ABOUT THE SPEAKER
James Stavridis - Navy Admiral
What will 21st-century security look like? Navy Admiral James Stavridis suggests that dialogue and openness will be the game-changers.

Why you should listen

In the world of security, says James Stavridis, "we are generally focused on risk. But I think we should spend a bit of our most precious resource — time — on thinking about and developing opportunities." The first US Navy officer to hold the positions of Commander of the US European Command (USEUCOM) and of NATO's Supreme Allied Commander Europe (SACEUR), Stavridis has been advocating the opportunities perspective for a long time. He sees dialogue and collaboration — between nations, and between public and private sectors — as key to the future of security. As a Navy officer, he thinks deeply about protecting the value of our "global commons." And he's a rare high-ranking military officer who tweets and blogs.

He has led the recent military effort in Lybia, among other NATO engagements. Previously Stavridis commanded US Southern Command in Miami, focused on Latin America and the Caribbean.

More profile about the speaker
James Stavridis | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2012

James Stavridis: A Navy Admiral's thoughts on global security

James Stavridis: Suy nghĩ của một Đô đốc Hải Quân về an ninh toàn cầu

Filmed:
757,597 views

Hãy hình dung nền an ninh toàn cầu khi được dẫn dắt bởi sự hợp tác -- giữa những cơ quan, chính quyền, những cá nhân và cộng đồng. Không chỉ là hy vọng xa xôi của người ủng hộ về mã nguồn mở, mà là tầm nhìn của James Stavridis, Tư Lệnh Đồng Minh Châu Âu của NATO và Tư lệnh Bộ chỉ huy Châu Âu Hoa Kỳ. Stavridis chia sẻ những khoảnh khắc sống động từ lịch sử quân sự để giải thích lý do hệ thống an ninh trong tương lai nên được xây dựng từ "những cây cầu" chứ không phải là "những bức tường ngăn cách".
- Navy Admiral
What will 21st-century security look like? Navy Admiral James Stavridis suggests that dialogue and openness will be the game-changers. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
I'm gonna talk a little bitbit about open-sourcemã nguồn mở securityBảo vệ,
0
492
4850
Tôi sẽ nói một chút về an ninh mã nguồn mở
00:21
because we'vechúng tôi đã got to get better at securityBảo vệ
1
5342
2024
vì ta cần 1 hệ thống an ninh tốt hơn
00:23
in this 21stst centurythế kỷ.
2
7366
2020
trong thế kỷ 21 này.
00:25
Let me startkhởi đầu by sayingnói, let's look back to the 20ththứ centurythế kỷ,
3
9386
4687
Chúng ta bắt đầu nhìn lại thế kỷ 20,
00:29
and kindloại of get a sensegiác quan of how that stylePhong cách of securityBảo vệ
4
14073
3669
hãy cảm nhận cách mà an ninh quốc phòng
00:33
workedđã làm việc for us.
5
17742
1478
hoạt động vào thời đó.
00:35
This is VerdunVerdun, a battlefieldchiến trường in FrancePháp
6
19220
3292
Nơi này là Verdun, một chiến trường ở Pháp
00:38
just northBắc of the NATONATO headquarterstrụ sở chính in BelgiumBỉ.
7
22512
3317
nằm ở phía Bắc của tổng hành dinh NATO
ở Belgium.
00:41
At VerdunVerdun, in 1916, over a 300-day-Ngày periodgiai đoạn,
8
25829
6616
Tại Verdun vào năm 1916,
chỉ trong 300 ngày,
00:48
700,000 people were killedbị giết,
9
32445
3128
700.000 người đã bị giết.
00:51
so about 2,000 a day.
10
35573
2059
tính ra khoảng 2000 người một ngày.
00:53
If you rollcuộn it forwardphía trước -- 20th-centuryth thế kỷ securityBảo vệ --
11
37632
4328
Nếu nhìn về trước -- an ninh
trong thế kỷ 20 --
00:57
into the SecondThứ hai WorldTrên thế giới WarChiến tranh,
12
41960
2903
Thế Chiến thứ 2,
01:00
you see the BattleTrận chiến of StalingradStalingrad,
13
44863
2482
trong trận chiến Stalingrad,
01:03
300 daysngày, 2 milliontriệu people killedbị giết.
14
47345
3568
kéo dài 300 ngày,
2 triệu người bị giết.
01:06
We go into the ColdLạnh WarChiến tranh, and we continuetiếp tục
15
50913
2786
Vào thời kỳ Chiến Tranh lạnh,
ta lại tiếp tục
01:09
to try and buildxây dựng wallsbức tường.
16
53699
2779
cố xây nên những bức tường ngăn.
01:12
We go from the trenchrãnh warfarechiến tranh of the First WorldTrên thế giới WarChiến tranh
17
56478
4052
Từ hào quân sự trong Thế Chiến thứ nhất
01:16
to the MaginotMaginot LineDòng of the SecondThứ hai WorldTrên thế giới WarChiến tranh,
18
60530
3579
đến phòng tuyến Maginot ở Thế Chiến thứ 2,
01:20
and then we go into the ColdLạnh WarChiến tranh,
19
64109
2429
và sau đó đi vào Chiến tranh lạnh,
01:22
the IronSắt CurtainRèm, the BerlinBéc-lin WallBức tường.
20
66538
2938
"Iron Curtain" - Bức màn sắt,
"Berlin Wall" - Bức tường Berlin.
01:25
WallsBức tường don't work.
21
69476
2227
Những bức tường đó không hiệu quả.
01:27
My thesisluận án for us todayhôm nay is, insteadthay thế of buildingTòa nhà wallsbức tường
22
71703
4332
Luận điểm của tôi là, thay vì xây
01:31
to createtạo nên securityBảo vệ, we need to buildxây dựng bridgescầu.
23
76035
3656
những bức tường bảo vệ,
ta cần xây những cây cầu.
01:35
This is a famousnổi danh bridgecầu in EuropeEurope.
24
79691
2424
Đây là một cây cầu nổi tiếng ở Châu Âu.
01:38
It's in Bosnia-HerzegovinaBosna và Hercegovina.
25
82115
2122
Nối liền Bosnia và Hezegovina.
01:40
It's the bridgecầu over the DrinaDrina RiverSông,
26
84237
2239
Cây cầu bắt qua sông Drina,
01:42
the subjectmôn học of a novelcuốn tiểu thuyết by IvoIvo AndriAndrić,
27
86476
2826
là nguồn cảm hứng cho
cuốn tiểu thuyết của Ivo Andric,
01:45
and it talksnói chuyện about how,
28
89302
1758
và quyển sách nói về cách,
01:46
in that very troubledgặp rắc rối partphần of EuropeEurope and the BalkansBalkan,
29
91060
3866
vài khu vực có phần phức tạp
của Châu Âu và Balkans,
01:50
over time there's been enormousto lớn buildingTòa nhà of wallsbức tường.
30
94926
4143
trong thời gian xây dựng những bức tường.
01:54
More recentlygần đây, in the last decadethập kỷ, we beginbắt đầu to see
31
99069
3091
Trong thế kỷ qua, chúng ta
bắt đầu nhận thấy
01:58
these communitiescộng đồng startkhởi đầu, hesitatinglyhesitatingly,
32
102160
3690
những cộng đồng này bắt đầu, dần dần,
02:01
to come togethercùng với nhau.
33
105850
1553
đoàn kết với nhau.
02:03
I would arguetranh luận, again, open-sourcemã nguồn mở securityBảo vệ
34
107403
4173
Tôi sẽ tranh luận, một lần nữa,
hệ thống an ninh mở
02:07
is about connectingkết nối the internationalquốc tế,
35
111576
2836
là về việc hợp tác kết nối quốc tế,
02:10
the interagencyInteragency, the private-publickhu vực riêng.,
36
114412
3747
sự tương tác giữa tư nhân và nhà nước,
02:14
and lashinglashing it togethercùng với nhau with strategicchiến lược communicationgiao tiếp,
37
118159
3765
kết hợp bằng những chiến lược giao tiếp,
02:17
largelyphần lớn in socialxã hội networksmạng lưới.
38
121924
2468
trong hệ thống mạng xã hội khổng lồ.
02:20
So let me talk a little bitbit about why we need to do that,
39
124392
4365
Vậy để tôi trình bày lí do
chúng ta cần phải làm điều này,
02:24
because our globaltoàn cầu commonscộng đồng is underDưới attacktấn công
40
128757
3747
vì hệ thống chung toàn cầu
đang bị tấn công
02:28
in a varietyđa dạng of wayscách,
41
132504
1983
theo nhiều cách khác nhau,
02:30
and nonekhông ai of the sourcesnguồn of threatmối đe dọa to the globaltoàn cầu commonscộng đồng
42
134487
3766
và những mối đe dọa đó sẽ không thể
02:34
will be solvedđã được giải quyết by buildingTòa nhà wallsbức tường.
43
138253
2829
giải quyết bằng những "bức tường ngăn".
02:36
Now, I'm a sailorthủy thủ, obviouslychắc chắn.
44
141082
2306
Tôi hiện tại là một thủy thủ.
02:39
This is a shiptàu, a linerlót, clippingClipping throughxuyên qua the IndianẤn Độ OceanĐại dương.
45
143388
4609
Đây là con tàu biển đang vượt Ấn Độ Dương.
02:43
What's wrongsai rồi with this picturehình ảnh?
46
147997
2621
Có gì lạ trong tấm hình này?
02:46
It's got concertinaconcertina wiredây điện alongdọc theo the sideshai bên of it.
47
150618
3511
Đó là dây thép gai dọc quanh thân tàu.
02:50
That's to preventngăn chặn piratescướp biển from attackingtấn công it.
48
154129
2756
Nhằm ngăn chặn sự tấn công của cướp biển.
02:52
PiracyVi phạm bản quyền is a very activeđang hoạt động threatmối đe dọa todayhôm nay
49
156885
3107
Ngày nay cướp biển là mối đe doạ lớn
02:55
around the worldthế giới. This is in the IndianẤn Độ OceanĐại dương.
50
159992
3329
trên thế giới. Điều này diễn ra
trên Ấn Độ Dương.
02:59
PiracyVi phạm bản quyền is alsocũng thế very activeđang hoạt động in the StraitEo biển of MalaccaMalacca.
51
163321
3791
Họ lộng hành tại eo biển Malacca.
03:03
It's activeđang hoạt động in the GulfVịnh of GuineaGuinea.
52
167112
2076
Họ hoạt động tại vịnh Guinea.
03:05
We see it in the CaribbeanCaribbean.
53
169188
1757
Chúng ta thấy họ tại biển Caribbean.
03:06
It's a $10-billion-a-year-tỉ-một-năm discontinuitygián đoạn
54
170945
2787
Dẫn đến sự hao hụt 10 tỷ đô la
03:09
in the globaltoàn cầu transportvận chuyển systemhệ thống.
55
173732
3566
trong hệ thống giao thương toàn cầu.
03:13
Last yearnăm, at this time, there were 20 vesselstàu,
56
177298
3455
Năm ngoái, họ cướp đi 20 con tàu,
03:16
500 marinersđi biển heldđược tổ chức hostagecon tin.
57
180753
2587
bắt 500 con tin là người đi biển.
03:19
This is an attacktấn công on the globaltoàn cầu commonscộng đồng.
58
183340
3623
Đây được xem là
một cuộc tấn công toàn cầu.
03:22
We need to think about how to addressđịa chỉ nhà it.
59
186963
2786
Chúng ta cần phải nghĩ cách giải quyết.
03:25
Let's shiftsự thay đổi to a differentkhác nhau kindloại of seabiển,
60
189749
2450
Nói đến một dạng "đại dương" khác,
03:28
the cyberCyber seabiển.
61
192199
2378
biển công nghệ thông tin.
03:30
Here are photographshình ảnh of two youngtrẻ menđàn ông.
62
194577
3237
Đây là ảnh của 2 người thanh niên trẻ.
03:33
At the momentchốc lát, they're incarceratedbị giam.
63
197814
2397
Trong lúc này, họ đang bị giam giữ.
03:36
They conductedtiến hành a credittín dụng cardThẻ fraudgian lận that nettedlưới them
64
200211
5479
Họ tiến hành hành vi lừa đảo
thẻ tín dụng trị giá
03:41
over 10 billiontỷ dollarsUSD.
65
205690
3320
hơn 10 tỷ đô la.
03:44
This is partphần of cybercrimetội phạm mạng which is a $2-trillion-a-year-nghìn tỷ-một-năm
66
209010
5026
Họ là một phần trong vô số "tội phạm trên mạng " gây nên tổn thất 2 nghìn tỷ hằng năm
03:49
discontinuitygián đoạn in the globaltoàn cầu economynên kinh tê.
67
214036
3026
cho nền kinh tế toàn cầu.
03:52
Two trillionnghìn tỉ a yearnăm.
68
217062
1346
2 nghìn tỷ đô mỗi năm.
03:54
That's just underDưới the GDPGDP of Great BritainVương Quốc Anh.
69
218408
3462
Con số chỉ đứng dưới tổng GDP nước Anh.
03:57
So this cyberCyber seabiển, which we know endlesslyvô tận
70
221870
2927
Biển công nghệ thông tin mạng bất tận này,
04:00
is the fundamentalcăn bản piececái of radicalcăn bản opennesssự cởi mở,
71
224797
3996
là mảnh ghép thiết yếu
cho việc công khai triệt để,
04:04
is very much underDưới threatmối đe dọa as well.
72
228793
4530
cũng đang bị đe doạ nghiêm trọng.
04:09
AnotherKhác thing I worrylo about in the globaltoàn cầu commonscộng đồng
73
233323
3023
Một vấn nạn toàn cầu khác
khiến tôi lo lắng
04:12
is the threatmối đe dọa posedĐặt ra by traffickingbuôn người,
74
236346
2760
là mối đe dọa từ buôn lậu,
04:15
by the movementphong trào of narcoticsma túy, opiumthuốc phiện,
75
239106
4534
các mặt hàng như thuốc phiện, ma tuý,
04:19
here comingđang đến out of AfghanistanAfghanistan throughxuyên qua EuropeEurope
76
243640
3364
được buôn bán từ Afghanistan sang Châu Âu
04:22
over to the UnitedVương StatesTiểu bang.
77
247004
1410
cho đến Hoa Kỳ.
04:24
We worrylo about cocainecocaine
78
248414
2157
Ta lo sợ về cocaine
04:26
comingđang đến from the AndeanAndes RidgeRidge northBắc.
79
250571
2385
đến từ phía bắc của đỉnh Andean.
04:28
We worrylo about the movementphong trào of illegalbất hợp pháp weaponsvũ khí
80
252956
3218
Ta lo sợ về việc buôn lậu vũ khí
bất hợp pháp.
04:32
and traffickingbuôn người. AboveỞ trên all, perhapscó lẽ,
81
256174
2419
Và trên hết, dĩ nhiên là,
04:34
we worrylo about humanNhân loại traffickingbuôn người, and the awfulkinh khủng costGiá cả of it.
82
258593
3971
nạn buôn người lậu và cái giá
khủng khiếp của nó.
04:38
TraffickingBuôn bán movesdi chuyển largelyphần lớn at seabiển
83
262564
2655
Nạn buôn lậu tuy diễn ra trên biển
04:41
but in other partscác bộ phận of the globaltoàn cầu commonscộng đồng.
84
265219
2487
nhưng phần lớn cũng tạo nên
vấn nạn toàn cầu.
04:43
This is a photographảnh chụp, and I wishmuốn I could tell you
85
267706
4613
Trong tấm hình này, tôi ước
mình có thể kể bạn nghe
04:48
that this is a very high-techcông nghệ cao piececái of US NavyHải quân gearbánh
86
272319
4872
đây là thiết bị công nghệ cao
của Hải Quân Hoa Kỳ
04:53
that we're usingsử dụng to stop the traffickingbuôn người.
87
277191
2689
được dùng để chống buôn lậu.
04:55
The badxấu newsTin tức is,
88
279880
1800
Thật không may,
04:57
this is a semi-submersiblebán chìm runchạy by drugthuốc uống cartelscartels.
89
281680
5625
đây là tàu ngầm của tổ chức buôn ma tuý.
05:03
It was builtđược xây dựng in the junglesrừng rậm of SouthNam AmericaAmerica.
90
287305
4173
Nó được chế tạo trong
một khu rừng ở Nam Phi.
05:07
We caughtbắt it with that low-techcông nghệ thấp raftcái bè — (LaughterTiếng cười) —
91
291478
4862
Chúng tôi đã bắt được nó
bằng chiếc bè máy nhỏ này - (Cười) -
05:12
and it was carryingchở sixsáu tonstấn of cocainecocaine.
92
296340
3882
và bên trong nó có chứa 6 tấn thuốc phiện.
05:16
CrewPhi hành đoàn of fourbốn. SophisticatedTinh vi communicationstruyền thông sweepquét.
93
300222
4471
Đoàn buôn gồm 4 người
với hệ thống máy quét tinh vi.
05:20
This kindloại of traffickingbuôn người, in narcoticsma túy, in humanscon người, in weaponsvũ khí,
94
304693
5062
Việc buôn lậu, từ chất gây nghiện,
con người, đến vũ khí,
05:25
God forbidngăn cấm, in weaponsvũ khí of masskhối lượng destructionsự phá hủy,
95
309755
2905
Chúa đã cấm, thứ vũ khí
hủy diệt hàng loạt,
05:28
is partphần of the threatmối đe dọa to the globaltoàn cầu commonscộng đồng.
96
312660
2889
là mối đe doạ lớn đến toàn cầu.
05:31
And let's pullkéo it togethercùng với nhau in AfghanistanAfghanistan todayhôm nay.
97
315549
4154
Và hãy kéo chúng lại gần nhau
ở Afghanistan hiện nay.
05:35
This is a fieldcánh đồng of poppiesAnh túc in AfghanistanAfghanistan.
98
319703
2746
Đây là một cánh đồng thuốc phiện
ở Afghanistan.
05:38
EightyTám mươi to 90 percentphần trăm of the world'scủa thế giới poppythuốc phiện,
99
322449
3308
80 đến 90% thuốc phiện trên thế giới,
05:41
opiumthuốc phiện and heroinma túy, comesđến out of AfghanistanAfghanistan.
100
325757
3319
thuốc phiện và heroin,
tập trung ở Afghanistan.
05:44
We alsocũng thế see there, of coursekhóa học, terrorismkhủng bố.
101
329076
2779
Dĩ nhiên chúng tôi cũng nhận thấy
có sự khủng bố tại đây.
05:47
This is where alal QaedaQaeda is stagedtổ chức from.
102
331855
2302
Đây là nơi tập trung của tổ chức al Qaeda.
05:50
We alsocũng thế see a very strongmạnh insurgencynổi dậy embeddednhúng there.
103
334157
4606
Chúng tôi cũng thấy
cuộc nổi loạn mạnh mẽ tại đây.
05:54
So this terrorismkhủng bố concernmối quan ngại is alsocũng thế partphần
104
338763
3780
Nỗi lo về khủng bố cũng là một phần
05:58
of the globaltoàn cầu commonscộng đồng, and what we mustphải addressđịa chỉ nhà.
105
342543
4073
trong vấn nạn toàn cầu, và là điều
chúng ta cần phải giải quyết.
06:02
So here we are, 21stst centurythế kỷ.
106
346616
3313
Và chúng tôi có mặt, thế kỷ 21.
06:05
We know our 20th-centuryth thế kỷ toolscông cụ are not going to work.
107
349929
3719
Chúng tôi biết những công cụ
của thế kỷ 20 không còn hữu dụng.
06:09
What should we do?
108
353648
2565
Chúng ta nên làm gì đây?
06:12
I would arguetranh luận that we will not delivergiao hàng securityBảo vệ
109
356213
4765
Tôi muốn nói rằng chúng ta
sẽ không để nền an ninh
06:16
solelychỉ duy nhất from the barrelthùng of a gunsúng.
110
360978
2453
chỉ phụ thuộc vào thùng súng.
06:19
We will not delivergiao hàng securityBảo vệ solelychỉ duy nhất from the barrelthùng of a gunsúng.
111
363431
4163
Chúng ta sẽ không để nền an ninh
chỉ phụ thuộc vào thùng súng.
06:23
We will need the applicationứng dụng of militaryquân đội forcelực lượng.
112
367594
2903
Chúng ta sẽ cần ứng dụng
sức mạnh quân đội.
06:26
When we do it, we mustphải do it well, and competentlythành thạo.
113
370497
3094
Khi chúng ta làm vậy, chúng ta
phải làm tốt, và điêu luyện.
06:29
But my thesisluận án is, open-sourcemã nguồn mở securityBảo vệ is about internationalquốc tế,
114
373591
6165
Nhưng luận điểm của tôi là,
bảo mật mã nguồn mở là sự hợp tác
06:35
interagencyInteragency, private-publickhu vực riêng. connectionkết nối pulledkéo togethercùng với nhau
115
379756
4535
quốc tế, giữa các cơ quan,
cá nhân - cộng đồng với nhau
06:40
by this ideaý kiến of strategicchiến lược communicationgiao tiếp on the InternetInternet.
116
384291
6289
tiến hành thông qua
chiến lược giao tiêp trên Internet.
06:46
Let me give you a couplevợ chồng of examplesví dụ of how this workscông trinh in a positivetích cực way.
117
390580
3561
Để tôi nói vài ví dụ về cách hoạt động
theo hướng tích cực.
06:50
This is AfghanistanAfghanistan. These are AfghanAfghanistan soldiersbinh lính.
118
394141
4471
Đây là Afghanistan. Đây là
những người lính Afghanistan.
06:54
They are all holdinggiữ bookssách.
119
398612
2318
Họ đang cầm những quyển sách.
06:56
You should say, "That's oddlẻ. I thought I readđọc that
120
400930
4804
Bạn cho rằng, "Lạ thật.
Tôi tưởng tôi đọc được
07:01
this demographicnhân khẩu học, youngtrẻ menđàn ông and womenđàn bà
121
405734
3496
bảng thống kê nhân khẩu,
đàn ông và phụ nữ trẻ tại Afghanistan
07:05
in theirhọ 20s and 30s, is largelyphần lớn illiteratemù chữ in AfghanistanAfghanistan."
122
409230
4969
trong độ tuổi 20 - 30,
phần lớn đều mù chữ."
07:10
You would be correctchính xác.
123
414199
1741
Bạn nói đúng.
07:11
Eighty-fiveTám mươi lăm percentphần trăm cannotkhông thể readđọc
124
415940
2197
85% không thể đọc
07:14
when they enterđi vào the securityBảo vệ forceslực lượng of AfghanistanAfghanistan.
125
418137
3060
khi họ gia nhập lực lượng an ninh
ở Afghanistan.
07:17
Why? Because the TalibanTaliban withheldgiữ lại educationgiáo dục
126
421197
3147
Tại sao? Vì Taliban chối bỏ giáo dục
07:20
duringsuốt trong the periodgiai đoạn of time in which these menđàn ông and womenđàn bà
127
424344
3284
trong suốt thời điểm mà đàn ông và phụ nữ
07:23
would have learnedđã học to readđọc.
128
427628
1391
nên học đọc.
07:24
So the questioncâu hỏi is, so,
129
429019
1743
Vậy thì câu hỏi đặt ra là,
07:26
why are they all standingđứng there holdinggiữ bookssách?
130
430762
3341
tại sao họ lại đứng đây
cầm những quyển sách này?
07:30
The answercâu trả lời is, we are teachinggiảng bài them to readđọc
131
434103
3693
Đáp án là, chúng tôi đang dạy họ
07:33
in literacytrình độ học vấn coursescác khóa học by NATONATO
132
437796
3368
học đọc và viết theo những khóa học
do NATA tổ chức
07:37
in partnershiphợp tác with privateriêng tư sectorngành entitiescác thực thể,
133
441164
3495
cộng tác cùng các đối tượng
khu vực kinh tế tư nhân,
07:40
in partnershiphợp tác with developmentphát triển agenciescơ quan.
134
444659
3387
cộng tác cùng các cơ quan phát triển.
07:43
We'veChúng tôi đã taughtđã dạy well over 200,000 AfghanAfghanistan SecurityAn ninh ForcesLực lượng
135
448046
4461
Chúng tôi dạy cho hơn 200,000
người Afghanistan trong lực lượng an ninh
07:48
to readđọc and writeviết at a basiccăn bản levelcấp độ.
136
452507
2548
cách đọc và viết ở mức độ cơ bản.
07:50
When you can readđọc and writeviết in AfghanistanAfghanistan,
137
455055
2783
Khi bạn có thể đọc và viết ở Afghanistan,
07:53
you will typicallythường put a pencây bút in your pocketbỏ túi.
138
457838
3139
bạn cơ bản sẽ để cây viết
vào trong túi mình.
07:56
At the ceremoniesnghi lễ, when these youngtrẻ menđàn ông and womenđàn bà
139
460977
2588
Tại buổi lễ, khi họ
07:59
graduatetốt nghiệp, they take that pencây bút with great prideniềm tự hào,
140
463565
3544
tốt nghiệp, họ cầm bút với lòng tự hào,
08:03
and put it in theirhọ pocketbỏ túi.
141
467109
2100
và để vào trong túi của mình.
08:05
This is bringingđưa togethercùng với nhau internationalquốc tế
142
469209
2942
Điều này kết nối quốc tế
08:08
— there are 50 nationsquốc gia involvedcó tính liên quan in this missionsứ mệnh
143
472151
2846
- có 50 quốc gia tham gia
trong chiến dịch này -
08:10
interagencyInteragency — these developmentphát triển agenciescơ quan
144
474997
2846
các cơ quan - những cơ quan phát triển -
08:13
and private-publickhu vực riêng., to take on this kindloại of securityBảo vệ.
145
477843
4090
và cá nhân - cộng đồng,
phụ trách nền an ninh này.
08:17
Now, we are alsocũng thế teachinggiảng bài them combatchống lại skillskỹ năng, of coursekhóa học,
146
481933
3634
Bây giờ, dĩ nhiên chúng tôi cũng dạy họ
những kĩ năng chiến đấu,
08:21
but I would arguetranh luận, open-sourcemã nguồn mở securityBảo vệ
147
485567
2768
nhưng tôi muốn nói, an ninh mã nguồn mở
08:24
meanscó nghĩa connectingkết nối in wayscách that createtạo nên
148
488335
2684
có nghĩa là việc kết nối theo cách tạo ra
08:26
longerlâu hơn lastingkéo dài securityBảo vệ effecthiệu ứng.
149
491019
2852
hiệu quả an ninh bền vững lâu dài.
08:29
Here'sĐây là anotherkhác examplethí dụ.
150
493871
2300
Đây là một ví dụ khác.
08:32
This is a US NavyHải quân warshiptàu chiến.
151
496171
3439
Đây là tàu chiến của Mỹ.
08:35
It's calledgọi là the ComfortTiện nghi.
152
499610
1919
Nó có tên là Êm Ái.
08:37
There's a sisterem gái shiptàu calledgọi là the MercyLòng thương xót.
153
501529
2737
Còn một chiếc chị em với nó
tên là Biết Ơn.
08:40
They are hospitalbệnh viện shipstàu thuyền.
154
504266
2135
Chúng là tàu dành cho bệnh viện.
08:42
This one, the ComfortTiện nghi, operateshoạt động throughoutkhắp
155
506401
2082
Chiếc Êm Ái hoạt động chủ yếu
08:44
the CaribbeanCaribbean and the coastbờ biển of SouthNam AmericaAmerica
156
508483
3611
ở vùng biển Caribbean
và dọc bờ biển Nam Phi
08:47
conductingdẫn dắt patientbệnh nhân treatmentsđiều trị.
157
512094
1988
tiến hành điều trị cho bệnh nhân.
08:49
On a typicalđiển hình cruisehành trình, they'llhọ sẽ do 400,000 patientbệnh nhân treatmentsđiều trị.
158
514082
4741
Trong một chuyến đi biển bình thường,
họ sẽ chữa cho 400,000 bệnh nhân.
08:54
It is crewednấu not strictlynghiêm khắc by militaryquân đội
159
518823
3791
Không hoàn toàn do quân đội chỉ huy
08:58
but by a combinationsự phối hợp of humanitariannhân đạo organizationstổ chức:
160
522614
3904
mà là sự kết hợp giữa
các tổ chức nhân đạo:
09:02
OperationHoạt động HopeHy vọng, ProjectDự án SmileNụ cười.
161
526518
3268
Phẫu thuật Hy Vọng, dự án Nụ Cười.
09:05
Other organizationstổ chức sendgửi volunteerstình nguyện viên.
162
529786
3586
Nhiều tổ chức khác cũng
đưa tình nguyện viên đến giúp.
09:09
InteragencyInteragency physiciansbác sĩ come out.
163
533372
2255
Các bác sĩ của các cơ quan xuất hiện.
09:11
They're all partphần of this.
164
535627
2129
Họ cũng giúp sức trong chiến dịch này.
09:13
To give you one examplethí dụ of the impactva chạm this can have,
165
537756
2905
Để tôi đưa ví dụ chỉ ra tầm ảnh hưởng
mà điều này mang lại,
09:16
this little boycon trai, eighttám yearsnăm old,
166
540661
3229
câu bé này, 8 tuổi,
09:19
walkedđi bộ with his mothermẹ two daysngày
167
543890
3219
đi bộ cùng mẹ câu 2 ngày
09:23
to come to the eyemắt clinicphòng khám bệnh put on by the ComfortTiện nghi.
168
547109
3092
đến phòng khám mắt do tổ chức Êm Ái mở.
09:26
When he was fittedtrang bị, over his extremelyvô cùng myopicmyopic eyesmắt,
169
550201
5368
Khi câu được phẫu thuật đôi mắt cận thị
cực kì nặng của mình,
09:31
he suddenlyđột ngột lookednhìn up and said,
170
555569
3146
đột nhiên cậu nhìn lên và nói,
09:34
"MamaMama, veoVeo elel mundoMundo."
171
558715
3238
"Mama, veo el mundo."
09:37
"MomCười to, I see the worldthế giới."
172
561953
2888
"Mẹ à, con thấy được thế giới rồi."
09:40
MultiplyNhân this by 400,000 patientbệnh nhân treatmentsđiều trị,
173
564841
3458
Bội số việc điều trị cho
400,000 bệnh nhân,
09:44
this private-publickhu vực riêng. collaborationhợp tác with securityBảo vệ forceslực lượng,
174
568299
4669
sự cộng tác cá nhân - cộng đồng này
kết hợp với lực lượng an ninh,
09:48
and you beginbắt đầu to see the powerquyền lực
175
572968
2069
và bạn bắt đầu thấy được sức mạnh
09:50
of creatingtạo securityBảo vệ in a very differentkhác nhau way.
176
575037
3796
của việc tạo an ninh theo một cách khác.
09:54
Here you see baseballbóng chày playersngười chơi.
177
578833
4297
Đây, bạn nhìn thấy
những cầu thủ bóng chày.
09:59
Can you pickchọn out the two US ArmyQuân đội soldiersbinh lính
178
583130
3820
Bạn có thể nhận ra 2 người lính
của quân đội Mỹ
10:02
in this photographảnh chụp?
179
586950
1957
trong bức ảnh này không?
10:04
They are the two youngtrẻ menđàn ông on eitherhoặc sidebên
180
588907
2195
Họ là 2 người đàn ông trẻ đứng cạnh
10:07
of these youngtrẻ boyscon trai. This is partphần of a seriesloạt
181
591102
3015
một trong số các chàng trai này.
Đây là một phần của chuỗi
10:10
of baseballbóng chày clinicsphòng khám, where we have exploredkhám phá collaborationhợp tác
182
594117
3843
phòng khám bóng chày, nơi chúng tôi
phát hiện sự cộng tác
10:13
betweengiữa MajorChính LeagueGiải đấu BaseballBóng chày,
183
597960
2108
giữa Liên Đoàn Bóng Chày,
10:15
the DepartmentTỉnh of StateNhà nước,
184
600068
1356
Bộ ngoại giao Hoa Kỳ,
10:17
who setsbộ up the diplomaticNgoại giao piececái of this,
185
601424
2391
những người chuyên về ngoại giao,
10:19
militaryquân đội baseballbóng chày playersngười chơi, who are realthực soldiersbinh lính
186
603815
4225
những cầu thủ bóng chày quân đội,
những người lính thật sự
10:23
with realthực skillskỹ năng but participatetham dự in this missionsứ mệnh,
187
608040
4033
với những kĩ năng thực tế
tham gia nhiệm vụ này,
10:27
and they put on clinicsphòng khám
188
612073
1902
và họ chơi cực xuất sắc
10:29
throughoutkhắp LatinTiếng Latinh AmericaAmerica and the CaribbeanCaribbean,
189
613975
2086
khắp nước Mỹ Latin và vùng biển Caribbean,
10:31
in HondurasHonduras, in NicaraguaNicaragua,
190
616061
3360
ở Honduras, Nicaragua,
10:35
in all of the CentralMiền trung AmericanNgười Mỹ and CaribbeanCaribbean nationsquốc gia
191
619421
4702
cả vùng Trung Mỹ và các quốc gia
thuộc vùng biển Caribbean
10:40
where baseballbóng chày is so popularphổ biến,
192
624123
1790
nơi mà bóng chày rất phổ biến,
10:41
and it createstạo ra securityBảo vệ.
193
625913
2256
và điều đó tạo hệ thống an ninh.
10:44
It showstrình diễn rolevai trò modelsmô hình to youngtrẻ menđàn ông and womenđàn bà
194
628169
2458
Nó cho thấy vai trò
của người đàn ông và phụ nữ
10:46
about fitnessthể dục and about life that I would arguetranh luận
195
630627
3600
về sự cân đối và cuộc sống
mà tôi muốn đề cập
10:50
help createtạo nên securityBảo vệ for us.
196
634227
4165
giúp việc tạo hệ thống an ninh
cho chúng ta.
10:54
AnotherKhác aspectkhía cạnh of this partnershiphợp tác
197
638392
2597
Khía cạnh khác của sự cộng tác này
10:56
is in disasterthảm họa reliefcứu trợ.
198
640989
1951
là cứu trợ sau thảm họa.
10:58
This is a US AirMáy ForceLực lượng helicoptermáy bay trực thăng participatingtham gia
199
642940
3747
Đây là chiếc trực thăng
của lực lượng không quân Mỹ
11:02
after the tsunamisóng thần in 2004 which killedbị giết 250,000 people.
200
646687
6954
sau trận sóng thần vào năm 2004
từng giết chết 250,000 người.
11:09
In eachmỗi of these majorchính disastersthiên tai — the tsunamisóng thần in 2004,
201
653641
4511
Trong số các thảm họa -
trận sống thần vào năm 2004,
11:14
250,000 deadđã chết, the KashmiriKashmiri earthquakeđộng đất in PakistanPakistan, 2005,
202
658152
6874
250,000 người chết, động đất Kashmiri
ở Pakistan vào năm 2005,
11:20
85,000 deadđã chết,
203
665026
2026
85,000 người chết,
11:22
the HaitianHaiti earthquakeđộng đất, about 300,000 deadđã chết,
204
667052
4669
trận động đất Haitian,
khoảng 300,000 người chết,
11:27
more recentlygần đây the awfulkinh khủng earthquake-tsunamitrận động đất-sóng thần combinationsự phối hợp
205
671721
4891
gần đây hơn là sự kết hợp
giữa động đất và sóng thần
11:32
which strucktấn công JapanNhật bản and its nuclearNguyên tử industryngành công nghiệp
206
676612
3364
phá hủy Nhật Bản
và nền công nghiệp hạt nhân tại đó -
11:35
in all of these instancestrường hợp, we see partnershipsquan hệ đối tác
207
679976
3087
trong tất cả các ví dụ này, chúng ta
thấy được mới liên hệ
11:38
betweengiữa internationalquốc tế actorsdiễn viên,
208
683063
3322
giữa các diễn viên quốc tế,
11:42
interagencyInteragency, private-publickhu vực riêng. workingđang làm việc with securityBảo vệ forceslực lượng
209
686385
3908
các cơ qian, cá nhân - cộng đồng
liên hệ với lực lượng an ninh
11:46
to respondtrả lời to this kindloại of naturaltự nhiên disasterthảm họa.
210
690293
3826
để đáp trả thiên tai tự nhiên tương tự.
11:50
So these are examplesví dụ of this ideaý kiến of open-sourcemã nguồn mở securityBảo vệ.
211
694119
4352
Đây là những ví dụ về ý tưởng
cho hệ thống an ninh mã nguồn mở.
11:54
We tiecà vạt it togethercùng với nhau, increasinglyngày càng, by doing things like this.
212
698471
4671
Chúng ta dần dần gắn kết cùng nhau,
bằng cách làm những việc tương tự.
11:59
Now, you're looking at this thinkingSuy nghĩ, "AhAh, AdmiralĐô đốc,
213
703142
2911
Giờ, bạn đang có suy nghĩ. "Ah, đô đốc,
12:01
these mustphải be seabiển laneslàn đường of communicationgiao tiếp,
214
706053
3186
những điều này chắc là
giao tiếp đường biển,
12:05
or these mightcó thể be fiberchất xơ opticquang cablesdây cáp."
215
709239
2800
hay có lẽ là những sợi cáp quang."
12:07
No. This is a graphicđồ họa of the worldthế giới accordingtheo to TwitterTwitter.
216
712039
5192
Không. Đây là đồ thị của thế giới
theo thống kê của Twitter.
12:13
PurpleMàu tím are tweetsTweets. GreenMàu xanh lá cây are geolocationvị trí địa lý.
217
717231
6568
Màu tìm ngọt ngào. Màu xanh lá
định vị người dùng.
12:19
WhiteWhite is the synthesistổng hợp.
218
723799
2046
Màu trắng là sự tổng hợp.
12:21
It's a perfecthoàn hảo evocationgọi hồn of that great populationdân số surveykhảo sát,
219
725845
4085
Đây là sự nhắc nhở hoàn hảo
về bảng khảo sát dân số,
12:25
the sixsáu largestlớn nhất nationsquốc gia in the worldthế giới in descendinggiảm dần ordergọi món:
220
729930
3747
6 quốc gia lớn nhất trên thế giới
theo thứ tự giảm dần:
12:29
ChinaTrung Quốc, IndiaẤn Độ, FacebookFacebook, the UnitedVương StatesTiểu bang,
221
733677
2678
Trung Quốc, Ấn Độ, Facebook, Mỹ,
12:32
TwitterTwitter and IndonesiaIndonesia. (LaughterTiếng cười)
222
736355
4322
Twitter và Indonesia. (Cười)
12:36
Why do we want to get in these netslưới?
223
740677
1763
Tại sao chúng tôi muốn liên quan?
12:38
Why do we want to be involvedcó tính liên quan?
224
742440
1810
Tại sao chúng tôi muốn gia nhập?
12:40
We talkednói chuyện earliersớm hơn about the ArabẢ Rập SpringMùa xuân,
225
744250
1856
Trước đó, chúng tôi đã
nói về mùa xuân Ả Rập,
12:42
and the powerquyền lực of all this.
226
746106
1401
và sức mạnh của tất cả.
12:43
I'll give you anotherkhác examplethí dụ,
227
747507
1343
Tôi sẽ đưa một ví dụ khác,
12:44
and it's how you movedi chuyển this messagethông điệp.
228
748850
2253
và đây là cách bạn truyền thông điệp này.
12:47
I gaveđưa ra a talk like this in LondonLondon a while back
229
751103
2333
Tôi có buổi thuyết trình tại London
12:49
about this pointđiểm. I said, as I say to all of you,
230
753436
3388
trong một thời gian trước đây.
Tôi từng nói với các bạn,
12:52
I'm on FacebookFacebook. FriendNgười bạn me.
231
756824
2146
tôi đang trên Facebook,
hãy kết bạn với tôi.
12:54
Got a little laughcười from the audiencethính giả.
232
758970
2127
Khán giả cười tôi.
12:56
There was an articlebài báo which was runchạy by APAP, on the wiredây điện.
233
761097
5231
Có một bài báo do AP viết về dây cáp.
13:02
Got pickedđã chọn up in two placesnơi in the worldthế giới:
234
766328
2516
Được chọn ở 2 nơi trên thế giới:
13:04
FinlandPhần Lan and IndonesiaIndonesia.
235
768844
2348
Phần Lan và Indonesia.
13:07
The headlinetiêu đề was: NATONATO AdmiralĐô đốc NeedsNhu cầu FriendsBạn bè.
236
771192
3890
Tiêu đề là: Đô đốc NATO cần bạn bè.
13:10
(LaughterTiếng cười)
237
775082
1483
(Cười)
13:12
Thank you. (ApplauseVỗ tay)
238
776565
2544
Cảm ơn. (Vỗ tay)
13:15
Which I do. (LaughterTiếng cười)
239
779109
2554
Đó là điều tôi làm. (Cười)
13:17
And the storycâu chuyện was a catalystchất xúc tác,
240
781663
2557
Và câu chuyện là một chất xúc tác,
13:20
and the nextkế tiếp morningbuổi sáng I had hundredshàng trăm
241
784220
2719
và buổi sáng tiếp theo tôi có hàng trăm
13:22
of FacebookFacebook friendngười bạn requestsyêu cầu
242
786939
1635
yêu cầu kết bạn trên Facebook,
13:24
from IndonesiansIndonesia and FinnsPhần Lan,
243
788574
2517
từ những người Indonesia và Phần Lan,
13:26
mostlychủ yếu sayingnói, "AdmiralĐô đốc, we heardnghe you need a friendngười bạn,
244
791091
2982
hầu hết nói "Đô đốc, chúng tôi nghe
là anh cần một người bạn,
13:29
and oh, by the way, what is NATONATO?" (LaughterTiếng cười)
245
794073
3602
và ồ, nhân đây, NATO là gì?" (Cười)
13:33
So ... (LaughterTiếng cười)
246
797675
2052
Cho nên ... (Cười)
13:35
Yeah, we laughcười, but this is how we movedi chuyển the messagethông điệp,
247
799727
4086
À, chúng tôi cười, nhưng đây là cách
chúng tôi truyền thông điệp,
13:39
and movingdi chuyển that messagethông điệp is how we connectkết nối
248
803813
2735
và truyền thông điệp là cách
chúng tôi kết nối
13:42
internationalquốc tế, interagencyInteragency, private-publickhu vực riêng.,
249
806548
2451
với quốc tế, các cơ quan,
cá nhân - cộng đồng,
13:44
and these socialxã hội netslưới to help createtạo nên securityBảo vệ.
250
808999
3870
và những mạng lưới xã hội này
giúp tạo ra hệ thống an ninh.
13:48
Now, let me hitđánh a somberảm đạm notechú thích.
251
812869
3433
Giờ, để tôi trình bày
ghi chú quan trọng.
13:52
This is a photographảnh chụp of a bravecan đảm BritishNgười Anh soldierlính.
252
816302
3758
Đây là bức ảnh của một người lính
nước Anh dũng cảm.
13:55
He's in the ScotsScots GuardsVệ sĩ.
253
820060
2206
Anh làm trong đội bảo vệ Scotland.
13:58
He's standingđứng the watch in HelmandHelmand,
254
822266
1746
Anh đứng cạnh đồng hồ ở Helmand,
13:59
in southernphía Nam AfghanistanAfghanistan.
255
824012
2264
miền Nam Afghanistan.
14:02
I put him here to remindnhắc lại us,
256
826276
2656
Tôi đưa anh ấy vào là
để nhắc nhở chúng ta,
14:04
I would not want anyonebất kỳ ai to leaverời khỏi the roomphòng thinkingSuy nghĩ
257
828932
3327
Tôi không muốn bất cứ ai rời khỏi
căn phòng này với suy nghĩ
14:08
that we do not need capablecó khả năng, competentcó thẩm quyền militariesquân đội
258
832259
4213
chúng ta không cần dây cáp,
quân đội hoàn thiện
14:12
who can createtạo nên realthực militaryquân đội effecthiệu ứng.
259
836472
3235
có thể tạo ra hiệu quả quân sự thực tế.
14:15
That is the corecốt lõi of who we are and what we do,
260
839707
3095
Đó là cốt lõi của việc chúng ta là ai
và chúng ta làm gì,
14:18
and we do it to protectbảo vệ freedomsự tự do, freedomsự tự do of speechphát biểu,
261
842802
4056
và chúng ta làm để bảo vệ sự tự do,
tự do ngôn luận,
14:22
all the things we treasurekho báu in our societiesxã hội.
262
846858
2965
tất cả những thứ chúng ta
trân trọng trong xã hội.
14:25
But, you know, life is not an on-and-offvào và ra khỏi switchcông tắc điện.
263
849823
4259
Nhưng, bạn biết đó, cuộc sống
không phải công tắc điện.
14:29
You don't have to have a militaryquân đội that is eitherhoặc
264
854082
2389
Bạn không phải nhờ vào quân đội để
14:32
in hardcứng combatchống lại or is in the barracksdoanh trại.
265
856471
3803
hoặc là trong trận chiến gian nan
hoặc là doanh trại.
14:36
I would arguetranh luận life is a rheostatrheostat.
266
860274
4783
Tôi muốn nói rằng cuộc sống
là một hộp số.
14:40
You have to dialquay số it in,
267
865057
2529
Bạn phải quay số,
14:43
and as I think about how we createtạo nên securityBảo vệ
268
867586
3269
và như tôi nghĩ về cách chúng ta
tạo ra hệ thống an ninh
14:46
in this 21stst centurythế kỷ, there will be timeslần
269
870855
2652
trong thế kỷ 21 này, sẽ có những lúc
14:49
when we will applyứng dụng hardcứng powerquyền lực in truethật warchiến tranh and crisiskhủng hoảng,
270
873507
5129
chúng ta ứng dụng sức mạnh nghiêm khắc
trong chiến tranh và khủng hoảng thật sự,
14:54
but there will be manynhiều instancestrường hợp,
271
878636
1921
nhưng sẽ có nhiều trường hợp,
14:56
as we'vechúng tôi đã talkednói chuyện about todayhôm nay,
272
880557
1758
tương tự điều chúng ta nói hôm nay,
14:58
where our militariesquân đội can be partphần of creatingtạo
273
882315
3192
nơi mà quân đội có thể là một phần
của việc tạo ra
15:01
21st-centuryst-thế kỷ securityBảo vệ, internationalquốc tế,
274
885507
4054
hệ thống an ninh thế kỷ 21,
hợp tác quốc tế,
15:05
interagencyInteragency, private-publickhu vực riêng.,
275
889561
2408
các cơ quan, cá nhân - cộng đồng,
15:07
connectedkết nối with competentcó thẩm quyền communicationgiao tiếp.
276
891969
4556
kết hợp việc giao tiếp thành thạo.
15:12
I would closegần by sayingnói that we heardnghe earliersớm hơn todayhôm nay
277
896525
4487
Tôi sẽ tóm tắt điều chúng ta
đã nói trước đó
15:16
about WikipediaWikipedia. I use WikipediaWikipedia all the time
278
901012
3963
về bách khoa toàn thư (Wikipedia).
Tôi luôn dùng Wikipedia
15:20
to look up factssự kiện, and as all of you appreciateđánh giá,
279
904975
3161
để tra cứu thông tin về sự kiện,
cũng như tất cả các bạn đánh giá
15:24
WikipediaWikipedia is not createdtạo by 12 brilliantrực rỡ people
280
908136
4153
Wikipedia không được tạo ra
bởi 12 người tài giỏi
15:28
lockedbị khóa in a roomphòng writingviết articlesbài viết.
281
912289
2475
bị nhốt trong một căn phòng viết báo cáo.
15:30
WikipediaWikipedia, everymỗi day, is tenshàng chục of thousandshàng nghìn of people
282
914764
3713
Wikipedia, mỗi ngày, hàng chục ngàn người
15:34
inputtingnhập vào informationthông tin, and everymỗi day millionshàng triệu of people
283
918477
4800
đang nhập thông tin, và mỗi ngày
hàng triệu người
15:39
withdrawingthu hồi that informationthông tin.
284
923277
1863
đang thu hồi thông tin đó.
15:41
It's a perfecthoàn hảo imagehình ảnh for the fundamentalcăn bản pointđiểm
285
925140
3620
Đây là một hình ảnh hoàn hảo
tại một thời điểm cơ bản
15:44
that no one of us is as smartthông minh as all of us thinkingSuy nghĩ togethercùng với nhau.
286
928760
4622
mà không ai thông minh như những gì
chúng ta cùng suy nghĩ.
15:49
No one personngười, no one allianceLiên minh, no one nationquốc gia,
287
933382
3660
Không một ai, không một đồng minh,
không một quốc gia,
15:52
no one of us is as smartthông minh as all of us thinkingSuy nghĩ togethercùng với nhau.
288
937042
4781
không ai thông minh như những gì
chúng ta cùng suy nghĩ.
15:57
The visiontầm nhìn statementtuyên bố of WikipediaWikipedia is very simpleđơn giản:
289
941823
4682
Tầm nhìn về bài phát biểu
của Wikepedia rất đơn giản:
16:02
a worldthế giới in which everymỗi humanNhân loại beingđang can freelytự do sharechia sẻ
290
946505
3114
một thế giới mà mỗi con người
có thể tự do chia sẻ
16:05
in the sumtổng hợp of all knowledgehiểu biết.
291
949619
1633
tất cả các kiến thức.
16:07
My thesisluận án for you is that by combiningkết hợp internationalquốc tế,
292
951252
4478
Giả thuyết tôi muốn nói
là sự phối hợp quốc tế,
16:11
interagencyInteragency, private-publickhu vực riêng., strategicchiến lược communicationgiao tiếp,
293
955730
4170
các cơ quan, cá nhân - cộng đồng,
giao tiếp có chiến lược,
16:15
togethercùng với nhau, in this 21stst centurythế kỷ,
294
959900
3465
với nhau, trong thế kỷ 21 này,
16:19
we can createtạo nên the sumtổng hợp of all securityBảo vệ.
295
963365
3267
Chúng ta có thể tạo nên
các hệ thống an ninh.
16:22
Thank you. (ApplauseVỗ tay)
296
966632
2457
Cảm ơn (Vỗ tay)
16:24
Thank you very much. Thank you. Thank you. (ApplauseVỗ tay)
297
969089
4226
Cảm ơn rất nhiều. Cảm ơn. Cảm ơn (Vỗ tay)
Translated by Phuong Quach
Reviewed by Duy Hưng

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
James Stavridis - Navy Admiral
What will 21st-century security look like? Navy Admiral James Stavridis suggests that dialogue and openness will be the game-changers.

Why you should listen

In the world of security, says James Stavridis, "we are generally focused on risk. But I think we should spend a bit of our most precious resource — time — on thinking about and developing opportunities." The first US Navy officer to hold the positions of Commander of the US European Command (USEUCOM) and of NATO's Supreme Allied Commander Europe (SACEUR), Stavridis has been advocating the opportunities perspective for a long time. He sees dialogue and collaboration — between nations, and between public and private sectors — as key to the future of security. As a Navy officer, he thinks deeply about protecting the value of our "global commons." And he's a rare high-ranking military officer who tweets and blogs.

He has led the recent military effort in Lybia, among other NATO engagements. Previously Stavridis commanded US Southern Command in Miami, focused on Latin America and the Caribbean.

More profile about the speaker
James Stavridis | Speaker | TED.com