ABOUT THE SPEAKER
Alan Russell - Medical futurist
In the fight against disease, defect and injury, Alan Russell has a novel argument: Why not engineer new tissue and organs to replace sick ones?

Why you should listen

Alan Russell is a professor of surgery -- and of chemical engineering. In crossing the two fields, he is expanding our palette of treatments for disease, injury and congenital defects. We can treat symptoms, he says, or we can replace our damaged parts with bioengineered tissue. As he puts it: "If newts can regenerate a lost limb, why can't we?"

The founding director of the McGowan Institute for Regenerative Medicine, at the University of Pittsburgh, Russell leads an ambitious biomedicine program that explores tissue engineering, stem cell research, biosurgery and artificial and biohybrid organs. They've also started testing a new kind of heart pump, figured out that Botox can help with enlarged prostate, and identified human adipose cells as having the possibility to repair skeletal muscle. In his own Russell Lab, his team has studied antimicrobial surfaces and helping to develop a therapy to reduce scarring on muscle after injury. Lately, his lab is involved in biotechnology studies in relation to chemical and biological weapons defense. 

He's also co-founder of Agentase, a company that makes an enzyme-based detector for chemical warfare agents.

More profile about the speaker
Alan Russell | Speaker | TED.com
TED2006

Alan Russell: The potential of regenerative medicine

Alan Russel bàn về tái tạo cơ thể con người

Filmed:
1,741,112 views

Alan rusel nghiên cứu loại thuốc hồi sinh- 1 lối tư duy đột phá về bệnh tật và vết thương, bao gồm 1 quá trình báo hiệu cho cơ thể tự tái tạo .
- Medical futurist
In the fight against disease, defect and injury, Alan Russell has a novel argument: Why not engineer new tissue and organs to replace sick ones? Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:26
I'm going to talk to you todayhôm nay about
0
1000
2000
Hôm nay chúng ta sẽ cùng thảo luận về
00:28
hopefullyhy vọng convertingchuyển đổi fearnỗi sợ into hopemong.
1
3000
3000
triển vọng biến nỗi sợ hãi thành hy vọng
00:31
When we go to the physicianbác sĩ todayhôm nay --
2
6000
3000
Ngày nay khi tìm đến các bác sĩ
00:34
when we go to the doctor'sbác sĩ officevăn phòng and we walkđi bộ in,
3
9000
2000
tới văn phòng của họ và khi chúng ta bước vào
00:36
there are wordstừ ngữ that we just don't want to hearNghe.
4
11000
3000
có những từ mà chúng ta không muốn nghe
00:39
There are wordstừ ngữ that we're trulythực sự afraidsợ of.
5
14000
2000
Đó là những từ làm chúng ta khiếp sợ
00:41
DiabetesBệnh tiểu đường, cancerung thư, Parkinson'sParkinson, Alzheimer'sAlzheimer,
6
16000
4000
Tiểu đường, ung thư, Parkinson , Alzheimer,
00:45
hearttim failurethất bại, lungphổi failurethất bại --
7
20000
2000
Liệt tim hay phổi
00:47
things that we know are debilitatingsuy nhược diseasesbệnh tật,
8
22000
3000
Chúng ta đều biết đó là những căn bệnh gây suy nhược
00:50
for which there's relativelytương đối little that can be donelàm xong.
9
25000
5000
và rất khó chữa trị
00:55
And what I want to layđặt nằm out for you todayhôm nay is
10
30000
2000
Những gì tôi muốn làm sáng tỏ cùng các bạn hôm nay là
00:57
a differentkhác nhau way of thinkingSuy nghĩ about how to treatđãi debilitatingsuy nhược diseasedịch bệnh,
11
32000
4000
1 cách tư duy khác về phương pháp điều trị các căn bệnh gây suy nhược
01:01
why it's importantquan trọng,
12
36000
2000
Tại sao điều này lại quan trọng
01:03
why withoutkhông có it perhapscó lẽ our healthSức khỏe carequan tâm systemhệ thống will meltlàm tan chảy down
13
38000
3000
Tại sao thiếu nó,hệ thống chăm sóc sức khỏe của chúng ta có nguy cơ sụp đổ,
01:06
if you think it alreadyđã hasn'tđã không,
14
41000
2000
nếu các bạn không cho là vậy
01:08
and where we are clinicallylâm sàng todayhôm nay, and where we mightcó thể go tomorrowNgày mai,
15
43000
3000
Và ngày hôm nay chúng ta đang ở đâu, về mặt y học, và ngày mai ta sẽ đi đến đâu,
01:11
and what some of the hurdlesvượt rào are.
16
46000
2000
với những rào cản gì
01:13
And we're going to do all of that in 18 minutesphút, I promiselời hứa.
17
48000
3000
Chúng ta sẽ giải quyết mọi vấn đề trên trong 18 phút tới đây, tôi hứa
01:16
I want to startkhởi đầu with this slidetrượt,
18
51000
2000
Tôi muốn bắt đầu với slide này
01:18
because this slidetrượt sortsắp xếp of tellsnói the storycâu chuyện the way ScienceKhoa học MagazineTạp chí thinksnghĩ of it.
19
53000
5000
Vì slide này nói về cách tư duy của Tạp chí Khoa học về vấn đề này
01:23
This was an issuevấn đề from 2002
20
58000
2000
Đây là 1 vấn đề nổi lên từ năm 2002
01:25
that they publishedđược phát hành with a lot of differentkhác nhau articlesbài viết on the bionicBionic humanNhân loại.
21
60000
4000
khi tạp chí này xuất bản 1 loạt bài báo khác nhau về con người được tạo thành từ các bộ phận điện tử
01:29
It was basicallyvề cơ bản a regenerativetái sinh medicinedược phẩm issuevấn đề.
22
64000
3000
Căn bản đó là 1 vấn đề về dược phẩm tái tạo
01:32
RegenerativeTái sinh medicinedược phẩm is an extraordinarilyphi thường simpleđơn giản conceptkhái niệm
23
67000
4000
Dược phẩm tái tạo -1 khái niệm đơn giản đến không ngờ
01:36
that everybodymọi người can understandhiểu không.
24
71000
2000
ai cũng có thể hiểu được
01:38
It's simplyđơn giản acceleratingtăng tốc the pacetốc độ at which the bodythân hình healshồi phục itselfchinh no
25
73000
4000
Nó thuần túy thúc đẩy tốc độ cơ thể tự làm lành các vết thương
01:42
to a clinicallylâm sàng relevantliên quan, thích hợp timescalethời gian.
26
77000
3000
theo thước đo thời gian lâm sàng liên quan
01:46
So we know how to do this in manynhiều of the wayscách that are up there.
27
81000
3000
Do vậy chúng ta biết cách làm lành vết thương theo nhiều phương pháp như trên đây
01:49
We know that if we have a damagedhư hỏng hiphông, you can put an artificialnhân tạo hiphông in.
28
84000
4000
Chúng ta biết nếu phần hông bị tổn thương , bạn có thể đặt vào đó phần hông nhân tạo
01:53
And this is the ideaý kiến that ScienceKhoa học MagazineTạp chí used on theirhọ fronttrước mặt coverche.
29
88000
3000
Và đây là ý tưởng mà tạp chí Khoa Học đặt lên trang bìa
01:57
This is the completehoàn thành antithesisngược of regenerativetái sinh medicinedược phẩm.
30
92000
4000
Đây là một phản đề hoàn chỉnh của dược phẩm tái tạo
02:01
This is not regenerativetái sinh medicinedược phẩm.
31
96000
2000
Nó không phải dược phẩm tái tạo
02:03
RegenerativeTái sinh medicinedược phẩm is what BusinessKinh doanh WeekTuần put up
32
98000
3000
Dược phẩm tái tạo đã được Tuần báo Kinh doanh đưa ra
02:06
when they did a storycâu chuyện about regenerativetái sinh medicinedược phẩm not too long agotrước.
33
101000
3000
khi họ viết 1 bài về loại thuốc này cách đây không lâu
02:09
The ideaý kiến is that insteadthay thế of figuringtìm kiếm out how to amelioratecải thiện symptomstriệu chứng
34
104000
5000
Thay vì xác định phương pháp cải thiện các triệu chứng
02:14
with devicesthiết bị and drugsma túy and the like --
35
109000
2000
bằng thuốc và các thiết bị y tế, cùng những điểm ưa chuộng
02:16
and I'll come back to that themechủ đề a fewvài timeslần --
36
111000
3000
tôi sẽ quay trở lại đề tài này trong vài phút tới
02:19
insteadthay thế of doing that, we will regeneratetái sinh lostmất đi functionchức năng of the bodythân hình
37
114000
4000
thay vì làm điều đó ,chúng ta sẽ phục hồi chức năng đã mất của cơ thể
02:23
by regeneratingtái sinh the functionchức năng of organsbộ phận cơ thể and damagedhư hỏng tissue.
38
118000
4000
bằng cách hồi phục chức năng các cơ quan và mô bị phá hoại
02:27
So that at the endkết thúc of the treatmentđiều trị,
39
122000
2000
Kết quả là khi kết thúc đợt điều trị
02:29
you are the sametương tự as you were at the beginningbắt đầu of the treatmentđiều trị.
40
124000
2000
bạn vẫn là bạn như khi còn khỏe mạnh
02:34
Very fewvài good ideasý tưởng -- if you agreeđồng ý that this is a good ideaý kiến --
41
129000
3000
Ý tưởng hay thì rất hiếm, nếu bạn đồng ý đây là 1 ý tưởng như thế
02:37
very fewvài good ideasý tưởng are trulythực sự novelcuốn tiểu thuyết.
42
132000
3000
và ý tưởng hay mà thật sự mới mẻ thì lại càng ít
02:40
And this is just the sametương tự.
43
135000
2000
ý tưởng này cũng tương tự như thế
02:42
If you look back in historylịch sử,
44
137000
2000
Nếu nhìn lại lịch sử
02:44
CharlesCharles LindberghLindbergh, who was better knownnổi tiếng for flyingbay airplanesmáy bay,
45
139000
4000
Charles Lindbergh- được biết đến nhiều hơn vì lái máy bay
02:48
was actuallythực ra one of the first people
46
143000
1000
thực sự là 1 trong số những người tiên phong
02:49
alongdọc theo with AlexisAlexis CarrelCarrel, one of the NobelGiải Nobel LaureatesNhững người đoạt giải from RockefellerRockefeller,
47
144000
4000
cùng với Alexis Carrel, 1 trong số những người đoạt giải Nobel từ Rockefeller
02:53
to beginbắt đầu to think about, could you culturenền văn hóa organsbộ phận cơ thể?
48
148000
4000
bắt đầu nghĩ đến việc liệu họ có thể nuôi dưỡng các cơ quan của cơ thể?
02:57
And they publishedđược phát hành this booksách in 1937,
49
152000
2000
Họ xuất bản cuốn sách này vào năm 1937
02:59
where they actuallythực ra beganbắt đầu to think about,
50
154000
2000
nơi mà họ thực sự bắt đầu nghĩ
03:01
what could you do in bio-reactorslò phản ứng sinh học to growlớn lên wholetoàn thể organsbộ phận cơ thể?
51
156000
5000
bạn có thể làm gì trong những lò phản ứng sinh học để nuôi cấy toàn cơ quan
03:07
We'veChúng tôi đã come a long way sincekể từ then.
52
162000
1000
Từ đó đến nay chúng ta đã đi được 1 chặng đường khá dài
03:08
I'm going to sharechia sẻ with you some of the excitingthú vị work that's going on.
53
163000
3000
Tôi sẽ chia sẻ với các bạn 1 phần đang diễn ra của công việc thú vị đó,
03:11
But before doing that, what I'd like to do
54
166000
2000
Nhưng trước đó, tôi muốn
03:13
is sharechia sẻ my depressionPhiền muộn about the healthSức khỏe carequan tâm systemhệ thống
55
168000
3000
bày tỏ mối quan ngại về hệ thống chăm sóc sức khỏe
03:16
and the need for this with you.
56
171000
2000
và nhu cầu về điều này với các bạn
03:18
ManyNhiều of the talksnói chuyện yesterdayhôm qua talkednói chuyện about
57
173000
2000
Từ trước đến nay đã có nhiều cuộc bàn luận về
03:20
improvingnâng cao the qualityphẩm chất of life, and reducinggiảm povertynghèo nàn,
58
175000
3000
việc cải thiện chất lượng cuộc sống và giảm thiểu đói nghèo
03:23
and essentiallybản chất increasingtăng life expectancytuổi thọ all around the globequả địa cầu.
59
178000
5000
và nhất là tăng tuổi thọ trên khắp thế giới
03:28
One of the challengesthách thức is that the richerphong phú hơn we are, the longerlâu hơn we livetrực tiếp.
60
183000
5000
Một trong những thử thách là chúng ta càng giàu có thì càng sống lâu
03:33
And the longerlâu hơn we livetrực tiếp, the more expensiveđắt it is
61
188000
3000
Và chúng ta càng sống lâu thì càng tốn kém
03:36
to take carequan tâm of our diseasesbệnh tật as we get olderlớn hơn.
62
191000
3000
để chữa trị bệnh tật khi về già
03:39
This is simplyđơn giản the wealthsự giàu có of a countryQuốc gia
63
194000
3000
Đơn giản là sự thịnh vượng của 1 quốc gia
03:42
versusđấu với the percentphần trăm of populationdân số over the agetuổi tác of 65.
64
197000
4000
đối lập với tỉ lệ phần trăm dân số trên 65 tuổi
03:46
And you can basicallyvề cơ bản see that the richerphong phú hơn a countryQuốc gia is,
65
201000
3000
Một cách căn bản bạn có thể thấy rằng 1 quốc gia càng giàu có
03:49
the olderlớn hơn the people are withinbên trong it.
66
204000
2000
thì tuổi thọ của người dân càng cao.
03:51
Why is this importantquan trọng?
67
206000
2000
Tai sao điều này lại quan trọng?
03:53
And why is this a particularlyđặc biệt dramatickịch tính challengethử thách right now?
68
208000
3000
Và tại sao thử thách này lại đặc biệt được chú ý hiện nay?
03:57
If the averageTrung bình cộng agetuổi tác of your populationdân số is 30,
69
212000
2000
Nếu độ tuổi trung bình của nền dân số quốc gia bạn là 30
03:59
then the averageTrung bình cộng kindloại of diseasedịch bệnh that you have to treatđãi
70
214000
4000
thì loại bệnh thông thường bạn phải điều trị
04:03
is maybe a brokenbị hỏng anklemắt cá chân everymỗi now and again,
71
218000
2000
có thể là đau khớp chân thường xuyên
04:05
maybe a little bitbit of asthmahen suyễn.
72
220000
1000
và có lẽ 1 chút hen suyễn
04:06
If the averageTrung bình cộng agetuổi tác in your countryQuốc gia is 45 to 55,
73
221000
4000
Nếu độ tuổi trung bình của đất nước bạn từ 45 đến 55
04:10
now the averageTrung bình cộng personngười is looking at diabetesBệnh tiểu đường,
74
225000
3000
thì cần kể đến tiểu đường
04:13
early-onsetkhởi đầu diabetesBệnh tiểu đường, hearttim failurethất bại, coronarymạch vành arteryđộng mạch diseasedịch bệnh --
75
228000
3000
tiểu đường típ 1, liệt tim , bệnh động mạch vành
04:16
things that are inherentlyvốn có more difficultkhó khăn to treatđãi,
76
231000
3000
Những căn bệnh vốn đã khó chữa
04:19
and much more expensiveđắt to treatđãi.
77
234000
2000
và tốn kém hơn nhiều
04:21
Just have a look at the demographicsnhân khẩu học in the U.S. here.
78
236000
3000
Hãy nhìn vào biểu đồ của Mỹ ở đây
04:24
This is from "The UntiedUntied StatesTiểu bang of AmericaAmerica."
79
239000
2000
Biều đồ này từ hợp chủng quốc Hoa Kỳ
04:26
In 1930, there were 41 workerscông nhân permỗi retireenghỉ hưu.
80
241000
4000
vào năm 1930, có 41 công nhân trên 1 người nghỉ việc
04:30
41 people who were basicallyvề cơ bản outsideở ngoài of beingđang really sickđau ốm,
81
245000
5000
41 người về cơ bản sức khỏe ổn định
04:35
payingtrả tiền for the one retireenghỉ hưu who was experiencingtrải nghiệm debilitatingsuy nhược diseasedịch bệnh.
82
250000
6000
chi trả cho 1 người nghỉ việc vì bệnh suy nhược
04:41
In 2010, two workerscông nhân permỗi retireenghỉ hưu in the U.S.
83
256000
3000
Năm 2010, 2 công nhân trên 1 người nghỉ việc ở Mỹ
04:44
And this is matchedkết hợp in everymỗi industrializedcông nghiệp hoá, wealthygiàu có countryQuốc gia in the worldthế giới.
84
259000
5000
Và hiện tượng này khớp với mọi quốc gia công nghiệp hóa giàu có trên thế giới .
04:50
How can you actuallythực ra affordđủ khả năng to treatđãi patientsbệnh nhân
85
265000
3000
Làm sao bạn có thể chi trả cho chi phí chữa trị cho các bệnh nhân
04:53
when the realitythực tế of gettingnhận được old looksnhìn like this?
86
268000
3000
Khi hiện thực khi về tuổi già trông như thế này?
04:56
This is agetuổi tác versusđấu với costGiá cả of healthSức khỏe carequan tâm.
87
271000
3000
Đây là độ tuối đối lập với chi phí chăm sóc sức khỏe
04:59
And you can see that right around agetuổi tác 45, 40 to 45,
88
274000
6000
Và bạn có thể thấy rằng trong độ tuổi từ 45, 40 đến 45
05:05
there's a suddenđột nhiên spikemũi nhọn in the costGiá cả of healthSức khỏe carequan tâm.
89
280000
4000
có 1 đỉnh cao đột ngột trong chi phí chăm sóc sức khỏe
05:10
It's actuallythực ra quitekhá interestinghấp dẫn. If you do the right studieshọc,
90
285000
3000
khá thú vị, nếu bạn nghiên cứu đúng hướng
05:13
you can look at how much you as an individualcá nhân spendtiêu on your ownsở hữu healthSức khỏe carequan tâm,
91
288000
4000
bạn có thể thấy bạn tốn bao nhiêu cho việc chăm sóc sức khỏe bản thân
05:17
plottedâm mưu over your lifetimecả đời.
92
292000
2000
được hoạch định cả đời.
05:19
And about sevenbảy yearsnăm before you're about to diechết, there's a spikemũi nhọn.
93
294000
3000
Khoảng 7 năm trước khi bạn hấp hối ,xuất hiện 1 đỉnh gấp khúc
05:23
And you can actuallythực ra --
94
298000
1000
Và bạn thực sự có thể
05:24
(LaughterTiếng cười)
95
299000
2000
Tiếng cười
05:26
-- we won'tsẽ không get into that.
96
301000
1000
Chúng ta sẽ không đi sâu vào vấn đề đó
05:27
(LaughterTiếng cười)
97
302000
4000
Tiếng cười
05:31
There are very fewvài things, very fewvài things that you can really do
98
306000
5000
Rất ít ,rất ít thứ bạn có thể làm
05:36
that will changethay đổi the way that you can treatđãi these kindscác loại of diseasesbệnh tật
99
311000
5000
để thay đổi phương pháp chữa trị các căn bệnh đó
05:41
and experiencekinh nghiệm what I would call healthykhỏe mạnh aginglão hóa.
100
316000
4000
và trải qua những gì mà tôi gọi là sự hóa già khỏe mạnh
05:45
I'd suggestđề nghị there are fourbốn things,
101
320000
2000
tôi cho rằng có 4 yếu tố
05:47
and nonekhông ai of these things includebao gồm an insurancebảo hiểm systemhệ thống or a legalhợp pháp systemhệ thống.
102
322000
4000
và không yếu tố nào trong số đó bao gồm hệ thống bảo hiểm hay hợp pháp
05:51
All those things do is changethay đổi who paystrả tiền.
103
326000
2000
Tất cả đều thay đổi người chi trả
05:53
They don't actuallythực ra changethay đổi what the actualthực tế costGiá cả of the treatmentđiều trị is.
104
328000
3000
Chúng không thay đổi chi phí thực sự của quá trình điều trị
05:57
One thing you can do is not treatđãi. You can rationsuất ăn healthSức khỏe carequan tâm.
105
332000
3000
1 việc bạn có thể làm là không điều trị ,hoặc hạn chế việc chăm sóc sức khỏe
06:01
We won'tsẽ không talk about that anymorenữa không. It's too depressingbuồn.
106
336000
2000
Chúng ta không nói thêm về vấn đề đó nữa. Nó thật đáng buồn
06:04
You can preventngăn chặn.
107
339000
1000
Bạn có thể phòng ngừa
06:05
ObviouslyRõ ràng a lot of monieskhoản tiền should be put into preventionPhòng ngừa.
108
340000
3000
Hiển nhiên, việc phòng bệnh sẽ cần nhiều tiền
06:09
But perhapscó lẽ mostphần lớn interestinghấp dẫn, to me anywaydù sao, and mostphần lớn importantquan trọng,
109
344000
3000
Nhưng có lẽ thú vị nhất ,đối với cá nhân tôi,cũng là quan trọng nhất
06:12
is the ideaý kiến of diagnosingchẩn đoán a diseasedịch bệnh much earliersớm hơn on in the progressiontiến triển,
110
347000
5000
là ý tưởng chẩn đoán 1 căn bệnh sớm hơn trong quá trình phát triển bệnh
06:17
and then treatingđiều trị the diseasedịch bệnh to curechữa khỏi the diseasedịch bệnh
111
352000
3000
sau đó điều trị để chữa khỏi
06:20
insteadthay thế of treatingđiều trị a symptomtriệu chứng.
112
355000
2000
thay vì điều trị 1 triệu chứng
06:22
Think of it in termsđiều kiện of diabetesBệnh tiểu đường, for instanceví dụ.
113
357000
3000
Lấy ví dụ về bệnh tiểu đường,
06:26
TodayHôm nay, with diabetesBệnh tiểu đường, what do we do?
114
361000
2000
Ngày nay, với căn bệnh này,chúng ta có thể làm gì?
06:28
We diagnosechẩn đoán the diseasedịch bệnh eventuallycuối cùng, onceMột lần it becomestrở thành symptomaticcó triệu chứng,
115
363000
3000
một khi nó xuất hiện triệu chứng, chúng ta chẩn đoán
06:31
and then we treatđãi the symptomtriệu chứng for 10, 20, 30, 40 yearsnăm.
116
366000
4000
sau đó chúng ta điều trị triệu chúng đó trong khoảng 10,20,30,40 năm
06:35
And we do OK. Insulin'sCủa Insulin a prettyđẹp good therapytrị liệu.
117
370000
4000
và chúng ta thực hiện khá tốt. Insulin là 1 liệu pháp hiệu quả
06:39
But eventuallycuối cùng it stopsdừng lại workingđang làm việc,
118
374000
1000
Tuy nhiên,cuối cùng nó cũng hết tác dụng
06:40
and diabetesBệnh tiểu đường leadsdẫn to a predictablecó thể dự đoán được onsetkhởi đầu of debilitatingsuy nhược diseasedịch bệnh.
119
375000
7000
và tiểu đường dẫn đến thời kì đầu dễ tiên đoán của suy nhược
06:48
Why couldn'tkhông thể we just injectchích the pancreastuyến tụy with something
120
383000
3000
Tại sao chúng ta không thể tiêm vào tuyến tụy chất gì đó
06:51
to regeneratetái sinh the pancreastuyến tụy earlysớm on in the diseasedịch bệnh,
121
386000
3000
để hồi phục tuyến này sớm
06:54
perhapscó lẽ even before it was symptomaticcó triệu chứng?
122
389000
2000
thậm chí trước khi nó trở thành triệu chứng rõ ràng
06:57
And it mightcó thể be a little bitbit expensiveđắt at the time that we did it,
123
392000
3000
Và nó có thể là hơi đắt khi chúng ta điều trị
07:00
but if it workedđã làm việc, we would trulythực sự be ablecó thể to do something differentkhác nhau.
124
395000
3000
nhưng nếu nó hiệu quả ,chúng ta sẽ có khả năng làm cái gì đó khác
07:04
This videovideo, I think, getsđược acrossbăng qua the conceptkhái niệm that I'm talkingđang nói about quitekhá dramaticallyđột ngột.
125
399000
5000
đoạn phim này, theo tôi, đã chỉ ra khái niệm tôi sắp nói đến khá sâu sắc
07:09
This is a newtSa giông re-growingtái phát triển its limbchân tay.
126
404000
3000
Đây là con sa-giông, mọc lại chi của nó
07:13
If a newtSa giông can do this kindloại of thing, why can't we?
127
408000
3000
Nếu con sa-giông có thể làm điều này ,tại sao chúng ta không thể?
07:16
I'll actuallythực ra showchỉ you some more importantquan trọng featuresTính năng, đặc điểm
128
411000
3000
Tôi sẽ cho các bạn thấy 1 số đặc điểm quan trọng hơn
07:19
about limbchân tay regenerationtái sinh in a momentchốc lát.
129
414000
2000
về việc tái tạo chi trong 1 thời điểm
07:21
But what we're talkingđang nói about in regenerativetái sinh medicinedược phẩm
130
416000
3000
Nhưng những gì chúng ta đang thảo luận về dược phẩm phục hồi
07:24
is doing this in everymỗi organđàn organ systemhệ thống of the bodythân hình,
131
419000
3000
là tái tạo trong từng hệ thống cơ quan trong cơ thể
07:27
for tissues and for organsbộ phận cơ thể themselvesbản thân họ.
132
422000
4000
cho các mô và chính các cơ quan
07:34
So today'sngày nay realitythực tế is that if we get sickđau ốm,
133
429000
3000
Vì vậy ngày nay ,thực tế nếu chúng ta bị ốm
07:37
the messagethông điệp is we will treatđãi your symptomstriệu chứng,
134
432000
3000
thì thông điệp là chúng ta sẽ chữa trị theo các triệu chứng
07:40
and you need to adjustđiều chỉnh to a newMới way of life.
135
435000
2000
và bạn cần điều chỉnh theo 1 lối sống mới
07:43
I would poseđặt ra to you that tomorrowNgày mai --
136
438000
2000
Trong tương lai,tôi sẽ gặp lại các bạn
07:45
and when tomorrowNgày mai is we could debatetranh luận,
137
440000
2000
và chúng ta có thể tranh luận
07:47
but it's withinbên trong the foreseeablegần futureTương lai --
138
442000
2000
nhưng đó là trong tương lai gần có thể nhìn trước được
07:49
we will talk about regenerativetái sinh rehabilitationphục hồi chức năng.
139
444000
3000
chúng ta sẽ bàn về việc phục hồi tái sinh
07:53
There's a limbchân tay prostheticProsthetic up here,
140
448000
1000
Trên đây là việc lắp chi giả
07:54
similargiống actuallythực ra one on the soldierlính
141
449000
3000
tương tự với cái mà người lính
07:57
that's come back from IraqIraq.
142
452000
2000
trở về từ Iraq
07:59
There are 370 soldiersbinh lính that have come back from IraqIraq that have lostmất đi limbschân tay.
143
454000
4000
370 người lính trở về từ Iraq bị mất chi
08:03
ImagineHãy tưởng tượng if insteadthay thế of facingđối diện that, they could actuallythực ra
144
458000
3000
Hãy tưởng tượng thay vì đối mặt với mất mát đó, liệu họ có thể thực sự
08:06
faceđối mặt the regenerationtái sinh of that limbchân tay.
145
461000
2000
đối diện với việc tái tạo chi đó
08:08
It's a wildhoang dã conceptkhái niệm.
146
463000
1000
Đó là 1 khái niệm ngông cuồng
08:10
I'll showchỉ you where we are at the momentchốc lát in workingđang làm việc towardsvề hướng that conceptkhái niệm.
147
465000
4000
tôi sẽ cho các bạn thấy chúng ta đang ở đâu vào thời điểm hướng tới khái niệm đó
08:15
But it's applicableáp dụng, again, to everymỗi organđàn organ systemhệ thống.
148
470000
2000
Nhưng 1 lần nữa ,nó mang tính ứng dụng thực tiễn với mọi hệ thống cơ quan
08:17
How can we do that?
149
472000
1000
chúng ta có thể thực hiện công việc đó ra sao?
08:18
The way to do that is to developphát triển, xây dựng a conversationcuộc hội thoại with the bodythân hình.
150
473000
4000
Nói chuyện với cơ thể-đó là 1 cách.
08:22
We need to learnhọc hỏi to speaknói the body'scủa cơ thể languagengôn ngữ.
151
477000
2000
Con người cần học ngôn ngữ của cơ thể
08:25
And to switchcông tắc điện on processesquy trình that we knewbiết how to do when we were a fetusthai nhi.
152
480000
5000
Và bắt đầu những quá trình chúng ta đã biết làm khi còn là bào thai
08:30
A mammalianđộng vật có vú fetusthai nhi, if it losesmất a limbchân tay duringsuốt trong the first trimesterTam cá nguyệt of pregnancymang thai,
153
485000
5000
Một bào thai của động vật có vú, nếu mất 1 chi trong 3 tháng đầu thai nghén
08:35
will re-growtái phát triển that limbchân tay.
154
490000
2000
sẽ tự mọc lại chi đó
08:37
So our DNADNA has the capacitysức chứa to do these kindscác loại of wound-healingchữa lành vết thương mechanismscơ chế.
155
492000
6000
do vậy, chuỗi tế bào di truyền của con người có khả năng thực hiện cơ chế làm lành vết thương như thế
08:43
It's a naturaltự nhiên processquá trình,
156
498000
2000
Đó là quá trình tự nhiên
08:45
but it is lostmất đi as we agetuổi tác.
157
500000
3000
nhưng bị mất đi khi chúng ta lớn.
08:49
In a childđứa trẻ, before the agetuổi tác of about sixsáu monthstháng,
158
504000
3000
Đối với 1 đứa trẻ, trước khi được 6 tháng tuổi
08:52
if they losethua theirhọ fingertipngón tay in an accidentTai nạn,
159
507000
2000
nếu chúng mất đầu ngón tay do tai nạn
08:54
they'llhọ sẽ re-growtái phát triển theirhọ fingertipngón tay.
160
509000
2000
đầu ngón tay đó sẽ mọc lại
08:56
By the time they're fivesố năm, they won'tsẽ không be ablecó thể to do that anymorenữa không.
161
511000
2000
Đến lúc lên 5, chúng sẽ không còn khả năng đó nữa
08:59
So to engagethuê in that conversationcuộc hội thoại with the bodythân hình,
162
514000
3000
Vì vậy để cuốn vào cuộc trò chuyện với cơ thể
09:02
we need to speaknói the body'scủa cơ thể languagengôn ngữ.
163
517000
2000
con người cần nói ngôn ngữ của cơ thể
09:04
And there are certainchắc chắn toolscông cụ in our toolboxhộp công cụ that allowcho phép us to do this todayhôm nay.
164
519000
4000
và có 1 số dụng cụ nhất định trong hộp dụng cụ của chúng ta cho phép con người thực hiện việc đó ngày nay .
09:09
I'm going to give you an examplethí dụ of threesố ba of these toolscông cụ
165
524000
3000
Tôi sẽ đưa ra ví dụ của 3 dụng cụ đó
09:12
throughxuyên qua which to converseConverse with the bodythân hình.
166
527000
2000
3 thứ giúp ta nói chuyện với cơ thể
09:15
The first is cellulardi động therapiesphương pháp trị liệu.
167
530000
2000
Đầu tiên phải kể đến các liệu pháp tế bào
09:17
ClearlyRõ ràng, we healchữa lành ourselveschúng ta in a naturaltự nhiên processquá trình,
168
532000
3000
Rò ràng là chúng ta tự chữa lành theo 1 tiến trình tự nhiên
09:20
usingsử dụng cellstế bào to do mostphần lớn of the work.
169
535000
3000
chủ yếu sử dụng các tế bào
09:23
ThereforeDo đó, if we can find the right cellstế bào
170
538000
2000
Do vậy ,nếu con người có thể tìm thấy những tế bào cần thiết
09:25
and implantcấy ghép them in the bodythân hình, they mayTháng Năm do the healingchữa bệnh.
171
540000
3000
và cấy ghép chúng trong cơ thể ,chúng có thể làm lành các bộ phận
09:29
SecondlyThứ hai, we can use materialsnguyên vật liệu.
172
544000
2000
Thứ hai, chúng ta sử dụng các vật liệu mới
09:31
We heardnghe yesterdayhôm qua about the importancetầm quan trọng of newMới materialsnguyên vật liệu.
173
546000
3000
Trước đó,chúng ta đã nghe nói đến tầm quan trọng của các vật liệu mới
09:34
If we can inventphát minh materialsnguyên vật liệu, designthiết kế materialsnguyên vật liệu,
174
549000
3000
Nếu con người phát minh ra các vật liệu, thiết kế chúng
09:37
or extracttrích xuất materialsnguyên vật liệu from a naturaltự nhiên environmentmôi trường,
175
552000
3000
hay sản xuất vật liệu từ 1 môi trường tự nhiên,
09:40
then we mightcó thể be ablecó thể to have those materialsnguyên vật liệu inducegây ra the bodythân hình to healchữa lành itselfchinh no.
176
555000
4000
chúng ta có thể dựa vào những vật liệu đó để giúp cơ thể chữa lành chính nó
09:44
And finallycuối cùng, we mayTháng Năm be ablecó thể to use smartthông minh devicesthiết bị
177
559000
3000
và cuối cùng ,con người có thể sử dụng các thiết bị thông minh
09:47
that will offloadoffload the work of the bodythân hình and allowcho phép it to healchữa lành.
178
562000
4000
các thiết bị này sẽ tải đỡ công việc của cơ thể và cho phép nó chữa lành chính nó
09:52
I'm going to showchỉ you an examplethí dụ of eachmỗi of these,
179
567000
2000
Tôi sẽ cho bạn thấy 1 ví dụ của từng cái
09:54
and I'm going to startkhởi đầu with materialsnguyên vật liệu.
180
569000
2000
Bắt đầu với những vật liệu này
09:56
SteveSteve BadylakBadylak -- who'sai at the UniversityTrường đại học of PittsburghPittsburgh --
181
571000
2000
Steve Badylak -trường đại học Pittsburgh
09:58
about a decadethập kỷ agotrước had a remarkableđáng chú ý ideaý kiến.
182
573000
3000
cách đây 1 thập kỷ đã có 1 ý tưởng đáng chú ý
10:01
And that ideaý kiến was that the smallnhỏ bé intestineruột of a pigcon lợn,
183
576000
4000
rằng ruột non của heo
10:05
if you threwném away all the cellstế bào,
184
580000
2000
nếu bạn tách hết các tế bào
10:08
and if you did that in a way that allowedđược cho phép it to remainvẫn còn biologicallysinh học activeđang hoạt động,
185
583000
4000
mà vẫn cho phép đoạn ruột đó duy trì các hoạt động sinh học
10:12
mayTháng Năm containchứa all of the necessarycần thiết factorscác yếu tố and signalstín hiệu
186
587000
3000
nó có thể chứa tất cả các yếu tố và dấu hiệu cần thiết
10:15
that would signaltín hiệu the bodythân hình to healchữa lành itselfchinh no.
187
590000
2000
để báo hiệu cho cơ thể tự làm lành
10:17
And he askedyêu cầu a very importantquan trọng questioncâu hỏi.
188
592000
2000
và ông đặt ra 1 câu hỏi quan trọng
10:19
He askedyêu cầu the questioncâu hỏi,
189
594000
1000
câu hỏi đó là
10:20
if I take that materialvật chất, which is a naturaltự nhiên materialvật chất
190
595000
3000
nếu tôi lấy đi vật liệu đó thì cái nào là vật liệu tự nhiên
10:23
that usuallythông thường inducesgây ra healingchữa bệnh in the smallnhỏ bé intestineruột,
191
598000
3000
thường xuyên thực hiện việc chữa lành trong ruột non
10:26
and I placeđịa điểm it somewheremột vài nơi elsekhác on a person'sngười bodythân hình,
192
601000
4000
và nếu tôi đặt nó ở 1 nơi nào khác trong cơ thể con người
10:30
would it give a tissue-specificdành riêng cho mô responsephản ứng,
193
605000
3000
nó sẽ gây ra phản ứng mô cụ thể
10:33
or would it make smallnhỏ bé intestineruột if I triedđã thử to make a newMới eartai?
194
608000
3000
hay sẽ tạo ra 1 đoạn ruột non nếu tôi cố gắng tạo 1 cái tai mới
10:37
I wouldn'tsẽ không be tellingnói you this storycâu chuyện if it weren'tkhông phải compellinghấp dẫn.
195
612000
5000
Tôi sẽ không kể câu chuyện này cho các bạn nếu nó không hấp dẫn và thuyết phục
10:42
The picturehình ảnh I'm about to showchỉ you
196
617000
2000
Bức tranh các bạn sắp thấy
10:44
is a compellinghấp dẫn picturehình ảnh.
197
619000
2000
( Cười )
10:46
(LaughterTiếng cười)
198
621000
2000
là 1 bức tranh hấp dẫn
10:48
HoweverTuy nhiên, for those of you that are even the slightestnhỏ nhất bitbit squeamishsqueamish --
199
623000
3000
tuy nhiên, đối với 1 số bạn yếu bóng vía
10:51
even thoughTuy nhiên you mayTháng Năm not like to admitthừa nhận it in fronttrước mặt of your friendsbạn bè --
200
626000
3000
mặc dù các bạn có thể không muốn thú nhận điều này trước mặt bạn mình
10:54
the lightsđèn are down. This is a good time to look at your feetđôi chân,
201
629000
3000
ánh sáng tắt bớt rồi . Đây là thời điểm tốt cho các bạn cúi xuống
10:57
checkkiểm tra your BlackberryBlackBerry, do anything other than look at the screenmàn.
202
632000
4000
kiểm tra chiếc điện thoại Blackberry của mình, làm bất cứ điều gì ngoại trừ nhìn lên màn hình
11:02
(LaughterTiếng cười)
203
637000
3000
( Cười )
11:05
What I'm about to showchỉ you is a diabeticbệnh tiểu đường ulcerloét.
204
640000
4000
các bạn sắp nhìn thấy 1 khối u bệnh tiểu đường
11:09
And althoughmặc dù -- it's good to laughcười before we look at this.
205
644000
3000
Và mặc dù -tốt hơn hãy cười thư giãn trước khi xem nó
11:12
This is the realitythực tế of diabetesBệnh tiểu đường.
206
647000
2000
Đây là hiện thực của bệnh đái tháo đường
11:14
I think a lot of timeslần we hearNghe about diabeticsngười bị tiểu đường, diabeticbệnh tiểu đường ulcersloét,
207
649000
3000
Tôi nghĩ các bạn đã nghe nói nhiều đến tiểu đường, u tiểu đường
11:17
we just don't connectkết nối the ulcerloét with the eventualcuối cùng treatmentđiều trị,
208
652000
5000
Chúng ta chỉ đơn thuần không liên hệ u xơ với phương pháp điều trị cuối cùng
11:22
which is amputationcắt cụt, if you can't healchữa lành it.
209
657000
2000
đó là phương pháp cắt cụt, nếu bạn không thể chữa trị được nữa
11:24
So I'm going to put the slidetrượt up now. It won'tsẽ không be up for long.
210
659000
3000
Vì vậy, tôi sẽ chiếu slide này bây giờ. Nó sẽ không kéo dài lâu đâu
11:27
This is a diabeticbệnh tiểu đường ulcerloét. It's tragicbi kịch.
211
662000
3000
Đây là 1 khối u tiểu đường -1 thảm kịch
11:30
The treatmentđiều trị for this is amputationcắt cụt.
212
665000
2000
Cách chữa trị cho bệnh này là cắt bỏ
11:32
This is an olderlớn hơn ladyquý bà. She has cancerung thư of the liverGan as well as diabetesBệnh tiểu đường,
213
667000
4000
Đây là 1 phụ nữ đứng tuổi . Bà bị ung thư gan và cả tiểu đường
11:36
and has decidedquyết định to diechết with what'những gì ' s left of her bodythân hình intactcòn nguyên vẹn.
214
671000
4000
và quyết định chết với những gì còn lại của cơ thể vẫn còn nguyên vẹn
11:41
And this ladyquý bà decidedquyết định, after a yearnăm of attemptedcố gắng treatmentđiều trị of that ulcerloét,
215
676000
5000
Người phụ nữ này quyết định, sau 1 năm cố gắng chữa trị khối u đó,
11:46
that she would try this newMới therapytrị liệu that SteveSteve inventedphát minh.
216
681000
3000
rằng bà sẽ thử liệu pháp mới mà Steve phát minh ra
11:49
That's what the woundvết thương lookednhìn like 11 weekstuần latermột lát sau.
217
684000
3000
11 tuần sau vết thương trông như thế này
11:52
That materialvật chất containedcó chứa only naturaltự nhiên signalstín hiệu.
218
687000
3000
Vật liệu đó chỉ chứa những dấu hiệu thiên nhiên
11:56
And that materialvật chất inducedgây ra the bodythân hình to switchcông tắc điện back on a healingchữa bệnh responsephản ứng
219
691000
4000
khiến cơ thể trở lại phản ứng chữa lành
12:00
that it didn't have before.
220
695000
2000
mà nó không có trước đó
12:02
There's going to be a couplevợ chồng more distressingđau khổ slidesslide for those of you --
221
697000
3000
sau đây là 2 slide gây phiền não cho các bạn hơn
12:05
I'll let you know when you can look again.
222
700000
2000
Tôi sẽ cho các bạn biết khi nào có thể nhìn lại
12:07
This is a horsecon ngựa. The horsecon ngựa is not in painđau đớn.
223
702000
3000
Đây là 1 con ngựa, nó không hề đau đớn
12:10
If the horsecon ngựa was in painđau đớn, I wouldn'tsẽ không showchỉ you this slidetrượt.
224
705000
2000
Nếu con ngựa đau đớn, tôi sẽ không để các bạn xem slide này
12:12
The horsecon ngựa just has anotherkhác nostrillỗ mũi that's developedđã phát triển
225
707000
3000
Con ngựa có 1 bên lỗ mũi to ra
12:15
because of a ridingcưỡi ngựa accidentTai nạn.
226
710000
2000
vì 1 vụ tai nạn khi cưỡi
12:17
Just a fewvài weekstuần after treatmentđiều trị --
227
712000
1000
chỉ 1 tuần sau điều trị
12:18
in this casetrường hợp, takinglấy that materialvật chất, turningquay it into a gelgel,
228
713000
3000
trong trường hợp này, áp dụng loại vật liệu đó, chuyển nó thành dạng keo
12:21
and packingđóng gói that areakhu vực, and then repeatinglặp đi lặp lại the treatmentđiều trị a fewvài timeslần --
229
716000
4000
băng bó vùng đó lại, sau đó lặp lại việc chữa trị này vài lần
12:25
and the horsecon ngựa healshồi phục up.
230
720000
2000
và con ngựa lành lặn trở lại
12:27
And if you tooklấy an ultrasoundthiết bị siêu âm of that areakhu vực, it would look great.
231
722000
2000
Nếu bạn lấy sóng siêu âm khu vực đó, nó trông rất ổn
12:29
Here'sĐây là a dolphincá heo where the fin'svây của been re-attachedlại kèm theo.
232
724000
3000
Đây là 1 con cá heo có phần vây được gắn lại
12:32
There are now 400,000 patientsbệnh nhân around the worldthế giới
233
727000
3000
Hiện nay có 400.000 bệnh nhân trên khắp thế giới
12:35
who have used that materialvật chất to healchữa lành theirhọ woundsvết thương.
234
730000
3000
sử dụng vật liệu đó để chữa lành vết thương
12:38
Could you regeneratetái sinh a limbchân tay?
235
733000
2000
Bạn có thể tái tạo 1 bên chi được không?
12:41
DARPADARPA just gaveđưa ra SteveSteve 15 milliontriệu dollarsUSD to leadchì an eight-institutionTám cơ sở giáo dục projectdự án
236
736000
4000
DARPA đã hỗ trợ Steve 15 triệu $ để chỉ đạo 1 dự án gồm 8 viện nghiên cứu tham gia hợp tác
12:45
to beginbắt đầu the processquá trình of askinghỏi that questioncâu hỏi.
237
740000
3000
nhằm bắt đầu quá trình đặt ra câu hỏi đó
12:48
And I'll showchỉ you the 15 milliontriệu dollarđô la picturehình ảnh.
238
743000
2000
Các bạn sẽ thấy bức tranh trị giá 15 triệu $
12:51
This is a 78 year-oldnăm tuổi man who'sai lostmất đi the endkết thúc of his fingertipngón tay.
239
746000
3000
Đây là 1 cụ già 78 tuổi,mất đi phẩn cuối của đầu ngón tay
12:54
RememberHãy nhớ that I mentionedđề cập before the childrenbọn trẻ who losethua theirhọ fingertipstrong tầm tay.
240
749000
4000
Hãy nhớ tôi đã đề cập trước khi trẻ em mất đầu ngón tay của chúng
12:58
After treatmentđiều trị that's what it looksnhìn like.
241
753000
2000
sau khi điều trị, nó trông như thế này
13:01
This is happeningxảy ra todayhôm nay.
242
756000
2000
Ngày nay điều đó đang diễn ra
13:03
This is clinicallylâm sàng relevantliên quan, thích hợp todayhôm nay.
243
758000
3000
xét trên khía cạnh lâm sàng, nó rất quan trọng
13:06
There are materialsnguyên vật liệu that do this. Here are the hearttim patchesbản vá lỗi.
244
761000
3000
Có những vật liệu làm công việc này, những miếng vá hình trái tim
13:09
But could you go a little furtherthêm nữa?
245
764000
2000
Nhưng bạn có thể đi xa thêm chút nữa không?
13:11
Could you, say, insteadthay thế of usingsử dụng materialvật chất,
246
766000
2000
Bạn có thể, thay vì sử dụng vật liệu đó
13:13
can I take some cellstế bào alongdọc theo with the materialvật chất,
247
768000
2000
tôi có thể lấy 1 số tế bào cùng với vật liệu đó
13:15
and removetẩy a damagedhư hỏng piececái of tissue,
248
770000
2000
và di chuyển 1 mẩu mô bị hoại tử
13:17
put a bio-degradablephân hủy sinh học materialvật chất on there?
249
772000
3000
đặt 1 vật liệu sinh học tự hủy vào đó không?
13:20
You can see here a little bitbit of hearttim musclecơ bắp beatingđánh đập in a dishmón ăn.
250
775000
3000
Bạn có thể thấy ở đây 1 mẩu cơ tim đang đập trong đĩa
13:23
This was donelàm xong by TeruoTERUO OkanoTōya at TokyoTokyo Women'sCủa phụ nữ HospitalBệnh viện.
251
778000
5000
được thực hiện bởi Teruo Okano của bệnh viện phụ nữ Tokyo
13:28
He can actuallythực ra growlớn lên beatingđánh đập tissue in a dishmón ăn.
252
783000
2000
Ông có thể nuôi trồng những mô đập được trong 1 cái đĩa
13:31
He chillsớn lạnh the dishmón ăn, it changesthay đổi its propertiestính chất
253
786000
2000
Ông làm lạnh cái đĩa, phần mô thay đổi đặc tính của nó
13:33
and he peelsmặt nạ it right out of the dishmón ăn.
254
788000
2000
ông tách nó ra khỏi cái đĩa.
13:35
It's the coolestlạnh nhất stuffđồ đạc.
255
790000
1000
Đó là thứ lạnh nhất
13:38
Now I'm going to showchỉ you cell-basedDựa trên di động regenerationtái sinh.
256
793000
2000
Bây giờ ,các bạn sắp thấy sự phục hồi dựa trên cơ sở tế bào
13:40
And what I'm going to showchỉ you here
257
795000
2000
và những gì các bạn sắp thấy đây
13:42
is stemthân cây cellstế bào beingđang removedloại bỏ from the hiphông of a patientbệnh nhân.
258
797000
3000
là các tế bào gốc được di chuyển khỏi phần hông của 1 bệnh nhân
13:46
Again, if you're squeamishsqueamish, you don't want to watch.
259
801000
2000
1 lần nữa, nếu bạn yếu bóng vía, làm ơn đừng xem
13:48
But this one'scủa một người kindloại of coolmát mẻ.
260
803000
1000
Nhưng cái này khá là độc đáo
13:49
So this is a bypassbỏ qua operationhoạt động, just like what AlAl GoreGore had,
261
804000
6000
Vậy đây là 1 ca phẫu thuật tim, giống như những gì Al Gore trải qua
13:55
with a differenceSự khác biệt.
262
810000
1000
có sự khác biệt
13:56
In this casetrường hợp, at the endkết thúc of the bypassbỏ qua operationhoạt động,
263
811000
3000
trong trường hợp này, vào cuối cuộc phẫu thuật
13:59
you're going to see the stemthân cây cellstế bào from the patientbệnh nhân
264
814000
2000
bạn sắp thấy những tế bào gốc từ bệnh nhân
14:01
that were removedloại bỏ at the beginningbắt đầu of the procedurethủ tục
265
816000
2000
được lấy ở bước đầu của quy trình
14:03
beingđang injectedtiêm directlytrực tiếp into the hearttim of the patientbệnh nhân.
266
818000
3000
được bơm trực tiếp vào trái tim bệnh nhân
14:07
And I'm standingđứng up here because at one pointđiểm
267
822000
2000
Và tôi đang đứng tại đây vì tại 1 điểm
14:09
I'm going to showchỉ you just how earlysớm this technologyCông nghệ is.
268
824000
3000
tôi sắp cho bạn xem công nghệ này đã bắt đầu sớm như thế nào
14:12
Here go the stemthân cây cellstế bào, right into the beatingđánh đập hearttim of the patientbệnh nhân.
269
827000
3000
Đây là các tế bào gốc, ngay bên trong trái tim đang đập của bệnh nhân
14:15
And if you look really carefullycẩn thận,
270
830000
1000
và nếu bạn quan sát kỹ
14:16
it's going to be right around this pointđiểm
271
831000
2000
nó sắp ở khoảng quanh điểm này
14:18
you'llbạn sẽ actuallythực ra see a back-flushQuay lại tuôn ra.
272
833000
2000
bạn sẽ thấy máu dồn lên ở mặt sau
14:20
You see the cellstế bào comingđang đến back out.
273
835000
2000
Các bạn thấy những tế bào quay trở ra
14:24
We need all sortsloại of newMới technologyCông nghệ, newMới devicesthiết bị,
274
839000
2000
Chúng ta cần tất cả các thiết bị và công nghệ mới
14:26
to get the cellstế bào to the right placeđịa điểm at the right time.
275
841000
3000
để đặt các tế bào vào đúng chỗ,đúng lúc
14:31
Just a little bitbit of datadữ liệu, a tinynhỏ bé bitbit of datadữ liệu.
276
846000
2000
Chỉ 1 chút dữ liệu, 1 lượng nhỏ dữ liệu
14:33
This was a randomizedchọn ngẫu nhiên trialthử nghiệm.
277
848000
2000
Đây là 1 cuộc thử nghiệm xác suất hóa
14:35
At this time this was an N of 20. Now there's an N of about 100.
278
850000
3000
Lần này là 1 N của 20 và bây giờ xuất hiện 1 N của khoảng 100
14:39
BasicallyVề cơ bản, if you take an extremelyvô cùng sickđau ốm patientbệnh nhân
279
854000
2000
Về cơ bản, nếu bạn điều trị cho 1 bệnh nhân ốm nặng
14:41
and you give them a bypassbỏ qua, they get a little bitbit better.
280
856000
2000
và thực hiện phẫu thuật dẫn máu vào tim, họ sẽ thấy khỏe hơn 1 chút
14:43
If you give them stemthân cây cellstế bào as well as theirhọ bypassbỏ qua,
281
858000
3000
Nếu bạn cấy ghép cả các tế bào gốc cũng như tim nhân tạo
14:46
for these particularcụ thể patientsbệnh nhân, they becameđã trở thành asymptomatickhông có triệu chứng.
282
861000
3000
đối với 1 số bệnh nhân đặc biệt, họ sẽ hết triệu chứng bị bệnh
14:49
These are now two yearsnăm out.
283
864000
2000
2 năm trôi qua
14:53
The coolestlạnh nhất thing would be is if you could diagnosechẩn đoán the diseasedịch bệnh earlysớm,
284
868000
3000
Điều tốt nhất là nếu bạn có thể chẩn đoán căn bệnh sớm
14:56
and preventngăn chặn the onsetkhởi đầu of the diseasedịch bệnh to a badxấu statetiểu bang.
285
871000
4000
và ngăn chặn ở kỳ đầu của bệnh trước khi vào giai đoạn xấu
15:00
This is the sametương tự procedurethủ tục, but now donelàm xong minimallytối thiểu invasivelyinvasively,
286
875000
4000
Đây là quy trình tương tự nhưng nay được giảm thiểu thâm nhập vào cơ thể
15:04
with only threesố ba holeslỗ hổng in the bodythân hình where they're takinglấy the hearttim
287
879000
3000
chỉ với 3 lỗ trên cơ thể để tiếp cận với quả tim
15:07
and simplyđơn giản injectingtiêm chích stemthân cây cellstế bào throughxuyên qua a laparoscopicnội soi procedurethủ tục.
288
882000
4000
và đơn giản là bơm tế bào gốc thông qua quá trình soi ổ bụng
15:11
There go the cellstế bào.
289
886000
1000
Các tế bào đó đang được bơm đi
15:12
We don't have time to go into all of those detailschi tiết,
290
887000
3000
Chúng ta không có đủ thời gian đi sâu chi tiết vào công việc đó
15:15
but basicallyvề cơ bản, that workscông trinh too.
291
890000
2000
tuy nhiên về cơ bản, nó rất hiệu quả
15:17
You can take patientsbệnh nhân who are lessít hơn sickđau ốm,
292
892000
3000
Bạn có thể điều trị cho những bệnh nhân bệnh nhẹ hơn
15:20
and bringmang đến them back to an almosthầu hết asymptomatickhông có triệu chứng statetiểu bang
293
895000
4000
và giúp họ trở lại với thể trạng không còn triệu chứng bệnh
15:24
throughxuyên qua that kindloại of therapytrị liệu.
294
899000
2000
thông qua loại liệu pháp đó
15:26
Here'sĐây là anotherkhác examplethí dụ of stem-celltế bào gốc therapytrị liệu that isn't quitekhá clinicallâm sàng yetchưa,
295
901000
4000
Đây là 1 ví dụ khác nữa của liệu pháp tế bào gốc ,nhưng không đơn giản lắm
15:30
but I think very soonSớm will be.
296
905000
2000
nhưng tôi nghĩ sẽ sớm thôi
15:32
This is the work of KaceyKacey MarraMarra from PittsburghPittsburgh,
297
907000
2000
Đây là công trình của Kacey Marra từ trường đại học Pittsburgh
15:34
alongdọc theo with a numbercon số of colleaguesđồng nghiệp around the worldthế giới.
298
909000
2000
cùng với nhiều đồng nghiệp trên khắp thế giới
15:36
They'veHọ đã decidedquyết định that liposuctionhút mỡ fluidchất lỏng,
299
911000
3000
Họ quyết định rằng dung dịch hút chất béo
15:39
which -- in the UnitedVương StatesTiểu bang, we have a lot of liposuctionhút mỡ fluidchất lỏng.
300
914000
3000
mà ở Mỹ chúng ta có rất nhiều.
15:42
(LaughterTiếng cười)
301
917000
1000
(Cười)
15:43
It's a great sourcenguồn of stemthân cây cellstế bào.
302
918000
2000
Đó là 1 nguồn tế bào gốc dồi dào
15:45
StemThân cây cellstế bào are packedđóng gói in that liposuctionhút mỡ fluidchất lỏng.
303
920000
3000
Tế bào gốc được bọc trong dung dịch hút chất béo
15:48
So you could go in, you could get your tummy-tuckbụng.
304
923000
3000
Vì vậy bạn có thể vào trong, chạm đến nếp gấp dạ dày
15:51
Out comesđến the liposuctionhút mỡ fluidchất lỏng,
305
926000
2000
dung dịch hút chất béo sẽ ra ngoài
15:53
and in this casetrường hợp, the stemthân cây cellstế bào are isolatedbị cô lập and turnedquay into neuronstế bào thần kinh.
306
928000
4000
và trong trường hợp này, tế bào gốc bị cô lập và chuyển thành tế bào thần kinh
15:58
All donelàm xong in the labphòng thí nghiệm.
307
933000
1000
Tất cả được thực hiện trong phòng thí nghiệm
15:59
And I think fairlycông bằng soonSớm, you will see patientsbệnh nhân beingđang treatedđã xử lý
308
934000
3000
Và tôi nghĩ không lâu nữa,các bạn sẽ thấy các bệnh nhân được chữa trị
16:02
with theirhọ ownsở hữu fat-derivedchất béo có nguồn gốc, or adipose-derivednguồn gốc mỡ, stemthân cây cellstế bào.
309
937000
4000
với tế bào gốc có gốc từ mô mỡ hoặc mô bị thay thế
16:07
I talkednói chuyện before about the use of devicesthiết bị
310
942000
2000
Trước đó tôi đã nói về ứng dụng những thiết bị
16:09
to dramaticallyđột ngột changethay đổi the way we treatđãi diseasedịch bệnh.
311
944000
3000
thay đổi mạnh mẽ phương pháp điều trị bệnh
16:12
Here'sĐây là just one examplethí dụ before I closegần up.
312
947000
2000
Đây là 1 ví dụ trước khi tôi kết thúc
16:14
This is equallybằng nhau tragicbi kịch.
313
949000
2000
1 thảm kịch tương tự
16:16
We have a very abidingtuân thủ and heartbreakingheartbreaking partnershiphợp tác
314
951000
3000
Chúng ta có 1 sự cộng tác vĩnh cửu
16:19
with our colleaguesđồng nghiệp at the InstituteHọc viện for SurgicalPhẫu thuật ResearchNghiên cứu in the US ArmyQuân đội,
315
954000
4000
với các đồng nghiệp ở Viện Phẫu thuật Quân đội Mỹ
16:23
who have to treatđãi the now 11,000 kidstrẻ em that have come back from IraqIraq.
316
958000
5000
những người đã chữa trị cho 11.000 đứa trẻ trở về từ Iraq
16:28
ManyNhiều of those patientsbệnh nhân are very severelynghiêm trọng burnedđốt.
317
963000
2000
Nhiều bệnh nhân trong số đó bị bỏng rất nặng
16:30
And if there's anything that's been learnedđã học about burnđốt cháy,
318
965000
2000
Và nếu có bất cứ điều gì được học về bỏng
16:32
it's that we don't know how to treatđãi it.
319
967000
2000
đó là chúng ta không biết chữa bỏng như thế nào
16:34
Everything that is donelàm xong to treatđãi burnđốt cháy --
320
969000
2000
Những cách được áp dụng để chữa bỏng,
16:36
basicallyvề cơ bản we do a soddinglão approachtiếp cận.
321
971000
2000
cơ bản chúng ta có 1 phương pháp gọi là trồng cỏ
16:39
We make something over here,
322
974000
2000
chúng ta làm gì đó ở đây
16:41
and then we transplantcấy ghép it ontotrên the siteđịa điểm of the woundvết thương,
323
976000
2000
sau đó cấy ghép chúng vào khu vực vết thương
16:43
and we try and get the two to take.
324
978000
2000
chúng ta cố gắng làm 2 phần khớp với nhau
16:45
In this casetrường hợp here, a newMới, wearableWearable bio-reactorlò phản ứng sinh học has been designedthiết kế --
325
980000
4000
trong trường hợp này, 1 lò phản ứng sinh học "mặc" được được thiết kế
16:49
it should be testedthử nghiệm clinicallylâm sàng latermột lát sau this yearnăm at ISRISR --
326
984000
3000
Nó được kiểm tra cẩn thận vào năm nay ở ISR
16:52
by JoergJoerg GerlachGerlach in PittsburghPittsburgh.
327
987000
2000
bởi Joerg Gerlach ở trường đại học Pittsburgh
16:54
And that bio-reactorlò phản ứng sinh học will layđặt nằm down in the woundvết thương bedGiường.
328
989000
3000
lò phản ứng sinh học đó trải kín vết thương
16:57
The gunsúng that you see there spraysthuốc xịt cellstế bào.
329
992000
3000
Khẩu súng bạn thấy ở đó dùng để phun tế bào
17:00
That's going to sprayXịt nước cellstế bào over that areakhu vực.
330
995000
3000
Nó sắp phun tế bào lên khắp vùng vết thương
17:03
The reactorlò phản ứng will servephục vụ to fertilizephân bón the environmentmôi trường,
331
998000
3000
lò phản ứng này sẽ làm nhiệm vụ làm giàu môi trường
17:06
delivergiao hàng other things as well at the sametương tự time,
332
1001000
3000
đồng thời cung cấp những thứ khác
17:09
and thereforevì thế we will seedgiống that lawnBãi cỏ,
333
1004000
3000
và như vậy chúng ta sẽ gieo thảm cỏ đó
17:12
as opposedphản đối to try the soddinglão approachtiếp cận.
334
1007000
2000
đối lập hoàn toàn với phương pháp trồng cỏ.
17:14
It's a completelyhoàn toàn differentkhác nhau way of doing it.
335
1009000
2000
Đó hoàn toàn là 1 phương pháp khác
17:18
So my 18 minutesphút is up.
336
1013000
2000
18 phút đã qua
17:20
So let me finishhoàn thành up with some good newsTin tức,
337
1015000
2000
Để tôi kết thúc cuộc nói chuyện bằng 1 vài tin tốt lành
17:22
and maybe a little bitbit of badxấu newsTin tức.
338
1017000
2000
và có lẽ là 1 chút tin xấu nữa
17:25
The good newsTin tức is that this is happeningxảy ra todayhôm nay.
339
1020000
3000
Tin tốt là điều này đang diễn ra hôm nay
17:28
It's very powerfulquyền lực work.
340
1023000
2000
Đó là 1 công việc rất hữu ích
17:30
ClearlyRõ ràng the imageshình ảnh kindloại of get that acrossbăng qua.
341
1025000
2000
Hiển nhiên những hình ảnh này đã giải thích sáng rõ điều đó
17:32
It's incrediblyvô cùng difficultkhó khăn because it's highlycao inter-disciplinaryliên ngành.
342
1027000
3000
Nó khó khăn một cách không tin nổi vì nó liên quan đến nhiều lĩnh vực học thuật
17:35
AlmostGần everymỗi fieldcánh đồng of sciencekhoa học engineeringkỹ thuật and clinicallâm sàng practicethực hành
343
1030000
4000
Hầu hết mọi lĩnh vực khoa học, thực hành kỹ thuật và y học
17:39
is involvedcó tính liên quan in tryingcố gắng to get this to happenxảy ra.
344
1034000
3000
đều tham gia vào để hiện thực hóa nó
17:43
A numbercon số of governmentscác chính phủ, and a numbercon số of regionsvùng,
345
1038000
2000
1 số các chính phủ và khu vực
17:45
have recognizedđược công nhận that this is a newMới way to treatđãi diseasedịch bệnh.
346
1040000
3000
nhận ra đây là 1 phương pháp chữa bệnh mới
17:48
The JapaneseNhật bản governmentchính quyền were perhapscó lẽ the first,
347
1043000
2000
Chính phủ Nhật Bản có lẽ là những người đầu tiên
17:50
when they decidedquyết định to investđầu tư first 3 billiontỷ,
348
1045000
3000
khi họ quyết định đầu tư 3 tỉ đầu tiên
17:53
latermột lát sau anotherkhác 2 billiontỷ in this fieldcánh đồng.
349
1048000
3000
sau đó là thêm 2 tỉ nữa cho lĩnh vực này
17:56
It's no coincidencetrùng hợp ngẫu nhiên.
350
1051000
1000
Đó không phải sự trùng hợp ngẫu nhiên
17:57
JapanNhật bản is the oldestcũ nhất countryQuốc gia on earthtrái đất in termsđiều kiện of its averageTrung bình cộng agetuổi tác.
351
1052000
3000
Nhật Bản là quốc gia già nhất trên thế giới nếu xét trên độ tuổi trung bình
18:00
They need this to work or theirhọ healthSức khỏe systemhệ thống dieschết.
352
1055000
4000
Họ cần phương pháp này đem lại kết quả nếu không hệ thông sức khỏe của họ sẽ sụp đổ
18:05
So they're puttingđặt a lot of strategicchiến lược investmentđầu tư focusedtập trung in this areakhu vực.
353
1060000
3000
Vì vậy họ tập trung đầu tư 1 cách có chiến lược vào lĩnh vực này
18:09
The EuropeanChâu Âu UnionLiên minh, sametương tự thing.
354
1064000
2000
Liên minh châu Âu,tương tự
18:11
ChinaTrung Quốc, the sametương tự thing.
355
1066000
2000
Trung Quốc,cũng vậy
18:13
ChinaTrung Quốc just launchedđưa ra a nationalQuốc gia tissue-engineeringkỹ thuật mô centerTrung tâm.
356
1068000
2000
Trung Quốc mới cho hoạt động 1 trung tâm kỹ thuật mô quốc gia
18:15
The first yearnăm budgetngân sách was 250 milliontriệu US dollarsUSD.
357
1070000
4000
Ngân quỹ cho năm đầu tiên là 250 triệu $
18:19
In the UnitedVương StatesTiểu bang we'vechúng tôi đã had a somewhatphần nào differentkhác nhau approachtiếp cận.
358
1074000
4000
Ở Mỹ chúng ta có 1 phương pháp khác hơn 1 chút-- Chúng ta
18:23
(LaughterTiếng cười)
359
1078000
3000
(Cười)
18:26
Oh, for AlAl GoreGore to come and be in the realthực worldthế giới as presidentchủ tịch.
360
1081000
4000
vì Al Gore đến và trở thành tổng thống trong thế giới thực
18:30
We'veChúng tôi đã had a differentkhác nhau approachtiếp cận.
361
1085000
1000
Chúng ta đã có 1 phương pháp khác
18:31
And the approachtiếp cận has basicallyvề cơ bản been to just sortsắp xếp of fundquỹ things as they come alongdọc theo.
362
1086000
4000
Và phương pháp này cơ bản đại loại là về ngân sách
18:35
But there's been no strategicchiến lược investmentđầu tư
363
1090000
3000
tuy nhiên không có sự đầu tư mang tính chiến lược nào
18:38
to bringmang đến all of the necessarycần thiết things to bearchịu and focustiêu điểm them in a carefulcẩn thận way.
364
1093000
6000
mang lại những thứ cần thiết và tập trung 1 cách cẩn trọng
18:44
And I'm going to finishhoàn thành up with a quoteTrích dẫn, maybe a little cheapgiá rẻ shotbắn,
365
1099000
3000
Sau đây tôi xin kết thúc bằng 1 câu trích dẫn ,có lẽ là 1 bức ảnh
18:47
at the directorgiám đốc of the NIHNIH, who'sai a very charmingduyên dáng man.
366
1102000
4000
của giám đốc Viện Y tế Quốc gia, 1 người đàn ông rất quyến rũ
18:53
MyselfBản thân mình and JayJay VacantiVacanti from HarvardĐại học Harvard
367
1108000
2000
tôi và Jay Vacanti từ Havard
18:55
wentđã đi to visitchuyến thăm with him and a numbercon số of his directorsgiám đốc of his institutehọc viện
368
1110000
5000
đã tới thăm ông ấy và 1 số cấp trên của ông trong viện
19:00
just a fewvài monthstháng agotrước,
369
1115000
2000
chỉ cách đây 1 vài tháng
19:03
to try and convincethuyết phục him that it was time to take just a little piececái
370
1118000
5000
để cố gắng thuyết phục ông ấy rằng đã đến lúc trích 1 phần nhỏ
19:08
of that 27.5 billiontỷ dollarsUSD that he's going to get nextkế tiếp yearnăm
371
1123000
4000
của 27,5 tỉ $ ông ấy sắp có vào năm tới
19:12
and focustiêu điểm it, in a strategicchiến lược way, to make sure we can accelerateđẩy nhanh the pacetốc độ
372
1127000
5000
và tập trung vào nó 1 cách chiến lược để đảm bảo rằng chúng ta có thể đẩy nhanh tốc độ
19:17
at which these things get to patientsbệnh nhân.
373
1132000
2000
những thứ đó tiếp cận được tới bệnh nhân
19:20
And at the endkết thúc of a very testyhay giận meetinggặp gỡ,
374
1135000
2000
Và vào cuối buổi gặp gỡ cáu kỉnh đó
19:22
what the NIHNIH directorgiám đốc said was,
375
1137000
2000
vị giám đốc NIH nói
19:24
"Your visiontầm nhìn is largerlớn hơn than our appetitesự thèm ăn."
376
1139000
2000
" Tầm nhìn của các cậu lớn hơn mong ước của chúng tôi"
19:26
I'd like to closegần by sayingnói that no one'scủa một người going to changethay đổi our visiontầm nhìn,
377
1141000
4000
tôi muốn kết thúc bằng cách nói rằng không ai thay đổi được tầm nhìn của chúng ta
19:30
but togethercùng với nhau we can changethay đổi his appetitesự thèm ăn.
378
1145000
2000
nhưng cùng nhau chúng ta có thể thay đổi được khát vọng của ông ấy
19:32
Thank you.
379
1147000
1000
Xin cảm ơn các bạn
Translated by Ha Tran
Reviewed by Anh Thu Ho

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Alan Russell - Medical futurist
In the fight against disease, defect and injury, Alan Russell has a novel argument: Why not engineer new tissue and organs to replace sick ones?

Why you should listen

Alan Russell is a professor of surgery -- and of chemical engineering. In crossing the two fields, he is expanding our palette of treatments for disease, injury and congenital defects. We can treat symptoms, he says, or we can replace our damaged parts with bioengineered tissue. As he puts it: "If newts can regenerate a lost limb, why can't we?"

The founding director of the McGowan Institute for Regenerative Medicine, at the University of Pittsburgh, Russell leads an ambitious biomedicine program that explores tissue engineering, stem cell research, biosurgery and artificial and biohybrid organs. They've also started testing a new kind of heart pump, figured out that Botox can help with enlarged prostate, and identified human adipose cells as having the possibility to repair skeletal muscle. In his own Russell Lab, his team has studied antimicrobial surfaces and helping to develop a therapy to reduce scarring on muscle after injury. Lately, his lab is involved in biotechnology studies in relation to chemical and biological weapons defense. 

He's also co-founder of Agentase, a company that makes an enzyme-based detector for chemical warfare agents.

More profile about the speaker
Alan Russell | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee