ABOUT THE SPEAKER
Honor Harger - Artist
Honor Harger explores the sounds of the sky, using art to connect her audience to the universe.

Why you should listen

Honor Harger is a New Zealand-born artist and curator who has a particular interest in artistic uses of technologies. She's the director of Lighthouse, an arts agency in Brighton, UK. Her artistic practice is produced under the name r a d i o q u a l i a together with collaborator Adam Hyde. One of their main projects is Radio Astronomy , a radio station broadcasting sounds from space.

From a great interview with Harger from Lift '11:

What does it mean to listen to space?

Whilst our project uses what we describe as "sounds from space", it is important to understand that stars and planets are not directly audible. Sound waves can not propagate in the vacuum of space. However, it is possible for radio waves emitted from celestial bodies, such as Jupiter and the Sun, to be heard by using radio technology. In our galaxy, the Sun is the strongest source of radio waves - so it's the most powerful transmitter in the radio sky. Jupiter also sends us strong radio signals.

What we hear is very curiously linked with our experience of radio here on earth -- the sounds are a bit like the sound of static between the stations.

Photo: Matt Locke / Flickr CC

More profile about the speaker
Honor Harger | Speaker | TED.com
TEDSalon London Spring 2011

Honor Harger: A history of the universe in sound

Honor Harger: Lịch sử vũ trụ bằng âm thanh

Filmed:
996,156 views

Nhà kỹ thuật - nghệ sĩ Honor Harger lắng nghe âm thanh kỳ lạ và tuyệt vời của các vì sao, hành tinh và các ẩn tinh. Công việc của bà là theo dấu sóng vô tuyến phát xạ bởi các thiên thể cổ xưa và biến chúng thành âm thanh, bao gồm cả "giai điệu cổ nhất bạn từng nghe," - đó là âm thanh của những tia vũ trụ còn sót lại từ Vụ Nổ Lớn.
- Artist
Honor Harger explores the sounds of the sky, using art to connect her audience to the universe. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:21
SpaceSpace,
0
6000
2000
Không gian vũ trụ
00:23
we all know what it looksnhìn like.
1
8000
2000
tất cả chúng ta đều biết trông nó ra sao.
00:25
We'veChúng tôi đã been surroundedĐược bao quanh by imageshình ảnh of spacekhông gian
2
10000
2000
Chúng ta đã được vây quanh bởi hình ảnh về vũ trụ
00:27
our wholetoàn thể livescuộc sống,
3
12000
2000
trong suốt cuộc đời chúng ta,
00:29
from the speculativesuy đoán imageshình ảnh
4
14000
2000
từ những hình ảnh suy diễn
00:31
of sciencekhoa học fictionviễn tưởng
5
16000
2000
trong tiểu thuyết khoa học
00:33
to the inspirationalcảm hứng visionstầm nhìn of artistsnghệ sĩ
6
18000
3000
cho tới tầm nhìn đầy cảm hứng của các nghệ sĩ
00:36
to the increasinglyngày càng beautifulđẹp picturesnhững bức ảnh
7
21000
3000
những bức hình ngày càng đẹp hơn
00:39
madethực hiện possiblekhả thi by complexphức tạp technologiescông nghệ.
8
24000
3000
nhờ công nghệ phức tạp.
00:42
But whilsttrong khi we have
9
27000
2000
Nhưng trong khi chúng ta có
00:44
an overwhelminglyáp đảo vividsinh động
10
29000
2000
hiểu biết thị giác tràn ngập và sống động
00:46
visualtrực quan understandinghiểu biết of spacekhông gian,
11
31000
2000
về không gian vũ trụ,
00:48
we have no sensegiác quan of what spacekhông gian soundsâm thanh like.
12
33000
3000
chúng ta lại không biết âm thanh của vũ trụ ra sao.
00:51
And indeedthật, mostphần lớn people associateliên kết spacekhông gian with silencekhoảng lặng.
13
36000
4000
Và trong thực tế, hầu hết mọi người gắn vũ trụ với sự yên lặng.
00:55
But the storycâu chuyện of how
14
40000
2000
Nhưng câu chuyện về
00:57
we cameđã đến to understandhiểu không the universevũ trụ
15
42000
2000
làm thế nào chúng ta hiểu về vũ trụ
00:59
is just as much a storycâu chuyện of listeningnghe
16
44000
2000
là một câu chuyện để lắng nghe
01:01
as it is by looking.
17
46000
3000
cũng quan trọng như để chiêm ngưỡng.
01:04
And yetchưa despitemặc dù this,
18
49000
2000
Tuy nhiên, mặc dù như vậy
01:06
hardlykhó khăn any of us have ever heardnghe spacekhông gian.
19
51000
3000
hiếm có ai trong chúng ta từng lắng nghe vũ trụ.
01:09
How manynhiều of you here
20
54000
2000
Bao nhiêu người trong số bạn ngồi đây
01:11
could describemiêu tả the soundâm thanh
21
56000
2000
có thể mô tả âm thanh
01:13
of a singleĐộc thân planethành tinh or starngôi sao?
22
58000
2000
của một hành tinh hoặc một vì sao?
01:15
Well in casetrường hợp you've ever wonderedtự hỏi,
23
60000
2000
À, trong trường hợp bạn thắc mắc,
01:17
this is what the SunSun soundsâm thanh like.
24
62000
2000
thì đây là âm thanh của Mặt Trời.
01:19
(StaticTĩnh điện)
25
64000
14000
(Nhiễu)
01:33
(CracklingKêu)
26
78000
4000
(Lách tách)
01:37
(StaticTĩnh điện)
27
82000
6000
(Nhiễu)
01:43
(CracklingKêu)
28
88000
4000
(Lách tách)
01:47
This is the planethành tinh JupiterSao Mộc.
29
92000
3000
Đây là hành tinh có tên là Sao Mộc.
01:50
(SoftMềm mại cracklingkêu)
30
95000
20000
(Lốp bốp)
02:10
And this is the spacekhông gian probethăm dò CassiniCassini
31
115000
3000
Và đây là máy dò không gian Cassini
02:13
pirouettingpirouetting throughxuyên qua the iceNước đá ringsNhẫn of SaturnSao Thổ.
32
118000
4000
xoay quanh các vành đai băng của Sao Thổ.
02:17
(CracklingKêu)
33
122000
20000
(Lách cách)
02:37
This is a a highlycao condensedcô đặc clumpclump
34
142000
3000
Đây là một đám rất đậm đặc
02:40
of neutralTrung tính mattervấn đề,
35
145000
2000
của vật chất trung hòa
02:42
spinningquay in the distantxa xôi universevũ trụ.
36
147000
4000
quay vòng trong vũ trụ xa xôi.
02:46
(TappingKhai thác)
37
151000
18000
(Tiếng gõ)
03:04
So my artisticnghệ thuật practicethực hành
38
169000
2000
Vậy đó, công việc nghệ thuật của tôi
03:06
is all about listeningnghe
39
171000
2000
là lắng nghe
03:08
to the weirdkỳ dị and wonderfulTuyệt vời noisestiếng ồn
40
173000
3000
những âm thanh lạ thường và tuyệt diệu
03:11
emittedphát ra by the magnificenttráng lệ celestialThiên thể objectscác đối tượng
41
176000
3000
phát xạ bởi các thiên thể vĩ đại
03:14
that make up our universevũ trụ.
42
179000
3000
đã tạo nên vũ trụ của chúng ta.
03:17
And you mayTháng Năm wonderngạc nhiên,
43
182000
2000
Có lẽ bạn tự hỏi
03:19
how do we know what these soundsâm thanh are?
44
184000
2000
làm sao chúng ta biết những tiếng động này là gì?
03:21
How can we tell the differenceSự khác biệt
45
186000
2000
Làm sao chúng ta có thể nêu sự khác biệt
03:23
betweengiữa the soundâm thanh of the SunSun
46
188000
2000
giữa âm thanh của Mặt Trời
03:25
and the soundâm thanh of a pulsarsao xung?
47
190000
2000
và âm thanh của một ẩn tinh?
03:27
Well the answercâu trả lời
48
192000
2000
Câu trả lời
03:29
is the sciencekhoa học of radioradio astronomythiên văn học.
49
194000
2000
nằm ở ngành thiên văn vô tuyến học.
03:31
RadioĐài phát thanh astronomersnhà thiên văn học
50
196000
2000
Các nhà thiên văn vô tuyến
03:33
studyhọc radioradio wavessóng biển from spacekhông gian
51
198000
2000
nghiên cứu sóng vô tuyến từ không gian
03:35
usingsử dụng sensitivenhạy cảm antennasăng ten and receiversmáy thu,
52
200000
3000
sử dụng các ăng-ten và bộ thu rất nhạy
03:38
which give them precisetóm lược informationthông tin
53
203000
2000
giúp đưa ra những thông tin chính xác
03:40
about what an astronomicalthiên văn objectvật is
54
205000
3000
xem vật thể vũ trụ đó là gì
03:43
and where it is in our night skybầu trời.
55
208000
2000
và nó nằm ở đâu trong bầu trời đêm của chúng ta.
03:45
And just like the signalstín hiệu
56
210000
2000
Và giống như các tín hiệu
03:47
that we sendgửi and receivenhận được here on EarthTrái đất,
57
212000
3000
mà chúng ta phát và thu nhận trên Trái Đất,
03:50
we can convertđổi these transmissionstruyền into soundâm thanh
58
215000
3000
chúng ta có thể chuyển các tín hiệu thành âm thanh
03:53
usingsử dụng simpleđơn giản analogtương tự techniqueskỹ thuật.
59
218000
3000
bằng cách sử dụng các kỹ thuật tương tự rất đơn giản.
03:56
And thereforevì thế, it's throughxuyên qua listeningnghe
60
221000
3000
Và do đó, thông qua thính giác
03:59
that we'vechúng tôi đã come to uncoverkhám phá
61
224000
2000
chúng ta đã khám phá ra
04:01
some of the universe'scủa vũ trụ mostphần lớn importantquan trọng secretsbí mật --
62
226000
3000
một vài trong số những bí mật quan trọng nhất của vũ trụ -
04:04
its scaletỉ lệ, what it's madethực hiện of
63
229000
3000
phạm vi của vũ trụ, những gì tạo nên vũ trụ
04:07
and even how old it is.
64
232000
2000
và thậm chí là tuổi đời của vũ trụ.
04:09
So todayhôm nay, I'm going to tell you a shortngắn storycâu chuyện
65
234000
3000
Hôm nay, tôi sẽ kể cho bạn một câu chuyện ngắn
04:12
of the historylịch sử of the universevũ trụ throughxuyên qua listeningnghe.
66
237000
3000
về lịch sử của vũ trụ bằng âm thanh.
04:15
It's punctuatedchấm dứt
67
240000
2000
Nó được đánh dấu
04:17
by threesố ba quicknhanh chóng anecdotesgiai thoại,
68
242000
2000
bởi ba giai thoại ngắn gọn,
04:19
which showchỉ how accidentaltình cờ encounterscuộc gặp gỡ
69
244000
2000
chỉ ra rằng làm thế nào những cuộc chạm trán tình cờ
04:21
with strangekỳ lạ noisestiếng ồn
70
246000
2000
với những thanh âm lạ
04:23
gaveđưa ra us some of the mostphần lớn importantquan trọng informationthông tin
71
248000
3000
đã đưa cho chúng ta một số trong những thông tin quan trọng nhất
04:26
we have about spacekhông gian.
72
251000
2000
chúng ta có về vũ trụ.
04:28
Now this storycâu chuyện doesn't startkhởi đầu
73
253000
2000
Ồ, câu chuyện này không bắt đầu
04:30
with vastrộng lớn telescopeskính thiên văn
74
255000
2000
với các viễn vọng kính khổng lồ
04:32
or futuristictương lai spacecraftphi thuyền,
75
257000
3000
hoặc tàu vũ trụ trong tương lai
04:35
but a ratherhơn more humblekhiêm tốn technologyCông nghệ --
76
260000
3000
mà ở một thứ có vẻ tầm thường hơn nhiều
04:38
and in factthực tế, the very mediumTrung bình
77
263000
2000
thực ra là hết sức bình thường
04:40
which gaveđưa ra us the telecommunicationsviễn thông revolutionCuộc cách mạng
78
265000
3000
nhưng đã mang lại cho chúng ta cuộc cách mạng viễn thông
04:43
that we're all partphần of todayhôm nay:
79
268000
2000
thứ đã trở thành một phần cuộc sống của mỗi chúng ta hiện nay:
04:45
the telephoneĐiện thoại.
80
270000
2000
chiếc điện thoại.
04:47
It's 1876, it's in BostonBoston,
81
272000
3000
Năm 1876, tại Boston
04:50
and this is AlexanderAlexander GrahamGraham BellBell
82
275000
2000
đây là Alexander Graham Bell
04:52
who was workingđang làm việc with ThomasThomas WatsonWatson
83
277000
2000
người đang làm việc cùng với Thomas Watson
04:54
on the inventionsự phát minh of the telephoneĐiện thoại.
84
279000
3000
sáng chế ra điện thoại.
04:57
A keyChìa khóa partphần of theirhọ technicalkỹ thuật setbộ up
85
282000
3000
Một phần thiết yếu trong thiết lập kỹ thuật của họ
05:00
was a half-milenửa dặm long lengthchiều dài of wiredây điện,
86
285000
2000
là một dây kim loại có chiều nửa dặm - khoảng hơn 900 m
05:02
which was thrownném acrossbăng qua the rooftopsmái nhà
87
287000
2000
đã được ném qua nóc
05:04
of severalmột số housesnhà ở in BostonBoston.
88
289000
3000
của nhiều ngôi nhà ở Boston.
05:07
The linehàng carriedmang the telephoneĐiện thoại signalstín hiệu
89
292000
3000
Đường dây mang các tín hiệu điện thoại
05:10
that would latermột lát sau make BellBell a householdhộ gia đình nameTên.
90
295000
3000
thứ sau này đã biến Bell thành cái tên mà ai cũng biết.
05:13
But like any long lengthchiều dài of chargedtính phí wiredây điện,
91
298000
3000
Nhưng bất kỳ dây kim loại mang điện tích có độ dài nhất định nào
05:16
it alsocũng thế inadvertentlyvô tình becameđã trở thành
92
301000
2000
ngẫu nhiên làm sao, nó cũng trở thành
05:18
an antennaanten.
93
303000
2000
một ăng-ten.
05:20
ThomasThomas WatsonWatson
94
305000
2000
Thomas Watson
05:22
spentđã bỏ ra hoursgiờ listeningnghe
95
307000
2000
đã dành hàng giờ lắng nghe
05:24
to the strangekỳ lạ cracklescrackles and hisseshisses
96
309000
2000
những tiếng lách tách xì xào
05:26
and chirpschirps and whistlescòi
97
311000
3000
tiếng ríu rắt và tiếng huýt lạ lùng
05:29
that his accidentaltình cờ antennaanten detectedphát hiện.
98
314000
3000
mà ăng-ten ngẫu nhiên của ông thu nhận được.
05:32
Now you have to remembernhớ lại,
99
317000
2000
Giờ bạn phải nhớ rằng
05:34
this is 10 yearsnăm before
100
319000
2000
đây là mười năm trước khi
05:36
HeinrichHeinrich HertzHertz provedchứng tỏ the existencesự tồn tại of radioradio wavessóng biển --
101
321000
4000
Heinrich Hertz chứng minh sự tồn tại của sóng vô tuyến -
05:40
15 yearsnăm before NikolaNikola Tesla'sCủa Tesla four-tunedbốn điều chỉnh circuitmạch --
102
325000
3000
15 năm trước khi cộng hưởng điện của Nikola Tesla được tìm ra
05:43
nearlyGần 20 yearsnăm before Marconi'sMarconi's first broadcastphát sóng.
103
328000
4000
gần 20 năm trước sự truyền dẫn sóng phát thanh đầu tiên của Marconi
05:47
So ThomasThomas WatsonWatson wasn'tkhông phải là listeningnghe to us.
104
332000
3000
Vậy là Thomas Watson đã không lắng nghe chúng ta.
05:50
We didn't have the technologyCông nghệ
105
335000
2000
Bởi chúng ta chưa có công nghệ
05:52
to transmitchuyển giao.
106
337000
2000
để truyền phát.
05:54
So what were these strangekỳ lạ noisestiếng ồn?
107
339000
3000
Vậy những tiếng động lại đó là gì?
05:58
WatsonWatson was in factthực tế listeningnghe
108
343000
2000
Thực tế là Watson đã nghe thấy
06:00
to very low-frequencytần số thấp radioradio emissionsphát thải
109
345000
2000
bức xạ sóng vô tuyến tần số thấp
06:02
causedgây ra by naturethiên nhiên.
110
347000
2000
gây ra bởi tự nhiên.
06:04
Some of the cracklescrackles and popshiện ra were lightningsét đánh,
111
349000
3000
Một vài trong số những tiếng lách tách đó là tia sét,
06:07
but the eeriekỳ lạ whistlescòi
112
352000
3000
nhưng những tiếng huýt kỳ quái
06:10
and curiouslytò mò melodiousdịu chirpschirps
113
355000
3000
và những âm thanh ríu rắt du dương đến lạ thường
06:13
had a ratherhơn more exotickỳ lạ origingốc.
114
358000
3000
có nguồn gốc kỳ lạ hơn nhiều.
06:16
UsingBằng cách sử dụng the very first telephoneĐiện thoại,
115
361000
2000
Sử dụng chiếc điện thoại đầu tiên đó
06:18
WatsonWatson was in factthực tế
116
363000
2000
thực tế là Watson
06:20
dialedquay into the heavensthiên đường.
117
365000
2000
đã gọi tới thiên đường.
06:22
As he correctlyđúng guessedđoán,
118
367000
2000
Như ông đã đoán đúng
06:24
some of these soundsâm thanh were causedgây ra
119
369000
2000
một vài trong số những âm thanh này được gây bởi
06:26
by activityHoạt động on the surfacebề mặt of the SunSun.
120
371000
3000
hoạt động của bề mặt Mặt Trời.
06:29
It was a solarhệ mặt trời windgió
121
374000
2000
Đó là gió mặt trời
06:31
interactingtương tác with our ionospheretầng điện ly
122
376000
2000
tương tác với tầng điện ly của chúng ta
06:33
that he was listeningnghe to --
123
378000
2000
thứ mà ông đang lắng nghe đây -
06:35
a phenomenahiện tượng which we can see
124
380000
2000
hiện tượng chúng ta có thể thấy
06:37
at the extremecực northernPhương bắc and southernphía Nam latitudesvĩ độ of our planethành tinh
125
382000
3000
ở vĩ độ tận cùng cực bắc và cực nam của hành tinh chúng ta
06:40
as the auroraAurora.
126
385000
2000
- hiện tượng cực quang.
06:42
So whilsttrong khi inventingphát minh ra the technologyCông nghệ
127
387000
3000
Vậy là trong khi phát minh ra công nghệ
06:45
that would usherUsher in the telecommunicationsviễn thông revolutionCuộc cách mạng,
128
390000
4000
thứ sẽ dẫn tới cuộc cách mạng viễn thông,
06:49
WatsonWatson had discoveredphát hiện ra
129
394000
2000
Watson đã khám phá ra
06:51
that the starngôi sao at the centerTrung tâm of our solarhệ mặt trời systemhệ thống
130
396000
3000
rằng ngôi sao ở trung tâm hệ mặt trời của chúng ta
06:54
emittedphát ra powerfulquyền lực radioradio wavessóng biển.
131
399000
3000
phát xạ sóng vô tuyến một cách dữ dội.
06:57
He had accidentallyvô tình been the first personngười
132
402000
3000
Hoàn toàn tình cờ, ông đã trở thành người đầu tiên
07:00
to tuneđiều chỉnh in to them.
133
405000
2000
bắt sóng chúng.
07:02
Fast-forwardNhanh về phía trước 50 yearsnăm,
134
407000
2000
Chuyển tới 50 năm sau,
07:04
and BellBell and Watson'sWatson's technologyCông nghệ
135
409000
3000
khi mà công nghệ của Bell và Watson
07:07
has completelyhoàn toàn transformedbiến đổi
136
412000
2000
đã thay đổi hoàn toàn
07:09
globaltoàn cầu communicationstruyền thông.
137
414000
2000
cách thức giao tiếp toàn cầu.
07:11
But going from slingingslinging some wiredây điện
138
416000
2000
Nhưng đi từ việc tung vài dây kim loại
07:13
acrossbăng qua rooftopsmái nhà in BostonBoston
139
418000
2000
qua các nóc nhà ở thành phố Boston
07:15
to layinglắp đặt thousandshàng nghìn and thousandshàng nghìn of milesdặm of cablecáp
140
420000
3000
tới việc lắp đặt hàng ngàn, hàng ngàn dặm cáp
07:18
on the AtlanticĐại Tây Dương OceanĐại dương seabedđáy biển
141
423000
2000
tại đáy biển Đại Tây Dương
07:20
is no easydễ dàng mattervấn đề.
142
425000
2000
là vấn đề không dễ.
07:22
And so before long,
143
427000
2000
Và vì vậy, rất lâu trước đó,
07:24
BellBell were looking to newMới technologiescông nghệ
144
429000
2000
Bell đã tìm kiếm các kỹ thuật mới
07:26
to optimizetối ưu hóa theirhọ revolutionCuộc cách mạng.
145
431000
3000
nhằm tối ưu hóa cuộc cách mạng của họ.
07:29
RadioĐài phát thanh could carrymang soundâm thanh withoutkhông có wiresDây điện.
146
434000
3000
Làm sao để sóng vô tuyến có thể truyền tải âm thanh mà không cần dây kim loại.
07:32
But the mediumTrung bình is lossylossy --
147
437000
2000
Nhưng phương tiện truyền thông đó không được bảo toàn -
07:34
it's subjectmôn học to a lot of noisetiếng ồn and interferencecan thiệp.
148
439000
4000
nó gặp nhiều tiếng ồn và nhiễu.
07:38
So BellBell employedlàm việc an engineerkỹ sư
149
443000
2000
Vì thế Bell đã thuê một kỹ sư
07:40
to studyhọc those noisestiếng ồn,
150
445000
2000
nghiên cứu những tiếng động này,
07:42
to try and find out where they cameđã đến from,
151
447000
2000
cố gắng tìm xem chúng tới từ đâu,
07:44
with a viewlượt xem towardsvề hướng buildingTòa nhà
152
449000
2000
với một tầm nhìn hướng tới một cấu trúc
07:46
the perfecthoàn hảo hardwarephần cứng codeccodec, which would get ridthoát khỏi of them
153
451000
3000
thiết bị hóa mã hoàn hảo sẽ giúp loại bỏ chúng,
07:49
so they could think about usingsử dụng radioradio
154
454000
2000
để họ có thể nghĩ đến việc dùng sóng vô tuyến
07:51
for the purposesmục đích of telephonyđiện thoại.
155
456000
3000
cho các mục đích của hệ thống điện thoại.
07:54
MostHầu hết of the noisestiếng ồn
156
459000
2000
Phần lớn các tiếng ồn
07:56
that the engineerkỹ sư, KarlKarl JanskyJansky, investigatedđiều tra
157
461000
3000
mà người kỹ sư, Karl Jansky, đã phát hiện ra
07:59
were fairlycông bằng prosaicprosaic in origingốc.
158
464000
2000
có nguồn gốc khá là tầm thường.
08:01
They turnedquay out to be lightningsét đánh
159
466000
2000
Hóa ra chúng là tia sét
08:03
or sourcesnguồn of electricalđiện powerquyền lực.
160
468000
3000
hoặc các nguồn phát điện.
08:06
But there was one persistentliên tục noisetiếng ồn
161
471000
3000
Nhưng có một âm thanh liên tục xuất hiện
08:09
that JanskyJansky couldn'tkhông thể identifynhận định,
162
474000
2000
mà Jansky không thể nhận dạng được,
08:11
and it seemeddường như to appearxuất hiện
163
476000
2000
và dường như nó xuất hiện
08:13
in his radioradio headsettai nghe
164
478000
2000
trong bộ tai nghe radio của anh
08:15
fourbốn minutesphút earliersớm hơn eachmỗi day.
165
480000
3000
bốn phút ban đầu của mỗi ngày.
08:18
Now any astronomernhà thiên văn học will tell you,
166
483000
2000
Nào, giờ thì bất cứ nhà thiên văn học nào cũng sẽ bảo bạn
08:20
this is the telltalengười hay mét signký tên
167
485000
2000
rằng đây là dấu hiệu phát lộ
08:22
of something that doesn't originatecó nguồn gốc from EarthTrái đất.
168
487000
3000
của thứ gì đó có nguồn gốc ngoài Trái Đất.
08:25
JanskyJansky had madethực hiện a historicmang tính lịch sử discoverykhám phá,
169
490000
4000
Jansky đã có một phát hiện lịch sử
08:29
that celestialThiên thể objectscác đối tượng could emitphát ra radioradio wavessóng biển
170
494000
3000
đó là: các thiên thể vũ trụ có thể phát xạ sóng vô tuyến
08:32
as well as lightánh sáng wavessóng biển.
171
497000
2000
cũng như sóng ánh sáng.
08:34
FiftyNăm mươi yearsnăm on
172
499000
2000
50 năm trôi qua
08:36
from Watson'sWatson's accidentaltình cờ encountergặp gỡ with the SunSun,
173
501000
3000
kể từ cuộc gặp gỡ tình cờ của Watson với Mặt Trời,
08:39
Jansky'sCủa Jansky carefulcẩn thận listeningnghe
174
504000
2000
kể từ lúc Jansky cẩn thận lắng nghe,
08:41
usheredmở ra in a newMới agetuổi tác of spacekhông gian explorationthăm dò:
175
506000
3000
thời điểm đánh dấu kỷ nguyên mới của công cuộc thám hiểm vũ trụ:
08:44
the radioradio astronomythiên văn học agetuổi tác.
176
509000
2000
Kỷ nguyên thiên văn vô tuyến.
08:46
Over the nextkế tiếp fewvài yearsnăm,
177
511000
2000
Qua vài năm sau,
08:48
astronomersnhà thiên văn học connectedkết nối up theirhọ antennasăng ten to loudspeakersloa phóng thanh
178
513000
4000
các nhà thiên văn học đã kết nối ăng-ten của họ với bộ khuếch đại âm thanh
08:52
and learnedđã học about our radioradio skybầu trời,
179
517000
2000
và tìm hiểu về bầu trời của chúng ta nhờ sóng vô tuyến,
08:54
about JupiterSao Mộc and the SunSun,
180
519000
2000
về Sao Mộc và Mặt Trời,
08:56
by listeningnghe.
181
521000
2000
bằng cách lắng nghe.
08:58
Let's jumpnhảy aheadphía trước again.
182
523000
2000
Hãy cùng nhảy tiếp.
09:00
It's 1964,
183
525000
2000
Năm 1964,
09:02
and we're back at BellBell LabsPhòng thí nghiệm.
184
527000
2000
và chúng ta quay trở lại Phòng thí nghiệm Bell.
09:04
And onceMột lần again,
185
529000
2000
Và một lần nữa,
09:06
two scientistscác nhà khoa học have got a problemvấn đề with noisetiếng ồn.
186
531000
3000
hai nhà khoa học gặp vấn đề với tiếng ồn.
09:09
ArnoArno PenziasPenzias and RobertRobert WilsonWilson
187
534000
3000
Arno Penzias và Robert Wilson
09:12
were usingsử dụng the hornsừng antennaanten
188
537000
2000
sử dụng ăng-ten râu
09:14
at Bell'sBell's HolmdelHOLMDEL laboratoryphòng thí nghiệm
189
539000
2000
tại phòng thí nghiệm Holmdel của Bell
09:16
to studyhọc the MilkySữa Way
190
541000
2000
để nghiên cứu Ngân Hà
09:18
with extraordinarybất thường precisionđộ chính xác.
191
543000
2000
với độ chính xác đáng kinh ngạc.
09:20
They were really listeningnghe
192
545000
2000
Họ thật sự đang nghe thiên hà
09:22
to the galaxyThiên hà in highcao fidelityđộ trung thực.
193
547000
2000
với máy thu có độ trung thực cao.
09:24
There was a glitchtrục trặc in theirhọ soundtracknhạc phim.
194
549000
3000
Có một điểm bất thường trong dải âm của họ.
09:27
A mysterioushuyền bí persistentliên tục noisetiếng ồn
195
552000
3000
Một âm thanh liên tục bí ẩn
09:30
was disruptinggây ảnh hưởng theirhọ researchnghiên cứu.
196
555000
2000
đang làm nhiễu nghiên cứu của họ.
09:32
It was in the microwavelò vi sóng rangephạm vi,
197
557000
2000
Nó nằm trong dải tần vi sóng
09:34
and it appearedxuất hiện to be comingđang đến
198
559000
2000
và nó xuất hiện
09:36
from all directionshướng simultaneouslyđồng thời.
199
561000
2000
từ tất cả các hướng một cách đồng thời.
09:38
Now this didn't make any sensegiác quan,
200
563000
2000
Việc này rất khó hiểu.
09:40
and like any reasonablehợp lý engineerkỹ sư or scientistnhà khoa học,
201
565000
3000
Và như bất kỳ kỹ sư hay khoa học gia hiểu biết nào,
09:43
they assumedgiả định that the problemvấn đề mustphải be the technologyCông nghệ itselfchinh no,
202
568000
3000
họ cho rằng vấn đề hẳn phải do kỹ thuật,
09:46
it mustphải be the dishmón ăn.
203
571000
2000
hẳn phải do chiếc chảo ăng-ten.
09:48
There were pigeonschim bồ câu roostingđịa in the dishmón ăn.
204
573000
3000
Có lũ bồ câu trọ trong lòng chảo.
09:51
And so perhapscó lẽ onceMột lần they cleanedlàm sạch up the pigeonchim bồ câu droppingsphân,
205
576000
3000
Vì vậy có lẽ một khi họ dọn sạch phân bồ câu,
09:54
get the diskđĩa kindloại of operationalhoạt động again,
206
579000
2000
rồi vận hành lại,
09:56
normalbình thường operationshoạt động would resumesơ yếu lý lịch.
207
581000
3000
hoạt động bình thường sẽ được tái lập.
09:59
But the noisetiếng ồn didn't disappearbiến mất.
208
584000
3000
Nhưng âm thanh ấy không biến mất.
10:02
The mysterioushuyền bí noisetiếng ồn
209
587000
2000
Âm thanh bí ẩn
10:04
that PenziasPenzias and WilsonWilson were listeningnghe to
210
589000
3000
mà Penzias và Wilson nghe được
10:07
turnedquay out to be the oldestcũ nhất and mostphần lớn significantcó ý nghĩa soundâm thanh
211
592000
3000
thực tế chính là âm thanh cổ nhất và ý nghĩa nhất
10:10
that anyonebất kỳ ai had ever heardnghe.
212
595000
2000
chúng ta từng nghe.
10:12
It was cosmicvũ trụ radiationsự bức xạ
213
597000
2000
Đó là bức xạ vũ trụ
10:14
left over from the very birthSinh of the universevũ trụ.
214
599000
4000
còn lại từ chính thời khắc khai sinh vũ trụ.
10:18
This was the first experimentalthử nghiệm evidencechứng cớ
215
603000
3000
Đây là bằng chứng thực nghiệm đầu tiên
10:21
that the BigLớn BangBang existedtồn tại
216
606000
2000
cho thấy Vụ Nổ Lớn tồn tại
10:23
and the universevũ trụ was bornsinh ra at a precisetóm lược momentchốc lát
217
608000
3000
và vũ trụ ra đời ở khoảnh khắc đặc biệt
10:26
some 14.7 billiontỷ yearsnăm agotrước.
218
611000
4000
khoảng 14.7 tỷ năm về trước.
10:31
So our storycâu chuyện endskết thúc
219
616000
2000
Vậy đó, câu chuyện của chúng ta kết thúc
10:33
at the beginningbắt đầu --
220
618000
2000
ở sự bắt đầu -
10:35
the beginningbắt đầu of all things, the BigLớn BangBang.
221
620000
3000
sự bắt đầu của vạn vật, Vụ Nổ Lớn.
10:38
This is the noisetiếng ồn that PenziasPenzias and WilsonWilson heardnghe --
222
623000
3000
Đây là âm thanh Penzias và Wilson đã nghe -
10:41
the oldestcũ nhất soundâm thanh that you're ever going to hearNghe,
223
626000
3000
âm thanh cổ xưa nhất bạn từng nghe,
10:44
the cosmicvũ trụ microwavelò vi sóng backgroundlý lịch radiationsự bức xạ
224
629000
3000
bức xạ nền vi sóng vũ trụ.
10:47
left over from the BigLớn BangBang.
225
632000
2000
còn lại từ Vụ Nổ Lớn.
10:49
(FuzzLông tơ)
226
634000
15000
(Ầm ì)
11:04
ThanksCảm ơn.
227
649000
2000
Cảm ơn.
11:06
(ApplauseVỗ tay)
228
651000
4000
(Vỗ tay)
Translated by trang nguyen
Reviewed by Lace Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Honor Harger - Artist
Honor Harger explores the sounds of the sky, using art to connect her audience to the universe.

Why you should listen

Honor Harger is a New Zealand-born artist and curator who has a particular interest in artistic uses of technologies. She's the director of Lighthouse, an arts agency in Brighton, UK. Her artistic practice is produced under the name r a d i o q u a l i a together with collaborator Adam Hyde. One of their main projects is Radio Astronomy , a radio station broadcasting sounds from space.

From a great interview with Harger from Lift '11:

What does it mean to listen to space?

Whilst our project uses what we describe as "sounds from space", it is important to understand that stars and planets are not directly audible. Sound waves can not propagate in the vacuum of space. However, it is possible for radio waves emitted from celestial bodies, such as Jupiter and the Sun, to be heard by using radio technology. In our galaxy, the Sun is the strongest source of radio waves - so it's the most powerful transmitter in the radio sky. Jupiter also sends us strong radio signals.

What we hear is very curiously linked with our experience of radio here on earth -- the sounds are a bit like the sound of static between the stations.

Photo: Matt Locke / Flickr CC

More profile about the speaker
Honor Harger | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee