TEDxPSU
Liz Hajek: What rivers can tell us about the earth's history
Liz Hajek: Lịch sử Trái Đất qua những dòng sông
Filmed:
Readability: 3.9
1,411,824 views
Sông ngòi là một trong những thực thể mạnh mẽ nhất của tự nhiên - chúng có khả năng định hình Trái Đất với các dòng chảy thay đổi liên tục của mình. Việc hiểu về cách chúng hình thành và thay đổi là rất quan trọng với tất cả chúng ta. Bằng những hình ảnh dễ hiểu, nhà địa chất Liz Hajek đã giúp ta hiểu về cách những mẫu đá dưới đáy các dòng sông cổ đại có thể được sử dụng để tìm hiểu về lịch sử của Trái Đất, và vài cách để bảo vệ ngôi nhà chung của chúng ta.
Liz Hajek - Geoscientist
Liz Hajek studies sedimentary rocks to understand how landscapes change and evolve. Full bio
Liz Hajek studies sedimentary rocks to understand how landscapes change and evolve. Full bio
Double-click the English transcript below to play the video.
00:12
All right, let's get up
our picture of the earth.
our picture of the earth.
0
984
3256
Ta hãy xem thử
một bức ảnh chụp Trái Đất nhé.
một bức ảnh chụp Trái Đất nhé.
00:16
The earth is pretty awesome.
1
4560
1416
Đó là một hành tinh tuyệt vời.
00:18
I'm a geologist, so I get
pretty psyched about this,
pretty psyched about this,
2
6000
2429
Là một nhà địa chất,
tôi rất vui vì điều đó,
tôi rất vui vì điều đó,
thực sự Trái Đất rất tuyệt.
00:20
but the earth is great.
3
8453
1363
00:21
It's powerful, it's dynamic,
it's constantly changing.
it's constantly changing.
4
9840
3456
Đây là nơi giàu tiềm năng,
không ngừng thay đổi và vận động.
không ngừng thay đổi và vận động.
00:25
It's a pretty exciting place to live.
5
13320
1800
Một hành tinh thú vị để sinh sống.
00:28
But I want to share with you guys today
my perspective as a geologist
my perspective as a geologist
6
16280
3696
Hôm nay, tôi muốn chia sẻ với các bạn
góc nhìn của một nhà địa chất
góc nhìn của một nhà địa chất
00:32
in how understanding earth's past
7
20000
2216
về cách mà những hiểu biết
về lịch sử Trái Đất
về lịch sử Trái Đất
00:34
can help inform and guide
decisions that we make today
decisions that we make today
8
22240
3496
đang giúp đỡ và định hướng
các quyết định của ta ngày nay
các quyết định của ta ngày nay
00:37
about how to sustainably live
on earth's surface.
on earth's surface.
9
25760
3080
về cách sinh sống
và bảo tồn hành tinh xanh này.
và bảo tồn hành tinh xanh này.
00:41
So there's a lot of exciting things
that go on on the surface of the earth.
that go on on the surface of the earth.
10
29520
3736
Có rất nhiều điều thú vị
đang xảy ra trên bề mặt Trái Đất.
đang xảy ra trên bề mặt Trái Đất.
00:45
If we zoom in here a little bit,
11
33280
1560
Nếu ta phóng đại chỗ này lên,
00:47
I want to talk to you guys a little bit
about one of the things that happens.
about one of the things that happens.
12
35360
3656
tôi muốn nói cho các bạn biết
về vài hiện tượng đã xảy ra.
về vài hiện tượng đã xảy ra.
Vật chất được trung chuyển
liên tục trên bề mặt Trái Đất,
liên tục trên bề mặt Trái Đất,
00:51
Material get shuffled around
earth's surface all the time,
earth's surface all the time,
13
39040
2746
một hiện tượng quan trọng
là việc vật chất từ các vùng núi cao
là việc vật chất từ các vùng núi cao
00:53
and one of the big thing that happens
is material from high mountains
is material from high mountains
14
41800
3236
bị xói mòn, rửa trôi
và được vận chuyển ra biển.
và được vận chuyển ra biển.
00:57
gets eroded and transported
and deposited in the sea.
and deposited in the sea.
15
45060
2476
Quá trình này cứ tiếp diễn,
00:59
And this process is ongoing all the time,
16
47560
1956
và ảnh hưởng sâu sắc
tới sự hình thành đất liền.
tới sự hình thành đất liền.
01:01
and it has huge effects
on how the landscape works.
on how the landscape works.
17
49550
2386
01:03
So this example here in south India --
18
51960
1896
Ví dụ dưới đây tại miền nam Ấn Độ,
01:05
we have some of the biggest
mountains in the world,
mountains in the world,
19
53880
2496
nơi xuất hiện vài dãy núi
lớn nhất thế giới;
lớn nhất thế giới;
01:08
and you can see in this satellite photo
20
56400
1976
trên bức ảnh vệ tinh này, bạn có thể thấy
01:10
rivers transporting material
from those mountains out to the sea.
from those mountains out to the sea.
21
58400
4176
các dòng sông đang vận chuyển vật chất
từ các dãy núi đó xuống biển.
từ các dãy núi đó xuống biển.
01:14
You can think of these rivers
like bulldozers.
like bulldozers.
22
62600
2175
Bạn hãy nghĩ chúng giống như chiếc xe ủi.
01:16
They're basically taking these mountains
and pushing them down towards the sea.
and pushing them down towards the sea.
23
64800
3720
Thực tế, chúng đang san bằng
những quả núi và đẩy chúng xuống biển.
những quả núi và đẩy chúng xuống biển.
01:21
We'll give you guys an example here.
24
69440
1816
Tôi sẽ đưa một ví dụ để chứng minh.
01:23
So we zoom in a little bit.
25
71280
1336
Hãy phóng to chỗ này lên.
01:24
I want to talk to you guys
specifically about a river.
specifically about a river.
26
72640
2536
Tôi muốn nói chi tiết hơn
về một dòng sông cụ thể.
về một dòng sông cụ thể.
01:27
We can see these beautiful patterns
that the rivers make
that the rivers make
27
75200
2656
Bạn đang thấy lưu vực tuyệt đẹp
mà dòng sông đó tạo ra
mà dòng sông đó tạo ra
01:29
as they're pushing material
down to the sea,
down to the sea,
28
77880
2096
khi nó liên tục
đẩy vật chất hướng ra biển,
đẩy vật chất hướng ra biển,
01:32
but these patterns aren't static.
29
80000
1616
nhưng lưu vực này không ổn định.
01:33
These rivers are wiggling
and jumping around quite a bit,
and jumping around quite a bit,
30
81640
2686
Dòng chảy của các con sông này
thay đổi liên tục,
thay đổi liên tục,
01:36
and it can have big impacts on our lives.
31
84350
1966
và điều đó ảnh hưởng to lớn tới chúng ta.
01:38
So an example of this
is this is the Kosi River.
is this is the Kosi River.
32
86340
2396
Hãy lấy ví dụ về sông Kosi.
01:40
So the Kosi River
has this nice c-shaped pathway,
has this nice c-shaped pathway,
33
88760
2656
Nó sở hữu một dòng chảy
khá đẹp theo hình chữ C;
khá đẹp theo hình chữ C;
01:43
and it exits the big mountains of Nepal
34
91440
2456
khi ra khỏi các dãy núi hùng vĩ của Nepal,
01:45
carrying with it a ton of material,
35
93920
2136
nó mang theo vô số vật chất
01:48
a lot of sediments that's being
eroded from the high mountains,
eroded from the high mountains,
36
96080
2966
trong đó có lượng lớn phù sa
từ các dãy núi,
từ các dãy núi,
01:51
and it spreads out across India
37
99070
1856
con sông đó đã chảy khắp Ấn Độ
01:52
and moves this material.
38
100950
1320
và mang theo số vật chất đó.
01:54
So we're going to zoom in to this area
39
102560
2296
Hãy quan sát kỹ hơn khu vực này,
01:56
and I'm going to tell you a little bit
about what happened with the Kosi.
about what happened with the Kosi.
40
104880
3429
tôi sẽ nói rõ hơn về những điều
đã diễn ra với dòng sông Kosi.
đã diễn ra với dòng sông Kosi.
02:00
It's an example of how dynamic
these systems can be.
these systems can be.
41
108333
2563
Đó là ví dụ tiêu biểu
về cách các lưu vực thay đổi.
về cách các lưu vực thay đổi.
02:02
So this is a satellite image
from August of 2008,
from August of 2008,
42
110920
3576
Bức ảnh vệ tinh này được chụp
vào tháng 8 năm 2008,
vào tháng 8 năm 2008,
02:06
and this satellite image is colored
43
114520
1696
bức ảnh này đã được phục chế màu,
02:08
so that vegetations or plants
show up as green
show up as green
44
116240
2176
như vậy rừng cây sẽ có màu xanh lá
và sông ngòi mang màu xanh biển.
02:10
and water shows up as blue.
45
118440
1656
02:12
So here again you can see
that c-shaped pathway
that c-shaped pathway
46
120120
3536
Một lần nữa, bạn lại thấy
đường cong chữ C này
đường cong chữ C này
02:15
that this river takes as it exits Nepal.
47
123680
1920
khi dòng chảy của nó ra khỏi Nepal.
02:18
And now this is monsoon season.
48
126120
2016
Giờ là thời điểm gió mùa hoạt động manh.
02:20
August is monsoon season
in this region of the world,
in this region of the world,
49
128160
2496
Tháng tám là lúc gió mùa hạ
hoạt động mạnh ở vùng này,
hoạt động mạnh ở vùng này,
02:22
and anyone that lives near a river
is no stranger to flooding
is no stranger to flooding
50
130680
2896
và các cư dân sống ở ven sông
cũng chẳng lạ gì cảnh ngập lụt
cũng chẳng lạ gì cảnh ngập lụt
02:25
and the hazards and inconveniences
at minimum that are associated with that.
at minimum that are associated with that.
51
133600
3572
và những sự phiền toái mà nó mang lại.
02:29
But something interesting
happened in 2008,
happened in 2008,
52
137440
2256
Nhưng vào năm 2008,
một điều thú vị đã xảy ra,
một điều thú vị đã xảy ra,
02:31
and this river moved in a way
that's very different.
that's very different.
53
139720
2896
và dòng chảy của con sông đó
đã thay đổi đáng kể.
đã thay đổi đáng kể.
02:34
It flooded in a way that's very
different than it normally does.
different than it normally does.
54
142640
3000
Và những cơn lũ nó gây ra
cũng rất khác các lần trước.
cũng rất khác các lần trước.
02:37
So the Kosi River is flowing down here,
55
145664
2752
Sông Kosi đang hướng dòng chảy
xuống hạ lưu như hình,
xuống hạ lưu như hình,
02:40
but sometimes as these rivers
are bulldozing sediment,
are bulldozing sediment,
56
148440
2576
nhưng có những thời điểm
mà nó mang quá nhiều phù sa
mà nó mang quá nhiều phù sa
làm tốc độ chảy chậm hẳn lại,
02:43
they kind of get clogged,
57
151040
1256
02:44
and these clogs can
actually cause the rivers
actually cause the rivers
58
152320
2136
và sự tắc nghẽn đó sẽ thay đổi đáng kể
02:46
to shift their course dramatically.
59
154480
1696
hướng dòng chảy của nó.
02:48
So this satellite image
is from just two weeks later.
is from just two weeks later.
60
156200
2856
Đây là bức ảnh vệ tinh
được chụp hai tuần sau đó.
được chụp hai tuần sau đó.
02:51
Here's the previous pathway,
61
159080
1936
Đây là hướng chảy cũ
02:53
that c-shaped pathway,
62
161040
1616
có hình chữ C tôi vừa nói đến,
02:54
and you notice it's not blue anymore.
63
162680
2096
bạn thấy là nó không còn
màu xanh biển nữa.
màu xanh biển nữa.
02:56
But now what we have is this blue pathway
64
164800
1976
Ta đang thấy màu xanh biển đó
02:58
that cuts down the middle
of the field of view here.
of the field of view here.
65
166800
2456
đã chuyển tới gần chính giữa bức ảnh.
Như vậy, sông Kosi đã thay đổi hướng chảy,
03:01
What happened is
the Kosi River jumped its banks,
the Kosi River jumped its banks,
66
169280
2336
03:03
and for reference,
the scale bar here is 40 miles.
the scale bar here is 40 miles.
67
171640
2696
thang đo của bản đồ này
vào khoảng 64 ki-lô-mét.
vào khoảng 64 ki-lô-mét.
03:06
This river moved
over 30 miles very abruptly.
over 30 miles very abruptly.
68
174360
3520
Rất nhanh chóng, con sông này
đã di chuyển trên 48 ki-lô-mét.
đã di chuyển trên 48 ki-lô-mét.
03:10
So this river got clogged
and it jumped its banks.
and it jumped its banks.
69
178560
3176
Việc dòng chảy bị tắc nghẽn
đã khiến nó thay đổi hướng chảy.
đã khiến nó thay đổi hướng chảy.
03:13
Here's an image from about a week later,
70
181760
2096
Đây là bức ảnh được chụp một tuần sau đó,
03:15
and you can see
these are the previous pathways,
these are the previous pathways,
71
183880
2256
bạn đang thấy dòng chảy cũ của nó,
03:18
and you can see this process
of river-jumping continues
of river-jumping continues
72
186160
2656
bạn thấy sự thay đổi này vẫn tiếp diễn
03:20
as this river moves farther away
from its major course.
from its major course.
73
188840
2572
khi hướng chảy của nó
đang đi xa dần dòng cũ.
đang đi xa dần dòng cũ.
03:23
So you can imagine
in landscapes like this,
in landscapes like this,
74
191920
2056
Hãy hình dung về bề mặt Trái Đất hiện nay,
03:26
where rivers move around frequently,
75
194000
2616
khi các con sông
dễ thay đổi dòng chảy hơn,
dễ thay đổi dòng chảy hơn,
03:28
it's really important to understand when,
where and how they're going to jump.
where and how they're going to jump.
76
196640
4496
thì việc đoán trước thời điểm và thời gian
nó thay đổi là rất quan trọng.
nó thay đổi là rất quan trọng.
03:33
But these kinds of processes
also happen a lot closer to home as well.
also happen a lot closer to home as well.
77
201160
3880
Những quá trình thay đổi này
thường xuyên xảy ra quanh ta.
thường xuyên xảy ra quanh ta.
03:37
So in the United States,
78
205640
1816
Tại Mỹ,
03:39
we have the Mississippi River
that drains most of the continental US.
that drains most of the continental US.
79
207480
4056
dòng sông Mississippi vốn đang lấy
khá nhiều phù sa từ các ngọn núi.
khá nhiều phù sa từ các ngọn núi.
03:43
It pushes material
from the Rocky Mountains
from the Rocky Mountains
80
211560
2376
Nó đẩy vật chất từ dãy núi Rocky
03:45
and from the Great Plains.
81
213960
1536
và từ Đại bình nguyên Mỹ.
03:47
It drains it and moves it
all the way across America
all the way across America
82
215520
3216
Nó rút bớt và di chuyển chúng
trên khắp nước Mỹ
trên khắp nước Mỹ
03:50
and dumps it out in the Gulf of Mexico.
83
218760
1920
và tập hợp chúng tại vịnh Mexico.
03:53
So this is the course of the Mississippi
that we're familiar with today,
that we're familiar with today,
84
221320
3456
Đây là dòng chảy của Mississippi
mà ta vẫn hay nhìn thấy,
mà ta vẫn hay nhìn thấy,
nhưng không phải lúc nào
nó cũng chảy như vậy.
nó cũng chảy như vậy.
03:56
but it didn't always flow
in this direction.
in this direction.
85
224800
2096
03:58
If we use the geologic record,
86
226920
1656
Nếu dùng các dữ liệu địa chất học,
04:00
we can reconstruct
where it went in the past.
where it went in the past.
87
228600
2720
ta có thể tái tạo hướng chảy
trong quá khứ của nó.
trong quá khứ của nó.
04:04
So for example, this red area here
88
232120
2296
Chẳng hạn, vùng màu đỏ này
04:06
is where we know the Mississippi River
flowed and deposited material
flowed and deposited material
89
234440
3536
là khu vực có dòng chảy của Mississippi
và vật chất tại đó được tích tụ
và vật chất tại đó được tích tụ
04:10
about 4,600 years ago.
90
238000
1640
vào 4.600 năm trước.
04:12
Then about 3,500 years ago it moved
91
240240
2096
Khoảng 3.500 năm trước,
04:14
to follow the course
outlined here in orange.
outlined here in orange.
92
242360
2376
nó chảy theo hướng màu cam trên hình vẽ.
04:16
And it kept moving and it keeps moving.
93
244760
2016
Dòng chảy tiếp tục thay đổi.
04:18
So here's about 2,000 years ago,
94
246800
1896
Hai nghìn năm trước,
04:20
a thousand years ago,
95
248720
1696
một nghìn năm trước,
04:22
700 years ago.
96
250440
1216
700 năm trước.
04:23
And it was only
as recently as 500 years ago
as recently as 500 years ago
97
251680
2416
Và chỉ trong khoảng 500 năm trở lại đây,
04:26
that it occupied the pathway
that we're familiar with today.
that we're familiar with today.
98
254120
2839
Mississippi mới có dòng chảy
như ta biết ngày nay.
như ta biết ngày nay.
04:30
So these processes are really important,
99
258079
1937
Các quá trình này rất quan trọng,
04:32
and especially here, this delta area,
100
260040
2856
đặc biệt tại các khu vực đồng bằng tại Mỹ,
04:34
where these river-jumping events
in the Mississippi
in the Mississippi
101
262920
3816
nơi việc thay đổi dòng chảy
của sông Mississipi
của sông Mississipi
04:38
are building land at the interface
of the land and the sea.
of the land and the sea.
102
266760
2816
giúp bồi đắp đồng bằng và lấn biển.
Đó là các bất động sản cực kỳ giá trị,
04:41
This is really valuable real estate,
103
269600
1736
04:43
and deltas like this are some of the most
densely populated areas on our planet.
densely populated areas on our planet.
104
271360
5256
những khu vực đồng bằng như thế
là nơi tập trung đông dân nhất thế giới.
là nơi tập trung đông dân nhất thế giới.
04:48
So understanding the dynamics
of these landscapes,
of these landscapes,
105
276640
2456
Việc hiểu biết cách chúng hoạt động,
04:51
how they formed and how they will
continue to change in the future
continue to change in the future
106
279120
3136
cách chúng hình thành
và thay đổi trong tương lai
và thay đổi trong tương lai
04:54
is really important
for the people that live there.
for the people that live there.
107
282280
2400
là rất quan trọng với những ai
sống ở khu vực đó.
sống ở khu vực đó.
04:57
So rivers also wiggle.
108
285480
1536
Như vậy, sông ngòi sẽ thay đổi.
04:59
These are sort of bigger jumps
that we've been talking about.
that we've been talking about.
109
287040
2896
Tồn tại những thay đổi lớn hơn
cả những điều tôi vừa đề cập.
cả những điều tôi vừa đề cập.
05:01
I want to show you guys
some river wiggles here.
some river wiggles here.
110
289960
2256
Tôi muốn nói đến
vài sự thay đổi lớn sau đây.
vài sự thay đổi lớn sau đây.
05:04
So we're going to fly down
to the Amazon River basin,
to the Amazon River basin,
111
292240
2536
Hãy chuyển đến nhữn khu vực
sông Amazon chảy qua,
sông Amazon chảy qua,
05:06
and here again we have a big river system
112
294800
2016
ta lại có một hệ thống lưu vực khổng lồ
05:08
that is draining and moving and plowing
material from the Andean Mountains,
material from the Andean Mountains,
113
296840
4376
thu thập và vận chuyển phù sa
từ dãy núi Andes,
từ dãy núi Andes,
05:13
transporting it across South America
114
301240
1816
đi khắp khu vực Nam Mỹ
05:15
and dumping it out
into the Atlantic Ocean.
into the Atlantic Ocean.
115
303080
2680
và đưa chúng tới Đại Tây Dương.
05:18
So if we zoom in here, you guys
can see these nice, curvy river pathways.
can see these nice, curvy river pathways.
116
306560
4696
Khi phóng to hơn, bạn đang thấy
những dòng chảy uốn lượn đẹp đẽ này.
những dòng chảy uốn lượn đẹp đẽ này.
05:23
Again, they're really beautiful,
but again, they're not static.
but again, they're not static.
117
311280
2976
Xin nhắc lại, chúng rất đẹp,
nhưng không hề ổn định.
nhưng không hề ổn định.
05:26
These rivers wiggle around.
118
314280
1736
Chúng vẫn thay đổi dòng chảy.
05:28
We can use satellite imagery
over the last 30 or so years
over the last 30 or so years
119
316040
3616
Ta có thể dùng ảnh vệ tinh
được chụp trong khoảng 30 năm trở lại đây
được chụp trong khoảng 30 năm trở lại đây
05:31
to actually monitor how these change.
120
319680
2136
để khảo sát sự thay đổi của chúng.
05:33
So take a minute and just watch
any bend or curve in this river,
any bend or curve in this river,
121
321840
4176
Hãy để ý kỹ các đường cong
trong hướng chảy của nó,
trong hướng chảy của nó,
05:38
and you'll see it doesn't stay
in the same place for very long.
in the same place for very long.
122
326040
2976
bạn sẽ phát hiện ra rằng chúng
không ở một chỗ quá lâu.
không ở một chỗ quá lâu.
05:41
It changes and evolves
and warps its pattern.
and warps its pattern.
123
329040
2280
Chúng tiến hoá và thay đổi dòng chảy.
05:44
If you look in this area in particular,
124
332840
2376
Nếu bạn nhìn vào khu vực đang khoanh tròn,
05:47
I want you guys to notice
there's a sort of a loop in the river
there's a sort of a loop in the river
125
335240
2976
tôi muốn bạn để ý rằng
một phần dòng chảy của dòng sông
một phần dòng chảy của dòng sông
05:50
that gets completely cut off.
126
338240
1416
đã hoàn toàn biến mất,
05:51
It's almost like a whip cracking
127
339680
1576
như thể một chiếc roi da
05:53
and snaps off the pathway
of the river at a certain spot.
of the river at a certain spot.
128
341280
2680
bị đứt hẳn một phần
khỏi dòng chảy chính vậy.
khỏi dòng chảy chính vậy.
05:56
So just for reference, again,
129
344360
1616
Lại nói về thang đo,
05:58
in this location, that river
changed its course over four miles
changed its course over four miles
130
346000
4936
ở đây, dòng chảy của nó
đã thay đổi khoảng hơn sáu ki-lô-mét
đã thay đổi khoảng hơn sáu ki-lô-mét
06:02
over the course of a season or two.
131
350960
1680
chỉ trong một đến hai mùa nước.
06:05
So the landscapes
that we live in on earth,
that we live in on earth,
132
353080
2896
Như vậy, toàn bộ địa hình
trên Trái Đất ta đang sống
trên Trái Đất ta đang sống
06:08
as this material
is being eroded from the mountains
is being eroded from the mountains
133
356000
2416
nhờ vào sự vận chuyển vật chất từ núi cao
06:10
and transported to the sea,
134
358440
1336
xuôi dòng tới biển,
06:11
are wiggling around all the time.
135
359800
1616
đang thay đổi liên tục.
06:13
They're changing all the time,
136
361440
1456
Chúng thực sự thay đổi,
06:14
and we need to be able
to understand these processes
to understand these processes
137
362920
2456
ta cần hiểu rõ quá trình đó
để có những giải pháp
sinh sống lâu bền trên các địa hình đó.
sinh sống lâu bền trên các địa hình đó.
06:17
so we can manage and live
sustainably on these landscapes.
sustainably on these landscapes.
138
365400
2736
06:20
But it's hard to do
if the only information we have
if the only information we have
139
368160
3056
Nhưng điều đó thực sự khó khăn
nếu những thông tin ta có được
nếu những thông tin ta có được
06:23
is what's going on today
at earth's surface.
at earth's surface.
140
371240
2336
chỉ là sự thay đổi
trên bề mặt Trái Đất hiện nay.
trên bề mặt Trái Đất hiện nay.
06:25
Right? We don't have
a lot of observations.
a lot of observations.
141
373600
2056
Đúng không? Ta không có nhiều bằng chứng.
06:27
We only have 30 years' worth
of satellite photos, for example.
of satellite photos, for example.
142
375680
4816
Chẳng hạn, ta chỉ có dữ liệu ảnh vệ tinh
trong khoảng 30 năm gần đây.
trong khoảng 30 năm gần đây.
06:32
We need more observations
to understand these processes more.
to understand these processes more.
143
380520
2896
Ta cần nhiều bằng chứng hơn
để thực sự hiểu về quá trình này.
để thực sự hiểu về quá trình này.
06:35
And additionally, we need to know
144
383440
1616
Thêm nữa, ta cần biết
về cách các địa hình này
phản ứng với biến đổi khí hậu
phản ứng với biến đổi khí hậu
06:37
how these landscapes are going
to respond to changing climate
to respond to changing climate
145
385080
3216
06:40
and to changing land use
146
388320
1256
và biến đổi do con người
06:41
as we continue to occupy
and modify earth's surface.
and modify earth's surface.
147
389600
2840
khi ta ngày càng sử dụng
và làm thay đổi nhiều đất hơn.
và làm thay đổi nhiều đất hơn.
06:45
So this is where the rocks come in.
148
393160
2536
Đây là nơi đất đá được tích tụ lại.
06:47
So as rivers flow,
149
395720
2496
Khi chảy,
06:50
as they're bulldozing material
from the mountains to the sea,
from the mountains to the sea,
150
398240
2896
các con sông đã vận chuyển
vật chất từ núi xuống biển,
vật chất từ núi xuống biển,
06:53
sometimes bits of sand and clay
and rock get stuck in the ground.
and rock get stuck in the ground.
151
401160
3456
đôi khi một phần đất, đá, phù sa
đã bị kẹt lại dưới đáy sông.
đã bị kẹt lại dưới đáy sông.
06:56
And that stuff that gets stuck
in the ground gets buried,
in the ground gets buried,
152
404640
2696
Chúng bị kẹt lại và chôn vùi,
06:59
and through time, we get
big, thick accumulations of sediments
big, thick accumulations of sediments
153
407360
3736
tích tụ lại và hình thành nên
một lớp trầm tích rất lớn và dày
một lớp trầm tích rất lớn và dày
07:03
that eventually turn into rocks.
154
411120
2016
và dần dần sẽ chuyển thành đá.
07:05
What this means is that we can
go to places like this,
go to places like this,
155
413160
2576
Như vậy, chúng ta
có thể đến các khu vực đó,
có thể đến các khu vực đó,
07:07
where we see big, thick stacks
of sedimentary rocks,
of sedimentary rocks,
156
415760
2696
nơi ta có thể tìm thấy
các lớp trầm tích lớn như vậy,
các lớp trầm tích lớn như vậy,
nhờ đó, ta sẽ quay ngược thời gian
07:10
and go back in time
157
418480
1496
07:12
and see what the landscapes
looked like in the past.
looked like in the past.
158
420000
2736
và tìm hiểu về địa hình nơi đó
trong quá khứ.
trong quá khứ.
07:14
We can do this to help reconstruct
159
422760
2136
Ta làm điều đó để góp phần mô phỏng
07:16
and understand
how earth landscapes evolve.
how earth landscapes evolve.
160
424920
4320
và nghiên cứu về cách
các địa hình tiến hoá và thay đổi.
các địa hình tiến hoá và thay đổi.
07:22
This is pretty convenient, too,
161
430160
1616
Điều này không quá khó khăn,
07:23
because the earth has had
sort of an epic history. Right?
sort of an epic history. Right?
162
431800
2976
vì bản thân Trái Đất đã là
một thiên sử rất kỳ vĩ.
một thiên sử rất kỳ vĩ.
07:26
So this video here
is a reconstruction of paleogeography
is a reconstruction of paleogeography
163
434800
4816
Đoạn video sau đây mô phỏng lại
lịch sử địa chất của Trái Đất
lịch sử địa chất của Trái Đất
07:31
for just the first
600 million years of earth's history.
600 million years of earth's history.
164
439640
3616
đếm ngược từ hiện tại
về 600 triệu năm trước.
về 600 triệu năm trước.
07:35
So just a little bit of time here.
165
443280
1976
Một quãng thời gian không quá dài.
07:37
So as the plates move around,
166
445280
2736
Việc thay đổi vị trí đất liền
07:40
we know climate has changed,
sea level has changed,
sea level has changed,
167
448040
3136
kéo theo sự thay đổi
của khí hậu và mực nước biển;
của khí hậu và mực nước biển;
07:43
we have a lot of different
types of landscapes
types of landscapes
168
451200
3656
ta sẽ tìm hiểu được
nhiều dạng địa hình khác nhau,
nhiều dạng địa hình khác nhau,
nhiều dạng môi trường khác nhau
nếu ta quay về được quá khứ -
nếu ta quay về được quá khứ -
07:46
and different types of environments
that we can go back --
that we can go back --
169
454880
2736
07:49
if we have a time machine --
170
457640
1376
Nếu có cỗ máy thời gian,
ta có thể tìm hiểu chúng.
07:51
we can go back and look at,
171
459040
1336
07:52
and we do indeed have a time machine
172
460400
1736
Và ta thực sự cần những cỗ máy đó
07:54
because we can look at the rocks
that were deposited at these times.
that were deposited at these times.
173
462160
3336
nếu ta nhìn trực tiếp những mẫu đá
đang chìm dưới đáy sông khi đó.
đang chìm dưới đáy sông khi đó.
07:57
So I'm going to give you
an example of this
an example of this
174
465520
2016
Tôi có một ví dụ nhỏ
sẽ đưa bạn về một thời điểm đặc biệt
trong quá khứ của Trái Đất.
trong quá khứ của Trái Đất.
07:59
and take you to a special
time in earth's past.
time in earth's past.
175
467560
2216
08:01
About 55 million years ago,
there was a really abrupt warming event,
there was a really abrupt warming event,
176
469800
3216
Khoảng 55 triệu năm trước,
Trái Đất ấm lên nhanh chóng,
Trái Đất ấm lên nhanh chóng,
08:05
and what happened was
a whole bunch of carbon dioxide
a whole bunch of carbon dioxide
177
473040
2496
nguyên nhân do một lượng lớn
khí các-bon đi-ô-xít
khí các-bon đi-ô-xít
08:07
was released into earth's atmosphere,
178
475560
1816
đã đi vào khí quyển,
08:09
and it caused a rapid
and pretty extreme global warming event.
and pretty extreme global warming event.
179
477400
3856
chúng đã làm nhiệt độ toàn cầu
tăng lên với tốc độ phi mã.
tăng lên với tốc độ phi mã.
08:13
And when I say warm, I mean pretty warm,
180
481280
2656
Tôi đang cố nói giảm
khi nhắc đến "sự ấm lên,"
khi nhắc đến "sự ấm lên,"
08:15
that there were things
like crocodiles and palm trees
like crocodiles and palm trees
181
483960
2976
bởi lẽ khi đó, các loài nhiệt đới
như cá sấu và các cây họ dừa
như cá sấu và các cây họ dừa
08:18
as far north as Canada
and as far south as Patagonia.
and as far south as Patagonia.
182
486960
3016
đã xuất hiện tại Canada
và vùng cực nam Nam Mỹ, Patagonia.
và vùng cực nam Nam Mỹ, Patagonia.
08:22
So this was a pretty warm time
and it happened really abruptly.
and it happened really abruptly.
183
490000
3176
Đây là thời kì Trái Đất khá ấm
và điều đó xảy ra rất đột ngột.
và điều đó xảy ra rất đột ngột.
08:25
So what we can do
184
493200
1216
Điều ta có thể làm
08:26
is we can go back and find rocks
that were deposited at this time
that were deposited at this time
185
494440
3056
là tìm kiếm những mẫu trầm tích
bị chôn vùi tại thời điểm đó
bị chôn vùi tại thời điểm đó
08:29
and reconstruct how the landscape changed
in response to this warming event.
in response to this warming event.
186
497520
3600
và mô phỏng lại cách địa hình thay đổi
do sự ấm lên toàn cầu xảy ra lúc đó.
do sự ấm lên toàn cầu xảy ra lúc đó.
08:33
So here, yay, rocks.
187
501560
1896
Và chúng đây, các mẫu trầm tích
08:35
(Laughter)
188
503480
2336
(Cười)
08:37
Here's a pile of rocks.
189
505840
1736
Đây thực ra là một đống đá.
08:39
This yellow blob here,
190
507600
1616
Vùng khoanh vàng này
08:41
this is actually a fossil river,
191
509240
1736
đã từng là một con sông cổ đại,
08:43
so just like this cartoon I showed,
192
511000
1667
giống như những điều tôi vừa nói,
08:44
these are deposits that were
laid down 55 million years ago.
laid down 55 million years ago.
193
512691
3285
chúng là những trầm tích còn sót lại
từ 55 triệu năm về trước.
từ 55 triệu năm về trước.
08:48
As geologists, we can go
and look at these up close
and look at these up close
194
516000
3096
Các nhà địa chất như chúng tôi
có thể nghiên cứu chúng kỹ hơn
có thể nghiên cứu chúng kỹ hơn
08:51
and reconstruct the landscape.
195
519120
1429
và mô phỏng lại địa hình.
08:53
So here's another example.
196
521240
1496
Đây là một ví dụ khác.
08:54
The yellow blob here is a fossil river.
197
522760
2456
Vùng khoanh vàng này
đã từng là một dòng sông.
đã từng là một dòng sông.
08:57
Here's another one above it.
198
525240
1536
Đây là con sông khác trên nó.
08:58
We can go and look in detail
and make measurements and observations,
and make measurements and observations,
199
526800
3296
Chúng tôi có thể sử dụng
các phương pháp đo đạc và nghiên cứu
các phương pháp đo đạc và nghiên cứu
09:02
and we can measure features.
200
530120
1376
để tìm hiểu chúng.
09:03
For example, the features
I just highlighted there
I just highlighted there
201
531520
2376
Ví dụ, chi tiết tôi vừa khoanh tròn
09:05
tell us that this particular river
was probably about three feet deep.
was probably about three feet deep.
202
533920
3456
chỉ ra rằng con sông đó
sâu khoảng một mét.
sâu khoảng một mét.
09:09
You could wade
across this cute little stream
across this cute little stream
203
537400
2096
Bạn hoàn toàn có thể lội qua dòng nước
09:11
if you were walking around
55 million years ago.
55 million years ago.
204
539520
2240
nếu bạn ở đó vào 55 triệu năm trước.
09:14
The reddish stuff that's above
and below those channels,
and below those channels,
205
542480
2896
Màu đỏ xuất hiện xung quanh
các dòng chảy trên hình
các dòng chảy trên hình
09:17
those are ancient soil deposits.
206
545400
1776
là dấu vết của phù sa cổ.
09:19
So we can look at those to tell us
what lived and grew on the landscape
what lived and grew on the landscape
207
547200
3856
Nhờ đó, chúng tôi có thể tìm hiểu
những loài sinh vật từng sống quanh đó,
những loài sinh vật từng sống quanh đó,
09:23
and to understand how these rivers
were interacting with their floodplains.
were interacting with their floodplains.
208
551080
3560
và tìm hiểu cách các dòng sông
tương tác với lưu vực xung quanh.
tương tác với lưu vực xung quanh.
09:27
So we can look in detail
and reconstruct with some specificity
and reconstruct with some specificity
209
555680
4376
Vậy nên chúng tôi có thể nghiên cứu tỉ mỉ
và mô phỏng tương đối chính xác
và mô phỏng tương đối chính xác
09:32
how these rivers flowed
and what the landscapes looked like.
and what the landscapes looked like.
210
560080
2856
dòng chảy của chúng
và các dạng địa hình liên quan.
và các dạng địa hình liên quan.
09:34
So when we do this
for this particular place
for this particular place
211
562960
2480
Chúng tôi đã nghiên cứu địa điểm đó
09:38
at this time,
212
566160
1216
cách đây không lâu,
nếu ta nhìn vào các sự kiện
trước sự biến đổi khí hậu khi ấy,
trước sự biến đổi khí hậu khi ấy,
09:39
if we look what happened
before this abrupt warming event,
before this abrupt warming event,
213
567400
2736
09:42
the rivers kind of carved their way
down from the mountains to the sea,
down from the mountains to the sea,
214
570160
3616
đó là một con sông có dòng chảy
bám theo vách núi và hướng ra biển,
bám theo vách núi và hướng ra biển,
09:45
and they looked maybe similar to what
I showed you in the Amazon River basin.
I showed you in the Amazon River basin.
215
573800
5136
chúng giống những gì tôi đã cho bạn thấy
ở lưu vực sông Amazon.
ở lưu vực sông Amazon.
Nhưng tại ngay thời điểm
biến đổi khí hậu đột ngột đó,
biến đổi khí hậu đột ngột đó,
09:50
But right at the onset
of this climate change event,
of this climate change event,
216
578960
2456
09:53
the rivers change dramatically.
217
581440
1480
con sông đó đã thay đổi mạnh mẽ.
09:55
All of a sudden they got much broader,
218
583480
1856
Hai bờ sông rộng ra rất nhanh,
09:57
and they started to slide back and forth
across the landscape more readily.
across the landscape more readily.
219
585360
3560
và độ rộng hai bờ sông liên tục thay đổi.
10:01
Eventually, the rivers reverted
back to a state that was more similar
back to a state that was more similar
220
589880
3896
Cuối cùng, nó quay trở về trạng thái cũ
10:05
to what they would have looked like
before this climate event,
before this climate event,
221
593800
3816
như trước khi xảy ra biến đổi khí hậu,
10:09
but it took a long, long time.
222
597640
1640
nhưng điều đó diễn ra khá lâu.
10:12
So we can go back in earth's time
and do these kinds of reconstructions
and do these kinds of reconstructions
223
600240
3856
Như vậy, ta có thể quay ngược thời gian
và nghiên cứu được những điều đó,
và nghiên cứu được những điều đó,
10:16
and understand how
earth's landscape has changed
earth's landscape has changed
224
604120
2616
hiểu biết hơn về các thay đổi
của địa hình Trái Đất
của địa hình Trái Đất
10:18
in response to a climate event like this
or a land use event.
or a land use event.
225
606760
3776
khi xảy ra sự thay đổi khí hậu
hoặc thay đổi do con người.
hoặc thay đổi do con người.
10:22
So some of the ways that rivers change
226
610560
2096
Các yếu tố gây biến đổi cho sông ngòi
10:24
or the reasons that rivers change
their pattern and their movements
their pattern and their movements
227
612680
4776
hay nguyên nhân khiến sông ngòi
thay đổi hình thù và dòng chảy
thay đổi hình thù và dòng chảy
10:29
is because of things like with extra water
falling on the land's surface
falling on the land's surface
228
617480
3936
có thể do lượng nước dư thừa
từ đất liền quanh đó
từ đất liền quanh đó
10:33
when climate is hotter,
229
621440
1936
xuất hiện khi khí hậu ấm lên;
10:35
we can move more sediment
and erode more sediment,
and erode more sediment,
230
623400
2536
hay do ta đã tác động làm tăng
hoặc giảm lượng phù sa
hoặc giảm lượng phù sa
10:37
and that changes how rivers behave.
231
625960
1840
và làm thay đổi dòng chảy sông ngòi.
10:40
So ultimately,
232
628680
2096
Tóm lại,
10:42
as long as earth's surface is our home,
233
630800
2616
chừng nào ta còn sinh sống trên Trái Đất,
10:45
we need to carefully manage
the resources and risks
the resources and risks
234
633440
3376
ta cần kiểm soát tốt các tài nguyên
và các mối nguy hại,
và các mối nguy hại,
10:48
associated with living
in dynamic environments.
in dynamic environments.
235
636840
2976
và điều chỉnh cách ta sống
ở một môi trường dễ bị ảnh hưởng.
ở một môi trường dễ bị ảnh hưởng.
10:51
And I think the only way
we can really do that sustainably
we can really do that sustainably
236
639840
3936
Tôi cho rằng cách duy nhất
để ta làm được điều đó một cách bền vững
để ta làm được điều đó một cách bền vững
10:55
is if we include information
237
643800
2216
là ta cần tìm hiểu thông tin
10:58
about how landscapes evolved
and behaved in earth's past.
and behaved in earth's past.
238
646040
4096
về sự thay đổi và tiến hoá của định
trong quá khứ ở Trái Đất.
trong quá khứ ở Trái Đất.
11:02
Thank you.
239
650160
1216
Cám ơn.
11:03
(Applause)
240
651400
4440
(Vỗ tay)
ABOUT THE SPEAKER
Liz Hajek - GeoscientistLiz Hajek studies sedimentary rocks to understand how landscapes change and evolve.
Why you should listen
Liz Hajek's research has contributed new perspectives on how rivers and coastlines move and how sediments record earth history. She is an assistant professor of geosciences at The Pennsylvania State University, where she teaches a range of courses spanning topics from oceanography to petroleum geology. Hajek and her students often conduct fieldwork in rugged places and use computer models and experiments to reveal the rhythms and dynamics of earth's surface. She recently appeared in the NOVA Treasures of the Earth: Power episode and has a paper in the Annual Review of Earth and Planetary Sciences.
More profile about the speakerLiz Hajek | Speaker | TED.com