ABOUT THE SPEAKER
Sanjay Pradhan - Development Leader
Sanjay Pradhan is vice president of the World Bank Institute, helping leaders in developing countries learn skills for reform, development and good governance.

Why you should listen

The World Bank Institute is the part of the World Bank that focuses on "capacity" -- the piece of polite jargon that masks a big question: How do countries learn? And in a state with a history of corruption, failure and debt, how can leaders -- both public and private-sector -- gain the ability to grow, build, govern? The WBI teaches those skills, focusing on the key force behind real change: building teams and coalitions.

Sanjay Pradhan joined the WBI in 2008, and has worked since then to refine its strategy into three interconnected plans: Open Knowledge, Collaborative Governance, and Innovative Solutions. He is an advocate of transparency and openness as development tools.

More profile about the speaker
Sanjay Pradhan | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2012

Sanjay Pradhan: How open data is changing international aid

Sanjay Pradhan: Dữ liệu mở đang làm thay đổi viện trở quốc tế như thế nào.

Filmed:
514,973 views

Làm sao chúng ta đảm bảo rằng tiền phát triển và viện trợ thực đến với những người cần nó nhất? Sanjay Pradhan, thuộc Học viện Ngân hàng Thế giới vạch ra ba hướng dẫn nhằm tạo ra ảnh hưởng mạnh mẽ nhất - cùng lúc đó đối phó nạn tham nhũng. Một mấu chốt: kết nối những người đang góp phần thay đổi các hệ thống bệ rạc bằng những dữ liệu mà họ cần có.
- Development Leader
Sanjay Pradhan is vice president of the World Bank Institute, helping leaders in developing countries learn skills for reform, development and good governance. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
I grewlớn lên up in BiharBihar, India'sCủa Ấn Độ poorestnghèo nhất statetiểu bang,
0
402
5009
Tôi lớn lên ở Bihar,
bang nghèo nhất của Ấn Độ,
00:21
and I remembernhớ lại when I was sixsáu yearsnăm old,
1
5411
3466
tôi còn nhớ khi tôi sáu tuổi,
00:24
I remembernhớ lại comingđang đến home one day to find a cartxe đẩy
2
8877
3766
tôi nhớ một hôm trở về nhà
và tìm thấy một cái giỏ
00:28
fullđầy of the mostphần lớn deliciousngon sweetsđồ ngọt at our doorstepngưỡng cửa.
3
12643
5321
đầy ắp những cái kẹo
thơm ngon nhất trước thềm nhà.
00:33
My brothersanh em and I dugđào in,
4
17964
3489
Em trai và tôi bới đống kẹo lên,
00:37
and that's when my fathercha cameđã đến home.
5
21453
3288
và đó là khi bố chúng tôi trở về nhà.
00:40
He was lividdữ, and I still remembernhớ lại how we criedkhóc
6
24741
5464
Ông ấy sầm mặt lại,
và tôi vẫn nhớ chúng tôi đã khóc như thế nào
00:46
when that cartxe đẩy with our half-eatenăn một nửa sweetsđồ ngọt
7
30205
4064
khi cái giỏ với một nửa số kẹo đã ăn
00:50
was pulledkéo away from us.
8
34269
3217
bị lấy đi khỏi chúng tôi.
00:53
LaterSau đó, I understoodhiểu why my fathercha got so upsetbuồn bã.
9
37486
4801
Sau đó, tôi đã hiểu vì sao
bố tôi lại không vui đến vậy.
00:58
Those sweetsđồ ngọt were a bribehối lộ
10
42287
3225
Số kẹo đó là một món hối lộ
01:01
from a contractornhà thầu who was tryingcố gắng to get my fathercha
11
45512
3581
từ một nhà thầu -
người đang cố mua chuộc bố tôi
01:04
to awardgiải thưởng him a governmentchính quyền contracthợp đồng.
12
49093
3463
để ông cho họ trúng thầu
một hợp đồng nhà nước.
01:08
My fathercha was responsiblechịu trách nhiệm for buildingTòa nhà roadsđường in BiharBihar,
13
52556
4661
Bố tôi chịu trách nhiệm về
việc xây dựng đường ở Bihar,
01:13
and he had developedđã phát triển a firmchắc chắn stancelập trường againstchống lại corruptiontham nhũng,
14
57217
4603
và ông đã xây dựng một lập trường
vững vàng chống lại nạn tham nhũng,
01:17
even thoughTuy nhiên he was harassedquấy rối and threatenedbị đe dọa.
15
61820
4048
dù cho ông có bị làm nhục và đe doạ.
01:21
His was a lonelycô đơn struggleđấu tranh, because BiharBihar
16
65868
3368
Đó là một cuộc chiến đơn độc, bởi vì Bihar
01:25
was alsocũng thế India'sCủa Ấn Độ mostphần lớn corrupttham nhũng statetiểu bang,
17
69236
3737
cũng là bang tham nhũng nhất Ấn Độ,
01:28
where publiccông cộng officialsquan chức were enrichinglàm giàu themselvesbản thân họ,
18
72973
3762
nơi mà những công chức nhà nước
đang làm giàu cho bản thân
01:32
[ratherhơn] than servingphục vụ the poornghèo nàn who had no meanscó nghĩa
19
76735
4093
hơn là phục vụ những người nghèo
khi họ không có cách nào
01:36
to expressbày tỏ theirhọ anguishnỗi đau đớn if theirhọ childrenbọn trẻ
20
80828
3946
để bày tỏ nỗi thống khổ khi con em họ
01:40
had no foodmón ăn or no schoolingđi học.
21
84774
3833
không có thức ăn và không được đến trường.
01:44
And I experiencedcó kinh nghiệm this mostphần lớn viscerallyviscerally
22
88607
4357
Tôi đã trải nghiệm điều này
hết sức sâu sắc
01:48
when I traveledđi du lịch to remotexa villageslàng to studyhọc povertynghèo nàn.
23
92964
6298
khi đến thăm những làng vùng sâu
để nghiên cứu về nghèo đói.
01:55
And as I wentđã đi villagelàng to villagelàng,
24
99262
3817
Khi tôi đi từ ngôi làng này
đến ngôi làng nọ,
01:58
I remembernhớ lại one day, when I was famishedFamished and exhaustedkiệt sức,
25
103079
6512
tôi nhớ có một ngày,
khi đang rất đói và kiệt sức,
02:05
and I was almosthầu hết collapsingsụp đổ
26
109591
2319
và khi tôi gần như sụp đổ
02:07
in a scorchingthiêu đốt heatnhiệt underDưới a treecây,
27
111910
3030
trong cái nóng như thiêu đốt
dưới một tán cây,
02:10
and just at that time, one of the poorestnghèo nhất menđàn ông in that villagelàng
28
114940
6059
đúng vào lúc đó, một trong những người
nghèo nhất ngôi làng đó
02:16
invitedđược mời me into his huttúp lều and graciouslytừ bi fedđã nuôi me.
29
120999
5916
mời tôi tới túp lều của ông
và tiếp đãi tôi rất tử tế.
02:22
Only I latermột lát sau realizedthực hiện that what he fedđã nuôi me
30
126915
4648
Chỉ sau đó tôi mới nhận ra rằng
những gì ông ấy tiếp đãi tôi
02:27
was foodmón ăn for his entiretoàn bộ familygia đình for two daysngày.
31
131563
5743
là tất cả số thức ăn
dành cho cả gia đình trong hai ngày.
02:33
This profoundthâm thúy giftquà tặng of generositylòng nhân ái
32
137306
4423
Món quà sâu sắc của sự hào phóng ấy
02:37
challengedthách thức and changedđã thay đổi the very purposemục đích of my life.
33
141729
5278
đã thách thức và thay đổi
mục đích sống của tôi.
02:42
I resolvedgiải quyết to give back.
34
147007
3772
Tôi đã quyết tâm trả ơn.
02:46
LaterSau đó, I joinedgia nhập the WorldTrên thế giới BankNgân hàng, which soughttìm kiếm to fightchiến đấu
35
150779
4304
Sau đó, tôi gia nhập World Bank,
tổ chức chống lại
02:50
suchnhư là povertynghèo nàn by transferringchuyển giao aidviện trợ from richgiàu có to poornghèo nàn countriesquốc gia.
36
155083
5768
đói nghèo bằng cách chuyển viện trợ
từ các nước giàu tới các nước nghèo.
02:56
My initialban đầu work focusedtập trung on UgandaUganda, where I focusedtập trung
37
160851
5032
Công việc ban đầu của tôi
tập trung vào Uganda, tôi chủ yếu
03:01
on negotiatingđàm phán reformscải cách with the FinanceTài chính MinistryBộ of UgandaUganda
38
165883
4228
đàm phán cải tổ cùng với
Bộ trưởng Tài chính của Uganda
03:06
so they could accesstruy cập our loanscho vay.
39
170111
2829
để họ có thể tiếp cận
những khoản vay của chúng tôi.
03:08
But after we disbursedgiải ngân the loanscho vay, I remembernhớ lại
40
172940
3131
Nhưng sau khi chúng tôi
đã chi những khoản vay, tôi nhớ
03:11
a tripchuyến đi in UgandaUganda where I foundtìm newlyvừa được builtđược xây dựng schoolstrường học
41
176071
4718
trong một chuyến thăm Uganda,
tôi đã thấy những ngôi trường mới xây
03:16
withoutkhông có textbookssách giáo khoa or teachersgiáo viên,
42
180789
2784
nhưng không hề có sách vở
hay giáo viên,
03:19
newMới healthSức khỏe clinicsphòng khám withoutkhông có drugsma túy,
43
183573
2920
những trạm y tế mới
nhưng không hề có thuốc,
03:22
and the poornghèo nàn onceMột lần again withoutkhông có any voicetiếng nói or recoursetin tưởng.
44
186493
5783
và một lần nữa những người nghèo
lại không có tiếng nói hay sự cứu giúp.
03:28
It was BiharBihar all over again.
45
192276
3576
Đó lại là một Bihar nữa.
03:31
BiharBihar representsđại diện the challengethử thách of developmentphát triển:
46
195852
3960
Bihar tượng trưng cho
một thách thức tới sự phát triển:
03:35
abjecthèn hạ povertynghèo nàn surroundedĐược bao quanh by corruptiontham nhũng.
47
199812
3911
cái nghèo xơ xác
bị bao vây bởi tham nhũng.
03:39
GloballyTrên toàn cầu, 1.3 billiontỷ people livetrực tiếp on lessít hơn than
48
203723
4260
Trên toàn thế giới,
có 1.3 tỉ người sống với ít hơn
03:43
$1.25 a day, and the work I did in UgandaUganda
49
207983
4709
$1,25 một ngày, trong khi
những việc tôi đã làm ở Uganda
03:48
representsđại diện the traditionaltruyên thông approachtiếp cận to these problemscác vấn đề
50
212692
4931
là tượng trưng cho cách tiếp cận
truyền thống tới những vấn đề này
03:53
that has been practicedthực hành sincekể từ 1944,
51
217623
4292
cách tiếp cận ấy
đã được vận dụng từ năm 1944,
03:57
when winnersngười chiến thắng of WorldTrên thế giới WarChiến tranh IIII, 500 foundingthành lập fatherscha,
52
221915
5620
khi mà những nước chiến thắng
trong Chiến tranh Thế giới II,
04:03
and one lonelycô đơn foundingthành lập mothermẹ,
53
227535
3436
500 người cha sáng lập,
và một người mẹ sáng lập đơn độc
04:06
gatheredtập hợp lại in NewMới HampshireHampshire, USAHOA KỲ,
54
230971
2427
tụ họp ở New Hampshire, Mỹ,
04:09
to establishthành lập the BrettonBretton WoodsWoods institutionstổ chức,
55
233398
2619
để cho ra đời các tổ chức Bretton Woods
04:11
includingkể cả the WorldTrên thế giới BankNgân hàng.
56
236017
1805
trong đó có World Bank -
Ngân hàng Thế giới.
04:13
And that traditionaltruyên thông approachtiếp cận to developmentphát triển
57
237822
3300
Cách tiếp cận truyền thống
tới sự phát triển
04:17
had threesố ba keyChìa khóa elementscác yếu tố. First, transferchuyển khoản of resourcestài nguyên
58
241122
3936
có 3 điểm then chốt.
Thứ nhất, chuyển các nguồn lực
04:20
from richgiàu có countriesquốc gia in the NorthBắc
59
245058
1951
từ những nước giàu ở phía Bắc
04:22
to poorernghèo countriesquốc gia in the SouthNam,
60
247009
2497
tới những nước nghèo hơn ở phía Nam,
04:25
accompaniedđi kèm với by reformcải cách prescriptionsđơn thuốc.
61
249506
2893
và kết hợp với những kế hoạch cải tổ.
04:28
SecondThứ hai, the developmentphát triển institutionstổ chức that channeledchanneled
62
252399
3566
Thứ hai, những tổ chức về phát triển
chuyển những khoản tiền này
04:31
these transferschuyển tiền were opaquemờ mịt, with little transparencyminh bạch
63
255965
4762
thường mập mờ, kém minh bạch
04:36
of what they financedđược tài trợ or what resultscác kết quả they achievedđạt được.
64
260727
3800
về những việc mà họ cấp vốn
cũng như những kết quả họ đã đạt được.
04:40
And thirdthứ ba, the engagementhôn ước in developingphát triển countriesquốc gia
65
264527
3913
Thứ ba, sự gắn kết
từ những nước đang phát triển
04:44
was with a narrowhẹp setbộ of governmentchính quyền elitestầng lớp
66
268440
3282
thường trong số những người
đứng đầu chính quyền
04:47
with little interactionsự tương tác with the citizenscông dân, who are
67
271722
3314
ít tương tác với người dân,
04:50
the ultimatetối hậu beneficiariesngười hưởng lợi of developmentphát triển assistancehỗ trợ.
68
275036
4285
những đối tượng hưởng lợi sau cùng
từ những hỗ trợ phát triển.
04:55
TodayHôm nay, eachmỗi of these elementscác yếu tố is openingkhai mạc up
69
279321
4201
Hiện nay, mỗi yếu tố này
đang ngày được công khai
04:59
dueđến hạn to dramatickịch tính changesthay đổi in the globaltoàn cầu environmentmôi trường.
70
283522
3360
nhờ có những thay đổi đáng kể
trong bối cảnh toàn cầu
05:02
OpenMở cửa knowledgehiểu biết, openmở aidviện trợ, openmở governancequản trị,
71
286882
3695
Tri thức công khai, viện trợ công khai,
quản lý công khai,
05:06
and togethercùng với nhau, they representđại diện threesố ba keyChìa khóa shiftsthay đổi
72
290577
3745
và cùng với nhau, chúng đại diện
cho 3 thay đổi cốt lõi
05:10
that are transformingchuyển đổi developmentphát triển
73
294322
2770
đang góp phần chuyển đổi sự phát triển
05:12
and that alsocũng thế holdgiữ greaterlớn hơn hopemong for the problemscác vấn đề
74
297092
3713
và mang lại hy vọng lớn hơn
cho các vấn đề
05:16
I witnessedchứng kiến in UgandaUganda and in BiharBihar.
75
300805
4573
mà tôi chứng kiến
ở Uganda và Bihar.
05:21
The first keyChìa khóa shiftsự thay đổi is openmở knowledgehiểu biết.
76
305378
2966
Chuyển đổi đầu tiên
là tri thức mở.
05:24
You know, developingphát triển countriesquốc gia todayhôm nay will not simplyđơn giản
77
308344
3561
Bạn biết đấy, các quốc gia đang phát triển
bây sẽ không đơn giản
05:27
acceptChấp nhận solutionscác giải pháp that are handedbàn giao down to them
78
311905
3597
nhận lấy những giải pháp
được ban bố cho họ
05:31
by the U.S., EuropeEurope or the WorldTrên thế giới BankNgân hàng.
79
315502
3627
bởi Hoa Kỳ, Châu Âu
hay Ngân hàng Thế giới.
05:35
They get theirhọ inspirationcảm hứng, theirhọ hopemong,
80
319129
2835
Họ có niềm cảm hứng,
hy vọng của mình,
05:37
theirhọ practicalthiết thực know-howbí quyết,
81
321964
2400
những kiến thức thực tế,
05:40
from successfulthành công emergingmới nổi economiesnền kinh tế in the SouthNam.
82
324364
3551
từ những nến kinh tế mới nổi
thành công ở phía Nam.
05:43
They want to know how ChinaTrung Quốc liftednâng lên 500 milliontriệu people
83
327915
4680
Họ muốn biết Trung Hoa làm thế nào
để đưa 500 triệu người dân
05:48
out of povertynghèo nàn in 30 yearsnăm,
84
332595
3663
thoát khỏi đói nghèo trong 30 năm,
05:52
how Mexico'sCủa Mexico OportunidadesOPORTUNIDADES programchương trình
85
336258
2946
chương trình Mexico's Oportunidades
05:55
improvedcải tiến schoolingđi học and nutritiondinh dưỡng for millionshàng triệu of childrenbọn trẻ.
86
339204
4696
làm sao để cải thiện trường học
và dinh dưỡng, cho hàng triệu trẻ em.
05:59
This is the newMới ecosystemhệ sinh thái of open-knowledgekiến thức mở flowschảy,
87
343900
5662
Đây là hệ thống sinh thái mới
của các dòng chảy tri thức mở,
06:05
not just travelingđi du lịch NorthBắc to SouthNam, but SouthNam to SouthNam,
88
349562
4933
không chỉ còn từ Bắc đến Nam.
mà là từ Nam đến Nam,
06:10
and even SouthNam to NorthBắc,
89
354495
2303
thậm chí từ Nam đến Bắc.
06:12
with Mexico'sCủa Mexico OportunidadesOPORTUNIDADES todayhôm nay inspiringcảm hứng NewMới YorkYork CityThành phố.
90
356798
5742
với chương trình Mexico's Oportunidades
đang khơi nguồn cảm hứng cho New York.
06:18
And just as these North-to-SouthBắc Nam transferschuyển tiền are openingkhai mạc up,
91
362540
3848
và ngay khi sự luân chuyển Bắc-Nam này
đang mở ra,
06:22
so too are the developmentphát triển institutionstổ chức
92
366388
2840
các tổ chức phát triển
điều phối sự luân chuyển này
06:25
that channeledchanneled these transferschuyển tiền.
93
369228
2527
cũng nằm trong cùng xu hướng.
06:27
This is the secondthứ hai shiftsự thay đổi: openmở aidviện trợ.
94
371755
3869
Đây là chuyển biến thứ 2: hỗ trợ mở
06:31
RecentlyGần đây, the WorldTrên thế giới BankNgân hàng openedmở ra its vaultVault of datadữ liệu
95
375624
3550
Gần đây, ngân hàng thế giới
đã mở kho dữ liệu của mình
06:35
for publiccông cộng use, releasingphát hành 8,000 economicthuộc kinh tế and socialxã hội indicatorscác chỉ số
96
379174
4863
cho công chúng sử dụng,
công khai 8,000 chỉ số kinh tế xã hội
06:39
for 200 countriesquốc gia over 50 yearsnăm,
97
384037
4369
cho 200 nước trong hơn 50 năm,
06:44
and it launchedđưa ra a globaltoàn cầu competitioncuộc thi to crowdsourcecrowdsource
98
388406
3978
và cũng đã phát động cuộc thi toàn cầu
để vận động nguồn lực cộng đồng
06:48
innovativesáng tạo appsứng dụng usingsử dụng this datadữ liệu.
99
392384
3667
tạo ra các ứng dụng sáng tạo
nhằm sử dụng các dữ lệu này.
06:51
DevelopmentPhát triển institutionstổ chức todayhôm nay are alsocũng thế openingkhai mạc
100
396051
3173
Các tổ chức phát triển ngày nay
cũng đang mở rộng
06:55
for publiccông cộng scrutinyGiám sát the projectsdự án they financetài chính.
101
399224
3814
cho công chúng xem xét
những dự án mà họ viện trợ.
06:58
Take GeoMappingGeoMapping. In this mapbản đồ from KenyaKenya,
102
403038
4265
Lấy GeoMapping làm vì dụ.
trong bản đồ này từ Kenya,
07:03
the redđỏ dotsdấu chấm showchỉ where all the schoolstrường học financedđược tài trợ by donorsCác nhà tài trợ
103
407303
4719
Các chấm đỏ cho biết địa điểm các trường
được đài thọ bởi nhà hảo tâm
07:07
are locatednằm, and the darkersẫm màu the shadebóng râm of greenmàu xanh lá,
104
412022
3992
và khu vực xanh lá càng đậm,
07:11
the more the numbercon số of out-of-schoolra trường childrenbọn trẻ.
105
416014
3360
cho thấy số trẻ em bỏ học càng nhiều.
07:15
So this simpleđơn giản mashupmashup revealstiết lộ that donorsCác nhà tài trợ
106
419374
4136
Sơ đồ hỗn hợp này tiết lộ
rằng các nhà hảo tâm
07:19
have not financedđược tài trợ any schoolstrường học in the areaskhu vực
107
423510
2976
chưa đài thọ bất kỳ trường nào
trong khu vực
07:22
with the mostphần lớn out-of-schoolra trường childrenbọn trẻ,
108
426486
2108
mà có nhiều trẻ em bỏ học nhất,
07:24
provokingkích động newMới questionscâu hỏi. Is developmentphát triển assistancehỗ trợ
109
428594
4092
khơi lên những thắc mắc mới.
Liệu hỗ trợ phát triển
07:28
targetingnhắm mục tiêu those who mostphần lớn need our help?
110
432686
4619
có đang nhắm đến nhưng đối tượng
thật sự cần nhất?
07:33
In this mannercách thức, the WorldTrên thế giới BankNgân hàng has now GeoMappedGeoMapped
111
437305
2902
Theo cách này, Ngân hàng Thế giới
đã geo-map
07:36
30,000 projectdự án activitieshoạt động in 143 countriesquốc gia,
112
440207
4942
30,000 hoạt động dự án
trên 143 quốc gia,
07:41
and donorsCác nhà tài trợ are usingsử dụng a commonchung platformnền tảng
113
445149
3176
và các nhà tài trợ
sử dụng cùng một hệ thống
07:44
to mapbản đồ all theirhọ projectsdự án.
114
448325
2945
để đánh dấu các dự án của họ.
07:47
This is a tremendousto lớn leapnhảy vọt forwardphía trước in transparencyminh bạch
115
451270
4862
Đây là một bước tiến nhảy vọt
về khía cạnh minh bạch
07:52
and accountabilitytrách nhiệm giải trình of aidviện trợ.
116
456132
2842
và khả năng giải trình
của các chương trình viện trợ.
07:54
And this leadsdẫn me to the thirdthứ ba, and in my viewlượt xem,
117
458974
2996
Điểm này đưa tôi đến yếu tố thư 3.
theo quan đểm của tôi,
07:57
the mostphần lớn significantcó ý nghĩa shiftsự thay đổi in developmentphát triển:
118
461970
3332
chuyển đổi quan trọng nhất
trong phát triển:
08:01
openmở governancequản trị. GovernmentsChính phủ todayhôm nay are openingkhai mạc up
119
465302
4215
quản lý mở.
Chính quyền ngày nay đang cởi mở
08:05
just as citizenscông dân are demandingyêu cầu voicetiếng nói and accountabilitytrách nhiệm giải trình.
120
469517
3977
ngay khi người dân bắt đầu
đòi hỏi tiếng nói và sự giải trình.
08:09
From the ArabẢ Rập SpringMùa xuân to the AnnaAnna HazareHazare movementphong trào in IndiaẤn Độ,
121
473494
4030
Từ Arab Spring đến cuộc vận động
Anna Hazare ở Ấn độ,
08:13
usingsử dụng mobiledi động phonesđiện thoại and socialxã hội mediaphương tiện truyền thông
122
477524
2734
sử dụng điện thoại di động
và phương tiện xã hội
08:16
not just for politicalchính trị accountabilitytrách nhiệm giải trình
123
480258
2614
không chỉ cho giải trình chính trị
08:18
but alsocũng thế for developmentphát triển accountabilitytrách nhiệm giải trình.
124
482872
4145
mà còn cho giải trình phát triển.
08:22
Are governmentscác chính phủ deliveringphân phối servicesdịch vụ to the citizenscông dân?
125
487017
4472
Liệu chính quyền có cung cấp
được các dịch vụ cho người dân?
08:27
So for instanceví dụ, severalmột số governmentscác chính phủ in AfricaAfrica
126
491489
4145
Giả dụ như, một vài chính quyền
ở Châu Phi
08:31
and EasternĐông EuropeEurope are openingkhai mạc theirhọ budgetsngân sách to the publiccông cộng.
127
495634
5024
và Đông Âu đang
công khai ngân sách với công chúng.
08:36
But, you know, there is a biglớn differenceSự khác biệt betweengiữa a budgetngân sách
128
500658
3403
Nhưng bạn biết đấy, có sự khác biệt to lớn
giữa ngân sách công khai
08:39
that's publiccông cộng and a budgetngân sách that's accessiblecó thể truy cập.
129
504061
4037
và ngân sách có thể tiếp cận.
08:43
This is a publiccông cộng budgetngân sách. (LaughterTiếng cười)
130
508098
4920
Đây là ngân sách công khai.
08:48
And as you can see, it's not really accessiblecó thể truy cập
131
513018
3105
Và như bạn thấy,
nó không thực sự dễ tiếp cận
08:52
or understandablecó thể hiểu được to an ordinarybình thường citizencông dân
132
516123
2719
hoặc dễ hiểu
đối với một công dân bình thường
08:54
that is tryingcố gắng to understandhiểu không how the governmentchính quyền is spendingchi tiêu its resourcestài nguyên.
133
518842
4998
đang cố gắng cắt nghĩa
cách chính quyền sử dụng các nguồn lực.
08:59
To tacklegiải quyết this problemvấn đề, governmentscác chính phủ are usingsử dụng newMới toolscông cụ
134
523840
3935
Để đối phó vấn đề này
các chính quyền đang dùng một công cụ mới
09:03
to visualizehình dung the budgetngân sách so it's more understandablecó thể hiểu được
135
527775
4683
để trực quan hóa ngân sách
làm nó dễ hiểu hơn
09:08
to the publiccông cộng.
136
532458
2200
với công chúng.
09:10
In this mapbản đồ from MoldovaMoldova, the greenmàu xanh lá colormàu showstrình diễn
137
534658
3934
Trong bản đồ Moldova này,
màu xanh lá cho thấy
09:14
those districtsCác huyện that have lowthấp spendingchi tiêu on schoolstrường học
138
538592
4088
các quận có chi tiêu thấp
cho trường học
09:18
but good educationalgiáo dục outcomeskết quả,
139
542680
2320
nhưng đạt kết quả giáo dục tốt,
09:20
and the redđỏ colormàu showstrình diễn the oppositeđối diện.
140
545000
3249
và màu đỏ biểu thị điều ngược lại.
09:24
ToolsCông cụ like this help turnxoay a shelfkệ fullđầy of inscrutablekhông thể tìm hiểu documentscác tài liệu
141
548249
6527
Các công cụ này làm cho
cả một kệ tài liệu phức tạp
09:30
into a publiclycông khai understandablecó thể hiểu được visualtrực quan,
142
554776
3754
trở nên trực quan và dễ hiểu hơn
đối với công chúng,
09:34
and what's excitingthú vị is that with this opennesssự cởi mở,
143
558530
3766
và điều tuyệt vời là
thông qua sự công khai này,
09:38
there are todayhôm nay newMới opportunitiescơ hội for citizenscông dân
144
562296
3858
công dân ngày nay có nhiều cơ hội hơn
09:42
to give feedbackPhản hồi and engagethuê with governmentchính quyền.
145
566154
3526
để phản hồi và
tham gia cùng với chính quyền.
09:45
So in the PhilippinesPhilippines todayhôm nay, parentscha mẹ and studentssinh viên
146
569680
4383
Ngày nay ở Philippines,
phụ huynh và học sinh
09:49
can give real-timethời gian thực feedbackPhản hồi on a websitetrang mạng,
147
574063
4147
có thể phản hồi theo giời gian thực
trên một trang web,
09:54
CheckmyschoolCheckmyschool.orgtổ chức, or usingsử dụng SMSTIN NHẮN SMS, whetherliệu teachersgiáo viên
148
578210
5092
Checkmyschool.org, hoặc dùng SMS,
09:59
and textbookssách giáo khoa are showinghiển thị up in schooltrường học,
149
583302
2794
sách vở và giáo viên có đang có mặt không,
10:01
the sametương tự problemscác vấn đề I witnessedchứng kiến in UgandaUganda and in BiharBihar.
150
586096
4651
tôi chứng kiến được điều tương tự
ở Uganda và Bihar.
10:06
And the governmentchính quyền is responsiveđáp ứng. So for instanceví dụ,
151
590747
2852
Và chính quyền có tốc độ phản hồi nhanh.
10:09
when it was reportedbáo cáo on this websitetrang mạng that 800 studentssinh viên
152
593599
4510
Ví dụ, khi có báo cáo trên website
rằng 800 học sinh
10:14
were at riskrủi ro because schooltrường học repairsSửa chữa had stalledngừng lại
153
598109
4186
đang gặp nguy cơ
bỏi vì việc sử chữa trường bị đình
10:18
dueđến hạn to corruptiontham nhũng, the DepartmentTỉnh of EducationGiáo dục
154
602295
2591
do tham nhũng, Phòng Giáo dục
10:20
in the PhilippinesPhilippines tooklấy swiftSwift actionhoạt động.
155
604886
2954
ở Philippines đã có
phản ứng nhanh chóng.
10:23
And you know what's excitingthú vị is that this innovationđổi mới
156
607840
3697
Và bạn biết điều thú vị
đó là phát kiến này
10:27
is now spreadingtruyền bá SouthNam to SouthNam, from the PhilippinesPhilippines
157
611537
4662
đang được lan truyền từ Nam sang Nam
từ Philippines
10:32
to IndonesiaIndonesia, KenyaKenya, MoldovaMoldova and beyondvượt ra ngoài.
158
616199
4345
đến Indonesia, Kenya, Moldova
và xa hơn thế nữa.
10:36
In DarDar esEs SalaamSalaam, TanzaniaTanzania, even an impoverishednghèo khó
159
620544
4259
Ở Dar es Salaam, Tanzania,
thậm chí một cộng đồng suy nhược
10:40
communitycộng đồng was ablecó thể to use these toolscông cụ
160
624803
3554
cũng có thể sử dụng nhưng công cụ này
10:44
to voicetiếng nói its aspirationskhát vọng.
161
628357
2972
để gióng lên tiếng nói của mình.
10:47
This is what the mapbản đồ of TandaleTandale lookednhìn like
162
631329
2919
Đây là hình ảnh
bản đồ Tandale trước đây
10:50
in AugustTháng tám, 2011. But withinbên trong a fewvài weekstuần,
163
634248
4353
vào tháng 8 năm 2011.
Nhưng trong vài tuần
10:54
universitytrường đại học studentssinh viên were ablecó thể to use mobiledi động phonesđiện thoại
164
638601
4466
sinh viên đại học
đã có thể sử dụng điện thoại di động
10:58
and an open-sourcemã nguồn mở platformnền tảng to dramaticallyđột ngột mapbản đồ
165
643067
4550
và công cụ nguồn mở
để phác họa lên bản đồ
11:03
the entiretoàn bộ communitycộng đồng infrastructurecơ sở hạ tầng.
166
647617
3487
toàn bộ cơ sở hạ tầng
của cả cộng đồng.
11:07
And what is very excitingthú vị is that citizenscông dân were then
167
651104
4465
Và điều tuyệt vời
đó là người dân đã có thể
11:11
ablecó thể to give feedbackPhản hồi as to which healthSức khỏe or waterNước pointsđiểm
168
655569
5007
phản hồi về các vấn đề
sức khỏe hoặc các điểm cấp nước
11:16
were not workingđang làm việc, aggregatedTổng hợp
169
660576
2874
không hoạt động,
tập hợp thành
11:19
in the redđỏ bubblesbong bóng that you see,
170
663450
2600
các điểm màu đỏ mà bạn thấy,
11:21
which togethercùng với nhau providescung cấp a graphicđồ họa visualtrực quan
171
666050
4598
cho chúng ta một các nhìn trực quan
11:26
of the collectivetập thể voicestiếng nói of the poornghèo nàn.
172
670648
4455
về tiếng nói tập thể của người dân nghèo.
11:31
TodayHôm nay, even BiharBihar is turningquay around and openingkhai mạc up
173
675103
5610
Ngày nay, thậm chí Bihar
cũng đang thay đổi và cởi mở
11:36
underDưới a committedcam kết leadershipkhả năng lãnh đạo that is makingchế tạo governmentchính quyền
174
680713
2872
dưới những người lãnh đạo tận tâm
giúp chính chuyền trở nên
11:39
transparenttrong suốt, accessiblecó thể truy cập and responsiveđáp ứng to the poornghèo nàn.
175
683585
5168
minh bạch, dễ tiếp cận
và phản ứng nhanhvới người dân nghèo.
11:44
But, you know, in manynhiều partscác bộ phận of the worldthế giới,
176
688753
3528
Nhưng bạn biết đấy,
ở nhiều vùng trên thế giới,
11:48
governmentscác chính phủ are not interestedquan tâm in openingkhai mạc up
177
692281
2978
nhiều chính quyền vẫn
chưa muốn cởi mở
11:51
or in servingphục vụ the poornghèo nàn, and it is a realthực challengethử thách
178
695259
5117
hay phục vụ người nghèo,
và đây thực sự là thách thức
11:56
for those who want to changethay đổi the systemhệ thống.
179
700376
4344
cho những ai đang muốn thay đổi hệ thống.
12:00
These are the lonelycô đơn warriorschiến binh
180
704720
3569
Đấy là những chiến binh đơn độc
12:04
like my fathercha and manynhiều, manynhiều othersKhác,
181
708289
3464
như bố tôi,
và rất rất nhiều những người khác,
12:07
and a keyChìa khóa frontierbiên giới of developmentphát triển work
182
711753
3124
và chuyến quan trọng
trong lĩnh vực phát triển
12:10
is to help these lonelycô đơn warriorschiến binh jointham gia handstay
183
714877
5196
là giúp những chiến binh ấy
kết nối với nhau
12:15
so they can togethercùng với nhau overcomevượt qua the oddstỷ lệ.
184
720073
3541
để có thể cùng nhau
vượt qua trở ngại.
12:19
So for instanceví dụ, todayhôm nay, in GhanaGhana, courageousdũng cảm reformersnhà cải cách
185
723614
4743
Ví dụ, ngày nay ở Ghana,
những nhà cải cách dũng cảm
12:24
from civildân sự societyxã hội, ParliamentQuốc hội and governmentchính quyền,
186
728357
3200
từ xã hội dân sự,
nghị viện và chính quyền,
12:27
have forgedgiả mạo a coalitionliên minh for transparenttrong suốt contractshợp đồng
187
731557
4192
đã thúc đẩy liên minh
yêu cầu các cam kết minh bạch
12:31
in the oildầu sectorngành, and, galvanizedmạ kẽm by this,
188
735749
4056
trong lĩnh vực dầu mỏ, và, từ đó
12:35
reformersnhà cải cách in ParliamentQuốc hội are now investigatingđiều tra dubiousđáng ngờ contractshợp đồng.
189
739805
5680
những nhà cải cách trong nghị viện
đang điều tra những cam kết mơ hồ.
12:41
These examplesví dụ give newMới hopemong, newMới possibilitykhả năng
190
745485
4928
Những ví dụ này mang đến
cơ hội mới, khả năng mới
12:46
to the problemscác vấn đề I witnessedchứng kiến in UgandaUganda
191
750413
3112
cho những vấn đề
tôi chứng kiến ở Uganda
12:49
or that my fathercha confrontedđối mặt in BiharBihar.
192
753525
5102
hay bố tôi
đang đối mặt ở Bihar.
12:54
Two yearsnăm agotrước, on AprilTháng tư 8ththứ, 2010, I calledgọi là my fathercha.
193
758627
6969
Hai năm trước, ngày 8 tháng 4 năm 2010
tôi gọi cho bố tôi.
13:01
It was very latemuộn at night, and at agetuổi tác 80,
194
765596
5398
Lúc đó đã khuya lắm rồi,
ở cài tuổi 80,
13:06
he was typingđánh máy a 70-page-Trang publiccông cộng interestquan tâm litigationkiện tụng
195
770994
4801
ông vẫn đang ngồi soạn thảo
bản trang tụng lợi ích công cộng dài 70 trang
13:11
againstchống lại corruptiontham nhũng in a roadđường projectdự án.
196
775795
3614
chống lại nạn tham những
trong một dự án đường bộ.
13:15
ThoughMặc dù he was no lawyerluật sư, he arguedlập luận the casetrường hợp in courttòa án
197
779409
4618
Dù không có luật sư,
ông vẫn biện hộ trước tòa
13:19
himselfbản thân anh ấy the nextkế tiếp day. He wonthắng the rulingphán quyết,
198
784027
4214
cho vụ việc của mình.
ông thắng bên cầm quyền,
13:24
but latermột lát sau that very eveningtối,
199
788241
2022
nhưng ngay vào tối hôm đó
13:26
he fellrơi, and he diedchết.
200
790263
4594
ông ngã xuống,
và qua đời.
13:30
He foughtđã chiến đấu tillcho đến the endkết thúc, increasinglyngày càng passionateđam mê
201
794857
4944
Ông đấu tranh đến tận cùng,
càng lúc càng hăng say hơn
13:35
that to combatchống lại corruptiontham nhũng and povertynghèo nàn,
202
799801
3945
để chống lại tham nhũng và nghèo đói,
13:39
not only did governmentchính quyền officialsquan chức need to be honestthật thà,
203
803746
4007
không chỉ các quan chứ chính phủ
mới cần phải trung thực,
13:43
but citizenscông dân neededcần to jointham gia togethercùng với nhau
204
807753
3249
mà cả người dân
cũng cần kết nối lại với nhau
13:46
to make theirhọ voicestiếng nói heardnghe.
205
811002
2895
để khiến cho tiếng nói của mình
được lắng nghe.
13:49
These becameđã trở thành the two bookendsbookends of his life,
206
813897
4861
Điều đấy trở thành
2 cái chặn sách trong cuộc đời ông,
13:54
and the journeyhành trình he traveledđi du lịch in betweengiữa
207
818758
2714
và hành trình mà
ông đã đi giữa chúng
13:57
mirrorednhân đôi the changingthay đổi developmentphát triển landscapephong cảnh.
208
821472
4785
phản ánh được sự đổi thay
trong lĩnh vực phát triển.
14:02
TodayHôm nay, I'm inspiredcảm hứng by these changesthay đổi, and I'm excitedbị kích thích
209
826257
4953
Ngày nay, tôi thấy được truyền cảm hứng
bởi những thay đổi này,
14:07
that at the WorldTrên thế giới BankNgân hàng, we are embracingbao gồm
210
831210
3104
tôi phấn khích bởi ở World Bank,
chúng tôi đang đón nhận
14:10
these newMới directionshướng, a significantcó ý nghĩa departurekhởi hành
211
834314
3089
các hướng đi mới,
một khởi đầu đầu ý nghĩa
14:13
from my work in UgandaUganda 20 yearsnăm agotrước.
212
837403
3878
từ những gì tôi làm
20 năm trước ở Uganda.
14:17
We need to radicallytriệt để openmở up developmentphát triển
213
841281
3541
Chúng ta cần cởi mở triệt để
quá trình phát triển
14:20
so knowledgehiểu biết flowschảy in multiplenhiều directionshướng,
214
844822
2804
cho phép tri thức
truyền đi theo mọi hướng,
14:23
inspiringcảm hứng practitionershọc viên, so aidviện trợ becomestrở thành transparenttrong suốt,
215
847626
4791
gợi cảm hứng cho những người làm nghề,
để viện trợ ở nên minh bạch,
14:28
accountablecó trách nhiệm and effectivecó hiệu lực, so governmentscác chính phủ openmở up
216
852417
4159
có khả năng giải trình và hiệu quả,
để chính quyền cởi mở hơn
14:32
and citizenscông dân are engagedbận and empoweredđược trao quyền
217
856576
3946
và người dân
được tham gia và trao quyền
14:36
with reformersnhà cải cách in governmentchính quyền.
218
860522
1659
với các nhà cải cách
trong chính quyền.
14:38
We need to accelerateđẩy nhanh these shiftsthay đổi.
219
862181
3197
Chúng ta cần
đẩy mạnh những bước chuyển đổi này.
14:41
If we do, we will find that the collectivetập thể voicestiếng nói
220
865378
5000
Nếu thế, chúng ta sẽ nhận thấy
tiếng nói tập thể
14:46
of the poornghèo nàn will be heardnghe in BiharBihar,
221
870378
4390
của người dân nghèo
sẽ được lắng nghe ở Bihar,
14:50
in UgandaUganda, and beyondvượt ra ngoài.
222
874768
2222
ở Uganda,
và xa hơn thế nữa.
14:52
We will find that textbookssách giáo khoa and teachersgiáo viên
223
876990
4075
Chúng ta sẽ thấy
sách vở và giáo viên
14:56
will showchỉ up in schoolstrường học for theirhọ childrenbọn trẻ.
224
881065
3037
sẽ hiện hữu ở trường
cho bọn trẻ.
15:00
We will find that these childrenbọn trẻ, too,
225
884102
4083
Chúng ta cũng sẽ thấy
bọn trẻ
15:04
have a realthực chancecơ hội of breakingphá vỡ theirhọ way out of povertynghèo nàn.
226
888185
6118
có cơ hội thật sự
để thoát ra khỏi cảnh nghèo khó.
15:10
Thank you. (ApplauseVỗ tay)
227
894303
3215
Cảm ơn.
15:13
(ApplauseVỗ tay)
228
897518
2720
(Vỗ tay)
Translated by Phuong Nguyen
Reviewed by Nhi Le

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Sanjay Pradhan - Development Leader
Sanjay Pradhan is vice president of the World Bank Institute, helping leaders in developing countries learn skills for reform, development and good governance.

Why you should listen

The World Bank Institute is the part of the World Bank that focuses on "capacity" -- the piece of polite jargon that masks a big question: How do countries learn? And in a state with a history of corruption, failure and debt, how can leaders -- both public and private-sector -- gain the ability to grow, build, govern? The WBI teaches those skills, focusing on the key force behind real change: building teams and coalitions.

Sanjay Pradhan joined the WBI in 2008, and has worked since then to refine its strategy into three interconnected plans: Open Knowledge, Collaborative Governance, and Innovative Solutions. He is an advocate of transparency and openness as development tools.

More profile about the speaker
Sanjay Pradhan | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee