ABOUT THE SPEAKER
Bill Stone - Explorer, inventor and outer space dreamer
Engineer and daredevil caver Bill Stone pushes the frontier -- through flooded tunnels, the remotest depths of the Earth and the limits of human endurance.

Why you should listen

Engineer and daredevil explorer Bill Stone is obsessed with discovery. After years of crawling through the deepest unexplored caves on the planet, he's building robots to go where he can't. His company Stone Aerospace built DepthX, an autonomous robot, which descended 1,099 feet down Mexico's deepest watery sinkhole. In 2009, Stone and his team completed a successful mission to Antarctica. ENDURANCE, an expedition sponsored by NASA, was developed to explore and map under the ice of Lake Bonney in Antarctica. But this was just a test for the real mission (which is explained in a  National Geographic documentary, Journey to an Alien Moon): building a probe with NASA to bore through miles of ice on Jupiter's moon Europa, then swim through the buried Europan sea in search of alien life.

He's also hoping to singlehandedly jump-start commercial human space exploration by offering spacefarers affordable fuels and consumables extracted from the moon. His new Shackleton Energy Company, or SEC, intends to raise $15 billion (as he points out, this is about the cost of a North Sea oil production platform complex) to mine ice thought to be trapped on the moon's southern pole at Shackleton Crater, and to sell derived products (including propellants and other consumables) on the moon and in low earth orbit (LEO) to international consumers.

Read about his 2014 expedition to the Chevé system, perhaps the deepest cave on Earth.

More profile about the speaker
Bill Stone | Speaker | TED.com
TED2007

Bill Stone: Inside the world's deepest caves

Bill Stone khám phá những hang động sâu nhất thế giới

Filmed:
2,137,929 views

Bill Stone, một nhà thám hiểm hang động đã từng đi xuống những vực sâu nhất trái đất, thảo luận về những cố gắng của ông trong việc khai thác băng trên mặt trăng để làm nhiên liệu cho tàu vũ trụ và việc xây dựng một robot tự hành để thám hiểm mặt trăng Europa của sao Thổ.
- Explorer, inventor and outer space dreamer
Engineer and daredevil caver Bill Stone pushes the frontier -- through flooded tunnels, the remotest depths of the Earth and the limits of human endurance. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:26
First placeđịa điểm I'd like to take you
0
1000
1000
Địa điểm đầu tiên mà tôi muốn giới thiệu với các bạn
00:27
is what manynhiều believe will be the world'scủa thế giới deepestsâu nhất naturaltự nhiên abyssvực thẳm.
1
2000
4000
là nơi mà nhiều người tin rằng nó sẽ trở thành vực thẳm tự nhiên sâu nhất thế giới.
00:31
And I say believe because this processquá trình is still ongoingđang diễn ra.
2
6000
3000
Và tôi nói "tin rằng"" là bởi vì quá trình này vẫn đang diễn ra.
00:34
Right now there are majorchính expeditionscuộc thám hiểm beingđang plannedkế hoạch for nextkế tiếp yearnăm
3
9000
4000
Ngay tại thời điểm hiện tại đang có nhiều chuyến thám hiểm lớn được lên kế hoạch cho năm tới
00:38
that I'll talk a little bitbit about.
4
13000
2000
mà tôi sẽ nói về chúng một chút.
00:40
One of the things that's changedđã thay đổi here,
5
15000
2000
Một trong những điều mà đã thay đổi ở đây,
00:42
in the last 150 yearsnăm sincekể từ JulesJules VerneVerne
6
17000
3000
trong 150 năm qua kể từ khi Jules Verne
00:45
had great science-fictionKhoa học-viễn tưởng conceptscác khái niệm of what the underworldthế giới ngầm was like,
7
20000
3000
có những khái niệm khoa học viễn tưởng vĩ đại về thế giới dưới lòng đất,
00:48
is that technologyCông nghệ has enabledcho phép us to go to these placesnơi
8
23000
4000
đó là việc công nghệ đã cho phép chúng ta đi tới những địa điểm này
00:52
that were previouslytrước đây completelyhoàn toàn unknownkhông rõ and speculatedsuy đoán about.
9
27000
4000
mà trước đấy hoàn toàn chưa được chúng ta biết và nghiên cứu.
00:56
We can now descendđi xuống thousandshàng nghìn of metersmét into the EarthTrái đất with relativequan hệ impunitymiễn cưỡng.
10
31000
5000
Chúng ta bây giờ có thể đi xuống lòng đất hàng ngàn mét khá an toàn.
01:01
AlongDọc theo the way we'vechúng tôi đã discoveredphát hiện ra fantastictuyệt diệu abyssesabysses and chambersChambers so largelớn
11
36000
6000
Trên đường xuống, chúng tôi đã khám phá ra những vực thẳm và hốc đá không tưởng, chúng lớn tới mức
01:07
that you can see for hundredshàng trăm of metersmét
12
42000
2000
mà các bạn có thể nhìn xa tới hàng trăm mét
01:09
withoutkhông có a breakphá vỡ in the linehàng of sightthị giác.
13
44000
2000
mà tầm nhìn không bị đứt quãng.
01:12
When you go on a thing like this, we can usuallythông thường be in the fieldcánh đồng
14
47000
2000
Trong một chuyến đi như vậy, chúng tôi thường ở tại đó
01:14
for anywhereở đâu from two to fourbốn monthstháng,
15
49000
2000
từ hai đến bốn tháng,
01:16
with a teamđội as smallnhỏ bé as 20 or 30, to as biglớn as 150.
16
51000
4000
với một nhóm, nhỏ cũng khoảng 20 đến 30 người, đến lớn khoảng 150 người.
01:21
And a lot of people askhỏi me, you know,
17
56000
4000
Và rất nhiều người hỏi tôi,
01:25
what kindloại of people do you get for a projectdự án like this?
18
60000
2000
những người như thế nào sẽ được ông chọn cho những dự án như vậy?
01:27
While our selectionlựa chọn processquá trình
19
62000
3000
Và trong khi quá trình tuyển chọn của chúng tôi
01:30
is not as rigorousnghiêm ngặt as NASANASA, it's nonethelessdù sao thoroughkỹ lưỡng.
20
65000
3000
không đến mức khắt khe như của NASA, nhưng dù sao nó cũng kĩ lưỡng.
01:33
We're looking for competencenăng lực, disciplinekỷ luật, enduranceđộ bền, and strengthsức mạnh.
21
68000
5000
Chúng tôi tìm kiếm những người có năng lực, kỉ luật, khả năng chịu đựng, và sức khỏe.
01:38
In casetrường hợp you're wonderingtự hỏi, this is our strengthsức mạnh testthử nghiệm.
22
73000
2000
Trong trường hợp các bạn đang phân vân, đây là bài kiểm tra sức khỏe của chúng tôi.
01:40
(LaughterTiếng cười)
23
75000
2000
(tiếng cười)
01:42
But we alsocũng thế valuegiá trị espritEsprit dede corpsquân đoàn
24
77000
3000
Nhưng chúng tôi còn coi trọng tinh thần đồng đội
01:46
and the abilitycó khả năng to diplomaticallyNgoại giao resolvegiải quyết inter-personalliên cá nhân conflictcuộc xung đột
25
81000
4000
và khả năng giải quyết bằng con đường ngoại giao nhưng bất đồng giữa các cá nhân
01:50
while underDưới great stressnhấn mạnh in remotexa locationsvị trí.
26
85000
2000
khi phải chịu áp lực to lớn trong những địa điểm hẻo lánh.
01:54
We have alreadyđã goneKhông còn farxa beyondvượt ra ngoài the limitsgiới hạn of humanNhân loại enduranceđộ bền.
27
89000
4000
Chúng tôi đã vượt xa sự giới hạn về sức chịu đựng của con người.
01:58
From the entrancecổng vào, this is nothing like a commercialthương mại cavehang động.
28
93000
3000
Từ lối vào, đây không hề giống một cái hang để thăm quan.
02:02
You're looking at CampCamp Two in a placeđịa điểm calledgọi là J2, not K2, but J2.
29
97000
4000
Các bạn đang nhìn vào Trại 2 trong một nơi được gọi là J2, không phải K2, mà là J2.
02:06
We're roughlygần two daysngày from the entrancecổng vào at that pointđiểm.
30
101000
4000
Tại điểm này chúng tôi đang cách lối vào khoảng hai ngày.
02:10
And it's kindloại of like a highcao altitudeđộ cao mountaineeringleo núi tripchuyến đi in reverseđảo ngược,
31
105000
4000
Và nó giống như một chuyến leo núi cao nhưng lộn ngược lại,
02:14
exceptngoại trừ that you're now runningđang chạy a stringchuỗi of these things down.
32
109000
2000
trừ việc bạn đang theo một đoạn dây của những thứ này xuống dưới.
02:16
The ideaý kiến is to try to providecung cấp some measuređo of physicalvật lý comfortthoải mái
33
111000
4000
Ý định của chúng tôi là cố gắng cung cấp những biện pháp để cơ thể cảm thấy thoái mái
02:20
while you're down there, otherwisenếu không thì in dampDamp, moistẩm ướt, coldlạnh conditionsđiều kiện in utterlyhoàn toàn darktối placesnơi.
34
115000
6000
khi bạn ở dưới đó, nếu không sẽ là sự ẩm thấp, ẩm ướt, lạnh lẽo trong bóng tối hoàn toàn.
02:26
I should mentionđề cập đến that everything you're seeingthấy here, by the way,
35
121000
3000
Nhân đây, tôi phải nhắc rằng mọi thứ các bạn đang xem,
02:29
is artificiallygiả tạo illuminatedchiếu sáng at great effortcố gắng.
36
124000
3000
được chiếu sáng nhân tạo với những nỗ lực rất lớn.
02:32
OtherwiseNếu không it is completelyhoàn toàn darktối in these placesnơi.
37
127000
2000
Nếu không những nơi này hoàn toàn tối om.
02:34
The deepersâu sắc hơn you go, the more you runchạy into a conflictcuộc xung đột with waterNước.
38
129000
5000
Càng xuống sâu, bạn càng gặp những khó khăn với nước.
02:39
It's basicallyvề cơ bản like a treecây collectingthu gom waterNước comingđang đến down.
39
134000
3000
Về cơ bản nó giống như một cái cây đang tập trung nước chảy xuống.
02:43
And eventuallycuối cùng you get to placesnơi where it is formidableghê gớm and dangerousnguy hiểm
40
138000
3000
Và cuối cùng là bạn tới những nơi rất khủng khiếp và nguy hiểm
02:47
and unfortunatelykhông may slidesslide just don't do justiceSự công bằng.
41
142000
3000
và thật không may, những đường trượt không thể hiện được hết.
02:50
So I've got a very briefngắn gọn clipkẹp here that was takenLấy in the latemuộn 1980s.
42
145000
5000
Vì vậy tôi có một đoạn phim ngắn được quay vào cuối thập kỉ 1980.
02:55
So descendđi xuống into HuautlaHuautla PlateauCao nguyên in MexicoMexico.
43
150000
3000
đi xuống cao nguyên Huautla ở Mexico.
02:58
(VideoVideo)
44
153000
4000
(đoạn phim)
03:02
Now I have to tell you that the techniqueskỹ thuật beingđang shownđược hiển thị here
45
157000
3000
Bây giờ tôi phải nói với các bạn rằng những kĩ thuật trong đoạn phim này
03:05
are obsoletelỗi thời and dangerousnguy hiểm.
46
160000
2000
đã lỗi thời và nguy hiểm.
03:07
We would not do this todayhôm nay unlesstrừ khi we were doing it for filmphim ảnh.
47
162000
3000
Ngày nay chúng tôi không làm như vậy nữa trừ khi chúng tôi làm để quay phim.
03:11
(LaughterTiếng cười)
48
166000
4000
(tiếng cười)
03:15
AlongDọc theo that sametương tự linehàng, I have to tell you
49
170000
2000
Cùng ý đó, tôi phải nói với các bạn
03:17
that with the spatespate of HollywoodHollywood moviesphim that cameđã đến out last yearnăm,
50
172000
3000
với nhiều phim của Hollywood vừa ra năm ngoái,
03:20
we have never seenđã xem monstersquái vật undergroundngầm --
51
175000
4000
chúng tôi chưa bao giờ gặp con quái vật nào dưới đó cả
03:24
at leastít nhất the kindloại that eatăn you.
52
179000
2000
ít nhất là những loại ăn thịt bạn
03:26
If there is a monsterquái vật undergroundngầm,
53
181000
4000
Nếu như có một con quái vật dưới lòng đất,
03:30
it is the crushingnghiền psychologicaltâm lý remotenessxa xôi
54
185000
3000
nó chính là sự cách biệt làm tan nát tâm lý
03:33
that beginsbắt đầu to hitđánh everymỗi memberhội viên of the teamđội
55
188000
2000
mà bắt đầu ảnh hưởng đến mỗi thành viên của nhóm
03:35
onceMột lần you crossvượt qua about threesố ba daysngày inboundtour trong nước from the nearestgần nhất entrancecổng vào.
56
190000
4000
một khi bạn đã đi sâu vào trong khoảng ba ngày từ cửa vào gần nhất.
03:40
NextTiếp theo yearnăm I'll be leadingdẫn đầu an internationalquốc tế teamđội to J2.
57
195000
4000
Năm tới, tôi sẽ dẫn đầu một nhóm quốc tế đi tới J2.
03:44
We're going to be shootingchụp from minusdấu trừ 2,600 metersmét --
58
199000
2000
Chúng tôi sẽ quay phim, chụp ảnh từ vị trí âm 2600 mét --
03:46
that's a little over 8,600 feetđôi chân down --
59
201000
3000
đó là khoảng hơn 8600 feet một chút --
03:49
at 30 kilometerskm from the entrancecổng vào.
60
204000
2000
tại 30 km từ cửa vào.
03:51
The leadchì crewsđội bay will be undergroundngầm for pushingđẩy 30 daysngày straightthẳng.
61
206000
4000
Đội dẫn đầu sẽ ở dưới lòng đất trong 30 ngày liên tiếp.
03:55
I don't think there's been a missionsứ mệnh like that in a long time.
62
210000
2000
Tôi không nghĩ đã có một nhiệm vụ như vậy trong một thời gian dài.
03:58
EventuallyCuối cùng, if you keep going down in these things,
63
213000
2000
Rốt cuộc, nều như bạn cứ tiếp tục đi xuống trong những hang như vậy,
04:00
probabilityxác suất saysnói that you're going to runchạy into a placeđịa điểm like this.
64
215000
3000
có thể nói rằng bạn sẽ gặp phải những nới như thế này.
04:03
It's a placeđịa điểm where there's a foldgập lại in the geologicđịa chất stratumđịa tầng
65
218000
4000
Đây là nơi mà một nếp gấp trong địa tầng
04:07
that collectsthu thập waterNước and fillsđiền to the roofmái nhà.
66
222000
2000
mà nước đọng lại và đầy lên tới nóc.
04:09
And when you used to find these things,
67
224000
3000
Và khi bạn tìm thấy nhiều thứ này,
04:12
they would put a labelnhãn on a mapbản đồ that said terminalthiết bị đầu cuối siphonSiphon.
68
227000
3000
họ sẽ đánh dấu một nhãn trên bản đồ ghi là: siphon cuối.
04:15
Now I remembernhớ lại that termkỳ hạn really well for two reasonslý do.
69
230000
2000
Bây giờ tôi nhớ thuật ngữ đó rất rõ bởi vì hai lí do.
04:17
NumberSố one, it's the nameTên of my rockđá bandban nhạc, and secondthứ hai,
70
232000
3000
Thứ nhất, đó cũng là tên ban nhạc rock của tôi, và thứ hai,
04:20
is because the confrontationcuộc đối đầu of these things
71
235000
3000
là bởi vì sự chạm trán với những thứ này
04:23
forcedbuộc me to becometrở nên an inventorngười phát minh.
72
238000
2000
đã ép tôi trở thành một nhà sáng chế.
04:25
And we'vechúng tôi đã sincekể từ goneKhông còn on to developphát triển, xây dựng
73
240000
3000
Và từ đó chúng tôi đã tiếp tục phát triển
04:28
manynhiều generationscác thế hệ of gadgetsdụng cụ for exploringkhám phá placesnơi like this.
74
243000
3000
nhiều thế hệ những công cụ cho việc khám phá những địa điểm như này.
04:31
This is some life-supporthỗ trợ cuộc sống equipmentTrang thiết bị closed-cyclechu kỳ đóng cửa.
75
246000
2000
Đây là vài thiết bị hỗ trợ sự sống
04:34
And you can use that now to go for manynhiều kilometerskm horizontallytheo chiều ngang
76
249000
3000
và bạn có thể sử dụng hiện nay để đi theo chiều ngang nhiều kilomet
04:37
underwaterdưới nước and to depthsđộ sâu of 200 metersmét straightthẳng down underwaterdưới nước.
77
252000
3000
dưới nước và tới độ sâu 200 mét dưới mặt nước.
04:41
When you do this kindloại of stuffđồ đạc it's like doing EVAEVA.
78
256000
3000
Khi bạn tham gia những công việc này, nó giống như đang tham gia EVA,
04:44
It's like doing extra-vehicularExtra-xe cộ activityHoạt động in spacekhông gian,
79
259000
3000
nó giống như tham gia vào hoạt động ngoài phi thuyền trong vũ trụ,
04:47
but at much greaterlớn hơn distanceskhoảng cách, and at much greaterlớn hơn physicalvật lý perilnguy hiểm.
80
262000
4000
nhưng với tầm xa lớn hơn, và với sự nguy hiểm lớn hơn.
04:51
So it makeslàm cho you think about how to designthiết kế your equipmentTrang thiết bị
81
266000
2000
Vì vậy nó làm bạn nghĩ đến làm sao để thiết kế thiết bị của bạn phù hợp
04:53
for long rangephạm vi, away from a safean toàn havenHaven.
82
268000
2000
cho phạm vi cách xa nơi trú ẩn an toàn.
04:56
Here'sĐây là a clipkẹp from a NationalQuốc gia GeographicĐịa lý moviebộ phim
83
271000
2000
Đây là một đoạn từ bộ phim của kênh địa lí quốc gia (National Geographic)
04:58
that cameđã đến out in 1999.
84
273000
2000
được chiếu vào năm 1999.
05:00
(VideoVideo) NarratorTường thuật viên: ExplorationThăm dò is a physicalvật lý processquá trình
85
275000
2000
(Đoạn phim) Người thuyết minh: Thám hiểm là một quá trình của cơ thể
05:02
of puttingđặt your footchân in placesnơi where humanscon người have never steppedbước lên before.
86
277000
4000
của việc đặt chân bạn lên những nơi mà con người chưa bao giờ tới trước đó.
05:06
This is where the last little nuggetNugget of totallyhoàn toàn unknownkhông rõ territorylãnh thổ remainsvẫn còn on this planethành tinh.
87
281000
5000
Đây là nơi "quặng vàng" nhỏ bé cuối cùng của vùng đất hoàn toàn chưa được biết đến sót lại trên hành tinh này.
05:11
To experiencekinh nghiệm it is a privilegeđặc quyền.
88
286000
2000
Được trải nghiệm nó là một đặc quyền.
05:18
BillHóa đơn StoneĐá: That was takenLấy in WakullaBeach Front Wakulla SpringsLò xo, FloridaFlorida.
89
293000
3000
Bill Stone: Đó được quay tại Wakulla Springs, Florida.
05:22
CoupleCặp vợ chồng of things to notechú thích about that moviebộ phim. EveryMỗi piececái of equipmentTrang thiết bị
90
297000
4000
Đôi điều cần lưu ý về bộ phim đó: mỗi bộ phận của thiết bị
05:26
that you saw in there did not existhiện hữu before 1999.
91
301000
2000
mà bạn thấy trong đó chưa hề tồn tại trước năm 1999.
05:28
It was developedđã phát triển withinbên trong a two-yearhai năm periodgiai đoạn and used on actualthực tế exploratorythăm dò projectsdự án.
92
303000
5000
Nó được phát triển trong thời gian 2 năm và được sử dụng trong những dự án thám hiểm thực tế.
05:33
This gadgettiện ích you see right here was calledgọi là the digitalkỹ thuật số wallTường mapperMapper,
93
308000
3000
Thiết bị bạn nhìn thấy bây giờ được gọi là thiết bị lập bản đồ vách ngăn số
05:36
and it producedsản xuất the first three-dimensionalba chiều mapbản đồ anybodybất kỳ ai has ever donelàm xong
94
311000
4000
và nó đã tạo ra tấm bản đồ 3 chiều đầu tiên
05:40
of a cavehang động, and it happenedđã xảy ra to be underwaterdưới nước in WakullaBeach Front Wakulla SpringsLò xo.
95
315000
3000
của một hang động, vào nằm dưới nước tại Wakulla Springs.
05:43
It was that gadgettiện ích that serendipitouslySerendipitously openedmở ra a doorcửa
96
318000
4000
Nó là thiết bị đã tình cờ mở ra cánh cửa
05:47
to anotherkhác unexploredChưa được khám phá worldthế giới.
97
322000
1000
tới một thế giới khác chưa được khám phá.
05:48
This is EuropaEuropa.
98
323000
4000
Đây là Europa.
05:52
CarolynCarolyn PorcoPorco mentionedđề cập anotherkhác one calledgọi là EnceladusEnceladus the other day.
99
327000
4000
Carolyn Porco đã nhắc tới một chiếc khác tên là Enceladus hôm trước.
05:56
This is one of the placesnơi where planetaryhành tinh scientistscác nhà khoa học
100
331000
3000
Đây là một trong những nơi mà các nhà khoa học nghiên cứu hành tinh
05:59
believe there is a highestcao nhất probabilityxác suất of the detectionphát hiện
101
334000
2000
tin rằng có khả năng cao nhất của sự phát hiện ra
06:01
of the first life off earthtrái đất in the oceanđại dương that existstồn tại belowphía dưới there.
102
336000
4000
sự sống ngoài trái đất đầu tiên ở dưới đại dương tồn tại ở phía dưới đó.
06:05
For those who have never seenđã xem this storycâu chuyện,
103
340000
2000
Với những ai chưa bao giờ xem bộ phim này,
06:07
JimJim CameronCameron producedsản xuất a really wonderfulTuyệt vời IMAXIMAX moviebộ phim
104
342000
3000
Jim Cameron đã sản xuất một bộ phim IMAX thật sự tuyệt vời
06:10
couplevợ chồng of yearsnăm agotrước, calledgọi là "AliensNgười ngoài hành tinh of the DeepSâu."
105
345000
2000
vài năm trước, tên là "Những sinh vật ngoài trái đất của biển sâu"
06:12
There was a briefngắn gọn clipkẹp --
106
347000
2000
Đây là một đoạn phim ngắn --
06:16
(VideoVideo) NarratorTường thuật viên: A missionsứ mệnh to explorekhám phá underDưới the iceNước đá of EuropaEuropa
107
351000
2000
(Đoạn phim) Người thuyết minh: Nhiệm vụ thám hiểm phía dưới lớp băng đá của Europa
06:18
would be the ultimatetối hậu roboticrobot challengethử thách.
108
353000
3000
sẽ là thử thách về máy móc cao nhất.
06:24
EuropaEuropa is so farxa away that even at the speedtốc độ of lightánh sáng,
109
359000
6000
Europa ở xa đên mức mà với tốc độ ánh sáng,
06:30
it would take more than an hourgiờ for the commandchỉ huy just to reachchạm tới the vehiclephương tiện.
110
365000
3000
sẽ cần hơn một tiếng đồng hồ để mệnh lệnh truyền tới con tàu.
06:34
It has to be smartthông minh enoughđủ to avoidtránh terrainbản đồ địa hình hazardsnguy hiểm
111
369000
3000
Nó phải đủ thông minh để tránh những mối nguy hiểm trên địa hình,
06:37
and to find a good landingđổ bộ siteđịa điểm on the iceNước đá.
112
372000
2000
và để tìm được một địa điểm hạ cánh an toàn trên mặt băng.
06:49
Now we have to get throughxuyên qua the iceNước đá.
113
384000
2000
Bây giờ chúng ta phải xuyên qua được lớp băng đá.
06:52
You need a meltlàm tan chảy probethăm dò.
114
387000
2000
Bạn cần một máy làm tan băng.
06:54
It's basicallyvề cơ bản a nuclear-heatedhạt nhân làm nóng torpedongư lôi.
115
389000
3000
Nó đơn giản là một ngư lôi được làm nóng bằng năng lượng hạt nhân.
07:07
The iceNước đá could be anywhereở đâu from threesố ba to 16 milesdặm deepsâu.
116
402000
3000
Lớp băng có thể sâu từ 3 đến 16 dặm.
07:11
WeekTuần after weektuần, the meltlàm tan chảy probethăm dò will sinkbồn rửa of its ownsở hữu weightcân nặng
117
406000
3000
Tuần qua tuần, thiết bị này sẽ chìm xuống bằng sức nặng của chính nó
07:14
throughxuyên qua the ancientxưa iceNước đá, untilcho đến finallycuối cùng --
118
409000
3000
xuyên qua lớp băng cổ, cho đến cuối cùng....
07:23
Now, what are you going to do when you reachchạm tới the surfacebề mặt of that oceanđại dương?
119
418000
3000
Bây giờ, các bạn sẽ làm gì khi đã tới được bề mặt của đại dương đó?
07:29
You need an AUVAUV, an autonomoustự trị underwaterdưới nước vehiclephương tiện.
120
424000
4000
Bạn cần một AUV, một chiếc xe tự hành dưới nước.
07:34
It needsnhu cầu to be one smartthông minh puppycún yêu, ablecó thể to navigateđiều hướng
121
429000
2000
Nó cần phải là một "chú chó con'' thông minh, có thể định hướng
07:36
and make decisionsquyết định on its ownsở hữu in an alienngười ngoài hành tinh oceanđại dương.
122
431000
3000
và tự đưa ra những quyết định trong một đại dương xa lạ.
07:41
BSBS: What JimJim didn't know when he releasedphát hành that moviebộ phim
123
436000
2000
BS: Điều Jim đã không biết khi ông phát hành bộ phim đó
07:43
was that sixsáu monthstháng earliersớm hơn NASANASA had fundedđược tài trợ a teamđội I assembledlắp ráp
124
438000
5000
là 6 tháng trước đó NASA đã tài trợ cho một nhóm do tôi tập hợp
07:48
to developphát triển, xây dựng a prototypenguyên mẫu for the EuropaEuropa AUVAUV.
125
443000
3000
để phát triển một mẫu đầu tiên của chiếc Europa AUV.
07:51
I mean, I cutcắt tỉa throughxuyên qua threesố ba yearsnăm of engineeringkỹ thuật meetingscuộc họp, designthiết kế
126
446000
5000
Không nhắc đến quá trình 3 năm của những cuộc họp kĩ thuật, thiết kế
07:56
and systemhệ thống integrationhội nhập, and introducedgiới thiệu DEPTHXDEPTHX --
127
451000
2000
và liên kết hệ thống, tôi muốn giới thiệu DEPTHX --
07:59
DeepSâu PhreaticPhreatic ThermalNhiệt ExplorerThám hiểm.
128
454000
2000
Deep Phreatic Thermal Explorer ( thiết bị nhiệt thám hiểm biển sâu)
08:01
And as the moviebộ phim saysnói, this is one smartthông minh puppycún yêu.
129
456000
3000
Như bộ phim nói, đây là một "chú chó con" thông minh.
08:04
It's got 96 sensorscảm biến, 36 onboardtrên tàu computersmáy vi tính,
130
459000
5000
Nó có 96 cảm biến, 36 máy điện toán bên trong,
08:09
100,000 linesđường dây of behavioralhành vi autonomyquyền tự trị code,
131
464000
3000
100 000 dòng mã về hành vị tự động,
08:12
packsgói more than 10 kiloskg of TNTTNT in electricalđiện onboardtrên tàu equivalenttương đương.
132
467000
5000
xếp chặt bên trong bảng mạch điện tương đương với hơn 10 cân TNT
08:17
This is the targetMục tiêu siteđịa điểm,
133
472000
2000
Đây là vị trí mục tiêu,
08:19
the world'scủa thế giới deepestsâu nhất hydrothermalthủy nhiệt springmùa xuân at CenoteCenote ZacatonZacaton in northernPhương bắc MexicoMexico.
134
474000
5000
suối nước nóng sâu nhất thế giới tại Cenote Zacaton phía bắc Mexico.
08:24
It's been exploredkhám phá to a depthchiều sâu of 292 metersmét
135
479000
3000
Nó đã được thăm dò tới độ sâu 292 mét
08:27
and beyondvượt ra ngoài that nobodykhông ai knowsbiết anything.
136
482000
2000
và sâu hơn nữa thì chưa ai biết đến.
08:30
This is partphần of DEPTHX'sCủa DEPTHX missionsứ mệnh.
137
485000
2000
Đây là một phần nhiệm vụ của DEPTHX.
08:32
There are two primarysơ cấp targetsmục tiêu we're doing here.
138
487000
2000
Có hai mục tiêu chính mà chúng tôi thực hiện ở đây.
08:34
One is, how do you do sciencekhoa học autonomyquyền tự trị undergroundngầm?
139
489000
2000
Một là, làm thế nào bạn tiến hành nghiên cứu khoa học độc lập dưới mặt đất?
08:36
How do you take a robotrobot and turnxoay it into a fieldcánh đồng microbiologistnhà vi sinh học?
140
491000
4000
Làm thế nào bạn chọn một robot và biến nó thành một nhà vi trùng học dã chiến?
08:40
There are more stagesgiai đoạn involvedcó tính liên quan here
141
495000
2000
Có nhiều giai đoạn liên quan ở đây
08:42
than I've got time to tell you about, but basicallyvề cơ bản we drivelái xe
142
497000
2000
mà tôi không có đủ thời gian để nói về chúng cho các bạn, nhưng về cơ bản chúng tôi điều khiển
08:44
throughxuyên qua the spacekhông gian, we populatecư trú it with environmentalmôi trường variablesbiến --
143
499000
4000
xuyên qua không gian, chúng tôi thu thập những thành tố môi trường ---
08:48
sulphidesulphide, halidehalua, things like that.
144
503000
2000
sunfua, halide, những thứ như vậy.
08:50
We calculatetính toán gradientgradient surfacesbề mặt, and drivelái xe the botbot over to a wallTường
145
505000
3000
Chúng tôi tính toán độ dốc bề mặt, và lái robot qua tới một bức tường
08:53
where there's a highcao probabilityxác suất of life.
146
508000
2000
mà ở đó xác suất có sự sống cao.
08:55
We movedi chuyển alongdọc theo the wallTường, in what's calledgọi là proximitysự gần gũi operationshoạt động,
147
510000
2000
Chúng tôi di chuyển dọc theo bức tường, trong một quá trình được gọi là hoạt động gần,
08:57
looking for changesthay đổi in colormàu.
148
512000
2000
để tìm kiếm những thay đổi về màu sắc.
08:59
If we see something that looksnhìn interestinghấp dẫn, we pullkéo it into a microscopekính hiển vi.
149
514000
3000
Nếu chúng tôi thấy thứ gì đó có vẻ thú vị, chúng tôi sẽ kéo nó vào trong chiếc kính hiển vi.
09:02
If it passesvượt qua the microscopickính hiển vi testthử nghiệm, we go for a collectionbộ sưu tập.
150
517000
4000
Nếu nó đạt yêu cầu qua bài kiểm tra hiển vị, chúng tôi sẽ tiến hành thu thập.
09:06
We eitherhoặc drawvẽ tranh in a liquidchất lỏng samplemẫu vật,
151
521000
2000
Hoặc chúng tôi sẽ thu thập mẫu dạng lỏng,
09:08
or we can actuallythực ra take a solidchất rắn corecốt lõi from the wallTường.
152
523000
3000
hoặc chúng tôi có thể lấy một lõi rắn từ bức tường.
09:11
No handstay at the wheelbánh xe.
153
526000
1000
Không có ai phải điều khiển quá trình này.
09:12
This is all behavioralhành vi autonomyquyền tự trị here
154
527000
2000
Đó hoàn toàn là hành vi tự động
09:14
that's beingđang conductedtiến hành by the robotrobot on its ownsở hữu.
155
529000
2000
được thực hiện bởi chính robot.
09:17
The realthực hatnón tricklừa for this vehiclephương tiện, thoughTuy nhiên,
156
532000
2000
Hattrick thực sự của robot này, mặc dù,
09:19
is a disruptivegây rối newMới navigationdanh mục chính systemhệ thống we'vechúng tôi đã developedđã phát triển,
157
534000
3000
là hệ thống điều hướng phân rã mà chúng tôi phát triển,
09:22
knownnổi tiếng as 3D SLAMSLAM, for simultaneousđồng thời localizationđịa phương hoá and mappinglập bản đồ.
158
537000
4000
gọi là 3D SLAM, dùng cho công việc đồng thời định vị và lập bản đồ.
09:26
DEPTHXDEPTHX is an all-seeingTất cả-nhìn thấy eyeballnhãn cầu.
159
541000
2000
DEPTHX là một nhãn cầu nhìn mọi hướng.
09:28
Its sensorcảm biến beamsdầm look bothcả hai forwardphía trước and backwardlạc hậu at the sametương tự time,
160
543000
4000
Những tia cảm biến của nó nhìn cả phía trước và phía sau cùng lúc,
09:32
allowingcho phép it to do newMới explorationthăm dò
161
547000
3000
cho phép nó có thể thực hiện việc thăm dò mới
09:35
while it's still achievingđể đạt được geometrichình học sensor-lockcảm biến-lock
162
550000
2000
trong khi nó vẫn đạt được việc khóa cảm biến hình học
09:37
on what it's goneKhông còn throughxuyên qua alreadyđã.
163
552000
1000
tại những nới mà nó đã đi qua.
09:38
What I'm going to showchỉ you nextkế tiếp
164
553000
3000
Thứ tôi sẽ giới thiệu với các bạn tiếp theo
09:41
is the first fullyđầy đủ autonomoustự trị roboticrobot explorationthăm dò undergroundngầm
165
556000
4000
là robot thăm dò dưới mặt đất hoàn toàn tự động đầu tiên
09:45
that's ever been donelàm xong.
166
560000
3000
mà đã từng được chế tạo.
10:36
This MayCó thể, we're going to go from minusdấu trừ 1,000 metersmét in ZacatonZacaton,
167
611000
3000
Tháng năm này, chúng tôi sẽ tiến hành từ âm 1000 mét ở Zacaton,
10:39
and if we're very luckymay mắn, DEPTHXDEPTHX will bringmang đến back the first
168
614000
3000
và nếu chúng tôi rất may mắn, DEPTHX sẽ mang về
10:42
robotically-discoveredphát hiện ra robotically divisionphân chia of bacteriavi khuẩn.
169
617000
2000
nhóm vi khuẩn do robot tìm ra.
10:45
The nextkế tiếp stepbậc thang after that is to testthử nghiệm it in AntarticaAntartica and then,
170
620000
3000
Bước tiếp theo sau đó là thử nghiệm nó tại Nam cực, và rồi
10:48
if the fundingkinh phí continuestiếp tục and NASANASA has the resolutionđộ phân giải to go,
171
623000
3000
nếu việc cấp tiền tiếp tục và NASA quyết tâm tiến hành,
10:51
we could potentiallycó khả năng launchphóng by 2016, and by 2019
172
626000
4000
chúng tôi có thể có tiềm năng tiến hành phóng vào năm 2016, và tới năm 2019
10:55
we mayTháng Năm have the first evidencechứng cớ of life off this planethành tinh.
173
630000
3000
chúng tôi có thể có bằng chứng đầu tiên về sự sống ngoài hành tinh này.
10:59
What then of mannedcó người lái spacekhông gian explorationthăm dò?
174
634000
3000
Sau đó việc thăm dò vũ trụ do người lái sẽ như thế nào?
11:04
The governmentchính quyền recentlygần đây announcedđã thông báo planscác kế hoạch to returntrở về to the moonmặt trăng by 2024.
175
639000
3000
Gần đây chính phủ thông báo những kế hoặc cho việc trở lại mặt trăng vào năm 2024.
11:08
The successfulthành công conclusionphần kết luận of that missionsứ mệnh will resultkết quả
176
643000
3000
Kết luận thành công của nhiệm vụ đó sẽ tạo nên
11:11
in infrequentkhông thường xuyên visitationthăm viếng of the moonmặt trăng by a smallnhỏ bé numbercon số
177
646000
4000
sự viếng thăm thường xuyên mặt trăng của số ít
11:15
of governmentchính quyền scientistscác nhà khoa học and pilotsphi công.
178
650000
2000
các nhà khoa học của chính phủ và phi hành gia.
11:17
It will leaverời khỏi us no furtherthêm nữa alongdọc theo in the generalchung expansionsự bành trướng
179
652000
4000
Việc này sẽ đặt chúng ta vào vị trí không xa hơn trên con đường phát triển chung
11:21
of humanitynhân loại into spacekhông gian than we were 50 yearsnăm agotrước.
180
656000
2000
của loài người vào vũ trụ so với nơi chúng ta đạt được 50 năm trước.
11:24
Something fundamentalcăn bản has to changethay đổi
181
659000
2000
Một điều gì đó thiết yếu phải thay đổi,
11:26
if we are to see commonchung accesstruy cập to spacekhông gian in our lifetimecả đời.
182
661000
3000
nếu chúng ta muốn thấy sự tiếp cận với không gian vũ trụ trở nên phổ biến trong cuộc đời mình.
11:29
What I'm going to showchỉ you nextkế tiếp are a couplevợ chồng of controversialgây tranh cãi ideasý tưởng.
183
664000
3000
Điều tôi muốn giới thiệu với các bạn tiếp theo là vài ý tưởng tranh cãi.
11:33
And I hopemong you'llbạn sẽ bearchịu with me and have some faithđức tin
184
668000
2000
Và tôi hi vọng các bạn sẽ nhẫn nại với tôi và có lòng tin
11:35
that there's credibilityuy tín behindphía sau what we're going to say here.
185
670000
4000
rằng có độ đáng tin phía sau những thứ chúng tôi sắp nói tại đây.
11:39
There are threesố ba underpinningsnền tảng of workingđang làm việc in spacekhông gian privatelytư nhân.
186
674000
7000
Có ba cơ sở cho sự làm việc riêng tư trong không gian.
11:46
One of them is the requirementyêu cầu
187
681000
2000
Một trong chúng là sự đòi hỏi
11:48
for economicalkinh tế earth-to-spacetrái đất không gian transportvận chuyển.
188
683000
2000
cho phương tiện vận chuyển tiết kiệm giữa trái đất và không gian.
11:51
The BertBert RutansRutans and RichardRichard BransonsBransons of this worldthế giới
189
686000
3000
Bert Rutan và Richard Branson của thế giới này
11:54
have got this in theirhọ sightsđiểm tham quan and I saluteSalute them.
190
689000
2000
đã có điều này trong tầm nhìn của họ và tôi biết ơn họ.
11:56
Go, go, go.
191
691000
2000
Tiến lên, tiến lên, tiến lên.
11:58
The nextkế tiếp thing we need are placesnơi to stayở lại on orbitquỹ đạo.
192
693000
3000
Thứ tiếp theo chúng ta cần là nơi để ở trên quỹ đạo.
12:01
OrbitalQuỹ đạo hotelskhách sạn to startkhởi đầu with, but workshopshội thảo for the restnghỉ ngơi of us latermột lát sau on.
193
696000
3000
Ban đầu là các khách sạn quỹ đạo, nhưng sau đó là các xưởng cho những người còn lại trong chúng ta.
12:04
The finalsau cùng missingmất tích piececái, the realthực paradigm-busterMô hình-nhóc ạ, is this:
194
699000
6000
Mảnh còn thiếu cuối cùng, một mô hình đột phá thật sự, là đây:
12:10
a gaskhí đốt stationga tàu on orbitquỹ đạo.
195
705000
2000
một trạm gas trên quỹ đạo.
12:13
It's not going to look like that.
196
708000
2000
Nó sẽ trông không giống như vậy.
12:15
If it existedtồn tại, it would changethay đổi all futureTương lai spacecraftphi thuyền designthiết kế and spacekhông gian missionsứ mệnh planninglập kế hoạch.
197
710000
6000
Nếu tồn tại, nó sẽ làm thay đổi tất cả thiết kế tàu vũ trụ và việc lập kế hoạch thám hiểm vũ trụ trong tương lai.
12:21
Now, to give you a chancecơ hội to understandhiểu không
198
716000
3000
Bây giờ, cho các bạn một cơ hội để hiểu
12:24
why there is powerquyền lực in that statementtuyên bố,
199
719000
3000
tại sao lại có sức mạnh trong lời tuyên bố đó,
12:27
I've got to give you the basicskhái niệm cơ bản of SpaceSpace 101.
200
722000
2000
Tôi phải đem lại các bạn những khái niệm cơ bản của môn học Vũ trũ 101.
12:29
And the first thing is everything you do in spacekhông gian you paytrả by the kilogramkilogram.
201
724000
6000
Và điều đầu tiên là mọi thứ bạn làm trong vũ trụ, bạn trả theo kilogram.
12:37
AnybodyBất cứ ai drinkuống one of these here this weektuần?
202
732000
2000
Có ai uống một trong những chai này tuần nay chưa?
12:40
You'dBạn sẽ paytrả 10,000 dollarsUSD for that in orbitquỹ đạo.
203
735000
4000
Bạn sẽ phải trả 10 000 đô la cho nó trên quỹ đạo.
12:44
That's more than you paytrả for TEDTED,
204
739000
2000
Nhiều hơn bạn phải trả cho TED,
12:46
if GoogleGoogle droppedgiảm theirhọ sponsorshiptài trợ.
205
741000
2000
nếu như Google dừng việc tài trợ của họ lại.
12:48
(LaughterTiếng cười)
206
743000
2000
(tiếng cười)
12:51
The secondthứ hai is more than 90 percentphần trăm of the weightcân nặng of a vehiclephương tiện is in propellantđộng cơ.
207
746000
5000
Điều thứ hai là hơn 90 phần trăm trọng lượng của tàu là nằm trong nhiên liệu.
12:56
ThusDo đó, everymỗi time you'dbạn muốn want to do anything in spacekhông gian,
208
751000
4000
Vì vậy, mỗi lần bạn muốn làm gì đó trên vũ trụ,
13:00
you are literallynghĩa đen blowingthổi away enormousto lớn sumskhoản tiền of moneytiền bạc
209
755000
4000
bạn thật sự đang thổi bay đi số tiền khổng lồ.
13:04
everymỗi time you hitđánh the acceleratorMáy gia tốc.
210
759000
2000
mỗi lần bạn ấn chân ga.
13:06
Not even the guys at TeslaTesla can fightchiến đấu that physicsvật lý.
211
761000
3000
Thậm chí những gã ở Tesla cũng không chống lại được luật vật lý đó.
13:09
So, what if you could get your gaskhí đốt at a 10ththứ the pricegiá bán?
212
764000
5000
Vì vậy, sẽ ra sao nếu như bạn có thể lấy gas tại một mức giá chỉ bằng 1 phần 10?
13:15
There is a placeđịa điểm where you can.
213
770000
3000
Có một nơi mà bạn có thể.
13:18
In factthực tế, you can get it better -- you can get it at 14 timeslần lowerthấp hơn
214
773000
3000
Trên thực tế, bạn có thể có giá tốt hơn - bạn có thể có mức giá thấp hơn 14 lần.
13:21
if you can find propellantđộng cơ on the moonmặt trăng.
215
776000
3000
nếu bạn có thể tìm thấy nhiên liệu trên mặt trăng.
13:24
There is a little-knownít được biết đến missionsứ mệnh that was launchedđưa ra
216
779000
2000
Đã có một nhiệm vụ ít được biết đến đã được triển khai
13:26
by the PentagonLầu năm góc, 13 yearsnăm agotrước now, calledgọi là ClementineClementine.
217
781000
4000
bởi Lầu năm góc 13 năm trước, gọi là Clementine.
13:30
And the mostphần lớn amazingkinh ngạc thing that cameđã đến out of that missionsứ mệnh
218
785000
2000
Và điều kinh ngạc nhất thu được từ nhiệm vụ đó
13:33
was a strongmạnh hydrogenhydro signatureChữ ký at ShackletonShackleton cratermiệng núi lửa
219
788000
3000
là một dấu hiệu mạnh của Hydro tại miệng núi lửa Shackleton
13:36
on the southmiền Nam polecây sào of the moonmặt trăng.
220
791000
2000
tại cực nam của mặt trăng.
13:38
That signaltín hiệu was so strongmạnh,
221
793000
2000
Dấu hiệu đó lớn tới mức,
13:40
it could only have been producedsản xuất by 10 trillionnghìn tỉ tonstấn of waterNước
222
795000
4000
nó chỉ có thể được tạo ra bởi 10 nghìn tỉ tấn nước
13:44
buriedchôn in the sedimenttrầm tích, collectedthu thập over millionshàng triệu and billionshàng tỷ of yearsnăm
223
799000
4000
bị vùi sâu trong lớp trầm tích, tích tụ qua hàng triệu và tỉ năm.
13:48
by the impactva chạm of asteroidstiểu hành tinh and cometsao chổi materialvật chất.
224
803000
4000
bởi ảnh hưởng của các tiểu hành tinh và vật chất sao chổi.
13:55
If we're going to get that, and make that gaskhí đốt stationga tàu possiblekhả thi,
225
810000
4000
Nếu chúng ta sẽ khai thác nó, và biến trạm ga thành hiện thực,
13:59
we have to figurenhân vật out wayscách to movedi chuyển largelớn volumeskhối lượng of payloadkhối hàng throughxuyên qua spacekhông gian.
226
814000
3000
chúng ta phải tìm ra các cách để di chuyển số lượng trọng tải lớn qua không gian.
14:02
We can't do that right now.
227
817000
2000
Hiện nay chúng ta chưa thể làm được điều đó.
14:04
The way you normallybình thường buildxây dựng a systemhệ thống right now is you have a tubeống stackcây rơm
228
819000
3000
Cách mà bình thường chúng ta xây dựng một hệ thống hiện này là bạn có một chồng các ống
14:07
that has to be launchedđưa ra from the groundđất,
229
822000
2000
mà phải được triển khai từ mặt đất,
14:09
and resistkháng cự all kindscác loại of aerodynamickhí động học forceslực lượng.
230
824000
2000
và chịu được mọi ảnh hưởng khí động lực.
14:11
We have to beattiết tấu that.
231
826000
2000
Chúng ta phải làm tốt hơn thế.
14:13
We can do it because in spacekhông gian there are no aerodynamicskhí động học.
232
828000
3000
Chúng ta có thể làm điều đó bởi vì ngoài vũ trụ không có khí động lực.
14:16
We can go and use inflatablebơm hơi systemshệ thống for almosthầu hết everything.
233
831000
4000
Chúng ta có thể tiến hành và sử dụng hệ thống bơm phồng cho hầu như mọi thứ.
14:20
This is an ideaý kiến that, again, cameđã đến out of LivermoreLivermore back in 1989,
234
835000
4000
Đây là một ý tưởng mà, một lần nữa, được đưa ra từ Livermore năm 1989,
14:24
with DrTiến sĩ. LowellLowell Wood'sCủa gỗ groupnhóm.
235
839000
2000
của nhóm của tiến sĩ Lowell Wood.
14:26
And we can extendmở rộng that now to just about everything.
236
841000
4000
Và chúng ta có thể mở rộng nó ra hiện này cho hầu như mọi thứ.
14:30
BobBob BigelowBigelow currentlyhiện tại has a testthử nghiệm articlebài báo in the orbitquỹ đạo.
237
845000
2000
Bob Bigelow hiện đang có một thí nghiệm trong quỹ đạo.
14:32
We can go much furtherthêm nữa.
238
847000
1000
Chúng ta có thể tiến xa hơn nhiều nữa.
14:33
We can buildxây dựng spacekhông gian tugstàu kéo, orbitingquay quanh platformsnền tảng for holdinggiữ cryogenscryogens and waterNước.
239
848000
5000
Chúng ta có thể xây dựng các tàu kéo vũ trụ, các sân ga quỹ đạo để giữ hỗn hợp lạnh và nước.
14:38
There's anotherkhác thing.
240
853000
2000
Có một điều khác nữa.
14:40
When you're comingđang đến back from the moonmặt trăng,
241
855000
2000
Khi các bạn trở về từ mặt trăng,
14:42
you have to dealthỏa thuận with orbitalquỹ đạo mechanicscơ học.
242
857000
2000
bạn phải đối phó với các vấn đề cơ học quỹ đạo.
14:44
It saysnói you're movingdi chuyển 10,000 feetđôi chân permỗi secondthứ hai fasternhanh hơn
243
859000
2000
Đó là bạn di chuyển nhanh hơn 10,000 feet một giây
14:46
than you really want to be to get back to your gaskhí đốt stationga tàu.
244
861000
3000
so với tốc độ bạn muốn để trở lại trạm ga.
14:49
You got two choicessự lựa chọn.
245
864000
2000
Bạn có hai lựa chọn.
14:51
You can burnđốt cháy rockettên lửa fuelnhiên liệu to get there, or you can do something really incredibleđáng kinh ngạc.
246
866000
4000
Bạn có thể đốt nguyên liệu tên lửa để tới đó, hoặc bạn có thể làm một điều gì đó thật sự khó tin.
14:55
You can divelặn into the stratospheretầng bình lưu,
247
870000
2000
Bạn có thể lao vào tầng bình lưu,
14:57
and preciselyđúng dissipatetiêu tan that velocityvận tốc, and come back out to the spacekhông gian stationga tàu.
248
872000
4000
và làm giảm tốc độ đó một cách chính xác, và quay trở lại trạm vũ trụ.
15:01
It has never been donelàm xong.
249
876000
1000
Việc đó chưa từng được thực hiện.
15:02
It's riskyrủi ro and it's going to be one hellĐịa ngục of a ridedap xe --
250
877000
4000
Nó mạo hiểm và sẽ là một chuyến đi nhớ đời --
15:06
better than DisneyDisney.
251
881000
2000
hơn cả Disney.
15:08
The traditionaltruyên thông approachtiếp cận to spacekhông gian explorationthăm dò
252
883000
2000
Cách tiếp cận truyền thống cho việc khảo sát vũ trụ
15:10
has been that you carrymang all the fuelnhiên liệu you need
253
885000
2000
là bạn mang theo toàn bộ nhiên liệu bạn cần
15:12
to get everybodymọi người back in casetrường hợp of an emergencytrường hợp khẩn cấp.
254
887000
2000
để đưa tất cả mọi người trở lại trong trường hợp khẩn cấp.
15:14
If you try to do that for the moonmặt trăng,
255
889000
2000
Nếu bạn thử làm điều đó để tới mặt trăng,
15:16
you're going to burnđốt cháy a billiontỷ dollarsUSD in fuelnhiên liệu alonemột mình sendinggửi a crewphi hành đoàn out there.
256
891000
4000
bạn sẽ phải đốt hàng tỉ đô la nhiên liệu chỉ để gửi một nhóm tới đó.
15:20
But if you sendgửi a miningkhai thác mỏ teamđội there,
257
895000
2000
Nhưng nếu bạn gửi một nhóm khai thác tới đó,
15:22
withoutkhông có the returntrở về propellantđộng cơ, first --
258
897000
2000
không có đủ nhiên liệu để quay về, đầu tiên ---
15:24
(LaughterTiếng cười)
259
899000
4000
(tiếng cười)
15:29
Did any of you guys hearNghe the storycâu chuyện of CortezCortez?
260
904000
3000
Đã ai trong số các bạn nghe câu truyển của Cortez?
15:33
This is not like that. I'm much more like ScottyScotty.
261
908000
2000
Đây không giống như vậy. Tôi rất giống Scotty.
15:35
I like this equipmentTrang thiết bị, you know, and I really valuegiá trị it
262
910000
3000
Tôi thích thiết bị này, bạn biết đó, và tôi rất coi trọng nó
15:38
so we're not going to burnđốt cháy the gearbánh.
263
913000
2000
vì vậy chúng tôi sẽ không đốt chiếc cần số.
15:40
But, if you were trulythực sự boldDũng cảm you could get it there, manufacturesản xuất it,
264
915000
4000
Nhưng, nếu như bạn thật sự dũng cảm, bạn có thể tới đó, xây dựng nó,
15:44
and it would be the mostphần lớn dramatickịch tính demonstrationtrình diễn
265
919000
2000
và nó sẽ trở thành minh chứng ấn tượng nhất
15:46
that you could do something worthwhileđáng giá off this planethành tinh
266
921000
2000
cho việc bạn có thể làm được điều gì đó đáng giá bên ngoài hành tinh này
15:48
that has ever been donelàm xong.
267
923000
2000
mà từng được thực hiện.
15:50
There's a mythhuyền thoại that you can't do anything in spacekhông gian
268
925000
3000
Có một chuyện tưởng tượng rằng bạn không thể làm gì trong vũ trụ
15:53
for lessít hơn than a trillionnghìn tỉ dollarsUSD and 20 yearsnăm.
269
928000
4000
với ít hơn 1 nghìn tỉ đô la và 20 năm.
15:57
That's not truethật.
270
932000
1000
Điều đó không đúng.
15:58
In sevenbảy yearsnăm, we could pullkéo off
271
933000
2000
Trong 7 năm, chúng ta có thể gửi
16:00
an industrialcông nghiệp missionsứ mệnh to ShackletonShackleton and demonstratechứng minh
272
935000
2000
một phái đoàn công nghiệp tới Shackleton, và chứng minh
16:02
that you could providecung cấp commercialthương mại realitythực tế out of this in low-earthtrái đất thấp orbitquỹ đạo.
273
937000
4000
rằng bạn có thể đem lại lợi nhuận thực sự từ việc này trong tầng quỹ đạo thấp của trái đất.
16:07
We're livingsống in one of the mostphần lớn excitingthú vị timeslần in historylịch sử.
274
942000
3000
Chúng ta đang sống tại một trong những thời điểm thú vị nhất của lịch sử.
16:10
We're at a magicalhuyền diệu confluencehợp lưu where privateriêng tư wealthsự giàu có
275
945000
2000
Chúng ta đang đứng tại một ngã ba kì diệu nơi mà sự giàu sang cá nhân
16:12
and imaginationtrí tưởng tượng are drivingđiều khiển the demandnhu cầu for accesstruy cập to spacekhông gian.
276
947000
4000
và trí tưởng tượng đang điều khiển nhu cầu cho việc khám phá vũ trụ.
16:16
The orbitalquỹ đạo refuelingtiếp nhiên liệu stationstrạm I've just describedmô tả
277
951000
3000
Những trạm nhiên liệu vũ trụ mà tôi vừa mô tả
16:19
could createtạo nên an entirelyhoàn toàn newMới industryngành công nghiệp and providecung cấp the finalsau cùng keyChìa khóa
278
954000
3000
có thể tạo nên một ngành công nghiệp hoàn toàn mới và cung cấp chiếc chìa khóa cuối cùng
16:22
for openingkhai mạc spacekhông gian to the generalchung explorationthăm dò.
279
957000
4000
để mở vũ trụ ra cho sự khám phá chung.
16:26
To bustphá sản the paradigmmô hình a radicallytriệt để differentkhác nhau approachtiếp cận is neededcần.
280
961000
4000
Để làm vỡ mô hình đó, một cách tiếp cận khác hoàn toàn là cần thiết.
16:30
We can do it by jump-startingJump-Starting with an industrialcông nghiệp
281
965000
2000
Chúng ta có thể làm điều đó bằng cách khởi động bằng một
16:32
LewisLewis and ClarkClark expeditionthám hiểm to ShackletonShackleton cratermiệng núi lửa,
282
967000
3000
đoàn thám hiếm công nghiệp Lewis và Clark tới miệng núi lửa Shackleton,
16:35
to minetôi the moonmặt trăng for resourcestài nguyên, and demonstratechứng minh
283
970000
2000
để khai thác tài nguyên trên mặt trăng, và chứng tỏ
16:37
they can formhình thức the basisnền tảng for a profitablecó lãi businesskinh doanh on orbitquỹ đạo.
284
972000
4000
họ có thể thành lập cơ sở cho một việc làm ăn có lời trên quỹ đạo.
16:41
Talk about spacekhông gian always seemsdường như to be hungtreo on ambiguitiesambiguities
285
976000
3000
Nói về vũ trụ luôn có vẻ như bị treo trên sự mập mờ
16:44
of purposemục đích and timingthời gian.
286
979000
2000
của mục đích và thời điểm.
16:46
I would like to closegần here by puttingđặt a stakecổ phần in the sandCát at TEDTED.
287
981000
4000
Tôi xin được kết thúc tại đây bằng việc đánh một dấu mốc tại TED.
16:51
I intenddự định to leadchì that expeditionthám hiểm.
288
986000
2000
Tôi có ý định dẫn đầu đoàn thám hiểm đó.
16:53
(ApplauseVỗ tay)
289
988000
8000
(Tiếng vỗ tay)
17:01
It can be donelàm xong in sevenbảy yearsnăm with the right backingsự ủng hộ.
290
996000
3000
Nó có thể thực hiện được trong 7 năm với sự ủng hộ đúng đắn.
17:04
Those who jointham gia me in makingchế tạo it happenxảy ra will becometrở nên a partphần of historylịch sử
291
999000
4000
Nhưng ai tham gia cùng với tôi để làm nó thành hiện thực sẽ trở thành một phần của lịch sử
17:08
and jointham gia other boldDũng cảm individualscá nhân from time pastquá khứ
292
1003000
2000
và cùng với những cá nhân dũng cảm trong quá khứ
17:10
who, had they been here todayhôm nay, would have heartilychân thành approvedtán thành.
293
1005000
4000
những người, nếu như họ ở đây ngày hôm nay, sẽ ủng hộ bằng cả trái tim.
17:15
There was onceMột lần a time when people did boldDũng cảm things to openmở the frontierbiên giới.
294
1010000
5000
Đã có một lần khi con người thực hiện những điều dũng cảm để mở ra biên giới.
17:20
We have collectivelychung forgottenquên that lessonbài học.
295
1015000
4000
Chúng ta đã quên mất bài học đó.
17:25
Now we're at a time when boldnesssự táo bạo is requiredcần thiết to movedi chuyển forwardphía trước.
296
1020000
4000
Bây giờ chúng ta đang tại thời điềm khi lòng dũng cảm phải có để tiến lên phía trước.
17:31
100 yearsnăm after SirThưa ngài ErnestErnest ShackletonShackleton wroteđã viết these wordstừ ngữ,
297
1026000
4000
100 năm sau khi ngài Ernest Shackleton viết những dòng chữ này,
17:35
I intenddự định to plantthực vật an industrialcông nghiệp flaglá cờ on the moonmặt trăng
298
1030000
2000
Tôi có ý định sẽ cắm một lá cờ công nghiệp lên mặt trăng
17:37
and completehoàn thành the finalsau cùng piececái
299
1032000
3000
và bổ sung mảnh ghép cuối cùng
17:40
that will openmở the spacekhông gian frontierbiên giới, in our time, for all of us.
300
1035000
4000
mà sẽ mở ra biên giới vũ trụ, trong thời gian của chúng ta, cho tất cả chúng ta.
17:44
Thank you.
301
1039000
1000
Cảm ơn.
17:45
(ApplauseVỗ tay)
302
1040000
8000
(Tiếng vỗ tay)
Translated by Phung Hai
Reviewed by LD .

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Bill Stone - Explorer, inventor and outer space dreamer
Engineer and daredevil caver Bill Stone pushes the frontier -- through flooded tunnels, the remotest depths of the Earth and the limits of human endurance.

Why you should listen

Engineer and daredevil explorer Bill Stone is obsessed with discovery. After years of crawling through the deepest unexplored caves on the planet, he's building robots to go where he can't. His company Stone Aerospace built DepthX, an autonomous robot, which descended 1,099 feet down Mexico's deepest watery sinkhole. In 2009, Stone and his team completed a successful mission to Antarctica. ENDURANCE, an expedition sponsored by NASA, was developed to explore and map under the ice of Lake Bonney in Antarctica. But this was just a test for the real mission (which is explained in a  National Geographic documentary, Journey to an Alien Moon): building a probe with NASA to bore through miles of ice on Jupiter's moon Europa, then swim through the buried Europan sea in search of alien life.

He's also hoping to singlehandedly jump-start commercial human space exploration by offering spacefarers affordable fuels and consumables extracted from the moon. His new Shackleton Energy Company, or SEC, intends to raise $15 billion (as he points out, this is about the cost of a North Sea oil production platform complex) to mine ice thought to be trapped on the moon's southern pole at Shackleton Crater, and to sell derived products (including propellants and other consumables) on the moon and in low earth orbit (LEO) to international consumers.

Read about his 2014 expedition to the Chevé system, perhaps the deepest cave on Earth.

More profile about the speaker
Bill Stone | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee