ABOUT THE SPEAKER
Saul Griffith - Inventor
Inventor Saul Griffith looks for elegant ways to make real things, from low-cost eyeglasses to a kite that tows boats. His latest projects include open-source inventions and elegant new ways to generate power.

Why you should listen

Innovator and inventor Saul Griffith has a uniquely open approach to problem solving. Whether he's devising a way to slash the cost of prescription eyeglasses or teaching science through cartoons, Griffith makes things and then shares his ideas with the world.

A proponent of open-source information, he established Instructables , an open website showing how to make an array of incredible objects. He is the co-founder of numerous companies including Squid Labs, Low Cost Eyeglasses, Potenco and Makani Power, where he is President and Chief Scientist. His companies have invented a myriad of new devices and materials, such as a "smart" rope that senses its load, or a machine for making low-cost eyeglass lenses through a process inspired by a water droplet. He is a columnist at Make magazine and co-writes How Toons! He's fascinated with materials that assemble themselves, and with taking advantage of those properties to make things quickly and cheaply.

More profile about the speaker
Saul Griffith | Speaker | TED.com
TED2006

Saul Griffith: Everyday inventions

Saul Griffith: Những phát minh hàng ngày

Filmed:
580,919 views

Saul Griffith là nhà phát minh và cũng là cộng sự của MacArthur, chia sẻ một số ý tưởng sáng tạo trong phòng thí nghiệm của ông-- từ "sợi dây thông minh" cho tới con diều có kích thước bằng một ngôi nhà, dùng để kéo những kiện hàng lớn.
- Inventor
Inventor Saul Griffith looks for elegant ways to make real things, from low-cost eyeglasses to a kite that tows boats. His latest projects include open-source inventions and elegant new ways to generate power. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:24
So anywaydù sao, who am I?
0
0
1000
Tôi là ai?
00:25
I usuallythông thường say to people, when they say, "What do you do?"
1
1000
3000
Tôi thường nói với mọi người,
khi họ hỏi tôi "Bạn làm nghề gì"
00:28
I say, "I do hardwarephần cứng,"
2
4000
2000
Tôi nói, tôi làm về phần cứng
00:30
because it sortsắp xếp of convenientlytiện lợi encompassesbao gồm everything I do.
3
6000
2000
Vì đó là câu trả lời chung nhất
cho những gì tôi làm
00:32
And I recentlygần đây said that to a ventureliên doanh capitalistnhà tư bản casuallytình cờ at some
4
8000
4000
Gần đây, tôi nói điều đó với 1 nhà đầu tư,
mà tôi tình cờ gặp
00:36
ValleyThung lũng eventbiến cố, to which he repliedtrả lời, "How quaintquaint."
5
12000
3000
tại một sự kiện ở Valley
và anh ta nói "Thật là kì lạ"
00:39
(LaughterTiếng cười)
6
15000
2000
(Cười)
00:41
And I sortsắp xếp of really was dumbstruckdumbstruck.
7
17000
3000
Và tôi thật sự đã chết lặng.
00:44
And I really should have said something smartthông minh.
8
20000
2000
Và thực sự tôi nên nói điều gì
thông minh hơn.
00:46
And now I've had a little bitbit of time to think about it,
9
22000
5000
Và giờ thì tôi có 1 ít thời gian
để nghĩ về điều đó.
00:51
I would have said, "Well, you know,
10
27000
2000
Tôi đã có thế nói: "Anh biết đấy,
00:53
if we look at the nextkế tiếp 100 yearsnăm
11
29000
2000
nếu chúng ta nhìn vào 100 năm tới
00:55
and we'vechúng tôi đã seenđã xem all these problemscác vấn đề in the last fewvài daysngày,
12
31000
2000
và tất cả những vấn đề xảy ra gần đây
00:57
mostphần lớn of the biglớn issuesvấn đề -- cleandọn dẹp waterNước, cleandọn dẹp energynăng lượng --
13
33000
3000
các vấn đề lớn như nước sạch,
nguồn năng lượng sạch
01:00
and they're interchangeablecó thể hoán đổi cho nhau in some respectstôn trọng --
14
36000
2000
và nếu như nhìn chúng
ở một khía cạnh khác,
01:02
and cleanersạch hơn, more functionalchức năng materialsnguyên vật liệu --
15
38000
2000
sạch hơn, đa năng hơn
01:04
they all look to me to be hardwarephần cứng problemscác vấn đề.
16
40000
3000
tôi thấy chúng đều giống như
những vấn đề phần cứng
01:07
This doesn't mean we should ignorebỏ qua softwarephần mềm,
17
43000
2000
Điều đó ko có nghĩa ta
không quan tâm đến phần mềm
01:09
or informationthông tin, or computationtính toán."
18
45000
2000
hay thông tin, tính toán.
01:11
And that's in factthực tế probablycó lẽ what I'm going to try and tell you about.
19
47000
3000
Và đó chính là những gì
tôi muốn nói với các bạn hôm nay
01:14
So, this talk is going to be about how do we make things
20
50000
3000
Cuộc nói chuyện này sẽ xoay quanh việc
làm thế nào để tạo nên mọi thứ
01:17
and what are the newMới wayscách that we're going to make things in the futureTương lai.
21
53000
5000
và đâu là cách mới để
tạo ra mọi thứ trong tương lai.
01:22
Now, TEDTED sendsgửi you a lot of spamRAC if you're a speakerloa
22
58000
5000
Bây giờ, TED gửi đến bạn rất nhiều thư
khi bạn là người phát biểu
01:27
about "do this, do that" and you filllấp đầy out all these formscác hình thức,
23
63000
2000
về việc làm thế này thế kia,
bạn điền vào những đơn đó
01:29
and you don't actuallythực ra know how they're going to describemiêu tả you,
24
65000
3000
và không biết họ sẽ giới thiệu bạn ra sao
01:32
and it flashednháy máy acrossbăng qua my deskbàn that they were going to introducegiới thiệu me as a futuristngười tương lai.
25
68000
3000
và nó lóe lên trong đầu tôi,
họ sẽ giới thiệu tôi là nhà tương lai học
01:35
And I've always been nervouslo lắng about the termkỳ hạn "futuristngười tương lai,"
26
71000
2000
Tôi thấy phân vân về cụm từ
"nhà tương lai học"
01:37
because you seemhình như doomeddoomed to failurethất bại because you can't really predicttiên đoán it.
27
73000
3000
Vì bạn sẽ bị cho là thất bại
khi ko thể dự đoán được nó
01:40
And I was laughingcười about this with the very smartthông minh colleaguesđồng nghiệp I have,
28
76000
3000
Và tôi đã cười khi nói với
bạn đồng nghiệp thông minh của tôi
01:43
and said, "You know, well, if I have to talk about the futureTương lai, what is it?"
29
79000
4000
"Anh biết đấy, nếu tôi phải
nói về tương lai, vậy tôi nên nói gì?"
01:47
And GeorgeGeorge HomseyHomsey, a great guy, said, "Oh, the futureTương lai is amazingkinh ngạc.
30
83000
5000
Và George Homsay, một anh chàng tuyệt vời
nói "Oh, tương lai sẽ thật tuyệt."
01:52
It is so much strangerlạ than you think.
31
88000
2000
Nó sẽ khác những gì bạn nghĩ.
01:54
We're going to reprogramlập lại chương trình the bacteriavi khuẩn in your gutruột,
32
90000
2000
Chúng tôi đang lập trình đường đi vi khuẩn
trong dạ dày
01:56
and we're going to make your poopoo smellmùi like peppermintbạc hà."
33
92000
5000
và khiến cho phân
có mùi giống bạc hà
02:01
(LaughterTiếng cười)
34
97000
2000
(Cười)
02:03
So, you mayTháng Năm think that's sortsắp xếp of really crazykhùng,
35
99000
3000
Bạn có thể nghĩ điều đó thật điên rồ
02:06
but there are some prettyđẹp amazingkinh ngạc things that are happeningxảy ra
36
102000
2000
nhưng dựa vào những thứ diễn ra gần đây
02:08
that make this possiblekhả thi.
37
104000
1000
nó hoàn toàn khả thi
02:09
So, this isn't my work, but it's work of good friendsbạn bè of minetôi at MITMIT.
38
105000
4000
Đây không phải công việc của tôi,
mà của một người bạn tôi ở MIT
02:13
This is calledgọi là the registryđăng ký of standardTiêu chuẩn biologicalsinh học partscác bộ phận.
39
109000
2000
Đó là nơi đăng kí các bộ phận sinh học
02:15
This is headedđứng đầu by DrewDrew EndyEndy and TomTom KnightHiệp sĩ
40
111000
2000
được điều hành bởi Drew Endy, Tom Knight
02:17
and a fewvài other very, very brightsáng individualscá nhân.
41
113000
3000
và những cá nhân xuất sắc khác.
02:20
BasicallyVề cơ bản, what they're doing is looking at biologysinh học as a programmablelập trình được systemhệ thống.
42
116000
3000
Cơ bản, họ nhìn vào sinh học
như một hệ thống lập trình.
02:23
LiterallyNghĩa là, think of proteinsprotein as subroutineschương trình con
43
119000
4000
Hãy thử nghĩ về protein
như một chương trình con
02:27
that you can stringchuỗi togethercùng với nhau to executethi hành a programchương trình.
44
123000
3000
mà bạn có thể kết nối để thiết lập
1 chương trình
02:30
Now, this is actuallythực ra becomingtrở thành suchnhư là an interestinghấp dẫn ideaý kiến.
45
126000
5000
Hiện tại, điều này để trở thành
1 ý tưởng khá thú vị.
02:35
This is a statetiểu bang diagrambiểu đồ. That's an extremelyvô cùng simpleđơn giản computermáy vi tính.
46
131000
3000
Đây là 1 sơ đồ.
Nó là 1 máy tính rất đơn giản.
02:38
This one is a two-bithai bit counterquầy tính tiền.
47
134000
2000
Đây là hệ thống với 2 bit.
02:40
So that's essentiallybản chất the computationaltính toán equivalenttương đương of two lightánh sáng switchesthiết bị chuyển mạch.
48
136000
6000
Nó cũng tương đương như bóng đèn với
2 công tắc.
02:46
And this is beingđang builtđược xây dựng by a groupnhóm of studentssinh viên at ZurichZurich
49
142000
3000
Điều này đang được xây dựng bởi
1 nhóm sinh viên từ Zurich
02:49
for a designthiết kế competitioncuộc thi in biologysinh học.
50
145000
2000
cho một cuộc thi thiết kế về sinh học.
02:51
And from the resultscác kết quả of the sametương tự competitioncuộc thi last yearnăm,
51
147000
3000
Và từ kết quả cuộc thi này năm trước
02:54
a UniversityTrường đại học of TexasTexas teamđội of studentssinh viên programmedlập trình bacteriavi khuẩn
52
150000
4000
lập trình cho vi khuẩn của sinh viên
trường đại học Texas
02:58
so that they can detectphát hiện lightánh sáng and switchcông tắc điện on and off.
53
154000
3000
cho thấy khả năng nhận diện ánh sáng
và đóng mở công tắc.
03:01
So this is interestinghấp dẫn in the sensegiác quan that you can now
54
157000
2000
Điều đó thật thú vị khi mà bạn có thể
03:03
do "if-then-forif-then-for" statementscác câu lệnh in materialsnguyên vật liệu, in structurekết cấu.
55
159000
5000
xây dựng lệnh "nếu-thì-cho"
về vật liệu, trong cấu trúc.
03:08
This is a prettyđẹp interestinghấp dẫn trendkhuynh hướng,
56
164000
2000
Đây là một xu hướng khá thú vị
03:10
because we used to livetrực tiếp in a worldthế giới where everyone'smọi người said gliblyglibly,
57
166000
2000
vì ta từng sống trong thế giời
mà mọi người đều nói
03:12
"FormHình thức followstheo sau functionchức năng," but I think I've sortsắp xếp of grownmới lớn up in a worldthế giới
58
168000
4000
"Hình dạng phụ thuộc vào chức năng",
nhưng tôi nghĩ tôi lớn lên trong thế giới
03:16
-- you listenedlắng nghe to NeilNeil GershenfeldGershenfeld yesterdayhôm qua;
59
172000
3000
mà bạn đã nghe Neil Gershenfeld nói
vào hôm qua.
03:19
I was in a labphòng thí nghiệm associatedliên kết with his -- where it's really a worldthế giới
60
175000
4000
Tôi đã ở phòng thí nghiệm của ông ấy
- đó thực sự là một thế giới
03:23
where informationthông tin definesđịnh nghĩa formhình thức and functionchức năng.
61
179000
3000
nơi mà thông tin định nghĩa
hình dạng và chức năng
03:26
I spentđã bỏ ra sixsáu yearsnăm thinkingSuy nghĩ about that,
62
182000
4000
Tôi dành 6 năm nghĩ về nó
03:30
but to showchỉ you the powerquyền lực of artnghệ thuật over sciencekhoa học --
63
186000
2000
nhưng để bạn thấy sức mạnh
của nghệ thuật so với khoa học
03:32
this is actuallythực ra one of the cartoonsphim hoạt hình I writeviết. These are calledgọi là "HowToonsHowToons."
64
188000
3000
đây là 1 trong những gì tôi vẽ.
Nó tên là "HowToons"
03:35
I work with a fabuloustuyệt vời illustratorngười vẽ minh hoạ calledgọi là NickNick DragottaDragotta.
65
191000
2000
Tôi đã làm việc với hoạ sĩ minh họa
Nick Dragotta
03:37
TookMất me sixsáu yearsnăm at MITMIT,
66
193000
2000
Mất 6 năm ở ĐH MIT,
03:39
and about that manynhiều pagestrang to describemiêu tả what I was doing,
67
195000
4000
và mất hàng trang đó để diễn tả
cái tôi đang làm
03:43
and it tooklấy him one pagetrang. And so this is our musethầy bói TuckerTucker.
68
199000
5000
nhưng ông ấy chỉ có môt trang.
Đây là nàng thơ của chúng tôi, Tucker
03:48
He's an interestinghấp dẫn little kidđứa trẻ -- and his sisterem gái, CelineCeline --
69
204000
2000
Đó là 1 đứa trẻ thú vị,
và chị gái của cậu ấy là Celine
03:50
and what he's doing here
70
206000
2000
Cậu ấy đang quan sát
03:52
is observingquan sát the self-assemblytự lắp ráp of his CheeriosBuổi in his cerealngũ cốc bowlbát.
71
208000
4000
sự tự sắp xếp của những hạt ngủ cốc.
03:56
And in factthực tế you can programchương trình the self-assemblytự lắp ráp of things,
72
212000
3000
Thực tế bạn có thể lập trình
sự tự sắp xếp của sự vật
03:59
so he startsbắt đầu chocolate-dippingsô cô la-nhúng edgescạnh,
73
215000
2000
cậu ấy nhúng ngập chúng vào sô cô la
04:01
changingthay đổi the hydrophobicityhydrophobicity and the hydrophylicitysự thủy phân.
74
217000
2000
thay đổi tính hút nước
04:03
In theorylý thuyết, if you programchương trình those sufficientlyđủ,
75
219000
2000
Theo lý thuyết,
nếu bạn thiết lập hiệu quả,
04:05
you should be ablecó thể to do something prettyđẹp interestinghấp dẫn
76
221000
2000
bạn có thể làm được vài việc khá thú vị
04:07
and make a very complexphức tạp structurekết cấu.
77
223000
2000
và tạo ra một cấu trúc phức tạp
04:09
In this casetrường hợp, he's donelàm xong self-replicationtự sao chép of a complexphức tạp 3D structurekết cấu.
78
225000
5000
Ở đây, cậu ấy tạo ra
sự sắp xếp của cấu trúc 3D
04:14
And that's what I thought about for a long time,
79
230000
3000
đấy là điều tôi đã nghĩ từ rất lâu.
04:17
because this is how we currentlyhiện tại make things.
80
233000
2000
Vì đây là cách chúng ta hiện nay
tạo ra vật chất.
04:19
This is a siliconsilicon waferwafer, and essentiallybản chất
81
235000
2000
Đây là một miếng silicon,
04:21
that's just a wholetoàn thể bunch of layerslớp of two-dimensionalhai chiều stuffđồ đạc, sortsắp xếp of layeredlớp up.
82
237000
4000
bao gồm các lớp của vật dụng hai chiều,
gần như chồng lên nhau
04:25
The featuređặc tính sidebên is -- you know, people will say,
83
241000
2000
Các mặt của nó, người ta cho rằng
04:27
[unclearkhông rõ] down around about 65 nanometersnanomet now.
84
243000
2000
chỉ nhỏ khoảng 65 nanô mét.
04:29
On the right, that's a radiolararadiolara.
85
245000
2000
Ở bên phải, đó là một radiolara.
04:31
That's a unicellularđơn bào organismcơ thể ubiquitousphổ biến in the oceansđại dương.
86
247000
3000
Đó là một sinh vật đơn bào phổ biến
ở các đại dương.
04:34
And that has featuređặc tính sizeskích thước down to about 20 nanometersnanomet,
87
250000
4000
Và có kích thước đến khoảng 20 nanô mét,
04:38
and it's a complexphức tạp 3D structurekết cấu.
88
254000
2000
Và đó là một cấu trúc 3D phức tạp.
04:40
We could do a lot more with computersmáy vi tính and things generallynói chung là
89
256000
4000
Chúng ta có thể làm nhiều hơn với máy tính
và mọi thứ nói chung.
04:44
if we knewbiết how to buildxây dựng things this way.
90
260000
3000
Nếu chúng ta biết cách
xây dựng mọi thứ theo cách này.
04:47
The secretbí mật to biologysinh học is, it buildsxây dựng computationtính toán
91
263000
3000
Bí mật về sinh học là,
nó áp dụng tính toán
04:50
into the way it makeslàm cho things. So this little thing here, polymerasepolymerase,
92
266000
3000
vào cách nó làm cho mọi thứ.
Ví dụ, đây là polymerase.
04:53
is essentiallybản chất a supercomputersiêu máy tính designedthiết kế for replicatingsao chép DNADNA.
93
269000
5000
Về cơ bản là một siêu máy tính
được thiết kế để sao chép DNA.
04:58
And the ribosomeribosome here is anotherkhác little computermáy vi tính
94
274000
3000
Và ribosome ở đây là một máy tính nhỏ khác
05:01
that helpsgiúp in the translationdịch of the proteinsprotein.
95
277000
2000
giúp trong việc chuyển đổi các protein.
05:03
I thought about this
96
279000
1000
Tôi đã nghĩ là
05:04
in the sensegiác quan that it's great to buildxây dựng in biologicalsinh học materialsnguyên vật liệu,
97
280000
3000
thật tuyệt khi xây dựng
các vật liệu sinh học.
05:07
but can we do similargiống things?
98
283000
2000
Nhưng chúng ta có thể làm
những việc tương tự không?
05:09
Can we get self-replicating-typetự tái tạo kiểu behaviorhành vi?
99
285000
2000
Chúng ta có thể xây dựng
hành vi tự sao chép không?
05:11
Can we get complexphức tạp 3D structurekết cấu automaticallytự động assemblinglắp ráp
100
287000
4000
Ta có thể tạo ra cấu trúc 3D phức tạp
tự động lắp ghép
05:15
in inorganicvô cơ systemshệ thống?
101
291000
2000
trong hệ thống vô cơ không?
05:17
Because there are some advantageslợi thế to inorganicvô cơ systemshệ thống,
102
293000
2000
Bởi vì có một số lợi thế
của hệ thống vô cơ,
05:19
like highercao hơn speedtốc độ semiconductorschất bán dẫn, etcvv.
103
295000
2000
như chất bán dẫn tốc độ cao hơn, vv
05:21
So, this is some of my work
104
297000
2000
Và, đây là một số tác phẩm của tôi
05:23
on how do you do an autonomouslytự trị self-replicatingtự sao chép systemhệ thống.
105
299000
6000
về cách làm một hệ thống tự sao chép
05:29
And this is sortsắp xếp of Babbage'sBabbage's revengetrả thù.
106
305000
2000
Và cái này giống như
sự trả thù của Babbage.
05:31
These are little mechanicalcơ khí computersmáy vi tính.
107
307000
1000
Đây là những máy tính cơ học nhỏ.
05:32
These are five-stateNULL statetiểu bang machinesmáy móc.
108
308000
3000
Đây là các máy 5 trạng thái.
05:35
So, that's about threesố ba lightánh sáng switchesthiết bị chuyển mạch linedlót up.
109
311000
3000
Đó là về ba thiết bị chuyển mạch ánh sáng
xếp thành hàng.
05:38
In a neutralTrung tính statetiểu bang, they won'tsẽ không bindtrói buộc at all.
110
314000
2000
Ở trạng thái trung tính,
chúng sẽ không bám vào nhau.
05:40
Now, if I make a stringchuỗi of these, a bitbit stringchuỗi,
111
316000
4000
Bây giờ, nếu tôi tạo ra một chuỗi
các chuỗi này, thành một chuỗi bit,
05:44
they will be ablecó thể to replicatesao chép.
112
320000
2000
nó sẽ có thể nhân rộng.
05:46
So we startkhởi đầu with whitetrắng, bluemàu xanh da trời, bluemàu xanh da trời, whitetrắng.
113
322000
1000
Bắt đầu với
trắng, xanh, xanh, trắng.
05:47
That encodesmã hóa; that will now copysao chép. From one comesđến two,
114
323000
6000
Nó mã hoá; rồi sẽ sao chép.
Từ một thành hai,
05:53
and then from two comesđến threesố ba.
115
329000
2000
và sau đó từ hai đến ba.
05:55
And so you've got this sortsắp xếp of replicatingsao chép systemhệ thống.
116
331000
4000
Và vì vậy bạn có được
loại hệ thống sao chép này.
05:59
It was work actuallythực ra by LionelLionel PenrosePenrose,
117
335000
2000
Đó là thành quả bởi Lionel Penrose,
06:01
fathercha of RogerRoger PenrosePenrose, the tilesgạch ngói guy.
118
337000
3000
Cha của Roger Penrose,
chàng trai gạch ngói.
06:04
He did a lot of this work in the '60s,
119
340000
2000
Ông đã làm rất nhiều việc này
trong thập niên 60,
06:06
and so a lot of this logiclogic theorylý thuyết layđặt nằm fallowbỏ hoang
120
342000
2000
vì vậy phần lớn lý thuyết logic này
đã bị lãng quên
06:08
as we wentđã đi down the digitalkỹ thuật số computermáy vi tính revolutionCuộc cách mạng, but it's now comingđang đến back.
121
344000
3000
khi cuộc cách mạng máy tính số diễn ra,
nhưng giờ nó đã trở lại.
06:11
So now I'm going to showchỉ you the hands-freerảnh tay, autonomoustự trị self-replicationtự sao chép.
122
347000
4000
Bây giờ tôi sẽ cho bạn thấy
sự sao chép tự động.
06:15
So we'vechúng tôi đã trackedtheo dõi in the videovideo the inputđầu vào stringchuỗi,
123
351000
2000
Chúng tôi quay video chuỗi đầu vào,
06:17
which was greenmàu xanh lá, greenmàu xanh lá, yellowmàu vàng, yellowmàu vàng, greenmàu xanh lá.
124
353000
2000
xanh lá cây, xanh lá cây, vàng, vàng,
xanh lá cây.
06:19
We setbộ them off on this airkhông khí hockeykhúc côn cầu tablebàn.
125
355000
4000
Chúng tôi đặt chúng
trên tấm bảng hockey này.
Bạn biết đấy, khoa học kỹ thuật cao
sử dụng bảng hockey.
06:23
You know, highcao sciencekhoa học usessử dụng airkhông khí hockeykhúc côn cầu tablesnhững cái bàn --
126
359000
2000
06:25
(LaughterTiếng cười)
127
361000
1000
(tiếng cười)
06:26
-- and if you watch this thing long enoughđủ you get dizzychóng mặt,
128
362000
2000
và nếu bạn xem cái này đủ lâu,
bạn sẽ bị chóng mặt,
06:28
but what you're actuallythực ra seeingthấy is copiesbản sao of that originalnguyên stringchuỗi
129
364000
3000
Nhưng những gì bạn thực sự thấy
là bản sao của chuỗi ban đầu
06:31
emergingmới nổi from the partscác bộ phận binbin that you have here.
130
367000
3000
tạo nên từ các bộ phận mà bạn có ở đây.
06:34
So we'vechúng tôi đã got autonomoustự trị replicationnhân rộng of bitbit stringsdây.
131
370000
5000
rồi chúng tôi đã có bản sao tự động
của chuỗi bit.
06:39
So, why would you want to replicatesao chép bitbit stringsdây?
132
375000
3000
Tại sao bạn muốn sao chép chuỗi bit?
06:42
Well, it turnslượt out biologysinh học has this other very interestinghấp dẫn memememe,
133
378000
3000
Vâng, hoá ra sinh học
có một chiến lược rất thú vị
06:45
that you can take a lineartuyến tính stringchuỗi, which is a convenienttiện lợi thing to copysao chép,
134
381000
3000
là bạn có thể dùng một chuỗi tuyến tính
rất thuận tiện để sao chép,
06:48
and you can foldgập lại that into an arbitrarilytùy tiện complexphức tạp 3D structurekết cấu.
135
384000
4000
và bạn có thể gấp thành
một cấu trúc 3D phức tạp tùy ý.
06:52
So I was tryingcố gắng to, you know, take the engineer'sKỹ sư versionphiên bản:
136
388000
3000
Vì vậy, tôi đã cố gắng
để có phiên bản của kỹ sư:
06:55
Can we buildxây dựng a mechanicalcơ khí systemhệ thống in inorganicvô cơ materialsnguyên vật liệu
137
391000
3000
Chúng ta có thể xây dựng hệ thống cơ học
trong các vật liệu vô cơ
06:58
that will do the sametương tự thing?
138
394000
1000
mà sẽ làm điều tương tự không?
06:59
So what I'm showinghiển thị you here is that we can make a 2D shapehình dạng --
139
395000
5000
Ở đây chúng tôi có thể
làm cho một hình dạng 2D
07:04
the B -- assembletập hợp from a stringchuỗi of componentscác thành phần
140
400000
4000
-là chữ B -
lắp ráp từ một chuỗi các thành phần
07:08
that followtheo extremelyvô cùng simpleđơn giản rulesquy tắc.
141
404000
2000
tuân theo các quy tắc cực kỳ đơn giản.
07:10
And the wholetoàn thể pointđiểm of going with the extremelyvô cùng simpleđơn giản rulesquy tắc here,
142
406000
3000
Và mấu chốt của việc di chuyển
với các quy tắc cực kỳ đơn giản ở đây,
07:13
and the incrediblyvô cùng simpleđơn giản statetiểu bang machinesmáy móc in the previousTrước designthiết kế,
143
409000
3000
và các máy trạng thái rất đơn giản
trong thiết kế trước đây,
07:16
was that you don't need digitalkỹ thuật số logiclogic to do computationtính toán.
144
412000
3000
là bạn không cần logic kỹ thuật số
để tính toán.
07:19
And that way you can scaletỉ lệ things much smallernhỏ hơn than microchipsvi mạch.
145
415000
4000
Và theo cách đó bạn có thể quy mô
những vật nhỏ hơn nhiều so với vi mạch.
07:23
So you can literallynghĩa đen use these as the tinynhỏ bé componentscác thành phần in the assemblyhội,, tổ hợp processquá trình.
146
419000
4000
Bạn có thể sử dụng nó như tiểu thành phần
trong quá trình lắp ráp.
07:27
So, NeilNeil GershenfeldGershenfeld showedcho thấy you this videovideo on WednesdayThứ tư, I believe,
147
423000
5000
Tôi tin là Neil Gershenfeld
đã cho bạn xem video này vào thứ Tư,
07:32
but I'll showchỉ you again.
148
428000
2000
nhưng tôi sẽ chiếu lại một lần nữa.
07:34
This is literallynghĩa đen the coloredcó màu sequencetrình tự of those tilesgạch ngói.
149
430000
3000
Đây thực sự là trình tự màu
của những viên gạch ngói.
07:37
EachMỗi differentkhác nhau colormàu has a differentkhác nhau magnetictừ tính polarityphân cực,
150
433000
3000
Mỗi màu khác nhau có một cực khác nhau,

07:40
and the sequencetrình tự is uniquelyđộc nhất specifyingchỉ rõ the structurekết cấu that is comingđang đến out.
151
436000
5000
và trình tự xác định cấu trúc riêng biệt
sắp được tạo thành.
07:45
Now, hopefullyhy vọng, those of you who know anything about graphbiểu đồ theorylý thuyết
152
441000
3000
Hy vọng là, những người biết
về lý thuyết đồ thị
07:48
can look at that, and that will satisfythỏa mãn you
153
444000
2000
có thể nhìn vào đó, và cảm thấy thỏa mãn
07:50
that that can alsocũng thế do arbitrarytùy tiện 3D structurekết cấu,
154
446000
3000
rằng nó cũng có thể làm
bất cứ cấu trúc 3D nào.
07:53
and in factthực tế, you know, I can now take a dogchó, carvekhắc chạm it up
155
449000
5000
Và trên thực tế,
tôi có thể bắt một con chó, cắt nó ra
Sau đó sắp xếp lại nó
thành một chuỗi tuyến tính
07:58
and then reassemblelắp ráp lại it so it's a lineartuyến tính stringchuỗi
156
454000
2000
08:00
that will foldgập lại from a sequencetrình tự. And now
157
456000
2000
rồi gấp lại từ một chuỗi.
08:02
I can actuallythực ra defineđịnh nghĩa that three-dimensionalba chiều objectvật as a sequencetrình tự of bitsbit.
158
458000
7000
Tôi thực sự có thể xác định
vật thể ba chiều đó dựa vào một dãy bit.
08:09
So, you know, it's a prettyđẹp interestinghấp dẫn worldthế giới
159
465000
3000
Đấy là một thế giới khá thú vị.
08:12
when you startkhởi đầu looking at the worldthế giới a little bitbit differentlykhác.
160
468000
2000
Khi bạn bắt đầu nhìn thế giới
khác đi một chút.
08:14
And the universevũ trụ is now a compilertrình biên dịch.
161
470000
3000
Và vũ trụ bây giờ là một trình biên dịch.
08:17
And so I'm thinkingSuy nghĩ about, you know, what are the programschương trình
162
473000
2000
Và vì vậy tôi đang nghĩ,
08:19
for programminglập trình the physicalvật lý universevũ trụ?
163
475000
3000
các chương trình
để lập trình vật lý vũ trụ là gì?
08:22
And how do we think about materialsnguyên vật liệu and structurekết cấu,
164
478000
3000
Và làm thế nào để chúng ta suy nghĩ
về vật liệu và cấu trúc,
08:25
sortsắp xếp of as an informationthông tin and computationtính toán problemvấn đề?
165
481000
3000
như là một vấn đề của
thông tin và sự tính toán ?
08:28
Not just where you attachđính kèm a micro-controllerbộ điều khiển vi mô to the endkết thúc pointđiểm,
166
484000
3000
Không chỉ là gắn một bộ điều khiển
vào điểm cuối,
08:31
but that the structurekết cấu and the mechanismscơ chế are the logiclogic, are the computersmáy vi tính.
167
487000
5000
mà cấu trúc và cơ chế là logic,
là các máy tính.
08:36
Having totallyhoàn toàn absorbedhấp thụ this philosophytriết học,
168
492000
5000
Biết được triết lý này,
08:41
I startedbắt đầu looking at a lot of problemscác vấn đề a little differentlykhác.
169
497000
3000
tôi bắt đầu nhìn các vấn đề
khác đi một chút.
Coi vũ trụ như một máy tính,
08:44
With the universevũ trụ as a computermáy vi tính,
170
500000
1000
08:45
you can look at this dropletgiọt of waterNước
171
501000
2000
bạn có thể nhìn vào giọt nước này
08:47
as havingđang có performedthực hiện the computationstính toán.
172
503000
2000
như đã thực hiện tính toán.
08:49
You setbộ a couplevợ chồng of boundaryranh giới conditionsđiều kiện, like gravitynghiêm trọng,
173
505000
2000
Bạn thiết lập một vài điều kiện,
như lực hấp dẫn,
08:51
the surfacebề mặt tensioncăng thẳng, densitytỉ trọng, etcvv., and then you pressnhấn "executethi hành,"
174
507000
4000
sức căng thẳng bề mặt, mật độ, vv,
và sau đó bạn nhấn "thực hiện".
08:55
and magicallyđiêu kỳ diệu, the universevũ trụ producessản xuất you a perfecthoàn hảo balltrái bóng lensống kính.
175
511000
5000
Và kỳ diệu thay, vũ trụ tạo ra
một mắt kính hoàn hảo.
09:00
So, this actuallythực ra appliedáp dụng to the problemvấn đề
176
516000
2000
Điều này thực sự áp dụng cho vấn đề
09:02
of -- so there's a halfmột nửa a billiontỷ to a billiontỷ people in the worldthế giới
177
518000
3000
một nửa tỷ đến một tỷ người trên thế giới
09:05
don't have accesstruy cập to cheapgiá rẻ eyeglasseskính mắt.
178
521000
2000
không có kính mắt giá rẻ.
09:07
So can you make a machinemáy móc
179
523000
2000
Bạn có thể tạo một loại máy
09:09
that could make any prescriptionđơn thuốc lensống kính very quicklyMau on siteđịa điểm?
180
525000
4000
có thể tạo ra bất kỳ mắt kính nào
một cách nhanh chóng trước mắt không?
09:13
This is a machinemáy móc where you literallynghĩa đen defineđịnh nghĩa a boundaryranh giới conditionđiều kiện.
181
529000
4000
Đây là một loại máy mà bạn thực sự
xác định điều kiện biên.
09:17
If it's circulartròn, you make a sphericalhình cầu lensống kính.
182
533000
3000
Nếu nó tròn, bạn tạo ra
một ống kính hình cầu.
09:20
If it's ellipticalhình elip, you can make an astigmaticbí ẩn lensống kính.
183
536000
3000
Nếu nó có hình elip,
bạn có thể tạo ra một ống kính elip.
09:23
You then put a membranemàng on that and you applyứng dụng pressuresức ép --
184
539000
3000
Sau đó bạn đặt một màng vào đó
và bạn đặt áp lực -
09:26
so that's partphần of the extrathêm programchương trình.
185
542000
2000
đó là một phần của chương trình bổ sung.
09:28
And literallynghĩa đen with only those two inputsđầu vào --
186
544000
3000
Và thực sự chỉ với hai đầu vào
09:31
so, the shapehình dạng of your boundaryranh giới conditionđiều kiện and the pressuresức ép --
187
547000
2000
hình dạng của điều kiện biên và áp lực,
09:33
you can defineđịnh nghĩa an infinitevô hạn numbercon số of lensesthấu kính
188
549000
2000
bạn có thể xác định
vô số các ống kính
bao phủ toàn bộ phạm vi
của lỗi khúc xạ của con người,
09:35
that coverche the rangephạm vi of humanNhân loại refractivekhúc xạ errorlỗi,
189
551000
2000
09:37
from minusdấu trừ 12 to plusthêm eighttám dioptersdiopters, up to fourbốn dioptersdiopters of cylinderhình trụ.
190
553000
5000
từ âm 12 đến 8 diopter,
có tới 4 diopter xi lanh.
09:42
And then literallynghĩa đen, you now pourđổ on a monomermonomer.
191
558000
3000
Và sau đó bạn đổ vào một monomer.
09:45
You know, I'll do a JuliaJulia ChildsChilds here.
192
561000
3000
tôi sẽ làm một Julia Childs ở đây.
09:48
This is threesố ba minutesphút of UVTIA CỰC TÍM lightánh sáng.
193
564000
3000
Đây là ba phút của tia cực tím.
09:51
And you reverseđảo ngược the pressuresức ép on your membranemàng
194
567000
3000
Và bạn đảo ngược áp lực lên màng
09:54
onceMột lần you've cookednấu chín it. PopNhạc pop it out.
195
570000
3000
một khi bạn nấu chín nó. Bật nó ra.
09:57
I've seenđã xem this videovideo, but I still don't know if it's going to endkết thúc right.
196
573000
3000
Tôi đã xem video này, nhưng tôi vẫn
không biết liệu nó có thành công không.
10:00
(LaughterTiếng cười)
197
576000
3000
(tiếng cười)
10:03
So you reverseđảo ngược this. This is a very old moviebộ phim,
198
579000
2000
Đây là một video rất cũ,
10:05
so with the newMới prototypesnguyên mẫu, actuallythực ra bothcả hai surfacesbề mặt are flexiblelinh hoạt,
199
581000
4000
với các nguyên mẫu mới,
thực tế cả hai bề mặt đều linh hoạt.
10:09
but this will showchỉ you the pointđiểm.
200
585000
2000
Nhưng bạn sẽ thấy mấu chốt ở đây.
10:11
Now you've finishedđã kết thúc the lensống kính, you literallynghĩa đen popnhạc pop it out.
201
587000
2000
Bây giờ bạn đã hoàn thành phần ống kính,
bật nó ra.
10:13
That's nextkế tiếp year'snăm YvesYves KleinKlein, you know, eyeglasseskính mắt shapehình dạng.
202
589000
7000
Đó là mẫu năm sau của Yves Klein,
bạn biết đấy, hình mắt kính.
10:20
And you can see that that has a mildnhẹ nhàng prescriptionđơn thuốc of about minusdấu trừ two dioptersdiopters.
203
596000
3000
Và bạn có thể thấy rằng
nó được ghi là khoảng âm hai diopter.
10:23
And as I rotatequay it againstchống lại this sidebên shotbắn, you'llbạn sẽ see that that has cylinderhình trụ,
204
599000
4000
Và khi tôi xoay nó như thế này,
bạn sẽ thấy rằng nó có xi lanh,
10:27
and that was programmedlập trình in --
205
603000
1000
Và đã được lập trình
10:28
literallynghĩa đen into the physicsvật lý of the systemhệ thống.
206
604000
4000
trong khía cạnh vật lý của hệ thống.
10:32
So, this sortsắp xếp of thinkingSuy nghĩ about structurekết cấu as computationtính toán
207
608000
3000
Suy nghĩ về cấu trúc như một thuật toán
10:35
and structurekết cấu as informationthông tin leadsdẫn to other things, like this.
208
611000
5000
và cấu trúc như thông tin
dẫn đến những thứ khác, như thế này.
10:40
This is something that my people at SQUIDMỰC ỐNG LabsPhòng thí nghiệm
209
616000
3000
Đây là điều mà các đồng nghiệp của tôi
tại SQUID Labs đang thực hiện,
10:43
are workingđang làm việc on at the momentchốc lát, calledgọi là "electronicđiện tử ropedây thừng."
210
619000
2000
được gọi là "dây điện tử."
10:45
So literallynghĩa đen, you think about a ropedây thừng. It has very complexphức tạp structurekết cấu in the weavedệt.
211
621000
4000
Hãy nghĩ về một sợi dây.
Nó có cấu trúc phức tạp trong việc dệt.
Khi không phải tải vật,
nó có một cấu trúc.
10:49
And underDưới no loadtải trọng, it's one structurekết cấu.
212
625000
2000
Khi phải tải vật, nó có một cấu trúc khác.
Và bạn thực sự có thể khai thác nó
10:51
UnderDưới a differentkhác nhau loadtải trọng, it's a differentkhác nhau structurekết cấu. And you can actuallythực ra exploitkhai thác that
213
627000
3000
10:54
by puttingđặt in a very smallnhỏ bé numbercon số of
214
630000
2000
bằng cách đặt một số lượng rất nhỏ
10:56
conductingdẫn dắt fiberssợi to actuallythực ra make it a sensorcảm biến.
215
632000
2000
sợi dẫn để làm cho nó thành một cảm biến.
10:58
So this is now a ropedây thừng that knowsbiết the loadtải trọng on the ropedây thừng
216
634000
3000
Giờ nó là sợi dây biết mình tải cái gì
11:01
at any particularcụ thể pointđiểm in the ropedây thừng.
217
637000
2000
tại bất cứ điểm nào trên sợi dây.
11:03
Just by thinkingSuy nghĩ about the physicsvật lý of the worldthế giới,
218
639000
3000
Chỉ cần suy nghĩ về khía cạnh vật lí
của thế giới,
11:06
materialsnguyên vật liệu as the computermáy vi tính,
219
642000
2000
coi những vật liệu như chiếc máy tính,
11:08
you can startkhởi đầu to do things like this.
220
644000
3000
bạn có thể bắt đầu những thứ tương tự.
11:11
I'm going to seguenối tiếp a little here.
221
647000
3000
Tôi sẽ tiếp tục bằng một ví dụ khác.
11:14
I guessphỏng đoán I'm just going to casuallytình cờ tell you the typesloại of things
222
650000
2000
Tôi sẽ chỉ cho bạn sơ qua
về những thứ
mà tôi nghĩ ra được với vật này.
11:16
that I think about with this.
223
652000
1000
11:17
One thing I'm really interestedquan tâm about this right now is, how,
224
653000
4000
Một thứ mà tôi đang rất quan tâm hiện nay
nếu bạn thực sự coi vũ trụ
như một máy tính,
11:21
if you're really takinglấy this viewlượt xem of the universevũ trụ as a computermáy vi tính,
225
657000
4000
làm thế nào để chúng ta tạo ra mọi thứ
một cách tổng quan,
11:25
how do we make things in a very generalchung sensegiác quan,
226
661000
2000
11:27
and how mightcó thể we sharechia sẻ the way we make things in a generalchung sensegiác quan
227
663000
4000
và làm thế nào để chia sẻ
cách tạo ra mọi thứ
11:31
the sametương tự way you sharechia sẻ openmở sourcenguồn hardwarephần cứng?
228
667000
3000
giống các cách mà chúng ta chia sẻ
nguồn phần cứng mở?
11:34
And a lot of talksnói chuyện here have espousedcam kết the benefitslợi ích
229
670000
3000
Và có rất nhiều bài diễn thuyết ở đây
đã ủng hộ lợi ích
11:37
of havingđang có lots of people look at problemscác vấn đề,
230
673000
2000
của việc nhiều người tìm hiểu vấn đề,
11:39
sharechia sẻ the informationthông tin and work on those things togethercùng với nhau.
231
675000
3000
chia sẻ thông tin và cùng nhau giải quyết.
11:42
So, a convenienttiện lợi thing about beingđang a humanNhân loại is you movedi chuyển in lineartuyến tính time,
232
678000
3000
Một lợi thế của con người
là sống trong thời gian tuyến tính,
11:45
and unlesstrừ khi LisaLisa RandallRandall changesthay đổi that,
233
681000
2000
và trừ khi Lisa Randall thay đổi điều đó,
11:47
we'lltốt continuetiếp tục to movedi chuyển in lineartuyến tính time.
234
683000
3000
chúng ta sẽ tiếp tục sống
trong thời gian tuyến tính.
11:50
So that meanscó nghĩa anything you do, or anything you make,
235
686000
2000
Có nghĩa là những gì bạn làm,
những gì bạn tạo ra,
11:52
you producesản xuất a sequencetrình tự of stepscác bước --
236
688000
2000
bạn thực hiện một chuỗi các bước
11:54
and I think LegoLego in the '70s nailedđóng đinh this,
237
690000
3000
và tôi nghĩ Lego đã làm được điều này
trong những năm 70,
và họ làm một cách tinh tế nhất.
11:57
and they did it mostphần lớn elegantlythanh lịch.
238
693000
1000
11:58
But they can showchỉ you how to buildxây dựng things in sequencetrình tự.
239
694000
4000
Nhưng họ có thể chỉ cho bạn
cách xây dựng mọi thứ theo trình tự.
12:02
So, I'm thinkingSuy nghĩ about, how can we generalizenói chung
240
698000
3000
Vì vậy, tôi đang nghĩ làm sao để chúng ta
12:05
the way we make all sortsloại of things,
241
701000
2000
thông dụng hóa
cách tạo ra tất cả mọi thứ,
12:07
so you endkết thúc up with this sortsắp xếp of guy, right?
242
703000
2000
và cuối cùng kết thúc bằng anh bạn này.
12:09
And I think this appliesáp dụng acrossbăng qua a very broadrộng lớn -- sortsắp xếp of, a lot of conceptscác khái niệm.
243
705000
5000
Và tôi nghĩ điều này áp dụng được
trong rất nhiều trường hợp.
12:14
You know, CameronCameron SinclairSinclair yesterdayhôm qua said,
244
710000
2000
Bạn biết đó, hôm qua
Cameron Sinclair đã nói:
12:16
"How do I get everyonetất cả mọi người to collaboratehợp tác on designthiết kế
245
712000
2000
"Làm thế nào
để tất cả mọi người trên thế giới
12:18
globallytoàn cầu to do housingnhà ở for humanitynhân loại?"
246
714000
3000
cùng hợp tác để làm nhà cho nhân loại?"
12:21
And if you've seenđã xem AmyAmy SmithSmith,
247
717000
2000
Nếu bạn gặp Amy Smith,
12:23
she talksnói chuyện about how you get studentssinh viên at MITMIT
248
719000
4000
cô ấy nói về cách
khiến các sinh viên trường MIT
12:27
to work with communitiescộng đồng in HaitiHaiti.
249
723000
2000
làm việc với cộng đồng ở Haiti.
12:29
And I think we have to sortsắp xếp of redefinexác định lại and rethinksuy nghĩ lại
250
725000
2000
Và tôi nghĩ chúng ta
cần định nghĩa lại và suy nghĩ lại
12:31
how we defineđịnh nghĩa structurekết cấu and materialsnguyên vật liệu and assemblyhội,, tổ hợp things,
251
727000
4000
cách định nghĩa cấu trúc và vật liệu
và tổ hợp mọi thứ,
12:35
so that we can really sharechia sẻ the informationthông tin
252
731000
2000
để có thể thực sự chia sẻ thông tin
12:37
on how you do those things in a more profoundthâm thúy way
253
733000
2000
về cách làm những thứ đó sâu sắc hơn
12:39
and buildxây dựng on eachmỗi other'sKhác sourcenguồn code for structurekết cấu.
254
735000
3000
và dựa trên
những nguồn mã cấu trúc của nhau.
12:42
I don't know exactlychính xác how to do this yetchưa,
255
738000
1000
Tôi chưa biết chính xác
chúng ta phải làm gì,
12:43
but, you know, it's something beingđang activelytích cực thought about.
256
739000
5000
nhưng nó là thứ cần suy ngẫm.
12:48
So, you know, that leadsdẫn to questionscâu hỏi
257
744000
2000
Vì vậy, nó dẫn tới những câu hỏi:
12:50
like, is this a compilertrình biên dịch? Is this a sub-routinethói quen phụ?
258
746000
4000
đây có phải là bộ máy tổng hợp không?
Đây có phải là chương trình con không?
Những câu hỏi thú vị như vậy.
12:54
InterestingThú vị things like that.
259
750000
1000
12:55
Maybe I'm gettingnhận được a little too abstracttrừu tượng, but you know,
260
751000
3000
Có thể tôi đang nói hơi trừu tượng,
12:58
this is the sortsắp xếp of -- returningtrở lại to our comichài hước charactersnhân vật --
261
754000
3000
nhưng -quay lại với hình vẽ truyện tranh-
kiểu vũ trụ như thế này,
hay một cách nhìn khác về vũ trụ
13:01
this is sortsắp xếp of the universevũ trụ, or a differentkhác nhau universevũ trụ viewlượt xem,
262
757000
2000
13:03
that I think is going to be very prevalentphổ biến in the futureTương lai --
263
759000
2000
-mà tôi nghĩ là sẽ rất phổ biến
trong tương lai-
13:05
from biotechcông nghệ sinh học to materialsnguyên vật liệu assemblyhội,, tổ hợp. It was great to hearNghe BillHóa đơn JoyNiềm vui.
264
761000
3000
từ công nghệ sinh, tới tổng hợp vật liệu.
Thật tuyệt vời khi nghe Bill Joy.
13:08
They're startingbắt đầu to investđầu tư in materialsnguyên vật liệu sciencekhoa học,
265
764000
3000
Họ đang bắt đầu đầu tư
vào khoa học vật liệu,
13:11
but these are the newMới things in materialsnguyên vật liệu sciencekhoa học.
266
767000
2000
nhưng đây chính là những thứ mới
trong khoa học vật liệu.
13:13
How do we put realthực informationthông tin and realthực structurekết cấu into newMới ideasý tưởng,
267
769000
4000
Làm cách nào để biến thông tin thực
và cấu trúc thực thành ý tưởng mới,
13:17
and see the worldthế giới in a differentkhác nhau way? And it's not going to be binarynhị phân code
268
773000
3000
và nhìn thế giới theo cách khác?
Và nó sẽ không phải là mã nhị phân
13:20
that definesđịnh nghĩa the computersmáy vi tính of the universevũ trụ --
269
776000
2000
định nghĩa máy tính của vũ trụ
13:22
it's sortsắp xếp of an analogtương tự computermáy vi tính.
270
778000
2000
mà nó chính là máy tính tương tự.
13:24
But it's definitelychắc chắn an interestinghấp dẫn newMới worldviewthế giới quan.
271
780000
5000
Nhưng nó là một cách nhìn thế giới
hoàn toàn mới.
13:29
I've goneKhông còn too farxa. So that soundsâm thanh like it's it.
272
785000
3000
Tôi đang nói hơi sâu quá.
Nói chung là nó có vẻ như thế này.
13:32
I've probablycó lẽ got a couplevợ chồng of minutesphút of questionscâu hỏi,
273
788000
2000
Tôi có một vài phút cho các câu hỏi
13:34
or I can showchỉ -- I think they alsocũng thế said that I do extremecực stuffđồ đạc
274
790000
4000
hoặc có thể trình bày- tôi nghĩ họ
đã giới thiệu là tôi làm những thứ thú vị
13:38
in the introductionGiới thiệu, so I mayTháng Năm have to explaingiải thích that.
275
794000
4000
trong phần mở đầu,
vì vậy tôi sẽ giải thích điều đó.
13:42
So maybe I'll do that with this shortngắn videovideo.
276
798000
3000
Tôi sẽ giải thích bằng đoạn phim ngắn này.
13:45
So this is actuallythực ra a 3,000-square-foot-chân vuông kitecánh diều,
277
801000
6000
Đây thực ra là một con diều
rộng khoảng 280 mét vuông,
13:51
which alsocũng thế happensxảy ra to be a minimaltối thiểu energynăng lượng surfacebề mặt.
278
807000
2000
nó là một bề mặt năng lượng tối thiểu.
13:53
So returningtrở lại to the dropletgiọt, again,
279
809000
2000
Quay lại với giọt nước,
13:55
thinkingSuy nghĩ about the universevũ trụ in a newMới way.
280
811000
2000
suy nghĩ về vũ trụ theo một cách mới.
Đây là một con diều thiết kế bởi Dave Kulp
13:57
This is a kitecánh diều designedthiết kế by a guy calledgọi là DaveDave KulpKulp.
281
813000
2000
Và tại sao bạn lại muốn một con diều
rộng 280 mét vuông?
13:59
And why do you want a 3,000-square-foot-chân vuông kitecánh diều?
282
815000
2000
14:01
So that's a kitecánh diều the sizekích thước of your housenhà ở.
283
817000
2000
Đó là con diều có kích cỡ
bằng nhà của bạn.
14:03
And so you want that to towkéo boatsthuyền very fastNhanh.
284
819000
4000
Và bạn muốn con diều đó
kéo thuyền thật nhanh.
14:07
So I've been workingđang làm việc on this a little, alsocũng thế,
285
823000
3000
Tôi cũng làm một chút về lĩnh vực này,
14:10
with a couplevợ chồng of other guys.
286
826000
2000
cùng với một vài người nữa.
14:12
But, you know, this is anotherkhác way to look at the --
287
828000
2000
Nhưng bạn biết đấy,
đây là một cách khác để nhìn
14:14
if you abstracttrừu tượng again,
288
830000
2000
nếu bạn lại trừu tượng hóa,
14:16
this is a structurekết cấu that is definedđịnh nghĩa by the physicsvật lý of the universevũ trụ.
289
832000
4000
đây là một cấu trúc
được định nghĩa bởi vật lí của vũ trụ.
Bạn có thể treo nó như một tấm đệm,
14:20
You could just hangtreo it as a bedGiường sheettấm,
290
836000
1000
14:21
but again, the computationtính toán of all the physicsvật lý
291
837000
2000
nhưng sự tính toán
của tất cả đại lượng vật lí
14:23
givesđưa ra you the aerodynamickhí động học shapehình dạng.
292
839000
2000
lại đưa cho bạn hình dạng khí động học.
14:25
And so you can actuallythực ra sortsắp xếp of almosthầu hết doublegấp đôi your boatthuyền speedtốc độ
293
841000
3000
Vì vậy bạn hầu như tăng gấp đôi
tốc độ con thuyền
14:28
with systemshệ thống like that. So that's sortsắp xếp of anotherkhác interestinghấp dẫn aspectkhía cạnh of the futureTương lai.
294
844000
7000
bằng hệ thống như vậy. Nó là
một khía cạnh thú vị khác của tương lai.
14:35
(ApplauseVỗ tay)
295
851000
1000
(Vỗ tay)
Translated by Thu Ha Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Saul Griffith - Inventor
Inventor Saul Griffith looks for elegant ways to make real things, from low-cost eyeglasses to a kite that tows boats. His latest projects include open-source inventions and elegant new ways to generate power.

Why you should listen

Innovator and inventor Saul Griffith has a uniquely open approach to problem solving. Whether he's devising a way to slash the cost of prescription eyeglasses or teaching science through cartoons, Griffith makes things and then shares his ideas with the world.

A proponent of open-source information, he established Instructables , an open website showing how to make an array of incredible objects. He is the co-founder of numerous companies including Squid Labs, Low Cost Eyeglasses, Potenco and Makani Power, where he is President and Chief Scientist. His companies have invented a myriad of new devices and materials, such as a "smart" rope that senses its load, or a machine for making low-cost eyeglass lenses through a process inspired by a water droplet. He is a columnist at Make magazine and co-writes How Toons! He's fascinated with materials that assemble themselves, and with taking advantage of those properties to make things quickly and cheaply.

More profile about the speaker
Saul Griffith | Speaker | TED.com