ABOUT THE SPEAKER
Frederic Kaplan - Digital humanities researcher
Frederic Kaplan seeks to digitize vast archives of historical information to make maps that move -- through time.

Why you should listen

Frederic Kaplan is the Digital Humanities Chair at Ecole Polytechnique Federale de Lausanne (EPFL) and the EPFL's Digital Humanities Lab Director. Kaplan leads the lab in applying computation to humanities research. His latest project is the Venice Time Machine, a collaborative work archiving 80 kilometers of books from throughout 1000 years of Venetician history. The goal of the time machine is to create an information system which can be searched and mapped. Think of it as a Google Maps for time.

Kaplan holds a PhD in artificial intelligence from the University Paris VI. He lives in Switzerland.

More profile about the speaker
Frederic Kaplan | Speaker | TED.com
TEDxCaFoscariU

Frederic Kaplan: How to build an information time machine

Frederic Kaplan: Tôi đã xây dựng một cỗ máy thông tin thời gian như thế nào

Filmed:
1,238,053 views

Hãy tưởng tượng nếu bạn có thể lướt Facebook... từ thời Trung cổ. Việc đó có thể sẽ không còn xa nữa. Bằng cách nói chuyện thú vị và hài hước, nhà nghiên cứu và kĩ sư Frederic Kaplan đã giới thiệu Cỗ máy thời gian thành Venice, một dư án số hóa 80 cây số dữ liệu nhằm tạo ra một mô phỏng về địa lý và lịch sử thành Venice qua 1000 năm. (Ghi hình tại TEDxCaFoscariU.)
- Digital humanities researcher
Frederic Kaplan seeks to digitize vast archives of historical information to make maps that move -- through time. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
This is an imagehình ảnh of the planethành tinh EarthTrái đất.
0
285
2893
Đây là hình ảnh của hành tinh Trái Đất.
00:15
It looksnhìn very much like the ApolloApollo picturesnhững bức ảnh
1
3178
3093
Nó trông giống với hình ảnh của Apollo
00:18
that are very well knownnổi tiếng.
2
6271
1611
mà chúng ta thường biết.
00:19
There is something differentkhác nhau;
3
7882
2070
Nhưng có một số khác biệt;
00:21
you can clicknhấp chuột on it,
4
9952
1447
bạn có thể click vào nó,
00:23
and if you clicknhấp chuột on it,
5
11399
1198
và nếu click vào,
00:24
you can zoomthu phóng in on almosthầu hết any placeđịa điểm on the EarthTrái đất.
6
12597
3072
bạn có thể nhìn rõ hơn
từ bất cứ nơi nào trên Trái Đất.
00:27
For instanceví dụ, this is a bird's-eyebird's-eye viewlượt xem
7
15669
1999
Ví dụ, đây là hình ảnh bao quát
00:29
of the EPFLEPFL campuskhuôn viên.
8
17668
2666
của khuôn viên EPFL.
00:32
In manynhiều casescác trường hợp, you can alsocũng thế see
9
20334
2108
Trong nhiều trường hợp,
bạn cũng có thể nhìn thấy
00:34
how a buildingTòa nhà looksnhìn from a nearbygần đó streetđường phố.
10
22442
3740
một tòa nhà trông như thế nào
từ một con phố gần đó.
00:38
This is prettyđẹp amazingkinh ngạc.
11
26182
1422
Điều này quả thực tuyệt vời.
00:39
But there's something missingmất tích in this wonderfulTuyệt vời tourchuyến du lịch:
12
27604
3427
Nhưng còn thiếu một điều trong
chuyến hành trình thú vị này:
00:43
It's time.
13
31031
2188
Đó là thời gian.
00:45
i'm not really sure when this picturehình ảnh was takenLấy.
14
33219
3070
Tôi không chắc chắn là
bức tranh này được chụp khi nào.
00:48
I'm not even sure it was takenLấy
15
36289
1412
Tôi còn không chắc chắn
liệu nó có được chụp
00:49
at the sametương tự momentchốc lát as the bird's-eyebird's-eye viewlượt xem.
16
37701
6083
cùng thời điểm với khung cảnh
nhìn từ trên cao.
00:55
In my labphòng thí nghiệm, we developphát triển, xây dựng toolscông cụ
17
43784
2209
Trong phòng thí nghiệm của tôi,
chúng tôi phát triển các công cụ
00:57
to traveldu lịch not only in spacekhông gian
18
45993
1764
để di chuyển không chỉ qua không gian
00:59
but alsocũng thế throughxuyên qua time.
19
47757
2558
mà còn qua thời gian.
01:02
The kindloại of questioncâu hỏi we're askinghỏi is
20
50315
1870
Loại câu hỏi
mà chúng tôi thường đặt ra là
01:04
Is it possiblekhả thi to buildxây dựng something
21
52185
1393
Liệu có thể xây dựng một cái gì đó
01:05
like GoogleGoogle MapsBản đồ of the pastquá khứ?
22
53578
2178
giống với Bản đồ Google
trong quá khứ không?
01:07
Can I addthêm vào a sliderthanh trượt on tophàng đầu of GoogleGoogle MapsBản đồ
23
55756
3310
Tôi có thể thêm một thanh trượt
trên đầu Bản đồ Google
01:11
and just changethay đổi the yearnăm,
24
59066
1803
và điều chỉnh năm,
01:12
seeingthấy how it was 100 yearsnăm before,
25
60869
1791
để xem nó có gì khác
so với 100 năm trước,
01:14
1,000 yearsnăm before?
26
62660
1669
1000 năm trước đây không?
01:16
Is that possiblekhả thi?
27
64329
2123
Điều đó có thể không?
01:18
Can I reconstructtái tạo lại socialxã hội networksmạng lưới of the pastquá khứ?
28
66452
2252
Tôi có thể thiết lập lại
mạng lưới xã hội của quá khứ không?
01:20
Can I make a FacebookFacebook of the MiddleTrung AgesLứa tuổi?
29
68704
3049
Tôi có thể làm một trang Facebook
của thời Trung cổ không?
01:23
So, can I buildxây dựng time machinesmáy móc?
30
71753
3776
Hay, tôi có thể làm một cỗ máy thời gian không?
01:27
Maybe we can just say, "No, it's not possiblekhả thi."
31
75529
2565
Có lẽ chúng ta chỉ có thể nói rằng,
"Không, tuyệt đối không thể."
01:30
Or, maybe, we can think of it from an informationthông tin pointđiểm of viewlượt xem.
32
78094
3810
Hoặc, có thể, chúng ta sẽ nghĩ về nó
từ một cách nhìn thông tin khác.
01:33
This is what I call the informationthông tin mushroomnấm.
33
81904
3190
Đây là cái mà tôi gọi là nấm thông tin.
01:37
VerticallyTheo chiều dọc, you have the time.
34
85094
1583
Theo chiều dọc, bạn có thời gian.
01:38
and horizontallytheo chiều ngang, the amountsố lượng of digitalkỹ thuật số informationthông tin availablecó sẵn.
35
86677
2740
Và theo chiều ngang
là lượng thông tin số có sẵn.
01:41
ObviouslyRõ ràng, in the last 10 yearsnăm, we have much informationthông tin.
36
89417
3482
Rõ ràng là, trong 10 năm qua,
chúng ta có rất nhiều thông tin.
01:44
And obviouslychắc chắn the more we go in the pastquá khứ, the lessít hơn informationthông tin we have.
37
92899
3548
Và có thể thấy, chúng càng đi sâu vào quá khứ
thì thông tin chúng ta có càng ít.
01:48
If we want to buildxây dựng something like GoogleGoogle MapsBản đồ of the pastquá khứ,
38
96447
2318
Nếu chúng ta muốn tạo ra một kiểu
như Bản đồ Google của quá khứ
01:50
or FacebookFacebook of the pastquá khứ,
39
98765
1494
hoặc Facebook của quá khứ,
01:52
we need to enlargephóng to this spacekhông gian,
40
100259
1574
thì chúng ta cần mở rộng khu vực này,
01:53
we need to make that like a rectanglehình chữ nhật.
41
101833
1938
chúng ta cần làm cho nó
giống một hình chữ nhật.
01:55
How do we do that?
42
103771
1510
Làm thế nào mà chúng ta làm được điều đó?
01:57
One way is digitizationsố hóa.
43
105281
2098
Có một cách là số hóa.
01:59
There's a lot of materialvật chất availablecó sẵn --
44
107395
1779
Có rất nhiều nguồn có sẵn --
02:01
newspaperbáo chí, printedin bookssách, thousandshàng nghìn of printedin bookssách.
45
109190
6270
báo chí, sách in, hàng ngàn cuốn sách in.
02:07
I can digitizesố hoá all these.
46
115460
1768
Tôi có thể số hóa tất cả.
02:09
I can extracttrích xuất informationthông tin from these.
47
117228
2737
Tôi có thể chọn lọc thông tin từ đó.
02:11
Of coursekhóa học, the more you go in the pastquá khứ,
the lessít hơn informationthông tin you will have.
48
119965
3543
Dĩ nhiên là bạn càng lùi về quá khứ
thì sẽ có ít thông tin hơn.
02:15
So, it mightcó thể not be enoughđủ.
49
123508
2646
Nên, có thể sẽ không có đủ thông tin.
02:18
So, I can do what historiansnhà sử học do.
50
126154
2408
Nên, tôi có thể làm như các nhà sử học.
02:20
I can extrapolatengoại suy.
51
128562
1524
Tôi có thể ngoại suy.
02:22
This is what we call, in computermáy vi tính sciencekhoa học, simulationmô phỏng.
52
130086
4470
Điều này là cái trong khoa học máy tính
vẫn gọi là mô phỏng.
02:26
If I take a logđăng nhập booksách,
53
134556
1751
Nếu tôi có một quyển nhật kỳ hàng hải,
02:28
I can considerxem xét, it's not just a logđăng nhập booksách
54
136307
2404
tôi có thể xem xét, nó không chỉ là
một quyển nhật ký hàng hải
02:30
of a VenetianVenice captainđội trưởng going to a particularcụ thể journeyhành trình.
55
138711
2972
của một thuyền trưởng người Venice
trên một hành trình đặc biệt.
02:33
I can considerxem xét it is actuallythực ra a logđăng nhập booksách
56
141683
1643
Tôi có thể xem
nó là một quyển nhật ký hàng hải thực sự
02:35
which is representativeTiêu biểu of
manynhiều journeysnhững chuyến đi of that periodgiai đoạn.
57
143326
2582
phản ánh rất nhiều hành trình
trong giai đoạn đó.
02:37
I'm extrapolatingExtrapolating.
58
145908
2245
Tôi đang ngoại suy.
02:40
If I have a paintingbức vẽ of a facademặt tiền,
59
148153
2038
Nếu có một bức tranh về bề ngoài,
02:42
I can considerxem xét it's not just that particularcụ thể buildingTòa nhà,
60
150191
2751
tôi có thể nó như không phải là
một tòa nhà bình thường,
02:44
but probablycó lẽ it alsocũng thế sharescổ phiếu the sametương tự grammarngữ pháp
61
152942
3932
mà nó còn chắc chắn
chia sẻ cùng nguyên lý
02:48
of buildingscác tòa nhà where we lostmất đi any informationthông tin.
62
156874
4041
tòa nhà nơi mà chúng ta
đánh mất bất kỳ thông tin nào.
02:52
So if we want to constructxây dựng a time machinemáy móc,
63
160915
2858
Vì thể nếu chúng ta muốn tạo ra
một cỗ máy thời gian,
02:55
we need two things.
64
163773
1339
chúng ta cần 2 thứ.
02:57
We need very largelớn archiveslưu trữ,
65
165112
2234
Chúng ta cần một lượng tài liệu lớn,
02:59
and we need excellentTuyệt vời specialistschuyên gia.
66
167346
2742
và cần những chuyên gia xuất sắc.
03:02
The VeniceVenice Time MachineMáy,
67
170088
1874
Cỗ máy thời gian thành Venice,
03:03
the projectdự án I'm going to talk to you about,
68
171962
1805
dự án mà tôi đang nói với các bạn,
03:05
is a jointchung projectdự án betweengiữa the EPFLEPFL
69
173767
3020
là một dự án hợp tác giữa EPFL
03:08
and the UniversityTrường đại học of VeniceVenice Ca'FoscariCa'Foscari.
70
176787
2978
và trường Đại học Venice Ca'Foscari.
03:11
There's something very peculiarkỳ dị about VeniceVenice,
71
179765
2165
Có một điều rất khác biệt ở Venice,
03:13
that its administrationquản trị has been
72
181930
2674
làm cho việc quản lý nó trở nên
03:16
very, very bureaucraticquan liêu.
73
184604
2194
rất rất quan liêu.
03:18
They'veHọ đã been keepingduy trì tracktheo dõi of everything,
74
186798
2193
Họ đã giữ gìn tất cả mọi thứ,
03:20
almosthầu hết like GoogleGoogle todayhôm nay.
75
188991
2915
gần giống như Google ngày nay.
03:23
At the ArchivioArchivio didi StatoStato,
76
191906
1514
Ở Archivio di Stato,
03:25
you have 80 kilometerskm of archiveslưu trữ
77
193420
1764
bạn có 80 cây số dữ liệu
03:27
documentingghi chép everymỗi aspectkhía cạnh
78
195184
2009
ghi chép mọi điều
03:29
of the life of VeniceVenice over
more than 1,000 yearsnăm.
79
197193
2246
về cuộc sống ở Venice
hơn 100 năm qua.
03:31
You have everymỗi boatthuyền that goesđi out,
80
199439
1920
Bạn có ghi chép về từng con thuyền đi ra,
03:33
everymỗi boatthuyền that comesđến in.
81
201359
1076
đi vào cảng.
03:34
You have everymỗi changethay đổi that was madethực hiện in the citythành phố.
82
202435
2797
Bạn có tất cả mọi thay đổi
có ở thành phố.
03:37
This is all there.
83
205232
3291
Tất cả đều ở đó.
03:40
We are settingcài đặt up a 10-year-năm digitizationsố hóa programchương trình
84
208523
3908
Chúng tôi đang thiết lập
một chương trình số hóa 10 năm
03:44
which has the objectivemục tiêu of transformingchuyển đổi
85
212431
1677
với mục tiêu là chuyển
03:46
this immensebao la archivelưu trữ
86
214108
1384
những con số bị quên lãng này
03:47
into a giantkhổng lồ informationthông tin systemhệ thống.
87
215492
2426
vào trong một hệ thống thông tin khổng lồ.
03:49
The typekiểu of objectivemục tiêu we want to reachchạm tới
88
217918
1857
Loại mục tiêu mà chúng tôi hướng đến
03:51
is 450 bookssách a day that can be digitizedsố hóa.
89
219775
4726
là số hóa 450 quyển sách một ngày.
03:56
Of coursekhóa học, when you digitizesố hoá, that's not enoughđủ,
90
224501
2247
Tất nhiên nếu chỉ số hóa thôi
thì vẫn chưa đủ,
03:58
because these documentscác tài liệu,
91
226748
1287
bởi vì những tài liệu này,
04:00
mostphần lớn of them are in LatinTiếng Latinh, in TuscanTuscan,
92
228035
2639
phần lớn là bằng tiếng Latin, bằng tiếng Ý,
04:02
in VenetianVenice dialectphương ngữ,
93
230689
1515
bằng tiếng địa phương Venice,
04:04
so you need to transcribesao lại them,
94
232204
1675
vì thế bạn cần chuyển ngữ,
04:05
to translatedịch them in some casescác trường hợp,
95
233879
1681
dịch thuật trong một số trường hợp,
04:07
to indexmục lục them,
96
235560
1120
và tra cứu.
04:08
and this is obviouslychắc chắn not easydễ dàng.
97
236680
2164
và điều này rõ ràng là
không hề dễ dàng.
04:10
In particularcụ thể, traditionaltruyên thông opticalquang học
charactertính cách recognitionsự công nhận methodphương pháp
98
238844
3844
Đặc biệt là phương pháp nhận biết
bằng quang học các ký tự cổ
04:14
that can be used for printedin manuscriptsbản thảo,
99
242688
1424
mà có thể được sử dụng với các bản in,
04:16
they do not work well on the handwrittenviết tay documenttài liệu.
100
244112
4004
lại không hiệu quả
đối với các bản viết tay.
04:20
So the solutiondung dịch is actuallythực ra to take inspirationcảm hứng
101
248116
2130
Vì thế giải pháp là
cần phải có sự giúp đỡ
04:22
from anotherkhác domainmiền: speechphát biểu recognitionsự công nhận.
102
250246
2901
từ một nguồn khác:
nhận biết bằng giọng nói.
04:25
This is a domainmiền of something
that seemsdường như impossibleKhông thể nào,
103
253147
2055
Đây là nguồn nghe có vẻ như không tưởng,
04:27
which can actuallythực ra be donelàm xong,
104
255202
2537
nhưng có thể được hoàn thiện
04:29
simplyđơn giản by puttingđặt additionalbổ sung constraintskhó khăn.
105
257739
2194
một cách đơn giản bằng việc
cho thêm các ràng buộc.
04:31
If you have a very good modelmô hình
106
259933
1586
Nếu bạn sử dụng một mô hình
04:33
of a languagengôn ngữ which is used,
107
261519
1526
ngôn ngữ tốt,
04:35
if you have a very good modelmô hình of a documenttài liệu,
108
263045
2086
nếu bạn có một mô hình văn bản tốt,
04:37
how well they are structuredcấu trúc.
109
265131
1432
thì cấu trúc của nó cũng sẽ rất tuyệt.
04:38
And these are administrativehành chính documentscác tài liệu.
110
266563
1353
Và đây là những văn bản hành chính.
04:39
They are well structuredcấu trúc in manynhiều casescác trường hợp.
111
267931
2132
Chúng đều có cấu trúc tốt
trong nhiều trường hợp.
04:42
If you dividechia this hugekhổng lồ archivelưu trữ into smallernhỏ hơn subsetstập con
112
270063
3308
Nếu bạn chia lượng dữ liệu lớn này
thành các tập con nhỏ hơn
04:45
where a smallernhỏ hơn subsettập hợp con
actuallythực ra sharescổ phiếu similargiống featuresTính năng, đặc điểm,
113
273371
2877
nơi mà một tập con nhỏ hơn
chia sẻ các tài nguyên tương tự nhau,
04:48
then there's a chancecơ hội of successsự thành công.
114
276248
4031
thì có cơ hội để thành công.
04:54
If we reachchạm tới that stagesân khấu, then there's something elsekhác:
115
282761
2435
Nếu chúng ta làm được điều đó
thì còn một vấn đề nữa:
04:57
we can extracttrích xuất from this documenttài liệu eventssự kiện.
116
285196
3522
chúng ta có thể chọn lọc sự kiện
từ những tài liệu này.
05:00
ActuallyTrên thực tế probablycó lẽ 10 billiontỷ eventssự kiện
117
288718
2298
Có tới 10 tỷ sự kiện
05:03
can be extractedchiết xuất from this archivelưu trữ.
118
291016
1931
có thể được chọn ra từ dữ liệu này.
05:04
And this giantkhổng lồ informationthông tin systemhệ thống
119
292947
1724
Và hệ thống thông tin khổng lồ này
05:06
can be searchedtìm kiếm in manynhiều wayscách.
120
294671
1816
có thể được tìm thấy bằng nhiều cách.
05:08
You can askhỏi questionscâu hỏi like,
121
296487
1368
Bạn có thể hỏi các câu kiểu như,
05:09
"Who livedđã sống in this palazzoPalazzo in 1323?"
122
297855
2760
"Ai sống trong tòa nhà này vào năm 1323?"
05:12
"How much costGiá cả a seabiển breamCá mè at the RealtoRealto marketthị trường
123
300615
2222
"Một con cá tráp biển có giá bao nhiêu
ở siêu thị Realto
05:14
in 1434?"
124
302837
1724
vào năm 1434?"
05:16
"What was the salarytiền lương
125
304561
1460
"Mức lương của một thợ làm kính
05:18
of a glassly makernhà sản xuất in MuranoMurano
126
306021
2045
ở Murano có thể có được
05:20
maybe over a decadethập kỷ?"
127
308066
1406
sau hơn mười năm là bao nhiêu?"
05:21
You can askhỏi even biggerlớn hơn questionscâu hỏi
128
309472
1422
Bạn cũng có thể hỏi những câu hỏi rộng hơn
05:22
because it will be semanticallyngữ nghĩa codedmã hoá.
129
310894
2738
bởi nó được mã hóa bằng từ ngữ.
05:25
And then what you can do is put that in spacekhông gian,
130
313632
2140
Và sau đó cái mà bạn có thể làm
là cho nó vào không gian,
05:27
because much of this informationthông tin is spatialkhông gian.
131
315772
2173
vì phần lớn những thông tin thuộc về không gian.
05:29
And from that, you can do things like
132
317945
1935
Và từ đó, bạn có thể làm những việc như
05:31
reconstructingxây dựng lại this extraordinarybất thường journeyhành trình
133
319880
2113
xây dựng lại một hành trình không tưởng
05:33
of that citythành phố that managedquản lý to
have a sustainablebền vững developmentphát triển
134
321993
3356
về thành phố đã có được
một sự phát triển bền vững
05:37
over a thousandnghìn yearsnăm,
135
325349
2126
qua hàng nghìn năm,
05:39
managingquản lý to have all the time
136
327475
1620
đang cố để luôn giữ được
05:41
a formhình thức of equilibriumcân bằng with its environmentmôi trường.
137
329095
2861
một hình thái cân bằng với môi trường.
05:43
You can reconstructtái tạo lại that journeyhành trình,
138
331956
1248
Bạn có thể tái dựng lại hành trình đó,
05:45
visualizehình dung it in manynhiều differentkhác nhau wayscách.
139
333204
2896
mường tượng nó theo nhiều cách.
05:48
But of coursekhóa học, you cannotkhông thể understandhiểu không
VeniceVenice if you just look at the citythành phố.
140
336100
2699
Nhưng đương nhiên, bạn không thể hiểu được
Venice, nếu chỉ nhìn vào thành phố.
05:50
You have to put it in a largerlớn hơn EuropeanChâu Âu contextbối cảnh.
141
338799
2396
Bạn phải đặt nó
trong một hệ thống châu Âu rộng hơn.
05:53
So the ideaý kiến is alsocũng thế to documenttài liệu all the things
142
341195
2821
Vì thế, ý tưởng cũng là
để ghi chép tất cả mọi việc
05:56
that workedđã làm việc at the EuropeanChâu Âu levelcấp độ.
143
344016
2423
được làm ở đẳng cấp châu Âu.
05:58
We can reconstructtái tạo lại alsocũng thế the journeyhành trình
144
346439
1964
Chúng tôi cũng có thể tái dựng hành trình
06:00
of the VenetianVenice maritimehàng hải empiređế chế,
145
348403
1990
của Đế chế hàng hải Venice,
06:02
how it progressivelydần dần controlledkiểm soát the AdriaticAdriatic SeaBiển,
146
350393
3166
cách nó dần dần điều khiển
tiến trình biển Adriatic,
06:05
how it becameđã trở thành the mostphần lớn powerfulquyền lực medievaltrung cổ empiređế chế
147
353559
3746
cách nó trở thành đế chế trung cổ
quyền lực nhất
06:09
of its time,
148
357305
1561
thời đó,
06:10
controllingkiểm soát mostphần lớn of the seabiển routescác tuyến
149
358866
2172
quản lý phần lớn các lộ trình biển
06:13
from the eastĐông to the southmiền Nam.
150
361038
2933
từ bắc tới nam.
06:17
But you can even do other things,
151
365305
2316
Nhưng bạn thậm chí
còn làm được những thứ khác,
06:19
because in these maritimehàng hải routescác tuyến,
152
367621
2277
vì trong những hành trình hàng hải này,
06:21
there are regularđều đặn patternsmẫu.
153
369898
1975
có những mô hình quen thuộc.
06:23
You can go one stepbậc thang beyondvượt ra ngoài
154
371889
2493
Bạn có thể đi trước một bước
06:26
and actuallythực ra createtạo nên a simulationmô phỏng systemhệ thống,
155
374382
2120
và thực sự tạo ra
một hệ thống mô phỏng,
06:28
createtạo nên a MediterraneanMediterranean simulatorMô phỏng
156
376502
2815
tạo ra một bản mô phỏng Địa Trung Hải
06:31
which is capablecó khả năng actuallythực ra of reconstructingxây dựng lại
157
379317
2593
mà có thể thực sự tái dựng lại
06:33
even the informationthông tin we are missingmất tích,
158
381910
2202
cả những thông tin còn thiếu,
06:36
which would enablecho phép us to have
questionscâu hỏi you could askhỏi
159
384112
2988
và cho phép chúng ta
đặt ra mọi câu hỏi
06:39
like if you were usingsử dụng a routelộ trình plannerlập kế hoạch.
160
387100
2988
như thể bạn đang sử dụng
một bản kế hoạch hải trình vậy.
06:42
"If I am in CorfuCorfu in JuneTháng sáu 1323
161
390088
3071
"Nếu tôi đang ở đảo Corfu
vào tháng 6/1323
06:45
and want to go to ConstantinopleConstantinople,
162
393159
2526
và muốn đến thành phố Constantinople,
06:47
where can I take a boatthuyền?"
163
395685
2143
tôi có thể đi thuyền từ đâu?"
06:49
ProbablyCó lẽ we can answercâu trả lời this questioncâu hỏi
164
397828
1367
Chắc chắn chúng ta có thể trả lời câu hỏi đó
06:51
with one or two or threesố ba days'Ngày' precisionđộ chính xác.
165
399195
4473
với độ chính xác từ một, hai, hay ba ngày.
06:55
"How much will it costGiá cả?"
166
403668
1607
"Sẽ mất khoảng bao nhiêu tiền?"
06:57
"What are the chancecơ hội of encounteringgặp phải piratescướp biển?"
167
405275
3592
"Cơ hội gặp phải cướp biển là bao nhiêu?"
07:00
Of coursekhóa học, you understandhiểu không,
168
408867
1811
Dĩ nhiên, bạn hiểu rằng,
07:02
the centralTrung tâm scientificthuộc về khoa học challengethử thách
of a projectdự án like this one
169
410678
2609
thách thức khoa học chính
của một dự án như thế này
07:05
is qualifyingđủ tiêu chuẩn, quantifyingđịnh lượng and representingđại diện
170
413287
3729
là việc xác định tiêu chuẩn,
số lượng và biểu đạt
07:09
uncertaintytính không chắc chắn and inconsistencymâu thuẫn
at eachmỗi stepbậc thang of this processquá trình.
171
417016
3330
sự không chắc chắn và mâu thuẫn
ở mỗi bước của quá trình.
07:12
There are errorslỗi everywheremọi nơi,
172
420346
2712
Có nhiều lỗi sai, trong văn bản,
07:15
errorslỗi in the documenttài liệu, it's
the wrongsai rồi nameTên of the captainđội trưởng,
173
423058
2489
có thể là sai tên thuyền trưởng,
07:17
some of the boatsthuyền never actuallythực ra tooklấy to seabiển.
174
425547
3213
một số thuyền thực ra
chưa bao giờ ra khơi.
07:20
There are errorslỗi in translationdịch, interpretativeinterpretative biasessự thiên vị,
175
428760
4857
Có lỗi sai trong việc dịch,
chênh lệch về trích dẫn,
07:25
and on tophàng đầu of that, if you addthêm vào algorithmicthuật toán processesquy trình,
176
433624
3466
và hơn hết là,
nếu bạn thêm vào các quá trình thuật toán,
07:29
you're going to have errorslỗi in recognitionsự công nhận,
177
437090
2949
bạn sẽ có các lỗi sai trong việc nhận diện,
07:32
errorslỗi in extractionkhai thác,
178
440039
1961
trong việc chắt lọc thông tin,
07:34
so you have very, very uncertainkhông chắc chắn datadữ liệu.
179
442000
4481
hay bạn có một dữ liệu
rất không chắc chắn.
07:38
So how can we detectphát hiện and
correctchính xác these inconsistenciesmâu thuẫn?
180
446481
3757
Thế thì làm thế nào chúng ta có thể phát hiện
và sửa chữa những mâu thuẫn đó?
07:42
How can we representđại diện that formhình thức of uncertaintytính không chắc chắn?
181
450238
3660
Làm thế nào để trình bày
các hình thái không chắc chắn đó?
07:45
It's difficultkhó khăn. One thing you can do
182
453898
2097
Rất khó. Điều duy nhất bạn có thể làm
07:47
is documenttài liệu eachmỗi stepbậc thang of the processquá trình,
183
455995
2226
là ghi chép từng quá trình một,
07:50
not only codingmã hóa the historicallịch sử informationthông tin
184
458221
2448
không chỉ việc mã hóa thông tin lịch sử
07:52
but what we call the meta-historicalMeta lịch sử informationthông tin,
185
460669
2679
mà còn là cái được gọi là
thông tin lịch sử bên lề,
07:55
how is historicallịch sử knowledgehiểu biết constructedxây dựng,
186
463348
2663
cách các hiểu biết về lịch sử
được xây dựng,
07:58
documentingghi chép eachmỗi stepbậc thang.
187
466011
1998
ghi chép từng bước một.
08:00
That will not guaranteeBảo hành that we actuallythực ra convergehội tụ
188
468009
1645
Điều đó không chỉ đảm bảo rằng
chúng ta đang thực sự nói về
08:01
towardđối với a singleĐộc thân storycâu chuyện of VeniceVenice,
189
469654
2450
một câu chuyện Venice độc nhất,
08:04
but probablycó lẽ we can actuallythực ra reconstructtái tạo lại
190
472104
2138
mà còn chắc chắn được
chúng ta đang tái dựng
08:06
a fullyđầy đủ documentedtài liệu potentialtiềm năng storycâu chuyện of VeniceVenice.
191
474242
3048
một câu chuyện của Venice
được ghi chép lại đầy đủ.
08:09
Maybe there's not a singleĐộc thân mapbản đồ.
192
477290
1459
Có thể sẽ không chỉ có
một bản đồ duy nhất.
08:10
Maybe there are severalmột số mapsbản đồ.
193
478749
2120
Có thể sẽ có vài bản đồ.
08:12
The systemhệ thống should allowcho phép for that,
194
480869
2216
Hệ thống nên cho phép điều đó,
08:15
because we have to dealthỏa thuận with
a newMới formhình thức of uncertaintytính không chắc chắn,
195
483085
2859
bởi vì chúng ta phải chấp nhận
một hình thái không chắc chắn mới,
08:17
which is really newMới for this typekiểu of giantkhổng lồ databasescơ sở dữ liệu.
196
485944
4641
cái thực sự mới
đối với loại dữ liệu khổng lồ này.
08:22
And how should we communicategiao tiếp
197
490585
2190
Và chúng ta nên truyền đạt nghiên cứu mới này
08:24
this newMới researchnghiên cứu to a largelớn audiencethính giả?
198
492790
3979
tới lượng lớn khán giả bằng cách nào?
08:28
Again, VeniceVenice is extraordinarybất thường for that.
199
496769
2663
Một lần nữa, Venice lại là một ngoại lệ.
08:31
With the millionshàng triệu of visitorskhách that come everymỗi yearnăm,
200
499432
2171
Với hàng tỷ du khách đến đây, hàng năm,
08:33
it's actuallythực ra one of the besttốt placesnơi
201
501603
1763
Venice thực sự
là một trong những địa điểm lý tưởng
08:35
to try to inventphát minh the museumviện bảo tàng of the futureTương lai.
202
503366
2988
để thử nghiệm việc tạo ra bảo tàng của tương lai.
08:38
ImagineHãy tưởng tượng, horizontallytheo chiều ngang you see the reconstructedtái cấu trúc mapbản đồ
203
506354
3304
Hãy tưởng tượng, theo chiều ngang
bạn nhìn thấy bản đồ được tái dựng
08:41
of a givenđược yearnăm,
204
509658
1286
trong một năm bất kỳ được chọn,
08:42
and verticallytheo chiều dọc, you see the documenttài liệu
205
510944
2958
và theo chiều dọc ,bạn sẽ thấy các số liệu
08:45
that servedphục vụ the reconstructionxây dựng lại,
206
513902
1511
phục vụ cho việc tái dựng đó,
08:47
paintingsnhững bức tranh, for instanceví dụ.
207
515413
3400
chẳng hạn như các bức vẽ.
08:50
ImagineHãy tưởng tượng an immersivenhập vai systemhệ thống that permitsgiấy phép
208
518813
2580
Tưởng tượng một hệ thống chìm cho phép
08:53
to go and divelặn and reconstructtái tạo lại
the VeniceVenice of a givenđược yearnăm,
209
521393
3502
đi đến, nghiên cứu và tái dựng lại
Venice của một năm cho trước,
08:56
some experiencekinh nghiệm you could sharechia sẻ withinbên trong a groupnhóm.
210
524895
2715
một vài kinh nghiệm
mà bạn có thể chia sẻ trong một nhóm.
08:59
On the contraryngược lại, imaginetưởng tượng actuallythực ra that you startkhởi đầu
211
527610
2246
Trái lại, tưởng tượng rằng
bạn đang thực sự bắt đầu
09:01
from a documenttài liệu, a VenetianVenice manuscriptbản thảo,
212
529856
2207
từ một dữ liệu, một bản chép tay
tiếng Venice địa phương,
09:04
and you showchỉ, actuallythực ra, what
you can constructxây dựng out of it,
213
532063
3049
và bạn chỉ ra
cái mà bạn có thể xây dựng được từ nó,
09:07
how it is decodedgiải mã,
214
535112
1772
nó được giải mã như thế nào,
09:08
how the contextbối cảnh of that documenttài liệu can be recreatedtái tạo.
215
536884
2415
nội dung của dữ liệu đó
có thể được tái tạo ra sao.
09:11
This is an imagehình ảnh from an exhibittriển lãm
216
539299
1885
Đây là một bức tranh từ một triển lãm
09:13
which is currentlyhiện tại conductedtiến hành in GenevaGeneva
217
541184
2276
đang diễn ra tại Geneva
09:15
with that typekiểu of systemhệ thống.
218
543460
2354
về loại hệ thống đó.
09:17
So to concludekết luận, we can say that
219
545814
2175
Vì thế tóm lại, chúng ta có thể nói rằng
09:19
researchnghiên cứu in the humanitiesnhân văn is about to undergotrải qua
220
547989
3079
nghiên cứu về nhân loại
là việc trải qua
09:23
an evolutionsự phát triển which is maybe similargiống
221
551068
1802
một cuộc tiến hóa
09:24
to what happenedđã xảy ra to life scienceskhoa học 30 yearsnăm agotrước.
222
552870
4582
có thể giống như những gì xảy ra
với khoa học cuộc sống 30 năm trước.
09:29
It's really a questioncâu hỏi of scaletỉ lệ.
223
557452
4676
Đó thực sự là một câu hỏi về quy mô.
09:34
We see projectsdự án which are
224
562130
3303
Chúng tôi thấy dự án này
09:37
much beyondvượt ra ngoài any singleĐộc thân researchnghiên cứu teamđội can do,
225
565433
3843
không thể do bất kỳ đội nghiên cứu riêng biệt nào
đảm nhiệm,
09:41
and this is really newMới for the humanitiesnhân văn,
226
569276
2243
và điều này thực sự mới mẻ đối với nhân loại,
09:43
which very oftenthường xuyên take the habitthói quen of workingđang làm việc
227
571519
3869
cái thường đòi hỏi việc phải làm
09:47
in smallnhỏ bé groupscác nhóm or only with a couplevợ chồng of researchersCác nhà nghiên cứu.
228
575388
4008
theo từng nhóm nhỏ hoặc
chỉ với một vài nhà nghiên cứu.
09:51
When you visitchuyến thăm the ArchivioArchivio didi StatoStato,
229
579396
2118
Khi đến thăm Archivio di Stato,
09:53
you feel this is beyondvượt ra ngoài what any singleĐộc thân teamđội can do,
230
581514
2822
bạn sẽ nhận ra việc này
vượt xa khả năng của bất kỳ một đội đơn lẻ nào,
09:56
and that should be a jointchung and commonchung effortcố gắng.
231
584336
3834
và nó nên có một nỗ lực hợp tác cùng nhau.
10:00
So what we mustphải do for this paradigmmô hình shiftsự thay đổi
232
588170
3106
Vì thế, cái mà chúng tôi có thể
làm được cho tiến trình biến hóa này
10:03
is actuallythực ra fosternuôi dưỡng a newMới generationthế hệ
233
591276
1902
là ấp ủ một thế hệ mới
10:05
of "digitalkỹ thuật số humanistsnhà"
234
593178
1537
của "nhân văn số học"
10:06
that are going to be readysẳn sàng for this shiftsự thay đổi.
235
594715
2090
cái đang ngày một sẵn sàng
cho bước chuyển mình này.
10:08
I thank you very much.
236
596805
1959
Xin cảm ơn rất nhiều.
10:10
(ApplauseVỗ tay)
237
598764
4000
(Vỗ tay)
Translated by Thùy Dung
Reviewed by Nhu PHAM

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Frederic Kaplan - Digital humanities researcher
Frederic Kaplan seeks to digitize vast archives of historical information to make maps that move -- through time.

Why you should listen

Frederic Kaplan is the Digital Humanities Chair at Ecole Polytechnique Federale de Lausanne (EPFL) and the EPFL's Digital Humanities Lab Director. Kaplan leads the lab in applying computation to humanities research. His latest project is the Venice Time Machine, a collaborative work archiving 80 kilometers of books from throughout 1000 years of Venetician history. The goal of the time machine is to create an information system which can be searched and mapped. Think of it as a Google Maps for time.

Kaplan holds a PhD in artificial intelligence from the University Paris VI. He lives in Switzerland.

More profile about the speaker
Frederic Kaplan | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee