ABOUT THE SPEAKER
Liz Hajek - Geoscientist
Liz Hajek studies sedimentary rocks to understand how landscapes change and evolve.

Why you should listen
Liz Hajek's research has contributed new perspectives on how rivers and coastlines move and how sediments record earth history. She is an assistant professor of geosciences at The Pennsylvania State University, where she teaches a range of courses spanning topics from oceanography to petroleum geology. Hajek and her students often conduct fieldwork in rugged places and use computer models and experiments to reveal the rhythms and dynamics of earth's surface. She recently appeared in the NOVA Treasures of the Earth: Power episode and has a paper in the Annual Review of Earth and Planetary Sciences.
More profile about the speaker
Liz Hajek | Speaker | TED.com
TEDxPSU

Liz Hajek: What rivers can tell us about the earth's history

Liz Hajek: Lịch sử Trái Đất qua những dòng sông

Filmed:
1,411,824 views

Sông ngòi là một trong những thực thể mạnh mẽ nhất của tự nhiên - chúng có khả năng định hình Trái Đất với các dòng chảy thay đổi liên tục của mình. Việc hiểu về cách chúng hình thành và thay đổi là rất quan trọng với tất cả chúng ta. Bằng những hình ảnh dễ hiểu, nhà địa chất Liz Hajek đã giúp ta hiểu về cách những mẫu đá dưới đáy các dòng sông cổ đại có thể được sử dụng để tìm hiểu về lịch sử của Trái Đất, và vài cách để bảo vệ ngôi nhà chung của chúng ta.
- Geoscientist
Liz Hajek studies sedimentary rocks to understand how landscapes change and evolve. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
All right, let's get up
our picturehình ảnh of the earthtrái đất.
0
984
3256
Ta hãy xem thử
một bức ảnh chụp Trái Đất nhé.
00:16
The earthtrái đất is prettyđẹp awesometuyệt vời.
1
4560
1416
Đó là một hành tinh tuyệt vời.
00:18
I'm a geologistnhà địa chất học, so I get
prettyđẹp psychedpsyched about this,
2
6000
2429
Là một nhà địa chất,
tôi rất vui vì điều đó,
thực sự Trái Đất rất tuyệt.
00:20
but the earthtrái đất is great.
3
8453
1363
00:21
It's powerfulquyền lực, it's dynamicnăng động,
it's constantlyliên tục changingthay đổi.
4
9840
3456
Đây là nơi giàu tiềm năng,
không ngừng thay đổi và vận động.
00:25
It's a prettyđẹp excitingthú vị placeđịa điểm to livetrực tiếp.
5
13320
1800
Một hành tinh thú vị để sinh sống.
00:28
But I want to sharechia sẻ with you guys todayhôm nay
my perspectivequan điểm as a geologistnhà địa chất học
6
16280
3696
Hôm nay, tôi muốn chia sẻ với các bạn
góc nhìn của một nhà địa chất
00:32
in how understandinghiểu biết earth'sđất của pastquá khứ
7
20000
2216
về cách mà những hiểu biết
về lịch sử Trái Đất
00:34
can help informthông báo and guidehướng dẫn
decisionsquyết định that we make todayhôm nay
8
22240
3496
đang giúp đỡ và định hướng
các quyết định của ta ngày nay
00:37
about how to sustainablybền vững livetrực tiếp
on earth'sđất của surfacebề mặt.
9
25760
3080
về cách sinh sống
và bảo tồn hành tinh xanh này.
00:41
So there's a lot of excitingthú vị things
that go on on the surfacebề mặt of the earthtrái đất.
10
29520
3736
Có rất nhiều điều thú vị
đang xảy ra trên bề mặt Trái Đất.
00:45
If we zoomthu phóng in here a little bitbit,
11
33280
1560
Nếu ta phóng đại chỗ này lên,
00:47
I want to talk to you guys a little bitbit
about one of the things that happensxảy ra.
12
35360
3656
tôi muốn nói cho các bạn biết
về vài hiện tượng đã xảy ra.
Vật chất được trung chuyển
liên tục trên bề mặt Trái Đất,
00:51
MaterialTài liệu get shuffledxáo trộn around
earth'sđất của surfacebề mặt all the time,
13
39040
2746
một hiện tượng quan trọng
là việc vật chất từ các vùng núi cao
00:53
and one of the biglớn thing that happensxảy ra
is materialvật chất from highcao mountainsnúi
14
41800
3236
bị xói mòn, rửa trôi
và được vận chuyển ra biển.
00:57
getsđược erodedbị ăn mòn and transportedvận chuyển
and depositedlắng đọng in the seabiển.
15
45060
2476
Quá trình này cứ tiếp diễn,
00:59
And this processquá trình is ongoingđang diễn ra all the time,
16
47560
1956
và ảnh hưởng sâu sắc
tới sự hình thành đất liền.
01:01
and it has hugekhổng lồ effectshiệu ứng
on how the landscapephong cảnh workscông trinh.
17
49550
2386
01:03
So this examplethí dụ here in southmiền Nam IndiaẤn Độ --
18
51960
1896
Ví dụ dưới đây tại miền nam Ấn Độ,
01:05
we have some of the biggestlớn nhất
mountainsnúi in the worldthế giới,
19
53880
2496
nơi xuất hiện vài dãy núi
lớn nhất thế giới;
01:08
and you can see in this satellitevệ tinh photohình chụp
20
56400
1976
trên bức ảnh vệ tinh này, bạn có thể thấy
01:10
riverssông transportingvận chuyển materialvật chất
from those mountainsnúi out to the seabiển.
21
58400
4176
các dòng sông đang vận chuyển vật chất
từ các dãy núi đó xuống biển.
01:14
You can think of these riverssông
like bulldozersxe ủi đất.
22
62600
2175
Bạn hãy nghĩ chúng giống như chiếc xe ủi.
01:16
They're basicallyvề cơ bản takinglấy these mountainsnúi
and pushingđẩy them down towardsvề hướng the seabiển.
23
64800
3720
Thực tế, chúng đang san bằng
những quả núi và đẩy chúng xuống biển.
01:21
We'llChúng tôi sẽ give you guys an examplethí dụ here.
24
69440
1816
Tôi sẽ đưa một ví dụ để chứng minh.
01:23
So we zoomthu phóng in a little bitbit.
25
71280
1336
Hãy phóng to chỗ này lên.
01:24
I want to talk to you guys
specificallyđặc biệt about a rivercon sông.
26
72640
2536
Tôi muốn nói chi tiết hơn
về một dòng sông cụ thể.
01:27
We can see these beautifulđẹp patternsmẫu
that the riverssông make
27
75200
2656
Bạn đang thấy lưu vực tuyệt đẹp
mà dòng sông đó tạo ra
01:29
as they're pushingđẩy materialvật chất
down to the seabiển,
28
77880
2096
khi nó liên tục
đẩy vật chất hướng ra biển,
01:32
but these patternsmẫu aren'tkhông phải statictĩnh.
29
80000
1616
nhưng lưu vực này không ổn định.
01:33
These riverssông are wigglingwiggling
and jumpingnhảy around quitekhá a bitbit,
30
81640
2686
Dòng chảy của các con sông này
thay đổi liên tục,
01:36
and it can have biglớn impactstác động on our livescuộc sống.
31
84350
1966
và điều đó ảnh hưởng to lớn tới chúng ta.
01:38
So an examplethí dụ of this
is this is the KosiKosi RiverSông.
32
86340
2396
Hãy lấy ví dụ về sông Kosi.
01:40
So the KosiKosi RiverSông
has this nicetốt đẹp c-shapedhình c pathwaycon đường,
33
88760
2656
Nó sở hữu một dòng chảy
khá đẹp theo hình chữ C;
01:43
and it exitslối ra the biglớn mountainsnúi of NepalNepal
34
91440
2456
khi ra khỏi các dãy núi hùng vĩ của Nepal,
01:45
carryingchở with it a tontấn of materialvật chất,
35
93920
2136
nó mang theo vô số vật chất
01:48
a lot of sedimentstrầm tích that's beingđang
erodedbị ăn mòn from the highcao mountainsnúi,
36
96080
2966
trong đó có lượng lớn phù sa
từ các dãy núi,
01:51
and it spreadslan truyền out acrossbăng qua IndiaẤn Độ
37
99070
1856
con sông đó đã chảy khắp Ấn Độ
01:52
and movesdi chuyển this materialvật chất.
38
100950
1320
và mang theo số vật chất đó.
01:54
So we're going to zoomthu phóng in to this areakhu vực
39
102560
2296
Hãy quan sát kỹ hơn khu vực này,
01:56
and I'm going to tell you a little bitbit
about what happenedđã xảy ra with the KosiKosi.
40
104880
3429
tôi sẽ nói rõ hơn về những điều
đã diễn ra với dòng sông Kosi.
02:00
It's an examplethí dụ of how dynamicnăng động
these systemshệ thống can be.
41
108333
2563
Đó là ví dụ tiêu biểu
về cách các lưu vực thay đổi.
02:02
So this is a satellitevệ tinh imagehình ảnh
from AugustTháng tám of 2008,
42
110920
3576
Bức ảnh vệ tinh này được chụp
vào tháng 8 năm 2008,
02:06
and this satellitevệ tinh imagehình ảnh is coloredcó màu
43
114520
1696
bức ảnh này đã được phục chế màu,
02:08
so that vegetationstrồng or plantscây
showchỉ up as greenmàu xanh lá
44
116240
2176
như vậy rừng cây sẽ có màu xanh lá
và sông ngòi mang màu xanh biển.
02:10
and waterNước showstrình diễn up as bluemàu xanh da trời.
45
118440
1656
02:12
So here again you can see
that c-shapedhình c pathwaycon đường
46
120120
3536
Một lần nữa, bạn lại thấy
đường cong chữ C này
02:15
that this rivercon sông takes as it exitslối ra NepalNepal.
47
123680
1920
khi dòng chảy của nó ra khỏi Nepal.
02:18
And now this is monsoongió mùa seasonMùa.
48
126120
2016
Giờ là thời điểm gió mùa hoạt động manh.
02:20
AugustTháng tám is monsoongió mùa seasonMùa
in this regionkhu vực of the worldthế giới,
49
128160
2496
Tháng tám là lúc gió mùa hạ
hoạt động mạnh ở vùng này,
02:22
and anyonebất kỳ ai that livescuộc sống nearở gần a rivercon sông
is no strangerlạ to floodinglũ lụt
50
130680
2896
và các cư dân sống ở ven sông
cũng chẳng lạ gì cảnh ngập lụt
02:25
and the hazardsnguy hiểm and inconveniencesbất tiện
at minimumtối thiểu that are associatedliên kết with that.
51
133600
3572
và những sự phiền toái mà nó mang lại.
02:29
But something interestinghấp dẫn
happenedđã xảy ra in 2008,
52
137440
2256
Nhưng vào năm 2008,
một điều thú vị đã xảy ra,
02:31
and this rivercon sông moveddi chuyển in a way
that's very differentkhác nhau.
53
139720
2896
và dòng chảy của con sông đó
đã thay đổi đáng kể.
02:34
It floodedngập lụt in a way that's very
differentkhác nhau than it normallybình thường does.
54
142640
3000
Và những cơn lũ nó gây ra
cũng rất khác các lần trước.
02:37
So the KosiKosi RiverSông is flowingchảy down here,
55
145664
2752
Sông Kosi đang hướng dòng chảy
xuống hạ lưu như hình,
02:40
but sometimesđôi khi as these riverssông
are bulldozingbulldozing sedimenttrầm tích,
56
148440
2576
nhưng có những thời điểm
mà nó mang quá nhiều phù sa
làm tốc độ chảy chậm hẳn lại,
02:43
they kindloại of get cloggedtắc nghẽn,
57
151040
1256
02:44
and these clogsGuốc can
actuallythực ra causenguyên nhân the riverssông
58
152320
2136
và sự tắc nghẽn đó sẽ thay đổi đáng kể
02:46
to shiftsự thay đổi theirhọ coursekhóa học dramaticallyđột ngột.
59
154480
1696
hướng dòng chảy của nó.
02:48
So this satellitevệ tinh imagehình ảnh
is from just two weekstuần latermột lát sau.
60
156200
2856
Đây là bức ảnh vệ tinh
được chụp hai tuần sau đó.
02:51
Here'sĐây là the previousTrước pathwaycon đường,
61
159080
1936
Đây là hướng chảy cũ
02:53
that c-shapedhình c pathwaycon đường,
62
161040
1616
có hình chữ C tôi vừa nói đến,
02:54
and you noticeđể ý it's not bluemàu xanh da trời anymorenữa không.
63
162680
2096
bạn thấy là nó không còn
màu xanh biển nữa.
02:56
But now what we have is this bluemàu xanh da trời pathwaycon đường
64
164800
1976
Ta đang thấy màu xanh biển đó
02:58
that cutsvết cắt down the middleở giữa
of the fieldcánh đồng of viewlượt xem here.
65
166800
2456
đã chuyển tới gần chính giữa bức ảnh.
Như vậy, sông Kosi đã thay đổi hướng chảy,
03:01
What happenedđã xảy ra is
the KosiKosi RiverSông jumpednhảy lên its banksngân hàng,
66
169280
2336
03:03
and for referencetài liệu tham khảo,
the scaletỉ lệ barquán ba here is 40 milesdặm.
67
171640
2696
thang đo của bản đồ này
vào khoảng 64 ki-lô-mét.
03:06
This rivercon sông moveddi chuyển
over 30 milesdặm very abruptlyđột ngột.
68
174360
3520
Rất nhanh chóng, con sông này
đã di chuyển trên 48 ki-lô-mét.
03:10
So this rivercon sông got cloggedtắc nghẽn
and it jumpednhảy lên its banksngân hàng.
69
178560
3176
Việc dòng chảy bị tắc nghẽn
đã khiến nó thay đổi hướng chảy.
03:13
Here'sĐây là an imagehình ảnh from about a weektuần latermột lát sau,
70
181760
2096
Đây là bức ảnh được chụp một tuần sau đó,
03:15
and you can see
these are the previousTrước pathwayscon đường,
71
183880
2256
bạn đang thấy dòng chảy cũ của nó,
03:18
and you can see this processquá trình
of river-jumpingnhảy sông continuestiếp tục
72
186160
2656
bạn thấy sự thay đổi này vẫn tiếp diễn
03:20
as this rivercon sông movesdi chuyển fartherxa hơn away
from its majorchính coursekhóa học.
73
188840
2572
khi hướng chảy của nó
đang đi xa dần dòng cũ.
03:23
So you can imaginetưởng tượng
in landscapesphong cảnh like this,
74
191920
2056
Hãy hình dung về bề mặt Trái Đất hiện nay,
03:26
where riverssông movedi chuyển around frequentlythường xuyên,
75
194000
2616
khi các con sông
dễ thay đổi dòng chảy hơn,
03:28
it's really importantquan trọng to understandhiểu không when,
where and how they're going to jumpnhảy.
76
196640
4496
thì việc đoán trước thời điểm và thời gian
nó thay đổi là rất quan trọng.
03:33
But these kindscác loại of processesquy trình
alsocũng thế happenxảy ra a lot closergần hơn to home as well.
77
201160
3880
Những quá trình thay đổi này
thường xuyên xảy ra quanh ta.
03:37
So in the UnitedVương StatesTiểu bang,
78
205640
1816
Tại Mỹ,
03:39
we have the MississippiMississippi RiverSông
that drainscống mostphần lớn of the continentallục địa US.
79
207480
4056
dòng sông Mississippi vốn đang lấy
khá nhiều phù sa từ các ngọn núi.
03:43
It pushesđẩy materialvật chất
from the RockyRocky MountainsDãy núi
80
211560
2376
Nó đẩy vật chất từ dãy núi Rocky
03:45
and from the Great PlainsĐồng bằng.
81
213960
1536
và từ Đại bình nguyên Mỹ.
03:47
It drainscống it and movesdi chuyển it
all the way acrossbăng qua AmericaAmerica
82
215520
3216
Nó rút bớt và di chuyển chúng
trên khắp nước Mỹ
03:50
and dumpsBãi it out in the GulfVịnh of MexicoMexico.
83
218760
1920
và tập hợp chúng tại vịnh Mexico.
03:53
So this is the coursekhóa học of the MississippiMississippi
that we're familiarquen with todayhôm nay,
84
221320
3456
Đây là dòng chảy của Mississippi
mà ta vẫn hay nhìn thấy,
nhưng không phải lúc nào
nó cũng chảy như vậy.
03:56
but it didn't always flowlưu lượng
in this directionphương hướng.
85
224800
2096
03:58
If we use the geologicđịa chất recordghi lại,
86
226920
1656
Nếu dùng các dữ liệu địa chất học,
04:00
we can reconstructtái tạo lại
where it wentđã đi in the pastquá khứ.
87
228600
2720
ta có thể tái tạo hướng chảy
trong quá khứ của nó.
04:04
So for examplethí dụ, this redđỏ areakhu vực here
88
232120
2296
Chẳng hạn, vùng màu đỏ này
04:06
is where we know the MississippiMississippi RiverSông
flowedchảy and depositedlắng đọng materialvật chất
89
234440
3536
là khu vực có dòng chảy của Mississippi
và vật chất tại đó được tích tụ
04:10
about 4,600 yearsnăm agotrước.
90
238000
1640
vào 4.600 năm trước.
04:12
Then about 3,500 yearsnăm agotrước it moveddi chuyển
91
240240
2096
Khoảng 3.500 năm trước,
04:14
to followtheo the coursekhóa học
outlinedvạch ra here in orangetrái cam.
92
242360
2376
nó chảy theo hướng màu cam trên hình vẽ.
04:16
And it keptgiữ movingdi chuyển and it keepsgiữ movingdi chuyển.
93
244760
2016
Dòng chảy tiếp tục thay đổi.
04:18
So here'sđây là about 2,000 yearsnăm agotrước,
94
246800
1896
Hai nghìn năm trước,
04:20
a thousandnghìn yearsnăm agotrước,
95
248720
1696
một nghìn năm trước,
04:22
700 yearsnăm agotrước.
96
250440
1216
700 năm trước.
04:23
And it was only
as recentlygần đây as 500 yearsnăm agotrước
97
251680
2416
Và chỉ trong khoảng 500 năm trở lại đây,
04:26
that it occupiedchiếm the pathwaycon đường
that we're familiarquen with todayhôm nay.
98
254120
2839
Mississippi mới có dòng chảy
như ta biết ngày nay.
04:30
So these processesquy trình are really importantquan trọng,
99
258079
1937
Các quá trình này rất quan trọng,
04:32
and especiallyđặc biệt here, this deltađồng bằng areakhu vực,
100
260040
2856
đặc biệt tại các khu vực đồng bằng tại Mỹ,
04:34
where these river-jumpingnhảy sông eventssự kiện
in the MississippiMississippi
101
262920
3816
nơi việc thay đổi dòng chảy
của sông Mississipi
04:38
are buildingTòa nhà landđất đai at the interfacegiao diện
of the landđất đai and the seabiển.
102
266760
2816
giúp bồi đắp đồng bằng và lấn biển.
Đó là các bất động sản cực kỳ giá trị,
04:41
This is really valuablequý giá realthực estatebất động sản,
103
269600
1736
04:43
and deltasvùng đồng bằng like this are some of the mostphần lớn
denselyđông populateddân cư areaskhu vực on our planethành tinh.
104
271360
5256
những khu vực đồng bằng như thế
là nơi tập trung đông dân nhất thế giới.
04:48
So understandinghiểu biết the dynamicsđộng lực học
of these landscapesphong cảnh,
105
276640
2456
Việc hiểu biết cách chúng hoạt động,
04:51
how they formedhình thành and how they will
continuetiếp tục to changethay đổi in the futureTương lai
106
279120
3136
cách chúng hình thành
và thay đổi trong tương lai
04:54
is really importantquan trọng
for the people that livetrực tiếp there.
107
282280
2400
là rất quan trọng với những ai
sống ở khu vực đó.
04:57
So riverssông alsocũng thế wigglelung.
108
285480
1536
Như vậy, sông ngòi sẽ thay đổi.
04:59
These are sortsắp xếp of biggerlớn hơn jumpsnhảy
that we'vechúng tôi đã been talkingđang nói about.
109
287040
2896
Tồn tại những thay đổi lớn hơn
cả những điều tôi vừa đề cập.
05:01
I want to showchỉ you guys
some rivercon sông wigglesWiggles here.
110
289960
2256
Tôi muốn nói đến
vài sự thay đổi lớn sau đây.
05:04
So we're going to flybay down
to the AmazonAmazon RiverSông basinlưu vực,
111
292240
2536
Hãy chuyển đến nhữn khu vực
sông Amazon chảy qua,
05:06
and here again we have a biglớn rivercon sông systemhệ thống
112
294800
2016
ta lại có một hệ thống lưu vực khổng lồ
05:08
that is drainingthoát nước and movingdi chuyển and plowingcày
materialvật chất from the AndeanAndes MountainsDãy núi,
113
296840
4376
thu thập và vận chuyển phù sa
từ dãy núi Andes,
05:13
transportingvận chuyển it acrossbăng qua SouthNam AmericaAmerica
114
301240
1816
đi khắp khu vực Nam Mỹ
05:15
and dumpingbán phá giá it out
into the AtlanticĐại Tây Dương OceanĐại dương.
115
303080
2680
và đưa chúng tới Đại Tây Dương.
05:18
So if we zoomthu phóng in here, you guys
can see these nicetốt đẹp, curvycong rivercon sông pathwayscon đường.
116
306560
4696
Khi phóng to hơn, bạn đang thấy
những dòng chảy uốn lượn đẹp đẽ này.
05:23
Again, they're really beautifulđẹp,
but again, they're not statictĩnh.
117
311280
2976
Xin nhắc lại, chúng rất đẹp,
nhưng không hề ổn định.
05:26
These riverssông wigglelung around.
118
314280
1736
Chúng vẫn thay đổi dòng chảy.
05:28
We can use satellitevệ tinh imageryhình ảnh
over the last 30 or so yearsnăm
119
316040
3616
Ta có thể dùng ảnh vệ tinh
được chụp trong khoảng 30 năm trở lại đây
05:31
to actuallythực ra monitorgiám sát how these changethay đổi.
120
319680
2136
để khảo sát sự thay đổi của chúng.
05:33
So take a minutephút and just watch
any bendbẻ cong or curveđường cong in this rivercon sông,
121
321840
4176
Hãy để ý kỹ các đường cong
trong hướng chảy của nó,
05:38
and you'llbạn sẽ see it doesn't stayở lại
in the sametương tự placeđịa điểm for very long.
122
326040
2976
bạn sẽ phát hiện ra rằng chúng
không ở một chỗ quá lâu.
05:41
It changesthay đổi and evolvesphát triển
and warpswarps its patternmẫu.
123
329040
2280
Chúng tiến hoá và thay đổi dòng chảy.
05:44
If you look in this areakhu vực in particularcụ thể,
124
332840
2376
Nếu bạn nhìn vào khu vực đang khoanh tròn,
05:47
I want you guys to noticeđể ý
there's a sortsắp xếp of a loopvòng lặp in the rivercon sông
125
335240
2976
tôi muốn bạn để ý rằng
một phần dòng chảy của dòng sông
05:50
that getsđược completelyhoàn toàn cutcắt tỉa off.
126
338240
1416
đã hoàn toàn biến mất,
05:51
It's almosthầu hết like a whiproi da crackingnứt
127
339680
1576
như thể một chiếc roi da
05:53
and snapssnaps off the pathwaycon đường
of the rivercon sông at a certainchắc chắn spotnơi.
128
341280
2680
bị đứt hẳn một phần
khỏi dòng chảy chính vậy.
05:56
So just for referencetài liệu tham khảo, again,
129
344360
1616
Lại nói về thang đo,
05:58
in this locationvị trí, that rivercon sông
changedđã thay đổi its coursekhóa học over fourbốn milesdặm
130
346000
4936
ở đây, dòng chảy của nó
đã thay đổi khoảng hơn sáu ki-lô-mét
06:02
over the coursekhóa học of a seasonMùa or two.
131
350960
1680
chỉ trong một đến hai mùa nước.
06:05
So the landscapesphong cảnh
that we livetrực tiếp in on earthtrái đất,
132
353080
2896
Như vậy, toàn bộ địa hình
trên Trái Đất ta đang sống
06:08
as this materialvật chất
is beingđang erodedbị ăn mòn from the mountainsnúi
133
356000
2416
nhờ vào sự vận chuyển vật chất từ núi cao
06:10
and transportedvận chuyển to the seabiển,
134
358440
1336
xuôi dòng tới biển,
06:11
are wigglingwiggling around all the time.
135
359800
1616
đang thay đổi liên tục.
06:13
They're changingthay đổi all the time,
136
361440
1456
Chúng thực sự thay đổi,
06:14
and we need to be ablecó thể
to understandhiểu không these processesquy trình
137
362920
2456
ta cần hiểu rõ quá trình đó
để có những giải pháp
sinh sống lâu bền trên các địa hình đó.
06:17
so we can managequản lý and livetrực tiếp
sustainablybền vững on these landscapesphong cảnh.
138
365400
2736
06:20
But it's hardcứng to do
if the only informationthông tin we have
139
368160
3056
Nhưng điều đó thực sự khó khăn
nếu những thông tin ta có được
06:23
is what's going on todayhôm nay
at earth'sđất của surfacebề mặt.
140
371240
2336
chỉ là sự thay đổi
trên bề mặt Trái Đất hiện nay.
06:25
Right? We don't have
a lot of observationsquan sát.
141
373600
2056
Đúng không? Ta không có nhiều bằng chứng.
06:27
We only have 30 years'năm ' worthgiá trị
of satellitevệ tinh photosảnh, for examplethí dụ.
142
375680
4816
Chẳng hạn, ta chỉ có dữ liệu ảnh vệ tinh
trong khoảng 30 năm gần đây.
06:32
We need more observationsquan sát
to understandhiểu không these processesquy trình more.
143
380520
2896
Ta cần nhiều bằng chứng hơn
để thực sự hiểu về quá trình này.
06:35
And additionallyNgoài ra, we need to know
144
383440
1616
Thêm nữa, ta cần biết
về cách các địa hình này
phản ứng với biến đổi khí hậu
06:37
how these landscapesphong cảnh are going
to respondtrả lời to changingthay đổi climatekhí hậu
145
385080
3216
06:40
and to changingthay đổi landđất đai use
146
388320
1256
và biến đổi do con người
06:41
as we continuetiếp tục to occupychiếm
and modifysửa đổi earth'sđất của surfacebề mặt.
147
389600
2840
khi ta ngày càng sử dụng
và làm thay đổi nhiều đất hơn.
06:45
So this is where the rocksđá come in.
148
393160
2536
Đây là nơi đất đá được tích tụ lại.
06:47
So as riverssông flowlưu lượng,
149
395720
2496
Khi chảy,
06:50
as they're bulldozingbulldozing materialvật chất
from the mountainsnúi to the seabiển,
150
398240
2896
các con sông đã vận chuyển
vật chất từ núi xuống biển,
06:53
sometimesđôi khi bitsbit of sandCát and clayđất sét
and rockđá get stuckbị mắc kẹt in the groundđất.
151
401160
3456
đôi khi một phần đất, đá, phù sa
đã bị kẹt lại dưới đáy sông.
06:56
And that stuffđồ đạc that getsđược stuckbị mắc kẹt
in the groundđất getsđược buriedchôn,
152
404640
2696
Chúng bị kẹt lại và chôn vùi,
06:59
and throughxuyên qua time, we get
biglớn, thickdày accumulationsAccumulations of sedimentstrầm tích
153
407360
3736
tích tụ lại và hình thành nên
một lớp trầm tích rất lớn và dày
07:03
that eventuallycuối cùng turnxoay into rocksđá.
154
411120
2016
và dần dần sẽ chuyển thành đá.
07:05
What this meanscó nghĩa is that we can
go to placesnơi like this,
155
413160
2576
Như vậy, chúng ta
có thể đến các khu vực đó,
07:07
where we see biglớn, thickdày stacksngăn xếp
of sedimentarytrầm tích rocksđá,
156
415760
2696
nơi ta có thể tìm thấy
các lớp trầm tích lớn như vậy,
nhờ đó, ta sẽ quay ngược thời gian
07:10
and go back in time
157
418480
1496
07:12
and see what the landscapesphong cảnh
lookednhìn like in the pastquá khứ.
158
420000
2736
và tìm hiểu về địa hình nơi đó
trong quá khứ.
07:14
We can do this to help reconstructtái tạo lại
159
422760
2136
Ta làm điều đó để góp phần mô phỏng
07:16
and understandhiểu không
how earthtrái đất landscapesphong cảnh evolvephát triển.
160
424920
4320
và nghiên cứu về cách
các địa hình tiến hoá và thay đổi.
07:22
This is prettyđẹp convenienttiện lợi, too,
161
430160
1616
Điều này không quá khó khăn,
07:23
because the earthtrái đất has had
sortsắp xếp of an epicsử thi historylịch sử. Right?
162
431800
2976
vì bản thân Trái Đất đã là
một thiên sử rất kỳ vĩ.
07:26
So this videovideo here
is a reconstructionxây dựng lại of paleogeographyEuramerica
163
434800
4816
Đoạn video sau đây mô phỏng lại
lịch sử địa chất của Trái Đất
07:31
for just the first
600 milliontriệu yearsnăm of earth'sđất của historylịch sử.
164
439640
3616
đếm ngược từ hiện tại
về 600 triệu năm trước.
07:35
So just a little bitbit of time here.
165
443280
1976
Một quãng thời gian không quá dài.
07:37
So as the platestấm movedi chuyển around,
166
445280
2736
Việc thay đổi vị trí đất liền
07:40
we know climatekhí hậu has changedđã thay đổi,
seabiển levelcấp độ has changedđã thay đổi,
167
448040
3136
kéo theo sự thay đổi
của khí hậu và mực nước biển;
07:43
we have a lot of differentkhác nhau
typesloại of landscapesphong cảnh
168
451200
3656
ta sẽ tìm hiểu được
nhiều dạng địa hình khác nhau,
nhiều dạng môi trường khác nhau
nếu ta quay về được quá khứ -
07:46
and differentkhác nhau typesloại of environmentsmôi trường
that we can go back --
169
454880
2736
07:49
if we have a time machinemáy móc --
170
457640
1376
Nếu có cỗ máy thời gian,
ta có thể tìm hiểu chúng.
07:51
we can go back and look at,
171
459040
1336
07:52
and we do indeedthật have a time machinemáy móc
172
460400
1736
Và ta thực sự cần những cỗ máy đó
07:54
because we can look at the rocksđá
that were depositedlắng đọng at these timeslần.
173
462160
3336
nếu ta nhìn trực tiếp những mẫu đá
đang chìm dưới đáy sông khi đó.
07:57
So I'm going to give you
an examplethí dụ of this
174
465520
2016
Tôi có một ví dụ nhỏ
sẽ đưa bạn về một thời điểm đặc biệt
trong quá khứ của Trái Đất.
07:59
and take you to a specialđặc biệt
time in earth'sđất của pastquá khứ.
175
467560
2216
08:01
About 55 milliontriệu yearsnăm agotrước,
there was a really abruptđột ngột warmingsự nóng lên eventbiến cố,
176
469800
3216
Khoảng 55 triệu năm trước,
Trái Đất ấm lên nhanh chóng,
08:05
and what happenedđã xảy ra was
a wholetoàn thể bunch of carboncarbon dioxidedioxide
177
473040
2496
nguyên nhân do một lượng lớn
khí các-bon đi-ô-xít
08:07
was releasedphát hành into earth'sđất của atmospherekhông khí,
178
475560
1816
đã đi vào khí quyển,
08:09
and it causedgây ra a rapidnhanh
and prettyđẹp extremecực globaltoàn cầu warmingsự nóng lên eventbiến cố.
179
477400
3856
chúng đã làm nhiệt độ toàn cầu
tăng lên với tốc độ phi mã.
08:13
And when I say warmấm áp, I mean prettyđẹp warmấm áp,
180
481280
2656
Tôi đang cố nói giảm
khi nhắc đến "sự ấm lên,"
08:15
that there were things
like crocodilescá sấu and palmlòng bàn tay treescây
181
483960
2976
bởi lẽ khi đó, các loài nhiệt đới
như cá sấu và các cây họ dừa
08:18
as farxa northBắc as CanadaCanada
and as farxa southmiền Nam as PatagoniaPatagonia.
182
486960
3016
đã xuất hiện tại Canada
và vùng cực nam Nam Mỹ, Patagonia.
08:22
So this was a prettyđẹp warmấm áp time
and it happenedđã xảy ra really abruptlyđột ngột.
183
490000
3176
Đây là thời kì Trái Đất khá ấm
và điều đó xảy ra rất đột ngột.
08:25
So what we can do
184
493200
1216
Điều ta có thể làm
08:26
is we can go back and find rocksđá
that were depositedlắng đọng at this time
185
494440
3056
là tìm kiếm những mẫu trầm tích
bị chôn vùi tại thời điểm đó
08:29
and reconstructtái tạo lại how the landscapephong cảnh changedđã thay đổi
in responsephản ứng to this warmingsự nóng lên eventbiến cố.
186
497520
3600
và mô phỏng lại cách địa hình thay đổi
do sự ấm lên toàn cầu xảy ra lúc đó.
08:33
So here, yayyay, rocksđá.
187
501560
1896
Và chúng đây, các mẫu trầm tích
08:35
(LaughterTiếng cười)
188
503480
2336
(Cười)
08:37
Here'sĐây là a pileĐóng cọc of rocksđá.
189
505840
1736
Đây thực ra là một đống đá.
08:39
This yellowmàu vàng blobblob here,
190
507600
1616
Vùng khoanh vàng này
08:41
this is actuallythực ra a fossilhóa thạch rivercon sông,
191
509240
1736
đã từng là một con sông cổ đại,
08:43
so just like this cartoonhoạt hình I showedcho thấy,
192
511000
1667
giống như những điều tôi vừa nói,
08:44
these are depositstiền gửi that were
laidđặt down 55 milliontriệu yearsnăm agotrước.
193
512691
3285
chúng là những trầm tích còn sót lại
từ 55 triệu năm về trước.
08:48
As geologistsnhà địa chất học, we can go
and look at these up closegần
194
516000
3096
Các nhà địa chất như chúng tôi
có thể nghiên cứu chúng kỹ hơn
08:51
and reconstructtái tạo lại the landscapephong cảnh.
195
519120
1429
và mô phỏng lại địa hình.
08:53
So here'sđây là anotherkhác examplethí dụ.
196
521240
1496
Đây là một ví dụ khác.
08:54
The yellowmàu vàng blobblob here is a fossilhóa thạch rivercon sông.
197
522760
2456
Vùng khoanh vàng này
đã từng là một dòng sông.
08:57
Here'sĐây là anotherkhác one aboveở trên it.
198
525240
1536
Đây là con sông khác trên nó.
08:58
We can go and look in detailchi tiết
and make measurementsđo and observationsquan sát,
199
526800
3296
Chúng tôi có thể sử dụng
các phương pháp đo đạc và nghiên cứu
09:02
and we can measuređo featuresTính năng, đặc điểm.
200
530120
1376
để tìm hiểu chúng.
09:03
For examplethí dụ, the featuresTính năng, đặc điểm
I just highlightednhấn mạnh there
201
531520
2376
Ví dụ, chi tiết tôi vừa khoanh tròn
09:05
tell us that this particularcụ thể rivercon sông
was probablycó lẽ about threesố ba feetđôi chân deepsâu.
202
533920
3456
chỉ ra rằng con sông đó
sâu khoảng một mét.
09:09
You could wadelội xuống
acrossbăng qua this cuteDễ thương little streamsuối
203
537400
2096
Bạn hoàn toàn có thể lội qua dòng nước
09:11
if you were walkingđi dạo around
55 milliontriệu yearsnăm agotrước.
204
539520
2240
nếu bạn ở đó vào 55 triệu năm trước.
09:14
The reddishmàu đỏ stuffđồ đạc that's aboveở trên
and belowphía dưới those channelskênh truyền hình,
205
542480
2896
Màu đỏ xuất hiện xung quanh
các dòng chảy trên hình
09:17
those are ancientxưa soilđất depositstiền gửi.
206
545400
1776
là dấu vết của phù sa cổ.
09:19
So we can look at those to tell us
what livedđã sống and grewlớn lên on the landscapephong cảnh
207
547200
3856
Nhờ đó, chúng tôi có thể tìm hiểu
những loài sinh vật từng sống quanh đó,
09:23
and to understandhiểu không how these riverssông
were interactingtương tác with theirhọ floodplainsfloodplains.
208
551080
3560
và tìm hiểu cách các dòng sông
tương tác với lưu vực xung quanh.
09:27
So we can look in detailchi tiết
and reconstructtái tạo lại with some specificitytính cụ thể
209
555680
4376
Vậy nên chúng tôi có thể nghiên cứu tỉ mỉ
và mô phỏng tương đối chính xác
09:32
how these riverssông flowedchảy
and what the landscapesphong cảnh lookednhìn like.
210
560080
2856
dòng chảy của chúng
và các dạng địa hình liên quan.
09:34
So when we do this
for this particularcụ thể placeđịa điểm
211
562960
2480
Chúng tôi đã nghiên cứu địa điểm đó
09:38
at this time,
212
566160
1216
cách đây không lâu,
nếu ta nhìn vào các sự kiện
trước sự biến đổi khí hậu khi ấy,
09:39
if we look what happenedđã xảy ra
before this abruptđột ngột warmingsự nóng lên eventbiến cố,
213
567400
2736
09:42
the riverssông kindloại of carvedchạm khắc theirhọ way
down from the mountainsnúi to the seabiển,
214
570160
3616
đó là một con sông có dòng chảy
bám theo vách núi và hướng ra biển,
09:45
and they lookednhìn maybe similargiống to what
I showedcho thấy you in the AmazonAmazon RiverSông basinlưu vực.
215
573800
5136
chúng giống những gì tôi đã cho bạn thấy
ở lưu vực sông Amazon.
Nhưng tại ngay thời điểm
biến đổi khí hậu đột ngột đó,
09:50
But right at the onsetkhởi đầu
of this climatekhí hậu changethay đổi eventbiến cố,
216
578960
2456
09:53
the riverssông changethay đổi dramaticallyđột ngột.
217
581440
1480
con sông đó đã thay đổi mạnh mẽ.
09:55
All of a suddenđột nhiên they got much broaderrộng hơn,
218
583480
1856
Hai bờ sông rộng ra rất nhanh,
09:57
and they startedbắt đầu to slidetrượt back and forthra
acrossbăng qua the landscapephong cảnh more readilydễ dàng.
219
585360
3560
và độ rộng hai bờ sông liên tục thay đổi.
10:01
EventuallyCuối cùng, the riverssông revertedtrở lại
back to a statetiểu bang that was more similargiống
220
589880
3896
Cuối cùng, nó quay trở về trạng thái cũ
10:05
to what they would have lookednhìn like
before this climatekhí hậu eventbiến cố,
221
593800
3816
như trước khi xảy ra biến đổi khí hậu,
10:09
but it tooklấy a long, long time.
222
597640
1640
nhưng điều đó diễn ra khá lâu.
10:12
So we can go back in earth'sđất của time
and do these kindscác loại of reconstructionstái tạo
223
600240
3856
Như vậy, ta có thể quay ngược thời gian
và nghiên cứu được những điều đó,
10:16
and understandhiểu không how
earth'sđất của landscapephong cảnh has changedđã thay đổi
224
604120
2616
hiểu biết hơn về các thay đổi
của địa hình Trái Đất
10:18
in responsephản ứng to a climatekhí hậu eventbiến cố like this
or a landđất đai use eventbiến cố.
225
606760
3776
khi xảy ra sự thay đổi khí hậu
hoặc thay đổi do con người.
10:22
So some of the wayscách that riverssông changethay đổi
226
610560
2096
Các yếu tố gây biến đổi cho sông ngòi
10:24
or the reasonslý do that riverssông changethay đổi
theirhọ patternmẫu and theirhọ movementsphong trào
227
612680
4776
hay nguyên nhân khiến sông ngòi
thay đổi hình thù và dòng chảy
10:29
is because of things like with extrathêm waterNước
fallingrơi xuống on the land'scủa đất surfacebề mặt
228
617480
3936
có thể do lượng nước dư thừa
từ đất liền quanh đó
10:33
when climatekhí hậu is hotternóng hơn,
229
621440
1936
xuất hiện khi khí hậu ấm lên;
10:35
we can movedi chuyển more sedimenttrầm tích
and erodexói mòn more sedimenttrầm tích,
230
623400
2536
hay do ta đã tác động làm tăng
hoặc giảm lượng phù sa
10:37
and that changesthay đổi how riverssông behavehành xử.
231
625960
1840
và làm thay đổi dòng chảy sông ngòi.
10:40
So ultimatelycuối cùng,
232
628680
2096
Tóm lại,
10:42
as long as earth'sđất của surfacebề mặt is our home,
233
630800
2616
chừng nào ta còn sinh sống trên Trái Đất,
10:45
we need to carefullycẩn thận managequản lý
the resourcestài nguyên and risksrủi ro
234
633440
3376
ta cần kiểm soát tốt các tài nguyên
và các mối nguy hại,
10:48
associatedliên kết with livingsống
in dynamicnăng động environmentsmôi trường.
235
636840
2976
và điều chỉnh cách ta sống
ở một môi trường dễ bị ảnh hưởng.
10:51
And I think the only way
we can really do that sustainablybền vững
236
639840
3936
Tôi cho rằng cách duy nhất
để ta làm được điều đó một cách bền vững
10:55
is if we includebao gồm informationthông tin
237
643800
2216
là ta cần tìm hiểu thông tin
10:58
about how landscapesphong cảnh evolvedphát triển
and behavedcư xử in earth'sđất của pastquá khứ.
238
646040
4096
về sự thay đổi và tiến hoá của định
trong quá khứ ở Trái Đất.
11:02
Thank you.
239
650160
1216
Cám ơn.
11:03
(ApplauseVỗ tay)
240
651400
4440
(Vỗ tay)
Translated by Lam Nguyen
Reviewed by Thao Phan

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Liz Hajek - Geoscientist
Liz Hajek studies sedimentary rocks to understand how landscapes change and evolve.

Why you should listen
Liz Hajek's research has contributed new perspectives on how rivers and coastlines move and how sediments record earth history. She is an assistant professor of geosciences at The Pennsylvania State University, where she teaches a range of courses spanning topics from oceanography to petroleum geology. Hajek and her students often conduct fieldwork in rugged places and use computer models and experiments to reveal the rhythms and dynamics of earth's surface. She recently appeared in the NOVA Treasures of the Earth: Power episode and has a paper in the Annual Review of Earth and Planetary Sciences.
More profile about the speaker
Liz Hajek | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee