ABOUT THE SPEAKER
David R. Dow - Death penalty lawyer
David R. Dow has defended over 100 death row inmates in 20 years.

Why you should listen

What does it feel like to know exactly the day and time you’re going to die -- because the state has decided for you? As a death penalty attorney in Texas, the state with the highest death penalty rate in the US, David R. Dow asks himself questions like this every day. In the past 20 years he has defended over 100 death row inmates, many of whom have died -- and most of whom were guilty. But according to an interview with Dow, “They should have been sentenced to life in prison instead of death at the hands of the state.” Dow is the Litigation Director at the Texas Defender Service and the Founder and Co-director of the Texas Innocence Network, an organization in which law students provide pro bono legal services to investigate claims of actual innocence brought by Texas prisoners. He writes on contract law, constitutional law and theory, and death penalty law, and has most recently published a book called The Autobiography of an Execution, partly a memoir and partly about the politics of capital punishment. Dow is a professor at the University of Houston Law Center.

More profile about the speaker
David R. Dow | Speaker | TED.com
TEDxAustin

David R. Dow: Lessons from death row inmates

David R. Dow: Bài học từ các tử tù

Filmed:
3,920,670 views

Trước vụ phạm tội giết người xảy ra điều gì? Diễn giả David R. Dow trong lúc tìm kiếm cách gia giảm vụ án tử hình đã nhận ra số lượng lớn các phạm nhân chịu án tử có lý lịch giống nhau. Trong bài nói chuyện này, anh đề xuất một kế hoạch táo bạo nhằm ngăn chặn vụ án tử hình trước khi chúng xảy ra. (Bài nói chuyện quay tại TEDxAustin)
- Death penalty lawyer
David R. Dow has defended over 100 death row inmates in 20 years. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:17
Two weekstuần agotrước,
0
1567
1893
Hai tuần trước,
00:19
I was sittingngồi at the
1
3460
2107
tôi đã ngồi
ở bàn bếp với vợ mình Katya,
00:21
kitchenphòng bếp tablebàn with my wifengười vợ KatyaKatya,
2
5567
3000
00:24
and we were talkingđang nói about what I was gonna talk about todayhôm nay.
3
8567
4866
và thảo luận về chủ đề tôi định sẽ
thuyết trình hôm nay.
Chúng tôi có một cậu con trai 11 tuổi;
tên Lincoln. Cháu đang ngồi chung bàn
00:29
We have an 11-year-old-tuổi sonCon trai; his nameTên is LincolnLincoln. He was sittingngồi at the sametương tự tablebàn
4
13433
5027
00:34
doing his mathmôn Toán homeworkbài tập về nhà.
5
18460
2693
làm bài tập về nhà môn Toán.
00:37
And duringsuốt trong a pausetạm ngừng in my conversationcuộc hội thoại
6
21153
1417
Và trong lúc tôi tạm dừng trò chuyện
với Katya, tôi nhìn sang Lincoln
00:39
with KatyaKatya, I lookednhìn over at LincolnLincoln
7
23754
2513
00:42
and I was suddenlyđột ngột thunderstruckthunderstruck
8
26267
1866
và bất giác rùng mình
00:46
by a recollectionhồi ức of a clientkhách hàng of minetôi.
9
30167
3466
khi nhớ lại một thân chủ của mình.
00:49
My clientkhách hàng was a guy namedđặt tên Will.
10
33633
2892
Thân chủ của tôi
là một chàng trai tên Will.
00:52
He was from NorthBắc TexasTexas.
11
36525
1918
Cậu ta đến từ Bắc Texas.
00:54
He never knewbiết his fathercha very well, because his fathercha left
12
38443
5096
Cậu không bao giờ biết rõ cha mình,
vì ông ta đã bỏ đi
00:59
his mommẹ while she was pregnantcó thai with him.
13
43539
3694
khi mẹ đang mang thai cậu.
01:03
And so, he was destinedđịnh mệnh to be raisednâng lên by a singleĐộc thân mommẹ,
14
47233
4367
Và vì thế, số phận của cậu định sẵn
là được nuôi dạy bởi một bà mẹ đơn thân.
01:07
which mightcó thể have been all right
15
51600
1567
Điều đó cũng không sao
01:09
exceptngoại trừ that this particularcụ thể singleĐộc thân mommẹ
16
53167
2166
nếu bà mẹ đơn thân này
01:11
was a paranoidhoang tưởng schizophrenictâm thần phân liệt,
17
55333
3321
không bị tâm thần phân liệt,
01:14
and when Will was fivesố năm yearsnăm old she
triedđã thử to killgiết chết him with a butcherthịt knifedao.
18
58654
4613
và khi Will năm tuổi, bà ta
cố giết cậu bằng một con dao chặt thịt.
01:19
She was
19
63267
1933
Bà ta bị
01:21
takenLấy away by authoritiescơ quan chức năng and placedđặt in a
psychiatrictâm thần hospitalbệnh viện,
20
65200
4135
chính quyền chuyển vào
viện tâm thần,
01:25
and so for the nextkế tiếp severalmột số yearsnăm Will
livedđã sống with his olderlớn hơn brotherem trai
21
69335
3732
và thế là những năm sau đó
Will sống với anh trai
01:28
untilcho đến he committedcam kết suicidetự tử by shootingchụp
himselfbản thân anh ấy throughxuyên qua the hearttim.
22
73067
2885
cho đến khi anh ta
bắn vào ngực tự sát.
01:31
And after that
23
75952
3081
Sau đó,
01:34
Will bouncedbị trả về around from one familygia đình
memberhội viên to anotherkhác,
24
79033
3034
Will bị đùn đẩy từ hết người
này sang người khác trong nhà,
01:37
untilcho đến, by the time he was ninechín yearsnăm old,
he was essentiallybản chất livingsống on his ownsở hữu.
25
82067
5333
đến khi chín tuổi,
cậu chuyển sang sống một mình.
Buổi sáng đó khi đang ngồi với
Katya và Lincoln, tôi nhìn con trai mình,
01:43
That morningbuổi sáng that I was sittingngồi with
KatyaKatya and LincolnLincoln, I lookednhìn at my sonCon trai,
26
87400
4388
01:47
and I realizedthực hiện that when my clientkhách hàng, Will,
27
91788
4045
và chợt nhận ra
khi khách hàng của tôi, Will
01:51
was his agetuổi tác,
28
95833
2067
ở cùng độ tuổi của cháu,
01:53
he'danh ấy been livingsống by himselfbản thân anh ấy for two yearsnăm.
29
97900
4033
cậu đã phải sống tự lập
suốt hai năm trời.
01:57
Will eventuallycuối cùng joinedgia nhập a gangbăng nhóm
30
101933
2580
Cuối cùng cậu gia nhập băng đảng
02:00
and committedcam kết
31
104513
1347
và phạm
02:01
a numbercon số of very seriousnghiêm trọng crimestội ác,
32
105860
2940
những tội ác cực kỳ nghiêm trọng,
02:04
includingkể cả, mostphần lớn seriouslynghiêm túc of all,
33
108800
2833
bao gồm cả loại nghiêm trọng nhất
02:07
a horriblekinh khủng, tragicbi kịch murdergiết người.
34
111633
2296
là giết người dã man.
02:09
And Will was ultimatelycuối cùng executedthực thi
35
113929
5571
Cuối cùng Will bị tử hình
02:15
as punishmenthình phạt for that crimetội ác.
36
119500
1933
để đền tội.
02:17
But I don't want to
37
121433
3003
Nhưng hôm nay tôi không muốn
02:20
talk todayhôm nay
38
124436
1672
thảo luận
02:22
about the moralityđạo đức of capitalthủ đô punishmenthình phạt. I certainlychắc chắn think that my clientkhách hàng
39
126108
4249
về vấn đề đạo đức của án tử hình.
Hẳn nhiên tôi tin rằng thân chủ của mình
02:26
shouldn'tkhông nên have been executedthực thi, but what I would like to do todayhôm nay insteadthay thế
40
130357
5010
đáng nhẽ không nên bị xử tử,
hôm nay tôi vẫn muốn
02:31
is talk about the deathtử vong penaltyhình phạt
41
135367
2885
nói về án tử hình
02:34
in a way I've never donelàm xong before,
42
138252
2548
theo cách mình chưa từng làm bao giờ,
02:36
in a way
43
141008
1092
theo một cách
02:38
that is entirelyhoàn toàn noncontroversialnoncontroversial.
44
142100
2533
hoàn toàn không gây tranh cãi.
02:40
I think that's possiblekhả thi,
45
144633
2883
Tôi tin tôi có thể làm thế,
02:43
because there is a cornergóc
46
147516
2717
bởi vì có một khía cạnh
02:46
of the deathtử vong penaltyhình phạt debatetranh luận --
47
150233
1881
của việc tranh cãi về án tử...
02:48
maybe the mostphần lớn importantquan trọng cornergóc --
48
152114
1786
có thể là khía cạnh quan
trọng nhất...
02:49
where everybodymọi người agreesđồng ý,
49
153900
3183
mà mọi người đều đồng tình,
02:52
where the mostphần lớn ardenthăng hái deathtử vong penaltyhình phạt supportersnhững người ủng hộ
50
157083
3950
kể cả phần đông những người
ủng hộ án tử
02:56
and the mostphần lớn vociferousvociferous abolitionistschính nghĩa bãi nô
51
161069
3978
và phần đông những người
ủng hộ việc bãi bỏ án tử
03:00
are on exactlychính xác the sametương tự pagetrang.
52
165047
2903
đều cùng nhất trí.
03:03
That's the cornergóc I want to explorekhám phá.
53
167950
3715
Đó là khía cạnh mà tôi muốn khám phá.
03:07
Before I do that, thoughTuy nhiên, I want to spendtiêu a couplevợ chồng of minutesphút tellingnói you how a deathtử vong
54
171665
4087
Dù vậy, trước tiên, tôi muốn
dành vài phút để nói với các bạn điều mà
03:11
penaltyhình phạt casetrường hợp unfoldsmở ra,
55
175752
2015
một án tử sẽ tiết lộ,
03:13
and then I want to tell you two lessonsBài học that I have learnedđã học over the last 20 yearsnăm
56
177767
5438
và rồi sẽ kể cho bạn nghe về hai bài học
tôi học được suốt 20 năm qua
03:19
as a deathtử vong penaltyhình phạt lawyerluật sư,
57
183205
2362
khi làm luật sư cho những vụ tử hình,
03:21
from watchingxem well more than a hundredhàng trăm casescác trường hợp unfoldmở ra in this way.
58
185567
4900
sau khi nhìn nhận hơn một trăm vụ án
theo cách này.
03:26
You can think of a deathtử vong penaltyhình phạt casetrường hợp as
a storycâu chuyện
59
190467
3833
Các bạn có thể xem mỗi vụ án tử
như một câu chuyện
03:30
that has fourbốn chapterschương.
60
194300
2167
có bốn chương.
03:32
The first chapterchương of everymỗi casetrường hợp is exactlychính xác the sametương tự,
61
196467
3266
Chương đầu của mọi vụ án đều y hệt nhau,
03:35
and it is tragicbi kịch.
62
199733
1886
và đều rất bi thảm.
03:37
It beginsbắt đầu with the murdergiết người
63
201619
1106
Nó bắt đầu khi kẻ giết người
03:38
of an innocentvô tội humanNhân loại beingđang,
64
202725
2864
còn là một con người ngây thơ,
03:41
and it's followedtheo sau by a trialthử nghiệm
65
205589
1644
và sau đó phải hầu tòa
03:43
where the murdererkẻ giết người is convictedbị kết tội and sentgởi to deathtử vong rowhàng,
66
207233
2400
bị kết án và xử tội chết,
03:45
and that deathtử vong sentencecâu is ultimatelycuối cùng
67
209633
1901
và án tử đó cuối cùng
03:47
upheldtôn trọng by the statetiểu bang appellatephúc thẩm courttòa án.
68
211534
2133
sẽ được tòa án phúc thẩm
của bang xác nhận.
03:49
The secondthứ hai chapterchương consistsbao gồm of a
complicatedphức tạp legalhợp pháp proceedingtố tụng knownnổi tiếng as
69
213667
4926
Chương thứ hai kể về một thủ tục
pháp lý phức tạp được gọi là
03:54
a statetiểu bang habeashabeas corpuscorpus appealkháng cáo.
70
218593
2693
kháng cáo toà án bang.
03:57
The thirdthứ ba chapterchương is an even more complicatedphức tạp legalhợp pháp proceedingtố tụng knownnổi tiếng as a
71
221286
3481
Chương ba là một thủ tục pháp lý
còn phức tạp hơn được gọi là
04:00
federalliên bang habeashabeas corpuscorpus proceedingtố tụng.
72
224767
2166
tiến trình xem xét chứng cứ phạm tội.
04:02
And the fourththứ tư chapterchương
73
226933
1767
Và chương thứ tư
04:04
is one where a varietyđa dạng of things can happenxảy ra. The lawyersluật sư mightcó thể filetập tin a clemencykhoan hồng petitionkiến nghị,
74
228700
4150
là chương mà rất nhiều chuyện sẽ xảy ra.
Luật sư có thể đệ đơn khoan hồng,
04:08
they mightcó thể initiatebắt đầu even more complexphức tạp
litigationkiện tụng,
75
232850
3134
họ có thể tiến hành
một vụ kiện tụng phức tạp hơn,
04:11
or they mightcó thể not do anything at all.
76
235984
2349
hoặc có thể sẽ chẳng làm gì cả.
04:14
But that fourththứ tư chapterchương always endskết thúc
77
238333
1634
Chương bốn luôn kết thúc
04:15
with an executionchấp hành.
78
239967
2300
bằng một vụ tử hình.
04:18
When I startedbắt đầu representingđại diện deathtử vong rowhàng
inmatestù nhân more than 20 yearsnăm agotrước,
79
242267
4863
Khi tôi bắt đầu đại diện cho
phạm nhân tử hình hơn 20 năm trước,
04:23
people on deathtử vong rowhàng did not have a right
to a lawyerluật sư in eitherhoặc the secondthứ hai
80
247130
3937
tử tù không có quyền thuê luật sư
04:26
or the fourththứ tư chapterchương of this storycâu chuyện.
81
251067
2700
trong cả chương hai
hay chương bốn của câu chuyện.
04:29
They were on theirhọ ownsở hữu.
82
253767
1513
Họ chỉ có một mình.
04:31
In factthực tế, it wasn'tkhông phải là untilcho đến the latemuộn 1980s that they acquiredđã mua a
83
255280
3437
Thực tế, mãi đến
cuối những năm 1980 họ mới
04:34
right to a lawyerluật sư duringsuốt trong the thirdthứ ba chapterchương
84
258717
2206
có quyền có luật sư trong chương ba
04:36
of the storycâu chuyện.
85
260923
1834
của câu chuyện.
04:38
So what all of these deathtử vong rowhàng inmatestù nhân had to do
86
262757
2676
Nên tất cả những tử tù này chỉ có thể
04:41
was relydựa on volunteerTình nguyện lawyersluật sư
87
265433
3000
dựa vào những luật sư tình nguyện
04:44
to handlexử lý theirhọ legalhợp pháp proceedingsthủ tục tố tụng.
88
268433
2196
giúp họ xử lý việc tố tụng.
04:46
The problemvấn đề is that there were way more
guys on deathtử vong rowhàng
89
270629
3088
Vấn đề là có quá nhiều tử tù so với
04:49
than there were lawyersluật sư who had bothcả hai the interestquan tâm and the expertisechuyên môn to work on these casescác trường hợp.
90
273717
5516
số luật sư vừa có hứng thú vừa có
năng lực để theo đuổi vụ kiện.
04:55
And so inevitablychắc chắn,
91
279233
1500
Vậy nên việc
04:56
lawyersluật sư driftedtrôi dạt to casescác trường hợp that were
alreadyđã in chapterchương fourbốn --
92
280733
3700
các luật sư có khuynh hướng tham gia
vào những vụ đã ở chương bốn...
05:00
that makeslàm cho sensegiác quan, of coursekhóa học. Those are the
casescác trường hợp that are mostphần lớn urgentkhẩn cấp;
93
284433
3234
cũng hợp lý thôi, dĩ nhiên. Đó là
những vụ khẩn cấp nhất;
05:03
those are the guys who are closestgần nhất to beingđang executedthực thi.
94
287667
2666
của những người gần án tử nhất.
05:06
Some of these lawyersluật sư were successfulthành công; they managedquản lý to get newMới trialsthử nghiệm for theirhọ clientskhách hàng.
95
290333
4189
Vài luật sư trong số này thành công;
họ thu xếp được vụ xử mới cho khách hàng.
05:10
OthersNhững người khác of them managedquản lý to extendmở rộng
the livescuộc sống of theirhọ clientskhách hàng, sometimesđôi khi by
96
294522
3945
Người khác thì giúp kéo dài thời gian
sống cho khách hàng, đôi lúc là
05:14
yearsnăm, sometimesđôi khi by monthstháng.
97
298467
2000
vài năm, hoặc là vài tháng.
05:16
But the one thing that didn't happenxảy ra
98
300467
2100
Nhưng một điều đã không xảy ra
05:18
was that there was never a seriousnghiêm trọng and
sustainedbền vững declinetừ chối in the numbercon số of
99
302567
4833
là số lượng các vụ án tử hàng năm ở Texas
05:23
annualhàng năm executionsvụ xử tử in TexasTexas.
100
307400
2400
không hề giảm một cách đáng kể.
05:25
In factthực tế, as you can see from this graphbiểu đồ,
from the time that the TexasTexas executionchấp hành
101
309800
3767
Thực tế, bạn có thể thấy từ biểu đồ này,
kể từ khi án tử hình ở Texas
05:29
apparatusbộ máy got efficienthiệu quả in the mid-giữa- to
late-muộn-1990s,
102
313567
3333
có hiệu lực vào nửa cuối những năm 90,
05:32
there'veđã có only been a couplevợ chồng of yearsnăm where
the numbercon số of annualhàng năm executionsvụ xử tử dippednhúng
103
316900
4333
chỉ có vài năm có
số lượng án tử thường niên giảm xuống
05:37
belowphía dưới 20.
104
321233
2167
dưới 20 vụ.
05:39
In a typicalđiển hình yearnăm in TexasTexas,
105
323400
1540
Trong một năm điển hình ở Texas,
05:40
we're averagingTrung bình about
106
324940
2252
chúng tôi ước tính có
05:43
two people a monththáng.
107
327192
1672
hai người bị tử hình một tháng.
05:44
In some yearsnăm in TexasTexas, we'vechúng tôi đã executedthực thi
closegần to 40 people, and this numbercon số
108
328864
4636
Trong vài năm ở Texas, chúng ta đã
xử tử gần 40 người, và con số này
05:49
has never significantlyđáng kể declinedbị từ chối over
the last 15 yearsnăm.
109
333500
4722
chưa bao giờ giảm xuống đáng kể
trong suốt 15 năm qua.
05:54
And yetchưa, at the sametương tự time that we
continuetiếp tục to executethi hành
110
338222
3645
Vậy mà, cùng lúc chúng ta tiếp tục xử tử
05:57
about the sametương tự numbercon số of people everymỗi
yearnăm,
111
341867
2100
cùng số lượng người mỗi năm,
05:59
the numbercon số of people who we're sentencingquyết định hình phạt
to deathtử vong
112
343967
2568
thì số lượng người bị tuyên án tử
06:02
on an annualhàng năm basisnền tảng
113
346535
1161
hàng năm
06:03
has droppedgiảm ratherhơn steeplydốc.
114
347696
2484
lại sụt giảm đáng kể.
06:06
So we have this paradoxnghịch lý,
115
350180
1387
Vậy là ta có nghịch lý này,
06:07
which is that the numbercon số of annualhàng năm
executionsvụ xử tử has remainedvẫn highcao
116
351567
4720
số lượng người bị tử hình
vẫn cao
06:12
but the numbercon số of newMới deathtử vong sentencescâu
has goneKhông còn down.
117
356287
4435
nhưng số lượng bị tuyên án tử mới
đã giảm xuống.
06:16
Why is that?
118
360722
1278
Tại sao vậy?
06:17
It can't be attributedquy to a declinetừ chối in the murdergiết người ratetỷ lệ,
119
362000
2767
Nó không thể đổ cho
tỉ lệ giết người đã giảm,
06:20
because the murdergiết người ratetỷ lệ has not declinedbị từ chối
120
364767
1833
bởi vì tỉ lệ này vẫn chưa giảm xuống
06:22
nearlyGần so steeplydốc as the redđỏ linehàng on
that graphbiểu đồ has goneKhông còn down.
121
366600
4267
đáng kể để đường kẻ đỏ
trên biểu đồ đi xuống.
06:26
What has happenedđã xảy ra insteadthay thế is
122
370867
2866
Thay vào đó điều đã xảy ra là
06:29
that juriesbồi thẩm đoàn have startedbắt đầu to sentencecâu
more and more people to prisonnhà tù
123
373733
3834
các thẩm phán đã bắt đầu tuyên án
tù chung thân vĩnh viễn
06:33
for the restnghỉ ngơi of theirhọ livescuộc sống withoutkhông có the
possibilitykhả năng of paroletạm tha,
124
377567
3500
cho ngày càng nhiều người,
06:36
ratherhơn than sendinggửi them to the
executionchấp hành chamberbuồng.
125
381067
3316
thay vì đưa họ đến phòng xử tử.
06:40
Why has that happenedđã xảy ra?
126
384383
2350
Tại sao lại có chuyện đó?
06:42
it hasn'tđã không happenedđã xảy ra because of a
dissolutiongiải tán of popularphổ biến supportủng hộ
127
386733
4407
Nó không phải vì không giải quyết được
số đông ủng hộ
06:47
for the deathtử vong penaltyhình phạt. DeathCái chết penaltyhình phạt opponentsđối thủ take great solacean ủi in the factthực tế
128
391140
3560
cho hình phạt tử hình. Những người
phản đối án tử đã thuyết phục mạnh mẽ
06:50
that deathtử vong penaltyhình phạt supportủng hộ in TexasTexas is at
an all-timeTất cả thời gian lowthấp.
129
394700
4660
đến nỗi số lượng ủng hộ án tử ở Texas đã
giảm xuống còn thấp nhất từ trước đến giờ.
06:55
Do you know what all-timeTất cả thời gian lowthấp in TexasTexas
meanscó nghĩa?
130
399360
2007
Bạn có hiểu thấp nhất ở Texas từ trước
đến giờ là gì không?
06:57
It meanscó nghĩa that it's in the lowthấp 60 percentphần trăm.
131
401367
2566
Có nghĩa là dưới 60%.
06:59
Now that's really good comparedso to the
midgiữa 1980s, when it was in
132
403933
3734
Hiện tại con số này đã là quá tốt so với
giữa những năm 80, khi có đến
07:03
excessdư thừa of 80 percentphần trăm,
133
407667
1724
hơn 80%,
07:05
but we can't explaingiải thích the declinetừ chối in
deathtử vong sentencescâu and the affinitymối quan hệ for
134
409391
4409
nhưng ta không thể giải thích mối liên hệ
giữa giảm án tử với
07:09
life withoutkhông có the possibilitykhả năng of paroletạm tha
by an erosionxói mòn of supportủng hộ for the deathtử vong
135
413800
3867
án tù chung thân bởi sự sụt giảm của
sự ủng hộ với án tử hình,
07:13
penaltyhình phạt, because people still supportủng hộ the
deathtử vong penaltyhình phạt.
136
417667
2466
bởi vì nhiều người vẫn còn ủng hộ nó.
07:16
What's happenedđã xảy ra to causenguyên nhân this phenomenonhiện tượng?
137
420133
3074
Điều gì đã gây nên hiện tượng này?
07:19
What's happenedđã xảy ra is
138
423207
1626
Điều xảy ra là
07:20
that lawyersluật sư
139
424833
905
các luật sư
07:21
who representđại diện deathtử vong rowhàng inmatestù nhân have
shiftedchuyển theirhọ focustiêu điểm
140
425738
3695
đại diện cho tử tù đã
chuyển sự chú ý của mình sang
07:25
to earliersớm hơn and earliersớm hơn chapterschương of the
deathtử vong penaltyhình phạt storycâu chuyện.
141
429433
4502
những chương sớm hơn trong
câu chuyện về án tử hình.
07:29
So 25 yearsnăm agotrước, they focusedtập trung on
chapterchương fourbốn.
142
433935
3265
Vậy là 25 năm trước, họ chú ý
đến chương bốn.
07:33
And they wentđã đi from chapterchương fourbốn 25 yearsnăm agotrước to chapterchương threesố ba
143
437200
3863
Và chuyển từ chương bốn ở 25 năm trước
sang chương ba
07:36
in the latemuộn 1980s.
144
441063
1704
vào cuối những năm 80.
07:38
And they wentđã đi from chapterchương threesố ba in the
latemuộn 1980s to chapterchương two in
145
442767
3400
Và họ chuyển từ chương ba ở cuối năm 80
sang chương hai
07:42
the mid-giữa-1990s. And beginningbắt đầu
in the mid-giữa- to late-muộn-1990s,
146
446167
3200
vào giữa những năm 90. Và bắt đầu từ
giữa đến cuối những năm 90,
07:45
they beganbắt đầu to focustiêu điểm on chapterchương one of
the storycâu chuyện.
147
449367
3190
họ bắt đầu chú ý đến chương một
của câu chuyện.
07:48
Now you mightcó thể think that this declinetừ chối in
deathtử vong sentencescâu and the increasetăng in the
148
452557
4010
Giờ thì bạn có thể nghĩ sự sụt giảm
về án tử và gia tăng về
07:52
numbercon số of life sentencescâu is a good thing
or a badxấu thing.
149
456567
2466
án chung thân là tốt hay xấu.
07:54
I don't want to have a conversationcuộc hội thoại about that
todayhôm nay.
150
459033
2556
Nhưng tôi không muốn thảo luận
vấn đề đó hôm nay.
07:57
All that I want to tell you is that the
reasonlý do that this has happenedđã xảy ra
151
461589
3158
Tất cả những gì tôi muốn nói là
lí do điều này xảy ra
08:00
is because deathtử vong penaltyhình phạt lawyersluật sư have
understoodhiểu
152
464747
3112
là vì những luật sư bào chữa
cho án tử hình đã nhận ra
08:03
that the earliersớm hơn you intervenecan thiệp in a
casetrường hợp,
153
467859
2774
họ càng sớm tham gia vào vụ án,
08:06
the greaterlớn hơn the likelihoodkhả năng that you're
going to savetiết kiệm your client'scủa khách hàng life.
154
470633
4500
thì khả năng cứu được
tính mạng khách hàng càng cao.
08:11
That's the first thing I've learnedđã học.
155
475133
1867
Đó là điều đầu tiên tôi học được.
08:12
Here'sĐây là the secondthứ hai thing I learnedđã học:
156
477000
1935
Còn đây là điều thứ hai:
08:14
My clientkhách hàng Will
157
478935
1165
Thân chủ tôi, cậu Will
08:16
was not the exceptionngoại lệ to the rulequi định;
158
480100
3456
không phải trường hợp
ngoại lệ của luật;
08:19
he was the rulequi định.
159
483556
3077
cậu ta vẫn phải chịu án.
08:22
I sometimesđôi khi say, if you tell me the nameTên
of a deathtử vong rowhàng inmatetù nhân --
160
486633
3534
Thỉnh thoảng tôi nói, nếu bạn cho tôi biết
tên của một tử tù..
08:26
doesn't mattervấn đề what statetiểu bang he's in, doesn't mattervấn đề if I've ever metgặp him before --
161
490167
3048
không cần biết anh ta ở bang nào, hay
tôi đã từng gặp anh ta chưa
08:29
I'll writeviết his biographytiểu sử for you.
162
493215
2618
tôi vẫn viết được tiểu sử
của anh ta cho bạn.
08:31
And eighttám out of 10 timeslần,
163
495833
3200
Và khoảng 8 trong số 10 lần,
08:34
the detailschi tiết of that biographytiểu sử
164
499033
1634
những chi tiết của tiểu sử đó
08:36
will be more or lessít hơn accuratechính xác.
165
500667
2463
sẽ gần như chính xác.
08:39
And the reasonlý do for that is that 80 percentphần trăm of the people on deathtử vong rowhàng are
166
503130
4003
Và lí do là 80% tử tù
08:43
people who cameđã đến from the sametương tự sortsắp xếp of
dysfunctionalrối loạn chức năng familygia đình that Will did.
167
507133
3967
là những người lớn lên từ cùng kiểu
gia đình tan vỡ như của Will.
08:47
EightyTám mươi percentphần trăm of the people on deathtử vong rowhàng
168
511100
1968
80% tử tù
08:48
are people who had exposuretiếp xúc
169
513068
2132
là những người đã từng
08:51
to the juvenilevị thành niên justiceSự công bằng systemhệ thống.
170
515200
2633
vào trại cải tạo tuổi vị thành niên.
08:53
That's the secondthứ hai lessonbài học
171
517833
2131
Đó là bài học thứ hai
08:55
that I've learnedđã học.
172
519964
1803
tôi học được.
08:57
Now we're right on the cuspđỉnh of that cornergóc
173
521767
3400
Giờ chúng ta đã đến chóp của góc độ
09:01
where everybody'smọi người going to agreeđồng ý.
174
525167
3146
nơi mọi người sẽ cùng tán đồng.
09:04
People in this roomphòng mightcó thể disagreekhông đồng ý
175
528313
2193
Mọi người trong phòng này có thể
đồng ý hay không
09:06
about whetherliệu Will should have been
executedthực thi,
176
530506
2113
về việc Will bị tử hình,
09:08
but I think everybodymọi người would agreeđồng ý
177
532619
2514
nhưng tôi nghĩ mọi người sẽ đồng ý
09:11
that the besttốt possiblekhả thi versionphiên bản of his storycâu chuyện
178
535133
3700
rằng phiên bản tốt nhất có thể có
của câu chuyện này
09:14
would be a storycâu chuyện
179
538833
1334
sẽ là
09:16
where no murdergiết người ever occursxảy ra.
180
540167
4782
không có vụ giết người nào xảy ra cả.
09:20
How do we do that?
181
544949
1984
Chúng ta làm điều đó bằng cách nào?
09:22
When our sonCon trai LincolnLincoln was workingđang làm việc on that
mathmôn Toán problemvấn đề
182
546933
4030
Khi con trai Lincoln của chúng tôi phải
giải một bài toán
09:26
two weekstuần agotrước, it was a biglớn, gnarlygnarly problemvấn đề.
183
550963
3042
hai tuần trước,
một bài toán khá rối rắm và phức tạp.
09:29
And he was learninghọc tập how, when you have a biglớn old gnarlygnarly problemvấn đề,
184
554005
3483
Cháu học được rằng khi đối mặt với
những vấn đề phức tạp,
09:33
sometimesđôi khi the solutiondung dịch is to sliceSlice it
into smallernhỏ hơn problemscác vấn đề.
185
557488
3912
thỉnh thoảng cách giải quyết là
chẻ nó thành những vấn đề nhỏ hơn.
09:37
That's what we do for mostphần lớn problemscác vấn đề -- in
mathmôn Toán and physicsvật lý, even in socialxã hội policychính sách --
186
561400
3567
Đó là cách giải quyết hầu hết rắc rối trong
toán học và vật lý, ngay cả chính sách xã hội
09:40
we sliceSlice them into smallernhỏ hơn, more
manageablequản lý problemscác vấn đề.
187
564967
3766
ta chia nó thành những phần nhỏ hơn
dễ giải quyết hơn.
09:44
But everymỗi onceMột lần in a while,
188
568733
1735
Nhưng thỉnh thoảng,
09:46
as DwightDwight EisenhowerEisenhower said,
189
570468
2032
như cựu tổng thống
Dwight Eisenhower có nói,
09:48
the way you solvegiải quyết a problemvấn đề
190
572500
1520
cách để giải quyết một vấn đề
09:49
is to make it biggerlớn hơn.
191
574020
2080
là nhìn nó ở một góc độ khái quát hơn.
09:52
The way we solvegiải quyết this problemvấn đề
192
576100
3933
Và cách để giải quyết vấn đề này
09:55
is to make the issuevấn đề of the deathtử vong
penaltyhình phạt biggerlớn hơn.
193
580033
3856
là nhìn nhận án tử hình
một cách bao quát hơn.
09:59
We have to say, all right.
194
583889
2244
Chúng ta phải có quy định à, được thôi.
10:02
We have these fourbốn chapterschương
195
586133
2261
Chúng ta có một câu chuyện 4 chương
10:04
of a deathtử vong penaltyhình phạt storycâu chuyện,
196
588394
2839
về án tử hình,
10:07
but what happensxảy ra before
197
591233
1767
nhưng điều gì xảy ra trước khi
10:08
that storycâu chuyện beginsbắt đầu?
198
593000
2127
câu chuyện đó bắt đầu?
10:11
How can we intervenecan thiệp in the life of a murdererkẻ giết người
199
595127
4806
Làm cách nào chúng ta can thiệp vào
cuộc sống của một kẻ giết người
10:15
before he's a murdererkẻ giết người?
200
599933
2667
trước khi hắn trở thành kẻ giết người?
10:18
What optionslựa chọn do we have
201
602600
2349
Chúng ta có những lựa chọn nào
10:20
to nudgedi chuyển that personngười
202
604949
1384
để kéo con người này
10:22
off of the pathcon đường
203
606333
1234
ra khỏi con đường
10:23
that is going to leadchì to a resultkết quả that
everybodymọi người --
204
607567
4163
sẽ dẫn đến kết cục mà mọi người -
10:27
deathtử vong penaltyhình phạt supportersnhững người ủng hộ and deathtử vong penaltyhình phạt
opponentsđối thủ --
205
611730
2856
những người ủng hộ và phản đối án tử -
10:30
still think
206
614586
747
đều nghĩ
10:31
is a badxấu resultkết quả:
207
615333
2434
là một kết cục tồi tệ:
10:33
the murdergiết người of an innocentvô tội humanNhân loại beingđang?
208
617767
2566
giết hại mạng sống của
một người vô tội?
10:38
You know, sometimesđôi khi people say
209
622248
2685
Bạn biết đấy, đôi khi mọi người nói
10:40
that something
210
624933
1240
điều đó
10:42
isn't rockettên lửa sciencekhoa học.
211
626173
2127
chẳng phải phát kiến tân tiến gì.
10:44
And by that, what they mean is rockettên lửa
sciencekhoa học is really complicatedphức tạp
212
628300
3333
Và họ nói vậy vì những phát kiến vượt bậc
rất phức tạp
10:47
and this problemvấn đề that we're talkingđang nói
about now is really simpleđơn giản.
213
631633
3502
và vấn đề chúng ta đang nói đến
hiện nay thì chỉ nhỏ nhặt thôi.
10:51
Well that's rockettên lửa sciencekhoa học;
214
635135
1432
Đó là khoa học tên lửa;
10:52
that's the mathematicaltoán học expressionbiểu hiện
215
636567
1800
đó là biểu hiện toán học
10:54
for the thrustđẩy createdtạo by a rockettên lửa.
216
638367
3866
cho động lực được thúc đẩy bởi
một quả tên lửa.
10:58
What we're talkingđang nói about todayhôm nay
217
642233
2367
Vấn đề chúng ta đang nói hôm nay
11:00
is just as complicatedphức tạp.
218
644600
2401
cũng phức tạp tương tự vậy.
11:02
What we're talkingđang nói about todayhôm nay is alsocũng thế
219
647001
2624
Vấn đề chúng ta đang nói hôm nay cũng
11:05
rockettên lửa sciencekhoa học.
220
649625
2647
là một phát hiện vượt bậc.
11:08
My clientkhách hàng Will
221
652272
1811
Khách hàng của tôi Will
11:09
and 80 percentphần trăm of the people on
deathtử vong rowhàng
222
654083
2670
và 80% những người đang bị án tử
11:12
had fivesố năm chapterschương in theirhọ livescuộc sống
223
656753
3447
có năm chương cuộc đời
11:16
that cameđã đến before
224
660200
1533
diễn ra trước
11:17
the fourbốn chapterschương of the deathtử vong penaltyhình phạt
storycâu chuyện.
225
661733
1800
bốn chương của câu chuyện về án tử.
11:19
I think of these fivesố năm chapterschương as pointsđiểm
of interventioncan thiệp,
226
663533
4767
Tôi nghĩ ta có thể can thiệp vào
năm chương này,
11:24
placesnơi in theirhọ livescuộc sống when our societyxã hội
227
668300
2867
những thời điểm trong cuộc sống của họ mà
11:27
could'vecó thể intervenedcan thiệp in theirhọ livescuộc sống and
nudgednudged them off of the pathcon đường that they were on
228
671167
4933
xã hội có thể can dự vào và
kéo họ khỏi ra con đường
11:32
that createdtạo a consequencehậu quả that we all -- deathtử vong penaltyhình phạt supportersnhững người ủng hộ or deathtử vong
229
676100
4268
dẫn đến kết cục mà tất cả chúng ta -
những người ủng hộ hoặc
11:36
penaltyhình phạt opponentsđối thủ --
230
680368
1718
phản đối án tử -
11:37
say was a badxấu resultkết quả.
231
682086
2020
đều cho rằng rất tồi tệ.
11:40
Now, duringsuốt trong eachmỗi of these fivesố năm
chapterschương:
232
684106
2627
Giờ thì, trong mỗi chương của năm chương:
11:42
when his mothermẹ was pregnantcó thai with him;
233
686733
1634
khi mẹ cậu ta mang thai cậu ta;
11:44
in his earlysớm childhoodthời thơ ấu yearsnăm;
234
688367
2266
trong những năm tháng trẻ thơ của cậu ta;
11:46
when he was in elementarytiểu học schooltrường học;
235
690633
1867
khi cậu ta ở tiểu học;
11:48
when he was in middleở giữa schooltrường học and then highcao
schooltrường học;
236
692500
2167
khi cậu ta vào cấp hai và cấp ba;
11:50
and when he was in the juvenilevị thành niên justiceSự công bằng
systemhệ thống -- duringsuốt trong eachmỗi of those fivesố năm chapterschương,
237
694667
3500
khi ở trại cải tạo trẻ vị thành niên,
trong mỗi chương của 5 chương đó,
11:54
there were a widerộng varietyđa dạng of things that societyxã hội could have donelàm xong.
238
698167
3215
có hàng loạt những việc mà
xã hội có thể làm.
11:57
In factthực tế, if we just imaginetưởng tượng
239
701382
2118
Thực ra, nếu ta chỉ cần tưởng tượng về
11:59
that there are fivesố năm differentkhác nhau modeschế độ of
interventioncan thiệp, the way that societyxã hội could intervenecan thiệp
240
703500
5100
năm cách can thiệp khác nhau,
nhiều cách xã hội có thể tham gia
12:04
in eachmỗi of those fivesố năm chapterschương,
241
708600
1884
trong mỗi chương trong năm chương đó,
12:06
and we could mixpha trộn and matchtrận đấu them any way
we want,
242
710484
2216
và phối trộn chúng theo
bất kì cách nào ta muốn
12:08
there are 3,000 -- more than 3,000 -- possiblekhả thi strategieschiến lược
243
712700
4170
thì sẽ có 3000, hoặc hơn, cách thức
12:12
that we could embraceôm hôn in ordergọi món to nudgedi chuyển
kidstrẻ em like Will
244
716870
3863
ta có thể làm để đưa những
đứa trẻ như Will
12:16
off of the pathcon đường that they're on.
245
720733
2834
ra khỏi bãi lầy chúng đang sa vào.
12:19
So I'm not standingđứng here todayhôm nay
246
723567
1755
Nên hôm nay tôi không đứng đây
12:21
with the solutiondung dịch.
247
725322
2078
để nói về các giải pháp.
12:23
But the factthực tế that we still have a lot to learnhọc hỏi,
248
727400
4533
Nhưng việc chúng ta còn
nhiều điều phải học,
12:27
that doesn't mean that we don't know a lot alreadyđã.
249
731933
3373
không có nghĩa ta chưa hiểu biết gì.
12:31
We know from experiencekinh nghiệm in other statestiểu bang
250
735306
2894
Chúng ta học được kinh nghiệm
từ những bang khác
12:34
that there are a widerộng varietyđa dạng of modeschế độ
of interventioncan thiệp
251
738200
3667
rằng có cực kì nhiều cách can thiệp
12:37
that we could be usingsử dụng in TexasTexas, and in
everymỗi other statetiểu bang that isn't usingsử dụng them,
252
741867
3888
có thể sử dụng ở Texas, và ở những bang
chưa dùng đến,
12:41
in ordergọi món to preventngăn chặn a consequencehậu quả that we all agreeđồng ý is badxấu.
253
745755
4993
để ngăn chặn cái hậu quả mà
chúng ta cùng đồng ý là rất tồi tệ.
12:46
I'll just mentionđề cập đến a fewvài.
254
750748
2623
Tôi xin chỉ nêu lên vài cách.
12:49
I won'tsẽ không talk todayhôm nay about reformingcải cách the
legalhợp pháp systemhệ thống.
255
753371
3925
Hôm nay tôi sẽ không nói đến việc
phải chấn chỉnh lại hệ thống pháp luật.
12:53
That's probablycó lẽ a topicđề tài that is besttốt
reserveddự trữ for a roomphòng fullđầy of lawyersluật sư and judgesban giám khảo.
256
757296
4771
Đó là đề tài tốt nhất nên được thảo luận
ở nơi chỉ gồm những luật sự và thẩm phán.
12:57
InsteadThay vào đó, let me talk about a couplevợ chồng of
modeschế độ of interventioncan thiệp
257
762067
3820
Thay vào đó, hãy để tôi nói về
vài cách thức can thiệp
13:01
that we can all help accomplishhoàn thành,
258
765887
2368
có thể hiện thực hóa,
13:04
because they are modeschế độ of interventioncan thiệp
that will come about
259
768255
2485
bởi vì chúng là những cách
sẽ được thực hiện
13:06
when legislatorsnhà lập pháp and policymakershoạch định chính sách, when taxpayersngười đóng thuế and citizenscông dân,
260
770740
3960
khi những nhà làm luật và hoạch định chính sách,
khi người đóng thuế và các công dân,
13:10
agreeđồng ý that that's what we oughtnên to be
doing
261
774700
2233
cùng đồng thuận rằng đó là điều cần làm
13:12
and that's how we oughtnên to be spendingchi tiêu our moneytiền bạc.
262
776933
2334
và là cách ta nên sử dụng tiền của mình.
13:15
We could be providingcung cấp earlysớm childhoodthời thơ ấu carequan tâm
263
779267
2386
Ta có thể hỗ trợ dịch vụ
chăm sóc trẻ em
13:17
for economicallykinh tế disadvantagedhoàn cảnh khó khăn and
otherwisenếu không thì troubledgặp rắc rối kidstrẻ em,
264
781653
5814
cho những đứa trẻ thiệt thòi về kinh tế
và những mặt khác,
13:23
and we could be doing it for freemiễn phí.
265
787467
2383
và ta có thể cung cấp dịch vụ miễn phí.
13:25
And we could be nudgingDịch chuyển layer kidstrẻ em like Will
off of the pathcon đường that we're on.
266
789850
4110
Và ta có thể kéo những đứa trẻ như Will
ra khỏi vũng lầy chúng đang sa vào.
13:29
There are other statestiểu bang that do that, but we don't.
267
793960
3840
Có những bang đã làm điều đó,
chúng ta thì chưa.
13:33
We could be providingcung cấp specialđặc biệt schoolstrường học, at
bothcả hai the highcao schooltrường học levelcấp độ
268
797800
4101
Ta có thể có những trường học đặc biệt,
cả ở bậc cấp ba
13:37
and the middleở giữa schooltrường học levelcấp độ, but even in K-K-5,
269
801901
3367
lẫn cấp hai,
nhưng ngay cả ở lớp 5,
13:41
that targetMục tiêu economicallykinh tế and otherwisenếu không thì
disadvantagedhoàn cảnh khó khăn kidstrẻ em, and particularlyđặc biệt kidstrẻ em
270
805268
4389
những đứa trẻ thiệt thòi về kinh tế và
nhiều yếu tố khác, và cụ thể là những trẻ
13:45
who have had exposuretiếp xúc
271
809657
1176
đã bị đưa vào
13:46
to the juvenilevị thành niên justiceSự công bằng systemhệ thống.
272
810833
2100
trại giáo dưỡng.
13:48
There are a handfulsố ít of statestiểu bang that do that;
273
812933
1867
Đã có rất nhiều bang thực hiện được;
13:50
TexasTexas doesn't.
274
814800
2682
Texas thì chưa.
13:53
There's one other thing we can be doing --
275
817482
1818
Một điều ta có thể làm...
13:55
well, there are a bunch of other things that we could be doing -- there's one other thing that we could be
276
819300
2338
à, có cả tá điều ta có thể làm,
nhưng có một điều
13:57
doing that I'm going to mentionđề cập đến, and this is
gonna be the only controversialgây tranh cãi thing
277
821638
2562
tôi xin được nhắc đến, và là
điều gây tranh cãi duy nhất
14:00
that I say todayhôm nay.
278
824200
2633
tôi nói hôm nay.
14:02
We could be interveningcan thiệp
279
826833
1300
Ta có thể can dự
14:04
much more aggressivelytích cực
280
828133
2100
xông xáo hơn
14:06
into dangerouslynguy hiểm dysfunctionalrối loạn chức năng homesnhà,
281
830233
3224
vào những gia đình tan vỡ nghiêm trọng,
14:09
and gettingnhận được kidstrẻ em out of them
282
833457
1843
và đưa lũ trẻ ra khỏi đó
14:11
before theirhọ momsbà mẹ pickchọn up butcherthịt knivesDao
and threatenđe dọa to killgiết chết them.
283
835300
5471
trước khi mẹ chúng xách dao lên và
dọa giết chúng.
14:16
If we're gonna do that,
284
840771
2020
Nếu làm điều đó,
14:18
we need a placeđịa điểm to put them.
285
842791
2076
ta sẽ cần một chỗ cho chúng trú ngụ.
14:20
Even if we do all of those things, some
kidstrẻ em are going to fallngã throughxuyên qua the cracksvết nứt
286
844867
3404
Và dù ta có làm điều đó, thì cũng sẽ có
những đứa trẻ bị sa lầy
14:24
and they're going to endkết thúc up in that last
chapterchương before the murdergiết người storycâu chuyện beginsbắt đầu,
287
848271
3596
và sẽ kết thúc như kết cục của chương cuối
trước khi câu chuyện giết người bắt đầu,
14:27
they're going to endkết thúc up in the juvenilevị thành niên
justiceSự công bằng systemhệ thống.
288
851867
2033
cuối cùng chúng sẽ bị đưa vào
trại cải tạo.
14:29
And even if that happensxảy ra,
289
853900
3102
Và dù chuyện đó có xảy ra,
14:32
it's not yetchưa too latemuộn.
290
857002
1904
thì nó vẫn chưa trễ.
14:34
There's still time to nudgedi chuyển them,
291
858906
2794
Vẫn còn thời gian để chỉnh đốn chúng,
14:37
if we think about nudgingDịch chuyển layer them
292
861700
1757
nếu chúng ta tính đến việc sửa sai,
14:39
ratherhơn than just punishingtrừng phạt them.
293
863457
2369
chứ không phải trừng phạt chúng.
14:41
There are two professorsgiáo sư in the NortheastĐông bắc --
one at YaleĐại học Yale and one at MarylandMaryland --
294
865826
2740
Có hai giáo sư ở Đông Bắc,
một ở Yale và một ở Maryland
14:44
they setbộ up a schooltrường học
295
868566
1767
đã lập nên một ngôi trường
14:46
that is attachedđính kèm to a juvenilevị thành niên prisonnhà tù.
296
870333
3900
kết nối với một trại giam giữ
trẻ vị thành niên.
14:50
And the kidstrẻ em are in prisonnhà tù, but they go
to schooltrường học from eighttám in the morningbuổi sáng
297
874233
3249
Bọn trẻ ở trong tù, nhưng vẫn
đến trường mỗi sáng từ tám giờ
14:53
untilcho đến fourbốn in the afternoonbuổi chiều.
298
877482
1685
đến bốn giờ chiều.
14:55
Now, it was logisticallylogistically difficultkhó khăn.
299
879167
1636
Công tác chuẩn bị khá khó khăn.
14:56
They had to recruittuyển dụng teachersgiáo viên
300
880803
1164
Họ phải tuyển giáo viên
14:57
who wanted to teachdạy insidephía trong a prisonnhà tù, they had to establishthành lập strictnghiêm khắc
301
881967
3366
những người muốn dạy trong tù,
họ phải vạch ra ranh giới chặt chẽ
15:01
separationtách biệt betweengiữa the people who work
at the schooltrường học and the prisonnhà tù authoritiescơ quan chức năng,
302
885333
3202
giữa những người làm việc tại trường
và hội đồng trại giam,
15:04
and mostphần lớn dauntinglydauntingly of all, they neededcần
to inventphát minh a newMới curriculumchương trình giáo dục because
303
888535
3432
và mệt mỏi hơn cả, là họ phải
tạo ra một chương trình giáo dục mới vì
15:07
you know what?
304
891967
1000
bạn biết sao không?
15:08
People don't come into and out of prisonnhà tù
on a semesterhọc kỳ basisnền tảng.
305
892967
5500
Người ta không ra vào trại giam theo
những kì học thông thường.
15:14
But they did all those things.
306
898467
3117
Nhưng họ đã làm tất cả những điều đó.
15:17
Now what do all of these things have in commonchung?
307
901584
2749
Vậy thì những thứ này có điểm chung nào?
15:20
What all of these things have in commonchung
is that they costGiá cả moneytiền bạc.
308
904333
6367
Điểm chung của chúng là
chúng đều tốn tiền.
15:26
Some of the people in the roomphòng mightcó thể be
old enoughđủ to remembernhớ lại
309
910700
3028
Vài người trong phòng này có thể
sống đủ lâu để nhớ
15:29
the guy on the old oildầu filterlọc commercialthương mại.
310
913728
3762
đến một gã trên quảng cáo lọc dầu cũ.
15:33
He used to say, "Well, you can paytrả me now
311
917490
3810
Anh ta từng nói, "À, bạn có thể
trả tôi ngay
15:37
or you can paytrả me latermột lát sau."
312
921300
3067
hoặc trả sau cũng được."
15:40
What we're doing
313
924367
2133
Điều chúng ta đang làm
15:42
in the deathtử vong penaltyhình phạt systemhệ thống
314
926500
2020
với hệ thống án tử hình
15:44
is we're payingtrả tiền latermột lát sau.
315
928520
3599
là đang trả sau.
15:48
But the thing is
316
932119
1848
Nhưng vấn đề là
15:49
that for everymỗi 15,000 dollarsUSD
that we spendtiêu interveningcan thiệp
317
933967
3866
với mỗi 15,000 đô ta dùng
để can thiệp vào
15:53
in the livescuộc sống of economicallykinh tế and
otherwisenếu không thì disadvantagedhoàn cảnh khó khăn kidstrẻ em
318
937833
4367
cuộc sống của những đứa trẻ thiệt thòi
về kinh tế và mặt khác
15:58
in those earliersớm hơn chapterschương,
319
942200
1320
trong những chương sớm hơn,
15:59
we savetiết kiệm 80,000 dollarsUSD in crime-relatedliên quan đến tội phạm costschi phí down the roadđường.
320
943520
4413
ta sẽ tiết kiệm được 80,000 đô tổn thất
cho những vấn đề liên quan đến phạm tội.
16:03
Even if you don't agreeđồng ý
321
947933
1763
Cho dù bạn không đồng ý
16:05
that there's a moralđạo đức imperativebắt buộc that we do it,
322
949696
2396
về vấn đề đạo đức của việc chúng ta làm,
16:09
it just makeslàm cho economicthuộc kinh tế sensegiác quan.
323
953435
2577
thì nó cũng sẽ có lợi về mặt kinh tế.
16:14
I want to tell you about the last conversationcuộc hội thoại that
I had with Will.
324
958589
4023
Tôi muốn kể cho các bạn nghe
cuộc trò chuyện cuối tôi có với Will.
16:18
It was the day that he was going to be executedthực thi,
325
962612
4088
Đó là ngày cậu ấy bị tử hình,
16:22
and we were just talkingđang nói.
326
966700
4312
và chúng tôi chỉ nói chuyện.
16:26
There was nothing left to do
327
971012
1055
Không còn làm gì được
16:27
in his casetrường hợp.
328
972067
1615
cho trường hợp của cậu nữa.
16:29
And we were talkingđang nói about his life.
329
973682
2351
Và chúng tôi nói về cuộc đời của cậu.
16:31
And he was talkingđang nói first about his dadcha,
who he hardlykhó khăn knewbiết,
330
976033
2867
Và đầu tiên cậu kể về cha mình,
người cậu chẳng biết tí gì,
16:34
who had diedchết,
331
978900
833
người đã chết,
16:35
and then about his mommẹ,
332
979733
2634
và rồi đến mẹ cậu,
16:38
who he did know,
333
982367
1764
người mà cậu biết,
16:40
who is still alivesống sót.
334
984131
2169
người vẫn còn sống.
16:42
And I said to him,
335
986300
2700
Và tôi bảo cậu,
16:44
"I know the storycâu chuyện.
336
989000
2051
"Tôi biết.
16:46
I've readđọc the recordsHồ sơ.
337
991051
1816
Tôi đã đọc hồ sơ.
16:48
I know that she triedđã thử to killgiết chết you."
338
992867
2642
Tôi biết là bà ta muốn giết cậu."
16:51
I said, "But I've always wonderedtự hỏi whetherliệu you
really
339
995509
2438
Tôi nói, "Nhưng tôi luôn băn khoăn
liệu cậu có thực sự
16:53
actuallythực ra remembernhớ lại that."
340
997947
2120
nhớ đến nó không."
16:55
I said, "I don't remembernhớ lại anything
341
1000067
1503
Tôi nói, "Tôi chẳng nhớ được gì
16:57
from when I was fivesố năm yearsnăm old.
342
1001570
2159
lúc mình năm tuổi cả.
16:59
Maybe you just remembernhớ lại somebodycó ai tellingnói you."
343
1003729
2938
Có thể cậu nhớ do có ai đó kể lại."
17:02
And he lookednhìn at me and he leanednghiêng forwardphía trước,
344
1006667
2500
Và cậu ta nhìn tôi và
rướn người về trước,
17:05
and he said, "ProfessorGiáo sư," -- he'danh ấy knownnổi tiếng me for
12 yearsnăm, he still calledgọi là me ProfessorGiáo sư.
345
1009167
3600
rồi nói, "Giáo sư", cậu ta biết tôi
12 năm rồi nhưng vẫn gọi tôi là Giáo sư.
17:08
He said, "ProfessorGiáo sư, I don't mean any
disrespectsự thiếu tôn trọng by this,
346
1012767
3315
Cậu nói, "Giáo sư, tôi không muốn
tỏ ra bất kính,
17:11
but when your mamaMama
347
1016082
1651
nhưng khi mẹ ông
17:13
picksPicks up a butcherthịt knifedao that looksnhìn biggerlớn hơn
than you are,
348
1017733
3100
cầm một con dao trông
to hơn ông nhiều,
17:16
and chasesđuổi theo bắt you throughxuyên qua the housenhà ở
screamingla hét she's gonna killgiết chết you,
349
1020833
3800
và rượt đuổi ông khắp nhà
gào thét rằng muốn giết ông,
17:20
and you have to lockKhóa yourselfbản thân bạn in the
bathroomphòng tắm and leannạc againstchống lại the doorcửa and
350
1024633
3825
và ông phải giam mình
trong nhà tắm vừa chặn cửa vừa
17:24
hollerholler for help untilcho đến the policecảnh sát get
there,"
351
1028458
2763
hét lên kêu cứu cho tới khi
cảnh sát tới,"
17:27
he lookednhìn at me and he said,
352
1031221
3079
cậu ta nhìn tôi rồi nói,
17:30
"that's something you don't forgetquên."
353
1034300
3500
"đó là thứ ông không bao giờ quên được."
17:33
I hopemong there's one thing you all won'tsẽ không forgetquên:
354
1037800
2500
Tôi hi vọng có một điều
tất cả các bạn sẽ không quên:
17:36
In betweengiữa the time you arrivedđã đến here
this morningbuổi sáng and the time we breakphá vỡ for lunchBữa trưa,
355
1040300
2856
Trong khoảng thời gian từ lúc bạn tới đây
sáng nay tới khi nghỉ ăn trưa,
17:39
there are going to be fourbốn homicideshomicides
356
1043156
3411
sẽ có khoảng 4 kẻ giết người
17:42
in the UnitedVương StatesTiểu bang.
357
1046567
1433
trên toàn nước Mỹ.
17:43
We're going to devotecống hiến enormousto lớn socialxã hội
resourcestài nguyên to punishingtrừng phạt the people who
358
1048000
4167
Chúng ta sẽ cống hiến một nguồn lực
xã hội khổng lồ để trừng phạt tội phạm,
17:48
commitcam kết those crimestội ác, and that's
appropriatethích hợp, because we should punishtrừng phạt
359
1052167
2300
và đó là điều đúng,
vì chúng ta cần trừng trị
17:50
people who do badxấu things.
360
1054467
2066
những kẻ làm điều xấu.
17:52
But threesố ba of those crimestội ác are
preventablecó thể ngăn ngừa được.
361
1056533
3567
Nhưng ba trong số những tội ác đó
có thể được ngăn chặn.
17:56
If we make the picturehình ảnh biggerlớn hơn
362
1060100
2910
Nếu ta nhìn bao quát hơn
17:59
and devotecống hiến our attentionchú ý to the
earliersớm hơn chapterschương,
363
1063172
4644
và dành sự chú ý lên
những chương trước,
18:03
then we're never going to writeviết the
first sentencecâu
364
1067816
3384
thì sẽ không bao giờ phải đặt bút
viết dòng đầu tiên
18:07
that beginsbắt đầu the deathtử vong penaltyhình phạt storycâu chuyện.
365
1071200
1794
bắt đầu câu chuyện về án tử hình.
18:08
Thank you.
366
1072994
1706
Xin cảm ơn.
18:10
(ApplauseVỗ tay)
367
1074700
1331
(Vỗ tay)
Translated by Ngan Nguyen
Reviewed by Khanh Do-Bao

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
David R. Dow - Death penalty lawyer
David R. Dow has defended over 100 death row inmates in 20 years.

Why you should listen

What does it feel like to know exactly the day and time you’re going to die -- because the state has decided for you? As a death penalty attorney in Texas, the state with the highest death penalty rate in the US, David R. Dow asks himself questions like this every day. In the past 20 years he has defended over 100 death row inmates, many of whom have died -- and most of whom were guilty. But according to an interview with Dow, “They should have been sentenced to life in prison instead of death at the hands of the state.” Dow is the Litigation Director at the Texas Defender Service and the Founder and Co-director of the Texas Innocence Network, an organization in which law students provide pro bono legal services to investigate claims of actual innocence brought by Texas prisoners. He writes on contract law, constitutional law and theory, and death penalty law, and has most recently published a book called The Autobiography of an Execution, partly a memoir and partly about the politics of capital punishment. Dow is a professor at the University of Houston Law Center.

More profile about the speaker
David R. Dow | Speaker | TED.com