ABOUT THE SPEAKER
Béatrice Coron - Papercutter artist
Béatrice Coron has developed a language of storytelling by papercutting multi-layered stories.

Why you should listen

Béatrice Coron tells stories informed by life. Her own life colors her work: after briefly studying art at the Ecole des Beaux-Arts of Lyon, and Mandarin Chinese at the Université of Lyon III, Coron experienced life with a series of odd jobs. She has been, among others, a shepherdess, truck driver, factory worker, cleaning lady and New York City tour guide. She has lived in France (her native country) , Egypt and Mexico for one year each, and China for two years. She moved to New York in 1985, where she reinvented herself as an artist.

Coron's oeuvre includes illustration, book arts, fine art and public art. She cuts her characteristic silhouette designs in paper and Tyvek. She also creates works in stone, glass, metal, rubber, stained glass and digital media. Her work has been purchased by major museum collections, such as the Metropolitan Museum, the Walker Art Center and The Getty. Her public art can be seen in subways, airport and sports facilities among others.

More profile about the speaker
Béatrice Coron | Speaker | TED.com
TED2011

Béatrice Coron: Stories cut from paper

Béatrice Coron: Những câu chuyện được làm từ giấy

Filmed:
988,696 views

Nghệ sĩ Béatrice Coron dùng kéo và giấy để tạo nên vô vàn thế giới đa dạng, từ thành phố ra nông thôn, từ thiên đường cho đến tận địa ngục sâu thẳm. Sải bước trên sân khấu trong chiếc áo choàng được cắt từ Tyvek, bà miêu tả quá trình sáng tạo và phương thức phát triến những câu chuyện của mình trên những chiếc kéo và dao cắt.
- Papercutter artist
Béatrice Coron has developed a language of storytelling by papercutting multi-layered stories. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:18
(ApplauseVỗ tay)
0
3000
6000
(Vỗ tay)
00:32
(ApplauseVỗ tay)
1
17000
4000
(Vỗ tay)
00:42
I am a papercutterpapercutter.
2
27000
3000
Tôi là người cắt giấy.
00:45
(LaughterTiếng cười)
3
30000
2000
(Cười)
00:47
I cutcắt tỉa storiesnhững câu chuyện.
4
32000
3000
Tôi cắt để tạo nên những câu chuyện.
00:50
So my processquá trình is very straightforwardđơn giản.
5
35000
3000
Vì thế nên quá trình làm việc của tôi rất chân phương.
00:53
I take a piececái of papergiấy,
6
38000
2000
Tôi lấy một mẩu giấy,
00:55
I visualizehình dung my storycâu chuyện,
7
40000
3000
mường tượng ra một câu chuyện,
00:58
sometimesđôi khi I sketchphác hoạ, sometimesđôi khi I don't.
8
43000
3000
thỉnh thoảng tôi phác thảo vài nét, nhưng cũng có lúc tôi không cần phải làm việc này.
01:01
And as my imagehình ảnh
9
46000
2000
Và vì những gì tôi tưởng tượng
01:03
is alreadyđã insidephía trong the papergiấy,
10
48000
3000
đã thật sự hiển hiện trên giấy,
01:06
I just have to removetẩy
11
51000
2000
nên tôi chỉ cần cắt bỏ đi
01:08
what's not from that storycâu chuyện.
12
53000
3000
những thứ rườm rà, không liên quan đến mẩu chuyện.
01:11
So I didn't come to papercuttingpapercutting
13
56000
3000
Vậy nên tôi không cắt giấy
01:14
in a straightthẳng linehàng.
14
59000
2000
theo một đường thẳng.
01:16
In factthực tế,
15
61000
2000
Thật ra,
01:18
I see it more as a spiralxoắn ốc.
16
63000
2000
Tôi xem nó như một đường trôn ốc.
01:20
I was not bornsinh ra
17
65000
2000
Tôi không được sinh ra
01:22
with a bladelưỡi dao in my handtay.
18
67000
3000
với một chiếc dao gắn trên tay
01:25
And I don't remembernhớ lại papercuttingpapercutting as a childđứa trẻ.
19
70000
3000
Và tôi không nhớ là mình đã từng cắt giấy khi còn nhỏ.
01:28
As a teenagerthiếu niên,
20
73000
2000
Khi đến tuổi thiếu niên,
01:30
I was sketchingphác thảo, drawingvẽ,
21
75000
2000
Tôi phác họa và vẽ,
01:32
and I wanted to be an artisthọa sĩ.
22
77000
2000
Tôi mơ ước trở thành một họa sĩ.
01:34
But I was alsocũng thế a rebelnổi loạn.
23
79000
4000
Nhưng đó cũng là thời điểm tôi trở nên nổi loạn.
01:38
And I left everything
24
83000
2000
Tôi từ bỏ tất cả mọi thứ
01:40
and wentđã đi for a long seriesloạt of oddlẻ jobscông việc.
25
85000
4000
và làm nhiều nghề quái lạ.
01:44
So amongtrong số them,
26
89000
2000
Trong số đó,
01:46
I have been a shepherdessshepherdess,
27
91000
3000
Tôi từng làm người chăm sóc cừu,
01:49
a truckxe tải driverngười lái xe,
28
94000
2000
người lái xe tải,
01:51
a factorynhà máy workercông nhân,
29
96000
2000
công nhân phân xưởng,
01:53
a cleaninglàm sạch ladyquý bà.
30
98000
2000
nhân viên lau dọn,
01:55
I workedđã làm việc in tourismdu lịch for one yearnăm
31
100000
2000
Tôi làm trong ngành du lịch khoảng 1 năm
01:57
in MexicoMexico,
32
102000
2000
ở Mexico
01:59
one yearnăm in EgyptAi Cập.
33
104000
3000
và ở Ai Cập một năm.
02:02
I moveddi chuyển for two yearsnăm
34
107000
2000
Tôi chuyển đến sống trong hai năm
02:04
in TaiwanĐài Loan.
35
109000
2000
ở Đài Loan.
02:06
And then I settledđịnh cư in NewMới YorkYork
36
111000
2000
Cuối cùng tôi dừng chân ở New York
02:08
where I becameđã trở thành a tourchuyến du lịch guidehướng dẫn.
37
113000
2000
và trở thành hướng dẫn viên du lịch ở đấy.
02:10
And I still workedđã làm việc as a tourchuyến du lịch leaderlãnh đạo,
38
115000
3000
Và tôi vẫn làm việc với tư cách người dẫn đầu tour du lịch,
02:13
traveledđi du lịch back and forthra
39
118000
2000
tôi di chuyển như con thoi
02:15
in ChinaTrung Quốc, TibetTibet and CentralMiền trung AsiaAsia.
40
120000
3000
giữa Trung Quốc, Tây Tạng và Trung Á.
02:18
So of coursekhóa học, it tooklấy time, and I was nearlyGần 40,
41
123000
3000
Đương nhiên những việc này tốn rất nhiều thời gian, cho đến khi tôi đã gần bước sang tuổi 40,
02:21
and I decidedquyết định it's time
42
126000
2000
tôi quyết định rằng đã đến thời điểm
02:23
to startkhởi đầu as an artisthọa sĩ.
43
128000
3000
để bắt đầu công việc nghệ thuật của mình.
02:27
(ApplauseVỗ tay)
44
132000
5000
(Vỗ tay)
02:32
I choseđã chọn papercuttingpapercutting
45
137000
2000
Tôi đã chọn việc cắt giấy
02:34
because papergiấy is cheapgiá rẻ,
46
139000
2000
bởi vì giấy có giá thành thấp,
02:36
it's lightánh sáng,
47
141000
2000
nhẹ,
02:38
and you can use it
48
143000
2000
và ta có thể biến hóa nó
02:40
in a lot of differentkhác nhau wayscách.
49
145000
2000
theo nhiều cách khác nhau.
02:42
And I choseđã chọn the languagengôn ngữ of silhouetteSilhouette
50
147000
4000
Tôi đã chọn thể hiện qua ngôn ngữ của những cái bóng
02:46
because graphicallyđồ họa it's very efficienthiệu quả.
51
151000
3000
bởi vì nó rất hiệu quả về mặt hình ảnh.
02:49
And it's alsocũng thế just gettingnhận được to the essentialCần thiết of things.
52
154000
6000
Và nó cũng thể hiện thứ cốt yếu nhất của mọi điều.
02:55
So the wordtừ "silhouetteSilhouette"
53
160000
2000
Từ "bóng" -- "Silhouette"
02:57
comesđến from a ministerbộ trưởng, mục sư of financetài chính,
54
162000
3000
bắt nguồn từ tên một vị bộ trưởng tài chính
03:00
EtienneEtienne dede SilhouetteSilhouette.
55
165000
3000
tên là Etienne de Silhouette.
03:03
And he slashedcắt giảm so manynhiều budgetsngân sách
56
168000
4000
Ông ta đã mạnh tay cắt giảm ngân sách
03:07
that people said they couldn'tkhông thể affordđủ khả năng
57
172000
2000
đến nỗi mà mọi người không còn khả năng mua được
03:09
paintingsnhững bức tranh anymorenữa không,
58
174000
2000
những bức vẽ được nữa,
03:11
and they neededcần to have theirhọ portraitChân dung
59
176000
2000
và họ cần có những bức chân dung cho riêng mình
03:13
"a laLa silhouetteSilhouette."
60
178000
2000
"a la silhouette."
03:15
(LaughterTiếng cười)
61
180000
2000
(Cười)
03:17
So I madethực hiện seriesloạt of imageshình ảnh, cuttingscành giâm,
62
182000
6000
Vì thế tôi đã tạo nên một chuỗi hình ảnh với những đường cắt sửa,
03:23
and I assembledlắp ráp them in portfoliosdanh mục đầu tư.
63
188000
5000
rồi sau đó ghép nối chúng lại với nhau
03:28
And people told me --
64
193000
2000
Mọi người bảo tôi rằng
03:30
like these 36 viewslượt xem of the EmpireĐế chế StateNhà nước buildingTòa nhà --
65
195000
3000
chúng giống như 36 góc nhìn của tòa nhà Empire Sate
03:33
they told me, "You're makingchế tạo artisthọa sĩ bookssách."
66
198000
4000
họ nói với tôi rằng, "Cậu sẽ làm một cuốn sách về nghệ thuật chứ."
03:37
So artisthọa sĩ bookssách have a lot of definitionscác định nghĩa.
67
202000
3000
Có rất nhiều định nghĩa về một cuốn sách nghệ thuật.
03:40
They come in a lot of differentkhác nhau shapeshình dạng.
68
205000
3000
Chúng được thiết kế với nhiều kiểu dáng khác nhau.
03:43
But to me,
69
208000
2000
Nhưng đối với tôi
03:45
they are fascinatinghấp dẫn objectscác đối tượng
70
210000
2000
những cuốn sách nghệ thuật ấy vô cùng thú vị
03:47
to visuallytrực quan narratenarrate a storycâu chuyện.
71
212000
3000
để có thể tường thuật lại một câu chuyện theo lối giàu hình tượng.
03:50
They can be with wordstừ ngữ
72
215000
2000
Có thể dùng chữ
03:52
or withoutkhông có wordstừ ngữ.
73
217000
3000
nhưng cũng có thể không.
03:55
And I have a passionniềm đam mê
74
220000
2000
Tôi có một niềm đam mê cháy bỏng
03:57
for imageshình ảnh and for wordstừ ngữ.
75
222000
3000
đối với những bức vẽ và những con chữ.
04:00
I love punchơi chữ
76
225000
2000
Tôi thích cách chơi chữ
04:02
and the relationmối quan hệ to the unconsciousbất tỉnh.
77
227000
3000
và sự liên hệ về mặt tiềm thức.
04:05
I love odditiesđiều lạ of languagesngôn ngữ.
78
230000
3000
Tôi yêu những điều kì lạ của ngôn ngữ.
04:08
And everywheremọi nơi I livedđã sống, I learnedđã học the languagesngôn ngữ,
79
233000
2000
Ở bất cứ nơi đâu tôi cũng tìm tòi học những thứ ngôn ngữ được sử dụng ở đấy,
04:10
but never masteredthông thạo them.
80
235000
2000
nhưng chẳng bao giờ giỏi được.
04:12
So I'm always looking
81
237000
2000
Vì vậy tôi luôn luôn tìm
04:14
for the falsesai cognatesnghi
82
239000
2000
những từ có cùng gốc nhưng thực không phải vậy
04:16
or identicalgiống nhau wordstừ ngữ in differentkhác nhau languagesngôn ngữ.
83
241000
3000
hoặc là những từ giống nhau giữa các ngôn ngữ.
04:19
So as you can guessphỏng đoán, my mothermẹ tonguelưỡi is FrenchTiếng Pháp.
84
244000
3000
Chắc các bạn cũng đoán được rằng ngôn ngữ mẹ đẻ của tôi là tiếng Pháp.
04:22
And my dailyhằng ngày languagengôn ngữ is EnglishTiếng Anh.
85
247000
4000
Còn ngôn ngữ tôi sử dụng hằng ngày là tiếng Anh.
04:26
So I did a seriesloạt of work
86
251000
2000
Vậy nên tôi đã bắt tay vào làm một chuỗi công việc
04:28
where it was identicalgiống nhau wordstừ ngữ
87
253000
3000
về những từ giống nhau
04:31
in FrenchTiếng Pháp and in EnglishTiếng Anh.
88
256000
3000
giữa tiếng Pháp và tiếng Anh.
04:34
So one of these workscông trinh
89
259000
2000
Một trong số đó
04:36
is the "SpellingChính tả SpiderNhện."
90
261000
2000
chính là "Spelling Spider"
04:38
So the SpellingChính tả SpiderNhện
91
263000
2000
Spelling Spider (chú nhện đánh vần)
04:40
is a cousinanh chị em họ of the spellingchính tả beecon ong.
92
265000
3000
cùng họ hàng với từ spelling bee (chú ong đánh vần)
04:43
(LaughterTiếng cười)
93
268000
2000
(Cười)
04:45
But it's much more connectedkết nối to the WebWeb.
94
270000
3000
Nhưng liên quan đến Web nhiều hơn cả.
04:48
(LaughterTiếng cười)
95
273000
2000
(Cười)
04:50
And this spidernhện
96
275000
2000
Và con nhện này
04:52
spinsquay a bilingualsong ngữ alphabetbảng chữ cái.
97
277000
3000
dệt nên một bảng chữ cái song ngữ.
04:55
So you can readđọc "architecturekiến trúc activeđang hoạt động"
98
280000
4000
Vì thế các bạn có thể đọc được từ "architecture active"
04:59
or "activeđang hoạt động architecturekiến trúc."
99
284000
3000
hoặc "active architecture." (kiến trúc chủ động)
05:02
So this spidernhện goesđi throughxuyên qua the wholetoàn thể alphabetbảng chữ cái
100
287000
3000
Con nhện này lần lượt bò khắp bảng chữ cái
05:05
with identicalgiống nhau adjectivestính từ and substantivessubstantives.
101
290000
4000
tìm những tính từ và danh từ giống nhau
05:09
So if you don't know one of these languagesngôn ngữ,
102
294000
3000
Vì thế nếu như không biết những ngôn ngữ này
05:12
it's instanttức thời learninghọc tập.
103
297000
3000
bạn có thể học được ngay lập tức.
05:16
And one ancientxưa formhình thức of the booksách
104
301000
3000
Một điều mang dáng dấp cổ xưa của cuốn sách này
05:19
is scrollscuộn.
105
304000
2000
chính là những cuộn giấy.
05:21
So scrollscuộn are very convenienttiện lợi,
106
306000
3000
Chúng rất tiện lợi,
05:24
because you can createtạo nên a largelớn imagehình ảnh
107
309000
3000
vì bạn có thể tạo ra một bức tranh lớn
05:27
on a very smallnhỏ bé tablebàn.
108
312000
3000
trên một chiếc bàn nhỏ.
05:31
So the unexpectedbất ngờ consequenceshậu quả of that
109
316000
4000
Những kết quả không ngở đến của phương thức này
05:35
is that you only see one partphần of your imagehình ảnh,
110
320000
5000
chính là việc bạn chỉ có thể thấy một phần bức tranh của mình,
05:40
so it makeslàm cho a very freestyletự do architecturekiến trúc.
111
325000
4000
do đó nó tạo nên một lối kiến trúc tự do.
05:44
And I'm makingchế tạo all those kindscác loại of windowscác cửa sổ.
112
329000
4000
Và giờ thì tôi đang tạo ra các kiểu cửa sổ.
05:48
So it's to look beyondvượt ra ngoài the surfacebề mặt.
113
333000
3000
Đừng chỉ nhìn riêng những gì được thể hiện ở bề mặt
05:51
It's to have a look
114
336000
2000
mà hãy quan sát
05:53
at differentkhác nhau worldsthế giới.
115
338000
2000
nhiều thế giới riêng biệt.
05:55
And very oftenthường xuyên I've been an outsiderngười ngoài.
116
340000
2000
Tôi thường là một kẻ ngoài cuộc
05:57
So I want to see how things work
117
342000
3000
để nhìn xem mọi thứ vận hành như thế nào
06:00
and what's happeningxảy ra.
118
345000
2000
và điều gì đang diễn ra.
06:02
So eachmỗi windowcửa sổ
119
347000
2000
Mỗi chiếc cửa sổ kia
06:04
is an imagehình ảnh
120
349000
2000
là một bức tranh
06:06
and is a worldthế giới
121
351000
2000
là cả thế giới
06:08
that I oftenthường xuyên revisitXem lại.
122
353000
2000
mà tôi thường xuyên ghé thăm nhiều lần.
06:10
And I revisitXem lại this worldthế giới
123
355000
2000
Và mỗi khi hòa mình vào thế giới này
06:12
thinkingSuy nghĩ about the imagehình ảnh
124
357000
2000
ngẫm nghĩ về bức tranh
06:14
or clichcliché about what we want to do,
125
359000
3000
hay những từ nhàm chán miêu tả dự định trong tương lai,
06:17
and what are the wordstừ ngữ, colloquialismscolloquialisms,
126
362000
2000
và những từ thường được sử dụng trong đời sống hằng ngày,
06:19
that we have with the expressionsbiểu thức.
127
364000
3000
mà chúng ta thường dùng với cảm xúc.
06:22
It's all if.
128
367000
3000
Đó chính là tất cả những gì có thể.
06:25
So what if we were livingsống in balloonquả bóng bay housesnhà ở?
129
370000
5000
Điều gì sẽ xảy ra nếu như chúng ta đang sống trong những ngôi nhà bằng bong bóng nhỉ?
06:30
It would make a very upliftingnâng cao worldthế giới.
130
375000
4000
Hẳn sẽ là một thế giới bay bổng, bồng bềnh trong không gian đây.
06:34
And we would leaverời khỏi a very lowthấp footprintdấu chân on the planethành tinh.
131
379000
5000
Và chúng ta hầu như sẽ rất ít chạm chân đến hành tinh này.
06:39
It would be so lightánh sáng.
132
384000
3000
Sẽ nhẹ tênh.
06:42
So sometimesđôi khi I viewlượt xem from the insidephía trong,
133
387000
5000
Vì thế thỉnh thoảng tôi ở trong ngắm nhìn ra xa mọi vật,
06:47
like EgoCentriCityEgoCentriCity
134
392000
2000
chẳng hạn như thành phố EgoCentri
06:49
and the innerbên trong circleshình tròn.
135
394000
3000
và những vòng tuần hoàn khép kín.
06:52
SometimesĐôi khi it's a globaltoàn cầu viewlượt xem,
136
397000
3000
Đôi khi đấy chính là một cái nhìn mang tính toàn cầu,
06:55
to see our commonchung rootsnguồn gốc
137
400000
3000
về những cội nguồn chung của chúng ta
06:58
and how we can use them to catchbắt lấy dreamsnhững giấc mơ.
138
403000
4000
và việc làm thế nào để sử dụng chúng mà đạt được ước mơ.
07:02
And we can use them alsocũng thế
139
407000
2000
Ta cũng có thể xem chúng
07:04
as a safetyan toàn netmạng lưới.
140
409000
2000
nhưng một tổ ấm an bình.
07:06
And my inspirationscảm hứng
141
411000
3000
Và nguồn cảm hứng của tôi
07:09
are very eclecticchiết trung.
142
414000
3000
vô cùng đa dạng.
07:13
I'm influencedbị ảnh hưởng by everything I readđọc,
143
418000
3000
Tôi ảnh hưởng bởi những gì mình đọc,
07:16
everything I see.
144
421000
3000
những thứ mình thấy.
07:19
I have some storiesnhững câu chuyện that are humoroushài hước,
145
424000
3000
Tôi có vài câu chuyện cười,
07:22
like "DeadChết BeatsNhịp đập."
146
427000
3000
ví dụ như "Những nhịp đập câm lặng."
07:25
(LaughterTiếng cười)
147
430000
2000
(Cười)
07:28
Other onesnhững người are historicallịch sử.
148
433000
2000
Còn lại thuộc thể loại lịch sử.
07:30
Here it's "CandyCityCandyCity."
149
435000
2000
Và đây là "Thành phố Kẹo Ngọt."
07:32
It's a non-sugar-coatedPhòng không-bọc đường
150
437000
2000
Nó không phải là
07:34
historylịch sử of sugarđường.
151
439000
2000
một lịch sử được xoa dịu bởi đường ngọt.
07:36
It goesđi from slavenô lệ tradebuôn bán
152
441000
3000
Đây là câu chuyện về việc mua bán nô lệ
07:39
to over-consumptionhơn-tiêu thụ of sugarđường
153
444000
3000
cho đến việc tiêu thu đường quá mức
07:42
with some sweetngọt momentskhoảnh khắc in betweengiữa.
154
447000
4000
với những khoảnh khắc ngọt ngào đan xen.
07:46
And sometimesđôi khi I have an emotionalđa cảm responsephản ứng to newsTin tức,
155
451000
3000
Thỉnh thoảng tôi cảm thấy xúc động trước một số mẩu tin tức,
07:49
suchnhư là as the 2010 HaitianHaiti earthquakeđộng đất.
156
454000
4000
chẳng hạn như tin về trận động đất ở Haiti vào năm 2010.
07:55
Other timeslần, it's not even my storiesnhững câu chuyện.
157
460000
3000
Cũng có khi lại chẳng liên quan đến những câu chuyện của riêng tôi.
07:58
People tell me theirhọ livescuộc sống,
158
463000
2000
Mọi người tâm sự với tôi về cuộc sống của họ,
08:00
theirhọ memorieskỷ niệm, theirhọ aspirationskhát vọng,
159
465000
3000
về những kỷ niệm, những khát khao cháy bỏng,
08:03
and I createtạo nên a mindscapemindscape.
160
468000
3000
và tôi mường tượng ra một cảnh quan tâm trí.
08:06
I channelkênh theirhọ historylịch sử
161
471000
3000
Tôi phân luồng câu chuyện quá khứ của họ
08:09
[so that] they have a placeđịa điểm to go back
162
474000
3000
để họ sẽ có một nơi để quay trở lại
08:12
to look at theirhọ life and its possibilitieskhả năng.
163
477000
4000
để quan sát cuộc sống của họ và những khả năng có thể xảy ra.
08:16
I call them FreudianFreud citiescác thành phố.
164
481000
4000
Tôi gọi chúng là những thành phố của Freud.
08:20
I cannotkhông thể speaknói for all my imageshình ảnh,
165
485000
2000
Tôi không thể thay mặt phát ngôn cho tất cả những bức tranh của mình,
08:22
so I'll just go throughxuyên qua a fewvài of my worldsthế giới
166
487000
4000
vì vậy tôi sẽ chỉ lướt qua một vài thế giới
08:26
just with the titlechức vụ.
167
491000
2000
được đặt tên.
08:28
"ModiCityModiCity."
168
493000
3000
Thành Phố Modi.
08:32
"ElectriCityĐiện."
169
497000
3000
Thành phố điện năng.
08:37
"MADĐIÊN GrowthTăng trưởng on ColumbusColumbus CircleVòng tròn."
170
502000
4000
Sự tăng trưởng điên loạn trong vòng tuần hoàn Colombus.
08:45
"ReefCityReefCity."
171
510000
3000
Thành phố san hô.
08:49
"A WebWeb of Time."
172
514000
4000
Mạng lưới thời gian.
08:55
"ChaosHỗn loạn CityThành phố."
173
520000
3000
Thành phố hỗn loạn.
09:00
"DailyHàng ngày BattlesTrận đánh."
174
525000
3000
Những trận chiến thường ngày.
09:05
"FeliCityFeliCity."
175
530000
2000
Thành phố hạnh phúc"
09:09
"FloatingTrôi nổi IslandsQuần đảo."
176
534000
3000
Quần đảo nổi.
09:13
And at one pointđiểm,
177
538000
2000
Về một khía cạnh,
09:15
I had to do "The WholeToàn bộ NineChín YardsMét."
178
540000
3000
Tôi đã phải hoàn thành" Cả 9 yards."
09:18
So it's actuallythực ra a papercutPapercut that's ninechín yardssân long.
179
543000
3000
Thật sự nó đúng là một mẩu giấy được cắt dài chín yards.
09:21
(LaughterTiếng cười)
180
546000
2000
(Cười)
09:23
So in life and in papercuttingpapercutting,
181
548000
2000
Trong cuộc sống cũng như trong những mẩu giấy,
09:25
everything is connectedkết nối.
182
550000
2000
mọi thứ đều có mối liên hệ với nhau.
09:27
One storycâu chuyện leadsdẫn to anotherkhác.
183
552000
3000
Câu chuyện này dẫn đến câu chuyện khác.
09:30
I was alsocũng thế interestedquan tâm
184
555000
2000
Bên cạnh đó tôi cũng rất hứng thú
09:32
in the physicalitythể chất of this formatđịnh dạng,
185
557000
2000
với sức mạnh thể chất của loại hình này,
09:34
because you have to walkđi bộ to see it.
186
559000
3000
bởi vì bạn phải di chuyển nếu muốn thấy được nó.
09:37
And parallelsong song, tương đông to my cuttingcắt
187
562000
2000
Và song song với công việc cắt giấy
09:39
is my runningđang chạy.
188
564000
2000
tôi còn phải chạy.
09:41
I startedbắt đầu with smallnhỏ bé imageshình ảnh,
189
566000
2000
Tôi bắt đầu từ những bức vẽ nhỏ,
09:43
I startedbắt đầu with a fewvài milesdặm.
190
568000
2000
với vài dặm ngắn.
09:45
LargerLớn hơn imageshình ảnh, I startedbắt đầu to runchạy marathonsMarathon.
191
570000
3000
Bức tranh lớn hơn thì tôi như phải chạy marathon vậy
09:48
Then I wentđã đi to runchạy 50K, then 60K.
192
573000
3000
Sau đó tôi đã chạy được 50K, rồi 60K.
09:51
Then I ranchạy 50 milesdặm -- ultramarathonsultramarathons.
193
576000
5000
Rồi 50 dặm - hơn cả marathon.
09:56
And I still feel I'm runningđang chạy,
194
581000
3000
Và tôi vẫn có cảm giác như mình đang chạy,
09:59
it's just the trainingđào tạo
195
584000
2000
Đó chính là sự rèn luyện
10:01
to becometrở nên a long-distancekhoảng cách xa papercutterpapercutter.
196
586000
3000
để có thể trở thành một vận động viên cắt giấy đường dài
10:04
(LaughterTiếng cười)
197
589000
2000
(Cười)
10:06
And runningđang chạy givesđưa ra me a lot of energynăng lượng.
198
591000
4000
Việc chạy như vậy giúp tôi nạp nhiều năng lượng.
10:10
Here is a three-weekba tuần papercuttingpapercutting marathonMarathon
199
595000
3000
Đây là một cuộc chạy marathon để cắt giấy trong vòng 3 tuần
10:13
at the MuseumBảo tàng of ArtsNghệ thuật and DesignThiết kế
200
598000
3000
ở bảo tàng nghệ thuật và thiết kế
10:16
in NewMới YorkYork CityThành phố.
201
601000
2000
tại thành phố New York.
10:18
The resultkết quả is "HellsHells and HeavensThiên đường."
202
603000
4000
Kết quả là "Địa ngục và Thiên đường."
10:22
It's two panelstấm 13 ftft. highcao.
203
607000
3000
Nó bao gồm hai mảnh giấy cao 13 ft.
10:25
They were installedCài đặt in the museumviện bảo tàng on two floorstầng,
204
610000
3000
Được đặt trên tầng hai của bảo tàng,
10:28
but in factthực tế, it's a continuousliên tiếp imagehình ảnh.
205
613000
2000
nhưng thật ra nó là một bức vẽ chung nhất.
10:30
And I call it "HellsHells and HeavensThiên đường"
206
615000
3000
Tôi gọi nó là "Địa ngục và Thiên đường"
10:33
because it's dailyhằng ngày hellsHells and dailyhằng ngày heavensthiên đường.
207
618000
4000
vì sự luân phiên theo ngày của chúng.
10:37
There is no borderbiên giới in betweengiữa.
208
622000
2000
Không tồn tại lằn ranh phân chia giữa hiên đường và địa ngục.
10:39
Some people are bornsinh ra in hellsHells,
209
624000
2000
Có những người sinh ra từ địa ngục,
10:41
and againstchống lại all oddstỷ lệ, they make it to heavensthiên đường.
210
626000
3000
và đấu tranh lại tất cả, họ vươn đến thiên đàng.
10:44
Other people make the oppositeđối diện tripchuyến đi.
211
629000
2000
Nhưng lại có những kẻ thực hiện môt chuyến du hành đối lập.
10:46
That's the borderbiên giới.
212
631000
2000
Đó chính là ranh giới.
10:48
You have sweatshopssweatshops in hellsHells.
213
633000
2000
Dưới địa ngục bạn thấy sự bóc lột lao động
10:50
You have people rentingcho thuê theirhọ wingscánh in the heavensthiên đường.
214
635000
3000
Trên thiên đường bạn thấy những người thuê đôi cánh để đeo trên vai.
10:53
And then you have all those individualcá nhân storiesnhững câu chuyện
215
638000
3000
Và rồi bạn có tất cả những câu chuyện riêng tư này
10:56
where sometimesđôi khi we even have the sametương tự actionhoạt động,
216
641000
4000
nơi mà ta đôi khi hành xử giống nhau,
11:00
and the resultkết quả putsđặt you in hellsHells or in heavensthiên đường.
217
645000
5000
và kết quả mang lại sẽ đưa ta lên thiên đàng hay vùi sâu dưới địa ngục.
11:05
So the wholetoàn thể "HellsHells and HeavensThiên đường"
218
650000
2000
Vì thế "Địa ngục và Thiên đường"
11:07
is about freemiễn phí will
219
652000
3000
kể về ý chí tự do
11:10
and determinismdeterminism.
220
655000
2000
và về sự ràng buộc của số mệnh.
11:12
And in papercuttingpapercutting,
221
657000
2000
Và thông qua việc tạo hình với giấy,
11:14
you have the drawingvẽ as the structurekết cấu itselfchinh no.
222
659000
4000
bạn có được cả bức vẽ và cấu trúc của nó.
11:18
So you can take it off the wallTường.
223
663000
3000
Vì thế bạn có thể tháo nó khỏi tường.
11:22
Here it's an artisthọa sĩ booksách installationcài đặt
224
667000
3000
Đây là một cuốn sách nghệ thuật
11:25
calledgọi là "IdentityDanh tính ProjectDự án."
225
670000
3000
được gọi là "Dự án nhận dạng."
11:28
It's not autobiographicaltự truyện identitiesdanh tính.
226
673000
4000
Không phải là về những đặc điểm cá nhân.
11:32
They are more our socialxã hội identitiesdanh tính.
227
677000
4000
Mà có phần nghiêng về xã hội hơn.
11:36
And then you can just walkđi bộ behindphía sau them
228
681000
2000
Bạn chỉ việc đứng phía sau
11:38
and try them on.
229
683000
2000
và khoác lên.
11:40
So it's like the differentkhác nhau layerslớp
230
685000
2000
Nó giống như bao gồm nhiều lớp khác nhau
11:42
of what we are madethực hiện of
231
687000
2000
về nguồn gốc của chúng ta
11:44
and what we presenthiện tại to the worldthế giới
232
689000
2000
và những gì mà ta mang đến thế giới này
11:46
as an identitydanh tính.
233
691000
2000
là một nét đặc trưng riêng.
11:48
That's anotherkhác artisthọa sĩ booksách projectdự án.
234
693000
3000
Đó chính là một dự án sách nghệ thuật khác.
11:51
In factthực tế, in the picturehình ảnh, you have two of them.
235
696000
4000
Thực tế, hai thứ này bao gồm trong một bức tranh.
11:55
It's one I'm wearingđeo
236
700000
2000
Giống như cái tôi đang mặc
11:57
and one that's on exhibitiontriển lãm
237
702000
2000
và cái đang được triển lãm
11:59
at the CenterTrung tâm for BooksSách ArtsNghệ thuật in NewMới YorkYork CityThành phố.
238
704000
2000
tại trung tâm sách nghệ thuật ở thành phố New York
12:01
Why do I call it a booksách?
239
706000
2000
Tại sao tôi lại gọi nó là một cuốn sách?
12:03
It's calledgọi là "FashionThời trang StatementTuyên bố,"
240
708000
2000
"Bản tuyên bố về thời trang,"
12:05
and there are quotestrích dẫn about fashionthời trang,
241
710000
2000
có những lời trích dẫn khác nhau về thời trang,
12:07
so you can readđọc it,
242
712000
2000
vậy nên bạn có thể đọc,
12:09
and alsocũng thế,
243
714000
2000
và cũng có thể,
12:11
because the definitionĐịnh nghĩa of artisthọa sĩ booksách
244
716000
3000
vì định nghĩa về sách nghệ thuật
12:14
is very generoushào phóng.
245
719000
3000
là muôn hình muôn vẻ.
12:17
So artisthọa sĩ bookssách, you take them off the wallTường.
246
722000
2000
Vì thế bạn dỡ những cuốn sách nghệ thuật khỏi tường.
12:19
You take them for a walkđi bộ.
247
724000
2000
Bạn mặc nó đi dạo.
12:21
You can alsocũng thế installcài đặt, dựng lên them as publiccông cộng artnghệ thuật.
248
726000
3000
Bạn cũng có thể giới thiệu loại hình nghệ thuật này đến với công chúng.
12:24
Here it's in ScottsdaleScottsdale, ArizonaArizona,
249
729000
3000
Đây là ở Scottsdale, Arizona,
12:27
and it's calledgọi là "FloatingTrôi nổi MemoriesNhững kỷ niệm."
250
732000
3000
nó được gọi là "Những ký ức nổi."
12:30
So it's regionalkhu vực memorieskỷ niệm,
251
735000
3000
là những miền ký ức
12:33
and they are just randomlyngẫu nhiên moveddi chuyển by the windgió.
252
738000
3000
và ngẫu nhiên lay động bởi gió.
12:38
I love publiccông cộng artnghệ thuật.
253
743000
2000
Tôi yêu nghệ thuật công chúng.
12:40
And I enteredđã nhập competitionscuộc thi
254
745000
3000
Và tôi đã tham gia nhiều cuộc thi
12:43
for a long time.
255
748000
2000
trong một thời gian dài.
12:45
After eighttám yearsnăm of rejectiontừ chối,
256
750000
3000
Sau 8 năm thua cuộc,
12:48
I was thrilledkinh ngạc to get my first commissionUỷ ban
257
753000
3000
tôi hào hứng với lời đề nghị đầu tiên
12:51
with the PercentPhần trăm for ArtNghệ thuật in NewMới YorkYork CityThành phố.
258
756000
3000
về việc thiết kế Phần trăm dành cho Nghệ Thuật ở New York.
12:54
It was for a mergersáp nhập stationga tàu
259
759000
3000
Nó được dùng làm một trạm nổi
12:57
for emergencytrường hợp khẩn cấp workerscông nhân and firemenngười chữa cháy.
260
762000
3000
cho những công nhân và lính cứu hỏa cấp cứu.
13:00
I madethực hiện an artisthọa sĩ booksách
261
765000
3000
Tôi làm một cuốn sách nghệ thuật
13:03
that's in stainlessthép không rỉ steelThép
262
768000
2000
bằng thép không gỉ
13:05
insteadthay thế of papergiấy.
263
770000
2000
thay vì giấy.
13:07
I calledgọi là it "WorkingLàm việc in the SameTương tự DirectionChỉ đạo."
264
772000
4000
Tôi gọi nó là "Đồng chí hướng trong công việc."
13:11
But I addedthêm weathervanesweathervanes on bothcả hai sideshai bên
265
776000
2000
Nhưng tôi thêm chong chóng gió vào cả hai bên
13:13
to showchỉ that they coverche all directionshướng.
266
778000
4000
để thể hiện rằng họ bao quát tất cả phương hướng.
13:17
With publiccông cộng artnghệ thuật,
267
782000
2000
Với nghệ thuật công chúng,
13:19
I could alsocũng thế make cutcắt tỉa glassly.
268
784000
3000
Tôi cũng có thể cắt thủy tinh.
13:22
Here it's facetedmặt glassly in the BronxBronx.
269
787000
3000
Đây là mảnh thủy tinh nhẵn ở Bronx
13:25
And eachmỗi time I make publiccông cộng artnghệ thuật,
270
790000
2000
Và mỗi lần tôi thực hiện nghệ thuật trước công chúng,
13:27
I want something that's really relevantliên quan, thích hợp
271
792000
2000
Tôi mong muốn gửi gắm một điều gì đấy thật sự liên quan
13:29
to the placeđịa điểm it's installedCài đặt.
272
794000
2000
tới nơi được dùng để thực hiện.
13:31
So for the subwayxe điện ngầm in NewMới YorkYork,
273
796000
2000
Do đó đối với tàu điện ngầm ở NY,
13:33
I saw a correspondencethư từ
274
798000
3000
Tôi đã nhận thấy sự liên hệ
13:36
betweengiữa ridingcưỡi ngựa the subwayxe điện ngầm
275
801000
3000
giữa việc đi bằng tàu điện ngầm
13:39
and readingđọc hiểu.
276
804000
2000
và việc đọc.
13:41
It is traveldu lịch in time, traveldu lịch on time.
277
806000
3000
Đó chính là du lịch kịp thời, du lịch đúng giờ.
13:44
And BronxBronx literaturevăn chương,
278
809000
2000
Nền văn học Bronx,
13:46
it's all about BronxBronx writersnhà văn
279
811000
2000
tất cả đều về những nhà văn ở Bronx
13:48
and theirhọ storiesnhững câu chuyện.
280
813000
2000
và tác phẩm của họ.
13:52
AnotherKhác glassly projectdự án
281
817000
2000
Một dự án về thủy tinh khác
13:54
is in a publiccông cộng librarythư viện
282
819000
2000
được trình diễn ở thư viện công cộng
13:56
in SanSan JoseJose, CaliforniaCalifornia.
283
821000
3000
tại San Jose, Californa.
13:59
So I madethực hiện a vegetablerau pointđiểm of viewlượt xem
284
824000
3000
Tôi đưa ra quan điểm
14:02
of the growthsự phát triển of SanSan JoseJose.
285
827000
2000
về sự tăng trưởng thực vật ở San Jose.
14:04
So I startedbắt đầu in the centerTrung tâm
286
829000
2000
Tôi bắt đầu ở trung tâm thành phố trước
14:06
with the acornACORN
287
831000
2000
với quả sồi
14:08
for the OhloneOhlone IndianẤn Độ civilizationnền văn minh.
288
833000
4000
đối với nền văn minh Ohlone Indian
14:12
Then I have the fruittrái cây from EuropeEurope
289
837000
2000
Sau đó tôi lấy trái từ châu Âu
14:14
for the rancherschủ trang trại.
290
839000
2000
đem đến cho những chủ đồn điền.
14:16
And then the fruittrái cây of the worldthế giới for SiliconSilicon ValleyThung lũng todayhôm nay.
291
841000
3000
Và rồi là quả từ khắp thế giới cho thung lũng Silicon ngày nay
14:19
And it's still growingphát triển.
292
844000
2000
Và nó vẫn đang mọc.
14:21
So the techniquekỹ thuật, it's cutcắt tỉa,
293
846000
3000
về mặt kỹ thuật, nó được cắt,
14:24
sandblastedphun cát, etchedkhắc
294
849000
2000
phun luồng cát, khắc
14:26
and printedin glassly into architecturalkiến trúc glassly.
295
851000
4000
và in thủy tinh thành những mảnh đậm chất kiến trúc.
14:30
And outsideở ngoài the librarythư viện,
296
855000
2000
Bên ngoài thư viện,
14:32
I wanted to make a placeđịa điểm to cultivatetrồng your mindlí trí.
297
857000
4000
Tôi muốn tạo nên một nơi để khai thác tâm tư các bạn.
14:36
I tooklấy librarythư viện materialvật chất
298
861000
3000
Tôi lấy những cuốn sách trong thư viện
14:39
that had fruittrái cây in theirhọ titlechức vụ
299
864000
3000
có hình trái cây trên tựa đề
14:42
and I used them to make an orchardvườn cây walkđi bộ
300
867000
3000
và tôi dùng nó để làm khu vườn dành cho đi bộ
14:45
with these fruitstrái cây of knowledgehiểu biết.
301
870000
2000
với những quả ngọt kiến thức.
14:47
I alsocũng thế plantedtrồng the bibliotreebibliotree.
302
872000
3000
Tôi trồng cả cây biblio.
14:50
So it's a treecây,
303
875000
2000
Đó là một cái cây,
14:52
and in its trunkThân cây you have the rootsnguồn gốc of languagesngôn ngữ.
304
877000
3000
mà trong thân cây là những bộ rễ ngôn ngữ.
14:55
And it's all about internationalquốc tế writingviết systemshệ thống.
305
880000
4000
Về hệ thống viết chữ quốc tế.
14:59
And on the brancheschi nhánh
306
884000
2000
Và trên những cành cây
15:01
you have librarythư viện materialvật chất growingphát triển.
307
886000
3000
là những cuốn sách thư viện đang đâm chồi nảy lộc, ngày một lớn lên.
15:05
You can alsocũng thế have functionchức năng and formhình thức
308
890000
3000
Bạn cũng có thể dùng chức năng và hình thái
15:08
with publiccông cộng artnghệ thuật.
309
893000
2000
trong nghệ thuật công chúng.
15:10
So in AuroraAurora, ColoradoColorado it's a benchBăng ghế.
310
895000
2000
Vậy nên ở Aurora, Colorado đó là một chiếc ghế dài.
15:12
But you have a bonustiền thưởng with this benchBăng ghế.
311
897000
3000
Nhưng chiếc ghế dài này có một điểm cộng.
15:15
Because if you sitngồi a long time in summermùa hè in shortsquần short,
312
900000
3000
Vì nếu bạn ngả lưng một hồi lâu trên chiếc ghế dài này vào mùa hè,
15:18
you will walkđi bộ away
313
903000
2000
bạn sẽ đứng dậy đi
15:20
with temporarytạm thời brandingxây dựng thương hiệu of
314
905000
3000
và tạm khoe
15:23
the storycâu chuyện elementthành phần on your thighsbắp đùi.
315
908000
2000
yếu tố câu chuyện trên hai bắp đùi của mình
15:25
(LaughterTiếng cười)
316
910000
3000
(Cười)
15:30
AnotherKhác functionalchức năng work,
317
915000
2000
Một chức năng hữu dụng khác,
15:32
it's in the southmiền Nam sidebên of ChicagoChicago
318
917000
2000
nằm ở phía nam Chicago
15:34
for a subwayxe điện ngầm stationga tàu.
319
919000
2000
dành cho trạm ga điện ngầm.
15:36
And it's calledgọi là "SeedsHạt giống of the FutureTương lai are PlantedTrồng TodayHôm nay."
320
921000
4000
Tên là " Hạt giống ngày mai, gieo trồng hôm nay."
15:40
It's a storycâu chuyện about transformationchuyển đổi
321
925000
3000
Đó là một câu chuyện về việc chuyển giao
15:43
and connectionskết nối.
322
928000
2000
và những mối liên kết.
15:45
So it actshành vi as a screenmàn
323
930000
2000
Nó có tác dụng như một tấm màn chắn
15:47
to protectbảo vệ the railđường sắt and the commuterđi lại,
324
932000
3000
để bảo vệ tàu và người di chuyển,
15:50
and not to have objectscác đối tượng fallingrơi xuống on the railsđường ray.
325
935000
3000
và ngăn không cho vật lạ xuất hiện trên đường ray.
15:53
To be ablecó thể to changethay đổi fenceshàng rào
326
938000
3000
Để có thể biến những hàng rào chắn
15:56
and windowcửa sổ guardsvệ sĩ into flowershoa,
327
941000
3000
và cửa sổ bảo vệ thành những bông hoa
15:59
it's fantastictuyệt diệu.
328
944000
2000
thật là tuyệt.
16:01
And here I've been workingđang làm việc for the last threesố ba yearsnăm
329
946000
3000
Tôi đã làm việc ở đây trong vòng ba năm vừa qua
16:04
with a SouthNam BronxBronx developernhà phát triển
330
949000
2000
với một nhà phát triển đến từ phía Nam Bronx
16:06
to bringmang đến artnghệ thuật to life
331
951000
2000
để mang nghệ thuật đến với cuộc sống
16:08
to low-incomethu nhập thấp buildingscác tòa nhà
332
953000
2000
đến với những tòa nhà tiền lương thấp
16:10
and affordablegiá cả phải chăng housingnhà ở.
333
955000
3000
và những căn hộ vừa phải.
16:13
So eachmỗi buildingTòa nhà has its ownsở hữu personalitynhân cách.
334
958000
3000
Mỗi tòa nhà có nét đặc trưng riêng.
16:16
And sometimesđôi khi it's about a legacydi sản of the neighborhoodkhu vực lân cận,
335
961000
4000
Đôi khi là về di sản của khu dân cư,
16:20
like in MorrisaniaMorrisania, about the jazzjazz historylịch sử.
336
965000
4000
hay như ở Morrisania, chúng nói về lịch sử nhạc jazz.
16:24
And for other projectsdự án, like in ParisParis,
337
969000
3000
Những dự án khác, như cái ở Paris,
16:27
it's about the nameTên of the streetđường phố.
338
972000
2000
là về tên một con đường.
16:29
It's calledgọi là RueRue desdes PrairiesĐồng cỏ -- PrairiePrairie StreetStreet.
339
974000
3000
Gọi là Rue des Prairies -- có nghĩa là đường Đồng cỏ
16:32
So I broughtđưa back the rabbitthỏ,
340
977000
2000
Tôi mang đến đó con thỏ,
16:34
the dragonflycon chuồn chuồn,
341
979000
2000
con chuồn chuồn,
16:36
to stayở lại in that streetđường phố.
342
981000
2000
đặt trên con đường đấy
16:38
And in 2009,
343
983000
2000
và vào năm 2009
16:40
I was askedyêu cầu to make a posteráp phích
344
985000
3000
Tôi được yêu cầu thiết kế một tấm poster
16:43
to be placedđặt in the subwayxe điện ngầm carsxe hơi in NewMới YorkYork CityThành phố
345
988000
3000
để trưng bày trong những chiếc xe điện ngầm ở New York
16:46
for a yearnăm.
346
991000
2000
trong một năm.
16:48
So that was a very captivebị giam giữ audiencethính giả.
347
993000
4000
việc đó quả như những thính giả phải lắng nghe miễn cưỡng.
16:52
And I wanted to give them an escapethoát khỏi.
348
997000
4000
Và tôi muốn giải thoát cho họ
16:56
I createdtạo "All Around TownThị xã."
349
1001000
3000
Tôi tạo nên "Vòng quanh thị trấn."
16:59
It is a papercuttingpapercutting,
350
1004000
2000
Tôi cắt giấy trước,
17:01
and then after, I addedthêm colormàu on the computermáy vi tính.
351
1006000
3000
sau đó tôi trang trí màu trên máy vi tính.
17:04
So I can call it techno-craftedTechno-crafted..
352
1009000
3000
Do đó tôi có thể gọi nó là sản phẩm kết hợp giữa thủ công và công nghệ.
17:07
And alongdọc theo the way,
353
1012000
2000
Theo đó
17:09
I'm kindloại of makingchế tạo papercuttingspapercuttings
354
1014000
3000
Tôi cắt giấy
17:12
and addingthêm other techniqueskỹ thuật.
355
1017000
2000
và sử dụng vài kỹ thuật khác.
17:14
But the resultkết quả is always to have storiesnhững câu chuyện.
356
1019000
3000
Nhưng kết quả chung nhất vẫn là tạo nên những câu chuyện.
17:17
So the storiesnhững câu chuyện, they have a lot of possibilitieskhả năng.
357
1022000
3000
Những câu chuyện với nhiều khả năng tình tiết.
17:20
They have a lot of scenarioskịch bản.
358
1025000
2000
với nhiều viễn cảnh phía trước.
17:22
I don't know the storiesnhững câu chuyện.
359
1027000
2000
Tôi không biết những câu chuyện đó.
17:24
I take imageshình ảnh from our globaltoàn cầu imaginationtrí tưởng tượng,
360
1029000
4000
Tôi lấy những bức vẽ từ sự tưởng tượng ở khắp nơi trên trái đất của chúng ta,
17:28
from clichcliché, from things we are thinkingSuy nghĩ about,
361
1033000
2000
từ những từ ngữ nhàm chán, những thứ ta luôn nghĩ đến,
17:30
from historylịch sử.
362
1035000
2000
từ lịch sử.
17:32
And everybody'smọi người a narratorngười dẫn chuyện,
363
1037000
2000
Mỗi người là một người kể chuyện,
17:34
because everybodymọi người has a storycâu chuyện to tell.
364
1039000
3000
vì ai cũng có một câu chuyện để kể.
17:37
But more importantquan trọng
365
1042000
2000
Nhưng quan trọng hơn cả là
17:39
is everybodymọi người has to make a storycâu chuyện
366
1044000
2000
mọi người phải làm khiến câu chuyện ấy
17:41
to make sensegiác quan of the worldthế giới.
367
1046000
2000
trở nên hợp lý trong thế giới này.
17:43
And in all these universesvũ trụ,
368
1048000
2000
Và ở trong tất cả những vũ trụ này,
17:45
it's like imaginationtrí tưởng tượng is the vehiclephương tiện
369
1050000
3000
sự tưởng tượng giống như một phương tiện
17:48
to be transportedvận chuyển with,
370
1053000
2000
dùng để truyền tải
17:50
but the destinationNơi Đến is our mindstâm trí
371
1055000
3000
nhưng tâm hồn chúng ta chính là điểm đến
17:53
and how we can reconnectkết nối lại
372
1058000
2000
và việc chúng ta có thể tái kết nối như thế nào
17:55
with the essentialCần thiết and with the magicma thuật.
373
1060000
2000
với những điêu thiết yếu và thần kỳ.
17:57
And it's what storycâu chuyện cuttingcắt is all about.
374
1062000
3000
Đây chính là tất cả những gì liên quan đến việc cắt những câu chuyện.
18:01
(ApplauseVỗ tay)
375
1066000
8000
(Vỗ tay)
Translated by Phuong Anh Ngo
Reviewed by Ngan Nguyen H

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Béatrice Coron - Papercutter artist
Béatrice Coron has developed a language of storytelling by papercutting multi-layered stories.

Why you should listen

Béatrice Coron tells stories informed by life. Her own life colors her work: after briefly studying art at the Ecole des Beaux-Arts of Lyon, and Mandarin Chinese at the Université of Lyon III, Coron experienced life with a series of odd jobs. She has been, among others, a shepherdess, truck driver, factory worker, cleaning lady and New York City tour guide. She has lived in France (her native country) , Egypt and Mexico for one year each, and China for two years. She moved to New York in 1985, where she reinvented herself as an artist.

Coron's oeuvre includes illustration, book arts, fine art and public art. She cuts her characteristic silhouette designs in paper and Tyvek. She also creates works in stone, glass, metal, rubber, stained glass and digital media. Her work has been purchased by major museum collections, such as the Metropolitan Museum, the Walker Art Center and The Getty. Her public art can be seen in subways, airport and sports facilities among others.

More profile about the speaker
Béatrice Coron | Speaker | TED.com