ABOUT THE SPEAKER
Steve Keil - Entrepreneur
Based in Bulgaria, Steve Keil creates companies around big social and environmental goals.

Why you should listen

Steve Keil is an entrepreneur whose passion is to create companies in which people are inspired to make their mark with their ideas and imagination. He believes that business leaders are responsible for creating such an environment, by including social and environmental objectives in their personal and business ethics. He has taught at the American College, written for various publications, and currently teaches at the University of Sofia.

He says: "I don't like plastic bottles."

More profile about the speaker
Steve Keil | Speaker | TED.com
TEDxBG

Steve Keil: A manifesto for play, for Bulgaria and beyond

Steve Keil: Bản tuyên ngôn về vui chơi cho người Bung-ga-ri và nước khác.

Filmed:
687,760 views

Tại hội nghị TEDxBG, Steve Keil đưa ra một "ý niệm về nghiêm túc", cái mà ăn sâu vào ngừoi Bung-ga-ri, và kêu gọi mọi người tìm kiếm sự vui chơi để tái tạo lại nên kinh tế, giáo dục, xã hội. Một cuộc nói chuyện với thông điệp rộng rãi cho mọi người trên thế giới để họ thay đổi lại nơi làm việc, học tập, sinh sống.
- Entrepreneur
Based in Bulgaria, Steve Keil creates companies around big social and environmental goals. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
I'm here todayhôm nay
0
0
3000
Tôi ở đây hôm nay
00:18
to startkhởi đầu a revolutionCuộc cách mạng.
1
3000
2000
để bắt đầu một cuộc cách mạng.
00:20
Now before you get up in armscánh tay,
2
5000
2000
Trước khi các bạn
sẵn sàng chiến đấu
00:22
or you breakphá vỡ into songbài hát,
3
7000
2000
hay ra lời hiệu triệu
00:24
or you pickchọn a favoriteyêu thích colormàu,
4
9000
2000
hoặc chọn màu cờ
sắc áo cho cuộc cách mạng
00:26
I want to defineđịnh nghĩa what I mean by revolutionCuộc cách mạng.
5
11000
3000
Tôi muốn định nghĩa cách mạng là gì
00:29
By revolutionCuộc cách mạng,
6
14000
2000
Nói về cách mạng,
00:31
I mean a drasticmạnh mẽ and far-reachingsâu rộng changethay đổi
7
16000
3000
Tôi muốn nói đến
một cuộc thay đổi mạnh mẽ và sâu rộng
00:34
in the way we think and behavehành xử --
8
19000
3000
trong cách chúng ta nghĩ và ứng xử
00:37
the way we think and the way we behavehành xử.
9
22000
3000
Cách mà chúng ta nghĩ và
cách mà chúng ta cư xử
00:40
Now why, SteveSteve, why do we need a revolutionCuộc cách mạng?
10
25000
3000
Vậy tại sao, Steve,
Tại sao chúng ta cần một cuộc cách mạng
00:43
We need a revolutionCuộc cách mạng
11
28000
2000
Chúng ta cần một cuộc cách mạng
00:45
because things aren'tkhông phải workingđang làm việc; they're just not workingđang làm việc.
12
30000
3000
Vì mọi việc không được tiến triển,
mọi người đều không làm việc
00:48
And that makeslàm cho me really sadbuồn
13
33000
2000
Và điều đó thực sự làm tôi buồn
00:50
because I'm sickđau ốm and tiredmệt mỏi of things not workingđang làm việc.
14
35000
3000
Bởi tôi phát ốm và mệt mỏi
vì mọi thứ không tiến triển
00:53
You know, I'm sickđau ốm and tiredmệt mỏi of us not livingsống up to our potentialtiềm năng.
15
38000
3000
Bạn biết đấy, tôi phát ốm và mệt
bởi ta đang phung phí tiềm năng
00:56
I'm sickđau ốm and tiredmệt mỏi of us beingđang last.
16
41000
3000
Tôi phát ốm và mệt mỏi
vì chúng ta đang trở nên lạc hậu
00:59
And we are last placeđịa điểm in so manynhiều things --
17
44000
3000
Và chúng ta lạc hậu
trong rất nhiều thứ
01:02
for examplethí dụ, socialxã hội factorscác yếu tố.
18
47000
3000
ví dụ, các yếu tố xã hội.
01:05
We're last placeđịa điểm in EuropeEurope in innovationđổi mới.
19
50000
3000
Chúng ta xếp ở vị trí thấp nhất ở Châu Âu
về sự đổi mới
01:08
There we are right at the endkết thúc, right at the bottomđáy,
20
53000
3000
Chúng ta ở ngay dưới đáy
01:11
last placeđịa điểm as a culturenền văn hóa that doesn't valuegiá trị innovationđổi mới.
21
56000
3000
nơi mà văn hoá không
coi trọng sự đổi mới
01:14
We're last placeđịa điểm in healthSức khỏe carequan tâm,
22
59000
2000
Chúng ta hạng bét về chăm sóc sức khỏe
01:16
and that's importantquan trọng for a sensegiác quan of well-beinghạnh phúc.
23
61000
2000
và đó là điều quan trọng cho hạnh phúc
01:18
And there we are, not just last in the E.U.,
24
63000
2000
Và đó chúng ta, không chỉ xếp cuối ở E.U
01:20
we're last in EuropeEurope, at the very bottomđáy.
25
65000
2000
mà chúng ta còn đứng cuối
trên toàn Châu Âu
01:22
And worsttệ nhất of all,
26
67000
2000
Và tồi tệ nhất,
01:24
it just cameđã đến out threesố ba weekstuần agotrước, manynhiều of you have seenđã xem it, The EconomistNhà kinh tế học.
27
69000
3000
Theo thống kê 3 tuần trước,
nhiều bạn đã thấy trên The Economist
01:27
We're the saddestbuồn nhất placeđịa điểm on EarthTrái đất,
28
72000
3000
Chúng ta là nơi thê thảm
nhất trên thế giới
01:30
relativequan hệ to GDPGDP permỗi capitabình quân đầu người --
29
75000
2000
liên quan đến GDP bình quân đầu người
01:32
the saddestbuồn nhất placeđịa điểm on EarthTrái đất.
30
77000
2000
Nơi bất hạnh nhất trên thế giới.
01:34
That's socialxã hội. Let's look at educationgiáo dục.
31
79000
3000
Đó mới chỉ là xã hội.
Thử nhìn vào giáo dục
01:37
Where do we rankXếp hạng threesố ba weekstuần agotrước
32
82000
2000
3 tuần trước chúng ta xếp ở vị trí nào
01:39
in anotherkhác reportbài báo cáo by the OECDOECD?
33
84000
2000
trong 1 báo cáo của OECD?
01:41
Last in readingđọc hiểu, mathmôn Toán and sciencekhoa học. Last.
34
86000
3000
đứng cuối về đọc, toán và khoa học.
Toàn đội sổ
01:44
BusinessKinh doanh:
35
89000
2000
Về Kinh doanh:
01:46
The lowestthấp nhất perceptionnhận thức in the E.U.
36
91000
2000
Nhận thức thấp nhất ở E.U
01:48
that entrepreneursdoanh nhân providecung cấp benefitslợi ích to societyxã hội.
37
93000
3000
về vấn đề doanh nhân
đem lại lợi ích cho xã hội.
01:51
Why as a resultkết quả, what happensxảy ra?
38
96000
2000
Tại sao như vậy, điều gì đang xảy ra?
01:53
The lowestthấp nhất percentagephần trăm of entrepreneursdoanh nhân startingbắt đầu businessescác doanh nghiệp.
39
98000
3000
Tỷ lệ thấp nhất về doanh nhân khởi nghiệp
01:56
And this is despitemặc dù the factthực tế
40
101000
2000
Và điều này bất chấp sự thật rằng
01:58
that everybodymọi người knowsbiết that smallnhỏ bé businesskinh doanh
41
103000
2000
mọi người biết các doanh nghiệp nhỏ
02:00
is the engineđộng cơ of economiesnền kinh tế.
42
105000
2000
là động cơ của nền kinh tế
02:02
We hirethuê mướn the mostphần lớn people; we createtạo nên the mostphần lớn taxesthuế.
43
107000
3000
Họ thuê phần lớn nhân công,
đóng góp phần lớn cho thuế
02:05
So if our engine'sđộng cơ brokenbị hỏng, guessphỏng đoán what?
44
110000
3000
Vậy nếu động cơ hỏng,
đoán xem điều gì sẽ xảy ra?
02:08
Last in EuropeEurope GDPGDP permỗi capitabình quân đầu người.
45
113000
3000
Xếp bét ở Châu Âu
về thu nhập bình quân đầu người
02:11
Last.
46
116000
2000
Bét!
02:13
So it's no surprisesự ngạc nhiên, guys, that 62 percentphần trăm of BulgariansNgười Bulgari
47
118000
3000
Không có gì ngạc nhiên,
62% người Bung-ga-ri
02:16
are not optimisticlạc quan about the futureTương lai.
48
121000
2000
không lạc quan mấy về tương lai
02:18
We're unhappykhông vui, we have badxấu educationgiáo dục,
49
123000
2000
Ta bất hạnh,
Ta hưởng một nền giáo dục kém
02:20
and we have the worsttệ nhất businessescác doanh nghiệp.
50
125000
3000
và ta sở hữu những doanh nghiệp tồi.
02:23
And these are factssự kiện, guys.
51
128000
2000
Những điều đó là sự thật các bạn à.
02:25
This isn't storycâu chuyện talecâu chuyện; it's not make-believeMake-Believe.
52
130000
3000
Đấy không phải là chuyện phiếm,
cũng chẳng phải giả dối
02:28
It's not.
53
133000
2000
Không phải các bạn à
02:30
It's not a conspiracyâm mưu I have got againstchống lại BulgariaBulgaria. These are factssự kiện.
54
135000
3000
Chẳng phải âm mưu gì chống đối Bulgaria cả
Đây là sự thật.
02:33
So I think it should be really, really cleartrong sáng
55
138000
2000
Tôi nghĩ nên nói rõ, thật rõ rằng
02:35
that our systemhệ thống is brokenbị hỏng.
56
140000
2000
rằng hệ thống của chúng ta bị trục trặc
02:37
The way we think, the way we behavehành xử,
57
142000
2000
Cách chúng ta nghĩ, cách ứng xử
02:39
our operatingđiều hành systemhệ thống of behavingcư xử is brokenbị hỏng.
58
144000
2000
và hệ thống ứng xử này cũng trục trặc
02:41
We need a drasticmạnh mẽ changethay đổi in the way we think and behavehành xử
59
146000
3000
Chúng ta cần mạnh mẽ thay đổi
cách nghĩ, cách ứng xử
02:44
to transformbiến đổi BulgariaBulgaria for the better,
60
149000
2000
để biến Bulgaira tốt đẹo hơn
02:46
for ourselveschúng ta, for our friendsbạn bè,
61
151000
2000
cho bản thân, cho bạn bè
02:48
for our familygia đình and for our futureTương lai.
62
153000
2000
cho gia đình và cả cho tương lai chúng ta
02:50
How did this happenxảy ra?
63
155000
2000
Làm thế nào để đạt được điều đó?
02:52
Let's be positivetích cực now. We're going to get positivetích cực. How did this happenxảy ra?
64
157000
3000
Tích cực lên. Chúng ta phải tích cực.
Làm sao để làm được?
02:55
I think we're last because --
65
160000
2000
Tôi nghĩ chúng ta kém bởi vì
02:57
and this is going to be drasticmạnh mẽ to some of you --
66
162000
2000
và lý do này sẽ tác động mạnh
tới các bạn,
02:59
because we are handicappingcược ourselveschúng ta.
67
164000
2000
là bởi vì chúng ta tự cản trở mình
03:01
We're holdinggiữ ourselveschúng ta back
68
166000
2000
Ta đang tự tụt lùi
03:03
because we don't valuegiá trị playchơi.
69
168000
2000
vì ta không trân trọng sự vui chơi
03:05
I said "playchơi," all right.
70
170000
2000
Tôi nói là "vui chơi", đúng vậy
03:07
In casetrường hợp some of you forgotquên mất what playchơi is, this is what playchơi looksnhìn like.
71
172000
3000
Nếu các bạn quên rằng vui chơi là gì,
Nó là:
03:10
BabiesTrẻ sơ sinh playchơi, kidstrẻ em playchơi,
72
175000
2000
Trẻ em được vui chơi
03:12
adultsngười trưởng thành playchơi.
73
177000
2000
Người lớn được vui chơi
03:14
We don't valuegiá trị playchơi.
74
179000
2000
Chúng ta không trân trọng sự vui chơi
03:16
In factthực tế, we devaluehạ giá playchơi.
75
181000
2000
Thật ra thì, chúng ta xem nhẹ nó
03:18
And we devaluehạ giá it in threesố ba areaskhu vực.
76
183000
2000
Chúng ta xem nhẹ nó ở 3 mảng
03:20
Let's go back to the sametương tự threesố ba areaskhu vực.
77
185000
2000
Xem 3 mảng đó là gì nhé
03:22
SocialXã hội: 45 yearsnăm of what?
78
187000
2000
Xã hội: 45 năm của điều gì?
03:24
Of communismchủ nghĩa cộng sản --
79
189000
2000
của Cộng Sản --
03:26
of valuingđịnh giá the societyxã hội and the statetiểu bang over the individualcá nhân
80
191000
3000
của xem trọng nhà nước hơn cá nhân
03:29
and squashingsquashing, inadvertentlyvô tình,
81
194000
2000
và đè nén, cẩu thả
03:31
creativitysáng tạo, individualcá nhân self-expressiontự biểu hiện and innovationđổi mới.
82
196000
4000
sự sáng tạo, thể hiện cá nhân
và sự cải tiến.
03:35
And insteadthay thế, what do we valuegiá trị?
83
200000
2000
Thay vào đó, chúng ta trân trọng
điều gì?
03:37
Because it's shownđược hiển thị
84
202000
2000
Chỉ vì nó thể hiện ra
03:39
the way we applyứng dụng, generatetạo ra and use knowledgehiểu biết
85
204000
4000
cách chúng ta áp dụng, tạo ra
và sử dụng kiến thức
03:43
is affectedbị ảnh hưởng by our socialxã hội and institutionalthể chế contextbối cảnh,
86
208000
2000
bị ảnh hưởng bởi xã hội
và thể chế
03:45
which told us what in communismchủ nghĩa cộng sản?
87
210000
2000
Điều gì đã dạy chúng ta ở Chế độ
Cộng Sản?
03:47
To be seriousnghiêm trọng.
88
212000
2000
Nghiêm túc mà nói
03:49
To be really, really seriousnghiêm trọng.
89
214000
2000
Một cách nghiêm túc
03:51
It did.
90
216000
2000
Có đấy.
03:53
(ApplauseVỗ tay)
91
218000
4000
(Vỗ tay)
03:57
Be seriousnghiêm trọng.
92
222000
2000
một cách nghiêm túc
03:59
I can't tell you how manynhiều timeslần I've been scoldedscolded in the parkcông viên
93
224000
3000
tôi không thể kể cho các bạn
bao lần tôi bị chửi ở công viên
04:02
for lettingcho phép my kidstrẻ em playchơi on the groundđất.
94
227000
4000
VÌ để lũ trẻ chạy nhảy xung quanh
04:06
HeavenThiên đàng forbidngăn cấm they playchơi in the dirtbẩn, the kalKAL,
95
231000
3000
chúa trời cấm chúng chơi trên thứ dơ bẩn
the kal,
04:09
or even worsetệ hơn, lokvilokvi, waterNước -- that will killgiết chết them.
96
234000
3000
hay thậm chí tệ hơn, lokvi, nước
- thứ sẽ giết chết chúng
04:12
I have been told by babasBabas and dyadosdyados
97
237000
2000
tôi đã được dạy bảo bởi bố và mẹ
04:14
that we shouldn'tkhông nên let our kidstrẻ em playchơi so much
98
239000
3000
rằng chúng ta không nên để lũ trẻ chơi
quá nhiều
04:17
because life is seriousnghiêm trọng
99
242000
2000
vì cuộc sống rất nghiêm khắc
04:19
and we need to trainxe lửa them for the seriousnesstính nghiêm trọng of life.
100
244000
2000
và ta cần dạy họ
điều quan trọng của đời
04:21
We have a seriousnghiêm trọng memememe runningđang chạy throughxuyên qua.
101
246000
3000
chúng ta có một ý niệm đang lan truyền
04:24
It's a socialxã hội genegen runningđang chạy throughxuyên qua us.
102
249000
2000
nó là gene xã hội
lan truyền đến chúng ta
04:26
It's a seriousnghiêm trọng genegen.
103
251000
2000
nó là một gene nguy hiểm
04:28
It's 45 yearsnăm of it
104
253000
2000
mất 45 năm cho loại gene đó
04:30
that's createdtạo what I call the "babababa factorhệ số."
105
255000
2000
để tạo ra cái mà tôi gọi là
nhân tố baba
04:32
(LaughterTiếng cười)
106
257000
2000
(tiếng cười)
04:34
(ApplauseVỗ tay)
107
259000
2000
(vỗ tay)
04:36
And here'sđây là how it workscông trinh.
108
261000
2000
.Và đây là cách nó hoạt động
04:38
StepBước one: womanđàn bà saysnói, "I want to have a babyđứa bé. IskamIskam babyđứa bé."
109
263000
3000
Bước 1: Phụ nữ nói," Tôi muốn có con.
một đứa trẻ hồi giáo"
04:41
StepBước two: we get the babyđứa bé. WoohooWoohoo!
110
266000
2000
Bước 2: Chúng ta sẽ có em bé. Woohoo!
04:43
But then what happensxảy ra in stepbậc thang threesố ba?
111
268000
2000
Nhưng điều gì sẽ xảy ra ở bước 3?
04:45
I want to go back to work
112
270000
2000
Tôi muốn trờ lại làm việc
04:47
because I need to furtherthêm nữa my careernghề nghiệp or I just want to go have coffeescà phê.
113
272000
3000
vì tôi cần vươn xa trong công việc
hay chỉ muốn uống cafe.
04:50
I'm going to give bebkobebko to babababa.
114
275000
3000
Tôi sẽ đưa bebko cho baba( em bé)
04:53
But we need to remembernhớ lại
115
278000
2000
Nhưng ta cần nhớ rằng
04:55
that baba'sBaba's been infectedbị nhiễm bệnh by the seriousnghiêm trọng memememe for 45 yearsnăm.
116
280000
3000
các em bé bị nhiễm bởi các
ý niệm nghiêm khắc này suốt 45 năm
04:58
So what happensxảy ra?
117
283000
2000
Vậy điều gì sẽ xảy ra?
05:00
She passesvượt qua that virusvirus on to babyđứa bé,
118
285000
3000
Cô ấy truyền các vi-rút đó vào các em bé
05:03
and it takes a really, really, really long time -- as the redwoodRedwood treescây --
119
288000
4000
và nó mất một khoảng thời gian rất dài
- giống như cây gỗ đỏ
05:07
for that seriousnghiêm trọng memememe
120
292000
2000
ý niệm nghiêm khắc ấy
05:09
to get out of our operatingđiều hành systemhệ thống.
121
294000
3000
để thoát khỏi hệ thống điều hành
của chúng ta
05:12
What happensxảy ra then?
122
297000
2000
vậy điều gì sẽ xảy ra?
05:14
It goesđi into educationgiáo dục where we have an antiquatedcổ xưa educationgiáo dục systemhệ thống
123
299000
3000
Nó tiến vào hệ thống giáo dục nơi
là một hệ thống lỗi thời
05:17
that has little changedđã thay đổi for 100 yearsnăm,
124
302000
2000
nó đang thay đổi nhỏ trong 100 năm
05:19
that valuesgiá trị rotethuộc lòng learninghọc tập,
125
304000
2000
nó đề cao việc học vẹt
05:21
memorizationghi nhớ and standardizationtiêu chuẩn hóa,
126
306000
2000
việc phải ghi nhớ và tiêu chuẩn hoá.
05:23
and devaluesdevalues self-expressiontự biểu hiện, self-explorationtự khám phá,
127
308000
3000
và không xem trọng việc tự thể hiện,
tự khám phá bản thân,
05:26
questioninghỏi, creativitysáng tạo and playchơi.
128
311000
2000
việc đặt câu hỏi, sáng tạo và chơi đùa
05:28
It's a crapcrap systemhệ thống.
129
313000
2000
Nó là một hệ thống nhảm nhí
05:30
TrueSự thật storycâu chuyện: I wentđã đi looking for a schooltrường học for my kidđứa trẻ.
130
315000
4000
Có một chuyện thật là:
Khi tôi đi tìm kiếm trường cho con tôi
05:34
We wentđã đi to this prestigiousuy tín little schooltrường học
131
319000
2000
Chúng tôi đến các trường danh giá
05:36
and they say they're going to studyhọc mathmôn Toán 10 timeslần a weektuần
132
321000
2000
và họ nói họ sẽ cho học Toán 10 lần 1 tuần
05:38
and sciencekhoa học eighttám timeslần a weektuần
133
323000
2000
và khoa học thì 8 lần
05:40
and readingđọc hiểu fivesố năm timeslần a day and all this stuffđồ đạc.
134
325000
2000
và đọc 5 lần một ngày và những thứ này
05:42
And we said, "Well what about playchơi and recessRecess?"
135
327000
3000
và tôi nói," Còn vui chơi và nghỉ ngơi?"
05:45
And they said, "HaHa. There won'tsẽ không be a singleĐộc thân momentchốc lát in the schedulekế hoạch."
136
330000
3000
và họ nói," Hả? Không có chuyện đó
trong lịch học đâu"
05:48
(LaughterTiếng cười)
137
333000
2000
(tiếng cười)
05:50
And we said, "He's fivesố năm."
138
335000
2000
chúng tôi nói," thằng bé chỉ mới 5 tuổi".
05:52
What a crimetội ác. What a crimetội ác.
139
337000
2000
Quả là một tội ác.
05:54
And it's a crimetội ác
140
339000
2000
Đó hẳn là một tội ác
05:56
that our educationgiáo dục systemhệ thống is so seriousnghiêm trọng because educationgiáo dục is seriousnghiêm trọng
141
341000
3000
hệ thống giáo dục quá nghiêm khắc
vì giáo dục thì phải như vậy
05:59
that we're creatingtạo mindlessmindless, roboticrobot workerscông nhân
142
344000
2000
đã tạo ra những nhân công
máy móc, ngu ngốc
06:01
to put boltsBu lông in pre-drilledtrước khi khoan holeslỗ hổng.
143
346000
2000
đặt bu lông ở lỗ trước khoan.
06:03
But I'm sorry, the problemscác vấn đề of todayhôm nay
144
348000
2000
Nhưng tôi xin lỗi, vấn đề của hôm nay
06:05
are not the problemscác vấn đề of the IndustrialCông nghiệp RevolutionCuộc cách mạng.
145
350000
2000
không là vấn đề về
cách mạng công nghiệp
06:07
We need adaptabilitykhả năng thích ứng,
146
352000
2000
Chúng ta cần khả năng thích nghi,
06:09
the abilitycó khả năng to learnhọc hỏi how to be creativesáng tạo and innovativesáng tạo.
147
354000
3000
khả năng học cách trở nên sáng tạo
và cải tiến.
06:12
We don't need mechanizedcơ giới workerscông nhân.
148
357000
2000
Chúng ta không cần những công nhân máy móc
06:14
But no, now our memememe goesđi into work where we don't valuegiá trị playchơi.
149
359000
3000
Nhưng không, ý niệm đó đã đi sâu
vào công việc, nơ
06:17
We createtạo nên roboticrobot workerscông nhân that we treatđãi like assetstài sản,
150
362000
3000
Ta tạo ra các công nhân máy móc
và xem họ như đồ vật của ta
06:20
to leverđòn bẩy and just throwném away.
151
365000
2000
để chiêu dụ và rồi vứt đi.
06:22
What are qualitiesphẩm chất of a BulgarianTiếng Bulgaria work?
152
367000
3000
Chất lượng việc làm của Bung-ga-ri
ra sao?
06:25
AutocraticĐộc đoán --
153
370000
2000
Chuyên chế
06:27
do what I say because I'm the chefđầu bếp.
154
372000
2000
làm mọi thứ tôi nói vì tôi là chủ.
06:29
I'm the bosstrùm and I know better than you.
155
374000
2000
Tôi là chủ thì tôi biết nhiều hơn anh.
06:31
UntrustingUntrusting -- you're obviouslychắc chắn a criminalphạm tội, so I'm going to installcài đặt, dựng lên camerasmáy ảnh.
156
376000
3000
Tôi không tin, bạn là một tên tội phạm,
nên tôi sẽ lắp camera
06:34
(LaughterTiếng cười)
157
379000
2000
(tiếng cười)
06:36
ControllingKiểm soát --
158
381000
2000
Kiểm soát
06:38
you're obviouslychắc chắn an idiotkẻ ngốc, so I'm going to make
159
383000
2000
Bạn hẳn là tên ngốc, nên tôi sẽ
06:40
a zillionzillion little processesquy trình for you to followtheo so you don't stepbậc thang out of the boxcái hộp.
160
385000
3000
đặt ra các quy trình để bạn
làm theo và đừng làm khác điều đó.
06:43
So they're restrictivehạn chế -- don't use your mobiledi động phoneđiện thoại,
161
388000
2000
Họ đang hạn chế bạn,
không dùng điện thoại
06:45
don't use your laptopmáy tính xách tay, don't searchTìm kiếm the InternetInternet,
162
390000
2000
dùng máy tính, để tìm
thông tin trên mạng
06:47
don't be on I.M.
163
392000
2000
đừng lên các phương tiện
truyền thông nào
06:49
That's somehowbằng cách nào đó unprofessionalkhông chuyên nghiệp and badxấu.
164
394000
2000
Điều đó thật tồi tệ và không chuyên nghiệp
06:51
And at the endkết thúc of the day, it's unfulfillingunfulfilling
165
396000
2000
Và vào cuối ngày, nó chưa được hoàn thành
06:53
because you're controlledkiểm soát, you're restrictedhạn chế, you're not valuedcó giá trị
166
398000
3000
vì bạn bị kiểm soát, hạn chế,
và bị xem thường
và bạn không được vui chơi gì cả
06:56
and you're not havingđang có any funvui vẻ.
167
401000
2000
06:58
In socialxã hội, in educationgiáo dục and in our businesskinh doanh,
168
403000
2000
Trong xã hội, giáo dục hay kinh doanh
07:00
don't valuegiá trị playchơi.
169
405000
2000
không đánh giá cao vui chơi
07:02
And that's why we're last,
170
407000
2000
Đó là lí do tại sao chúng ta tụt hậu
07:04
because we don't valuegiá trị playchơi.
171
409000
2000
bởi vì ta không trân trọng việc vui chơi
07:06
And you can say, "That's ridiculousnực cười, SteveSteve. What a dumbngớ ngẩn ideaý kiến.
172
411000
3000
Và bạn có thể nói,"Thật
vô lý, Steve. Một ý tưởng ngu xuẩn"
07:09
It can't be because of playchơi.
173
414000
2000
Không thể nào vì vui chơi
07:11
Just playchơi, that's a stupidngốc nghếch thing."
174
416000
2000
Chỉ chơi đùa thôi. Điều đó thật ngu ngốc
07:13
We have the seriousnghiêm trọng memememe in us.
175
418000
2000
Có một ý niệm nghiêm túc
trong chúng ta
07:15
Well I'm going to say no.
176
420000
2000
Tôi sẽ nói không
07:17
And I will provechứng minh it to you in the nextkế tiếp partphần of the speechphát biểu --
177
422000
3000
Và tôi sẽ chứng minh điều này ở
phần kế tiếp
07:20
that playchơi is the catalystchất xúc tác, it is the revolutionCuộc cách mạng,
178
425000
3000
Vui chơi là chất xúc tác, là một
cuộc cách mạng
07:23
that we can use to transformbiến đổi BulgariaBulgaria for the better.
179
428000
3000
mà ta có thể dùng để biến Bung-ga-ri
trở nên tốt đẹp hơn
07:26
PlayChơi:
180
431000
2000
Vui chơi:
07:28
our brainsnão
181
433000
2000
não bộ của ta
07:30
are hardwiredmạch điện điện for playchơi.
182
435000
2000
được kiểm soát để vui chơi
07:32
EvolutionSự tiến hóa has selectedđã chọn,
183
437000
2000
Sự tiến hoá đã lựa chọn
07:34
over millionshàng triệu and billionshàng tỷ of yearsnăm,
184
439000
3000
trên hàng triệu, hàng tỉ năm
07:37
for playchơi in animalsđộng vật and in humanscon người.
185
442000
3000
để con người và động vật được vui chơi
07:40
And you know what?
186
445000
2000
Và bạn biết không?
07:42
EvolutionSự tiến hóa does a really, really good jobviệc làm
187
447000
2000
Sự tiến hoá đã làm rất tốt một việc
07:44
of deselectingdeselecting traitstính trạng that aren'tkhông phải advantageousthuận lợi to us
188
449000
3000
là không chọn những đặc điểm
bất lợi cho chúng ta
07:47
and selectinglựa chọn traitstính trạng for competitivecạnh tranh advantagelợi thế.
189
452000
3000
và chọn những đặc điểm có lợi
cho cạnh tranh
07:50
NatureThiên nhiên isn't stupidngốc nghếch, and it selectedđã chọn for playchơi.
190
455000
3000
Thiên nhiên luôn khôn ngoan, và nó
được chọn vui chơi
07:53
ThroughoutTrong suốt the animalthú vật kingdomVương quốc, for examplethí dụ:
191
458000
2000
thông qua thế giới động vật, ví dụ
07:55
antskiến. AntsLoài kiến playchơi.
192
460000
2000
Kiến cũng vui chơi
07:57
Maybe you didn't know that.
193
462000
2000
Có lẽ bạn không biết điều đó
07:59
But when they're playingđang chơi,
194
464000
2000
Nhưng khi chúng vui chơi
Chúng học được
08:01
they're learninghọc tập the socialxã hội ordergọi món and dynamicsđộng lực học of things.
195
466000
2000
quy tắc trật tự loài,
động lực của mọi vật
08:03
RatsChuột cống playchơi, but what you mightcó thể not have knownnổi tiếng
196
468000
2000
Khi chuột vui đùa, bạn có lẽ
không biết
08:05
is that ratschuột that playchơi more
197
470000
2000
rằng khi chuột chơi càng nhiều
08:07
have biggerlớn hơn brainsnão
198
472000
2000
não chúng càng to
08:09
and they learnhọc hỏi tasksnhiệm vụ better,
199
474000
2000
và nó học hỏi tốt hơn
08:11
skillskỹ năng.
200
476000
2000
kể cả các kĩ năng
08:13
KittensChú mèo con playchơi. We all know kittenschú mèo con playchơi.
201
478000
2000
Mèo chơi đùa. Ta đều biết mèo
thích nghịch
08:15
But what you mayTháng Năm not know
202
480000
2000
Nhưng có lẽ ta không biết rằng
08:17
is that kittenschú mèo con deprivedtước of playchơi
203
482000
3000
Những con mèo không được chơi
08:20
are unablekhông thể to interacttương tác sociallyxã hội.
204
485000
2000
thì không thể hoà nhập cộng đồng
08:22
They can still huntsăn bắn, but they can't be socialxã hội.
205
487000
3000
Nó có thể đi săn, nhưng không
hoà nhập được
08:25
BearsGấu playchơi.
206
490000
2000
Khi gấu chơi đùa
08:27
But what you mayTháng Năm not know
207
492000
2000
có lẽ điều bạn không biết
08:29
is that bearsgấu that playchơi more survivetồn tại longerlâu hơn.
208
494000
3000
gấu chơi càng nhiều thì càng
sống sót lâu hơn
08:32
It's not the bearsgấu that learnhọc hỏi how to fish better.
209
497000
2000
không phải con gấu nào học bắt cá giỏi hơn
08:34
It's the onesnhững người that playchơi more.
210
499000
3000
mà là con vui chơi nhiều hơn
08:37
And a finalsau cùng really interestinghấp dẫn studyhọc --
211
502000
2000
và một nghiên cứu cuối cùng cực kì thú vị
08:39
it's been shownđược hiển thị, a correlationtương quan
212
504000
2000
chỉ ra rằng, một sự tương quan
08:41
betweengiữa playchơi and brainóc sizekích thước.
213
506000
2000
giữa chơi đùa và kích thước não bộ
08:43
The more you playchơi, the biggerlớn hơn the brainsnão there are.
214
508000
3000
Bạn vui đùa càng nhiều, thì não của bạn
càng lớn
08:46
DolphinsCá heo, prettyđẹp biglớn brainsnão, playchơi a lot.
215
511000
3000
Cá heo với não khá lớn, chơi đùa
rất nhiều
08:49
But who do you think
216
514000
2000
Nhưng bạn có nghĩ rằng ai
08:51
with the biggestlớn nhất brainsnão are the biggestlớn nhất playersngười chơi?
217
516000
3000
có não lớn nhất thì chơi giỏi nhất không?
08:54
YoursMáy của bạn trulythực sự: humanscon người.
218
519000
2000
chính xác đó là Con người
08:56
KidsTrẻ em playchơi, we playchơi --
219
521000
2000
Trẻ em chơi đùa, chúng ta cũng vậy
08:58
of everymỗi nationalityQuốc tịch, of everymỗi racecuộc đua,
220
523000
2000
dù dân tộc nào, chủng tộc nào,
09:00
of everymỗi colormàu, of everymỗi religiontôn giáo.
221
525000
2000
màu da, tôn giáo
09:02
It's a universalphổ cập thing -- we playchơi.
222
527000
2000
nó là một điều phổ biến- Vui đùa
09:04
And it's not just kidstrẻ em, it's adultsngười trưởng thành too.
223
529000
3000
không chỉ ở trẻ em mà kể cả người lớn
09:07
Really coolmát mẻ termkỳ hạn: neotenyneoteny --
224
532000
2000
Thuật ngữ: Neoteny--
09:09
the retentionlưu giữ of playchơi and juvenilevị thành niên traitstính trạng in adultsngười trưởng thành.
225
534000
3000
là duy trì vui đùa và phẩm chất
thiếu niên ở người trưởng thành
09:12
And who are the biggestlớn nhất neotenistsneotenists?
226
537000
2000
ai có nhiều điều đó nhất?
09:14
HumansCon người. We playchơi sportscác môn thể thao.
227
539000
2000
Chính là con người. Chúng ta chơi thể thao
09:16
We do it for funvui vẻ, or as OlympiansOlympus, or as professionalschuyên gia.
228
541000
2000
chơi giải trí, thi đấu,
hoặc chuyên nghiệp
09:18
We playchơi musicalâm nhạc instrumentsdụng cụ.
229
543000
2000
Ta chơi các loại nhạc cụ
09:20
We dancenhảy, we kisshôn, we singhát,
230
545000
2000
Ta nhảy nhót, hát hò, hôn
09:22
we just goofthằng ngu around.
231
547000
2000
ta chỉ làm những thứ ngớ ngẩn loanh quanh
09:24
We're designedthiết kế by naturethiên nhiên to playchơi
232
549000
3000
Ta được sinh ra với bản năng để vui đùa
09:27
from birthSinh to old agetuổi tác.
233
552000
3000
từ khi sinh ra đến khi già
09:30
We're designedthiết kế to do that continuouslyliên tục --
234
555000
3000
Ta được sắp đặt để làm điều đó
thường xuyên
09:33
to playchơi and playchơi a lot
235
558000
2000
để vui đùa thật nhiều
09:35
and not stop playingđang chơi.
236
560000
2000
và không ngừng nghỉ
09:37
It is a hugekhổng lồ benefitlợi ích.
237
562000
3000
Nó là một lợi ích cực kì lớn
09:40
Just like there's benefitslợi ích to animalsđộng vật,
238
565000
2000
giống như có lợi đối với động vật
09:42
there's benefitslợi ích to humanscon người.
239
567000
2000
cũng có lợi với con người
09:44
For examplethí dụ, it's been shownđược hiển thị
240
569000
2000
Ví dụ, vui chơi được chứng minh
09:46
to stimulatekích thích neuralthần kinh growthsự phát triển in the amygdalahạch hạnh nhân,
241
571000
2000
kích thích phát triển hạch hạnh nhân
09:48
in the areakhu vực where it controlskiểm soát emotionscảm xúc.
242
573000
2000
nơi mà nó điều khiển những cảm xúc
09:50
It's been shownđược hiển thị to promoteQuảng bá pre-frontaltrước trán cortexvỏ não developmentphát triển
243
575000
3000
Nó được chứng minh để thúc đẩy
phát triển vỏ não trước
09:53
where a lot of cognitionnhận thức is happeningxảy ra.
244
578000
2000
nơi mà rất nhiều nhận thức diễn ra
09:55
As a resultkết quả, what happensxảy ra?
245
580000
2000
Vậy thì, điều gì sẽ xảy ra?
09:57
We developphát triển, xây dựng more emotionalđa cảm maturitytrưởng thành if we playchơi more.
246
582000
3000
Ta trưởng thành về tình cảm nhiều hơn
nếu ta chơi nhiều hơn
10:00
We developphát triển, xây dựng better decision-makingquyết định abilitycó khả năng
247
585000
2000
Ta phát triển khả năng quyết đoán tốt hơn
10:02
if we playchơi more.
248
587000
2000
nếu ta được vui đùa nhiều.
10:04
These guys are factssự kiện.
249
589000
2000
Những người sau đây là ví dụ
10:06
It's not fictionviễn tưởng, it's not storycâu chuyện talescổ tích, it's not make-believeMake-Believe;
250
591000
2000
Nó không phải viễn tưởng,
hay chuyện phiếm
10:08
it's coldlạnh, hardcứng sciencekhoa học.
251
593000
2000
nó là một ngành khoa học
10:10
These are the benefitslợi ích to playchơi.
252
595000
3000
Đây là lợi ích của vui đùa
10:13
It is a geneticdi truyền birthrightquyền thừa kế that we have,
253
598000
3000
Đó là khả năng di truyền mà ta có
10:16
like walkingđi dạo or speakingnói or seeingthấy.
254
601000
3000
như đi lại, nói chuyện hay ngắm cảnh.
10:19
And if we handicaptàn tật ourselveschúng ta with playchơi,
255
604000
2000
nếu ta tự cản trở mình chơi đùa
10:21
we handicaptàn tật ourselveschúng ta
256
606000
2000
thì ta tự làm khó mình
10:23
as if we would with any other birthrightquyền thừa kế that we have.
257
608000
2000
như thể ta làm với khả năng
bẩm sinh khác
10:25
We holdgiữ ourselveschúng ta back.
258
610000
3000
Ta tự kiềm hãm chính mình
10:29
Little exercisetập thể dục just for a secondthứ hai:
259
614000
2000
Một bài tập nhỏ cho các bạn:
10:31
closegần your eyesmắt
260
616000
2000
nhắm mắt lại
10:33
and try to imaginetưởng tượng a worldthế giới withoutkhông có playchơi.
261
618000
3000
và thử tưởng tượng thế giới không vui đùa
10:36
ImagineHãy tưởng tượng a worldthế giới withoutkhông có theaterrạp hát, withoutkhông có the artsnghệ thuật,
262
621000
3000
tưởng tượng một thế giới không có
rạp hát, hay nghệ thuật
10:39
withoutkhông có songbài hát, withoutkhông có dancingkhiêu vũ,
263
624000
3000
không có âm nhạc, không nhảy múa
10:42
withoutkhông có soccerbóng đá, withoutkhông có footballbóng đá,
264
627000
2000
không bóng đá, không thể thao
10:44
withoutkhông có laughtertiếng cười.
265
629000
2000
không tiếng cười
10:46
What does this worldthế giới look like?
266
631000
2000
thì thế giới sẽ trông thế nào?
10:48
It's prettyđẹp bleakảm đạm.
267
633000
2000
Nó khá ảm đạm
10:50
It's prettyđẹp glumglum.
268
635000
2000
Nó khá khó chịu
10:52
Now imaginetưởng tượng your workplacenơi làm việc.
269
637000
2000
Giờ thử tưởng tượng nơi làm việc của bạn
10:54
Is it funvui vẻ? Is it playfulvui tươi?
270
639000
2000
Vui không? Tươi không?
10:56
Or maybe the workplacenơi làm việc of your friendsbạn bè -- here we're forwardphía trước thinkingSuy nghĩ.
271
641000
3000
Hoặc nơi làm việc của bạn của bạn--
10:59
Is it funvui vẻ? Is it playfulvui tươi?
272
644000
2000
nó có vui không? Nó có tươi không nào?
11:01
Or is it crapcrap? Is it autocraticđộc đoán, controllingkiểm soát,
273
646000
3000
Hay chúng nhảm nhí?
đầy độc đoán, gò bó,
11:04
restrictivehạn chế and untrustinguntrusting and unfulfillingunfulfilling?
274
649000
3000
bị hạn chế, không tin tưởng,
hoặc tán thành phải không?
11:09
We have this conceptkhái niệm
275
654000
2000
Ta có khái niệm này
11:11
that the oppositeđối diện of playchơi is work.
276
656000
3000
rằng sự đối lập của vui chơi là làm việc
11:14
We even feel guiltytội lỗi if we're seenđã xem playingđang chơi at work.
277
659000
3000
Ta thậm chí thấy tội lỗi nếu
ta chơi đùa khi làm việc
11:17
"Oh, my colleaguesđồng nghiệp see me laughingcười. I mustphải not have enoughđủ work,"
278
662000
3000
"Ôi, đồng nghiệp thấy tôi cười cợt.
Chắc tôi rành rang lắm"
11:20
or, "Oh, I've got to hideẩn giấu because my bosstrùm mightcó thể see me.
279
665000
3000
hay," Ôi, tôi phải núp đi vì có thể
bị sếp phát hiện".
11:23
He's going to think I'm not workingđang làm việc hardcứng."
280
668000
3000
Ông ta sẽ nghĩ tôi không làm việc chăm chỉ
11:26
But I have newsTin tức for you: our thinkingSuy nghĩ is backwardsngược.
281
671000
2000
bạn nên biết,
ý nghĩ của ta đang tụt lùi.
11:28
The oppositeđối diện of playchơi
282
673000
2000
Đối lập của vui đùa
11:30
is not work.
283
675000
2000
là không làm việc
11:32
The oppositeđối diện of playchơi
284
677000
2000
Đối lập của vui chơi
11:34
is depressionPhiền muộn. It's depressionPhiền muộn.
285
679000
3000
là trầm cảm. Chính là trầm cảm đấy.
11:37
In factthực tế,
286
682000
2000
Thực tế,
11:39
playchơi improvescải thiện our work.
287
684000
2000
vui đùa cải thiện công việc của ta
11:41
Just like there's benefitslợi ích for humanscon người and animalsđộng vật,
288
686000
2000
Giống như lợi ích cho người
và động vật,
11:43
there's benefitslợi ích for playchơi at work.
289
688000
2000
thì vui đùa cũng có lợi cho công việc
11:45
For examplethí dụ, it stimulateskích thích creativitysáng tạo.
290
690000
4000
Ví dụ như, nó kích thích sáng tạo
11:49
It increasestăng our opennesssự cởi mở to changethay đổi.
291
694000
3000
nó tăng khả năng đổi mới
11:52
It improvescải thiện our abilitycó khả năng to learnhọc hỏi.
292
697000
2000
Nó nâng cao khả năng học hỏi
11:54
It providescung cấp a sensegiác quan of purposemục đích and masterylàm chủ --
293
699000
2000
Nó cho ta thấy có mục đích
và tự chủ
11:56
two keyChìa khóa motivationalMotivational things
294
701000
2000
hai thứ tạo động lực chủ chốt
11:58
that increasetăng productivitynăng suất,
295
703000
2000
để nâng cao năng suất công việc,
12:00
throughxuyên qua playchơi.
296
705000
2000
thông qua vui đùa.
12:02
So before you startkhởi đầu thinkingSuy nghĩ of playchơi as just not seriousnghiêm trọng,
297
707000
3000
Vậy trước khi nghĩ vui đùa
là không nghiêm túc,
12:05
playchơi doesn't mean frivoloushư không.
298
710000
2000
thì chơi đùa không có nghĩa là phù phiếm.
12:07
You know, the professionalchuyên nghiệp athletevận động viên that lovesyêu skiingtrượt tuyết,
299
712000
2000
động viên chuyên nghiệp
thích trượt tuyết
12:09
he's seriousnghiêm trọng about it, but he lovesyêu it.
300
714000
3000
họ nghiêm túc với nó, nhưng họ yêu nó
12:12
He's havingđang có funvui vẻ, he's in the grooveđường rãnh, he's in the flowlưu lượng.
301
717000
3000
họ đang vui. họ đang tạo thói quen,
họ đang cuốn theo dòng chảy.
12:15
A doctorBác sĩ mightcó thể be seriousnghiêm trọng,
302
720000
2000
Bác sĩ có thể nghiêm túc
12:17
but laughter'stiếng cười của still a great medicinedược phẩm.
303
722000
3000
nhưng một nụ cười hơn mười thang thuốc bổ
12:21
Our thinkingSuy nghĩ is backwardsngược.
304
726000
2000
Suy nghĩ của ta tụt hậu
12:23
We shouldn'tkhông nên be feelingcảm giác guiltytội lỗi.
305
728000
2000
Ta không nên thấy có lỗi
12:25
We should be celebratingkỷ niệm playchơi.
306
730000
2000
Ta nên vui đùa
12:27
QuickNhanh chóng examplethí dụ from the corporatecông ty worldthế giới.
307
732000
2000
Một ví dụ từ các công ty tập đoàn
12:29
FedExFedEx, easydễ dàng mottophương châm: people, servicedịch vụ, profitlợi nhuận.
308
734000
3000
FedEx có khẩu hiệu:
con người, dịch vụ, lợi nhuận.
12:32
If you treatđãi your people like people, if you treatđãi them great,
309
737000
3000
nếu bạn đối xử người của bạn
như những người khác, đối xử tốt,
12:35
they're happierhạnh phúc hơn, they're fulfilledhoàn thành, they have a sensegiác quan of masterylàm chủ and purposemục đích.
310
740000
3000
Họ sẽ vui, hài lòng hơn, họ có
cảm giác làm chủ và có mục đích
12:38
What happensxảy ra? They give better servicedịch vụ --
311
743000
2000
Điều gì sẽ xảy ra? Họ phục vụ bạn tốt hơn
12:40
not worsetệ hơn, but better.
312
745000
2000
không tệ hơn, mà là tốt hơn
12:42
And when customerskhách hàng call for servicedịch vụ
313
747000
2000
Và khi khách hàng gọi điện yêu cầu dịch vụ
12:44
and they're dealingxử lý with happyvui mừng people that can make decisionsquyết định and are fulfilledhoàn thành,
314
749000
3000
và họ đc gặp nhân viên vui vẻ
và tự chủ
12:47
how do the customerskhách hàng feel? They feel great.
315
752000
2000
khách hàng thấy thế nào? Họ thấy tuyệt.
12:49
And what do great customerskhách hàng do, great-feelingcảm giác tuyệt vời customerskhách hàng?
316
754000
3000
Và nhứng khách hàng tuyệt vời làm gì?
12:52
They buymua more of your servicedịch vụ and they tell more of theirhọ friendsbạn bè,
317
757000
2000
Họ mua dịch vụ và quảng cáo
cho bạn bè
12:54
which leadsdẫn to more profitlợi nhuận.
318
759000
2000
điều này làm tăng lợi nhuận
12:56
People, servicedịch vụ, profitlợi nhuận.
319
761000
2000
Con người, dịch vụ, lợi nhuận
12:58
PlayChơi increasestăng productivitynăng suất, not decreasesgiảm.
320
763000
3000
Vui chơi làm tăng năng suất,
không làm giảm
13:01
And you're going to say,
321
766000
2000
và bạn sẽ nói
13:03
"GeeGee, that can work for FedExFedEx out there in the UnitedVương StatesTiểu bang,
322
768000
2000
"Gee, FedEx ở Mỹ đang áp dụng hiệu quả điều này,
13:05
but it can't work in BulgariaBulgaria.
323
770000
2000
nhưng nó không hiệu quả cho Bung-ga-ri
13:07
No way. We're differentkhác nhau."
324
772000
2000
Không đời nào. Chúng ta quá khác biệt".
13:09
It does work in BulgariaBulgaria, you guys. Two reasonslý do.
325
774000
2000
Nó không hiệu quả ở Bung-ga-ri vì 2 lý do.
13:11
One, playchơi is universalphổ cập.
326
776000
2000
Một là, vui chơi là phố biến
13:13
There's nothing weirdkỳ dị about BulgariansNgười Bulgari that we can't playchơi,
327
778000
3000
Không có gì lạ khi người Bung-ga-ri
nghĩ rằng ta không thể chơi
13:16
besidesngoài ra the seriousnghiêm trọng memememe that we have to kickđá out.
328
781000
2000
bên cạnh ý nghĩ nghiêmtúc
mà ta phải gạt bỏ
13:18
Two, I've triedđã thử it. I've triedđã thử at SciantSciant.
329
783000
3000
Hai là, tôi đã thử điều đó ở Sciant.
13:21
When I got there, we had zerokhông happyvui mừng customerskhách hàng.
330
786000
2000
Khi tôi đến,tôikhôngthấy
khách hàng vui vẻ.
13:23
Not one customerkhách hàng would refertham khảo us.
331
788000
2000
Không khách hàng nào thích chúng ta
13:25
I askedyêu cầu them all.
332
790000
2000
Tôi hỏi họ tất cả
13:27
We had marginallềnh bềnh profitlợi nhuận -- I did.
333
792000
2000
Ta có lợi nhuận bên lề
tôi đã làm điều đó
13:29
We had marginallềnh bềnh profitslợi nhuận,
334
794000
2000
Ta có lợi nhuận bên lề
13:31
and we had unhappykhông vui stakeholderscác bên liên quan.
335
796000
2000
và ta có những cổ đông khó chịu
13:33
ThroughThông qua some basiccăn bản changethay đổi,
336
798000
2000
Thông qua một số thay đổi cơ bản,
13:35
changethay đổi like improvingnâng cao transparencyminh bạch,
337
800000
3000
thay đổi như nâng cao tính minh bạch,
13:38
changethay đổi like promotingquảng bá self-directiontự hướng
338
803000
2000
thay đổi như tăng cường sự tự
định hướng
13:40
and collaborationhợp tác, encouragingkhuyến khích collaborationhợp tác,
339
805000
3000
và hợp tác, sự hợp tác mang tính thúc đẩy
13:43
not autocracyautocracy,
340
808000
2000
không chuyên quyền,
13:45
the things like havingđang có a results-focustập trung vào kết quả.
341
810000
2000
nhữngđiềugiốngnhư
có một kết quảtập trung.
13:47
I don't carequan tâm when you get in in the morningbuổi sáng. I don't carequan tâm when you leaverời khỏi.
342
812000
3000
Tôi không quan tâm lúc nào bạn thức dậy,
khi nào bạn đi.
13:50
I carequan tâm that your customerkhách hàng and your teamđội is happyvui mừng
343
815000
2000
Tôi quan tâm khách hàng và nhân viên
của bạn vui vẻ
13:52
and you're organizedtổ chức with that.
344
817000
2000
và bạn được huấn luyện điều đó.
13:54
Why do I carequan tâm if you get in at ninechín o'clockgiờ?
345
819000
2000
Sao tôi phải bận tâm
bạn đến lúc 9 giờ?
13:56
BasicallyVề cơ bản promotingquảng bá funvui vẻ.
346
821000
2000
Về cơ bản thúc đấy niềm vui
13:58
ThroughThông qua promotingquảng bá funvui vẻ and a great environmentmôi trường,
347
823000
3000
Thông qua việc thúc đẩy niềm vui và có
một môi trường làm việc vui vẻ
14:01
we were ablecó thể to transformbiến đổi SciantSciant
348
826000
2000
Ta có thể biến Sciant
14:03
and, in just threesố ba shortngắn yearsnăm --
349
828000
2000
và, chỉ trong vòng 3 năm ngắn ngủi
14:05
soundsâm thanh like a long time, but changethay đổi is slowchậm --
350
830000
2000
nghe như rất lâu, nhưng thay đổi
rất chậm
14:07
everymỗi customerkhách hàng, from zerokhông to everymỗi customerkhách hàng referringđề cập đến us,
351
832000
3000
mọi khách hàng từ không một ai
đến tất cả đều ưa thích
14:10
aboveở trên averageTrung bình cộng profitslợi nhuận for the industryngành công nghiệp
352
835000
2000
trên lợi nhuận trung bình
ngành công nghiệp
14:12
and happyvui mừng stakeholderscác bên liên quan.
353
837000
2000
và các bên liên quan vui vẻ
14:14
And you can say, "Well how do you know they're happyvui mừng?"
354
839000
2000
Và bạn có thể nói,"Sao bạn biết
họ vui hay không?"
14:16
Well we did winthắng lợi, everymỗi yearnăm that we enteredđã nhập,
355
841000
2000
Ta đã thắng, mỗi năm tham gia
14:18
one of the rankingsbảng xếp hạng for besttốt employernhà tuyển dụng for smallnhỏ bé businesskinh doanh.
356
843000
3000
một trong những bảng xếp hạng về nhân viên giỏi nhất trong kinh doanh nhỏ
14:21
IndependentĐộc lập analysisphân tích from anonymousvô danh employeesnhân viên
357
846000
2000
phân tích độc lập từ những
nhân viên được giấu tên
14:23
on theirhọ surveyskhảo sát.
358
848000
2000
theo khảo sát
14:25
It does, and it can, work in BulgariaBulgaria.
359
850000
2000
Nó đang làm, có thể, và hiệu quả
ở Bung-ga-ri
14:27
There's nothing holdinggiữ us back,
360
852000
2000
Không có gì kìm hãm chúng ta lại được
14:29
exceptngoại trừ our ownsở hữu mentalitytâm lý about playchơi.
361
854000
3000
ngoại trừ tâm lý của ta về sự vui chơi
14:32
So some stepscác bước that we can take -- to finishhoàn thành up --
362
857000
3000
Vài bước ta có thể thực hiện
để hoàn thành
14:35
how to make this revolutionCuộc cách mạng throughxuyên qua playchơi.
363
860000
2000
cách để tạo ra cuộc cách mạng này
thông qua việc chơi đùa
14:37
First of all, you have to believe me.
364
862000
2000
Đầu tiên, bạn phải tin tôi
14:39
If you don't believe me,
365
864000
2000
Nếu bạn không tin tôi
14:41
well just go home and think about it some more or something.
366
866000
2000
Thì cứ việc về nhà và nghĩ về nó
14:43
SecondThứ hai of all, if you don't have the feelingcảm giác of playchơi in you,
367
868000
3000
Thứ hai, nếu bạn không thích vui đùa
14:46
you need to rediscovertái khám phá playchơi.
368
871000
2000
bạn phải xem xét lại việc đó
14:48
WhateverBất cứ điều gì it was that as a kidđứa trẻ you used to enjoythưởng thức,
369
873000
2000
Bất kể cái gì khi nhỏ bạn thích thú
14:50
that you enjoyedrất thích only sixsáu monthstháng agotrước,
370
875000
2000
hay cái bạn thích vào 6 tháng trước
14:52
but now that you've got that promotionquảng cáo you can't enjoythưởng thức,
371
877000
2000
giờ bạn được thăng chức
nhưng lại ko thoải mái
14:54
because you feel like you have to be seriousnghiêm trọng,
372
879000
2000
vì bạn cảm thấy như mình phải
"nghiêm túc"
14:56
rediscovertái khám phá it.
373
881000
2000
khám phá lại nó đi.
14:58
I don't carequan tâm if it's mountainnúi bikingđi xe đạp or readingđọc hiểu a booksách or playingđang chơi a gametrò chơi.
374
883000
2000
Dù là leo núi, đọc sách
hay chơi game
15:00
RediscoverTái khám phá that
375
885000
2000
Hãy khám phá lại nó
15:02
because you're the leaderslãnh đạo,
376
887000
2000
vì bạn là chủ
15:04
the innovationđổi mới leaderslãnh đạo, the thought leaderslãnh đạo.
377
889000
2000
làm chủ tiến bộ, làm chủ suy nghĩ
của mình
15:06
You're the onesnhững người that have to go back to the officevăn phòng
378
891000
2000
Bạn là người quay về
văn phòng làm việc
15:08
or talk to your friendsbạn bè
379
893000
2000
hoặc trò chuyện với bạn bè
15:10
and igniteđốt cháy the firengọn lửa of changethay đổi in the playchơi revolutionCuộc cách mạng.
380
895000
3000
và truyền ngọn lửa của
cuộc cách mạng vui chơi
15:13
You guys have to, and if you're not feelingcảm giác it,
381
898000
2000
Bạn làm điều đó,nếu bạn
không cảm nhận được
15:15
your colleaguesđồng nghiệp, your employeesnhân viên, aren'tkhông phải going to feel it.
382
900000
3000
thì đồng nghiệp, bạn bè bạn cũng không.
15:18
You've got to go back and say, "Hey, I'm going to trustLòng tin you."
383
903000
3000
.Bạn phải quay về và nói
" Tôi sẽ tin anh".
15:21
WeirdKỳ lạ conceptkhái niệm: I hiredthuê you; I should trustLòng tin you.
384
906000
3000
Khái niệm kỳ lạ: Tôi thuê anh,
Tôi nên tin anh
15:24
I'm going to let you make decisionsquyết định. I'm going to empowertrao quyền you,
385
909000
3000
Tôi sẽ để anh quyết định. Tôi trao
quyền cho anh
15:27
and I'm going to delegateđại biểu to the lowestthấp nhất levelcấp độ, ratherhơn than the tophàng đầu.
386
912000
3000
và tôi sẽ thay mặt đứng cuối
hơn là đứng đầu
15:30
I'm going to encouragekhuyến khích constructivexây dựng criticismsự chỉ trích.
387
915000
3000
Tôi sẽ khuyến khích lời phê bình
mang tính xây dựng
15:33
I'm going to let you challengethử thách authoritythẩm quyền.
388
918000
2000
Tôi sẽ để bạn thách thức chính quyền
15:35
Because it's by challengingthách thức the way things are always donelàm xong
389
920000
3000
Vì bằng cách thách thức thì công việc
luôn được hoàn thành
15:38
is that we are ablecó thể to breakphá vỡ out of the rutrut that we're in
390
923000
2000
rằng chúng ta có thể thoát khỏi lối mòn
15:40
and createtạo nên innovativesáng tạo solutionscác giải pháp
391
925000
2000
và tạo ra giải pháp tiến bộ
15:42
to problemscác vấn đề of todayhôm nay.
392
927000
2000
cho những đề hôm nay.
15:44
We're not always right as leaderslãnh đạo.
393
929000
2000
Ta không phải luôn là một thủ lĩnh
15:46
We're going to eradicatediệt trừ fearnỗi sợ.
394
931000
2000
Ta sẽ xoá bỏ nỗi sợ hải
15:48
FearNỗi sợ hãi is the enemykẻ thù of playchơi.
395
933000
3000
Sợ hãi là kẻ thù của sự vui chơi
15:51
And we're going to do things
396
936000
2000
.Và ta sẽ làm mọi thứ
15:53
like eliminateloại bỏ restrictionshạn chế.
397
938000
2000
như xoá bỏ giới hạn
15:55
You know what, let them use theirhọ mobiledi động phoneđiện thoại
398
940000
2000
Bạn biến đấy, để họ sử dụng điện thoại
15:57
for personalcá nhân callscuộc gọi -- heaventhiên đường forbidngăn cấm.
399
942000
3000
cho cuộc gọi cá nhân--lạy trời
16:00
Let them be on the InternetInternet.
400
945000
2000
Để họ lên mạng
16:02
Let them be on instanttức thời messengerssứ giả.
401
947000
3000
Để họ nhắn tin
16:05
Let them take long lunchestrưa.
402
950000
4000
Để họ có thời gian ăn trưa
16:09
LunchĂn trưa is like the recessRecess for work.
403
954000
2000
Ăn trưa giống như nghỉ ngơi cho công việc
16:11
It's when you go out in the worldthế giới
404
956000
2000
Là khi bạn bước ra ngoài thế giới
16:13
and you rechargenạp tiền your brainóc, you meetgặp your friendsbạn bè,
405
958000
2000
tái tạo năng lượng cho não,
gặp gỡ bạn bè
16:15
you have a beerbia, you have some foodmón ăn, you talk,
406
960000
3000
uống bia, ăn uống, nói chuyện
16:18
you get some synergysức mạnh tổng hợp of ideasý tưởng
407
963000
2000
bạn sẽ có được những ý tưởng tuyệt vời
16:20
that maybe you wouldn'tsẽ không have had before.
408
965000
2000
có lẽ bạn đã không có điều đó trước đây
16:22
Let them do it. Give them some freedomsự tự do,
409
967000
3000
Để họ làm vậy đi. Hãy cho họ sự tự do
16:25
and in generalchung, let them playchơi. Let them have funvui vẻ at the workplacenơi làm việc.
410
970000
3000
và nhìn chung, hãy để họ vui chơi.
Để họ vui vẻ ở nơi làm việc.
16:28
We spendtiêu so much of our livescuộc sống at the workplacenơi làm việc,
411
973000
3000
Ta dành hầu hết thời gian cuộc đời
ở nơi làm việc
16:31
and it's supposedgiả định to be, what, a miserablekhổ sở grindxay,
412
976000
2000
và nó phải như vậy, thật là một
công việc cực nhọc
16:33
so that 20 yearsnăm from now, we wakeđánh thức up and say, "Is this it?
413
978000
3000
để mà sau 20 năm nữa, ta thức dậy
và nói " Vậy thôi sao?
16:36
Is that all there was?"
414
981000
2000
"đó là tất cả sao?"
16:38
UnacceptableKhông thể chấp nhận. NepriemlivNepriemliv.
415
983000
2000
Không thế chấp nhận được. Nepriemliv
16:40
(LaughterTiếng cười)
416
985000
2000
( Cười)
16:43
So in summarytóm tắt,
417
988000
2000
Nói tóm lại
16:45
we need a drasticmạnh mẽ changethay đổi
418
990000
2000
ta cần một sự thay đổi quyết liệt
16:47
in the way we think and behavehành xử,
419
992000
2000
trong cách ta suy nghĩ và ứng xử,
16:49
but we don't need
420
994000
2000
nhưng ta không cần
16:51
a workers'người lao động revolutionCuộc cách mạng.
421
996000
3000
một cuộc cách mạng công nhân
16:54
We don't need a workers'người lao động revolutionCuộc cách mạng.
422
999000
2000
ta không cần cuộc cách mạng
của công nhân
16:56
What we need
423
1001000
2000
Cái ta cần là
16:58
is a players'cầu thủ' uprisingkhởi nghĩa.
424
1003000
2000
là cuộc nổi dậy của những tay chơi
17:00
What we need is a players'cầu thủ' uprisingkhởi nghĩa.
425
1005000
3000
cái chúng ta cần là sự bùng lên
17:03
What we need is a players'cầu thủ' uprisingkhởi nghĩa.
426
1008000
2000
cái ta cần là sự bùng lên
17:05
SeriouslyNghiêm túc, we need to bandban nhạc togethercùng với nhau.
427
1010000
2000
Nghiêm túc thì, ta cần liên kết với nhau.
17:07
TodayHôm nay is the startkhởi đầu of the uprisingkhởi nghĩa.
428
1012000
2000
Hôm này là sự bắt đầu của cuộc nổi dậy.
17:09
But what you need to do
429
1014000
2000
nhưng cái bạn cần làm
17:11
is fanquạt the flamesngọn lửa of the revolutionCuộc cách mạng.
430
1016000
2000
là dập tắt ngọn lửa của cuộc cách mạng.
17:13
You need to go and sharechia sẻ your ideasý tưởng and your successsự thành công storiesnhững câu chuyện
431
1018000
3000
Bạn cần đi và chia sẻ ý tưởng
và câu chuyện thành công của bạn
17:16
of what workedđã làm việc
432
1021000
2000
những điều bạn đã làm
17:18
about reinvigoratingreinvigorating our livescuộc sống, our schoolstrường học,
433
1023000
3000
về chuyện khởi động lại cuộc sống,
học hành
17:21
and our work with playchơi;
434
1026000
2000
công việc với sự vui chơi.
17:23
about how playchơi promoteskhuyến khích
435
1028000
2000
về cách mà sự vui chơi phát triển
17:25
a sensegiác quan of promiselời hứa and self-fulfillmentself-Fulfillment;
436
1030000
3000
ý thức về lời hứa và việc tự thực hiện
17:28
of how playchơi promoteskhuyến khích innovationđổi mới and productivitynăng suất,
437
1033000
4000
về cách chơi phát triển sự cải tiến,
hiệu suất công việc
17:32
and, ultimatelycuối cùng, how playchơi createstạo ra meaningÝ nghĩa.
438
1037000
3000
và hơn thế nữa, cách nó tạo ra ý nghĩa.
17:36
Because we can't do it alonemột mình. We have to do it togethercùng với nhau,
439
1041000
3000
Vì bạn không thể tự mình thực hiện.
Chúng ta phải làm cùng nhau,
17:39
and togethercùng với nhau, if we do this and sharechia sẻ these ideasý tưởng on playchơi,
440
1044000
3000
nếu ta làm điều này cùng nhau, và
chia sẻ ý tưởng về vui chơi,
17:42
we can transformbiến đổi BulgariaBulgaria for the better.
441
1047000
4000
ta có thể biến Bung-ga-ri tốt đẹp hơn.
17:46
Thank you.
442
1051000
2000
Cám ơn
17:48
(ApplauseVỗ tay)
443
1053000
3000
(Vỗ tay)
Translated by Hà Vinh
Reviewed by Tú Anh

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Steve Keil - Entrepreneur
Based in Bulgaria, Steve Keil creates companies around big social and environmental goals.

Why you should listen

Steve Keil is an entrepreneur whose passion is to create companies in which people are inspired to make their mark with their ideas and imagination. He believes that business leaders are responsible for creating such an environment, by including social and environmental objectives in their personal and business ethics. He has taught at the American College, written for various publications, and currently teaches at the University of Sofia.

He says: "I don't like plastic bottles."

More profile about the speaker
Steve Keil | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee