ABOUT THE SPEAKER
James Randi - Skeptic and conjuror
Legendary skeptic James Randi has devoted his life to debunking frauds and investigating paranormal and pseudoscientific claims.

Why you should listen

James Randi has an international reputation as a magician and escape artist, but he is perhaps best known as the world's most tireless investigator and demystifier of paranormal and pseudoscientific claims.

Randi has pursued "psychic" spoonbenders, exposed the dirty tricks of faith healers, investigated homeopathic water "with a memory," and generally been a thorn in the sides of those who try to pull the wool over the public's eyes in the name of the supernatural. He has received numerous awards and recognitions, including a MacArthur "genius" grant in 1986. He's the author of numerous books, including The Truth About Uri GellerThe Faith HealersFlim-Flam!, and An Encyclopedia of Claims, Frauds, and Hoaxes of the Occult and Supernatural.

In 1996, the James Randi Education Foundation was established to further Randi's work. Randi's long-standing challenge to psychics now stands as a $1,000,000 prize administered by the Foundation. It remains unclaimed.

More profile about the speaker
James Randi | Speaker | TED.com
TED2007

James Randi: Homeopathy, quackery and fraud

James Randi quyết liệt lật tẩy những mánh lừa tâm linh

Filmed:
4,807,818 views

Nhà vô thần nổi tiếng James Randi dùng một lượng thuốc ngủ homeopathy đủ để gây chết người ngay trên sân khấu, bắt đầu một bản kết tội 18 phút cho những niềm tin vô căn cứ. Ông đưa ra một thử thách cho những nhà tâm linh trên toàn thế giới: chứng minh điều anh làm là thực, và tôi sẽ cho anh một triệu đô. (Chưa ai lấy được.)
- Skeptic and conjuror
Legendary skeptic James Randi has devoted his life to debunking frauds and investigating paranormal and pseudoscientific claims. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
Good morningbuổi sáng.
0
1000
2000
Chào buổi sáng.
00:18
HappyVui vẻ to see so manynhiều fine folksfolks out here
1
3000
3000
Hân hạnh được gặp thật nhiều người tuyệt vời ở đây
00:21
and so manynhiều smilingmỉm cười faceskhuôn mặt.
2
6000
2000
và thật nhiều nụ cười.
00:24
I have a very peculiarkỳ dị
3
9000
2000
Tôi có một thái độ và cách tiếp cận
00:26
backgroundlý lịch, attitudeThái độ and approachtiếp cận
4
11000
2000
thế giới thực
00:28
to the realthực worldthế giới
5
13000
2000
rất đặc biệt
00:30
because I am a conjurerconjurer.
6
15000
2000
vì tôi là một phù thủy.
00:32
Now, I preferthích hơn that termkỳ hạn over magicianảo thuật gia,
7
17000
3000
Tôi thích tên gọi đó hơn là nhà ảo thuật,
00:35
because if I were a magicianảo thuật gia, that would mean
8
20000
2000
bởi vì, nếu tôi là một nhà ảo thuật, điều đó có nghĩa là
00:37
that I use spellsphép thuật and incantationscâu thần chú
9
22000
2000
tôi sử dụng thần chú
00:39
and weirdkỳ dị gesturescử chỉ
10
24000
3000
và các cử chỉ kỳ cục
00:42
in ordergọi món to accomplishhoàn thành realthực magicma thuật.
11
27000
3000
để tạo ra phép màu.
00:45
No, I don't do that; I'm a conjurerconjurer,
12
30000
2000
Không, tôi không làm thế. Tôi là một phù thủy,
00:47
who is someonengười nào who pretendsgiả vờ to be
13
32000
3000
một người tỏ ra
00:50
a realthực magicianảo thuật gia. (LaughterTiếng cười)
14
35000
3000
là một ảo thuật gia thực thụ.
00:53
Now, how do we go about that sortsắp xếp of thing?
15
38000
3000
Chúng tôi hiểu điều này như thế nào?
00:56
We dependtùy theo on the factthực tế
16
41000
2000
Chúng tôi dựa vào thực tế
00:58
that audienceskhán giả, suchnhư là as yourselveschính mình,
17
43000
2000
rằng khán giả như các bạn
01:00
will make assumptionsgiả định.
18
45000
2000
sẽ đưa ra các giả định.
01:02
For examplethí dụ, when I walkedđi bộ up here
19
47000
2000
Chẳng hạn, khi tôi lên trên này,
01:04
and I tooklấy the microphonemicrophone from the standđứng
20
49000
2000
và tôi lấy micro từ bục
01:06
and switchedchuyển sang it on,
21
51000
2000
rồi bật lên,
01:08
you assumedgiả định this was a microphonemicrophone, which it is not.
22
53000
2000
bạn giả định đây là một cái micro, không phải.
01:10
(LaughterTiếng cười)
23
55000
2000
(Tiếng cười)
01:12
As a mattervấn đề of factthực tế, this is something
24
57000
2000
Thực ra, đây là một thứ
01:14
that about halfmột nửa of you, more than halfmột nửa of you will not be familiarquen with.
25
59000
3000
mà một nửa trong số các bạn, hơn một nửa sẽ không quen.
01:17
It's a beardrâu trimmertông đơ, you see?
26
62000
3000
Đây là một máy xén râu, bạn thấy đấy.
01:20
And it makeslàm cho a very badxấu microphonemicrophone;
27
65000
2000
Và nó sẽ là một cái mic rất tệ.
01:22
I've triedđã thử it manynhiều timeslần. (LaughterTiếng cười)
28
67000
2000
Tôi thử nhiều lần rồi.
01:24
The other assumptiongiả thiết that you madethực hiện --
29
69000
2000
Một giả định khác mà bạn đưa ra --
01:26
and this little lessonbài học is to showchỉ you
30
71000
2000
và bài nói chuyện này sẽ chỉ cho bạn thấy
01:28
that you will make assumptionsgiả định.
31
73000
2000
rằng bạn sẽ đưa ra các giả định --
01:30
Not only that you can, but that you will
32
75000
2000
không chỉ có thể, mà bạn sẽ làm thế --
01:32
when they are properlyđúng suggestedgợi ý to you.
33
77000
2000
khi bạn được gợi ý đúng cách.
01:34
You believe I'm looking at you.
34
79000
2000
Các bạn nghĩ rằng tôi đang nhìn các bạn.
01:36
WrongSai. I'm not looking at you. I can't see you.
35
81000
3000
Sai rồi. Tôi không nhìn vào bạn. Tôi không thấy các bạn.
01:39
I know you're out there, they told me backstagehậu trường, it's a fullđầy housenhà ở and suchnhư là.
36
84000
3000
Tôi biết các bạn đang ở đó, ở sau sân khấu họ bảo tôi thế, rằng đây là một phòng kín người.
01:42
I know you're there because I can hearNghe you,
37
87000
2000
Tôi biết bạn ở đó vì tôi có thể nghe thấy các bạn,
01:44
but I can't see you because I normallybình thường wearmặc glasseskính.
38
89000
3000
nhưng tôi không thấy bạn bởi thường thì tôi đeo kính.
01:47
These are not glasseskính, these are emptytrống frameskhung. (LaughterTiếng cười)
39
92000
2000
Đây không phải là kính, đây là gọng kính,
01:49
QuiteKhá emptytrống frameskhung.
40
94000
2000
không có tròng.
01:51
Now why would a grownmới lớn man appearxuất hiện before you
41
96000
3000
Giờ thì tại sao một người trưởng thành xuất hiện trước các bạn
01:54
wearingđeo emptytrống frameskhung on his faceđối mặt?
42
99000
2000
đeo kính không tròng trên mặt?
01:56
To foolngu xuẩn you, ladiesquý cô and gentlemenquý ông,
43
101000
2000
Để đánh lừa các bạn, thưa quý ông quý bà,
01:58
to deceivelừa dối you, to showchỉ that you, too,
44
103000
3000
để gạt các bạn, để cho thấy các bạn cũng
02:01
can make assumptionsgiả định.
45
106000
2000
có thể đưa ra các giả định.
02:03
Don't you ever forgetquên that.
46
108000
2000
Đừng bao giờ quên điều đó.
02:05
Now, I have to do something -- first of all, switchcông tắc điện to realthực glasseskính
47
110000
2000
Giờ thì, tôi phải làm một số việc, đầu tiên là thay sang kính thật,
02:07
so I can actuallythực ra see you,
48
112000
2000
để tôi có thể thực sự thấy các bạn,
02:09
which would probablycó lẽ be a conveniencetiện lợi. I don't know.
49
114000
3000
như thế có lẽ sẽ thoải mái hơn. Tôi không biết.
02:12
I haven'tđã không had a good look. Well, it's not that great a conveniencetiện lợi.
50
117000
2000
Tôi chưa nhìn rõ. Chà, không hẳn là thoải mái hơn.
02:14
(LaughterTiếng cười)
51
119000
2000
(Tiếng cười)
02:16
I have to do something now, which seemsdường như
52
121000
2000
Tôi phải làm một việc, việc này dường như
02:18
a little bitbit strangekỳ lạ for a magicianảo thuật gia.
53
123000
2000
hơi lạ đối với một ảo thuật gia.
02:20
But I'm going to take some medicationthuốc men.
54
125000
2000
Nhưng tôi sẽ uống thuốc.
02:22
This is a fullđầy bottlechai of
55
127000
2000
Đây là nguyên một lọ
02:24
CalmsCalms ForteForte.
56
129000
2000
Calms Forte.
02:26
I'll explaingiải thích that in just a momentchốc lát.
57
131000
2000
Lát nữa tôi sẽ giải thích về nó.
02:28
IgnoreBỏ qua the instructionshướng dẫn,
58
133000
2000
Bỏ qua hướng dẫn đi.
02:30
that's what the governmentchính quyền has to put in there
59
135000
2000
Đó là cái mà chính phủ đưa vào chỉ để
02:32
to confusenhầm lẫn you, I'm sure.
60
137000
3000
làm rối trí các bạn, chắc chắn đấy.
02:35
I will take enoughđủ of these. MmMm.
61
140000
2000
Tôi sẽ uống đủ chỗ này. Mmmm.
02:38
IndeedThực sự, the wholetoàn thể containerthùng đựng hàng.
62
143000
2000
Thật ra là cả lọ.
02:47
Thirty-twoBa mươi hai tabletsmáy tính bảng of CalmsCalms ForteForte.
63
152000
3000
32 viên Calm's Forte.
02:50
Now that I've donelàm xong that -- I'll explaingiải thích it in a momentchốc lát --
64
155000
3000
Tôi đã làm xong -- Tôi sẽ giải thích nó sau --
02:53
I mustphải tell you that
65
158000
2000
Tôi phải nói với các bạn
02:55
I am an actordiễn viên.
66
160000
2000
rằng tôi là một diễn viên.
02:57
I'm an actordiễn viên who playsvở kịch a specificriêng partphần.
67
162000
3000
Tôi là một diễn viên có một vai đặc biệt.
03:00
I playchơi the partphần of a magicianảo thuật gia,
68
165000
2000
Tôi gánh vai một ảo thuật gia,
03:02
a wizardThuật sĩ, if you will, a realthực wizardThuật sĩ.
69
167000
3000
một phù thủy, một phù thủy thực sự.
03:05
If someonengười nào were to appearxuất hiện on this stagesân khấu in fronttrước mặt of me
70
170000
3000
Nếu ai đó xuất hiện trên sân khấu này ngay trước tôi
03:08
and actuallythực ra claimyêu cầu to be
71
173000
2000
và tự nhận là
03:10
an ancientxưa princeHoàng tử of DenmarkĐan Mạch namedđặt tên HamletẤp,
72
175000
3000
một hoàng tử cổ đại ở Đan Mạch tên là Hamlet,
03:13
you would be insultedxúc phạm
73
178000
2000
các bạn sẽ thấy bị xúc phạm
03:15
and rightlyđúng so.
74
180000
2000
và điều đấy là chính đáng.
03:17
Why would a man assumegiả định that you would believe
75
182000
2000
Tại sao một người lại cho rằng bạn sẽ tin vào
03:19
something bizarrekỳ lạ like this?
76
184000
2000
một chuyện lạ lùng như thế?
03:21
But there existstồn tại out there
77
186000
2000
Nhưng ngoài kia có
03:23
a very largelớn populationdân số
78
188000
3000
rất nhiều người
03:26
of people who will tell you
79
191000
2000
sẽ nói với bạn
03:28
that they have psychictâm linh, magicalhuyền diệu powersquyền lực
80
193000
2000
rằng họ có năng lực ma thuật huyền bí,
03:30
that they can predicttiên đoán the futureTương lai,
81
195000
2000
rằng họ có thể dự đoán tương lai,
03:32
that they can make contacttiếp xúc with the deceasedđã qua đời.
82
197000
2000
rằng họ có thể giao tiếp với người đã khuất.
03:34
Oh, they alsocũng thế say
83
199000
2000
Ồ, họ cũng nói rằng,
03:36
they will sellbán you astrologychiêm tinh
84
201000
2000
họ sẽ bán cho bạn tử vi
03:38
or other fortunetellingfortunetelling methodsphương pháp.
85
203000
2000
hay những cách xem bói khác.
03:40
Oh, they gladlysẵn sàng sellbán you that, yes.
86
205000
2000
Họ rất hân hạnh được bán cho bạn. Vâng.
03:42
And they alsocũng thế say
87
207000
2000
Và họ cũng nói
03:44
that they can give you perpetualvĩnh viễn motionchuyển động machinesmáy móc
88
209000
2000
rằng họ có thể cho bạn động cơ vĩnh cửu
03:46
and freemiễn phí energynăng lượng systemshệ thống.
89
211000
2000
và các hệ thống năng lượng tự do.
03:48
They claimyêu cầu to be psychicstâm linh,
90
213000
2000
Họ tự nhận là những nhà tâm linh,
03:50
or sensitivessensitives, whateverbất cứ điều gì they can.
91
215000
2000
hay các ông đồng bà đồng, họ muốn gọi thế nào cũng được.
03:52
But the one thing that has madethực hiện a biglớn comebacksự trở lại
92
217000
3000
Nhưng một điều mới rộ lên
03:55
just recentlygần đây
93
220000
2000
gần đây,
03:57
is this businesskinh doanh of
94
222000
2000
đó là trò kinh doanh
03:59
speakingnói with the deadđã chết.
95
224000
2000
bằng cách nói chuyện với người đã chết.
04:02
Now, to my innocentvô tội mindlí trí,
96
227000
2000
Đối với trí óc non nớt của tôi,
04:04
deadđã chết impliesngụ ý
97
229000
3000
cái chết nghĩa là
04:07
incapablekhông có khả năng of communicatinggiao tiếp. (LaughterTiếng cười)
98
232000
3000
không thể giao tiếp.
04:10
You mightcó thể agreeđồng ý with me on that.
99
235000
2000
Có lẽ bạn sẽ đồng ý với tôi về điểm này.
04:12
But these people, they tendcó xu hướng to tell you that
100
237000
3000
Nhưng những người này, họ sẽ nói với bạn rằng,
04:15
not only can they communicategiao tiếp with the deadđã chết --
101
240000
2000
họ không những có khả năng kết nối với cõi âm --
04:17
"HiChào bạn, there" --
102
242000
2000
Xin chào --
04:19
but they can hearNghe the deadđã chết as well,
103
244000
2000
mà họ còn có thể nghe người đã mất nói,
04:21
and they can relaychuyển tiếp this informationthông tin back to the livingsống.
104
246000
3000
và chuyển thông tin này lại cho người còn sống.
04:24
I wonderngạc nhiên if that's truethật.
105
249000
2000
Tôi tự hỏi liệu điều đó có đúng không.
04:26
I don't think so, because
106
251000
2000
Tôi không nghĩ vậy bởi
04:28
this subculturesubculture of people
107
253000
2000
những người này
04:30
use exactlychính xác the sametương tự gimmicksmánh lới quảng cáo that we magiciansnhà ảo thuật do,
108
255000
3000
sử dụng những mánh khóe hoàn toàn tương tự như ảo thuật gia chúng tôi,
04:33
exactlychính xác the sametương tự --
109
258000
2000
hoàn toàn tương tự,
04:35
the sametương tự physicalvật lý methodsphương pháp, the sametương tự psychologicaltâm lý methodsphương pháp --
110
260000
3000
những phương pháp về đồ vật giống nhau, những phương pháp về tâm lý giống nhau.
04:38
and they effectivelycó hiệu quả and profoundlysâu sắc
111
263000
3000
Vô cùng hiệu quả
04:41
deceivelừa dối millionshàng triệu of people around the earthtrái đất,
112
266000
2000
những người này đã đánh lừa hàng triệu người khắp thế giới
04:43
to theirhọ detrimentthiệt hại.
113
268000
2000
khiến họ phải chịu hậu quả.
04:45
They deceivelừa dối these people,
114
270000
2000
Họ lừa gạt những người đó.
04:47
costschi phí them a lot of moneytiền bạc,
115
272000
2000
Khiến họ tốn rất nhiều tiền.
04:49
costGiá cả them a lot of emotionalđa cảm anguishnỗi đau đớn.
116
274000
2000
Khiến họ chịu đựng nhiều nỗi đau tinh thần.
04:51
BillionsHàng tỷ of dollarsUSD are spentđã bỏ ra
117
276000
2000
Hàng tỉ đô bị chi
04:53
everymỗi yearnăm, all over the globequả địa cầu,
118
278000
3000
mỗi năm, khắp thế giới,
04:56
on these charlatanslang băm.
119
281000
2000
cho những tên bịp bợm này.
04:58
Now, I have two questionscâu hỏi
120
283000
2000
Giờ thì, tôi có hai câu hỏi
05:00
I would like to askhỏi these people
121
285000
2000
muốn hỏi những người đó
05:02
if I had the opportunitycơ hội to do so.
122
287000
2000
nếu tôi có cơ hội.
05:04
First questioncâu hỏi: If I want to askhỏi them to call up --
123
289000
3000
Câu hỏi đầu tiên: Nếu tôi muốn họ gọi hồn --
05:07
because they do hearNghe them throughxuyên qua the eartai.
124
292000
2000
bởi họ thực sự nghe được bằng tai.
05:09
They listen to the spiritstinh thần like this --
125
294000
2000
Họ lắng nghe những linh hồn như thế này này.
05:11
I'm going to askhỏi you to call up the ghostGhost of my grandmotherbà ngoại
126
296000
3000
Tôi sẽ yêu họ gọi hồn bà tôi
05:14
because, when she diedchết, she had the familygia đình will,
127
299000
2000
vì khi bà mất, bà giữ di chúc gia đình
05:16
and she secretedbài tiết it someplacenơi nào. We don't know where it is,
128
301000
2000
và đã giấu nó ở đâu đó. Chúng tôi không biết nó ở đâu.
05:18
so we askhỏi GrannyGranny, "Where is the will, GrannyGranny?"
129
303000
3000
Thế nên chúng tôi hỏi bà "Bà ơi di chúc ở đâu?"
05:21
What does GrannyGranny say? She saysnói, "I'm in heaventhiên đường and it's wonderfulTuyệt vời.
130
306000
3000
Bà tôi nói gì? Bà nói "Bà đang ở thiên đàng và nơi này thật tuyệt vời.
05:24
I'm here with all my old friendsbạn bè, my deceasedđã qua đời friendsbạn bè,
131
309000
2000
Bà đang ở đây với những người bạn cũ, những người bạn đã qua đời,
05:26
and my familygia đình
132
311000
2000
và gia đình,
05:28
and all the puppycún yêu dogschó and the kittenschú mèo con that I used to have when I was a little girlcon gái.
133
313000
3000
và lũ chó con và mèo con của bà khi bà còn nhỏ.
05:31
And I love you, and I'll always be with you.
134
316000
3000
Bà yêu các cháu, và sẽ luôn ở bên các cháu.
05:34
Good byeTạm biệt."
135
319000
2000
Tam biệt."
05:36
And she didn't answercâu trả lời the damnchỉ trích questioncâu hỏi!
136
321000
2000
Và bà ấy không trả lời câu hỏi đó.
05:38
Where is the will?
137
323000
2000
Di chúc ở đâu?
05:40
Now, she could easilydễ dàng have said,
138
325000
2000
Bà ấy có thể đơn giản chỉ nói
05:42
"Oh, it's in the librarythư viện on the secondthứ hai shelfkệ, behindphía sau the encyclopediabách khoa toàn thư,"
139
327000
2000
"Ồ, nó ở trong phòng đọc trên giá thứ hai, đằng sau cuốn bách khoa toàn thư."
05:44
but she doesn't say that. No, she doesn't.
140
329000
3000
Nhưng bà ấy không nói thế. Không hề.
05:47
She doesn't bringmang đến any usefulhữu ích informationthông tin to us.
141
332000
3000
Bà ấy tôi không cho chúng tôi bất cứ thông tin hữu ích nào cả.
05:50
We paidđã thanh toán a lot of moneytiền bạc for that informationthông tin,
142
335000
2000
Chúng tôi đã trả rất nhiều tiền cho thông tin đó,
05:52
be we didn't get it.
143
337000
2000
nhưng không có được nó.
05:54
The secondthứ hai questioncâu hỏi that I'd like to askhỏi, ratherhơn simpleđơn giản:
144
339000
3000
Câu hỏi thứ hai tôi muốn đặt ra, khá đơn giản.
05:57
SupposeGiả sử I askhỏi them to contacttiếp xúc
145
342000
2000
Giả sử tôi yêu cầu họ liên lạc với
05:59
the spirittinh thần of my deceasedđã qua đời father-in-lawbố vợ, as an examplethí dụ.
146
344000
3000
linh hồn người cha dượng đã mất của tôi, chẳng hạn.
06:02
Why do they insistnhấn mạnh on sayingnói --
147
347000
2000
Tại sao họ khăng khăng nói --
06:04
remembernhớ lại, they speaknói into this eartai --
148
349000
2000
nhớ rằng, họ nói vào tai cha tôi --
06:06
why do they say, "My nameTên startsbắt đầu with J or M?"
149
351000
4000
tại sao họ hỏi "Tên tôi bắt đầu với chữ J hay M?"
06:11
Is this a huntingsăn bắn gametrò chơi?
150
356000
2000
Đây có phải một trò săn tìm không?
06:13
HuntingSăn bắn and fishingCâu cá? What is it?
151
358000
2000
Đi săn và đi câu? Đây là gì?
06:15
Is it 20 questionscâu hỏi? No, it's more like 120 questionscâu hỏi.
152
360000
3000
Có 20 câu hỏi? Không, như là có 120 câu vậy.
06:18
But it is a cruelhung ác, viciousluẩn quẩn,
153
363000
3000
Đó là sự vô lương tâm
06:22
absolutelychắc chắn rồi consciencelessconscienceless --
154
367000
3000
xấu xa, tàn bạo --
06:25
I'll be all right, keep your seatschỗ ngồi (LaughterTiếng cười) --
155
370000
3000
tôi sẽ ổn thôi, cứ ngồi yên --
06:28
gametrò chơi that these people playchơi.
156
373000
2000
những trò chơi của họ.
06:30
And they take advantagelợi thế of the innocentvô tội, the naivengây thơ,
157
375000
3000
Họ lợi dụng những người cả tin,
06:33
the grievingđau buồn, the needykhó khăn people out there.
158
378000
3000
những người trống trải, đau khổ ngoài kia.
06:36
Now, this is a processquá trình
159
381000
2000
Đây là một phương pháp
06:38
that is calledgọi là coldlạnh readingđọc hiểu.
160
383000
3000
gọi là 'đọc nguội'.
06:42
There's one fellowđồng bào out there,
161
387000
2000
Có một người
06:45
VanVan PraaghPraagh is his nameTên, JamesJames VanVan PraaghPraagh.
162
390000
2000
tên là Van Praagh, James Van Praagh.
06:47
He's one of the biglớn practitionershọc viên of this sortsắp xếp of thing.
163
392000
2000
Ông ấy là một người rất giỏi việc này.
06:49
JohnJohn EdwardEdward, SylviaSylvia BrowneBrowne
164
394000
3000
John Edward, Sylvia Browne
06:52
and RosemaryHương thảo AlteaAltea, they are other operatorsQuốc gia sử dụng.
165
397000
3000
và Rosemary Altea, họ là cũng những người thực hành điều này.
06:55
There are hundredshàng trăm of them all over the earthtrái đất, but in this countryQuốc gia,
166
400000
3000
Có hàng trăm người trên khắp thế giới, nhưng ở đất nước này,
06:58
JamesJames VanVan PraaghPraagh is very biglớn.
167
403000
2000
James Van Praagh là một cái tên rất lớn.
07:00
And what does he do? He likesthích to tell you
168
405000
2000
Và hắn ta làm gì? Hắn ta sẽ kể cho bạn
07:02
how the deceasedđã qua đời got deceasedđã qua đời,
169
407000
2000
người chết đã chết như thế nào,
07:04
the people he's talkingđang nói to throughxuyên qua his eartai, you see?
170
409000
3000
những người mà hắn đang nói chuyện qua tai ấy, thấy không.
07:07
So what he saysnói is, very oftenthường xuyên, is like this: he saysnói,
171
412000
3000
Và hắn thường nói thế này,
07:10
"He tellsnói me, he tellsnói me, before he passedthông qua,
172
415000
3000
"Ông ấy kể với tôi, ông ấy kể với tôi, trước khi qua đời,
07:14
that he had troublerắc rối breathingthở."
173
419000
2000
ông ấy thấy khó thở."
07:16
FolksFolks, that's what dyingchết is all about!
174
421000
2000
Mọi người ạ, chết là thế chứ còn gì nữa.
07:18
(LaughterTiếng cười)
175
423000
2000
(Tiếng cười)
07:20
You stop breathingthở, and then you're deadđã chết.
176
425000
2000
Anh ngừng thở, thế là chết.
07:22
It's that simpleđơn giản.
177
427000
2000
Đơn giản thế thôi.
07:24
And that's the kindloại of informationthông tin they're going to bringmang đến back to you?
178
429000
3000
Và đó là loại thông tin mà họ sẽ mang lại cho bạn?
07:27
I don't think so.
179
432000
2000
Tôi không nghĩ thế.
07:29
Now, these people will make guessesdự đoán, they'llhọ sẽ say things like,
180
434000
2000
Giờ thì, những người này sẽ phỏng đoán, họ sẽ nói những thứ như là,
07:31
"Why am I gettingnhận được electricityđiện?
181
436000
2000
"Tại sao tôi cảm thấy điện?
07:33
He's sayingnói to me, 'Electricity' Điện.'
182
438000
3000
Ông ấy đang nói với tôi 'Điện'
07:36
Was he an electricianthợ điện?" "No."
183
441000
2000
Ông ấy từng làm thợ điện à?" Không.
07:38
"Did he ever have an electricđiện razordao cạo?" "No."
184
443000
2000
"Ông ấy đã từng dùng dao cạo điện?" Không.
07:40
It was a gametrò chơi of huntingsăn bắn questionscâu hỏi like this.
185
445000
2000
Đó là một trò chơi với những câu hỏi săn tìm như thế.
07:42
This is what they go throughxuyên qua.
186
447000
2000
Đấy là những gì họ sẽ diễn qua.
07:44
Now, folksfolks oftenthường xuyên askhỏi us
187
449000
2000
Mọi người thường hỏi chúng tôi
07:46
at the JamesJames RandiRandi EducationalGiáo dục FoundationNền tảng,
188
451000
2000
tại Quỹ Giáo dục James Randi,
07:48
they call me, they say, "Why are you so concernedliên quan about this, MrMr. RandiRandi?
189
453000
3000
họ gọi cho tôi, nói rằng "Tại sao ông quá quan tâm về vấn đề này vậy, ngài Randi?"
07:51
Isn't it just a lot of funvui vẻ?"
190
456000
2000
Chẳng phải nó chỉ đơn thuần là cho vui thôi sao?
07:53
No, it is not funvui vẻ. It is a cruelhung ác farcetrò hề.
191
458000
3000
Không, không vui chút nào. Đó là một trò hề tàn bạo.
07:56
Now, it mayTháng Năm bringmang đến a certainchắc chắn amountsố lượng of comfortthoải mái,
192
461000
3000
Nó có thể đem lại đôi chút cảm giác an ủi,
07:59
but that comfortthoải mái lastskéo dài
193
464000
2000
nhưng sự an ủi đó chỉ kéo dài
08:01
only about 20 minutesphút or so.
194
466000
2000
trong 20 phút.
08:03
And then the people look in the mirrorgương, and they say,
195
468000
2000
Và khi người ta nhìn vào gương, và họ nói,
08:05
I just paidđã thanh toán a lot of moneytiền bạc for that readingđọc hiểu.
196
470000
2000
tôi đã trả rất nhiều tiền cho chuyện này.
08:07
And what did she say to me? 'I' Tôi love you!'"
197
472000
3000
Và bà ta nói gì với tôi? 'Tôi yêu cô!"
08:10
They always say that.
198
475000
2000
Họ luôn nói như thế.
08:12
They don't get any informationthông tin,
199
477000
2000
Họ không lấy được thông tin gì,
08:14
they don't get any valuegiá trị for what they spendtiêu.
200
479000
2000
họ không có được gì cho những gì họ đã trả.
08:16
Now, SylviaSylvia BrowneBrowne is the biglớn operatornhà điều hành.
201
481000
2000
Sylvia Browne là một là một tên tuổi lớn.
08:18
We call her "The TalonsVuốt."
202
483000
2000
Chúng tôi gọi bà ấy là Talons.
08:20
SylviaSylvia BrowneBrowne -- thank you --
203
485000
2000
Sylvia Browne -- cảm ơn --
08:22
SylviaSylvia BrowneBrowne is the biglớn operatornhà điều hành
204
487000
3000
Sylvia Browne là một người nổi tiếng
08:25
in this fieldcánh đồng at this very momentchốc lát.
205
490000
2000
trong lĩnh vực này tại thời điểm hiện tại.
08:27
Now, SylviaSylvia BrowneBrowne -- just to showchỉ you --
206
492000
3000
Sylvia Browe -- để các bạn thấy --
08:30
she actuallythực ra getsđược 700 dollarsUSD
207
495000
3000
có được 700 đô
08:33
for a 20 minutephút readingđọc hiểu over the telephoneĐiện thoại,
208
498000
3000
cho 20 phút phán qua điện thoại.
08:36
she doesn't even go there in personngười,
209
501000
2000
Bà ấy thậm chí không cần trực tiếp đến đó.
08:38
and you have to wait up to two yearsnăm because
210
503000
2000
Và bạn phải đợi có khi tới hai năm vì
08:40
she's bookedĐặt aheadphía trước that amountsố lượng of time.
211
505000
2000
bà ta đã được đăng ký từ trước ngần đấy thời gian.
08:42
You paytrả by credittín dụng cardThẻ or whateverbất cứ điều gì,
212
507000
2000
Bạn trả bằng thẻ tín dụng, hay gì cũng được,
08:44
and then she will call you
213
509000
2000
và rồi bà ấy sẽ gọi cho bạn
08:46
sometimethỉnh thoảng in the nextkế tiếp two yearsnăm.
214
511000
2000
một thời điểm nào đấy trong vòng hai năm tới.
08:48
You can tell it's her. "HelloXin chào, this is SylviaSylvia BrowneBrowne."
215
513000
2000
Bạn biết đấy là bà ta. "Xin chào, đây là Sylvia Browne."
08:50
That's her, you can tell right away.
216
515000
2000
Đấy là bà ta. Bạn biết ngay lập tức.
08:54
Now, MontelMontel WilliamsWilliams is an intelligentthông minh man.
217
519000
3000
Montel Williams là một người thông minh.
08:57
We all know who he is on televisiontivi.
218
522000
3000
Chúng ta đều biết anh ấy là ai trên TV.
09:00
He's well educatedgiáo dục, he's smartthông minh,
219
525000
2000
Anh ấy được giáo dục tốt. Thông minh.
09:02
he knowsbiết what SylviaSylvia BrowneBrowne is doing
220
527000
2000
Anh ta biết Sylvia Browne đang làm gì,
09:04
but he doesn't give a damnchỉ trích.
221
529000
2000
nhưng không thèm quan tâm.
09:06
He just doesn't carequan tâm.
222
531000
3000
Đơn giản là anh ta không quan tâm.
09:10
Because, the bottomđáy linehàng is, the sponsorsnhà tài trợ love it,
223
535000
3000
Bởi vì, điểm mấu chốt là, những nhà tài trợ rất thích việc này,
09:13
and he will exposelộ ra her
224
538000
2000
anh ta sẽ luôn luôn cho bà ta
09:15
to televisiontivi publicitycông khai all the time.
225
540000
2000
xuất hiện trên truyền hình.
09:17
Now, what does SylviaSylvia BrowneBrowne give you for that 700 dollarsUSD?
226
542000
3000
Với 700 đô Sylvia Browne sẽ cho bạn cái gì?
09:20
She givesđưa ra you the namestên of your guardiangiám hộ angelsThiên thần, that's first.
227
545000
3000
Bà ta đưa cho bạn tên của thiên thần hộ mệnh, đấy là điều đầu tiên.
09:23
Now, withoutkhông có that, how could we possiblycó thể functionchức năng? (LaughterTiếng cười)
228
548000
3000
Không có điều đó chúng ta làm sao mà sống bình thường được?
09:26
She givesđưa ra you the namestên of previousTrước livescuộc sống,
229
551000
3000
Bà ấy cho bạn tên trong kiếp trước,
09:29
who you were in previousTrước livescuộc sống.
230
554000
2000
bạn là ai trong kiếp trước.
09:31
DuhDuh.
231
556000
2000
Vâng thế sao.
09:33
It turnslượt out that the womenđàn bà
232
558000
2000
Hóa ra những người phụ nữ
09:35
that she givesđưa ra readingsbài đọc for
233
560000
2000
bà ấy phán cho
09:37
were all BabylonianBabylon princessesnàng công chúa, or something like that.
234
562000
3000
đều là các công nương Babylon hay tương tự.
09:40
And the menđàn ông were all GrecianGrecian warriorschiến binh
235
565000
2000
Những người đàn ông đều là các chiến binh Hy Lạp
09:42
fightingtrận đánh with AgamemnonAgamemnon.
236
567000
3000
chiến đấu với các Agamemnon.
09:45
Nothing is ever said about
237
570000
2000
Không bao giờ nói gì về
09:47
a 14 year-oldnăm tuổi bootblackbootblack in the streetsđường phố of LondonLondon
238
572000
2000
một thằng bé đánh giầy 14 tuổi trên đường phố London,
09:49
who diedchết of consumptiontiêu dùng.
239
574000
2000
chết vì lao phổi.
09:51
He isn't worthgiá trị bringingđưa back, obviouslychắc chắn.
240
576000
3000
Nó không đáng kể lại, hiển nhiên là thế rồi.
09:54
And the strangekỳ lạ thing -- folksfolks, you mayTháng Năm have noticednhận thấy this too.
241
579000
3000
Và điều kỳ lạ là -- bạn có thể đã nhận ra điều này --
09:57
You see these folksfolks on televisiontivi --
242
582000
3000
bạn thấy những người đó trên TV --
10:00
they never call anybodybất kỳ ai back from hellĐịa ngục. (LaughterTiếng cười)
243
585000
3000
họ không bao giờ gọi ai lên từ địa ngục.
10:04
EveryoneTất cả mọi người comesđến back from heaventhiên đường, but never from hellĐịa ngục.
244
589000
3000
Tất cả quay về từ thiên đường, nhưng không bao giờ từ địa ngục.
10:07
If they call back any of my friendsbạn bè,
245
592000
2000
Nếu họ gọi về người bạn nào đó của tôi,
10:09
they're not going to... Well, you see the storycâu chuyện.
246
594000
2000
họ sẽ không...Bạn biết rồi đấy.
10:11
(LaughterTiếng cười)
247
596000
2000
(Tiếng cười)
10:14
Now, SylviaSylvia BrowneBrowne is an exceptionngoại lệ,
248
599000
3000
Giờ thì, Sylvia Browne là một ngoại lệ,
10:17
an exceptionngoại lệ in one way,
249
602000
2000
ngoại lệ về một điều,
10:19
because the JamesJames RandiRandi EducationalGiáo dục FoundationNền tảng, my foundationnền tảng,
250
604000
3000
Quỹ Giáo dục James Randi, tổ chức của tôi,
10:22
offerscung cấp a one milliontriệu dollarđô la prizegiải thưởng in negotiablethương lượng bondstrái phiếu.
251
607000
3000
trao giải một triệu đô có thể quy đổi được.
10:25
Very simplyđơn giản wonthắng.
252
610000
2000
Rất dễ để đoạt giải.
10:27
All you have to do is provechứng minh any paranormalsiêu linh, occulthuyền bí
253
612000
2000
Bạn chỉ cần chứng minh bất cứ một hiện tượng siêu nhiên,
10:29
or supernaturalsiêu nhiên eventbiến cố or powerquyền lực of any kindloại
254
614000
2000
siêu linh nào
10:31
underDưới properthích hợp observingquan sát conditionsđiều kiện.
255
616000
2000
dưới sự chứng kiến hợp thức.
10:33
It's very easydễ dàng, winthắng lợi the milliontriệu dollarsUSD.
256
618000
2000
Vô cùng dễ dàng để đoạt một triệu đô.
10:35
SylviaSylvia BrowneBrowne is an exceptionngoại lệ in that
257
620000
2000
Sylvia Browne là một ngoại lệ bởi
10:37
she's the only professionalchuyên nghiệp psychictâm linh
258
622000
3000
bà ấy là nhà tâm linh chuyên nghiệp duy nhất
10:40
in the wholetoàn thể worldthế giới
259
625000
2000
trên toàn thế giới
10:42
that has acceptedchấp nhận our challengethử thách.
260
627000
3000
đã chấp nhận thử thách của chúng tôi.
10:45
She did this on the "LarryLarry KingVua LiveSống" showchỉ on CNNCNN
261
630000
3000
Bà ấy chấp nhận nó trên show trực tiếp của Larry King trên CNN
10:48
sixsáu and a halfmột nửa yearsnăm agotrước.
262
633000
3000
sáu năm rưỡi trước.
10:51
And we haven'tđã không heardnghe from her sincekể từ. StrangeKỳ lạ.
263
636000
3000
Và từ đó chúng tôi chưa nhận được phản hồi nào từ bà ta. Thật lạ thay.
10:54
She said that, first of all, that she didn't know how to contacttiếp xúc me.
264
639000
3000
Bà ấy nói rằng, đầu tiên, bà ta không biết liên lạc với tôi thế nào.
10:57
DuhDuh.
265
642000
2000
Thế sao.
10:59
A professionalchuyên nghiệp psychictâm linh who speaksnói to deadđã chết people,
266
644000
2000
Một nhà ngoại cảm chuyên nghiệp người nói chuyện với người đã mất
11:02
she can't reachchạm tới me?
267
647000
2000
mà không thể liên lạc với tôi?
11:04
(LaughterTiếng cười)
268
649000
2000
(Tiếng cười)
11:06
I'm alivesống sót, you mayTháng Năm have noticednhận thấy.
269
651000
2000
Tôi còn sống đây, cô chắc đã nhận ra.
11:08
Well, prettyđẹp well anywaydù sao.
270
653000
2000
Dù sao cũng tốt thôi.
11:11
She couldn'tkhông thể reachchạm tới me. Now she saysnói she doesn't want to reachchạm tới me
271
656000
3000
Bà ấy không thể liên lạc với tôi. Giờ bà ấy nói không muốn liên lạc với tôi
11:14
because I'm a godlessGodless personngười.
272
659000
3000
bởi tôi là người vô thần.
11:17
All the more reasonlý do to take the milliontriệu dollarsUSD,
273
662000
2000
Còn nhiều lý do để lấy một triệu đô mà,
11:19
wouldn'tsẽ không you think, SylviaSylvia?
274
664000
2000
bà không nghĩ lại sao, Sylvia.
11:21
Now these people need to be stoppeddừng lại, seriouslynghiêm túc now.
275
666000
3000
Những người này cần phải bị ngăn chặn, ngay bây giờ.
11:24
They need to be stoppeddừng lại because this is a cruelhung ác farcetrò hề.
276
669000
2000
Họ cần phải bị ngăn chặn lại bởi đây là một trò hề tai hại.
11:26
We get people comingđang đến to the foundationnền tảng all the time.
277
671000
3000
Chúng tôi thường xuyên gặp những người tìm đến quỹ.
11:29
They're ruinedhư hỏng financiallytài chính and emotionallytình cảm
278
674000
3000
Họ bị đổ vỡ cả về tài chính và tâm lý
11:32
because they'vehọ đã givenđược theirhọ moneytiền bạc and theirhọ faithđức tin
279
677000
2000
bởi họ đã đưa tiền và niềm tin
11:34
to these people.
280
679000
2000
tới những người này.
11:36
Now, I poppedbật ra some pillsthuốc earliersớm hơn.
281
681000
2000
Tôi đã uống vài viên thuốc lúc nãy,
11:38
I have to explaingiải thích that to you.
282
683000
2000
giờ tôi phải giải thích cho các bạn.
11:40
HomeopathyVi lượng đồng căn, let's find out what that's all about.
283
685000
3000
Homeopathy (liệu pháp vi lượng đồng phân), hãy tìm hiểu xem đó là gì.
11:43
HmmHmm. You've heardnghe of it.
284
688000
2000
Hmm. Bạn đã nghe về nó rồi.
11:45
It's an alternativethay thế formhình thức of healingchữa bệnh, right?
285
690000
3000
Đó là một dạng phục hồi khác, phải không.
11:48
HomeopathyVi lượng đồng căn actuallythực ra consistsbao gồm -- and that's what this is.
286
693000
3000
Homeopathy thực ra bao gồm -- và đây là nó.
11:51
This is CalmsCalms ForteForte,
287
696000
3000
Đây là Calm's Forte,
11:54
32 capletscaplets of sleepingngủ pillsthuốc! I forgotquên mất to tell you that.
288
699000
3000
32 viên thuốc ngủ -- tôi quên chưa nói với các bạn.
11:57
I just ingestedtiêu hóa
289
702000
2000
Tôi mới nuốt
11:59
sixsáu and a halfmột nửa daysngày worthgiá trị of sleepingngủ pillsthuốc.
290
704000
3000
lượng thuốc đủ để ngủ 6 ngày rưỡi.
12:02
(LaughterTiếng cười)
291
707000
2000
(Tiếng cười)
12:04
SixSáu and a halfmột nửa daysngày, that certainlychắc chắn is a fatalgây tử vong doseliều lượng.
292
709000
2000
Sáu ngày rưỡi, đó chắc chắn là một lượng có thể gây tử vong.
12:06
It saysnói right on the back here,
293
711000
2000
Nó viết ngay trên mặt sau đây,
12:08
"In casetrường hợp of overdosequá liều,
294
713000
2000
"Trong trường hợp dùng quá liều,
12:10
contacttiếp xúc your poisonchất độc controlđiều khiển centerTrung tâm immediatelyngay,"
295
715000
2000
lập tức liên lạc với trung tâm kiểm soát độc tố của bạn,"
12:12
and it givesđưa ra an 800 numbercon số.
296
717000
2000
và có một số điện thoại 800.
12:14
Keep your seatschỗ ngồi -- it's going to be okay.
297
719000
2000
Các bạn cứ ngồi yên ở ghế. Sẽ ổn thôi.
12:16
I don't really need it
298
721000
2000
Tôi không thực sự cần nó đâu
12:18
because I've been doing this stuntdiễn viên đóng thế
299
723000
2000
bởi tôi đã diễn trò này
12:20
for audienceskhán giả all over the worldthế giới
300
725000
3000
cho khán giả khắp thế giới
12:23
for the last eighttám or 10 yearsnăm,
301
728000
2000
suốt 8 hay 10 năm vừa rồi,
12:25
takinglấy fatalgây tử vong dosesliều lượng of homeopathicvi lượng đồng căn sleepingngủ pillsthuốc.
302
730000
3000
uống những lượng thuốc ngủ homeopathy đủ để gây tử vong.
12:28
Why don't they affectcó ảnh hưởng đến me?
303
733000
2000
Tại sao chúng không ảnh hưởng tới tôi?
12:30
(LaughterTiếng cười)
304
735000
2000
(Tiếng cười)
12:32
(ApplauseVỗ tay)
305
737000
3000
(Tiếng vỗ tay)
12:35
The answercâu trả lời mayTháng Năm surprisesự ngạc nhiên you.
306
740000
2000
Câu trả lời có thể làm bạn ngạc nhiên.
12:37
What is homeopathyvi lượng đồng căn?
307
742000
2000
Homeopathy là gì?
12:39
It's takinglấy a medicinedược phẩm that really workscông trinh
308
744000
2000
Đó là lấy một loại thuốc thực sự có tác dụng
12:41
and dilutingpha loãng it down
309
746000
2000
và pha loãng nó
12:43
well beyondvượt ra ngoài Avogadro'sCủa Avogadro limitgiới hạn.
310
748000
2000
vượt quá giới hạn của Avogadro nhiều lần.
12:45
DilutingPha loãng it down to the pointđiểm
311
750000
2000
Pha loãng tới khi
12:47
where there's nonekhông ai of it left. (LaughterTiếng cười)
312
752000
3000
không còn tí thuốc nào nữa.
12:50
Now folksfolks, this is not
313
755000
2000
Đây không phải
12:52
just a metaphorphép ẩn dụ I'm going to give you now, it's truethật.
314
757000
3000
là một ẩn dụ, nó đúng là như thế.
12:55
It's exactlychính xác equivalenttương đương to takinglấy
315
760000
2000
Nó chính xác giống như là
12:57
one 325 milligrammiligam aspirinaspirin tabletmáy tính bảng,
316
762000
4000
lấy 325g aspirin,
13:01
throwingném it into the middleở giữa of LakeLake TahoeTahoe,
317
766000
3000
ném vào hồ Tahoe,
13:04
and then stirringkhuấy it up, obviouslychắc chắn with a very biglớn stickgậy,
318
769000
3000
và khuấy lên, dĩ nhiên là dùng một cái que khổng lồ,
13:07
and waitingđang chờ đợi two yearsnăm or so
319
772000
2000
và đợi hai năm
13:09
untilcho đến the solutiondung dịch is homogeneousđồng nhất.
320
774000
3000
cho tới khi dung dịch tan đều.
13:12
Then, when you get a headacheđau đầu,
321
777000
2000
Khi đó, mỗi lần bạn bị đau đầu,
13:14
you take a sipnhâm nhi of this waterNước, and -- voilathì đấy! -- it is goneKhông còn.
322
779000
3000
bạn uống một chút nước ở đó và nó biến mất.
13:17
(LaughterTiếng cười)
323
782000
2000
(Tiếng cười)
13:19
Now that is truethật. That is what homeopathyvi lượng đồng căn is all about.
324
784000
3000
Đúng như vậy. Đó là homeopathy.
13:22
And anotherkhác claimyêu cầu that they make -- you'llbạn sẽ love this one --
325
787000
3000
Một điều họ nữa tự nhận là -- bạn sẽ thích cái này --
13:25
the more dilutepha loãng the medicinedược phẩm is, they say,
326
790000
3000
họ nói thuốc càng loãng
13:28
the more powerfulquyền lực it is.
327
793000
2000
càng có tác dụng.
13:30
Now wait a minutephút, we heardnghe about a guy in FloridaFlorida.
328
795000
3000
Đợi đã, chúng ta đã nghe về một anh chàng ở Florida.
13:33
The poornghèo nàn man, he was on homeopathicvi lượng đồng căn medicinedược phẩm.
329
798000
2000
Chàng trai tôi nghiệp, anh ta đang dùng thuốc homeopathy.
13:35
He diedchết of an overdosequá liều.
330
800000
2000
Anh ta chết vì quá liều.
13:37
He forgotquên mất to take his pillViên thuốc.
331
802000
2000
Anh ta quên uống thuốc.
13:39
(LaughterTiếng cười)
332
804000
2000
(Tiếng cười)
13:41
Work on it. Work on it.
333
806000
2000
Suy nghĩ đi. Suy nghĩ đi.
13:45
It's a ridiculousnực cười thing. It is absolutelychắc chắn rồi ridiculousnực cười.
334
810000
3000
Thật đáng cười. Một điều hoàn toàn nực cười.
13:48
I don't know what we're doing,
335
813000
2000
Tôi không biết chúng ta đang làm gì,
13:50
believingtin tưởng in all this nonsensevô lý over all these yearsnăm.
336
815000
3000
tin vào tất cả những thứ vớ vẩn này suốt những năm qua.
13:53
Now, let me tell you,
337
818000
2000
Để tôi kể cho các bạn,
13:55
The JamesJames RandiRandi EducationalGiáo dục FoundationNền tảng
338
820000
2000
Quỹ Giáo dục James Randi
13:57
is wavingvẫy this very biglớn carrotcà rốt,
339
822000
2000
đang treo một giải rất lớn,
13:59
but I mustphải say, the factthực tế that nobodykhông ai
340
824000
3000
nhưng tôi phải nói rằng, thực tế rằng chưa ai
14:02
has takenLấy us up on this offerphục vụ
341
827000
2000
nhận thử thách này
14:04
doesn't mean that the powersquyền lực don't existhiện hữu.
342
829000
2000
không có nghĩa những năng lực đó không tồn tại.
14:06
They mightcó thể, some placeđịa điểm out there.
343
831000
3000
Chúng có thể, ở đâu đó ngoài kia.
14:09
Maybe these people are just independentlyđộc lập wealthygiàu có.
344
834000
3000
Có thể những người đó đã giàu sẵn rồi.
14:12
Well, with SylviaSylvia BrowneBrowne I would think so.
345
837000
2000
Với Sylvia Browne tôi sẽ nghĩ như thế.
14:14
You know, 700 dollarsUSD for a 20 minutephút readingđọc hiểu
346
839000
2000
Bạn biết đấy, 700 đô cho 20 phút
14:16
over the telephoneĐiện thoại --
347
841000
2000
qua điện thoại,
14:18
that's more than lawyersluật sư make!
348
843000
2000
nhiều hơn cả luật sư.
14:21
I mean that's a fabuloustuyệt vời amountsố lượng of moneytiền bạc.
349
846000
2000
Đó là một khoản tiền quá lớn.
14:23
These people don't need the milliontriệu dollarsUSD perhapscó lẽ,
350
848000
3000
Những người này có thể không cần một triệu đô
14:26
but wouldn'tsẽ không you think they'dhọ muốn like to take it
351
851000
2000
nhưng bạn không nghĩ rằng họ sẽ chấp nhận nó
14:28
just to make me look sillyngớ ngẩn?
352
853000
2000
chỉ để khiến tôi xấu hổ,
14:30
Just to get ridthoát khỏi of this godlessGodless personngười out there
353
855000
3000
chỉ để loại bỏ con người vô thần
14:33
that SylviaSylvia BrowneBrowne talksnói chuyện about all the time?
354
858000
3000
mà Sylvia Browne lúc nào cũng nói đến sao?
14:36
I think that something needsnhu cầu to be donelàm xong about this.
355
861000
2000
Tôi nghĩ cần làm việc gì đó về chuyện này.
14:38
We really would love to have suggestionsgợi ý from you folksfolks
356
863000
3000
Chúng tôi thực sự cần gợi ý từ các bạn
14:41
on how to contacttiếp xúc federalliên bang, statetiểu bang
357
866000
3000
về cách làm thế nào để liên lạc với chính quyền bang
14:44
and localđịa phương authoritiescơ quan chức năng
358
869000
2000
và địa phương
14:46
to get them to do something.
359
871000
2000
để bắt họ làm gì đó.
14:48
If you find out -- now I understandhiểu không.
360
873000
3000
Nếu bạn tìm ra -- giờ tôi đã hiểu --
14:51
We'veChúng tôi đã seenđã xem people, even todayhôm nay, speakingnói to us
361
876000
2000
chúng ta đã có những người, ngay cả hôm nay, nói về
14:53
about AIDSAIDS epidemicsDịch bệnh
362
878000
2000
đại dịch AIDS
14:55
and starvingđói khát kidstrẻ em around the worldthế giới
363
880000
2000
và những đứa trẻ đang chết đói khắp thế giới
14:57
and impurekhông tinh khiết waterNước suppliesnguồn cung cấp that people have to sufferđau khổ with.
364
882000
3000
và nguồn nước ô nhiễm mà con người phải chịu đựng.
15:00
Those are very importantquan trọng,
365
885000
2000
Những vấn đề đó là vô cùng quan trọng,
15:02
criticallyphê bình importantquan trọng to us.
366
887000
2000
quan trọng sống còn đối với chúng ta.
15:04
And we mustphải do something about those problemscác vấn đề.
367
889000
3000
Và ta phải làm việc gì đó về những vấn đề này.
15:07
But at the sametương tự time,
368
892000
2000
Nhưng trong lúc đó...
15:09
as ArthurArthur C. ClarkeClarke said,
369
894000
2000
Như Arthur C. Clarke đã nói
15:11
The rottingmục nát of the humanNhân loại mindlí trí,
370
896000
2000
"Sự mục nát của trí óc con người."
15:13
the businesskinh doanh of believingtin tưởng in the paranormalsiêu linh and the occulthuyền bí
371
898000
2000
Chuyện tin vào siêu linh và những điều huyền bí
15:15
and the supernaturalsiêu nhiên --
372
900000
2000
và siêu nhiên,
15:17
all of this totaltoàn bộ nonsensevô lý,
373
902000
2000
tất cả những thứ vớ vẩn này,
15:19
this medievaltrung cổ thinkingSuy nghĩ --
374
904000
2000
những suy nghĩ từ thời trung cổ này,
15:21
I think something should be donelàm xong about that,
375
906000
2000
tôi nghĩ cần phải làm gì đó với chúng,
15:23
and it all liesdối trá in educationgiáo dục.
376
908000
2000
và tất cả đều phụ thuộc vào giáo dục.
15:25
LargelyPhần lớn, it's the mediaphương tiện truyền thông
377
910000
2000
Nói chung, truyền thông
15:27
who are to blamekhiển trách for this sortsắp xếp of thing.
378
912000
2000
đáng bị đỗ lỗi cho chuyện này.
15:29
They shamelesslyshamelessly promoteQuảng bá
379
914000
2000
Họ không hề xấu hổ khi quảng cáo
15:31
all kindscác loại of nonsensevô lý of this sortsắp xếp
380
916000
2000
những thứ vớ vẩn này
15:33
because it pleasesvui lòng the sponsorsnhà tài trợ.
381
918000
3000
bởi chúng làm hài lòng những nhà tài trợ.
15:37
It's the bottomđáy linehàng, the dollarđô la linehàng.
382
922000
2000
Đó là thứ quan trọng nhất, đồng tiền.
15:39
That's what they're looking at.
383
924000
2000
Đó là thứ họ quan tâm.
15:41
We really mustphải do something about this.
384
926000
2000
Chúng ta phải làm gì đó về chuyện này.
15:43
I'm willingsẵn lòng to take your suggestionsgợi ý,
385
928000
2000
Tôi sẵn sàng nhận gợi ý từ các bạn,
15:45
and I'm willingsẵn lòng to have you
386
930000
2000
và tôi sẵn sàng đưa bạn
15:47
tuneđiều chỉnh in to our webpageTrang web.
387
932000
3000
lên trang web của chúng tôi.
15:50
It's wwwwww.randirandi.orgtổ chức.
388
935000
3000
Đó là www.randi.org.
15:53
Go in there and look at the archiveslưu trữ,
389
938000
2000
Lên đó là xem các lưu trữ,
15:55
and you will beginbắt đầu to understandhiểu không much more
390
940000
2000
và bạn sẽ bắt đầu hiểu thêm nhiều hơn
15:57
of what I've been talkingđang nói about todayhôm nay.
391
942000
2000
về những điều tôi đã nói hôm nay.
15:59
You will see the recordsHồ sơ that we have.
392
944000
2000
Bạn sẽ thấy những lưu trữ của chúng tôi.
16:01
There's nothing like sittingngồi in that librarythư viện
393
946000
2000
Không có gì giống như khi ngồi trong thư viện đó
16:03
and havingđang có a familygia đình appearxuất hiện there
394
948000
2000
và có gia đình cùng xuất hiện ở đó
16:05
and say that MumMẹ gaveđưa ra away all the familygia đình fortunevận may.
395
950000
3000
và nói rằng người mẹ đã cho đi toàn bộ gia sản.
16:08
She cashedtiền mặt in the CDsĐĩa CD,
396
953000
2000
Cô ta đã bán các đĩa CD,
16:10
she gaveđưa ra away the stockscổ phiếu and the certificatesgiấy chứng nhận.
397
955000
3000
bán hết cổ phần và các giấy tờ của họ.
16:13
That's really sadbuồn to hearNghe,
398
958000
2000
Thật đau lòng khi biết
16:15
and it hasn'tđã không helpedđã giúp them one bitbit,
399
960000
3000
việc đó đã không giúp họ chút nào,
16:18
hasn'tđã không solvedđã được giải quyết any of theirhọ problemscác vấn đề.
400
963000
2000
đã không giải quyết vấn đề nào của họ.
16:20
Yes, there could be a rottingmục nát of the AmericanNgười Mỹ mindlí trí,
401
965000
2000
Đúng vậy, suy nghĩ của người Mỹ
16:22
and of the mindstâm trí all the way around the earthtrái đất,
402
967000
3000
và của những người trên khắp thế giới sẽ có thể mục nát
16:25
if we don't startkhởi đầu to think sensiblythoại đúng cách about these things.
403
970000
3000
nếu chúng ta không bắt đầu suy nghĩ nghiêm túc về những chuyện này.
16:29
Now, we'vechúng tôi đã offeredđược cung cấp this carrotcà rốt,
404
974000
2000
Chúng tôi đã treo giải thưởng này,
16:31
as I say, we'vechúng tôi đã dangleddangled the carrotcà rốt.
405
976000
2000
như tôi có nói, chúng tôi đã treo củ cà rốt lên.
16:33
We're waitingđang chờ đợi for the psychicstâm linh to come forthra and snapchụp nhanh at it.
406
978000
2000
Chúng tôi đang đợi những nhà tâm linh tiến lên và giật lấy nó.
16:35
Oh, we get lots of them,
407
980000
2000
Ồ, chúng tôi gặp rất nhiều người,
16:37
hundredshàng trăm of them everymỗi yearnăm come by.
408
982000
2000
hàng trăm người mỗi năm tìm đến.
16:39
These are dowsersdowsers and people
409
984000
2000
Đó là những nhà ngoại cảm và những người
16:41
who think that they can talk to the deadđã chết as well,
410
986000
2000
nghĩ rằng họ cũng có thể nói chuyện với cõi âm,
16:43
but they're amateursnghiệp dư; they don't know how to evaluateđánh giá
411
988000
2000
nhưng họ là nghiệp dư, họ khoongg biết làm sao để đánh giá
16:45
theirhọ ownsở hữu so-calledcái gọi là powersquyền lực.
412
990000
3000
năng lực mà họ tự cho là mình có.
16:48
The professionalschuyên gia never come nearở gần us,
413
993000
2000
Những người chuyên nghiệp không bao giờ tới gần chúng tôi,
16:50
exceptngoại trừ in that casetrường hợp of SylviaSylvia BrowneBrowne
414
995000
2000
trừ trường hợp của Sylvia Browne
16:52
that I told you about a momentchốc lát agotrước.
415
997000
2000
mà tôi đã nói lúc nãy.
16:55
She did acceptChấp nhận and then backedđược hậu thuẫn away.
416
1000000
3000
Bà ta đã chấp nhận và rồi rút lui.
16:58
LadiesPhụ nữ and gentlemenquý ông,
417
1003000
3000
Các quý ông quý bà,
17:01
I'm JamesJames RandiRandi,
418
1006000
3000
tôi là James Randi,
17:04
and I'm waitingđang chờ đợi.
419
1009000
3000
và tôi đang chờ đợi.
17:07
Thank you.
420
1012000
2000
Cảm ơn.
17:09
(ApplauseVỗ tay)
421
1014000
3000
(Tiếng vỗ tay)
Translated by Lace Nguyen
Reviewed by Duc Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
James Randi - Skeptic and conjuror
Legendary skeptic James Randi has devoted his life to debunking frauds and investigating paranormal and pseudoscientific claims.

Why you should listen

James Randi has an international reputation as a magician and escape artist, but he is perhaps best known as the world's most tireless investigator and demystifier of paranormal and pseudoscientific claims.

Randi has pursued "psychic" spoonbenders, exposed the dirty tricks of faith healers, investigated homeopathic water "with a memory," and generally been a thorn in the sides of those who try to pull the wool over the public's eyes in the name of the supernatural. He has received numerous awards and recognitions, including a MacArthur "genius" grant in 1986. He's the author of numerous books, including The Truth About Uri GellerThe Faith HealersFlim-Flam!, and An Encyclopedia of Claims, Frauds, and Hoaxes of the Occult and Supernatural.

In 1996, the James Randi Education Foundation was established to further Randi's work. Randi's long-standing challenge to psychics now stands as a $1,000,000 prize administered by the Foundation. It remains unclaimed.

More profile about the speaker
James Randi | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee