ABOUT THE SPEAKER
Daniel Libeskind - Architect
Being a designer of breathtaking and sometimes confounding buildings seems almost a footnote to the amazing life of architect Daniel Libeskind.

Why you should listen

A true renaissance man, Daniel Libeskind possesses a staggering array of creative interests -- he has been a free-verse poet, an opera set designer, a virtuoso musician. When he finally settled on architecture, it was not long (in architect-years, anyway) before he had taken the skylines of the world by storm.

His many buildings include the recently opened Contemporary Jewish Museum in San Francisco, in the deep footsteps of his acclaimed design for the Jewish Museum Berlin -- his first major building project, and one of the most visited museums in Europe. He also created the spectacular extension to the Denver Art Museum (completed in 2006), and construction is under way on a massive retail complex on the strip in Las Vegas.

Libeskind's ambitious and highly controversial design for the rebuilt World Trade Center is perhaps his most well known project, and despite almost a decade of political wrangling and bureaucratic whittling, he insists that the final design will retain the spirit of his original renderings.

More profile about the speaker
Daniel Libeskind | Speaker | TED.com
TED2009

Daniel Libeskind: 17 words of architectural inspiration

17 từ tạo cảm hứng cho kiến trúc của Daniel Libeskind

Filmed:
1,045,285 views

Daniel Libeskind xây dựng dựa vào các ý tưởng lớn. Ở đây, ông chia sẻ 17 từ chỉ ra tầm nhìn kiến trúc của mình -- thô sơ, mạo hiểm, cảm xúc, khác biệt -- và điều này tạo cảm hứng cho bất kỳ sự theo đuổi sáng tạo và táo bạo nào.
- Architect
Being a designer of breathtaking and sometimes confounding buildings seems almost a footnote to the amazing life of architect Daniel Libeskind. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
I'll startkhởi đầu with my favoriteyêu thích musethầy bói, EmilyEmily DickinsonDickinson,
0
0
3000
Tôi sẽ mở đầu với nàng thơ yêu thích của tôi, Emily Dickinson,
00:15
who said that wonderngạc nhiên is not knowledgehiểu biết, neithercũng không is it ignorancevô minh.
1
3000
4000
người nói rằng băn khoăn không phải là kiến thức, mà cũng không phải là sự trì trệ.
00:19
It's something which is suspendedđình chỉ
2
7000
2000
Nó là thứ gì đó bị nghi ngại
00:21
betweengiữa what we believe we can be,
3
9000
2000
giữa điều mà chúng ta tin là chúng ta có thể đạt tới,
00:23
and a traditiontruyền thống we mayTháng Năm have forgottenquên.
4
11000
2000
và một truyền thống mà chúng ta có thể quên lãng.
00:25
And I think, when I listen to these incredibleđáng kinh ngạc people here,
5
13000
3000
Và tôi nghĩ, khi tôi nghe những người tuyệt vời ở đây,
00:28
I've been so inspiredcảm hứng -- so manynhiều incredibleđáng kinh ngạc ideasý tưởng, so manynhiều visionstầm nhìn.
6
16000
4000
Tôi đã được truyền cảm hứng, quá nhiều ý tưởng tuyệt vời, quá nhiều tầm nhìn.
00:32
And yetchưa, when I look at the environmentmôi trường outsideở ngoài,
7
20000
4000
Vậy mà, khi tôi nhìn vào môi trường bên ngoài,
00:36
you see how resistantkháng cự architecturekiến trúc is to changethay đổi.
8
24000
2000
bạn thấy kiến trúc chống chọi với sự thay đổi.
00:38
You see how resistantkháng cự it is to those very ideasý tưởng.
9
26000
3000
Bạn thấy kiến trúc chống chọi những ý tưởng thực sự đó.
00:41
We can think them out. We can createtạo nên incredibleđáng kinh ngạc things.
10
29000
3000
Chúng ta có thể nghĩ ra chúng. Chúng ta có thể sáng tạo ra những thứ tuyệt vời.
00:44
And yetchưa, at the endkết thúc,
11
32000
2000
Vậy mà, cuối cùng,
00:46
it's so hardcứng to changethay đổi a wallTường.
12
34000
2000
thật khó để thay đổi một bức tường.
00:48
We applaudhoan nghênh the well-manneredđầy đủ lương boxcái hộp.
13
36000
3000
Chúng ta khen ngợi chiếc hộp đúng quy cách.
00:51
But to createtạo nên a spacekhông gian that never existedtồn tại is what interestssở thích me;
14
39000
3000
Nhưng để tạo ra một không gian chưa từng tồn tại là điều làm tôi hứng thú.
00:54
to createtạo nên something that has never been,
15
42000
3000
Tạo ra một thứ chưa từng có.
00:57
a spacekhông gian that we have never enteredđã nhập exceptngoại trừ in our mindstâm trí and our spiritstinh thần.
16
45000
3000
Một không gian chúng ta chưa từng đặt chân tới, trừ khi trong tâm trí ta.
01:00
And I think that's really what architecturekiến trúc is baseddựa trên on.
17
48000
3000
Và tôi nghĩ đó thực sự là nền tảng của kiến trúc.
01:03
ArchitectureKiến trúc is not baseddựa trên on concretebê tông
18
51000
2000
Kiến trúc không dựa vào xi măng
01:05
and steelThép and the elementscác yếu tố of the soilđất.
19
53000
2000
và sắt và các nguyên tố trong đất.
01:07
It's baseddựa trên on wonderngạc nhiên.
20
55000
2000
Nó dựa vào những kỳ quan.
01:09
And that wonderngạc nhiên is really what has createdtạo the greatestvĩ đại nhất citiescác thành phố,
21
57000
3000
Và kỳ quan chính là thứ đã tạo ra những đô thành vĩ đại nhất,
01:12
the greatestvĩ đại nhất spaceskhông gian that we have had.
22
60000
2000
những không gian vĩ đại nhất mà chúng ta đã từng có.
01:14
And I think that is indeedthật what architecturekiến trúc is. It is a storycâu chuyện.
23
62000
4000
Và tôi nghĩ rằng đó chính là kiến trúc. Nó là một câu chuyện.
01:18
By the way, it is a storycâu chuyện that is told throughxuyên qua
24
66000
3000
Và đó là một câu chuyện được kể
01:21
its hardcứng materialsnguyên vật liệu.
25
69000
2000
bằng những vật liệu cứng,
01:23
But it is a storycâu chuyện of effortcố gắng and struggleđấu tranh
26
71000
2000
Nhưng đó là một câu chuyện về sự cố gắng và nỗ lực
01:25
againstchống lại improbabilitiesimprobabilities.
27
73000
2000
chống chọi với sự không thể.
01:27
If you think of the great buildingscác tòa nhà, of the cathedralsNhà thờ, of the templesđền thờ,
28
75000
2000
Nếu bạn nghĩ về những tòa nhà vĩ đại, về những thánh đường, những đền thờ,
01:29
of the pyramidskim tự tháp, of pagodasngôi chùa,
29
77000
2000
kim tự tháp, chùa chiền,
01:31
of citiescác thành phố in IndiaẤn Độ and beyondvượt ra ngoài,
30
79000
3000
các thành phố ở Ấn Độ và xa hơn thế,
01:34
you think of how incredibleđáng kinh ngạc this is that that was realizedthực hiện
31
82000
3000
Bạn nghĩ khó tin làm sao rằng chúng đã được hiện thực hóa
01:37
not by some abstracttrừu tượng ideaý kiến, but by people.
32
85000
3000
không phải bởi những ý tưởng lạ lùng mà bởi con người.
01:40
So, anything that has been madethực hiện can be unmadeunmade.
33
88000
2000
Vì thế bất kỳ thứ gì đã được tạo ra đều có thể bị phá bỏ.
01:42
Anything that has been madethực hiện can be madethực hiện better.
34
90000
3000
Bất cứ thứ gì đã được tạo ra đều có thể được làm cho tốt hơn.
01:45
There it is: the things that I really believe
35
93000
2000
Và nó đây: những thứ mà tôi thực sự tin rằng là
01:47
are of importantquan trọng architecturekiến trúc.
36
95000
2000
quan trọng đối với kiến trúc.
01:49
These are the dimensionskích thước that I like to work with.
37
97000
2000
Đây là những khía cạnh tôi muốn làm việc cùng.
01:51
It's something very personalcá nhân.
38
99000
2000
Đó là thứ gì đó rất cá nhân.
01:53
It's not, perhapscó lẽ, the dimensionskích thước appreciatedđánh giá cao by artnghệ thuật criticsnhà phê bình
39
101000
2000
Nó có lẽ không phải là những khía cạnh được tôn vinh bởi các nhà phê bình nghệ thuật
01:55
or architecturekiến trúc criticsnhà phê bình or citythành phố plannersnhà quy hoạch.
40
103000
2000
hoặc phê bình kiến trúc hoặc hoạch định thành phố.
01:57
But I think these are the necessarycần thiết oxygenôxy
41
105000
3000
Nhưng tôi nghĩ đây là chất oxy cần thiết
02:00
for us to livetrực tiếp in buildingscác tòa nhà, to livetrực tiếp in citiescác thành phố,
42
108000
2000
cho chúng ta để sống trong những tòa nhà, những thành phố,
02:02
to connectkết nối ourselveschúng ta in a socialxã hội spacekhông gian.
43
110000
3000
để kết nối trong một không gian xã hội.
02:05
And I thereforevì thế believe that optimismlạc quan is what drivesổ đĩa architecturekiến trúc forwardphía trước.
44
113000
3000
Và tôi vì thế tin tưởng rằng sự lạc quan giúp thúc đẩy ngành kiến trúc về phía trước.
02:08
It's the only professionchuyên nghiệp where you have to believe in the futureTương lai.
45
116000
4000
Đó là ngành duy nhất mà bạn bắt buộc phải tin vào tương lai.
02:12
You can be a generalchung, a politicianchính trị gia, an economistnhà kinh tế học who is depressedsuy sụp,
46
120000
4000
Bạn có thể là một đại tướng, một chính trị gia, một nhà kinh tế bị khủng hoảng,
02:16
a musiciannhạc sĩ in a minordiễn viên phụ keyChìa khóa, a painterhọa sĩ in darktối colorsmàu sắc.
47
124000
3000
một nhạc sỹ tông thấp, một họa sỹ tông trầm.
02:19
But architecturekiến trúc is that completehoàn thành ecstasythuốc lắc that the futureTương lai can be better.
48
127000
5000
Nhưng kiến trúc là niềm sung sướng toàn diện rằng tương lai có thể tốt đẹp hơn.
02:24
And it is that beliefniềm tin that I think drivesổ đĩa societyxã hội.
49
132000
3000
Và chính lòng tin là thứ tôi tin rằng thúc đẩy xã hội.
02:27
And todayhôm nay we have a kindloại of evangelicaltin lành pessimismbi quan all around us.
50
135000
3000
Và ngày hôm nay chúng ta có một sự bi quan mãnh liệt xung quanh chúng ta.
02:30
And yetchưa it is in timeslần like this
51
138000
2000
Và chính trong những thời điểm như thế này
02:32
that I think architecturekiến trúc can thrivephát đạt with biglớn ideasý tưởng,
52
140000
3000
tôi tin kiến trúc có thể phát triển với những ý tưởng lớn.
02:35
ideasý tưởng that are not smallnhỏ bé. Think of the great citiescác thành phố.
53
143000
3000
Các ý tưởng không hề nhỏ. Nghĩ về các thành phố lớn.
02:38
Think of the EmpireĐế chế StateNhà nước BuildingXây dựng, the RockefellerRockefeller CenterTrung tâm.
54
146000
2000
Nghĩ về tòa nhà Empire State Building, về trung tâm Rockerfeller.
02:40
They were builtđược xây dựng in timeslần that were
55
148000
2000
Chúng được xây vào các thời điểm
02:42
not really the besttốt of timeslần in a certainchắc chắn way.
56
150000
2000
không phải là những thời điểm tốt đẹp nhất trên một số phương diện.
02:44
And yetchưa that energynăng lượng and powerquyền lực of architecturekiến trúc
57
152000
4000
Và dù vậy năng lượng và năng lực của kiến trúc
02:48
has drivenlái xe an entiretoàn bộ socialxã hội and politicalchính trị spacekhông gian that these buildingscác tòa nhà occupychiếm.
58
156000
5000
đã thúc đẩy cả không gian xã hội và chính trị mà các tòa nhà đó chiếm chỗ.
02:53
So again, I am a believertin tưởng in the expressivebiểu cảm.
59
161000
2000
Vậy một lần nữa, tôi tin tưởng vào tính biểu cảm.
02:55
I have never been a fanquạt of the neutralTrung tính.
60
163000
3000
Tôi chưa bao giờ là một người hâm mộ sự quân bình.
02:58
I don't like neutralitytính trung lập in life, in anything.
61
166000
2000
Tôi không thích sự quân bình trong đời sống, trong bất kỳ thứ gì.
03:00
I think expressionbiểu hiện.
62
168000
2000
Tôi nghĩ về sự biểu đạt.
03:02
And it's like espressocà phê espresso coffeecà phê, you know, you take the essenceBản chất of the coffeecà phê.
63
170000
2000
Và nó như cà phê espresso. Bạn biết đấy, bạn lấy tinh chất của cà phê.
03:04
That's what expressionbiểu hiện is.
64
172000
2000
Đó chính là sự biểu đạt.
03:06
It's been missingmất tích in much of the architecturekiến trúc,
65
174000
2000
Nó đã bị thiếu hụt trong kiến trúc
03:08
because we think architecturekiến trúc is the realmcảnh giới of the neuteredNeutered,
66
176000
4000
vì chúng ta nghĩ kiến trúc là kinh đô của sự trung tính,
03:12
the realmcảnh giới of the kindloại of a statetiểu bang that has no opinionquan điểm,
67
180000
4000
kinh đô của trạng thái không có ý kiến,
03:16
that has no valuegiá trị.
68
184000
2000
không có giá trị.
03:18
And yetchưa, I believe it is the expressionbiểu hiện --
69
186000
2000
Và dù vậy, tôi tin rằng đó là sự biểu cảm,
03:20
expressionbiểu hiện of the citythành phố, expressionbiểu hiện of our ownsở hữu spacekhông gian --
70
188000
3000
sự biểu cảm của thành phố, sự biểu cảm của không gian riêng của chúng ta,
03:23
that givesđưa ra meaningÝ nghĩa to architecturekiến trúc.
71
191000
2000
đem lại ý nghĩa cho kiến trúc.
03:25
And, of coursekhóa học, expressivebiểu cảm spaceskhông gian are not mutetắt tiếng.
72
193000
3000
Và, tất nhiên, những không gian có tính biểu đạt thì không tĩnh lặng.
03:28
ExpressiveBiểu cảm spaceskhông gian are not spaceskhông gian
73
196000
2000
Những không gian có tính biểu đạt không phải là những không gian
03:30
that simplyđơn giản confirmxác nhận what we alreadyđã know.
74
198000
2000
đơn thuần khẳng định những điều chúng ta đã biết.
03:32
ExpressiveBiểu cảm spaceskhông gian mayTháng Năm disturblàm phiền us.
75
200000
2000
Những không gian có tính biểu đạt có thể làm chúng ta khó chịu
03:34
And I think that's alsocũng thế partphần of life.
76
202000
2000
Và tôi nghĩ đó cũng là một phần cuộc sống.
03:36
Life is not just an anestheticgây mê to make us smilenụ cười,
77
204000
3000
Cuộc sống không chỉ là một loại thuốc gây mê để làm chúng ta tươi cười.
03:39
but to reachchạm tới out acrossbăng qua the abyssvực thẳm of historylịch sử,
78
207000
3000
Nhưng để vươn tới qua vực thẳm của lịch sử,
03:42
to placesnơi we have never been,
79
210000
2000
tới những nơi ta chưa bao giờ tới,
03:44
and would have perhapscó lẽ been, had we not been so luckymay mắn.
80
212000
3000
và có thể sẽ không bao giờ tới, nếu chúng ta không may mắn đến vậy.
03:47
So again, radicalcăn bản versusđấu với conservativethận trọng.
81
215000
3000
Vậy một lần nữa sự khác biệt đấu tranh với sự bảo thủ.
03:50
RadicalTriệt để, what does it mean? It's something which is rootedbắt nguồn,
82
218000
3000
Sự khác biêt, nó có nghĩa là gì? Nó là một thứ có gốc rễ.
03:53
and something which is rootedbắt nguồn deepsâu in a traditiontruyền thống.
83
221000
2000
Và một thứ có gốc rễ sâu sắc trong một truyền thống.
03:55
And I think that is what architecturekiến trúc is, it's radicalcăn bản.
84
223000
3000
Và tôi nghĩ kiến trúc chính là sự khác biệt.
03:58
It's not just a conservationbảo tồn in formaldehydeformaldehyde
85
226000
2000
Nó không chỉ là một sự bảo quản trong formaldehyde
04:00
of deadđã chết formscác hình thức.
86
228000
2000
của các cá thể đã chết.
04:02
It is actuallythực ra a livingsống connectionkết nối
87
230000
2000
Nó thực chất là một liên kết sống còn
04:04
to the cosmicvũ trụ eventbiến cố that we are partphần of,
88
232000
3000
với sự kiện mang tầm vũ trụ mà chúng ta là một phần của nó,
04:07
and a storycâu chuyện that is certainlychắc chắn ongoingđang diễn ra.
89
235000
2000
và một câu chuyện chắc chắn còn kéo dài.
04:09
It's not something that has a good endingkết thúc or a badxấu endingkết thúc.
90
237000
3000
Đó không phải là một thứ có một kết thúc tốt hoặc xấu.
04:12
It's actuallythực ra a storycâu chuyện in which our actshành vi themselvesbản thân họ
91
240000
3000
Nó thực chất là một câu chuyện mà tự thân các hành động của chúng ta
04:15
are pushingđẩy the storycâu chuyện in a particularcụ thể way.
92
243000
2000
đẩy câu chuyện đi theo một cách riêng.
04:17
So again I am a believertin tưởng in the radicalcăn bản architecturekiến trúc.
93
245000
3000
Vậy một lần nữa tôi tin vào kiến trúc khác biệt.
04:20
You know the SovietLiên Xô architecturekiến trúc of that buildingTòa nhà
94
248000
2000
Bạn biết kiến trúc Soviet của tòa nhà
04:22
is the conservationbảo tồn.
95
250000
2000
là sự bảo thủ.
04:24
It's like the old LasLas VegasVegas used to be.
96
252000
2000
Như Las Vagas từng một thời như vậy.
04:26
It's about conservingbảo tồn emotionscảm xúc, conservingbảo tồn the traditionstruyền thống
97
254000
3000
Chính là sự bảo tồn cảm xúc, bảo tồn truyền thống
04:29
that have obstructedtắc nghẽn the mindlí trí in movingdi chuyển forwardphía trước
98
257000
2000
đã ngăn trở trí tuệ tiến lên phía trước
04:31
and of coursekhóa học what is radicalcăn bản is to confrontđối đầu them.
99
259000
3000
và tất nhiên điều khác biệt là chống đối lại chúng.
04:34
And I think our architecturekiến trúc is a confrontationcuộc đối đầu
100
262000
2000
Và tôi nghĩ rằng kiến trúc của chúng ta là một sự thách thức
04:36
with our ownsở hữu sensesgiác quan.
101
264000
2000
đối với cảm quan của chính chúng ta.
04:38
ThereforeDo đó I believe it should not be coolmát mẻ.
102
266000
2000
Vì thế tôi tin rằng nó không nên lạnh lùng.
04:40
There is a lot of appreciationsự đánh giá for the kindloại of coolmát mẻ architecturekiến trúc.
103
268000
4000
Có rất nhiều sự trân trọng cho thể loại kiến trúc lạnh lùng.
04:44
I've always been an opponentphản đối of it. I think emotioncảm xúc is neededcần.
104
272000
3000
Tôi luôn là một đối thủ của nó. Tôi cho rằng cảm xúc là cần thiết.
04:47
Life withoutkhông có emotioncảm xúc would really not be life.
105
275000
3000
Cuộc sống không có cảm xúc sẽ không thực sự là cuộc sống.
04:50
Even the mindlí trí is emotionalđa cảm.
106
278000
2000
Thậm chí trí não cũng giàu xúc cảm.
04:52
There is no reasonlý do which does not take a positionChức vụ
107
280000
2000
Không có lý do nào không tồn tại
04:54
in the ethicalđạo đức spherequả cầu, in the philosophicaltriết học mysteryhuyền bí of what we are.
108
282000
4000
trong đạo lý luân thường, trong ẩn số triết học về chính chúng ta.
04:58
So I think emotioncảm xúc is a dimensionkích thước
109
286000
3000
Vì thế tôi nghĩ cảm xúc là một khía cạnh
05:01
that is importantquan trọng to introducegiới thiệu into citythành phố spacekhông gian, into citythành phố life.
110
289000
4000
quan trọng để giới thiệu cho không gian thành phố, cho đời sống thành phố.
05:05
And of coursekhóa học, we are all about the struggleđấu tranh of emotionscảm xúc.
111
293000
3000
Và tất nhiên chúng ta đều có sự vật lộn cảm xúc,
05:08
And I think that is what makeslàm cho the worldthế giới a wondrousTuyệt vời placeđịa điểm.
112
296000
3000
Và tôi nghĩ điều đó biến thế giới thành một nơi tuyệt vời.
05:11
And of coursekhóa học, the confrontationcuộc đối đầu of the coolmát mẻ, the unemotionalunemotional with emotioncảm xúc,
113
299000
4000
Và tất nhiên, sự đối đầu của sự lạnh lùng, sự vô cảm với cảm xúc,
05:15
is a conversationcuộc hội thoại that I think
114
303000
2000
là một cuộc hội thoại mà tôi nghĩ
05:17
citiescác thành phố themselvesbản thân họ have fosteredbồi dưỡng.
115
305000
2000
các thành phố đã tự thân thúc đẩy.
05:19
I think that is the progresstiến độ of citiescác thành phố.
116
307000
2000
Tôi nghĩ đó là bước tiến của các thành phố.
05:21
It's not only the formscác hình thức of citiescác thành phố,
117
309000
2000
Đó không chỉ là hình dạng của các thành phố
05:23
but the factthực tế that they incarnatethân emotionscảm xúc,
118
311000
2000
nhưng sự thật rằng chúng tái hiện xúc cảm,
05:25
not just of those who buildxây dựng them,
119
313000
2000
không chỉ của những người xây dựng chúng,
05:27
but of those who livetrực tiếp there as well.
120
315000
2000
mà cả của những người sống ở đó.
05:29
InexplicableKhông thể giải thích versusđấu với understoodhiểu. You know, too oftenthường xuyên we want to understandhiểu không everything.
121
317000
3000
Không thể giải thích đối đầu với Đã hiểu được. Bạn biết đấy, chúng ta thường xuyên muốn hiểu mọi thứ .
05:32
But architecturekiến trúc is not the languagengôn ngữ of wordstừ ngữ.
122
320000
3000
Nhưng kiến trúc không phải là ngôn từ.
05:35
It's a languagengôn ngữ. But it is not a languagengôn ngữ that can be reducedgiảm
123
323000
4000
Nó là ngôn ngữ. Nhưng không phải là một ngôn ngữ có thể cắt giảm
05:39
to a seriesloạt of programmaticchương trình notesghi chú that we can verballybằng lời nói writeviết.
124
327000
3000
thành một chuỗi các ghi chú có tính hệ thống mà ta có thể viết ra thành lời.
05:42
Too manynhiều buildingscác tòa nhà that you see outsideở ngoài that are so banalbanal
125
330000
2000
Quá nhiều tòa nhà bạn thấy bên ngoài quá tầm thường.
05:44
tell you a storycâu chuyện, but the storycâu chuyện is very shortngắn,
126
332000
3000
Chúng kể cho bạn một câu chuyện, nhưng câu chuyện rất ngắn ngủi.
05:47
which saysnói, "We have no storycâu chuyện to tell you."
127
335000
2000
nó nói rằng: "Chúng tôi không có câu chuyện nào để kể cho bạn."
05:49
(LaughterTiếng cười)
128
337000
1000
(Tiếng cười)
05:50
So the importantquan trọng thing actuallythực ra,
129
338000
2000
Vậy thứ quan trọng thực chất
05:52
is to introducegiới thiệu the actualthực tế architecturalkiến trúc dimensionskích thước,
130
340000
3000
là để giới thiệu những khía cạnh kiến trúc thực sự,
05:55
which mightcó thể be totallyhoàn toàn inexplicablekhông thể giải thích in wordstừ ngữ,
131
343000
3000
mà có thể hoàn toàn không giải thích được bằng ngôn từ.
05:58
because they operatevận hành in proportionstỷ lệ,
132
346000
3000
Bởi chúng vận hành theo các bộ phận,
06:01
in materialsnguyên vật liệu, in lightánh sáng.
133
349000
2000
theo vật liệu, ánh sáng.
06:03
They connectkết nối themselvesbản thân họ into variousnhiều sourcesnguồn,
134
351000
3000
Chúng kết nối với những nguồn lực đa dạng
06:06
into a kindloại of complexphức tạp vectorvector matrixma trận
135
354000
2000
thành một ma trận véc tơ phức hợp
06:08
that isn't really frontalmặt trước
136
356000
3000
mà không thực sự ở phía mặt tiền
06:11
but is really embeddednhúng in the livescuộc sống,
137
359000
2000
mà thực sự ẩn sâu trong cuộc sống,
06:13
and in the historylịch sử of a citythành phố, and of a people.
138
361000
3000
và trong lịch sử của một thành phố, một nhóm người.
06:16
So again, the notionkhái niệm that a buildingTòa nhà should just be explicitrõ ràng
139
364000
3000
Vậy một lần nữa, quan niệm cho rằng một tòa nhà chỉ nên dễ giải thích
06:19
I think is a falsesai notionkhái niệm,
140
367000
2000
tôi nghĩ là một quan niệm sai lầm,
06:21
which has reducedgiảm architecturekiến trúc into banalitybanality.
141
369000
2000
quan niệm đẩy kiến trúc xuống mức tầm thường.
06:23
HandBàn tay versusđấu với the computermáy vi tính.
142
371000
2000
Đôi tay đấu với máy tính.
06:25
Of coursekhóa học, what would we be withoutkhông có computersmáy vi tính?
143
373000
2000
Tất nhiên, chúng ta sẽ làm gì nếu không có máy tính?
06:27
Our wholetoàn thể practicethực hành dependsphụ thuộc on computingtính toán.
144
375000
2000
Nghề của chúng ta phụ thuộc vào máy tính.
06:29
But the computermáy vi tính should not just be the glovegăng tay of the handtay;
145
377000
4000
Nhưng chiếc máy tính không nên chỉ là chiếc bao tay,
06:33
the handtay should really be the driverngười lái xe of the computingtính toán powerquyền lực.
146
381000
4000
bàn tay phải là nguồn lực tạo ra cho năng lượng của máy tính.
06:37
Because I believe that the handtay
147
385000
2000
Bởi vì tôi tin rằng bàn tay
06:39
in all its primitivenguyên thủy, in all its physiologicalSinh lý obscuritytối tăm,
148
387000
5000
trong sự thô sơ, trong sự khó hiểu về thể chất của nó
06:44
has a sourcenguồn, thoughTuy nhiên the sourcenguồn is unknownkhông rõ,
149
392000
3000
có một nguồn lực, mặc dù nguồn lực này chưa được biết tới,
06:47
thoughTuy nhiên we don't have to be mysticalthần bí about it.
150
395000
2000
dù chúng ta không thấu hiểu nó,
06:49
We realizenhận ra that the handtay has been givenđược us
151
397000
3000
chúng ta nhận ra rằng bàn tay đã được trao cho chúng ta
06:52
by forceslực lượng that are beyondvượt ra ngoài our ownsở hữu autonomyquyền tự trị.
152
400000
3000
bởi những nguồn lực vượt lên ý chí của chính chúng ta.
06:55
And I think when I drawvẽ tranh drawingsbản vẽ
153
403000
3000
Và tôi nghĩ khi tôi vẽ các bản vẽ
06:58
which mayTháng Năm imitatetheo gương the computermáy vi tính, but are not computermáy vi tính drawingsbản vẽ --
154
406000
3000
có thể là bắt chước máy tính, nhưng không phải là những bản vẽ từ máy tính,
07:01
drawingsbản vẽ that can come from sourcesnguồn
155
409000
2000
các bản vẽ có thể đến từ nhiều nguồn
07:03
that are completelyhoàn toàn not knownnổi tiếng, not normalbình thường, not seenđã xem,
156
411000
4000
chưa được biết đến, không bình thường, chưa được nhìn thấy,
07:07
yetchưa the handtay -- and that's what I really, to all of you who are workingđang làm việc --
157
415000
4000
Vậy mà bàn tay -- và đó là điều mà tôi thực sự muốn nói với tất cả những người đang làm việc --
07:11
how can we make the computermáy vi tính respondtrả lời to our handtay
158
419000
4000
là cách thức mà chúng ta có thể khiến chiếc máy tính đáp trả bàn tay của chúng ta
07:15
ratherhơn than the handtay respondingđáp ứng to the computermáy vi tính.
159
423000
3000
hơn là bàn tay đáp trả cho máy tính.
07:18
I think that's partphần of what the complexityphức tạp of architecturekiến trúc is.
160
426000
4000
Tôi nghĩ đó là một phần của sự phức tạp của kiến trúc.
07:22
Because certainlychắc chắn we have gottennhận used to the propagandatuyên truyền
161
430000
4000
Bởi vì chắc chắn rằng chúng ta đã quen với khẩu hiệu
07:26
that the simpleđơn giản is the good. But I don't believe it.
162
434000
2000
đơn giản là tốt. Nhưng tôi không tin vậy.
07:28
ListeningLắng nghe to all of you, the complexityphức tạp of thought,
163
436000
3000
Sự phức tạp của ý nghĩ,
07:31
the complexityphức tạp of layerslớp of meaningÝ nghĩa is overwhelmingáp đảo.
164
439000
3000
sự phức tạp của các lớp nghĩa quá mãnh liệt.
07:34
And I think we shouldn'tkhông nên shynhát away in architecturekiến trúc,
165
442000
3000
Và tôi nghĩ chúng ta không nên ngại ngùng trong kiến trúc,
07:37
You know, brainóc surgeryphẫu thuật, atomicnguyên tử theorylý thuyết,
166
445000
3000
Bạn biết đấy, phẫu thuật não, lý thuyết nguyên tử,
07:40
geneticsdi truyền học, economicsKinh tế học
167
448000
3000
gen, kinh tế
07:43
are complexphức tạp complexphức tạp fieldslĩnh vực.
168
451000
2000
đều là những lĩnh vực phức tạp.
07:45
There is no reasonlý do that architecturekiến trúc should shynhát away
169
453000
2000
Chẳng có lý do gì mà kiến trúc phải ngần ngại
07:47
and presenthiện tại this illusorykhông thực hiện worldthế giới of the simpleđơn giản.
170
455000
3000
và đưa ra một thế giới ảo tưởng về sự đơn giản.
07:50
It is complexphức tạp. SpaceSpace is complexphức tạp.
171
458000
2000
Nó phức tạp. Không gian phức tạp.
07:52
SpaceSpace is something that foldsnếp gấp out of itselfchinh no into completelyhoàn toàn newMới worldsthế giới.
172
460000
4000
Không gian là một thứ gì đó tự gấp nếp thành những thế giới hoàn toàn mới.
07:56
And as wondrousTuyệt vời as it is,
173
464000
2000
Và tuyệt diệu như vậy,
07:58
it cannotkhông thể be reducedgiảm to a kindloại of simplificationđơn giản hóa
174
466000
3000
nó không thể bị kéo xuống thành một sự đơn giản
08:01
that we have oftenthường xuyên come to be admiredngưỡng mộ.
175
469000
2000
mà chúng ta thường ngưỡng mộ.
08:03
And yetchưa, our livescuộc sống are complexphức tạp.
176
471000
2000
Dù vậy, cuộc sống của chúng ta phức tạp.
08:05
Our emotionscảm xúc are complexphức tạp.
177
473000
2000
Cảm xúc của chúng ta phức tạp.
08:07
Our intellectualtrí tuệ desiresham muốn are complexphức tạp.
178
475000
2000
Những ham muốn tri thức của chúng ta phức tạp.
08:09
So I do believe that architecturekiến trúc as I see it
179
477000
3000
Vì thế tôi tin vào kiến trúc như tôi thấy
08:12
needsnhu cầu to mirrorgương that complexityphức tạp in everymỗi singleĐộc thân spacekhông gian that we have,
180
480000
4000
cần phản ánh sự phức tạp trong mọi không gian chúng ta có,
08:16
in everymỗi intimacysự gần gũi that we possesssở hữu.
181
484000
2000
trong mọi sự thân mật chúng ta sở hữu.
08:18
Of coursekhóa học that meanscó nghĩa that architecturekiến trúc is politicalchính trị.
182
486000
3000
Tất nhiên điều này có nghĩa là kiến trúc là chính trị.
08:21
The politicalchính trị is not an enemykẻ thù of architecturekiến trúc.
183
489000
2000
Chính trị không phải là kẻ thù của kiến trúc.
08:23
The politeamaPoliteama is the citythành phố. It's all of us togethercùng với nhau.
184
491000
3000
là thành phố. Là toàn bộ chúng ta.
08:26
And I've always believedtin that the acthành động of architecturekiến trúc,
185
494000
2000
Và tôi luôn tin rằng hành động của kiến trúc,
08:28
even a privateriêng tư housenhà ở, when somebodycó ai elsekhác will see it, is a politicalchính trị acthành động,
186
496000
4000
thậm chí một ngôi nhà riêng, khi ai khác nhìn thấy nó, cũng là một hành động chính trị.
08:32
because it will be visiblecó thể nhìn thấy to othersKhác.
187
500000
2000
Bởi vì nó sẽ hiện hữu đối với người khác.
08:34
And we livetrực tiếp in a worldthế giới which is connectingkết nối us more and more.
188
502000
2000
Và chúng ta sống trong một thế giới đang liên tục kết nối chúng ta.
08:36
So again, the evasiontrốn of that spherequả cầu,
189
504000
4000
Vậy một lần nữa, sự xâm lấn của tầm ảnh hưởng
08:40
which has been so endemicđặc hữu to that sortsắp xếp of purenguyên chất architecturekiến trúc,
190
508000
3000
mà đã trở nên đặc trưng cho loại kiến trúc đơn thuần,
08:43
the autonomoustự trị architecturekiến trúc that is just an abstracttrừu tượng objectvật
191
511000
2000
kiến trúc tự trị chỉ là một vật thể lạ
08:45
has never appealedkêu gọi to me.
192
513000
2000
chưa từng gây cảm hứng cho tôi.
08:47
And I do believe that this interactionsự tương tác
193
515000
3000
Và tôi tin rằng sự tương tác này
08:50
with the historylịch sử, with historylịch sử that is oftenthường xuyên very difficultkhó khăn,
194
518000
4000
với lịch sử, với lịch sử là rất khó khăn
08:54
to grapplevật lộn with it, to createtạo nên
195
522000
2000
để có thể vật lộn với nó, để sáng tạo
08:56
a positionChức vụ that is beyondvượt ra ngoài our normalbình thường expectationsmong đợi and to createtạo nên a critiquephê phán.
196
524000
6000
một vị thế nằm ngoài sự trông đợi bình thường của chúng ta và để tạo ra một bài phê bình.
09:02
Because architecturekiến trúc is alsocũng thế the askinghỏi of questionscâu hỏi.
197
530000
2000
Bởi vì kiến trúc cũng là sự đòi hỏi các câu trả lời.
09:04
It's not only the givingtặng of answerscâu trả lời.
198
532000
2000
Nó không chỉ đưa ra các câu trả lời.
09:06
It's alsocũng thế, just like life, the askinghỏi of questionscâu hỏi.
199
534000
3000
Nó cũng, như cuộc sống, đòi hỏi các câu trả lời.
09:09
ThereforeDo đó it is importantquan trọng that it be realthực.
200
537000
2000
Vì thế quan trọng là nó phải thật.
09:11
You know we can simulatemô phỏng almosthầu hết anything.
201
539000
2000
Bạn biết rằng chúng ta có thể tái tạo gần như mọi thứ.
09:13
But the one thing that can be ever simulatedmô phỏng
202
541000
2000
Nhưng một thứ mà không thể tái tạo được
09:15
is the humanNhân loại hearttim, the humanNhân loại soulLinh hồn.
203
543000
3000
là trái tim, là tâm hồn con người.
09:18
And architecturekiến trúc is so closelychặt chẽ intertwinedintertwined with it
204
546000
2000
Và kiến trúc gắn kết chặt chẽ với nó
09:20
because we are bornsinh ra somewheremột vài nơi and we diechết somewheremột vài nơi.
205
548000
3000
bởi vì ta được sinh ra ở nơi nào đó và ta chết đi ở nơi nào đó.
09:23
So the realitythực tế of architecturekiến trúc is visceralnội tạng. It's not intellectualtrí tuệ.
206
551000
4000
Vậy thực tế trong kiến trúc thuộc về bản năng chứ không phải trí tuệ.
09:27
It's not something that comesđến to us from bookssách and theorieslý thuyết.
207
555000
3000
Nó không đến từ sách vở giáo điều.
09:30
It's the realthực that we touchchạm -- the doorcửa, the windowcửa sổ,
208
558000
4000
Nó là thực tế mà chúng ta chạm vào, cánh cửa, cửa sổ,
09:34
the thresholdngưỡng, the bedGiường --
209
562000
2000
bậu cửa, chiếc giường.
09:36
suchnhư là prosaicprosaic objectscác đối tượng. And yetchưa,
210
564000
2000
Những vật thể rời rạc. Vậy mà,
09:38
I try, in everymỗi buildingTòa nhà, to take that virtualảo worldthế giới,
211
566000
2000
tôi cố gắng, trong mọi tòa nhà, đón lấy thế giới ảo ấy,
09:40
which is so enigmaticbí ẩn and so richgiàu có,
212
568000
3000
thế giới huyền bí và trù phú ấy,
09:43
and createtạo nên something in the realthực worldthế giới.
213
571000
2000
và tạo ra thứ gì đó trong đời thực.
09:45
CreateTạo ra a spacekhông gian for an officevăn phòng,
214
573000
2000
Tạo ra một không gian văn phòng,
09:47
a spacekhông gian of sustainabilitytính bền vững
215
575000
2000
một không gian thực tiễn
09:49
that really workscông trinh betweengiữa that virtualityvirtuality
216
577000
3000
hiệu quả giữa bản chất
09:52
and yetchưa can be realizedthực hiện as something realthực.
217
580000
2000
và vẫn có thể nhận thấy thứ gì đó thực chất.
09:54
UnexpectedBất ngờ versusđấu với habitualquen thuộc.
218
582000
2000
Không đoán trước được đấu với thói quen.
09:56
What is a habitthói quen? It's just a shacklecòng dưới for ourselveschúng ta.
219
584000
3000
Thói quen là gì? Nó chỉ là gông cùm đối với chúng ta.
09:59
It's a self-inducedtự gây ra poisonchất độc.
220
587000
2000
Nó là một thứ thuốc độc tự ta tạo ra.
10:01
So the unexpectedbất ngờ is always unexpectedbất ngờ.
221
589000
2000
Những thứ không đoán trước được luôn không đoán trước được.
10:03
You know, it's truethật, the cathedralsNhà thờ, as unexpectedbất ngờ,
222
591000
3000
Bạn biết rằng, thật vậy, các thánh đường, không đoán trước được,
10:06
will always be unexpectedbất ngờ.
223
594000
2000
sẽ luôn không đoán trước được.
10:08
You know FrankFrank Gehry'sGehry's buildingscác tòa nhà, they will continuetiếp tục to be unexpectedbất ngờ in the futureTương lai.
224
596000
3000
Bạn biết các tòa nhà của Frank Gehry, chúng sẽ tiếp tục trở nên không đoán trước được.
10:11
So not the habitualquen thuộc architecturekiến trúc that instillsinstills in us
225
599000
3000
Vậy thấm nhuần trong ta không phải là kiến trúc của thói quen
10:14
the falsesai sortsắp xếp of stabilitysự ổn định,
226
602000
2000
sự ổn định sai lầm,
10:16
but an architecturekiến trúc that is fullđầy of tensioncăng thẳng,
227
604000
3000
mà một kiến trúc đầy sự căng thẳng,
10:19
an architecturekiến trúc that goesđi beyondvượt ra ngoài itselfchinh no
228
607000
3000
một kiến trúc vượt lên chính nó
10:22
to reachchạm tới a humanNhân loại soulLinh hồn and a humanNhân loại hearttim,
229
610000
2000
để chạm tới tâm hồn và con tim con người,
10:24
and that breaksnghỉ giải lao out of the shacklesmóc nối of habitsthói quen.
230
612000
3000
và phá vỡ xiềng xích của các thói quen.
10:27
And of coursekhóa học habitsthói quen are enforcedthi hành by architecturekiến trúc.
231
615000
3000
Và tất nhiên các thói quen được tiếp sức bởi kiến trúc.
10:30
When we see the sametương tự kindloại of architecturekiến trúc
232
618000
2000
Khi ta nhìn thấy loại kiến trúc giống như vậy
10:32
we becometrở nên immuredimmured in that worldthế giới of those anglesgóc,
233
620000
3000
ta quen với thế giới của những góc cạnh đó,
10:35
of those lightsđèn, of those materialsnguyên vật liệu.
234
623000
2000
những ánh sáng đó, những vật liệu đó.
10:37
We think the worldthế giới really looksnhìn like our buildingscác tòa nhà.
235
625000
3000
Ta nghĩ thế giới thực ra giống như những tòa nhà của ta.
10:40
And yetchưa our buildingscác tòa nhà are prettyđẹp much limitedgiới hạn by the techniqueskỹ thuật and wonderskỳ quan
236
628000
4000
Vậy mà những tòa nhà của ta bị hạn chế đáng kể bởi kỹ thuật và sự băn khoăn
10:44
that have been partphần of them.
237
632000
2000
là một phần của chúng.
10:46
So again, the unexpectedbất ngờ which is alsocũng thế the rawthô.
238
634000
3000
Vậy một lần nữa, sự không lường trước được cũng chính là sự thô sơ.
10:49
And I oftenthường xuyên think of the rawthô and the refinedtinh tế.
239
637000
2000
Và tôi thường nghĩ về sự thô sơ và sự tinh tế.
10:51
What is rawthô? The rawthô, I would say
240
639000
2000
Sự thô sơ là gì? Sự thô sơ, theo tôi,
10:53
is the nakedtrần truồng experiencekinh nghiệm, untouchedkhông bị ảnh hưởng by luxurysang trọng,
241
641000
3000
là trải nghiệm trần trụi, không bị chạm tới bởi sự hào nhoáng,
10:56
untouchedkhông bị ảnh hưởng by expensiveđắt materialsnguyên vật liệu,
242
644000
2000
bởi vật liệu đắt tiên,
10:58
untouchedkhông bị ảnh hưởng by the kindloại of refinementsàng lọc
243
646000
2000
bởi sự gọt giũa
11:00
that we associateliên kết with highcao culturenền văn hóa.
244
648000
3000
mà chúng ta liên hệ với văn hóa cao.
11:03
So the rawnessrawness, I think, in spacekhông gian,
245
651000
3000
Vậy sự thô sơ, tôi nghĩ, trong không gian,
11:06
the factthực tế that sustainabilitytính bền vững can actuallythực ra, in the futureTương lai
246
654000
3000
sự thật là sự thực dụng có thể, trong tương lai
11:09
translatedịch into a rawthô spacekhông gian,
247
657000
2000
trở thành một không gian thô sơ,
11:11
a spacekhông gian that isn't decoratedtrang trí,
248
659000
2000
một không gian không được trang hoàng,
11:13
a spacekhông gian that is not manneredlương in any sourcenguồn,
249
661000
3000
một không gian không được cải tạo bằng bất kỳ nguồn nào,
11:16
but a spacekhông gian that mightcó thể be coolmát mẻ in termsđiều kiện of its temperaturenhiệt độ,
250
664000
4000
nhưng là một không gian mát mẻ,
11:20
mightcó thể be refractivekhúc xạ to our desiresham muốn.
251
668000
3000
có thể hơi lệch hướng so với các mong muốn của ta.
11:23
A spacekhông gian that doesn't always followtheo us
252
671000
3000
Một không gian không luôn theo chân ta
11:26
like a dogchó that has been trainedđào tạo to followtheo us,
253
674000
3000
như một chú chó được huấn luyện để theo chân ta,
11:29
but movesdi chuyển aheadphía trước into directionshướng of demonstratingthể hiện
254
677000
3000
nhưng di chuyển về phía trước theo các hướng thể hiện
11:32
other possibilitieskhả năng, other experienceskinh nghiệm,
255
680000
2000
các khả năng khác, các trải nghiệm khác,
11:34
that have never been partphần of the vocabularytừ vựng of architecturekiến trúc.
256
682000
5000
mà chưa từng là một phần của kiến trúc.
11:39
And of coursekhóa học that juxtapositionsự đặt cạnh nhau is of great interestquan tâm to me
257
687000
3000
Và tất nhiên sự đặt cạnh nhau ấy gây nhiều hứng thú cho tôi
11:42
because it createstạo ra a kindloại of a sparktia lửa of newMới energynăng lượng.
258
690000
4000
bởi vì nó tạo ra một đốm sáng của năng lượng mới.
11:46
And so I do like something which is pointednhọn, not bluntthẳng thừng,
259
694000
3000
Và vì vậy tôi thích thứ gì đó nhọn, không cùn,
11:49
something which is focusedtập trung on realitythực tế,
260
697000
3000
thứ gì đó tập trung vào hiện thực,
11:52
something that has the powerquyền lực, throughxuyên qua its leverageđòn bẩy,
261
700000
3000
thứ gì đó có năng lực đòn bẩy,
11:55
to transformbiến đổi even a very smallnhỏ bé spacekhông gian.
262
703000
2000
chuyển thể một không gian dù là rất nhỏ.
11:57
So architecturekiến trúc maybe is not so biglớn, like sciencekhoa học,
263
705000
3000
Vậy kiến trúc có thể không quá to tát, như khoa học,
12:00
but throughxuyên qua its focaltiêu cự pointđiểm
264
708000
3000
nhưng qua tiêu điểm của nó
12:03
it can leverageđòn bẩy in an ArchimedianArchimedian way
265
711000
2000
nó có thể bẩy tung theo cách thức của Ác-si-mét
12:05
what we think the worldthế giới is really about.
266
713000
2000
định nghĩa của chúng ta về thế giới.
12:07
And oftenthường xuyên it takes just a buildingTòa nhà
267
715000
2000
Và thường cần một tòa nhà
12:09
to changethay đổi our experiencekinh nghiệm of what could be donelàm xong, what has been donelàm xong,
268
717000
4000
để thay đổi trải nghiệm của chúng ta về điều lẽ ra sẽ làm được, điều đã làm được,
12:13
how the worldthế giới has remainedvẫn bothcả hai in betweengiữa stabilitysự ổn định and instabilitysự bất ổn.
269
721000
5000
cách thức mà thế giới tồn tại song song giữa sự ổn định và sự bất ổn.
12:18
And of coursekhóa học buildingscác tòa nhà have theirhọ shapeshình dạng.
270
726000
3000
Và tất nhiên các tòa nhà có hình thù của chúng.
12:21
Those shapeshình dạng are difficultkhó khăn to changethay đổi.
271
729000
2000
Những hình thù đó khó để thay đổi được.
12:23
And yetchưa, I do believe that in everymỗi socialxã hội spacekhông gian,
272
731000
2000
Dù vậy tôi tin rằng trong mọi không gian xã hội
12:25
in everymỗi publiccông cộng spacekhông gian,
273
733000
2000
trong mọi không gian công cộng,
12:27
there is a desirekhao khát to communicategiao tiếp more
274
735000
2000
có một ước muốn được giao tiếp nhiều hơn
12:29
than just that bluntthẳng thừng thought, that bluntthẳng thừng techniquekỹ thuật,
275
737000
4000
hơn là ý nghĩ mòn mỏi, công cụ mòn mỏi ấy.
12:33
but something that pinpointspinpoints, and can pointđiểm in variousnhiều directionshướng
276
741000
4000
Nhưng thứ gì đó xác định chính xác, và có thể chỉ theo nhiều hướng
12:37
forwardphía trước, backwardlạc hậu, sidewaysnghiêng and around.
277
745000
3000
trước, sau, sang ngang, vòng quanh.
12:40
So that is indeedthật what is memoryký ức.
278
748000
3000
Và đó chắc chắn là một ký ức được gìn giữ.
12:43
So I believe that my mainchủ yếu interestquan tâm is to memoryký ức.
279
751000
4000
Vì thế tôi tin rằng ý thích chính của tôi là ghi nhớ.
12:47
WithoutNếu không có memoryký ức we would be amnesiacsamnesiacs.
280
755000
2000
Không có ký ức chúng ta sẽ là những kẻ mất trí.
12:49
We would not know which way we were going,
281
757000
2000
Ta sẽ không biết ta đang đi đường nào,
12:51
and why we are going where we're going.
282
759000
2000
và tại sao ta lại tới nơi ta đang đến.
12:53
So I've been never interestedquan tâm in the forgettablelãng quên reusetái sử dụng,
283
761000
5000
Vì thế tôi chưa từng hứng thú với những thứ đồ dùng lại đáng quên đi,
12:58
rehashingRehashing of the sametương tự things over and over again,
284
766000
3000
xào xáo lại liên tục một ý tưởng.
13:01
which, of coursekhóa học, get accoladesgiải thưởng of criticsnhà phê bình.
285
769000
2000
Thứ mà, tất nhiên, nhận được sự đón nhận nồng hậu từ các nhà phê bình.
13:03
CriticsPhê bình like the performancehiệu suất to be repeatedlặp đi lặp lại again and again the sametương tự way.
286
771000
4000
Các nhà phê bình thích các màn biểu diễn lặp đi lặp lại theo cùng một cách.
13:07
But I ratherhơn playchơi something
287
775000
2000
Nhưng tôi thà nghịch thứ gì đó
13:09
completelyhoàn toàn unheardchưa từng nghe thấy of,
288
777000
2000
chưa từng được nghe nói đến,
13:11
and even with flawslỗ hổng,
289
779000
2000
thậm chí có sai sót,
13:13
than repeatnói lại the sametương tự thing over and over which has been hollowedrỗng
290
781000
2000
hơn là lặp đi lặp lại thứ gì đó rỗng tuếch
13:15
by its meaninglessnessridiculousness.
291
783000
2000
bởi sự vô nghĩa của nó,
13:17
So again, memoryký ức is the citythành phố, memoryký ức is the worldthế giới.
292
785000
3000
Một lần nữa, ký ức là thành phố, ký ức là thế giới.
13:20
WithoutNếu không có the memoryký ức there would be no storycâu chuyện to tell.
293
788000
2000
Không có ký ức sẽ chẳng có chuyện gì để kể.
13:22
There would be nowherehư không to turnxoay.
294
790000
2000
Sẽ không có nơi nào để quay lại.
13:24
The memorableđáng ghi nhớ, I think, is really our worldthế giới, what we think the worldthế giới is.
295
792000
4000
Điều đáng nhớ, tôi nghĩ, chính là thế giới của ta, là định nghĩa của ta về thế giới.
13:28
And it's not only our memoryký ức,
296
796000
2000
Và đó không chỉ là ký ức của chúng ta,
13:30
but those who remembernhớ lại us,
297
798000
3000
mà của những người nhớ tới ta.
13:33
which meanscó nghĩa that architecturekiến trúc is not mutetắt tiếng.
298
801000
2000
Có nghĩa là kiến trúc không câm lặng.
13:35
It's an artnghệ thuật of communicationgiao tiếp.
299
803000
2000
Nó là một nghệ thuật giao tiếp.
13:37
It tellsnói a storycâu chuyện. The storycâu chuyện can reachchạm tới into obscureche khuất desiresham muốn.
300
805000
4000
Nó kể một câu chuyện. Câu chuyện có thể vươn tới những tham vọng lạ lùng của ta.
13:41
It can reachchạm tới into sourcesnguồn that are not explicitlyrõ ràng availablecó sẵn.
301
809000
3000
Nó có thể chạm tới những nguồn lực không lý giải nổi.
13:44
It can reachchạm tới into millenniaThiên niên kỷ
302
812000
3000
Nó có thể vươn tới hàng thiên niên kỷ
13:47
that have been buriedchôn,
303
815000
2000
đã bị chôn vùi,
13:49
and returntrở về them in a just and unexpectedbất ngờ equityvốn chủ sở hữu.
304
817000
4000
và đưa chúng trở lại một cách hợp lý đến không ngờ.
13:53
So again, I think the notionkhái niệm that
305
821000
2000
Vậy một lần nữa, tôi nghĩ quan điểm cho rằng
13:55
the besttốt architecturekiến trúc is silentim lặng has never appealedkêu gọi to me.
306
823000
4000
kiến trúc tốt nhất là kiến trúc thầm lặng chưa bao giờ gây hứng thú cho tôi.
13:59
SilenceSự im lặng maybe is good for a cemeterynghĩa trang but not for a citythành phố.
307
827000
3000
Sự im lặng có thể tốt cho một nghĩa trang chứ không phải một thành phố.
14:02
CitiesCác thành phố should be fullđầy of vibrationsrung động, fullđầy of soundâm thanh, fullđầy of musicÂm nhạc.
308
830000
3000
Các thành phố phải sống động, đầy âm thanh, đầy âm nhạc.
14:05
And that indeedthật is the architecturalkiến trúc missionsứ mệnh
309
833000
2000
Và chắc chắn rằng đó là nhiệm vụ của kiến trúc
14:07
that I believe is importantquan trọng,
310
835000
2000
mà tôi tin là quan trọng,
14:09
is to createtạo nên spaceskhông gian that are vibrantsôi động,
311
837000
2000
để tạo ra những không gian sống động,
14:11
that are pluralisticpluralistic,
312
839000
2000
những không gian đa chức năng,
14:13
that can transformbiến đổi the mostphần lớn prosaicprosaic activitieshoạt động,
313
841000
3000
có thể chuyển đổi các hoạt động rời rạc nhất,
14:16
and raisenâng cao them to a completelyhoàn toàn differentkhác nhau expectationkỳ vọng.
314
844000
2000
và đưa chúng tới một sự mong đợi hoàn toàn khác.
14:18
CreateTạo ra a shoppingmua sắm centerTrung tâm, a swimmingbơi lội placeđịa điểm
315
846000
2000
Tạo ra một trung tâm mua sắm, một bể bơi
14:20
that is more like a museumviện bảo tàng than like entertainmentsự giải trí.
316
848000
3000
giống với một bảo tàng hơn một khu giải trí.
14:23
And these are our dreamsnhững giấc mơ.
317
851000
2000
Và đó là ước mơ của chúng ta.
14:25
And of coursekhóa học riskrủi ro. I think architecturekiến trúc should be riskyrủi ro.
318
853000
4000
Và tất nhiên mạo hiểm. Tôi nghĩ kiến trúc nên mạo hiểm.
14:29
You know it costschi phí a lot of moneytiền bạc and so on, but yes,
319
857000
2000
Bạn biết đấy nó rất tốn kém, nhưng đúng vậy,
14:31
it should not playchơi it safean toàn.
320
859000
2000
không nên chơi an toàn.
14:33
It should not playchơi it safean toàn, because if it playsvở kịch it safean toàn
321
861000
3000
Không nên chơi an toàn nếu không
14:36
it's not movingdi chuyển us in a directionphương hướng that we want to be.
322
864000
4000
nó sẽ không đưa chúng ta đến với con đường chúng ta muốn tới.
14:40
And I think, of coursekhóa học,
323
868000
2000
Và tôi nghĩ, tất nhiên,
14:42
riskrủi ro is what underliesnền tảng the worldthế giới.
324
870000
2000
mạo hiểm chính là thế giới.
14:44
WorldTrên thế giới withoutkhông có riskrủi ro would not be worthgiá trị livingsống.
325
872000
3000
Thế giới không có mạo hiểm thì quả không đáng sống.
14:47
So yes, I do believe that the riskrủi ro we take in everymỗi buildingTòa nhà.
326
875000
4000
Và vì thế tôi tin rằng mạo hiểm mà chúng ta đón nhận ở mọi tòa nhà.
14:51
RisksRủi ro to createtạo nên spaceskhông gian that have never been cantileveredđúc to that extentphạm vi.
327
879000
4000
Mạo hiểm để tạo ra không gian mà chưa hề được chống đỡ ở mức độ đó.
14:55
RisksRủi ro of spaceskhông gian that have never been
328
883000
2000
Mạo hiểm của những không gian chưa từng
14:57
so dizzyingchóng mặt,
329
885000
3000
choáng ngợp đến thế,
15:00
as they should be, for a pioneeringtiên phong citythành phố.
330
888000
3000
như chúng lẽ ra nên, cho một thành phố tiên phong.
15:03
RisksRủi ro that really movedi chuyển architecturekiến trúc
331
891000
3000
Mạo hiểm thúc đẩy kiến trúc
15:06
even with all its flawslỗ hổng, into a spacekhông gian which is much better
332
894000
3000
thậm chí với những sai sót của nó, thành một không gian tốt hơn hẳn
15:09
that the ever again repeatedlặp đi lặp lại
333
897000
2000
mà không thể bị lặp lại
15:11
hollownesshollowness of a ready-madelàm sẵn thing.
334
899000
3000
sự nông cạn của những thứ đã được tạo ra.
15:14
And of coursekhóa học that is finallycuối cùng what I believe architecturekiến trúc to be.
335
902000
3000
Và tất nhiên đó là những điều tôi tin kiến trúc nên là.
15:17
It's about spacekhông gian. It's not about fashionthời trang.
336
905000
2000
Nó là không gian. Nó không phải là thời trang.
15:19
It's not about decorationtrang trí.
337
907000
2000
Nó không phải trang trí.
15:21
It's about creatingtạo with minimaltối thiểu meanscó nghĩa
338
909000
2000
Nó là sáng tạo với những phương tiện tối giản
15:23
something which can not be repeatedlặp đi lặp lại,
339
911000
3000
một thứ không thể bị lặp lại,
15:26
cannotkhông thể be simulatedmô phỏng in any other spherequả cầu.
340
914000
2000
không thể bị sao chép trong một trường hợp khác
15:28
And there of coursekhóa học is the spacekhông gian that we need to breathethở,
341
916000
4000
Và tất nhiên không gian mà chúng ta cần để hít thở,
15:32
is the spacekhông gian we need to dreammơ tưởng.
342
920000
2000
là không gian chúng ta cần mơ tới.
15:34
These are the spaceskhông gian that are
343
922000
2000
Có những không gian mà
15:36
not just luxurioussang trọng spaceskhông gian for some of us,
344
924000
3000
không chỉ xa xỉ đối với một vài người trong chúng ta,
15:39
but are importantquan trọng for everybodymọi người in this worldthế giới.
345
927000
2000
mà còn quan trọng với mọi người trên thế giới.
15:41
So again, it's not about the changingthay đổi fashionsthời trang, changingthay đổi theorieslý thuyết.
346
929000
4000
vậy một lần nữa, nó không phải là sự thay đổi về thời trang, thay đổi về lý thuyết.
15:45
It's about carvingchạm khắc out a spacekhông gian for treescây.
347
933000
3000
Nó về việc tạc ra một không gian cây xanh.
15:48
It's carvingchạm khắc out a spacekhông gian where naturethiên nhiên can enterđi vào
348
936000
2000
Tạc ra một không gian mà tự nhiên có thể bước vào
15:50
the domestictrong nước worldthế giới of a citythành phố.
349
938000
2000
thế giới gia đình của một thành phố.
15:52
A spacekhông gian where something which has never seenđã xem a lightánh sáng of day
350
940000
4000
Một không gian mà thứ chưa từng thấy ánh sáng mặt trời
15:56
can enterđi vào into the innerbên trong workingscông việc of a densitytỉ trọng.
351
944000
4000
có thể bước sâu vào hoạt động bên trong của một khối dày đặc.
16:00
And I think that is really the naturethiên nhiên of architecturekiến trúc.
352
948000
4000
Và tôi nghĩ đó thực sự là bản chất của kiến trúc.
16:04
Now I am a believertin tưởng in democracydân chủ.
353
952000
2000
Bây giờ tôi tin vào chế độ dân chủ.
16:06
I don't like beautifulđẹp buildingscác tòa nhà
354
954000
2000
Tôi không thích các tòa nhà đẹp
16:08
builtđược xây dựng for totalitariantotalitarian regimeschế độ.
355
956000
2000
được xây cho các chế độ chuyên chế.
16:10
Where people cannotkhông thể speaknói, cannotkhông thể votebỏ phiếu, cannotkhông thể do anything.
356
958000
2000
Nơi mà con người không thể nói, không thể bỏ phiếu, không thể làm bất cứ điều gì.
16:12
We too oftenthường xuyên admirengưỡng mộ those buildingscác tòa nhà. We think they are beautifulđẹp.
357
960000
3000
Chúng ta thường xuyên tỏ ra ngưỡng mộ những tòa nhà đó. Chúng ta nghĩ rằng chúng đẹp.
16:15
And yetchưa when I think of the povertynghèo nàn of societyxã hội
358
963000
2000
Vậy mà khi tôi nghĩ tới sự đói khổ của xã hội
16:17
which doesn't give freedomsự tự do to its people,
359
965000
2000
thứ mà không đem lại tự do cho con người,
16:19
I don't admirengưỡng mộ those buildingscác tòa nhà.
360
967000
2000
tôi không ngưỡng mộ những tòa nhà đó.
16:21
So democracydân chủ, as difficultkhó khăn as it is, I believe in it.
361
969000
2000
Vậy nên dân chủ, dù rất khó đạt được, tôi tin vào nó.
16:23
And of coursekhóa học, at GroundMặt đất ZeroZero what elsekhác?
362
971000
3000
Và tất nhiên rồi, ở Ground Zero còn gì nữa?
16:26
It's suchnhư là a complexphức tạp projectdự án.
363
974000
2000
Nó quả là một dự án phức hợp.
16:28
It's emotionalđa cảm. There is so manynhiều interestssở thích.
364
976000
2000
Nó đầy cảm xúc. Có nhiều điều thú vị.
16:30
It's politicalchính trị. There is so manynhiều partiescác bên to this projectdự án.
365
978000
4000
Nó liên quan tới chính trị. Có nhiều đảng tham gia vào dự án này.
16:34
There is so manynhiều interestssở thích. There's moneytiền bạc. There's politicalchính trị powerquyền lực.
366
982000
2000
Có nhiều hứng thú. Có tiền. Có quyền lực chính trị.
16:36
There are emotionscảm xúc of the victimsnạn nhân.
367
984000
2000
Có cảm xúc của nạn nhân.
16:38
And yetchưa, in all its messinessmessiness, in all its difficultiesnhững khó khăn,
368
986000
4000
Và dù trong mọi khó khăn vất vả,
16:42
I would not have likedđã thích somebodycó ai to say,
369
990000
2000
tôi không muốn ai đó nói rằng
16:44
"This is the tabulatabula rasaRasa, misterMister architectkiến trúc sư -- do whateverbất cứ điều gì you want."
370
992000
3000
"Đây là một tấm bảng trắng, thưa kiến trúc sư. Ông muốn làm gì tùy thích."
16:47
I think nothing good will come out of that.
371
995000
2000
Tôi nghĩ không có điều tốt đẹp nào có thể đến từ đó.
16:49
I think architecturekiến trúc is about consensussự đồng thuận.
372
997000
2000
Tôi nghĩ kiến trúc là về sự nhất trí.
16:51
And it is about the dirtydơ bẩn wordtừ "compromisethỏa hiệp." CompromiseSự thỏa hiệp is not badxấu.
373
999000
4000
Và về từ bẩn thỉu "thỏa hiệp". Thỏa hiệp không phải là xấu.
16:55
CompromiseSự thỏa hiệp, if it's artisticnghệ thuật,
374
1003000
2000
Thỏa hiệp, nếu mang tính nghệ thuật,
16:57
if it is ablecó thể to copeđối phó with its strategieschiến lược --
375
1005000
3000
nếu có thể đối mặt với các kỹ thuật của nó --
17:00
and there is my first sketchphác hoạ and the last renderingvẽ lại --
376
1008000
2000
và đây là bản thảo đầu tiên của tôi và
17:02
it's not that farxa away.
377
1010000
2000
nó không xa nhau quá.
17:04
And yetchưa, compromisethỏa hiệp, consensussự đồng thuận,
378
1012000
2000
Và thế mà, sự thỏa hiệp, sự nhất trí,
17:06
that is what I believe in.
379
1014000
2000
đó là điều mà tôi tin vào.
17:08
And GroundMặt đất ZeroZero, despitemặc dù all its difficultiesnhững khó khăn, it's movingdi chuyển forwardphía trước.
380
1016000
3000
Và Ground Zero, mặc cho mọi khó khăn, vẫn đang tiến lên phía trước.
17:11
It's difficultkhó khăn. 2011, 2013. FreedomTự do TowerTháp, the memorialĐài kỷ niệm.
381
1019000
5000
Thật khó nói. 2011, 2013. Tháp Tự do (Freedom Tower), đài tưởng niệm.
17:16
And that is where I endkết thúc.
382
1024000
2000
Và đó là nơi tôi kết thúc.
17:18
I was inspiredcảm hứng when I cameđã đến here as an immigrantngười nhập cư
383
1026000
2000
Tôi đã được truyền cảm hứng khi tôi đến đây như một người nhập cư
17:20
on a shiptàu like millionshàng triệu of othersKhác,
384
1028000
2000
trên một con tàu như hàng triệu người khác,
17:22
looking at AmericaAmerica from that pointđiểm of viewlượt xem.
385
1030000
3000
nhìn vào nước Mỹ trong quan điểm đó.
17:25
This is AmericaAmerica. This is libertytự do.
386
1033000
2000
Đây là nước Mỹ. Đây là tự do.
17:27
This is what we dreammơ tưởng about. Its individualitycá tính,
387
1035000
2000
Đây là điều chúng ta hằng mơ về. Tính cá nhân của nó
17:29
demonstratedchứng minh in the skylineđường chân trời. It's resiliencehồi phục.
388
1037000
3000
thể hiện trên đường chân trời. Khả năng phục hồi của nó.
17:32
And finallycuối cùng, it's the freedomsự tự do that AmericaAmerica representsđại diện,
389
1040000
2000
Và cuối cùng, nó là sự tự do tượng trưng bởi nước Mỹ;
17:34
not just to me, as an immigrantngười nhập cư, but to everyonetất cả mọi người in the worldthế giới. Thank you.
390
1042000
4000
không chỉ đối với tôi, một người nhập cư, mà là đối với hết thảy mọi người trên thế giới. Cảm ơn.
17:38
(ApplauseVỗ tay)
391
1046000
5000
(Vỗ tay)
17:43
ChrisChris AndersonAnderson: I've got a questioncâu hỏi.
392
1051000
2000
Chris Anderson: Tôi có một câu hỏi.
17:45
So have you come to peacehòa bình
393
1053000
2000
Vậy anh đã thấy bình thường
17:47
with the processquá trình that happenedđã xảy ra at GroundMặt đất ZeroZero
394
1055000
3000
với quá trình đã xảy ra tại Ground Zero
17:50
and the lossmất mát of the originalnguyên, incredibleđáng kinh ngạc designthiết kế that you cameđã đến up with?
395
1058000
3000
và sự mấy mát của mẫu thiết kế đáng kinh ngạc, nguyên bản của anh?
17:53
DanielDaniel LibeskindLibeskind: Look. We have to curechữa khỏi ourselveschúng ta
396
1061000
4000
Daniel Libeskind: Nhìn này, chúng ta phải chữa lành bản thân
17:57
of the notionkhái niệm that we are authoritarianđộc đoán,
397
1065000
2000
khỏi quan niệm rằng chúng ta là kẻ có quyền,
17:59
that we can determinemục đích everything that happensxảy ra.
398
1067000
2000
rằng chúng ta có thể quyết định mọi chuyện.
18:01
We have to relydựa on othersKhác, and shapehình dạng the processquá trình in the besttốt way possiblekhả thi.
399
1069000
4000
Chúng ta phải dựa vào người khác, và giữ quá trình theo cách tốt nhất có thể.
18:05
I cameđã đến from the BronxBronx. I was taughtđã dạy not to be a loserkẻ thất bại,
400
1073000
3000
Tôi đến từ Bronx. Tôi đã được dạy để không trở thành kẻ thất bại,
18:08
not to be somebodycó ai who just givesđưa ra up in a fightchiến đấu.
401
1076000
2000
không trở thành kẻ rút chạy trong một trận đánh.
18:10
You have to fightchiến đấu for what you believe. You don't always winthắng lợi
402
1078000
2000
Bạn phải đấu tranh cho điều bạn tin tưởng. Bạn không thường xuyên thắng
18:12
everything you want to winthắng lợi. But you can steerchỉ đạo the processquá trình.
403
1080000
3000
mọi thứ bạn muốn thắng. Nhưng bạn có thể khuấy động quá trình.
18:15
And I believe that what will be builtđược xây dựng at GroundMặt đất ZeroZero
404
1083000
3000
Và tôi tin rằng thứ sẽ được xây ở Ground Zero
18:18
will be meaningfulcó ý nghĩa, will be inspiringcảm hứng,
405
1086000
3000
sẽ có ý nghĩa, sẽ gây cảm hứng,
18:21
will tell other generationscác thế hệ of the sacrificesHy sinh,
406
1089000
2000
sẽ kể cho các thế hệ khác về sự hy sinh,
18:23
of the meaningÝ nghĩa of this eventbiến cố.
407
1091000
2000
về ý nghĩa của sự kiện này.
18:25
Not just for NewMới YorkYork, but for the worldthế giới.
408
1093000
2000
Không chỉ cho New York, mà cho cả thế giới.
18:27
ChrisChris AndersonAnderson: Thank you so much, DanielDaniel LibeskindLibeskind.
409
1095000
2000
Chris Anderson: Cảm ơn anh rất nhiều.
18:29
(ApplauseVỗ tay)
410
1097000
2000
(Vỗ tay)
Translated by Ngan Nguyen H
Reviewed by Lace Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Daniel Libeskind - Architect
Being a designer of breathtaking and sometimes confounding buildings seems almost a footnote to the amazing life of architect Daniel Libeskind.

Why you should listen

A true renaissance man, Daniel Libeskind possesses a staggering array of creative interests -- he has been a free-verse poet, an opera set designer, a virtuoso musician. When he finally settled on architecture, it was not long (in architect-years, anyway) before he had taken the skylines of the world by storm.

His many buildings include the recently opened Contemporary Jewish Museum in San Francisco, in the deep footsteps of his acclaimed design for the Jewish Museum Berlin -- his first major building project, and one of the most visited museums in Europe. He also created the spectacular extension to the Denver Art Museum (completed in 2006), and construction is under way on a massive retail complex on the strip in Las Vegas.

Libeskind's ambitious and highly controversial design for the rebuilt World Trade Center is perhaps his most well known project, and despite almost a decade of political wrangling and bureaucratic whittling, he insists that the final design will retain the spirit of his original renderings.

More profile about the speaker
Daniel Libeskind | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee