ABOUT THE SPEAKER
Phil Plait - Astronomer
Phil Plait blogs at Bad Astronomy, where he deconstructs misconceptions and explores the wonder of the universe.

Why you should listen

Phil Plait is the Bad Astronomer. Not a bad astronomer, but a blogger for Slate who debunks myths and misconceptions about astronomy -- and also writes about the beauty, wonder and importance of fundamental research.

He worked for six years on the Hubble Space Telescope, and directed public outreach for the Fermi Gamma-ray Space Telescope. He is a past president of the James Randi Educational Foundation, and was the host of Phil Plait's Bad Universe, a documentary series on the Discovery Channel.

Read more from Phil Plait in the Huffington Post's special TEDWeekends feature, "Asteroids: Getting Ready" >>

More profile about the speaker
Phil Plait | Speaker | TED.com
TEDxBoulder

Phil Plait: The secret to scientific discoveries? Making mistakes

Phil Plait: Bí quyết tạo ra các khám phá khoa học: Mắc sai lầm.

Filmed:
1,760,281 views

Phil Plait là một trong các nhà thiên văn học dùng Kính viễn vọng không gian Hubble để nghiên cứu, cho rằng họ có thể chụp được bức ảnh đầu tiên của ngoại hành tinh. Nhưng liệu chứng cứ có thực sự xác nhận điều đó? Cùng lắng nghe Plait nói về quá trình làm khoa học - qua một loạt các sai lầm và chỉnh sửa. Ông nói: "Cái giá của việc làm khoa học là thừa nhận sai lầm, nhưng phần thưởng tốt nhất chính là: kiến ​​thức và sự hiểu biết."
- Astronomer
Phil Plait blogs at Bad Astronomy, where he deconstructs misconceptions and explores the wonder of the universe. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
Now, people have a lot
of misconceptionsquan niệm sai lầm about sciencekhoa học --
0
626
2767
Mọi người có nhiều
quan niệm sai lầm về khoa học,
00:15
about how it workscông trinh and what it is.
1
3417
2351
nó là gì
và hoạt động như thế nào.
Một sai lầm nghiêm trọng
00:17
A biglớn one is that sciencekhoa học
is just a biglớn old pileĐóng cọc of factssự kiện.
2
5792
3434
là khoa học chỉ là
một đống các sự thật cũ rích.
00:21
But that's not truethật --
that's not even the goalmục tiêu of sciencekhoa học.
3
9250
3000
Không đúng, điều đó
còn chẳng phải là mục tiêu của khoa học.
00:25
ScienceKhoa học is a processquá trình.
4
13208
2185
Khoa học là một quá trình.
Là cách suy nghĩ.
00:27
It's a way of thinkingSuy nghĩ.
5
15417
2184
Thu thập luận chứng chỉ là một phần,
chứ không phải là mục tiêu.
00:29
GatheringTập hợp factssự kiện is just a piececái of it,
but it's not the goalmục tiêu.
6
17625
2893
00:32
The ultimatetối hậu goalmục tiêu of sciencekhoa học
is to understandhiểu không objectivemục tiêu realitythực tế
7
20542
4767
Mục tiêu cuối của khoa học
là hiểu thực tế khách quan
00:37
the besttốt way we know how,
8
25333
1435
theo cách tốt nhất
dựa trên bằng chứng.
00:38
and that's baseddựa trên on evidencechứng cớ.
9
26792
2517
00:41
The problemvấn đề here
is that people are flawedthiếu sót.
10
29333
2685
Vấn đề ở đây là
con người không hoàn hảo.
00:44
We can be fooledbị lừa --
11
32042
1309
Ta có thể bị lừa,
00:45
we're really good at foolinglừa dối ourselveschúng ta.
12
33375
2309
ta rất giỏi việc lừa dối chính mình.
00:47
And so bakednướng into this processquá trình
is a way of minimizinggiảm thiểu our ownsở hữu biassự thiên vị.
13
35708
4500
Vì vậy, cần giảm tối đa sự thiên vị
trong quá trình làm khoa học.
00:52
So sortsắp xếp of boiledđun sôi down
more than is probablycó lẽ usefulhữu ích,
14
40833
3601
Sẽ hữu ích khi tóm tắt lại,
00:56
here'sđây là how this workscông trinh.
15
44458
1292
đây là cách nó hoạt động.
00:58
If you want to do some sciencekhoa học,
16
46625
1643
Nếu bạn muốn làm khoa học,
01:00
what you want to do
is you want to observequan sát something ...
17
48292
2642
điều bạn cần làm
là quan sát thứ gì đó...
01:02
say, "The skybầu trời is bluemàu xanh da trời. Hey, I wonderngạc nhiên why?"
18
50958
3018
ví dụ: "Bầu trời xanh.
Tôi tự hỏi vì sao?"
01:06
You questioncâu hỏi it.
19
54000
1393
Bạn đặt câu hỏi.
01:07
The nextkế tiếp thing you do is you come up
with an ideaý kiến that mayTháng Năm explaingiải thích it:
20
55417
3309
Tiếp theo, bạn đưa ra
một lời giải thích khả dĩ cho nó,
01:10
a hypothesisgiả thuyết.
21
58750
1268
đưa ra một giả thuyết.
01:12
Well, you know what? OceansĐại dương are bluemàu xanh da trời.
22
60042
1892
Bạn biết gì không?
Biển màu xanh.
01:13
Maybe the skybầu trời is reflectingphản ánh
the colorsmàu sắc from the oceanđại dương.
23
61958
2959
Có lẽ bầu trời
đang phản chiếu màu của biển.
01:17
Great, but now you have to testthử nghiệm it
24
65917
2017
Tuyệt, giờ bạn phải kiểm chứng nó,
01:19
so you predicttiên đoán what that mightcó thể mean.
25
67958
2643
bạn dự đoán nó có nghĩa là gì.
01:22
Your predictiondự đoán would be,
26
70625
1268
Dự đoán của bạn có thể là:
01:23
"Well, if the skybầu trời is reflectingphản ánh
the oceanđại dương colormàu,
27
71917
2309
"Chà, nếu bầu trời
đang phản chiếu màu của biển,
01:26
it will be bluerbluer on the coastsbờ biển
28
74250
2018
ở bờ biển, nó sẽ xanh hơn
khi ở trong đất liền."
01:28
than it will be
in the middleở giữa of the countryQuốc gia."
29
76292
2434
01:30
OK, that's fairhội chợ enoughđủ,
30
78750
1559
Được, nó khá ổn,
01:32
but you've got to testthử nghiệm that predictiondự đoán
31
80333
1851
nhưng bạn phải kiểm chứng nó.
01:34
so you get on a planemáy bay,
you leaverời khỏi DenverDenver on a nicetốt đẹp graymàu xám day,
32
82208
3768
Vì vậy, bạn lên máy bay
rời Denver vào một ngày mây mù,
01:38
you flybay to LALA, you look up
and the skybầu trời is gloriouslyhoành tráng bluemàu xanh da trời.
33
86000
3601
bạn bay đến LA, nhìn lên
và bầu trời có một màu xanh tuyệt đẹp.
01:41
HoorayHoan hô, your thesisluận án is provenchứng minh.
34
89625
2125
Hoan hô, luận đề của bạn
đã được chứng minh.
01:44
But is it really? No.
35
92542
1892
Nhưng có thật vậy không?
Không.
01:46
You've madethực hiện one observationquan sát.
36
94458
1726
Bạn mới quan sát một lần.
Bạn phải nghĩ về giả thuyết của mình,
01:48
You need to think about your hypothesisgiả thuyết,
think about how to testthử nghiệm it
37
96208
3185
cách kiểm chứng nó
và kiểm chứng nhiều hơn một lần.
01:51
and do more than just one.
38
99417
1642
01:53
Maybe you could go
to a differentkhác nhau partphần of the countryQuốc gia
39
101083
2560
Bạn có thể đến một vùng khác,
hay quay lại vào
một thời gian khác trong năm
01:55
or a differentkhác nhau partphần of the yearnăm
40
103667
1517
và xem lúc đó,
bầu trời như thế nào.
01:57
and see what the weather'scủa thời tiết like then.
41
105208
2060
01:59
AnotherKhác good ideaý kiến
is to talk to other people.
42
107292
2684
Một cách làm khác
là trò chuyện với người khác.
02:02
They have differentkhác nhau ideasý tưởng,
differentkhác nhau perspectivesquan điểm,
43
110000
2601
Họ có ý tưởng, cách nhìn khác,
họ có thể giúp bạn.
02:04
and they can help you.
44
112625
1226
02:05
This is what we call peerngang nhau reviewôn tập.
45
113875
2393
Ta gọi nó là bình duyệt.
Và thực tế, nó có thể sẽ giúp bạn
tiết kiệm rất nhiều thời gian và tiền bạc,
02:08
And in factthực tế that will probablycó lẽ alsocũng thế
savetiết kiệm you a lot of moneytiền bạc and a lot of time,
46
116292
3684
không phải bay tới bay lui
kiểm tra thời tiết.
02:12
flyingbay coast-to-coastbờ
just to checkkiểm tra the weatherthời tiết.
47
120000
2292
02:15
Now, what happensxảy ra if your hypothesisgiả thuyết
does a decentPhong Nha jobviệc làm but not a perfecthoàn hảo jobviệc làm?
48
123542
6267
Điều gì xảy ra nếu giả thuyết của bạn đúng
nhưng không hoàn toàn chính xác?
02:21
Well, that's OK,
49
129833
1268
Tốt thôi,
02:23
because what you can do
is you can modifysửa đổi it a little bitbit
50
131125
2809
vì bạn có thể sửa nó lại một chút
02:25
and then go throughxuyên qua
this wholetoàn thể processquá trình again --
51
133958
2393
và rồi thực hiện lại
quá trình này một lần nữa,
02:28
make predictionsdự đoán, testthử nghiệm them --
52
136375
1893
dự đoán, kiểm chứng.
02:30
and as you do that over and over again,
you will honetrau dồi this ideaý kiến.
53
138292
3059
Khi bạn lặp đi lặp lại quá trình này,
ý tưởng sẽ được cải thiện.
02:33
And if it getsđược good enoughđủ,
54
141375
1393
Khi đủ tốt,
02:34
it mayTháng Năm be acceptedchấp nhận
by the scientificthuộc về khoa học communitycộng đồng,
55
142792
2351
nó có thể sẽ được
cộng đồng khoa học chấp nhận,
02:37
at leastít nhất provisionallytạm thời,
56
145167
1267
tạm thời là vậy,
như một lời giải thích hợp lí
cho những điều đang xảy ra,
02:38
as a good explanationgiải trình of what's going on,
57
146458
2935
ít nhất là cho đến khi
có một ý tưởng khác tốt hơn
02:41
at leastít nhất untilcho đến a better ideaý kiến
58
149417
2017
02:43
or some contradictorycontradictory
evidencechứng cớ comesđến alongdọc theo.
59
151458
2167
hay đến khi tìm ra bằng chứng
chứng minh là nó sai.
02:47
Now, partphần of this processquá trình
is admittingthừa nhận when you're wrongsai rồi.
60
155292
3750
Một phần của quá trình này
là thừa nhận sai lầm.
02:51
And that can be really, really hardcứng.
61
159792
2333
Và điều đó có thể rất khó khăn.
02:54
ScienceKhoa học has its strengthsthế mạnh and weaknessesđiểm yếu
62
162708
2185
Khoa học có ưu điểm và nhược điểm
02:56
and they dependtùy theo on this.
63
164917
2184
và nó phụ thuộc vào điều đó.
02:59
One of the strengthsthế mạnh of sciencekhoa học
is that it's donelàm xong by people,
64
167125
3226
Một ưu điểm của khoa học
là con người thực hiện nó,
03:02
and it's provenchứng minh itselfchinh no
to do a really good jobviệc làm.
65
170375
2226
và thực tế
đã chứng minh là nó khá tốt.
03:04
We understandhiểu không the universevũ trụ
prettyđẹp well because of sciencekhoa học.
66
172625
2768
Nhờ khoa học,
ta biết được rất nhiều điều về vũ trụ.
03:07
One of science'sKhoa học của weaknessesđiểm yếu
is that it's donelàm xong by people,
67
175417
3517
Một nhược điểm của khoa học
là con người thực hiện nó,
03:10
and we bringmang đến a lot of baggagehành lý
alongdọc theo with us when we investigateđiều tra things.
68
178958
4268
và ta mang theo
rất nhiều định kiến vào nghiên cứu.
03:15
We are egotisticaltự đề,
69
183250
2018
Ta tự cao,
ta cứng đầu, mê tín,
03:17
we are stubbornbướng bỉnh, we're superstitiousmê tín dị đoan,
70
185292
2517
03:19
we're tribalbộ lạc, we're humanscon người --
71
187833
2310
ta tư duy theo kiểu bộ lạc,
ta là con người
03:22
these are all humanNhân loại traitstính trạng
and scientistscác nhà khoa học are humanscon người.
72
190167
3434
đây là những đặc điểm của con người
và nhà khoa học là con người.
03:25
And so we have to be awareý thức of that
when we're studyinghọc tập sciencekhoa học
73
193625
4476
Vì vậy, ta phải nhận thức được điều này
khi nghiên cứu khoa học
03:30
and when we're tryingcố gắng
to developphát triển, xây dựng our thesesđề tài.
74
198125
2458
và khi xây dựng luận đề.
03:33
But partphần of this wholetoàn thể thing,
75
201333
2435
Nhưng một phần của quá trình này,
một phần
của quá trình nghiên cứu khoa học,
03:35
partphần of this scientificthuộc về khoa học processquá trình,
76
203792
1642
03:37
partphần of the scientificthuộc về khoa học methodphương pháp,
77
205458
2101
một phần của phương pháp nghiên cứu,
03:39
is admittingthừa nhận when you're wrongsai rồi.
78
207583
1959
là thừa nhận sai lầm.
Tôi biết, tôi cũng từng như vậy.
03:42
I know, I've been there.
79
210458
2018
Nhiều năm trước, khi làm việc trên
Kính viễn vọng không gian Hubble,
03:44
ManyNhiều yearsnăm agotrước I was workingđang làm việc
on HubbleHubble SpaceSpace TelescopeKính thiên văn,
80
212500
2643
03:47
and a scientistnhà khoa học I workedđã làm việc with
cameđã đến to me with some datadữ liệu,
81
215167
3809
và một đồng sự
mang một số dữ liệu đến cho tôi xem,
03:51
and he said, "I think
there mayTháng Năm be a picturehình ảnh
82
219000
3059
và anh ấy nói:
"Tôi nghĩ có thể có
một bức ảnh của một hành tinh
xoay quanh một ngôi sao
03:54
of a planethành tinh orbitingquay quanh
anotherkhác starngôi sao in this datadữ liệu."
83
222083
2875
trong dữ liệu này."
03:58
We had not had any picturesnhững bức ảnh takenLấy
of planetsnhững hành tinh orbitingquay quanh other starssao yetchưa,
84
226417
4184
Ta chưa có bức ảnh nào
của hành tinh xoay quanh ngôi sao khác,
04:02
so if this were truethật,
85
230625
2184
nên nếu điều này là đúng,
nó sẽ là bức hình đầu tiên
04:04
then this would be the first one
86
232833
1643
và chúng tôi sẽ là
những người tìm ra nó.
04:06
and we would be the onesnhững người who foundtìm it.
87
234500
2059
04:08
That's a biglớn dealthỏa thuận.
88
236583
1768
Điều này có ý nghĩa rất lớn.
04:10
I was very excitedbị kích thích,
89
238375
1726
Tôi đã rất phấn khích.
Vì vậy, tôi lao ngay vào
phân tích đống dữ liệu này.
04:12
so I just dugđào right into this datadữ liệu.
90
240125
2393
04:14
I spentđã bỏ ra a long time tryingcố gắng to figurenhân vật out
if this thing were a planethành tinh or not.
91
242542
3916
Tôi đã mất rất nhiều thời gian để xác định
liệu đây có phải là một hành tinh không.
04:19
The problemvấn đề is planetsnhững hành tinh are faintmờ nhạt
and starssao are brightsáng,
92
247125
3434
Vấn đề ở đây là hành tinh thì mờ
còn ngôi sao thì sáng,
nên để tìm được tín hiệu
trong đống dữ liệu này
04:22
so tryingcố gắng to get
the signaltín hiệu out of this datadữ liệu
93
250583
2101
04:24
was like tryingcố gắng to hearNghe a whisperthì thầm
in a heavynặng metalkim loại concertbuổi hòa nhạc --
94
252708
3601
giống như cố nghe
một tiếng thì thầm tại một buổi nhạc rock.
04:28
it was really hardcứng.
95
256333
1434
Thật sự rất khó.
04:29
I triedđã thử everything I could,
96
257791
2310
Tôi đã làm mọi cách,
04:32
but after a monththáng of workingđang làm việc on this,
97
260125
2643
nhưng sau một tháng,
04:34
I cameđã đến to a realizationthực hiện ...
couldn'tkhông thể do it.
98
262792
2934
tôi nhận ra là
mình không thể làm được.
04:37
I had to give up.
99
265750
1309
Tôi phải từ bỏ.
04:39
And I had to tell this other scientistnhà khoa học,
100
267083
2060
Và tôi phải nói với
nhà khoa học đó:
04:41
"The data'scủa dữ liệu too messylộn xộn.
101
269167
1267
"Dữ liệu quá lộn xộn.
Ta không thể khẳng định
liệu nó có phải là hành tinh không."
04:42
We can't say whetherliệu
this is a planethành tinh or not."
102
270458
2726
04:45
And that was hardcứng.
103
273208
1935
Thật khó để làm vậy.
Sau đó, những người khác
dùng kính Hubble quan sát nó,
04:47
Then latermột lát sau on we got
follow-uptheo dõi observationsquan sát with HubbleHubble,
104
275167
2809
và dữ liệu lần này cho thấy
nó không phải chỉ có một hành tinh.
04:50
and it showedcho thấy that it wasn'tkhông phải là a planethành tinh.
105
278000
2726
Đó là hình ảnh của rất nhiều ngôi sao,
hay thiên hà, đại loại là vậy.
04:52
It was a backgroundlý lịch starngôi sao
or galaxyThiên hà, something like that.
106
280750
2708
Không cần phải đi sâu quá
vào chuyên môn,
04:56
Well, not to get too technicalkỹ thuật,
but that suckedbị hút.
107
284375
2726
nhưng chết tiệt.
04:59
(LaughterTiếng cười)
108
287125
1018
(Tiếng cười)
05:00
I was really unhappykhông vui about this.
109
288167
2500
Tôi đã rất khó chịu vì điều này.
Nhưng nó là một phần
của nghiên cứu khoa học.
05:03
But that's partphần of it.
110
291917
1267
Bạn phải thừa nhận là:
05:05
You have to say, "Look, you know,
we can't do this with the datadữ liệu we have."
111
293208
3976
"Ta không thể làm điều đó
với những dữ liệu mình có."
Và rồi tôi phải đối mặt với sự thật
05:09
And then I had to faceđối mặt up to the factthực tế
112
297208
1810
là dữ liệu sau đó
cũng cho thấy là chúng tôi đã sai.
05:11
that even the follow-uptheo dõi datadữ liệu
showedcho thấy we were wrongsai rồi.
113
299042
2375
05:15
EmotionallyTình cảm I was prettyđẹp unhappykhông vui.
114
303125
3083
Về mặt cảm xúc,
tôi đã khá thất vọng.
Nhưng khi một nhà khoa học
làm đúng chức trách của mình,
05:18
But if a scientistnhà khoa học
is doing theirhọ jobviệc làm correctlyđúng,
115
306958
2601
05:21
beingđang wrongsai rồi is not so badxấu
116
309583
2685
sai lầm cũng không có gì đáng buồn,
vì nó có nghĩa là
vẫn còn nhiều thứ ngoài kia,
05:24
because that meanscó nghĩa
there's still more stuffđồ đạc out there --
117
312292
2642
nhiều thứ để nghiên cứu hơn.
05:26
more things to figurenhân vật out.
118
314958
1518
05:28
ScientistsCác nhà khoa học don't love beingđang wrongsai rồi
but we love puzzlescâu đố,
119
316500
3851
Các nhà khoa học không muốn mắc sai lầm
nhưng chúng tôi thích những điều bí ẩn,
05:32
and the universevũ trụ is
the biggestlớn nhất puzzlecâu đố of them all.
120
320375
2958
và vũ trụ chính là bí ẩn lớn nhất.
05:36
Now havingđang có said that,
121
324042
1476
Tuy nhiên,
khi có một mảnh ghép,
05:37
if you have a piececái and it doesn't fitPhù hợp
no mattervấn đề how you movedi chuyển it,
122
325542
3559
bạn xoay trở mọi hướng
nhưng nó vẫn không khớp,
05:41
jamminggây nhiễu it in harderkhó hơn isn't going to help.
123
329125
3101
dùng sức nhiều hơn nữa
cũng chẳng ích gì.
05:44
There's going to be a time
when you have to let go of your ideaý kiến
124
332250
3226
Lúc đó, bạn phải bỏ ý tưởng đó đi
05:47
if you want to understandhiểu không
the biggerlớn hơn picturehình ảnh.
125
335500
2726
nếu bạn muốn có được
cái nhìn bao quát hơn.
05:50
The pricegiá bán of doing sciencekhoa học
is admittingthừa nhận when you're wrongsai rồi,
126
338250
3434
Cái giá của việc làm khoa học
là thừa nhận sai lầm,
05:53
but the payofftrả lại is the besttốt there is:
127
341708
2935
nhưng phần thưởng
là điều tuyệt nhất:
05:56
knowledgehiểu biết and understandinghiểu biết.
128
344667
2309
kiến thức và sự hiểu biết.
Tôi có thể nêu ra
cả ngàn ví dụ như thế này trong khoa học,
05:59
And I can give you a thousandnghìn
examplesví dụ of this in sciencekhoa học,
129
347000
2809
nhưng có một ví dụ tôi rất thích.
06:01
but there's one I really like.
130
349833
1476
Nó liên quan đến thiên văn học,
06:03
It has to do with astronomythiên văn học,
131
351333
1393
và trong hàng thế kỉ, nó là câu hỏi
khiến các nhà thiên văn học khó chịu.
06:04
and it was a questioncâu hỏi
that had been plaguinggây rắc rối astronomersnhà thiên văn học
132
352750
2643
06:07
literallynghĩa đen for centuriesthế kỉ.
133
355417
1517
Khi nhìn mặt trời,
bạn thấy nó có vẻ đặc biệt,
06:08
When you look at the SunSun,
it seemsdường như specialđặc biệt.
134
356958
2060
nó là vật thể sáng nhất trên bầu trời,
06:11
It is the brightestsáng objectvật in the skybầu trời,
135
359042
2851
nhưng qua nhiều thế kỉ nghiên cứu
thiên văn, hoá học, nhiệt động học,
06:13
but havingđang có studiedđã học astronomythiên văn học, physicsvật lý,
chemistryhóa học, thermodynamicsnhiệt động lực học for centuriesthế kỉ,
136
361917
5059
ta học được một điều quan trọng.
06:19
we learnedđã học something
very importantquan trọng about it.
137
367000
2143
Nó cũng chẳng đặc biệt lắm.
06:21
It's not that specialđặc biệt.
138
369167
1267
Nó chỉ là một ngôi sao
như hàng triệu ngôi sao khác.
06:22
It's a starngôi sao just like
millionshàng triệu of other starssao.
139
370458
2935
06:25
But that raisestăng lên an interestinghấp dẫn questioncâu hỏi.
140
373417
2434
Nhưng điều đó đặt ra
một câu hỏi thú vị.
Mặt trời là một ngôi sao
và có các hành tinh quay quanh nó,
06:27
If the SunSun is a starngôi sao
141
375875
1893
06:29
and the SunSun has planetsnhững hành tinh,
142
377792
2226
06:32
do these other starssao have planetsnhững hành tinh?
143
380042
2208
liệu những ngôi sao khác
có hành tinh quay quanh không?
06:34
Well, like I said with my ownsở hữu failurethất bại
in the "planethành tinh" I was looking for,
144
382917
3476
Như tôi đã kể trong câu chuyện của mình,
"hành tinh" mà tôi tìm kiếm,
06:38
findingPhát hiện them is supersiêu hardcứng,
145
386417
1767
tìm ra chúng là việc rất khó,
06:40
but scientistscác nhà khoa học tendcó xu hướng to be
prettyđẹp clevertài giỏi people
146
388208
2893
nhưng các nhà khoa học
thường là những người rất thông minh,
06:43
and they used a lot
of differentkhác nhau techniqueskỹ thuật
147
391125
2101
họ dùng nhiều kỹ thuật khác nhau
quan sát những ngôi sao.
06:45
and startedbắt đầu observingquan sát starssao.
148
393250
1393
06:46
And over the decadesthập kỷ
149
394667
1267
Vài thập kỉ trôi qua,
họ bắt đầu khám phá những điều thú vị,
06:47
they startedbắt đầu findingPhát hiện some things
that were prettyđẹp interestinghấp dẫn,
150
395958
2935
họ phát hiện ra
ngay khi gần vứt bỏ ý tưởng đó.
06:50
right on the thingầy, hairylông edgecạnh
of what they were ablecó thể to detectphát hiện.
151
398917
2994
Nhưng họ đã sai
hết lần này đến lần khác.
06:53
But time and again,
it was shownđược hiển thị to be wrongsai rồi.
152
401935
2095
06:56
That all changedđã thay đổi in 1991.
153
404875
2268
Năm 1991, mọi chuyện đều thay đổi.
06:59
A couplevợ chồng of astronomersnhà thiên văn học --
154
407167
1976
Hai nhà thiên văn học,
07:01
AlexanderAlexander LyneLyne --
AndrewAndrew LyneLyne, pardontha thứ me --
155
409167
2142
Alexander Lyne,
xin lỗi, là Andrew Lyne,
07:03
and MatthewMatthew BailesHọ Bailes,
156
411333
1268
và Matthew Bailes,
07:04
had a hugekhổng lồ announcementthông báo.
157
412625
1476
có một công bố quan trọng.
07:06
They had foundtìm a planethành tinh
orbitingquay quanh anotherkhác starngôi sao.
158
414125
3184
Họ tìm thấy một hành tinh
xoay quanh một ngôi sao.
Và nó không chỉ là
một ngôi sao thông thường
07:09
And not just any starngôi sao, but a pulsarsao xung,
159
417333
2810
mà là một sao xung,
07:12
and this is the remnanttàn dư of a starngôi sao
that has previouslytrước đây explodedphát nổ.
160
420167
4184
và đây là phần tàn dư của một ngôi sao
đã nổ tung trước đó.
07:16
It's blastingnổ tung out radiationsự bức xạ.
161
424375
2101
Nó phát ra nhiều bức xạ.
07:18
This is the last placeđịa điểm in the universevũ trụ
you would expectchờ đợi to find a planethành tinh,
162
426500
4559
Đây là nơi cuối cùng trong vũ trụ
bạn hy vọng tìm thấy một hành tinh,
nhưng họ đã quan sát sao xung này
một cách rất khoa học,
07:23
but they had very methodicallyphương pháp
lookednhìn at this pulsarsao xung,
163
431083
2476
07:25
and they detectedphát hiện the gravitationaltrọng lực tugtàu kéo
of this planethành tinh as it orbitedquay quanh the pulsarsao xung.
164
433583
4851
phát hiện ra lực hấp dẫn của hành tinh này
khi quay quanh sao xung.
07:30
It lookednhìn really good.
165
438458
1560
Mọi thứ trông rất tốt.
07:32
The first planethành tinh orbitingquay quanh
anotherkhác starngôi sao had been foundtìm ...
166
440042
3601
Lần đầu tiên tìm ra
hành tinh quay quanh một ngôi sao khác
07:35
exceptngoại trừ not so much.
167
443667
2434
Ngoại trừ... không phải vậy.
(Tiếng cười)
07:38
(LaughterTiếng cười)
168
446125
1018
Sau khi đưa ra thông cáo,
07:39
After they madethực hiện the announcementthông báo,
169
447167
1601
những nhà thiên văn học khác
sẽ đưa ra nhận xét,
07:40
a bunch of other astronomersnhà thiên văn học
commentednhận xét on it,
170
448792
2101
họ quay lại xem xét các dữ liệu
07:42
and so they wentđã đi back
and lookednhìn at theirhọ datadữ liệu
171
450917
2226
và nhận ra mình đã mắc
một sai lầm đáng hổ thẹn.
07:45
and realizedthực hiện they had madethực hiện
a very embarrassinglúng túng mistakesai lầm.
172
453167
2767
Họ đã bỏ sót những số liệu rất nhỏ
07:47
They had not accountedchiếm
for some very subtletế nhị characteristicsđặc điểm
173
455958
3060
trong chuyển động
của Trái đất quanh Mặt trời,
07:51
of the Earth'sTrái đất motionchuyển động around the SunSun,
174
459042
2184
07:53
which affectedbị ảnh hưởng how they measuredđã đo
this planethành tinh going around the pulsarsao xung.
175
461250
3851
ảnh hưởng lên cách họ đo đạc
hành tinh này khi nó quay quanh sao xung.
Và khi họ tính cả nó vào,
07:57
And it turnslượt out that when they did
accounttài khoản for it correctlyđúng,
176
465125
3226
08:00
poofgặp sự cố -- theirhọ planethành tinh disappearedbiến mất.
177
468375
1976
phụt, hành tinh của họ biến mất.
08:02
It wasn'tkhông phải là realthực.
178
470375
1250
Nó không có thật.
08:04
So AndrewAndrew LyneLyne had a very formidableghê gớm taskbài tập.
179
472458
2851
Nên Andrew Lyne
có một công việc khó khăn.
08:07
He had to admitthừa nhận this.
180
475333
2185
Ông phải thừa nhận điều này.
08:09
So in 1992 at the AmericanNgười Mỹ
AstronomicalThiên văn học SocietyXã hội meetinggặp gỡ,
181
477542
4059
Vì vậy, năm 1992, tại cuộc họp
của Hiệp hội Thiên văn học Mỹ,
08:13
which is one of the largestlớn nhất gatheringshọp mặt
of astronomersnhà thiên văn học on the planethành tinh,
182
481625
3226
Hội nghị Thiên văn lớn nhất thế giới,
08:16
he stoodđứng up and announcedđã thông báo
that he had madethực hiện a mistakesai lầm
183
484875
4018
ông đã đứng lên tuyên bố rằng
mình đã phạm sai lầm,
08:20
and that the planethành tinh did not existhiện hữu.
184
488917
2267
hành tinh đó không tồn tại.
Và điều xảy ra tiếp theo--
08:23
And what happenedđã xảy ra nextkế tiếp --
185
491208
2435
Ồ, tôi rất thích-
08:25
oh, I love this --
186
493667
1309
điều xảy ra tiếp theo
thật sự tuyệt diệu.
08:27
what happenedđã xảy ra nextkế tiếp was wonderfulTuyệt vời.
187
495000
1583
08:29
He got an ovationovation.
188
497500
1934
Ông được mọi người ca ngợi.
08:31
The astronomersnhà thiên văn học weren'tkhông phải angrybực bội at him;
189
499458
2643
Các nhà thiên văn học
không hề giận dữ;
08:34
they didn't want to chastisechastise him.
190
502125
1601
họ cũng không muốn trách móc ông.
08:35
They praisedca ngợi him
for his honestyTrung thực and his integritychính trực.
191
503750
3101
Họ ca ngợi ông
vì sự thành thật và chính trực của mình.
Tôi rất thích điều đó.
08:38
I love that!
192
506875
1268
Các nhà khoa học là con người.
08:40
ScientistsCác nhà khoa học are people.
193
508167
1267
08:41
(LaughterTiếng cười)
194
509458
1018
(Tiếng cười)
08:42
And it getsđược better!
195
510500
1309
Chuyện còn hay hơn nữa.
08:43
(LaughterTiếng cười)
196
511833
1143
(Tiếng cười)
08:45
LyneLyne stepscác bước off the podiumbục giảng.
197
513000
1476
Lyne bước xuống bục.
08:46
The nextkế tiếp guy to come up
is a man namedđặt tên AleksanderAleksander WolszczanWolszczan
198
514500
3143
Một người đàn ông
tên là Aleksander Wolszczan bước lên.
08:49
He takes the microphonemicrophone and saysnói,
199
517667
1976
Ông ấy cầm lấy micro và nói:
08:51
"Yeah, so Lyne'sLyne's teamđội
didn't find a pulsarsao xung planethành tinh,
200
519667
3476
"Nhóm của Lyne không tìm được
hành tinh quay quanh sao xung,
08:55
but my teamđội foundtìm not just one
201
523167
2684
nhưng nhóm của tôi tìm thấy không chỉ một,
mà tới hai hành tinh quay quanh sao xung.
08:57
but two planetsnhững hành tinh
orbitingquay quanh a differentkhác nhau pulsarsao xung.
202
525875
2768
Chúng tôi cũng nhận ra vấn đề
nhóm Lyne gặp phải,
09:00
We knewbiết about the problemvấn đề that LyneLyne had,
203
528667
2059
chúng tôi đã kiểm tra nó.
09:02
we checkedđã kiểm tra for it,
and yeah, ourscủa chúng tôi are realthực."
204
530750
3434
Vâng, hành tinh của chúng tôi là thật."
Hoá ra ông đã đúng.
09:06
And it turnslượt out he was right.
205
534208
2101
Sự thật là vài tháng sau đó,
09:08
And in factthực tế, a fewvài monthstháng latermột lát sau,
206
536333
1643
họ tìm ra hành tinh thứ ba
quay quanh sao xung này,
09:10
they foundtìm a thirdthứ ba planethành tinh
orbitingquay quanh this pulsarsao xung
207
538000
2434
hệ hành tinh ngoài mặt trời
đầu tiên được tìm thấy,
09:12
and it was the first
exoplanetExoplanet systemhệ thống ever foundtìm --
208
540458
4393
thứ gọi là thế giới người ngoài hành tinh
- ngoại hành tinh.
09:16
what we call alienngười ngoài hành tinh worldsthế giới -- exoplanetshành.
209
544875
2667
09:20
That to me is just wonderfulTuyệt vời.
210
548375
2976
Với tôi, điều đó thật tuyệt vời.
09:23
At that pointđiểm the floodgateslàn sóng were openedmở ra.
211
551375
2601
Nó mở ra nhiều cánh cửa khác.
Năm 1995, tìm ra một hành tinh
quay quanh một ngôi sao giống Mặt trời,
09:26
In 1995 a planethành tinh was foundtìm
around a starngôi sao more like the SunSun,
212
554000
5434
09:31
and then we foundtìm anotherkhác and anotherkhác.
213
559458
2685
rồi thêm một hành tinh khác,
một hành tinh khác nữa.
09:34
This is an imagehình ảnh of an actualthực tế planethành tinh
orbitingquay quanh an actualthực tế starngôi sao.
214
562167
3916
Đây là hình ảnh thực
của một hành tinh quay quanh một ngôi sao.
Ta càng lúc càng tiến bộ.
09:39
We keptgiữ gettingnhận được better at it.
215
567042
1434
Ta tìm ra càng lúc càng nhiều
hành tinh như vậy.
09:40
We startedbắt đầu findingPhát hiện them by the bucketloadbucketload.
216
568500
2226
Tìm ra cả ngàn hành tinh như vậy.
09:42
We startedbắt đầu findingPhát hiện thousandshàng nghìn of them.
217
570750
2101
Ta xây dựng các đài thiên văn học
thiết kế đặc biệt để tìm kiếm chúng.
09:44
We builtđược xây dựng observatoriesĐài quan sát
specificallyđặc biệt designedthiết kế to look for them.
218
572875
3476
Giờ, ta biết đến
cả ngàn hành tinh như vậy.
09:48
And now we know of thousandshàng nghìn of them.
219
576375
1809
09:50
We even know of planetaryhành tinh systemshệ thống.
220
578208
2685
Ta còn biết cả các hệ hành tinh.
Đây là hình ảnh minh họa
dựa trên dữ liệu thật,
09:52
That is actualthực tế datadữ liệu, animatedhoạt hình, showinghiển thị
fourbốn planetsnhững hành tinh orbitingquay quanh anotherkhác starngôi sao.
221
580917
4750
cho thấy bốn hành tinh
đang quay quanh một ngôi sao
Thật tuyệt. Nghĩ thử xem.
09:58
This is incredibleđáng kinh ngạc. Think about that.
222
586375
2226
Trong toàn lịch sử nhân loại,
10:00
For all of humanNhân loại historylịch sử,
223
588625
1851
10:02
you could countđếm all the knownnổi tiếng planetsnhững hành tinh
in the universevũ trụ on two handstay --
224
590500
4518
bạn có thể đếm hết
các hành tinh trong vũ trụ
chỉ dùng đến bằng hai bàn tay
10:07
ninechín -- eighttám?
225
595042
1517
chín-- tám?
10:08
NineChín? EightTám -- eighttám.
226
596583
1310
Chín? Tám -- tám.
10:09
(LaughterTiếng cười)
227
597917
3226
(Tiếng cười)
Ẹc.
10:13
EhEh.
228
601167
1267
(Tiếng cười)
10:14
(LaughterTiếng cười)
229
602458
1060
Nhưng giờ, ta biết
chúng ở khắp mọi nơi.
10:15
But now we know they're everywheremọi nơi.
230
603542
2351
Mỗi ngôi sao,
mỗi ngôi sao bạn thấy trên bầu trời
10:17
EveryMỗi starngôi sao --
231
605917
1267
10:19
for everymỗi starngôi sao you see in the skybầu trời
there could be threesố ba, fivesố năm, tenmười planetsnhững hành tinh.
232
607208
3560
có thể có ba, năm, hay mười
hành tinh quay quanh nó.
10:22
The skybầu trời is filledđầy with them.
233
610792
1666
Và bầu trời thì đầy ắp những vì sao.
10:26
We think that planetsnhững hành tinh
mayTháng Năm outnumberđông hơn starssao in the galaxyThiên hà.
234
614375
2976
Ta tin rằng thiên hà
chứa nhiều hành tinh hơn sao.
10:29
This is a profoundthâm thúy statementtuyên bố,
235
617375
2476
Đây là một tuyên bố rất quan trọng,
10:31
and it was madethực hiện because of sciencekhoa học.
236
619875
1934
được khoa học tạo ra.
Nó được tạo ra
không chỉ do quan sát và số liệu;
10:33
And it wasn'tkhông phải là madethực hiện just because of sciencekhoa học
and the observatoriesĐài quan sát and the datadữ liệu;
237
621833
3685
nó được tạo ra vì các nhà khoa học
đã xây dựng các đài quan sát,
10:37
it was madethực hiện because of the scientistscác nhà khoa học
who builtđược xây dựng the observatoriesĐài quan sát,
238
625542
3142
thu thập dữ liệu,
phạm sai lầm và thừa nhận chúng,
10:40
who tooklấy the datadữ liệu,
239
628708
1268
10:42
who madethực hiện the mistakessai lầm and admittedthừa nhận them
240
630000
1858
10:43
and then let other scientistscác nhà khoa học
buildxây dựng on theirhọ mistakessai lầm
241
631882
3219
và để các nhà khoa học khác
dựa trên những sai lầm đó,
làm công việc của họ,
và khám phá ra vị trí của ta trong vũ trụ.
10:47
so that they could do what they do
242
635125
1976
10:49
and figurenhân vật out where
our placeđịa điểm is in the universevũ trụ.
243
637125
2958
10:53
That is how you find the truthsự thật.
244
641542
3017
Đây là cách để tìm ra sự thật.
Khoa học ở đỉnh cao nhất
khi nó dám là con người.
10:56
ScienceKhoa học is at its besttốt
when it daresDares to be humanNhân loại.
245
644583
3792
11:01
Thank you.
246
649250
1268
Cảm ơn.
11:02
(ApplauseVỗ tay and cheersChúc vui vẻ)
247
650542
3208
(Vỗ tay và hoan hô)
Translated by Thi Le
Reviewed by Ngoc Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Phil Plait - Astronomer
Phil Plait blogs at Bad Astronomy, where he deconstructs misconceptions and explores the wonder of the universe.

Why you should listen

Phil Plait is the Bad Astronomer. Not a bad astronomer, but a blogger for Slate who debunks myths and misconceptions about astronomy -- and also writes about the beauty, wonder and importance of fundamental research.

He worked for six years on the Hubble Space Telescope, and directed public outreach for the Fermi Gamma-ray Space Telescope. He is a past president of the James Randi Educational Foundation, and was the host of Phil Plait's Bad Universe, a documentary series on the Discovery Channel.

Read more from Phil Plait in the Huffington Post's special TEDWeekends feature, "Asteroids: Getting Ready" >>

More profile about the speaker
Phil Plait | Speaker | TED.com