ABOUT THE SPEAKER
David MacKay - Professor
As an information theorist and computer scientist, David MacKay uses hard math to assess our renewable energy options.

Why you should listen

David MacKay is a professor of Natural Philosophy in the Physics department at the University of Cambridge and chief scientific adviser to the UK Department of Energy and Climate Change. He received a degree in Experimental and Theoretical Physics from Trinity College and a PhD. in Computation and Neural Systems as a Fulbright Scholar at Caltech. In 1992, MacKay was made the Royal Society Smithson Research Fellow at Darwin College at University of Cambridge and was elected a Fellow of the Royal Society in May 2009. He has also taught at the African Institute for Mathematical Sciences in Cape Town. In 2003, his book Information Theory, Inference, and Learning Algorithms was published and, in 2008, he self-published Sustainable Energy — Without the Hot Air. Both books are fully available for free online.

More profile about the speaker
David MacKay | Speaker | TED.com
TEDxWarwick

David MacKay: A reality check on renewables

David MacKay: Kiểm tra thực tế về năng lượng tái tạo

Filmed:
544,245 views

Bao nhiêu đất năng lượng tái tạo sẽ cần để cung cấp năng lượng một quốc gia như Vương quốc Anh? Cả nước. Trong bài nói chuyện thực tiễn này, David Mackay du ngoạn qua những bài toán cơ bản để cho thấy những hạn chế đáng lo ngại về các lựa chọn năng lượng bền vững và giải thích lý do tại sao chúng ta dù thế vẫn cứ nên theo đuổi những lựa chọn đó. (Quay tại TEDxWarwick.)
- Professor
As an information theorist and computer scientist, David MacKay uses hard math to assess our renewable energy options. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
When the IndustrialCông nghiệp RevolutionCuộc cách mạng startedbắt đầu,
0
493
2304
Khi Cách Mạng Công Nghiệp bắt đầu
00:18
the amountsố lượng of carboncarbon sittingngồi underneathbên dưới
1
2797
2048
lượng khí các-bon (carbon) nằm bên dưới
00:20
BritainVương Quốc Anh in the formhình thức of coalthan was as biglớn as the amountsố lượng
2
4845
3818
nước Anh ở dạng than đá lớn ngang bằng lượng carbon
00:24
of carboncarbon sittingngồi underDưới SaudiẢ Rập Saudi ArabiaArabia in the formhình thức of oildầu,
3
8663
4481
nằm dưới Ả Rập Saudi ở dạng dầu mỏ,
00:29
and this carboncarbon poweredđược cung cấp the IndustrialCông nghiệp RevolutionCuộc cách mạng,
4
13144
2846
và lượng carbon này là nguồn năng lượng của Cách Mạng Công Nghiệp,
00:31
it put the "Great" in Great BritainVương Quốc Anh,
5
15990
1574
nó đặt chữ "Great" (vĩ đại) vào Great Britain (nước Anh),
00:33
and led to Britain'sCủa Anh temporarytạm thời worldthế giới dominationthống trị.
6
17564
4321
và dẫn đến vị trí thống trị toàn cầu tạm thời của nước Anh.
00:37
And then, in 1918, coalthan productionsản xuất in BritainVương Quốc Anh peakedvị trí,
7
21885
4550
Và rồi, năm 1918, lượng khai thác than ở Anh đạt mức đỉnh điểm
00:42
and has declinedbị từ chối ever sincekể từ.
8
26435
2060
và tuột dốc từ đó.
00:44
In dueđến hạn coursekhóa học, BritainVương Quốc Anh startedbắt đầu usingsử dụng oildầu and gaskhí đốt
9
28495
2616
Lúc đó, nước Anh bắt đầu dùng đến dầu khí
00:47
from the NorthBắc SeaBiển, and in the yearnăm 2000,
10
31111
3390
từ Biển Bắc, và vào năm 2000,
00:50
oildầu and gaskhí đốt productionsản xuất from the NorthBắc SeaBiển
11
34501
2360
sản lượng dầu khí từ Biển Bắc
00:52
alsocũng thế peakedvị trí, and they're now on the declinetừ chối.
12
36861
5168
cũng đạt đỉnh điểm, và bây giờ chúng bắt đầu đi xuống.
00:57
These observationsquan sát about the finitenessfiniteness of
13
42029
2711
Những quan sát về sự có hạn của nhiên liệu hóa thạch
01:00
easilydễ dàng accessiblecó thể truy cập, localđịa phương, securean toàn fossilhóa thạch fuelsnhiên liệu,
14
44740
3715
mà dễ tìm, lân cận và an toàn
01:04
this is a motivationđộng lực for sayingnói, "Well, what's nextkế tiếp?
15
48455
3882
thúc đẩy một câu nói:"Vậy, tiếp theo là gì đây?
01:08
What is life after fossilhóa thạch fuelsnhiên liệu going to be like?
16
52337
2641
Cuộc sống sau nhiên liệu hóa thạch sẽ như thế nào?
01:10
Shouldn'tKhông nên we be thinkingSuy nghĩ hardcứng about
17
54978
1762
Chúng ta nên suy nghĩ kỹ về
01:12
how to get off fossilhóa thạch fuelsnhiên liệu?"
18
56740
1822
làm thế nào để thôi dùng nhiên liêu hóa thạch đi chứ?"
01:14
AnotherKhác motivationđộng lực, of coursekhóa học, is climatekhí hậu changethay đổi.
19
58562
3904
Một động lực khác, tất nhiên, là Thay đổi khí hậu.
01:18
And when people talk about life after fossilhóa thạch fuelsnhiên liệu
20
62466
2067
Và khi người ta nói về cuộc sống sau thời nhiên liệu hóa thạch
01:20
and climatekhí hậu changethay đổi actionhoạt động, I think there's a lot of
21
64533
3396
và hành động chống thay đổi khí hậu, tôi nghĩ có rất nhiều lời thổi phồng
01:23
flufffluff, a lot of greenwashgreenwash, a lot of misleadinggây hiểu nhầm advertisingquảng cáo,
22
67929
4114
rất nhiều xanh lá cải, rất nhiều quảng cáo lệch lạc,
01:27
and I feel a dutynhiệm vụ as a physicistnhà vật lý to try to
23
72043
2932
và trong cương vị một nhà vật lý học, tôi tự thấy trách nhiệm
01:30
guidehướng dẫn people around the claptrapclaptrap and help people
24
74975
2220
hướng dẫn mọi người đi qua những lời nói viển vông này và giúp mọi người
01:33
understandhiểu không the actionshành động that really make a differenceSự khác biệt
25
77195
2641
hiểu được những hành động thực sự sẽ tạo ra thay đổi
01:35
and to focustiêu điểm on ideasý tưởng that do addthêm vào up.
26
79836
5245
và tập trung vào những ý tưởng thực sự có ý nghĩa.
01:40
Let me illustrateMinh họa this with what physicistsnhà vật lý call
27
85081
2782
Hãy để tôi minh họa điều này với cái mà các nhà vật lý gọi là
01:43
a back-of-envelopemặt sau của phong bì calculationphép tính.
28
87863
2406
bài tính mặt sau phong bì.
01:46
We love back-of-envelopemặt sau của phong bì calculationstính toán.
29
90269
1363
Chúng tôi yêu những bài tính mặt sau phong bì.
01:47
You askhỏi a questioncâu hỏi, you writeviết down some numberssố,
30
91632
1880
Bạn có một câu hỏi, bạn viết ra vài con số,
01:49
and you get yourselfbản thân bạn an answercâu trả lời.
31
93512
1403
và bạn tự tìm ra câu trả lời.
01:50
It mayTháng Năm not be very accuratechính xác, but it mayTháng Năm make you say,
32
94915
2852
Có thể nó không được chính xác cho lắm, nhưng nó làm cho ban tự nhủ,
01:53
"HmmHmm."
33
97767
705
"Hmm."
01:54
So here'sđây là a questioncâu hỏi: ImagineHãy tưởng tượng if
34
98472
2491
Và đây câu hỏi là như thế này: Hãy tưởng tượng rằng
01:56
we said, "Oh yes, we can get off fossilhóa thạch fuelsnhiên liệu.
35
100963
2142
nếu chúng ta nói, "Vâng, chúng ta có thể thôi dùng nhiên liêu hóa thạch.
01:59
We'llChúng tôi sẽ use biofuelsnhiên liệu sinh học. ProblemVấn đề solvedđã được giải quyết.
36
103105
1528
Chúng ta sẽ dùng nhiên liệu sinh học. Vấn đề giải quyết.
02:00
TransportGiao thông vận tải, we don't need oildầu anymorenữa không."
37
104633
2415
Giao thông, chúng ta không cần dầu nữa."
02:02
Well, what if we grewlớn lên the biofuelsnhiên liệu sinh học for a roadđường
38
107048
6186
Được rồi, thế giả dụ chúng ta trồng nhiên liệu sinh học cho 1 con đường
02:09
on the grasscỏ vergevách đá at the edgecạnh of the roadđường?
39
113234
4040
trên mảng cỏ ven đường đấy thì sao?
02:13
How widerộng would the vergevách đá have to be for that to work out?
40
117274
4218
Mảng cỏ phải rộng bao nhiêu để điều này có thể khả thi?
02:17
Okay, so let's put in some numberssố.
41
121492
1570
Ok, hãy đặt một vài thông số.
02:18
Let's have our carsxe hơi go at 60 milesdặm permỗi hourgiờ.
42
123062
2855
Hãy cho các xe chạy 60 dặm/giờ
02:21
Let's say they do 30 milesdặm permỗi gallongallon.
43
125917
1607
Giả sử chúng chạy được 30 dặm 1 ga lông dầu
02:23
That's the EuropeanChâu Âu averageTrung bình cộng for newMới carsxe hơi.
44
127524
2980
Đấy là tiêu thụ bình quân ở Châu âu đối với những xe ô tô mới
02:26
Let's say the productivitynăng suất of biofuelnhiên liệu sinh học plantationsđồn điền
45
130504
2568
Giả sử sản lượng của nhà máy nhiên liệu sinh học
02:28
is 1,200 litreslít of biofuelnhiên liệu sinh học permỗi hectareha permỗi yearnăm.
46
133072
3339
là 1,200 lít nhiên liệu sinh học 1 hecta 1 năm.
02:32
That's truethật of EuropeanChâu Âu biofuelsnhiên liệu sinh học.
47
136411
2511
Đấy là thông số thực của nhiên liệu sinh học Châu Âu.
02:34
And let's imaginetưởng tượng the carsxe hơi are spacedkhoảng cách 80 metersmét
48
138922
2698
Và hãy tưởng tượng những xe này cách nhau 80 mét
02:37
apartxa nhau from eachmỗi other, and they're just perpetuallyvĩnh viễn going
49
141620
2303
và chúng chạy liên tục
02:39
alongdọc theo this roadđường.
50
143923
858
trên con đường này.
02:40
The lengthchiều dài of the roadđường doesn't mattervấn đề, because the longerlâu hơn
51
144781
1910
Độ dài của con đường không thành vấn đề, vì đường càng dài
02:42
the roadđường, the more biofuelnhiên liệu sinh học plantationđồn điền we'vechúng tôi đã got.
52
146691
2943
mình càng có nhiều xưởng sản xuất.
02:45
What do we do with these numberssố?
53
149634
955
Thế mình làm gì với mấy con số này?
02:46
Well, you take the first numbercon số, and you dividechia by
54
150589
2140
Ta lấy số đầu tiên này, chia cho
02:48
the other threesố ba, and you get eighttám kilometerskm.
55
152729
2122
3 số còn lại và ta có 8 kilo mét.
02:50
And that's the answercâu trả lời.
56
154851
1071
Và đó là câu trả lời.
02:51
That's how widerộng the plantationđồn điền would have to be,
57
155922
2697
Đó là chiều rộng mà xưởng sản xuất phải có,
02:54
givenđược these assumptionsgiả định.
58
158619
2219
dựa trên những giả dụ này.
02:56
And maybe that makeslàm cho you say, "HmmHmm.
59
160838
2865
Và có lễ điều đó làm bạn nói, "Hmm.
02:59
Maybe this isn't going to be quitekhá so easydễ dàng."
60
163703
4272
Có lẽ làm thế này không dễ đến thế."
03:03
And it mightcó thể make you think, perhapscó lẽ there's an issuevấn đề
61
167975
3511
Và có thể nó làm bạn nghĩ, có khi có vấn đề gì đấy
03:07
to do with areaskhu vực, and in this talk,
62
171486
2566
với diện tích, và trong bài nói này,
03:09
I'd like to talk about landđất đai areaskhu vực, and askhỏi,
63
174052
2546
tôi muốn nói về diện tích đất đai, và hỏi,
03:12
is there an issuevấn đề about areaskhu vực? The answercâu trả lời is going to be
64
176598
3653
liệu ta có vấn đề gì về diện tích không? Câu trả lời sẽ là
03:16
yes but it dependsphụ thuộc which countryQuốc gia you are in.
65
180251
2795
Có nhưng nó phụ thuộc vào bạn đang ở đất nước nào.
03:18
So let's startkhởi đầu in the UnitedVương KingdomQuốc Anh,
66
183046
2070
Thế nên hãy bắt đầu với nước Anh,
03:21
sincekể từ that's where we are todayhôm nay.
67
185116
2315
vì đấy là nơi chúng ta đang ở ngày hôm nay.
03:23
The energynăng lượng consumptiontiêu dùng of the UnitedVương KingdomQuốc Anh,
68
187431
2380
Mức tiêu thụ năng lượng ở Anh,
03:25
the totaltoàn bộ energynăng lượng consumptiontiêu dùng, not just transportvận chuyển, but everything,
69
189811
4050
tổng tiêu thụ năng lượng, không chỉ giao thông đi lại, mà tất cả mọi thứ,
03:29
I like to quantifyđịnh lượng it in lightánh sáng bulbsbóng đèn.
70
193861
2073
tôi muốn định lượng nó theo số đèn bóng.
03:31
It's as if we'vechúng tôi đã all got 125 lightánh sáng bulbsbóng đèn on all the time,
71
195934
3960
Tất cả chúng ta có 125 bóng đèn lúc nào cũng bật,
03:35
125 kilowatt-hourskilowatt-giờ permỗi day permỗi personngười
72
199894
3386
125 kw/h 1 ngày 1 người
03:39
is the energynăng lượng consumptiontiêu dùng of the U.K.
73
203280
3315
là số năng lượng tiêu thụ bởi nước Anh.
03:42
So there's 40 lightánh sáng bulbs'bóng đèn worthgiá trị for transportvận chuyển,
74
206595
2553
Ta có 40 bóng đèn cho đi lại,
03:45
40 lightánh sáng bulbs'bóng đèn worthgiá trị for heatingsưởi ấm,
75
209148
1528
40 bóng đèn cho đôt nóng,
03:46
and 40 lightánh sáng bulbs'bóng đèn worthgiá trị for makingchế tạo electricityđiện,
76
210676
3029
và 40 bóng đèn để tạo ra điện,
03:49
and other things are relativelytương đối smallnhỏ bé
77
213705
1470
và các thứ khác tương đối nhỏ
03:51
comparedso to those threesố ba biglớn fish.
78
215175
3055
so với 3 anh cá lớn này.
03:54
It's actuallythực ra a biggerlớn hơn footprintdấu chân if we take into accounttài khoản
79
218230
2555
Thực ra số lượng còn lớn hơn nếu ta tính đến
03:56
the embodiedthể hiện energynăng lượng in the stuffđồ đạc we importnhập khẩu
80
220785
1932
năng lượng tiêu vào nhưng thứ ta nhập khẩu
03:58
into our countryQuốc gia as well, and 90 percentphần trăm of this energynăng lượng todayhôm nay
81
222717
4571
vào nước mình, và 90% số năng lượng này, ngày hôm nay,
04:03
still comesđến from fossilhóa thạch fuelsnhiên liệu, and 10 percentphần trăm only
82
227288
3315
vẫn đến từ nhiên liệu hóa thạch, và chỉ 10%
04:06
from other, greenerxanh hơn -- possiblycó thể greenerxanh hơn -- sourcesnguồn
83
230603
1924
là từ các nguồn năng lương xanh hơn -- có thể xanh hơn --
04:08
like nuclearNguyên tử powerquyền lực and renewablesnăng lượng tái tạo.
84
232527
3204
như năng lượng nguyên tử hay năng lượng tái tạo.
04:11
So,
85
235731
1705
Rồi,
04:13
that's the U.K., and the populationdân số densitytỉ trọng of the U.K.
86
237436
3230
đó là nước Anh, và mật độ dân cư của nước Anh
04:16
is 250 people permỗi squareQuảng trường kilometerkm,
87
240666
3278
là 250 người 1 km vuông,
04:19
and I'm now going to showchỉ you other countriesquốc gia
88
243944
1665
và bây giờ tôi sẽ cho bạn xem các nước khác
04:21
by these sametương tự two measurescác biện pháp.
89
245609
1058
cùng theo 2 đơn vị này.
04:22
On the verticaltheo chiều dọc axistrục, I'm going to showchỉ you
90
246667
2414
Trên trục hoành (y), tôi sẽ cho bạn thấy
04:24
how much lightánh sáng bulbsbóng đèn -- what our energynăng lượng consumptiontiêu dùng
91
249081
2524
số bóng đèn -- lượng tiêu thụ năng lượng trên 1 đầu người
04:27
permỗi personngười is, and we're at 125 lightánh sáng bulbsbóng đèn permỗi personngười,
92
251605
3185
và chúng ta (Anh) đang ở 125 bóng 1 người,
04:30
and that little bluemàu xanh da trời dotdấu chấm there is showinghiển thị you the landđất đai areakhu vực
93
254790
3302
và cái chấm xanh nước biển kia cho thấy diện tích đất đai
04:33
of the UnitedVương KingdomQuốc Anh,
94
258092
2080
của nước Anh,
04:36
and the populationdân số densitytỉ trọng is on the horizontalngang axistrục,
95
260172
2767
và mật độ dân cư ở trục tung (x),
04:38
and we're 250 people permỗi squareQuảng trường kilometerkm.
96
262939
2665
và ta có 250 người 1 km vuông.
04:41
Let's addthêm vào EuropeanChâu Âu countriesquốc gia in bluemàu xanh da trời,
97
265604
2654
Hãy cho thêm các nước Châu Âu màu xanh nước biển,
04:44
and you can see there's quitekhá a varietyđa dạng.
98
268258
2786
và bạn có thể thấy nó khá đa dạng.
04:46
I should emphasizenhấn mạnh, bothcả hai of these axestrục
99
271044
2147
Tôi nên nhấn mạnh rằng, cả 2 trục
04:49
are logarithmiclôgarít. As you go from one graymàu xám barquán ba
100
273191
2091
đểu mang tính loga. Khi bạn đi từ một phần màu ghi này
04:51
to the nextkế tiếp graymàu xám barquán ba you're going up a factorhệ số of 10.
101
275282
3783
sang phần tiếp theo, bạn tăng lên theo bậc 10.
04:54
NextTiếp theo, let's addthêm vào AsiaAsia in redđỏ,
102
279065
2673
Tiếp theo, cho thêm Châu Á màu đỏ,
04:57
the MiddleTrung EastĐông and NorthBắc AfricaAfrica in greenmàu xanh lá,
103
281738
3675
Trung Đông và Bắc Phi xanh lá cây,
05:01
sub-Saharantiểu vùng Sahara AfricaAfrica in bluemàu xanh da trời,
104
285413
3188
Châu Phi hạ Sahara màu xanh nước biển,
05:04
blackđen is SouthNam AmericaAmerica,
105
288601
3244
đen là Nam Mỹ,
05:07
purplemàu tím is CentralMiền trung AmericaAmerica,
106
291845
2912
tím là Trung Mỹ,
05:10
and then in pukey-yellowpukey-vàng, we have NorthBắc AmericaAmerica,
107
294757
3055
và rồi màu vàng ói là Bắc Mỹ,
05:13
AustraliaÚc and NewMới ZealandZealand.
108
297812
2568
Úc và Niu Di Lân.
05:16
And you can see the great diversitysự đa dạng of populationdân số densitiesmật độ
109
300380
2604
Và bạn có thể thấy sự đa dạng của mật độ dân số
05:18
and of permỗi capitabình quân đầu người consumptionsconsumptions.
110
302984
3413
và tiêu thụ trên đầu người.
05:22
CountriesQuốc gia are differentkhác nhau from eachmỗi other.
111
306397
2002
Các nước đều khác nhau.
05:24
TopĐầu trang left, we have CanadaCanada and AustraliaÚc, with enormousto lớn
112
308399
2585
Phía trên bên trái, ta có Canada và Úc, với diện tích
05:26
landđất đai areaskhu vực, very highcao permỗi capitabình quân đầu người consumptiontiêu dùng,
113
310984
2743
đất rộng lớn, tiêu thụ trên đầu người rất cao,
05:29
200 or 300 lightánh sáng bulbsbóng đèn permỗi personngười,
114
313727
2583
200 hay 300 bóng đèn 1 người,
05:32
and very lowthấp populationdân số densitiesmật độ.
115
316310
3794
và mật độ dân số rất thấp.
05:36
TopĐầu trang right, BahrainBa-ranh has the sametương tự energynăng lượng consumptiontiêu dùng
116
320104
2853
Phia trên bên phải, Bahrain có lượng tiêu thụ bình quân
05:38
permỗi personngười, roughlygần, as CanadaCanada,
117
322957
2248
tầm bằng Canada,
05:41
over 300 lightánh sáng bulbsbóng đèn permỗi personngười,
118
325205
2335
hơn 300 bóng 1 người,
05:43
but theirhọ populationdân số densitytỉ trọng is a factorhệ số of 300 timeslần greaterlớn hơn,
119
327540
3172
nhưng mật độ dân số thì gấp hơn 300 lần,
05:46
1,000 people permỗi squareQuảng trường kilometerkm.
120
330712
1694
1,000 người 1 km vuông.
05:48
BottomDưới cùng right, BangladeshBangladesh has the sametương tự populationdân số densitytỉ trọng
121
332406
3545
Phía dưới bên phải, Bangladesh có cùng mật độ dân cư
05:51
as BahrainBa-ranh but consumestiêu thụ 100 timeslần lessít hơn permỗi personngười.
122
335951
4810
như Bahrain nhưng tiêu thụ 100 lần ít hơn bình quân.
05:56
BottomDưới cùng left, well, there's no one.
123
340761
2925
Phía dưới bên trái, chẹp, hiện tại không có ai.
05:59
But there used to be a wholetoàn thể loadtải trọng of people.
124
343686
2049
Nhưng chỗ này đã từng có rất nhiều người.
06:01
Here'sĐây là anotherkhác messagethông điệp from this diagrambiểu đồ.
125
345735
1752
Đây là một thông điệp khác từ biểu đồ này.
06:03
I've addedthêm on little bluemàu xanh da trời tailsđuôi behindphía sau SudanSudan, LibyaLibya,
126
347487
3686
Tôi đã cho thêm một cái đuôi xanh da trời bé đằng sau Sudan, Libya
06:07
ChinaTrung Quốc, IndiaẤn Độ, BangladeshBangladesh.
127
351173
1303
Trung Quốc, Ấn Độ, Bangladesh.
06:08
That's 15 yearsnăm of progresstiến độ.
128
352476
2147
Tượng trưng cho 15 năm phát triển.
06:10
Where were they 15 yearsnăm agotrước, and where are they now?
129
354623
2619
15 năm trước họ ở đâu, và bây giờ họ ở đâu?
06:13
And the messagethông điệp is, mostphần lớn countriesquốc gia are going to the right,
130
357242
2812
Và thông điệp đấy là, hầu hết các nước đều đi về phía bên phải,
06:15
and they're going up,
131
360054
782
và đi lên trên,
06:16
up and to the right -- biggerlớn hơn populationdân số densitytỉ trọng
132
360836
2343
đi lên và sang phải -- mật độ dân số lớn hơn
06:19
and highercao hơn permỗi capitabình quân đầu người consumptiontiêu dùng.
133
363179
2317
và lượng tiêu thụ bình quân cao hơn.
06:21
So, we mayTháng Năm be off in the tophàng đầu right-handtay phải cornergóc,
134
365496
2455
Thế nên, ta có thể chuyển về góc phải trên cao,
06:23
slightlykhinh bỉ unusualbất thường, the UnitedVương KingdomQuốc Anh accompaniedđi kèm với by
135
367951
2971
hơi kỳ lạ, nước Anh được bầu bạn bởi
06:26
GermanyĐức, JapanNhật bản, SouthNam KoreaHàn Quốc, the NetherlandsHà Lan,
136
370922
2782
Đức, Nhật, Nam Hàn Quốc, Hà Lan,
06:29
and a bunch of other slightlykhinh bỉ oddlẻ countriesquốc gia,
137
373704
2215
và một nhóm các nước hơi kỳ lạ khác,
06:31
but manynhiều other countriesquốc gia are comingđang đến up
138
375919
2568
nhưng rất nhiều nước khác đang tiến lên
06:34
and to the right to come and jointham gia us,
139
378487
1916
và sang bên phải để gia nhập chúng ta,
06:36
so we're a picturehình ảnh, if you like, of what the futureTương lai energynăng lượng
140
380403
3653
thế nên chúng ta là bức tranh, nếu bạn muốn, của tương lai
06:39
consumptiontiêu dùng mightcó thể be looking like in other countriesquốc gia too.
141
384056
4259
của sự tiêu thụ năng lương mà sẽ nhìn thấy ở các nước khác.
06:44
And I've alsocũng thế addedthêm in this diagrambiểu đồ now some pinkHồng linesđường dây
142
388315
3528
Và tôi cũng cho thêm vào biểu đồ này vài đường màu hồng
06:47
that go down and to the right.
143
391843
1986
đi xuống dưới và đi về bên phải.
06:49
Those are linesđường dây of equalcông bằng powerquyền lực consumptiontiêu dùng
144
393829
2168
Trên đường này là các nước có cùng chỉ số tiêu thụ
06:51
permỗi unitđơn vị areakhu vực, which I measuređo in wattswatts permỗi squareQuảng trường metermét.
145
395997
3792
trên một đơn vị diện tích, mà tôi đo theo số watt trên 1m vuông
06:55
So, for examplethí dụ, the middleở giữa linehàng there,
146
399789
1449
Ví dụ như đường ở giữa này,
06:57
0.1 wattswatts permỗi squareQuảng trường metermét, is the energynăng lượng consumptiontiêu dùng
147
401238
3360
0.1 watt trên 1m vuông, là lượng tiêu thụ
07:00
permỗi unitđơn vị areakhu vực of SaudiẢ Rập Saudi ArabiaArabia, NorwayNa Uy, MexicoMexico in purplemàu tím,
148
404598
4663
trên 1 đơn vị diện tích của nước màu tím Ả Rập Saudi, Norway, Mexico
07:05
and BangladeshBangladesh 15 yearsnăm agotrước,
149
409261
3607
và Bangladesh 15 năm trước,
07:08
and halfmột nửa of the world'scủa thế giới populationdân số livescuộc sống in countriesquốc gia
150
412868
2767
và một nửa dân số thế giởi sống ở các nước
07:11
that are alreadyđã aboveở trên that linehàng.
151
415635
3883
ở bên trên đường này.
07:15
The UnitedVương KingdomQuốc Anh is consumingtiêu thụ 1.25
152
419518
3385
Nước Anh dang tiêu thụ 1.25 watt
07:18
wattswatts permỗi squareQuảng trường metermét.
153
422903
1810
trên 1m vuông.
07:20
So'sCủa như vậy GermanyĐức, and JapanNhật bản is consumingtiêu thụ a bitbit more.
154
424713
4545
Đức cũng thế, và Nhật tiêu thụ nhiều hơn một chút.
07:25
So, let's now
155
429258
2300
Thế nên, bây giờ ta hãy
07:27
say why this is relevantliên quan, thích hợp. Why is it relevantliên quan, thích hợp?
156
431558
2736
nói về tại sao thông tin này lại liên quan đến chủ đề ta đang nói
07:30
Well, we can measuređo renewablesnăng lượng tái tạo in the sametương tự unitscác đơn vị
157
434294
3219
Chúng ta có thể đánh giá nhiên liệu tái tạo cùng theo đơn vị này
07:33
and other formscác hình thức of powerquyền lực productionsản xuất in the sametương tự unitscác đơn vị,
158
437513
2829
và các loại nhiên liệu khác cũng theo đơn vị này,
07:36
and renewablesnăng lượng tái tạo is one of the leadingdẫn đầu ideasý tưởng for
159
440342
2919
và nhiên liệu tái tạo là một trong những ý tưởng đi đầu cho việc
07:39
how we could get off our 90 percentphần trăm fossilhóa thạch fuelnhiên liệu habitthói quen.
160
443261
4417
làm sao ta có thể bỏ được thói quen 90% nhiên liệu hóa thạch của mình.
07:43
So here come some renewablesnăng lượng tái tạo.
161
447678
1374
Và đây là một số nhiên liêu tái tạo.
07:44
EnergyNăng lượng cropscây trồng delivergiao hàng halfmột nửa a wattwatt permỗi squareQuảng trường metermét
162
449052
2760
Cây năng lượng cho ra nửa watt trên 1m vuông
07:47
in EuropeanChâu Âu climateskhí hậu.
163
451812
2446
ở khí hậu Châu Âu.
07:50
What does that mean? And you mightcó thể have anticipateddự kiến
164
454258
2273
Thế có nghĩa gì? Và bạn có thể đã tiên đoán được
07:52
that resultkết quả, givenđược what I told you about the biofuelnhiên liệu sinh học plantationđồn điền
165
456531
2817
kết quả đấy, dựa theo những gì tôi nói với bạn về xưởng sản xuất nhiên liệu sinh học
07:55
a momentchốc lát agotrước.
166
459348
1417
lúc trước.
07:56
Well, we consumetiêu dùng 1.25 wattswatts permỗi squareQuảng trường metermét.
167
460765
3261
Nào, ta tiêu thụ 1.25 watt trên 1m vuông.
07:59
What this meanscó nghĩa is, even if you coveredbao phủ
168
464026
1321
Thế có nghĩa là, kể cả khi bạn bao phủ
08:01
the wholetoàn thể of the UnitedVương KingdomQuốc Anh with energynăng lượng cropscây trồng,
169
465347
2832
toàn nước Anh với các cây năng lương,
08:04
you couldn'tkhông thể matchtrận đấu today'sngày nay energynăng lượng consumptiontiêu dùng.
170
468179
4048
bạn vẫn không thể đuổi kịp lượng tiêu thụ hiện nay.
08:08
WindGió powerquyền lực producessản xuất a bitbit more,
171
472227
1997
Năng lượng gió sản xuất hơn được một ít nữa,
08:10
2.5 wattswatts permỗi squareQuảng trường metermét, but that's only twicehai lần as biglớn
172
474224
3257
2.5 watt 1m vuông, nhưng đó chỉ là gấp đôi
08:13
as 1.25 wattswatts permỗi squareQuảng trường metermét,
173
477481
3223
1.25 watt 1m vuông mà thôi,
08:16
so that meanscó nghĩa if you wanted literallynghĩa đen to producesản xuất totaltoàn bộ
174
480704
3470
thế có nghĩa là nếu bạn thực sự muốn tạo toàn bộ
08:20
energynăng lượng consumptiontiêu dùng in all formscác hình thức on averageTrung bình cộng from
175
484174
2321
lượng tiêu thụ năng lượng trung bình từ
08:22
windgió farmstrang trại, you need windgió farmstrang trại halfmột nửa the areakhu vực of the U.K.
176
486495
4910
các trang trại gió, bạn cần phủ kín nửa nước Anh.
08:27
I've got datadữ liệu to back up all these assertionskhẳng định, by the way.
177
491405
3767
Tôi có dữ liệu làm chứng cho tất cả những điều này, nhân tiện thay.
08:31
NextTiếp theo, let's look at solarhệ mặt trời powerquyền lực.
178
495172
2496
Tiếp theo, hay xem xét năng lượng mặt trời.
08:33
SolarNăng lượng mặt trời panelstấm, when you put them on a roofmái nhà,
179
497668
2493
Tấm năng lượng mặt trời, khi bạn cho nó lên mái nhà,
08:36
delivergiao hàng about 20 wattswatts permỗi squareQuảng trường metermét in EnglandAnh.
180
500161
5369
tạo ra khoảng 20 watt 1m vuông tại Anh.
08:41
If you really want to get a lot from solarhệ mặt trời panelstấm,
181
505530
2024
Nếu bạn muốn sản xuất được nhiều từ các tấm này,
08:43
you need to adoptthông qua the traditionaltruyên thông BavarianBavaria farmingnông nghiệp methodphương pháp
182
507554
3006
bạn cần phải đi theo cách làm nông truyền thống của người Bavaria (ở Đức)
08:46
where you leapnhảy vọt off the roofmái nhà and coatÁo khoác the countrysidevùng nông thôn
183
510560
2688
tức là bạn bao kín nóc nhà và phủ toàn vùng đồng quê
08:49
with solarhệ mặt trời panelstấm too.
184
513248
2056
với các tấm năng lượng mặt trời.
08:51
SolarNăng lượng mặt trời parkscông viên, because of the gapskhoảng trống betweengiữa the panelstấm,
185
515304
1896
Công viên năng lượng mặt trời, vì khoảng cách ngắn giữa các tấm,
08:53
delivergiao hàng lessít hơn. They delivergiao hàng about 5 wattswatts
186
517200
1961
cho ra ít hơn. Khoảng tầm 5 watt
08:55
permỗi squareQuảng trường metermét of landđất đai areakhu vực.
187
519161
2527
trên 1m vuông đất.
08:57
And here'sđây là a solarhệ mặt trời parkcông viên in VermontVermont with realthực datadữ liệu
188
521688
2512
Và đây là một công viên năng lượng mặt trời ở Vermont với dữ liệu thật
09:00
deliveringphân phối 4.2 wattswatts permỗi squareQuảng trường metermét.
189
524200
3861
cho ra 4.2 watt trên 1m vuông.
09:03
RememberHãy nhớ where we are, 1.25 wattswatts permỗi squareQuảng trường metermét,
190
528061
2450
Hãy nhớ rằng tại nơi ta đang ở, 1.25 watt trên 1m vuông,
09:06
windgió farmstrang trại 2.5, solarhệ mặt trời parkscông viên about fivesố năm.
191
530511
4386
trang trại gió 2.5, công viên năng lượng mặt trời tầm khoảng 5.
09:10
So, whateverbất cứ điều gì, whichevertùy theo cái nào of those renewablesnăng lượng tái tạo you pickchọn,
192
534897
3351
Vậy thì, bất cứ năng lượng tái tạo nào trong số này bạn chọn,
09:14
the messagethông điệp is, whateverbất cứ điều gì mixpha trộn of those renewablesnăng lượng tái tạo
193
538248
2577
thông điệp là, hỗn hợp nào của những năng lượng tái tạo này
09:16
you're usingsử dụng, if you want to powerquyền lực the U.K. on them,
194
540825
3015
bạn đang dùng, nếu bạn muốn cung cấp năng lượng cho nước Anh theo nó,
09:19
you're going to need to coverche something like
195
543840
2160
bạn cần phải phủ tầm
09:21
20 percentphần trăm or 25 percentphần trăm of the countryQuốc gia
196
546000
2640
20% hay 25% toàn đất nước
09:24
with those renewablesnăng lượng tái tạo.
197
548640
2223
với những năng lượng này.
09:26
And I'm not sayingnói that's a badxấu ideaý kiến.
198
550863
1596
Và tôi không nói đây là một ý kiến tồi.
09:28
We just need to understandhiểu không the numberssố.
199
552459
1276
Chúng ta chỉ cần hiểu nhưng thông số này.
09:29
I'm absolutelychắc chắn rồi not anti-renewablesAnti-năng lượng tái tạo. I love renewablesnăng lượng tái tạo.
200
553735
2726
Tôi hoàn toàn không chống lại năng lượng tái tạo. Tôi yêu năng lượng tái tạo.
09:32
But I'm alsocũng thế pro-arithmeticPro-số học. (LaughterTiếng cười)
201
556461
4210
Nhưng tôi cũng ủng hộ số học. (Cười)
09:36
ConcentratingTập trung solarhệ mặt trời powerquyền lực in desertssa mạc deliverscung cấp
202
560671
2669
Năng lượng mặt trời tập trung trên sa mạc cho ra
09:39
largerlớn hơn powersquyền lực permỗi unitđơn vị areakhu vực, because you don't have
203
563340
1806
nhiều năng lượng trên 1 đơn vị diện tích hơn, vì mây không
09:41
the problemvấn đề of cloudsđám mây,
204
565146
1638
không còn là vấn đề,
09:42
and so this facilitycơ sở deliverscung cấp 14 wattswatts permỗi squareQuảng trường metermét,
205
566784
3289
và vì thế khu này tạo ra 14 watt trên 1m vuông,
09:45
this one 10 wattswatts permỗi squareQuảng trường metermét,
206
570073
2018
khu này 10 watt 1m vuông,
09:47
and this one in SpainTây Ban Nha 5 wattswatts permỗi squareQuảng trường metermét.
207
572091
2693
và khu này ở Tây Ban Nha cho ra 5 watt 1m vuông.
09:50
BeingĐang generoushào phóng to concentratingtập trung solarhệ mặt trời powerquyền lực,
208
574784
2135
Tính thoải mái với năng lượng mặt trời tập chung,
09:52
I think it's perfecthoàn hảo credibleđáng tin cậy it could delivergiao hàng 20 wattswatts
209
576919
2994
tôi nghĩ nó hoàn toàn có thể tạo ra được 20 watt
09:55
permỗi squareQuảng trường metermét. So that's nicetốt đẹp.
210
579913
1880
trên 1m vuông. Khá là tốt.
09:57
Of coursekhóa học, BritainVương Quốc Anh doesn't have any desertssa mạc.
211
581793
3153
Tất nhiêu, nước Anh không có sa mạc.
10:00
YetNào được nêu ra. (LaughterTiếng cười)
212
584946
2629
Chưa có. (Cười)
10:03
So here'sđây là a summarytóm tắt so farxa.
213
587575
3326
Thế nên đây là tóm tắt cho đến nay.
10:06
All renewablesnăng lượng tái tạo, much as I love them, are diffusekhuếch tán.
214
590901
2718
Tất cả các năng lượng tái tạo, dù tôi yêu thích chúng thế nào đi chăng nữa, khá rườm rà.
10:09
They all have a smallnhỏ bé powerquyền lực permỗi unitđơn vị areakhu vực,
215
593619
1900
Chúng tạo ra ít năng lượng trên 1 đơn vị diện tích,
10:11
and we have to livetrực tiếp with that factthực tế.
216
595519
2458
và ta phải sống với sự thật đó.
10:13
And that meanscó nghĩa, if you do want renewablesnăng lượng tái tạo
217
597977
3584
Và đó có nghĩa là, nếu bạn thực sự muốn năng lượng tái tạo
10:17
to make a substantialđáng kể differenceSự khác biệt for a countryQuốc gia like
218
601561
2517
tạo ra một sự thay đổi đáng kể cho một đất nước
10:19
the UnitedVương KingdomQuốc Anh on the scaletỉ lệ of today'sngày nay consumptiontiêu dùng,
219
604078
3208
như nước Anh trên thước đo tiêu thụ năng lượng hiện nay,
10:23
you need to be imaginingtưởng tượng renewabletái tạo facilitiescơ sở vật chất
220
607286
2299
bạn phải tưởng tượng rạ nhưng khu chế tạo năng lượng tái tạo
10:25
that are country-sizedđất nước có kích thước, not the entiretoàn bộ countryQuốc gia
221
609585
3245
mà to bằng cả một đất nước, không phải toàn thể đất nước
10:28
but a fractionphân số of the countryQuốc gia, a substantialđáng kể fractionphân số.
222
612830
4334
mà một phần của nó, một phần đáng kể.
10:33
There are other optionslựa chọn for generatingtạo ra powerquyền lực as well
223
617164
2772
Đồng thời ta cũng có các biện pháp sản xuất năng lượng khác
10:35
which don't involveliên quan fossilhóa thạch fuelsnhiên liệu.
224
619936
1839
mà không cần đên nhiên liệu hóa thạch.
10:37
So there's nuclearNguyên tử powerquyền lực, and on this OrdnanceVũ khí
225
621775
2808
Đây là năng lượng nguyên tử, và trong bản đồ Ordnance Survey này,
10:40
SurveyKhảo sát mapbản đồ, you can see there's a SizewellSizewell B
226
624583
1895
bạn có thể thấy khu Sizewell B
10:42
insidephía trong a bluemàu xanh da trời squareQuảng trường kilometerkm.
227
626478
2130
bên trong 1 khu km vuông màu xanh.
10:44
That's one gigawattGigawatt in a squareQuảng trường kilometerkm,
228
628608
2183
Đó là 1 giga watt trên 1km vuông
10:46
which workscông trinh out to 1,000 wattswatts permỗi squareQuảng trường metermét.
229
630791
2448
tương đương với 1,000 watt 1m vuông.
10:49
So by this particularcụ thể metricsố liệu, nuclearNguyên tử powerquyền lực
230
633239
2761
Tức là theo thông số này, năng lượng hạt nhân
10:51
isn't as intrusivexâm nhập as renewablesnăng lượng tái tạo.
231
636000
5193
không tốn đất như năng lượng tái tạo.
10:57
Of coursekhóa học, other metricssố liệu mattervấn đề too, and nuclearNguyên tử powerquyền lực
232
641193
2576
Tất nhiên, những thông số khác cũng quan trọng không kém, và năng lượng hạt nhân
10:59
has all sortsloại of popularityphổ biến problemscác vấn đề.
233
643769
2510
có đủ mọi loại vấn đề tai tiếng.
11:02
But the sametương tự goesđi for renewablesnăng lượng tái tạo as well.
234
646279
2211
Nhưng năng lượng tái tạo cũng thế thôi.
11:04
Here'sĐây là a photographảnh chụp of a consultationtư vấn exercisetập thể dục in fullđầy swinglung lay
235
648490
2501
Đây là một bức ảnh thể hiện ý kiến người dân ở mức đỉnh điểm
11:06
in the little townthị trấn of PenicuikPenicuik just outsideở ngoài EdinburghEdinburgh,
236
650991
3253
ở thi xã Penicuik ngay ngoài Edinburgh,
11:10
and you can see the childrenbọn trẻ of PenicuikPenicuik celebratingkỷ niệm
237
654244
2064
và bạn có thể thấy những đứa trẻ ở Penicuik đang ăn mừng
11:12
the burningđốt of the effigyeffigy of the windmillcối xay gió.
238
656308
2736
trước hình nộm đang bốc cháy của một cối xay gió.
11:14
So people are anti-everythingAnti-tất cả mọi thứ, and we'vechúng tôi đã got to keep
239
659044
4698
Thế tức là con người chỉ trích tất cả mọi thứ, và thế nên chúng ta
11:19
all the optionslựa chọn on the tablebàn.
240
663742
2434
cần cân nhắc tất cả mọi sự lựa chọn.
11:22
What can a countryQuốc gia like the U.K. do on the supplycung cấp sidebên?
241
666176
3815
Thế một đất nước như nước Anh làm thế nào về phần cung cấp?
11:25
Well, the optionslựa chọn are, I'd say, these threesố ba:
242
669991
2943
Hmm, có 3 lựa chọn, tôi nghĩ, là:
11:28
powerquyền lực renewablesnăng lượng tái tạo, and recognizingcông nhận that they need to be
243
672934
2809
năng lương tái tạo, vầ nhận thức là nhà máy cần phải
11:31
closegần to country-sizedđất nước có kích thước; other people'sngười renewablesnăng lượng tái tạo,
244
675743
3164
cỡ to gần bằng đất nước mình; năng lượng tái tạo từ người khác,
11:34
so we could go back and talk very politelymột cách lịch sự to the people
245
678907
2644
ta có thể quay lại nói chuyện rất lịch thiệp
11:37
in the tophàng đầu left-handtay trái sidebên of the diagrambiểu đồ and say,
246
681551
2223
với những người đang ở phần bên trên phía trái của biểu đồ này,
11:39
"Uh, we don't want renewablesnăng lượng tái tạo in our backyardsân sau,
247
683774
2106
"Hm, chúng tôi không muốn sản xuất năng lượng tái tạo trong sân nhà mình,
11:41
but, umUM, please could we put them in yourscủa bạn insteadthay thế?"
248
685880
3259
nhưng, um, các anh có thể làm ơn cho chúng tôi dùng sân nhà anh đươc không?"
11:45
And that's a seriousnghiêm trọng optionTùy chọn.
249
689139
1711
Và đó thực sự là một lựa chọn.
11:46
It's a way for the worldthế giới to handlexử lý this issuevấn đề.
250
690850
3529
Đó là một cách cho thế giới giải quyết vấn đề này.
11:50
So countriesquốc gia like AustraliaÚc, RussiaLiên bang Nga, LibyaLibya, KazakhstanKazakhstan,
251
694379
4308
Nên những nước như Úc, Nga, Libya, Kazakhstan,
11:54
could be our besttốt friendsbạn bè for renewabletái tạo productionsản xuất.
252
698687
4669
có thể là những người bạn thân nhất của ta trong việc sản xuất năng lượng tái tạo..
11:59
And a thirdthứ ba optionTùy chọn is nuclearNguyên tử powerquyền lực.
253
703356
2060
Và sự lựa chọn thứ 3 là năng lượng hạt nhân.
12:01
So that's some supplycung cấp sidebên optionslựa chọn.
254
705416
2240
Và đấy là một vài lựa chọn về bên cung.
12:03
In additionthêm vào to the supplycung cấp leversđòn bẩy that we can pushđẩy,
255
707656
3316
Bên cạnh những đòn bẩy cung cấp mà ta có thể thúc đẩy,
12:06
and remembernhớ lại, we need largelớn amountslượng,
256
710972
2059
hãy nhớ rằng, ta cần một lượng lớn,
12:08
because at the momentchốc lát,
257
713031
714
vì hiện nay,
12:09
we get 90 percentphần trăm of our energynăng lượng from fossilhóa thạch fuelsnhiên liệu.
258
713745
2455
chúng ta lấy 90% năng lượng tiêu dùng từ nhiên liệu hóa thạch.
12:12
In additionthêm vào to those leversđòn bẩy, we could talk about other wayscách
259
716200
2824
Bên cạnh những đòn cung này, ta có thể nói về những phương cách khác
12:14
of solvinggiải quyết this issuevấn đề, namelycụ thể là, we could reducegiảm demandnhu cầu,
260
719024
3057
để giải quyết vấn đề này, gọi là, giảm cầu,
12:17
and that meanscó nghĩa reducinggiảm populationdân số
261
722081
2005
và đó có nghĩa là giảm dân số
12:19
— I'm not sure how to do that —
262
724086
1759
-- Tôi không rõ làm thế nào để đạt được điều đó --
12:21
or reducinggiảm permỗi capitabình quân đầu người consumptiontiêu dùng.
263
725845
3291
hoặc giảm lượng tiêu dùng trên đầu người.
12:25
So let's talk about threesố ba more biglớn leversđòn bẩy
264
729136
2487
Thế nên hãy nói về 3 đòn bẩy lớn khác
12:27
that could really help on the consumptiontiêu dùng sidebên.
265
731623
2350
mà có thể thực sự giúp phần tiêu dùng.
12:29
First, transportvận chuyển. Here are the physicsvật lý principlesnguyên lý that tell you
266
733973
2341
Đầu tiên, giao thông vận tải. Đây là những định luật vật lý mà cho thấy
12:32
how to reducegiảm the energynăng lượng consumptiontiêu dùng of transportvận chuyển,
267
736314
2989
làm thế nào để giảm được năng lượng tiêu dùng vào giao thông, (giảm cân, đi châm, đi vững v.v..)
12:35
and people oftenthường xuyên say, "Oh, yes, technologyCông nghệ can answercâu trả lời everything.
268
739303
2328
và mọi người thường nói,"oh, đúng rồi, công nghệ có thể giải đáp mọi thứ.
12:37
We can make vehiclesxe that are a hundredhàng trăm timeslần more
269
741631
2000
Ta có thể làm ra những cố mày hiệu quả hơn 100 lần"
12:39
efficienthiệu quả." And that's almosthầu hết truethật. Let me showchỉ you.
270
743631
2769
Và đó là một điều gần đúng. Để tôi chỉ ra cho các bạn.
12:42
The energynăng lượng consumptiontiêu dùng of this typicalđiển hình tankxe tăng here
271
746400
2728
Số năng lượng tiêu hao của chiếc xe thông thường này là
12:45
is 80 kilowatt-hourskilowatt-giờ permỗi hundredhàng trăm personngười kilometerskm.
272
749128
3656
80 kilowatt 1 giờ trên 100 người-km (1 người).
12:48
That's the averageTrung bình cộng EuropeanChâu Âu carxe hơi.
273
752784
4331
Đó là một chiếc xe Châu Âu thông dụng.
12:53
EightyTám mươi kilowatt-hourskilowatt-giờ. Can we make something a hundredhàng trăm timeslần
274
757115
2203
80 kilowatt/giờ. Liệu ta có thế tạo ra một cỗ máy tốt hơn
12:55
better by applyingáp dụng those physicsvật lý principlesnguyên lý I just listedliệt kê?
275
759318
2763
100 lần bằng cách ứng dụng những định luật vật lý tôi vừa chỉ ra?
12:57
Yes. Here it is. It's the bicycleXe đạp. It's 80 timeslần better in energynăng lượng
276
762081
4680
Vâng. Và nó đây. 1 chiếc xe đạp. Nó tốt hơn 80 lần về mặt năng lượng
13:02
consumptiontiêu dùng, and it's poweredđược cung cấp by biofuelnhiên liệu sinh học, by WeetabixWeetabix.
277
766761
3048
tiêu dùng, và nó dùng nhiên liệu sinh học, Weetabix. (một loại ngũ cốc ăn sáng)
13:05
(LaughterTiếng cười)
278
769809
2031
(Cười)
13:07
And there are other optionslựa chọn in betweengiữa, because maybe
279
771840
2064
Và có những lựa chọn khác giữa 2 cái này, vì có thể
13:09
the ladyquý bà in the tankxe tăng would say, "No, no, no,
280
773904
1385
quý bà ngồi trong chiếc xe này sẽ kêu, "Không, không, không,
13:11
that's a lifestylelối sống changethay đổi. Don't changethay đổi my lifestylelối sống, please."
281
775289
2415
đấy là thay đổi cả một phong cách sống. Xin đừng thay đổi phong cách sống của tôi.
13:13
So, well, we could persuadetruy vấn her to get into a trainxe lửa,
282
777704
2816
Thế nên, có lẽ ta có thể thuyết phục bà ý đi tàu,
13:16
and that's still a lot more efficienthiệu quả than a carxe hơi,
283
780520
2048
và nó vẫn hiệu quả hơn xe ô tô rất nhiều,
13:18
but that mightcó thể be a lifestylelối sống changethay đổi,
284
782568
1181
nhưng đó vẫn có thể là thay dổi phong cách sống,
13:19
or there's the eco-carEco-xe hơi, top-lefttrên bên trái.
285
783749
1734
hay ta còn có xe ô tô thân thiện với môi trường, ở góc cao bên trái.
13:21
It comfortablythoải mái accommodatesthích nghi one teenagerthiếu niên
286
785483
1994
Chiếc xe có thể ngồi thoải mái một thiếu niên
13:23
and it's shorterngắn hơn than a trafficgiao thông conenón,
287
787477
1609
và nó thấp hơn một cái côn giao thông,
13:24
and it's almosthầu hết as efficienthiệu quả as a bicycleXe đạp
288
789086
2026
và nó gần hiệu quả bằng chiếc xe đạp
13:27
as long as you drivelái xe it at 15 milesdặm permỗi hourgiờ.
289
791112
3494
chừng nào bạn còn vận hành nó ở 15 dặm 1 giờ.
13:30
In betweengiữa, perhapscó lẽ some more realisticthực tế optionslựa chọn
290
794606
2290
Ở giữa có lẽ những lựa chọn khác thực tiễn hơn
13:32
on this leverđòn bẩy, transportvận chuyển leverđòn bẩy, are electricđiện vehiclesxe,
291
796896
2774
trên đòn đẩy này, đòn đẩy giao thông, là xe điện,
13:35
so electricđiện bikesxe đạp and electricđiện carsxe hơi in the middleở giữa,
292
799670
2958
thế là xe đạp điện và xe ô tô điện ở giữa,
13:38
perhapscó lẽ fourbốn timeslần as energynăng lượng efficienthiệu quả
293
802628
2124
có lẽ hiệu quả hơn tầm 4 lần
13:40
as the standardTiêu chuẩn petrol-powereddùng xăng tankxe tăng.
294
804752
3787
so với một chiếc xe dùng xăng dầu.
13:44
NextTiếp theo, there's the heatingsưởi ấm leverđòn bẩy.
295
808539
2161
Tiếp theo, đấy là đòn đẩy đốt nóng.
13:46
HeatingHệ thống sưởi is a thirdthứ ba of our energynăng lượng consumptiontiêu dùng in BritainVương Quốc Anh,
296
810700
3416
Đốt nóng chiếm 1/3 năng lượng tiêu dùng ở Anh,
13:50
and quitekhá a lot of that is going into homesnhà
297
814116
1863
và phần lớn chỗ đó được dùng ở nhà
13:51
and other buildingscác tòa nhà doing spacekhông gian heatingsưởi ấm and waterNước heatingsưởi ấm.
298
815979
3401
hay các tòa nhà để sưởi ấm hoặc đun nước nóng.
13:55
So here'sđây là a typicalđiển hình crappycrappy BritishNgười Anh housenhà ở.
299
819380
2422
Đây là một ngôi nhà tồi tàn điển hinh ở Anh.
13:57
It's my housenhà ở, with the FerrariFerrari out fronttrước mặt.
300
821802
4058
Đấy là nhà tôi, với chiếc Ferrari đậu trước cửa.
14:01
What can we do to it?
301
825860
1142
Thế ta có thể làm gì với nó?
14:02
Well, the lawspháp luật of physicsvật lý are writtenbằng văn bản up there,
302
827002
3025
Chà, các định luật vật lý được viêt ra ở đây (giảm độ nhiệt khác biệt, giảm tiêu hao, tăng chỉ số nhiệt lượng)
14:05
which describemiêu tả what -- how the powerquyền lực consumptiontiêu dùng
303
830027
5383
đều là những thứ -- những cách mà năng lượng tiêu dùng
14:11
for heatingsưởi ấm is drivenlái xe by the things you can controlđiều khiển.
304
835410
2422
trong đốt nóng đều được phát động bởi những điều ta có thể điều khiển.
14:13
The things you can controlđiều khiển are the temperaturenhiệt độ differenceSự khác biệt
305
837832
2578
Nhưng thứ ta có thể điều khiển là độ khác nhau giứa nhiệt độ
14:16
betweengiữa the insidephía trong and the outsideở ngoài, and there's this
306
840410
2024
bên trong và bên ngoài, và có một
14:18
remarkableđáng chú ý technologyCông nghệ calledgọi là a thermostatnhiệt.
307
842434
1968
công nghệ tuyệt vời này gọi là máy điều nhiệt.
14:20
You graspsự hiểu biết it, you rotatequay it to the left,
308
844402
1918
Bạn cầm lấy nó, xoay nó sang bên trái,
14:22
and your energynăng lượng consumptiontiêu dùng in the home will decreasegiảm bớt.
309
846320
2329
và năng lương tiêu dùng ở nhà bạn sẽ giảm xuông.
14:24
I've triedđã thử it. It workscông trinh. Some people call it a lifestylelối sống changethay đổi.
310
848649
4072
Tôi đã thử nó. Và đạt hiệu quả. Một số người gọi nó là thay đổi phong cách sống.
14:28
You can alsocũng thế get the flufffluff menđàn ông in to reducegiảm the leakinessleakiness
311
852721
4280
Ban cũng có thể gọi mấy anh thợ cách nhiệt vào để giảm tiêu hao
14:32
of your buildingTòa nhà -- put flufffluff in the wallsbức tường, flufffluff in the roofmái nhà,
312
857001
1920
ở khu nhà bạn -- cho bông vào tường, vào trần nhà,
14:34
and a newMới fronttrước mặt doorcửa and so forthra,
313
858921
3257
và một cái cửa mới và những cái khác tương tự,
14:38
and the sadbuồn truthsự thật is, this will savetiết kiệm you moneytiền bạc.
314
862178
3361
và sự thật đáng buồn là, nó sẽ giúp bạn tiết kiệm được tiền.
14:41
That's not sadbuồn, that's good, but the sadbuồn truthsự thật is, it'llnó sẽ only
315
865539
2920
Điều đó không đáng buồn, đó là điều tốt, nhưng sự thật đáng buồn là, nó chỉ
14:44
get about 25 percentphần trăm of the leakinessleakiness of your buildingTòa nhà,
316
868459
3263
giảm được khoảng 25% của tiêu hao năng lượng ở khu nhà bạn,
14:47
if you do these things, which are good ideasý tưởng.
317
871722
2097
nếu bạn làm những điều vừa nói, đó vẫn là một ý tưởng tốt.
14:49
If you really want to get a bitbit closergần hơn to SwedishThụy Điển
318
873819
2845
Nếu bạn thực sự muốn tiến gần tiêu chuẩn
14:52
buildingTòa nhà standardstiêu chuẩn with a crappycrappy housenhà ở like this,
319
876664
2454
nhà của Thụy điển với một ngôi nhà tồi tệ như thế này,
14:55
you need to be puttingđặt externalbên ngoài insulationvật liệu cách nhiệt on the buildingTòa nhà
320
879118
3713
bạn cần phải đặt cách nhiệt bên ngoài cho tòa nhà
14:58
as shownđược hiển thị by this blockkhối of flatscăn hộ in LondonLondon.
321
882831
3821
giống như khối căn hộ này ở London.
15:02
You can alsocũng thế delivergiao hàng heatnhiệt more efficientlycó hiệu quả usingsử dụng heatnhiệt pumpsmáy bơm
322
886652
2953
Bạn cũng có thể cung cấp nhiệt hiệu quả hơn bằng cách sử dụng máy bơm nhiệt
15:05
which use a smallernhỏ hơn bitbit of highcao gradecấp energynăng lượng like electricityđiện
323
889605
3238
mà sử dụng một phần nhỏ hơn năng lượng cao cấp như điện
15:08
to movedi chuyển heatnhiệt from your gardenvườn into your housenhà ở.
324
892843
3383
để di chuyển nhiệt từ khu vườn của bạn vào nhà của bạn.
15:12
The thirdthứ ba demandnhu cầu sidebên optionTùy chọn I want to talk about,
325
896226
2488
Lựa chọn thứ ba bên cầu tôi muốn nói về,
15:14
the thirdthứ ba way to reducegiảm energynăng lượng consumptiontiêu dùng is,
326
898714
1752
cách thứ ba để giảm tiêu thụ năng lượng là,
15:16
readđọc your metersmét.
327
900466
1649
đọc công tơ nhà bạn.
15:18
And people talk a lot about smartthông minh metersmét,
328
902115
1492
Và người ta nói rất nhiều về công tơ thông minh,
15:19
but you can do it yourselfbản thân bạn.
329
903607
972
nhưng bạn có thể tự làm điều đó.
15:20
Use your ownsở hữu eyesmắt and be smartthông minh, readđọc your metermét,
330
904579
3550
Dùng con mắt của bạn và thông minh một chút, đọc công tơ,
15:24
and if you're anything like me, it'llnó sẽ changethay đổi your life.
331
908129
2505
và nếu bạn bất cứ điều gì như tôi, nó sẽ thay đổi cuộc sống của bạn.
15:26
Here'sĐây là a graphbiểu đồ I madethực hiện.
332
910634
1557
Đây là một biểu đồ tôi tạo ra.
15:28
I was writingviết a booksách about sustainablebền vững energynăng lượng,
333
912191
2534
Tôi đã viết một cuốn sách về năng lượng bền vững,
15:30
and a friendngười bạn askedyêu cầu me, "Well how much energynăng lượng do you use
334
914725
2439
và một người bạn hỏi tôi, "Hèm, anh sử dụng bảo nhiêu năng lượng ở nhà?"
15:33
at home?" And I was embarrassedxấu hổ. I didn't actuallythực ra know.
335
917164
2240
Và tôi cảm thấy xấu hổ. Tôi không thực sự biết.
15:35
And so I startedbắt đầu readingđọc hiểu the metermét everymỗi weektuần,
336
919404
2151
Và do đó, tôi bắt đầu đọc công tơ mỗi tuần,
15:37
and the old metermét readingsbài đọc are shownđược hiển thị
337
921555
2508
và thông số đọc công tơ cũ sẽ được hiển thị
15:39
in the tophàng đầu halfmột nửa of the graphbiểu đồ, and then 2007
338
924063
2146
trong nửa đầu của biểu đồ, và sau đó năm 2007
15:42
is shownđược hiển thị in greenmàu xanh lá at the bottomđáy, and that was when
339
926209
2216
được hiển thị trong màu xanh lá cây ở phía dưới, và đó là khi
15:44
I was readingđọc hiểu the metermét everymỗi weektuần, and my life changedđã thay đổi,
340
928425
2210
tôi đọc đồng hồ mỗi tuần, và cuộc sống của tôi thay đổi,
15:46
because I startedbắt đầu doing experimentsthí nghiệm and seeingthấy
341
930635
3064
vì tôi bắt đầu làm thí nghiệm và nhìn thấy
15:49
what madethực hiện a differenceSự khác biệt, and my gaskhí đốt consumptiontiêu dùng
342
933699
2080
điều tạo nên một sự khác biệt, và lượng ga tiêu dùng của tôi
15:51
plummetedgiảm mạnh because I startedbắt đầu tinkeringmày mò
343
935779
1137
giảm mạnh vì tôi bắt đầu mày mò
15:52
with the thermostatnhiệt and the timingthời gian on the heatingsưởi ấm systemhệ thống,
344
936916
2334
với máy điều nhiệt và thời gian trên hệ thống lò sưởi,
15:55
and I knockedđánh đập more than a halfmột nửa off my gaskhí đốt billshóa đơn.
345
939250
2300
và tôi đã giảm hơn một nửa ra hóa đơn khí đốt của tôi.
15:57
There's a similargiống storycâu chuyện for my electricityđiện consumptiontiêu dùng,
346
941550
3391
Đó là một câu chuyện tương tự cho điện năng tiêu thụ của tôi,
16:00
where switchingchuyển đổi off the DVDDVD playersngười chơi, the stereosâm thanh stereo,
347
944941
4060
khi tắt máy chạy DVD, dàn âm thanh nổi,
16:04
the computermáy vi tính peripheralsthiết bị ngoại vi that were on all the time,
348
949001
2802
các thiết bị máy máy tính mà trước đây lúc nào cũng bật,
16:07
and just switchingchuyển đổi them on when I neededcần them,
349
951803
1824
và chỉ bật chúng lên khi tôi cần dùng,
16:09
knockedđánh đập anotherkhác thirdthứ ba off my electricityđiện billshóa đơn too.
350
953627
4241
giảm thêm1/3 hóa đơn điện của tôi.
16:13
So we need a plankế hoạch that addsbổ sung up, and I've describedmô tả for you
351
957868
2743
Vì vậy, chúng tôi cần một kế hoạch toàn cục, và tôi đã mô tả cho bạn
16:16
sixsáu biglớn leversđòn bẩy, and we need biglớn actionhoạt động because we get
352
960611
2965
sáu đòn bẩy lớn, và chúng ta cần hành động lớn bởi vì chúng ta nhận được
16:19
90 percentphần trăm of our energynăng lượng from fossilhóa thạch fuelsnhiên liệu,
353
963576
2650
90 phần trăm năng lượng từ nhiên liệu hóa thạch,
16:22
and so you need to pushđẩy hardcứng on mostphần lớn if not all of these leversđòn bẩy.
354
966226
4550
và do đó, bạn cần phải đẩy mạnh trên hầu hết nếu không phải tất cả các đòn bẩy này.
16:26
And mostphần lớn of these leversđòn bẩy have popularityphổ biến problemscác vấn đề,
355
970776
2729
Và hầu hết các đòn bẩy này có các vấn đề tai tiếng,
16:29
and if there is a leverđòn bẩy you don't like the use of,
356
973505
3590
và nếu có một đòn bẩy bạn không thích sử dụng
16:32
well please do bearchịu in mindlí trí that meanscó nghĩa you need
357
977095
2131
xin vui lòng ghi nhớ rằng đó có nghĩa là bạn cần
16:35
even strongermạnh mẽ hơn effortcố gắng on the other leversđòn bẩy.
358
979226
3898
phải nỗ lực mạnh mẽ hơn trên các đòn bẩy khác.
16:39
So I'm a strongmạnh advocatebiện hộ of havingđang có grown-upgrown-up conversationscuộc trò chuyện
359
983124
3044
Tôi là một người ủng hộ mạnh mẽ của các cuộc hội thoại người lớn
16:42
that are baseddựa trên on numberssố and factssự kiện, and I want to closegần
360
986168
3561
mà dựa trên con số và các sự kiện, và tôi muốn kết thúc
16:45
with this mapbản đồ that just visualizeshình dung for you
361
989729
2709
với tấm bản đồ này mà vừa hình dung cho bạn
16:48
the requirementyêu cầu of landđất đai and so forthra in ordergọi món to get
362
992438
4326
yêu cầu của đất và hơn thế nữa để có được
16:52
just 16 lightánh sáng bulbsbóng đèn permỗi personngười
363
996764
1916
chỉ 16 đèn một người
16:54
from fourbốn of the biglớn possiblekhả thi sourcesnguồn.
364
998680
3591
từ bốn trong các nguồn năng lượng tiềm tàng.
16:58
So, if you wanted to get 16 lightánh sáng bulbsbóng đèn, remembernhớ lại,
365
1002271
3487
Vì vậy, nếu bạn muốn có được 16 bóng đèn, hãy nhớ rằng,
17:01
todayhôm nay our totaltoàn bộ energynăng lượng consumptiontiêu dùng is 125 lightánh sáng bulbs'bóng đèn worthgiá trị.
366
1005758
4033
hôm nay tất cả năng lượng chúng ta tiêu thụ tương đương 125 bóng đèn.
17:05
If you wanted 16 from windgió, this mapbản đồ visualizeshình dung a solutiondung dịch
367
1009791
4279
Nếu bạn muốn 16 từ gió, bản đồ này chỉ ra một giải pháp
17:09
for the U.K. It's got 160 windgió farmstrang trại,
368
1014070
2209
cho Vương Quốc Anh Nó có 160 trang trại gió,
17:12
eachmỗi 100 squareQuảng trường kilometerskm in sizekích thước,
369
1016279
3003
mỗi cái 100 kilômét vuông trong kích thước,
17:15
and that would be a twentyfoldtwentyfold increasetăng
370
1019282
1442
và đó là gia tăng 20 lần
17:16
over today'sngày nay amountsố lượng of windgió.
371
1020724
2466
lượng gió hiện nay.
17:19
NuclearHạt nhân powerquyền lực, to get 16 lightánh sáng bulbsbóng đèn permỗi personngười, you'dbạn muốn need
372
1023190
2932
Năng lượng hạt nhân, để có được 16 bóng đèn một người, bạn sẽ cần
17:22
two gigawattsGigawatt at eachmỗi of the purplemàu tím dotsdấu chấm on the mapbản đồ.
373
1026122
2752
hai Gigawatt tại mỗi dấu chấm màu tím trên bản đồ này,
17:24
That's a fourfoldfourfold increasetăng
374
1028874
1710
Đó là một sự gia tăng 4 lần
17:26
over today'sngày nay levelscấp of nuclearNguyên tử powerquyền lực.
375
1030584
3192
so vời cấp độ của điện hạt nhân ngày hôm nay.
17:29
BiomassNhiên liệu sinh học, to get 16 lightánh sáng bulbsbóng đèn permỗi personngười, you'dbạn muốn need
376
1033776
3135
Nhiên liệu sinh học, để có được16 bóng đèn ánh sáng một người, bạn sẽ cần
17:32
a landđất đai areakhu vực something like threesố ba and a halfmột nửa Wales'Xứ Wales' worthgiá trị,
377
1036911
3785
diện tích đất khoảng bằng 3.5 diện tích của Wales,
17:36
eitherhoặc in our countryQuốc gia, or in someonengười nào else'scủa người khác countryQuốc gia,
378
1040696
3520
hoặc ở nước ta, hoặc nước của người khác,
17:40
possiblycó thể IrelandAi Len, possiblycó thể somewheremột vài nơi elsekhác. (LaughterTiếng cười)
379
1044216
3031
có thể là Ai Len, có thể ở một nơi khác. (Cười)
17:43
And a fourththứ tư supplycung cấp sidebên optionTùy chọn, concentratingtập trung solarhệ mặt trời powerquyền lực
380
1047247
3217
Và lựa chọn thứ 4 bên cung, tập trung năng lượng mặt trời
17:46
in other people'sngười desertssa mạc,
381
1050464
1691
trong sa mạc của người khác,
17:48
if you wanted to get 16 lightánh sáng bulbs'bóng đèn worthgiá trị,
382
1052155
2442
Nếu bạn muốn nhận được giá trị của 16 đèn,
17:50
then we're talkingđang nói about these eighttám hexagonshình lục giác
383
1054597
3459
thì ta đang nói về 8 hình lục giác
17:53
down at the bottomđáy right.
384
1058056
926
ở dưới cùng bên phải này.
17:54
The totaltoàn bộ areakhu vực of those hexagonshình lục giác
385
1058982
2171
Tổng diện tích các hình lục giác này
17:57
is two GreaterLớn hơn London'sCủa Luân Đôn worthgiá trị of someonengười nào else'scủa người khác SaharaSa mạc Sahara,
386
1061153
4600
là hai Greater London tương đương trên sa mạc Sahara của người khác.
18:01
and you'llbạn sẽ need powerquyền lực linesđường dây all the way acrossbăng qua SpainTây Ban Nha
387
1065753
1727
và bạn sẽ cần các đường dây điện thông suốt Tây Ban Nha
18:03
and FrancePháp to bringmang đến the powerquyền lực from the SaharaSa mạc Sahara to SurreySurrey.
388
1067480
5570
và Pháp để mang năng lượng từ sa mạc Sahara đến Surrey.
18:08
We need a plankế hoạch that addsbổ sung up.
389
1073050
3245
Chúng ta cần một kế hoạch khả thi.
18:12
We need to stop shoutinghét lên and startkhởi đầu talkingđang nói,
390
1076295
3869
Chúng ta cần phải ngừng la hét và bắt đầu nói chuyện,
18:16
and if we can have a grown-upgrown-up conversationcuộc hội thoại,
391
1080164
3887
và nếu chúng ta có thể có một cuộc trò chuyện người lớn,
18:19
make a plankế hoạch that addsbổ sung up and get buildingTòa nhà,
392
1084051
2675
tạo ra một kế hoạch toàn diện và bắt đàu xây dựng,
18:22
maybe this low-carbonbon thấp revolutionCuộc cách mạng
393
1086726
1508
có lẽ cuộc cách mạng làm giảm lượng carbon này
18:24
will actuallythực ra be funvui vẻ. Thank you very much for listeningnghe.
394
1088234
2338
thực sự sẽ vui vẻ. Cảm ơn quý vị rất nhiều vì đã lắng nghe.
18:26
(ApplauseVỗ tay)
395
1090572
3374
(Vỗ tay)
Translated by Ngoc (Lain) Duong
Reviewed by Chi Ho

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
David MacKay - Professor
As an information theorist and computer scientist, David MacKay uses hard math to assess our renewable energy options.

Why you should listen

David MacKay is a professor of Natural Philosophy in the Physics department at the University of Cambridge and chief scientific adviser to the UK Department of Energy and Climate Change. He received a degree in Experimental and Theoretical Physics from Trinity College and a PhD. in Computation and Neural Systems as a Fulbright Scholar at Caltech. In 1992, MacKay was made the Royal Society Smithson Research Fellow at Darwin College at University of Cambridge and was elected a Fellow of the Royal Society in May 2009. He has also taught at the African Institute for Mathematical Sciences in Cape Town. In 2003, his book Information Theory, Inference, and Learning Algorithms was published and, in 2008, he self-published Sustainable Energy — Without the Hot Air. Both books are fully available for free online.

More profile about the speaker
David MacKay | Speaker | TED.com