thật không may,
15:40
one of these metgặp an unfortunatekhông may endkết thúc.
377
925000
2000
một trong số chúng có một cái kết bất hạnh.
15:42
He was flyingbay off the coastbờ biển of GoaGoa,
378
927000
3000
Nó đã bay qua bờ biển Goa,
15:45
21 yearsnăm agotrước, 1988. OctoberTháng mười, 1988.
379
930000
3000
21 năm về trước, năm 1988.
Tháng 10 năm 1988.
15:48
An IndianẤn Độ NavyHải quân jetmáy bay phản lực was flyingbay off GoaGoa,
380
933000
2000
Một phi cơ Hải quân Ấn Độ khi bay qua Goa,
15:50
bangbang! In the middleở giữa of the night. FortunatelyMay mắn thay, a two engineđộng cơ jetmáy bay phản lực
381
935000
3000
đùng! Giữa màn đêm. May là 2 phi cơ
15:53
got back to basecăn cứ, and they pulledkéo the remainsvẫn còn of one of these [EurasianÁ-Âu RollersCon lăn] out.
382
938000
3000
đã quay về căn cứ,
và họ đã gỡ những mảnh xác chim ra.
15:56
FlyingBay at night over the IndianẤn Độ OceanĐại dương 2,424 metersmét.
383
941000
4000
Bay đêm ở Ấn Độ Dương 2,424 mét.
16:00
SameTương tự heightChiều cao as the dragonflieschuồn chuồn go.
384
945000
2000
Cùng độ cao với chuồn chuồn.
16:02
So, they are usingsử dụng the sametương tự windsgió.
385
947000
2000
Chúng đang sử dụng cùng loại gió.
16:04
And the other thing, the other importantquan trọng factorhệ số
386
949000
2000
Và một điều nữa là, yếu tố hàng đầu
16:06
for all these birdschim, all mediumTrung bình sizedcó kích thước fellowsđồng nghiệp,
387
951000
3000
đối với những chú chim này,
tất cả những con kích cỡ trung bình,
16:09
and this includesbao gồm the nextkế tiếp slidetrượt as well, which is a bee-eaterbee-eater.
388
954000
3000
và trong slide tiếp theo,
về một con họ Trảu.
Chim họ Trảu ăn ong.
Con này có cái má xanh dương tuyệt đẹp.
16:12
Bee-eatersBee-eaters eatăn beescon ong. This one has a nicetốt đẹp bluemàu xanh da trời cheek.
389
957000
2000
Nó là loài chim Trảu má xanh.
16:14
It's a Blue-cheekedMá màu xanh Bee-eaterBee-eater.
390
959000
3000
Và mỗi một con khi vượt đại dương và đất liền
16:17
And everymỗi one of these birdschim that makeslàm cho the crossingbăng qua
391
962000
2000
từ Ấn Độ đến Đông Phi
16:19
from IndiaẤn Độ to EastĐông AfricaAfrica
392
964000
2000
ăn những côn trùng lớn,
16:21
eatsăn insectscôn trùng, largelớn insectscôn trùng,
393
966000
3000
cỡ kích thước của chuồn chuồn.
Cảm ơn rất nhiều.
16:24
the sizekích thước of dragonflieschuồn chuồn. Thank you very much.
394
969000
3000
(Vỗ tay)
16:27
(ApplauseVỗ tay)
395
972000
5000
Translated by Phuong Anh
Reviewed by Uyen Le

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Charles Anderson - Marine biologist
Charles Anderson studies marine life in the Maldives, a nation of coral atolls in the Indian ocean.

Why you should listen

Since 1983, Charles Anderson has lived and worked in the Maldives, a group of more than 1,000 coral islands that is the world's lowest-lying country. Marine life here is rich and fascinating, and Anderson has been instrumental in identifying it and promoting its preservation. This year, the Maldives became the first nation to ban shark fishing, after recognizing that the decline in live sharks was impacting the lucrative tourist trade.

Anderson has discovered several new species of fish, and was awarded the President of Maldives Award for Service to Fisheries in 1995, the only non-Maldivian ever to receive this honor. He and his wife, Susan, run several whale-watching trips each year where tourists take part in a national survey of cetaceans (whales and dolphins). recently, Anderson has identified the world's longest insect migration: the 18,000 km flight of tiny Pantala flavescens dragonflies back and forth across the Indian Ocean. He has found that the migration begins in India and proceeds via the Maldives (a mystifying stopover, because freshwater is scarce on these low-lying atolls) and the Seychelles -- and then all the way to East Africa.

More profile about the speaker
Charles Anderson | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee