ABOUT THE SPEAKER
Ronald S. Sullivan Jr. - Clinical professor of law
Ronald Sullivan is a leading theorist in the areas of criminal law, criminal procedure, trial practice and techniques, legal ethics and race theory.

Why you should listen

Professor Ronald Sullivan is the faculty director of the Harvard Criminal Justice Institute and the Harvard Trial Advocacy Workshop. Sullivan also serves as Faculty Dean of Winthrop House at Harvard College. He is the first African American ever appointed Faculty Dean in Harvard's history. He is a founding member and Senior Fellow of the Jamestown Project.

Sullivan has merged legal theory and practice over the course of his career in unique and cutting-edge ways. In 2014, he was tasked to design and implement a Conviction Review Unit (CRU) for the newly elected Brooklyn District Attorney. The CRU, designed to identify and exonerate wrongfully convicted persons, quickly became regarded as the model conviction integrity program in the nation. In its first year of operation alone, Sullivan discovered over 10 wrongful convictions, which the DA ultimately vacated. Some of the exonerated citizens had served more than 30 years in prison before they were released.

In 2008, Sullivan served as Chair, Criminal Justice Advisory Committee for then-Senator Barack Obama's presidential campaign. In this capacity, his committee made policy recommendations on a range of issues in an effort to put into practice some of the best research in the field. He also served as a member of the National Legal Advisory Group for the Barack Obama Presidential Campaign. Finally, Sullivan was appointed Advisor to the Department of Justice Presidential Transition Team.

In 2007, in the wake of Hurricane Katrina, Sullivan was asked to create a system to solve a criminal justice crisis. More than 6,000 citizens were incarcerated in and around New Orleans without representation and with all official records destroyed by Hurricane Katrina. Sullivan designed an indigent defense delivery system that resulted in the release of nearly all the 6000 inmates.

Sullivan still maintains an appellate and trial practice. He has represented persons ranging from politicians to professional athletes to recording artists to pro bono clients in criminal jeopardy.  Representative clients include: The family of Michael Brown, former New England Patriot Aaron Hernandez and the family of Usaamah Rahim. 

Sullivan is a Phi Beta Kappa graduate of Morehouse College and the Harvard Law School, where he served as President of the Harvard Black Law Students Association and as General Editor of the Harvard BlackLetter Law Journal.

More profile about the speaker
Ronald S. Sullivan Jr. | Speaker | TED.com
TEDxMidAtlantic

Ronald Sullivan: How I help free innocent people from prison

Ronald Sullivan: Cách tôi giải phóng những người vô tội khỏi nhà tù

Filmed:
885,852 views

Giáo sư Luật trường Harvard, Ronald Sulliva chiến đấu để giải phóng những người bị kết tội sai khỏi nhà tù - thực ra, ông đã giải thoát khoảng 6,000 người vô tội trong quá trình sự nghiệp của ông. Ông chia sẻ những câu chuyện đau lòng về bằng cách nào (và tại sao) mọi người bị tống vào nhà tù vì điều mà họ đã không gây ra, và những hậu quả đối với cuộc sống của họ và những người khác. Xem bài phát biểu thiết thực này về trách nhiệm tất cả chúng ta cần có để làm thế giới công bằng hơn một chút mỗi ngày, mặc dù chúng ta có thể.
- Clinical professor of law
Ronald Sullivan is a leading theorist in the areas of criminal law, criminal procedure, trial practice and techniques, legal ethics and race theory. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
So, imaginetưởng tượng that you take
a 19-hour-hour, very long drivelái xe
0
690
6993
Như thế này, tưởng tượng rằng bạn dành
19 tiếng, một chuyến đi dài
00:20
to DisneyDisney WorldTrên thế giới,
1
8022
1320
đến Disney World,
00:21
with two kidstrẻ em in the back seatghế.
2
9366
1504
với hai đứa nhóc ở ghế sau.
00:24
And 15 minutesphút into this 19-hour-hour tripchuyến đi,
3
12256
5132
Và 15 phút thêm vào chuyến đi 19 tiếng,
00:30
the immutablekhông thay đổi lawspháp luật of naturethiên nhiên dictateđiều khiển
4
18531
2714
những luật bất biến của tự nhiên chỉ ra
00:33
that you get the questioncâu hỏi:
5
21269
2056
rằng bạn sẽ nhận được câu hỏi:
00:35
"Are we there yetchưa?"
6
23349
1364
"Chúng ta đến nơi chưa?"
00:36
(LaughterTiếng cười)
7
24737
1257
(Cười)
00:38
So you answercâu trả lời this questioncâu hỏi
a hundredhàng trăm more timeslần, easilydễ dàng,
8
26549
3457
Vì vậy bạn trả lời câu hỏi này
hàng trăm lần, một cách dễ dàng,
00:42
in the negativetiêu cực,
9
30030
1159
theo nghĩa phủ định,
00:43
but you finallycuối cùng arriveđến nơi.
10
31213
1400
nhưng rồi bạn cũng tới nơi.
00:44
You have a wonderfulTuyệt vời,
wonderfulTuyệt vời, wonderfulTuyệt vời tripchuyến đi.
11
32637
2773
Bạn có một chuyến đi
tuyệt vời, tuyệt vời, rất tuyệt vời.
00:47
You drivelái xe 19 long hoursgiờ back home.
12
35434
4777
Bạn lái xe 19 tiếng dài trở về nhà.
00:53
And when you get there,
13
41538
1537
Và khi bạn đến đấy,
00:55
the policecảnh sát are waitingđang chờ đợi on you.
14
43099
1617
Cảnh sát đang chờ đợi bạn.
00:57
They accusetố cáo you of committingcam kết a crimetội ác
15
45221
2388
Họ buộc tội bạn phạm tội
00:59
that occurredxảy ra while you
were away in FloridaFlorida.
16
47633
3267
tội ác đó đã xảy ra khi bạn
đã ở Florida.
01:03
You tell anybodybất kỳ ai and everybodymọi người
who will listen,
17
51864
2882
Bạn nói với bất cứ ai và mọi người
những người sẽ lắng nghe,
01:06
"I didn't do it!
18
54770
1463
"Tôi không làm điều đó!
01:08
I couldn'tkhông thể have donelàm xong it!
19
56257
1351
Tôi không thể làm điều đó!
01:10
I was hangingtreo out with MickeyMickey
and MinnieMinnie and my kidstrẻ em!"
20
58682
2788
Tôi đã đang đi chơi với Mickey
và Minnie và các con tôi!"
01:14
But no one believestin tưởng you.
21
62684
1319
Nhưng không ai tin bạn.
01:17
UltimatelyCuối cùng, you're arrestedbị bắt,
22
65284
1841
Cuối cùng, bạn bị bắt,
01:19
you're triedđã thử,
23
67804
1243
bạn bị xét xử
01:21
you're convictedbị kết tội
24
69071
1300
bạn bị kết tội
01:22
and you are sentencedkết án.
25
70395
1293
và bạn bị kết án.
01:24
And you spendtiêu 25 yearsnăm in jailnhà giam,
26
72278
3004
Và bạn dành 25 năm ở tù
01:28
untilcho đến someonengười nào comesđến alongdọc theo and proveschứng minh --
27
76234
3378
cho đến khi ai đó đến và chứng minh --
01:33
has the evidencechứng cớ to provechứng minh --
28
81564
1424
có chứng cứ để chứng minh --
01:35
that you actuallythực ra were in FloridaFlorida
29
83012
3644
rằng bạn thực sự đã ở Florida
01:38
when this crimetội ác was committedcam kết.
30
86680
1769
khi tội ác này xảy ra.
01:41
So.
31
89806
1160
Vậy.
Vậy, tôi là giáo sư Luật
trường Harvard,
01:43
So, I'm a HarvardĐại học Harvard LawPháp luật professorGiáo sư,
32
91831
1654
01:45
and the last severalmột số yearsnăm,
I have workedđã làm việc on
33
93509
4141
và trong vài năm qua,
tôi đã dành thời gian cho
01:50
winningchiến thắng the releasegiải phóng of innocentvô tội people
34
98285
2539
việc đạt được sự giải phóng
những người vô tội
01:53
who'veai đã been wrongfullythu hút convictedbị kết tội --
35
101373
2193
những người bị kết án sai --
01:56
people like JonathanJonathan FlemingFleming,
36
104221
1752
những người như Jonathan Fleming,
01:58
who spentđã bỏ ra 24 yearsnăm, eighttám monthstháng in jailnhà giam
37
106762
3289
người đã bỏ 24 năm, 8 tháng trong tù
02:02
for a murdergiết người that was committedcam kết
in BrooklynBrooklyn, NewMới YorkYork,
38
110075
3598
vì một vụ giết người xảy ra
ở Brooklyn, New York,
02:05
while he was in DisneyDisney WorldTrên thế giới
39
113697
3483
trong khi anh ta đang ở Disney World
02:09
with his kidstrẻ em.
40
117204
1273
với các con của anh.
02:11
How do we know this?
41
119146
1150
Làm sao chúng tôi biết được?
02:12
Because when he was arrestedbị bắt,
42
120882
1651
Bởi vì khi anh ta bị bắt,
02:15
amongtrong số his propertybất động sản in his back pocketbỏ túi
43
123288
2791
trong số tài sản ở túi sau của anh ta
02:18
was a receiptbiên nhận --
44
126866
1241
là một tờ biên lai
02:21
time-stampedđóng dấu thời gian receiptbiên nhận
45
129045
1817
biên lai có thời gian
02:22
that showedcho thấy that he was in DisneyDisney WorldTrên thế giới.
46
130886
2861
nó cho thấy rằng anh ta đã ở Disney World.
02:26
That receiptbiên nhận was put in the policecảnh sát filetập tin,
47
134322
3125
Tờ biên lai đó được bỏ vào hồ sơ cảnh sát,
02:29
a copysao chép of it was put
in the prosecutor'scông tố viên filetập tin,
48
137471
2626
một bản sao của nó được để
trong hồ sơ của công tố viên
02:32
and they never gaveđưa ra it
to his publiccông cộng defenderhậu vệ.
49
140121
3232
và họ không bao giờ đưa nó
cho luật sư công của anh ta.
02:35
In factthực tế, nobodykhông ai even knewbiết it was there.
50
143377
1942
Thực ra, không ai biết được nó ở đó.
02:37
It just satngồi there for 20-some-odd-một số lẻ yearsnăm.
51
145343
2739
Nó chỉ nằm đó trong suốt 20 năm kỳ lạ.
02:40
My teamđội lookednhìn throughxuyên qua the filetập tin,
and we foundtìm it,
52
148926
3551
Đội của tôi nhìn qua tập hồ sơ,
và chúng tôi tìm thấy nó,
02:45
did the restnghỉ ngơi of the investigationcuộc điều tra,
53
153407
1722
làm phần còn lại của cuộc điều tra
02:47
and figuredhình dung out someonengười nào elsekhác
committedcam kết the crimetội ác.
54
155153
2287
và phát hiện ra người khác
đã thực hiện tội ác.
02:49
MrMr. FlemingFleming was in DisneyDisney WorldTrên thế giới,
55
157464
3140
Ông Fleming đã ở Disney World,
02:52
and he is now releasedphát hành.
56
160628
1939
và hiện tại ông đã được giải thoát.
02:55
Let me give you a little bitbit of contextbối cảnh.
57
163151
1952
Để tôi cho bạn biết một chút về bối cảnh.
02:57
So about threesố ba yearsnăm agotrước, I got a call
from the BrooklynBrooklyn DistrictHuyện AttorneyLuật sư.
58
165802
4138
Như thế này, khoảng 3 năm trước, tôi có
một cuộc gọi từ luật sư quận Brooklyn.
03:01
He askedyêu cầu whetherliệu I'd be interestedquan tâm
in designingthiết kế a programchương trình
59
169964
4083
Ông ấy hỏi liệu tôi có hứng thú
thiết kế một chương trình
03:06
calledgọi là a "convictionniềm tin reviewôn tập unitđơn vị."
60
174071
1978
gọi là "đơn vị xem lại phán quyết."
03:08
So I said yes.
61
176073
1281
Vậy là tôi nói có.
03:09
A convictionniềm tin reviewôn tập unitđơn vị is essentiallybản chất
a unitđơn vị in a prosecutor'scông tố viên officevăn phòng
62
177378
4667
Đơn bị xem lại phán quyết là một đơn vị
cần thiết trong văn phòng công tố viên
03:14
where prosecutorscông tố viên look at theirhọ pastquá khứ casescác trường hợp
63
182069
3117
nơi những công tố viên xem những
vụ án cũ của họ
03:17
to determinemục đích whetherliệu or not
they madethực hiện mistakessai lầm.
64
185210
2611
để xác định liệu có hay không
họ phạm sai lầm.
03:20
Over the coursekhóa học of the first yearnăm,
65
188465
2032
Trong quá trình của năm đầu tiên,
03:22
we foundtìm about 13 wrongfulsai trái convictionsán,
66
190521
3094
chúng tôi tìm thấy khoảng 13
phán quyết sai,
03:25
people havingđang có been in jailnhà giam for decadesthập kỷ,
67
193639
2535
mọi người đã ở tù trong nhiều thập kỷ,
03:28
and we releasedphát hành all of them.
68
196198
1635
và chúng tôi giải phóng tất cả họ.
03:29
It was the mostphần lớn in NewMới YorkYork historylịch sử.
69
197857
2678
Nhiều nhất trong lịch sử New York.
03:32
The programchương trình is still going on,
70
200559
1492
Chương trình vẫn đang tiếp tục,
03:34
and they're up to 21 releasesbản phát hành now --
71
202075
3267
và lên tới 21 cuộc giải phóng tới hiện tại
03:37
21 people who spentđã bỏ ra
significantcó ý nghĩa time behindphía sau barsthanh.
72
205366
4356
21 người đã dành một khoảng thời gian
đáng kể đằng sau song sắt.
03:42
So let me tell you about a couplevợ chồng other
of the menđàn ông and womenđàn bà
73
210257
5454
Vậy để tôi kể cho bạn nghe về một cặp đôi
nam và nữ
03:47
that I interactedtương tác with
in the coursekhóa học of this programchương trình.
74
215735
3284
mà tôi đã tiếp xúc
trong tiến trình của chương trình này.
03:51
One nameTên is RogerRoger LoganLogan.
75
219043
2375
Một người tên Roger Logan.
03:54
MrMr. LoganLogan had been in jailnhà giam 17 yearsnăm
76
222199
3103
Ông Logan ở tù 17 năm
03:57
and wroteđã viết me a letterlá thư.
77
225326
1480
và viết cho tôi một lá thư.
03:58
It was a simpleđơn giản letterlá thư; it basicallyvề cơ bản said,
78
226830
2143
Đó là một lá thư đơn giản; cơ bản nói là,
04:00
"ProfessorGiáo sư SullivanSullivan, I'm innocentvô tội.
I've been framedđóng khung.
79
228997
3054
"Giáo sư Sullivan, tôi vô tội.
Tôi bị dàn xếp.
04:04
Can you look at my casetrường hợp?"
80
232075
1355
Anh có thể xem vụ án của tôi không?"
04:06
At first blushblush, the casetrường hợp seemeddường như
like it was openmở and shutđóng lại,
81
234279
3144
Từ cái nhìn đầu tiên, vụ án có vẻ
đã rõ ràng,
04:09
but my researchnghiên cứu had shownđược hiển thị
82
237447
2033
nhưng nghiên cứu của tôi cho thấy
04:12
that single-witnessnhân chứng duy nhất identificationnhận dạng casescác trường hợp
83
240492
2623
rằng những vụ án xác nhận một nhân chứng
04:15
are pronedễ bị to errorlỗi.
84
243139
1278
dễ mắc lỗi.
04:17
It doesn't mean he was innocentvô tội,
85
245377
1799
Điều đó không có nghĩa anh ta vô tội,
04:19
it just meanscó nghĩa we oughtnên to look
a little bitbit closergần hơn at those casescác trường hợp.
86
247200
3317
nó chỉ có nghĩa là chúng tôi sẽ
xem kỹ hơn một chút những vụ án này.
04:22
So we did.
87
250541
1310
Và chúng tôi đã làm vậy.
04:23
And the factssự kiện were relativelytương đối simpleđơn giản.
88
251875
2001
Và lập luận tương đối đơn giản.
04:25
The eyewitnessnhân chứng said she heardnghe a shotbắn,
89
253900
3082
Nhân chứng nói là cô nghe một tiếng súng,
04:29
and she ranchạy to the nextkế tiếp buildingTòa nhà
and turnedquay around and lookednhìn,
90
257006
3051
và cô chạy đến tòa nhà bên cạnh
và quay lại và thấy
04:32
and there was MrMr. LoganLogan.
91
260081
1581
và đó là ông Logan.
04:34
And he was triedđã thử and convictedbị kết tội
and in jailnhà giam for 17-some-odd-một số lẻ yearsnăm.
92
262432
4284
Và ông ấy bị xét xử và kết án
và đi từ suốt 17 năm.
04:38
But it was a single-witnessnhân chứng duy nhất casetrường hợp,
so we tooklấy a look at it.
93
266740
2814
Nhưng đó là vụ án đơn chứng,
nên chúng tôi đã xem qua.
04:41
I sentgởi some people to the scenebối cảnh,
and there was an inconsistencymâu thuẫn.
94
269578
3120
Tôi đã gửi vài người đến hiện trường,
và nó không đồng nhất.
04:44
And to put it politelymột cách lịch sự:
95
272722
5137
Và theo cách lịch sự:
04:49
UsainUsain BoltBù-lông couldn'tkhông thể have runchạy
from where she said she was
96
277883
3659
Usain Bolt không thể chạy
từ nơi cô ấy nói cô ấy đã ở đó
04:53
to the other spotnơi.
97
281566
1188
đến một địa điểm khác.
04:54
Right?
98
282778
1152
Đúng chứ?
04:55
So we knewbiết that wasn'tkhông phải là truethật.
99
283954
2417
Vậy chúng ta đã biết rằng nó không đúng.
Vậy nó vẫn không có nghĩa
là ông ta không làm điều đó,
04:58
So it still didn't mean
that he didn't do it,
100
286925
2097
05:01
but we knewbiết something was maybe fishytanh
about this witnessnhân chứng.
101
289046
3984
nhưng chúng tôi biết vài điều khả nghi
về nhân chứng này.
05:05
So we lookednhìn throughxuyên qua the filetập tin,
102
293634
2034
Vậy chúng tôi nhìn qua tập hồ sơ,
05:07
a piececái of papergiấy in the filetập tin
had a numbercon số on it.
103
295692
2339
một mảnh giấy trong hồ sơ
có một con số.
05:10
The numbercon số indicatedchỉ định
that this witnessnhân chứng had a recordghi lại.
104
298055
2966
Con số chỉ ra
rằng nhân chứng này có tiền án.
05:13
We wentđã đi back throughxuyên qua 20 yearsnăm
of non-digitizedkhông số hóa papersgiấy tờ
105
301045
3808
Chúng tôi quay trở lại qua 20 năm
của những tài liệu không được số hóa
05:16
to figurenhân vật out what this recordghi lại was about,
106
304877
2576
để tìm ra tiền án đó là về vấn đề gì,
05:19
and it turnedquay out -- it turnedquay out --
107
307477
2487
và hóa ra -- hóa ra --
05:21
the eyewitnessnhân chứng was in jailnhà giam
108
309988
3508
nhân chứng đã ở tù
05:25
when she said she saw what she saw.
109
313520
1919
trong khi cô ấy nói cô nhìn thấy những gì
cô ấy thấy.
05:29
The man spentđã bỏ ra 17 yearsnăm behindphía sau barsthanh.
110
317718
2213
Người đàn ông đã bỏ 17 năm sau song sắt.
05:33
The last one is a casetrường hợp about two boyscon trai,
111
321476
4767
Cuối cùng là vụ án về hai chàng trai,
05:38
WillieWillie StuckeyStuckey, DavidDavid McCallumPhó.
112
326267
1821
Willie Stuckey, David McCallum.
05:41
They were arrestedbị bắt at 15,
113
329002
1585
Họ bị bắt lúc 15 tuổi,
05:43
and theirhọ convictionniềm tin was vacatedtroáng
29 yearsnăm latermột lát sau.
114
331320
4200
và phán quyết của họ bị hủy bỏ
29 năm sau đó.
05:48
Now this was a casetrường hợp,
115
336865
1794
Nào, vụ án như thế này,
05:50
onceMột lần again -- first blushblush,
it lookednhìn openmở and shutđóng lại.
116
338683
2804
một lần nữa -- cái nhìn đầu tiên,
nó trông rõ ràng.
05:53
They had confessedthú nhận.
117
341511
1272
Họ đã thú nhận.
Nhưng nghiên cứu của tôi chỉ ra
rằng những lới thú tội vị thành niên
05:55
But my researchnghiên cứu showedcho thấy
that juvenilevị thành niên confessionsgiải tội
118
343750
2751
không có hiện diện của phụ huynh
05:58
withoutkhông có a parentcha mẹ presenthiện tại
119
346525
1489
06:00
are pronedễ bị to errorlỗi.
120
348038
1435
dễ bị có lỗi.
06:01
The DNADNA casescác trường hợp provedchứng tỏ this severalmột số timeslần.
121
349497
2266
những vụ DNA đã chứng tỏ điều này vài lần.
06:03
So we tooklấy a closegần look.
122
351787
1374
Vậy nên chúng tôi xem xét kỹ.
06:05
We lookednhìn at the confessionlời thú tội,
123
353708
1849
Chúng tôi xem lời thú nhận,
06:07
and it turnedquay out,
124
355581
1164
và hóa ra,
06:08
there was something in the confessionlời thú tội
125
356769
1862
có điều gì đó trong lời thú nhận
06:10
that those boyscon trai could not have knownnổi tiếng.
126
358655
1968
là các cậu bé này không thể biết.
06:12
The only people who knewbiết it
were policecảnh sát and prosecutorscông tố viên.
127
360647
2731
người duy nhất biết là
cảnh sát và công tố viên.
06:15
We knewbiết what really happenedđã xảy ra;
128
363402
2271
chúng tôi biết điều thực sự đã diễn ra;
06:17
someonengười nào told them to say this.
129
365697
1559
ai đó bảo họ nói điều này.
06:19
We don't exactlychính xác know who,
130
367280
1869
Chúng tôi không biết chính xác là ai,
06:21
which personngười did,
131
369173
1467
người nào đã làm,
06:22
but any ratetỷ lệ, the confessionlời thú tội was coercedép,
132
370664
2895
nhưng bất luận thế nào,
lời thú tội là bị ép buộc,
06:25
we determinedxác định.
133
373583
1354
chúng tôi đã xác định.
Chúng tôi trở lại sau đó và
làm giám định pháp y
06:27
We then wentđã đi back and did forensicspháp y
134
375422
1832
06:29
and did a fulsomefulsome investigationcuộc điều tra
135
377278
1686
và một cuộc điều tra lớn
06:30
and foundtìm that two other,
136
378988
1396
và nhận thấy hai người khác,
06:32
much olderlớn hơn, differentkhác nhau heightsđộ cao,
differentkhác nhau hairstylekiểu tóc,
137
380408
2859
già hơn rất nhiều, chiều cao,
kiểu tóc khác nhau,
06:35
two other people committedcam kết the crimetội ác,
138
383291
2334
hai người khác đã phạm tội,
06:37
not these two boyscon trai.
139
385649
1270
không phải hai cậu bé này.
06:39
I actuallythực ra wentđã đi to courttòa án that day,
140
387341
2045
Tôi thực sự đến tòa vào hôm đó,
06:41
for what's calledgọi là a "vacaturvacatur hearingthính giác,"
141
389410
3542
vì cái gọi là "phiên điều trần bác bỏ"
06:44
where the convictionniềm tin is thrownném out.
142
392976
2111
nơi mà phán quyết được hủy bỏ.
06:47
I wentđã đi to courttòa án; I wanted to see
143
395111
1702
Tôi đã đến phiên tòa, tôi muốn thấy
06:49
MrMr. McCallumPhó walkđi bộ out of there.
144
397461
2507
Ông McCallum ra khỏi đó.
06:51
So I wentđã đi to courttòa án,
145
399992
1154
Vậy nên tôi đã đến tòa,
06:53
and the judgethẩm phán said something
that judgesban giám khảo say all the time,
146
401170
2769
và thẩm phán nói điều mà
thẩm phán luôn nói,
06:55
but this tooklấy on a really specialđặc biệt meaningÝ nghĩa.
147
403963
2209
nhưng nó thực sự có ý nghĩa đặc biệt.
06:58
He lookednhìn up after the argumentslập luận and said,
148
406693
2620
Ông ta tra cứu sau những tranh luận và nói
07:01
"MrMr. McCallumPhó,"
149
409337
1203
"Ông McCallum,"
07:03
he said fivesố năm beautifulđẹp wordstừ ngữ:
150
411108
1889
ông nói năm từ tuyệt đẹp:
07:05
"You are freemiễn phí to go."
151
413594
3451
"Ông được trả tự do"
Bạn có thể tưởng tượng được không?
07:10
Can you imaginetưởng tượng?
152
418539
1614
07:12
After just about 30 yearsnăm:
153
420177
2378
Sau khoảng 30 năm:
07:15
"You are freemiễn phí to go."
154
423315
1529
"Ông được trả tự do."
07:18
And he walkedđi bộ out of that courtroomphòng xử án.
155
426725
1779
Và ông ấy đi ra khỏi phòng xử án.
07:21
UnfortunatelyThật không may,
his codefendantcodefendant, MrMr. StuckeyStuckey,
156
429595
3179
Thật không may,
đồng bị cáo của ông, ông Stuckey,
07:24
didn't get the benefitlợi ích of that.
157
432799
2129
không được hưởng lợi từ đó.
Bạn thấy đấy, ông Stuckey đã chết trong tù
07:27
You see, MrMr. StuckeyStuckey diedchết in prisonnhà tù
158
435477
1858
07:30
at 34 yearsnăm old,
159
438180
2088
ở tuổi 34,
07:32
and his mothermẹ satngồi
at counsellời khuyên tablebàn in his placeđịa điểm.
160
440292
3392
và mẹ ông ngồi tại
bàn bị đơn tại vị trí của ông ấy.
Tôi sẽ không bao giờ quên được điều này
trong suốt cuộc đời cùa tôi.
07:36
I'll never forgetquên this
the restnghỉ ngơi of my life.
161
444898
2558
07:39
She just rockedrung chuyển at the tablebàn, sayingnói,
162
447480
2977
Bà đung đưa cái bàn, nói,
07:42
"I knewbiết my babyđứa bé didn't do this.
163
450481
1960
"Tôi biết con tôi không làm điều này.
07:44
I knewbiết my babyđứa bé didn't do this."
164
452465
2219
Tôi biết con tôi không làm điều này."
07:46
And her babyđứa bé didn't do this.
165
454708
1383
Và con của bà đã không làm điều này.
07:48
Two other guys did it.
166
456813
1238
Hai kẻ khác đã làm.
07:51
If there's anything that we'vechúng tôi đã learnedđã học,
anything that I've learnedđã học,
167
459117
3286
Nếu có điều gì chúng tôi học được,
bất cứ điều gì tôi học được,
07:54
with this convictionniềm tin integritychính trực work,
168
462427
3188
từ công việc liêm chính phán xét này,
07:57
it's that justiceSự công bằng doesn't happenxảy ra.
169
465639
2939
đó là công lý không xảy ra.
08:01
People make justiceSự công bằng happenxảy ra.
170
469779
3829
Mọi người làm cho công lý xảy ra.
08:08
JusticeTư pháp is not a thing
that just descendsxuống from aboveở trên
171
476441
3895
Công lý không phải là điều gì
rơi xuống từ ở trên
08:12
and makeslàm cho everything right.
172
480360
1380
và khiến mọi thứ đúng đắn.
08:14
If it did, MrMr. StuckeyStuckey
wouldn'tsẽ không have diedchết in prisonnhà tù.
173
482602
3983
Nếu như vậy, ông Stuckey
sẽ không chết trong tù.
08:19
JusticeTư pháp is something
174
487756
1723
Công lý là điều gì đó
08:21
that people of goodwillthiện chí make happenxảy ra.
175
489503
3098
mà mọi người với thiện chí
khiến nó thực thi.
08:25
JusticeTư pháp is a decisionphán quyết.
176
493885
3595
Công lý là một quyết định.
08:32
JusticeTư pháp is a decisionphán quyết.
177
500392
1728
Công lý là một quyết định.
08:35
We make justiceSự công bằng happenxảy ra.
178
503461
2340
Chúng ta làm cho công lý thực thi.
08:38
You know, the scaryđáng sợ thing is,
179
506306
1919
Bạn biết đấy, điều đáng sợ là,
08:40
in eachmỗi of these threesố ba casescác trường hợp I describedmô tả,
180
508249
2617
tại mỗi vụ án
trong ba vụ án mà tôi đã kể.
08:42
it would have only takenLấy
just an extrathêm minutephút --
181
510890
2602
nó chỉ cần thêm một phút --
08:45
an extrathêm minutephút --
182
513516
1615
thêm một phút --
08:47
for someonengười nào to look throughxuyên qua the filetập tin
183
515155
2143
cho một ai đó xem qua hồ sơ
08:49
and find this receiptbiên nhận.
184
517322
1488
và tìm thấy biên lai này.
08:51
Just one -- to look throughxuyên qua the filetập tin,
find the receiptbiên nhận,
185
519804
3056
Chỉ một phút - để xem qua hồ sơ,
tìm thấy hóa đơn,
08:55
give it to the publiccông cộng defenderhậu vệ.
186
523684
1867
đưa nó cho luật sư công.
08:58
It would have takenLấy someonengười nào just a minutephút
187
526882
2542
Nó chỉ mất một phút
09:01
to look at the videovideo confessionlời thú tội
and say, "That cannotkhông thể be."
188
529448
4647
để xem đoạn video thú tội
và nói, "Điều này không thể."
09:07
Just a minutephút.
189
535179
1286
Chỉ một phút
09:09
And perhapscó lẽ MrMr. StuckeyStuckey
would be alivesống sót todayhôm nay.
190
537704
2980
Và có thể ông Stuckey
đã sống sót đến hôm nay.
09:13
It remindsnhắc nhở me of one of my favoriteyêu thích poemsbài thơ.
191
541451
3381
Nó nhắc nhở tôi về một
trong những bài thơ mà tôi yêu thích.
09:16
It's a poembài thơ that BenjaminBenjamin ElijahÊ-li MaysMays
would always reciteđọc thuộc lòng,
192
544856
4283
Đó là bài thơ mà Benjamin Elijah Mays
luôn ngâm thơ,
09:21
and he calledgọi là it "God'sCủa Thiên Chúa MinutePhút."
193
549163
1713
và ông gọi nó là "Phút của Chúa."
09:22
And it goesđi something like this:
194
550900
1573
Và nó như thế này:
09:24
"I have only just a minutephút,
195
552497
2117
"Tôi chỉ có một phút duy nhất,
09:26
only 60 secondsgiây in it,
196
554638
2027
chỉ 60 giây,
09:28
forcedbuộc upontrên me, can't refusetừ chối it,
197
556689
2275
ép buộc tôi, không thể từ khước nó,
09:30
didn't seektìm kiếm it, didn't choosechọn it.
198
558988
2266
không tìm kiếm nó, không lựa chọn nó.
09:33
But it's up to me to use it.
199
561278
1554
Nhưng nó tùy vào tôi sử dụng nó.
09:34
I mustphải sufferđau khổ if I losethua it,
give accounttài khoản if I abuselạm dụng it.
200
562856
3438
Tôi phải cam chịu nếu tôi đánh mất nó,
phải giải thích nếu tôi lạm dụng nó.
09:39
Just a tinynhỏ bé little minutephút,
201
567175
2254
Chỉ là một phút nhỏ bé,
09:42
but eternityvĩnh cửu is in it."
202
570105
2480
nhưng trong nó là vĩnh cửu"
09:45
If I were to chargesạc điện
203
573903
1550
Nếu tôi buộc tội
09:47
eachmỗi and everymỗi one of us,
204
575477
1633
từng người và mỗi người trong chúng ta,
09:49
I would want to say something like,
205
577934
2409
tôi muốn nói điều gì đó như,
09:53
"EveryMỗi day,
206
581962
1152
"Mỗi ngày,
09:55
everymỗi day,
207
583868
1151
mỗi ngày,
09:57
take just one extrathêm minutephút
208
585935
2064
chỉ dành thêm một phút
10:01
and do some justiceSự công bằng.
209
589800
1376
và làm điều công lý.
10:04
You don't have to --
210
592932
1402
Bạn không cần phải --
10:06
I mean, some people spendtiêu
theirhọ careersnghề nghiệp and theirhọ livescuộc sống,
211
594358
4013
Ý tôi là, một số người dành cả
sự nghiệp và cuộc sống của họ,
10:10
like publiccông cộng defendershậu vệ,
212
598395
1238
như những luật sư công,
10:11
doing justiceSự công bằng everymỗi day.
213
599657
1240
thực hiện công lý mỗi ngày.
Nhưng trong cuộc sống sự nghiệp của bạn
bất cứ điều gì bạn làm,
10:14
But in your professionalchuyên nghiệp livescuộc sống,
whateverbất cứ điều gì you do,
214
602206
2320
10:16
take time out
215
604550
1690
tạm nghỉ một lúc
10:18
to just
216
606264
1164
chỉ để
thực hiện công lý.
10:20
do some justiceSự công bằng.
217
608576
1287
Làm cho những đồng nghiệp
cảm thấy tốt hơn.
10:21
Make a colleagueđồng nghiệp feel better.
218
609887
1714
10:24
If you hearNghe something that's sexistsexist,
219
612083
2551
Nếu bạn nghe điều gì phân biệt giới tính,
10:27
don't laughcười, speaknói up.
220
615388
2157
đừng cười, hãy lên tiếng.
10:30
If someonengười nào is down, liftthang máy them up,
221
618397
2320
Nếu ai đó buồn, vực họ dậy,
10:32
one extrathêm minutephút eachmỗi day,
222
620741
2694
chỉ thêm một phút mỗi ngày,
10:36
and it'llnó sẽ be a great, great placeđịa điểm.
223
624253
2322
và nó sẽ một nơi rất tuyệt, tuyệt vời.
10:38
I want to showchỉ you something.
224
626599
1796
Tôi muốn cho bạn biết điều này.
10:41
Now, aboveở trên me is a picturehình ảnh
225
629957
2975
Bây giờ, phía trên tôi là một bức hình
10:44
of DavidDavid McCallumPhó.
226
632956
1421
của David McCallum.
10:47
This is the day
he was releasedphát hành from prisonnhà tù.
227
635353
2880
Đây là ngày
ông được giải phóng khỏi nhà tù.
10:50
After 30 yearsnăm, he got to hugcái ôm a niececháu gái
228
638257
3057
Sau 30 năm, ông ôm một người cháu gái
10:53
he had never been ablecó thể to touchchạm before.
229
641338
2792
mà ông chưa bao giờ được
chạm tới lúc trước.
10:57
And I askedyêu cầu him then,
230
645378
1357
Và tôi đã hỏi ông ấy sau đó,
10:59
I said, "What's the first thing
you want to do?"
231
647563
2699
tôi nói,
"Điều đầu tiên ông muốn làm là gì?"
11:02
And he said, "I just want
to walkđi bộ on the sidewalkđường đi bộ
232
650286
2379
Và ông ấy nói, "Tôi chỉ muốn
đi dạo trên vỉa hè
11:04
withoutkhông có anybodybất kỳ ai tellingnói me where to go."
233
652689
2181
mà không ai bảo tôi
nơi cần đến."
11:07
Wasn'tKhông bitterđắng,
234
655470
1705
Không giận dữ,
11:09
just wanted to walkđi bộ on the sidewalkđường đi bộ.
235
657199
1906
chỉ muốn đi bộ trên vỉa hè.
11:11
I spokenói to MrMr. McCallumPhó
about two weekstuần agotrước.
236
659835
3007
Tôi đã nói chuyện với ông McCallum
khoảng hai tuần trước.
11:15
I wentđã đi to NewMới YorkYork.
237
663369
1174
Tôi đã đến New York.
11:16
It was on the two-yearhai năm anniversaryngày kỷ niệm
238
664567
2763
Trong ngày kỷ niệm hai năm
11:19
of his releasegiải phóng.
239
667354
1570
từ khi ông được giải thoát.
11:21
And we talkednói chuyện,
240
669280
1640
Và chúng tôi đã nói chuyện,
11:22
we laughedcười, we huggedôm, we criedkhóc.
241
670944
2464
chúng tôi cười, chúng tôi ôm nhau,
chúng tôi khóc.
11:26
And he's doing quitekhá well.
242
674035
2205
Và ông ấy đang khá ổn.
11:28
And one of the things he said
when we metgặp with him
243
676264
3886
Và một trong những điều ông ấy nói
khi chúng tôi gặp ông
11:32
is that he now has dedicateddành riêng his life
244
680174
3130
là ông ấy bây giờ tận tâm với cuộc sống
11:35
and his careernghề nghiệp
245
683328
1369
và sự nghiệp của ông
11:36
to ensuringđảm bảo that nobodykhông ai elsekhác
is lockedbị khóa up unjustlyvô cớ.
246
684721
4159
để đảm bảo rằng không ai
bị giam cầm một cách bất công.
11:41
JusticeTư pháp, my friendsbạn bè,
247
689951
2002
Công lý, những người bạn của tôi,
11:45
is a decisionphán quyết.
248
693596
1249
đó là một quyết định.
11:47
Thank you very much.
249
695526
1207
Cảm ơn rất nhiều.
11:48
(ApplauseVỗ tay)
250
696757
4140
(Vỗ tay)
Translated by Minh Yen
Reviewed by Hiếu Minh

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Ronald S. Sullivan Jr. - Clinical professor of law
Ronald Sullivan is a leading theorist in the areas of criminal law, criminal procedure, trial practice and techniques, legal ethics and race theory.

Why you should listen

Professor Ronald Sullivan is the faculty director of the Harvard Criminal Justice Institute and the Harvard Trial Advocacy Workshop. Sullivan also serves as Faculty Dean of Winthrop House at Harvard College. He is the first African American ever appointed Faculty Dean in Harvard's history. He is a founding member and Senior Fellow of the Jamestown Project.

Sullivan has merged legal theory and practice over the course of his career in unique and cutting-edge ways. In 2014, he was tasked to design and implement a Conviction Review Unit (CRU) for the newly elected Brooklyn District Attorney. The CRU, designed to identify and exonerate wrongfully convicted persons, quickly became regarded as the model conviction integrity program in the nation. In its first year of operation alone, Sullivan discovered over 10 wrongful convictions, which the DA ultimately vacated. Some of the exonerated citizens had served more than 30 years in prison before they were released.

In 2008, Sullivan served as Chair, Criminal Justice Advisory Committee for then-Senator Barack Obama's presidential campaign. In this capacity, his committee made policy recommendations on a range of issues in an effort to put into practice some of the best research in the field. He also served as a member of the National Legal Advisory Group for the Barack Obama Presidential Campaign. Finally, Sullivan was appointed Advisor to the Department of Justice Presidential Transition Team.

In 2007, in the wake of Hurricane Katrina, Sullivan was asked to create a system to solve a criminal justice crisis. More than 6,000 citizens were incarcerated in and around New Orleans without representation and with all official records destroyed by Hurricane Katrina. Sullivan designed an indigent defense delivery system that resulted in the release of nearly all the 6000 inmates.

Sullivan still maintains an appellate and trial practice. He has represented persons ranging from politicians to professional athletes to recording artists to pro bono clients in criminal jeopardy.  Representative clients include: The family of Michael Brown, former New England Patriot Aaron Hernandez and the family of Usaamah Rahim. 

Sullivan is a Phi Beta Kappa graduate of Morehouse College and the Harvard Law School, where he served as President of the Harvard Black Law Students Association and as General Editor of the Harvard BlackLetter Law Journal.

More profile about the speaker
Ronald S. Sullivan Jr. | Speaker | TED.com